Tập đọc: Lập làng giữ biển
Các hoạt động
Bài cũ:
(5p)
Cách tiến hành
-Kiểm tra 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Tiếng rao đêm.
H: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và
hành động của anh có gì đặc biệt?
H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm
công dân của mỗi người trong cuộc sống?
-GV nhận xét, cho điểm.
Bài mới:
(1p)
-GV cho HS quan sát tranh về chủ điểm Vì cuộc sống
Giới thiệu bài
thanh bình.
ĐD: Tranh minh hoạ chủ
Mở đầu cho chủ điểm, các sẽ được học bài tập đọc Lập
điểm Vì cuộc sống thanh
làng giữ biển. Bài văn ca ngợi những người dân chài dũng
bình.
cảm, dám rời mảnh đất quê hương đến lập làng ở một hịn
đảo ngồi biển, xây dựng cuộc sống mới, gìn giữ vùng
biển trời của Tổ quốc.
Hoạt động 1: (11p)
-1HS giỏi đọc diễn cảm bài văn.
Luyện đọc
-GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:
MT: Đọc lưu loát diễn cảm
H: Tranh vẽ gì? HS nêu
bài văn-giọng kể lúc trầm
GV: Tranh vẽ ơng Nhụ, bố Nhụ và Nhụ. Phía xa là mấy
lắng, hào hứng, sôi nổi; biết
ngôi nhà và những con người.
phân biệt lời các nhân
-GV chia bài thành 4 đoạn.GV hướng dẫn HS giọng đọc
vật.Hiểu nghĩa các từ khó ở
của mỗi đoạn.
phần chú giải.
-HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn: 2 lượt.
ĐD: Tranh minh hoạ của bài Trong quá trình HS đọc, GV cho HS nhận xét bạn đọc,
tập đọc.
phát hiện từ sai để luyện đọc cho HS ( giữ làng, toả ra,
PP: Đọc cá nhân, nhóm.
võng, phập phồng, Mõm Cá Sấu... ) kết hợp cho HS tìm
hiểu một số từ khó trong bài ở phần chú giải.
-HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc đoạn văn + lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen những HS đọc tốt.
-GV đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2:
(10p)
*HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
Tìm hiểu bài
H: Bài văn có những nhân vật nào?
MT: Hiểu ý nghĩa của ý nghĩa -GV: Đây là ba thế hệ trong một gia đình.
của bài: Ca ngợi những người H: Bố và ông nhụ bàn với nhau việc gì?
dân chài táo bạo, dám rời
H: Bố Nhụ nói: “ Con sẽ họp làng” chứng tỏ ơng là người
mảnh đất quê hương quen
thế nào?
thuộc lập làng ở một hòn đảo -HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
ngoài biển khơi để xây dựng GV chốt: Bố Nhụ là một người cán bộ làng,xã. Ông quyết
cuộc sống mới, giữ một vùng định họp làng để bàn chuyện họp làng đưa dân ra đảo lập
trời biển cho Tổ quốc.
làng mới.
ĐD: SGK, tranh minh hoạ
*HS đọc thầm đoạn 2, trả lời câu hỏi: Theo lời của bố
trong SGK.
Nhụ, việc lập làng mới ngồi đảo có lợi gì?
PP: Hỏi đáp, động não, thuyết -HS trả lời, GV chốt.
trình, giảng giải.
* HS đọc thầm đoạn 3 + 4 và trả lời câu hỏi: Hình ảnh
làng mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ?
-HS trả lời, sau đó lần lượt trả lời câu hỏi 3, 4 trong bài.
GV chốt: Cuối cùng, ông Nhụ cũng đồng ý với ý kiến của
con trai của mình rời bỏ mảnh đất quê hương quen thuộc
tới lập làng mới ở một hịn đảo ngồi biển khơi để xây
dựng cuộc sống mới, giữ một vùng trời của Tổ quốc.
Hoạt động 3: (7p)
-4 HS phân vai đọc lại câu chuyện, GV hướng dẫn cách
Đọc diễn cảm.
đọc.
MT: Biết đọc phân vai lời các -GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn 3, 4 lên và hướng dẫn
nhân vật.
đọc. GV đọc diễn cảm.
ĐD: Bảng phụ ghi sẵn đoạn
-HS phân vai theo nhóm 3 và luyện đọc theo lời nhân vật:
3, 4.
người dẫn chuyện, bố Nhụ, Nhụ.
PP: Đọc phân vai.
-Cho HS thi đọc: 2-3 nhóm HS lên thi đọc phân vai.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + khen nhóm đọc hay.
Củng cố, dặn dị: (3p)
H:Bài văn nói lên điều gì?. 2-3 HS nhắc lại.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
TUẦN 21
Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2008.
Toán:
Luyện tập
Các hoạt động
Bài cũ:
(5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
Bài mới:
Hoạt động 1: (14p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: Giúp HS củng cố cơng thức
tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hhcn
ĐD: SGK, bảng nhóm
PP: Động não, thực hành.
Cách tiến hành
-GV chấm điểm VBT.
-Vài HS nhắc lại cáh tính diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần của hình hộp chủ nhật.
-GV nhận xét bài cũ.
-Một HS đọc đề bài tốn, GV ghi các số đo của các
kích thước lên bảng:
a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm
4
1
1
b) Chiều dài 5 m , chiều rộng 3 m , chiều cao 4 m .
-GV cho HS nhận xét đơn vị đo của các kích thước (câu
a) để giúp HS biết đổi về cùng một đơn vị đo(1,5m
=15dm)
-HS tự áp dụng công thức để làm bài, 2 HS làm bài
trên bảng nhóm mỗi em làm một câu.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, GV nhận xét
chốt lại kết quả đúng.
Hoạt động 2: (12p)
-Một HS đọc đề bài toán. GV yêu cầu HS thảo luận với
Hướng dẫn HS làm bài tập 2.
bạn cùng bàn để tìm cách giải.
MT: Luyện tập vận dụng công
-Đại diện vài HS nêu cách giải, lớp nhận xét, thống
thức tính diện tích xung quanh
nhất cách giải.
và diện tích tồn phần của hhcn -HS làm bài, một HS trình bày bài trên bảng nhóm.
trong một số tình huống đơn giản -HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm.
ĐD: SGK, bảng nhóm
-GV đánh giá bài làm của HS và nêu cách giải đúng:
PP: Động não, thực hành.
Bài giải
Đổi 8dm = 0,8m
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36(m2 )
Diện tích mặt đáy của cái thùng là:
1,5 x 0,6 = 0,9(m2 )
Diện tích quét sơn của cái thùng là:
3,36 + 0,9 = 4,26 (m2 )
Hoạt động 3: (7p)
-GV cho HS quan sát 2 hhcn có cùng kích thước nhưng
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
đặt ở tư thế khác nhau, GV tổ chức cho HS làm việc
MT: Giúp HS nhận biết nhanh
theo nhóm, các nhóm thảo luận nhanh để đưa ra kết quả
kết quả đúng.
đúng trong các trường hợp đã cho (a, b, c, d)
ĐD: 2 hhcn có cùng kích thước. -Các nhóm báo cáo kết quả, GV đánh giá bài làm HS
Củng cố, dặn dị: (2p)
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ơn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
Chính tả: (Nghe - viết) Hà Nội
Các hoạt động
Bài cũ: (3p)
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (22p)
Hướng dẫn HS viết chính tả
MT: Nghe viết đúng chính tả một
đoạn trích của bài thơ Hà Nội.
ĐD: SGK
PP: Nghe - viết
Hoạt động 2: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả.
MT: Biết đúng và viết danh từ
riêng là tên người, tên địa lí Việt
Nam.
ĐD:-Bảng phụ
- VBT Tiếng Việt
-Bút dạ + 3 phiếu khổ to; 4 - 5
tờ phiếu phô tô bài tập 2
PP: Động não, thảo luận, thực
hành.
Củng cố, dặn dò: (2p)
Cách hoạt động
-GV đọc các từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/gi/d
-3 HS lên bảng ghi các từ cô đọc, cả lớp viết vào nháp
-GV nhận xét + cho điểm.
Trần Đăng Khoa là một nhà thơ nổi tiếng của nước
ta.Trong bài chính tả hơm nay, ta lại được tác giả giới
thiệu về vẻ đẹp riêng của đất trời, quang cảnh Hà Nội
qua đoạn trích Hà Nội.
a) Hướng dẫn chính tả
-GV đọc bài chính tả 1 lượt. HS theo dõi trong SGK.
H:Bài thơ nói về điều gì? HS trả lời.
-HS đọc lại bài thơ ở SGK, luyện viết những từ ngữ
dễ viết sai, những từ ngữ cần viết hoa: Hà Nội, Hồ
Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chù Một Cột, Tây Hồ.
b) GV đọc – HS viết bài
-GV đọc từng câu (mỗi câu 2 lần), HS viết bài
c) Chấm , chữa bài
-GV đọc tồn bài chính tả một lượt, HS đổi chéo vở
nhau tự soát lỗi.
-GV chấm 8 – 10 bài, GV nhận xét chung.
a) Bài 1:
-Cho 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV giao việc: Đọc lại đoạn văn và tìm danh từ riêng
là tên người, tên địa lí, sâu đó nêu quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí Việt Nam.
-HS làm bài vào VBT.
-Một số HS trình bày kết quả làm bài.Lớp nhận xét.
-GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng( GV đưa bảng
phụ đã viết kết quả đúng lên). Một số HS đọc lại quy
tắc viết hoa tên riêng của Việt Nam.
b) Bài 2
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập, cả lớp đọc thầm.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào VBT, GV phát phiếu cho 3 HS
làm bài.
-3 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-GV nhận xét và khẳng định các em đã viết đúng tên
người, tên địa lí Việt Nam theo yêu cầu. (Những tên
nào các em viết sai GV sửa lỗi ngay cho HS).
-GV nhận xét tiết học.
-Nhắc HS nhớ quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí
Việt Nam.
Khoa học: Sử dụng năng lượng chất đốt.
Các hoạt động
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (8p)
Ôn lại kiến thức của hoạt động 1.
MT: HS nêu được tên một số loại
chất đốt: rắn, lỏng, khí.
ĐD: Giấy A4
PP: Thảo luận.
Hoạt động 2: (18p)
Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết
kiệm điện.
MT: HS nêu được sự cần thiết và
một số biện pháp sử dụng an tồn,
tiết kiệm các loại chất đốt.
ĐD: Hình và thơng tin trang 86,
87, 88, 89 ở SGK.
-Giấy cỡ lớn + bút dạ
PP: Quan sát, động não, thảo
luận.
Củng cố, dặn dò: ( 2p )
Cách tiến hành
-GV yêu cầu HS kể một số phương tiện, máy móc,
hoạt động,... của con người sử dụng năng lượng Mặt
trời.
-Nêu vai trò của năng lượng Mặt trời.
-GV nhận xét + ghi điểm.
GV nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
-HS thảo luận rồi ghi ra giấy tên một số chất đốt
thường dùng.Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất
đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí.
Bước 2: Trình bày kết qủ thảo luận
-GV cho một số nhóm trình bày và cả lớp bổ sung.
-GV nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Các nhóm thảo luận (HS dựa vào SGK; các tranh
ảnh,... đã chuẩn bị và liên hệ với thực tế ở địa
phương, gia đình HS ) theo các câu hỏi gợi ý:
-Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun,
đốt than?
-Than đá dầu mỏ khí tự nhiên có phải là nguồn năng
lượng vơ tận khơng? Tại sao?
-Nêu ví dụ về sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao
cần phải tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng?
-Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí
chất đốt ở gia đình bạn.
-Gia đình bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun nấu?
-Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng
chất đốt trong sinh hoạt.
-Cần phải làm gì để phịng tránh tai nạn khi sử dụng
chất đốt trong sinh hoạt?
-Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với
mơi trường khơng khí và các biện pháp để làm giảm
những tác hại đó.
Bước 2: Làm việc cả lớp
-GV phân cơng 3 nhóm chuẩn bị nội dung “sử dụnh
an tồn”, 3 nhóm chuẩn bị nội dung “ sử dụng tiết
kiệm”.
-GV cho HS trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà phải biết sử dụng các loại chất đốt an
toàn và tiết kiệm.
Thứ ba ngày 12 tháng 2 năm 2008
Tốn: Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương.
Các hoạt động
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (15p)
Hình thành cơng thức tính diện
tích xung quanh và diện tích tồn
phần của hlp.
MT: Giúp HS tự nhận biết được
hlp là hhcn đặc biệt để rút ra cơng
thức tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hlp
ĐD: Mơ hình hlp
PP: Giảng giải, hỏi đáp.
Thực hành:
Hoạt động 2:
(8p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: HS vận dụng trực tiếp cơng
thức tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần để làm.
ĐD: SGK, bảng nhóm.
PP: Động não, thực hành.
Hoạt động 3: (9p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
MT: Vận dụng được quy tắc tính
diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hlp để giải bài tập.
ĐD: SGK
PP:Động não, thực hành.
Củng cố, dặn dò:
(3p)
Cách tiến hành
-GV chấm điểm ở VBT.
GV nhận xét, bài nào nhiều em làm sai thì chữa.
-Vài HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và
diện tích tồn phần của hhcn.
-GV nêu mục tiêu của tiết học.
-Một HS nêu đặc điểm của hlp (là 1 hình hộp chữ
nhật đặc biệt có 3 kích thước bằng nhau)
-GV cho HS quan sát các mơ hình trực quan về hình
lập phương, chỉ ra các mặt xung quanh (gồm 4 mặt ).
-GV cho HS nhận xét về diện tích của 4 mặt.
-HS thảo luận cùng bạn để nêu cách tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn phần của hlp.
-HS nêu, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng và gọi vài
HS nêu lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện
tích toàn phần của hlp.
-HS áp dụng quy tắc để làm ví dụ: Tính diện tích
xung quanh và diện tích tồn phần của hình lập
phương có cạnh 4cm.
-HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
-Một HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu tất cả HS tự làm bài tập theo công thức,
2 HS làm bài vào bảng nhóm.
-2 HS làm bài trên bảng nhóm trình bày, các HS khác
nhận xét.
-GV đánh giá bài làm của HS.
-Một HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS thảo luận cùng bạn để nêu hướng
giải bài toán. Đại diện HS nêu hướng giải bài toán,
HS nhận xét, thống nhất cách giải.
-HS tự làm bài.
-GV gọi 2 HS đọc kết quả, các HS khác nhận xét.
-GV đánh giá bài làm của HS và chốt lại kết quả đúng
Bài giải
Vì cái hộp lập phương khơng có nắp nên nó chỉ có 5
mặt.
Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là:
( 2,5 x 2,5) x 5 = 32,75 (dm2 )
GV nhận xét tiết học.Dặn HS về nhà ơn lại quy tắc
tính diện tích xp và diện tích tp; làm bài ở VBT.
Luyện từ và câu:
Các hoạt động
Bài cũ: (4p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Cách tiến hành
-Kiểm tra 2 HS: - HS1 nhắc lại cách nối câu ghép
bằng QHT nguyên nhân - kết quả.
-HS2: Làm bài tập 3+4(tiết LTVC trước)
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Trong tiết học hôm nay các em sẽ được học nối các
Giới thiệu bài: (1p)
câu ghép chỉ quan hệ điều kiện (giả thiết) - kết quả
bằng quan hệ từ.
Bài 1:
Hoạt động 1: (10p)
- 1 HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. Lớp đọc thầm.
Phần nhận xét
- GV giao việc cho HS theo yêu cầu của bài tập.
MT: HS hiểu thế nào là câu ghép
-Cho HS làm bài.GV viết sẵn lên bảng lớp 2 câu văn.
thể hiện quan hệ quan hệ điều kiện -Một HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- kết quả, giả thiết - kết quả;Biết
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng (chỉ vào 2 câu
tạo câu ghép có quan hệ điều kiện trên bảng và giải thích rõ)
- kết quả bằng cách điền QHT.
Bài 2:
ĐD: Bảng lớp
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
PP: Suy luận, động não.
-GV nhắc lại yêu cầu.
-Cho HS làm bài, một số HS trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại những cặp QHT HS tìm
đúng.
Hoạt động 2: (3p)
-Cho 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
Ghi nhớ
-3 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ mà khơng nhìn
sách.
Luyện tập:
-HS đọc u cầu của bài tập.
Hoạt động 3: (7p)
-GV giao việc: Tìm các vế câu chỉ ĐK, vế câu chỉ KQ
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
và tìm các quan hệ từ trong câu a, b.
MT: HS biết tìm vế câu chỉ điều
-Cho HS làm bài vào VBT, GV treo bảng phụ đã viết
kiện - kết quả và tìm các quan hệ
sẵn 2 câu a và b, mời 2 HS lên bảng làm.
từ.
-HS nhận xét kết quả làm bài của bạn, GV nhận xét
ĐD: VBT, bảng phụ
chốt lại kết quả đúng.
PP: Động não.
a) Cặp QHT nếu ..thì ; vế 1 là vế điều kiện, vế 2 là vế
kết quả.
b) Quan hệ từ: nếu
Hoạt động 4:
-HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
Hướng dẫn HS làm bài tập 2,3
-GV giải thích: Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song
MT: Biết tạo câu ghép có quan hệ để thể hiện quan hệ ĐK-KQ hay GT-KQ, các em phải
ĐK-KQ, GT-KQ bằng cách điền
điền các quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống trong câu
QHT, thêm vế câu thích hợp vào
-HS suy nghĩ làm bài vào VBT.
chỗ trống.
-GV dán 3 tờ phiếu viết nội dung; mời 3 HS lên bảng
ĐD: Phiếu, bút dạ, VBT
làm. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
PP: Động não, thảo luận.
* Bài 3: Cách làm tương tự bài 2
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học
-Khen những HS làm bài tốt.
Kể chuyện:
Các hoạt động
Bài cũ: (4p)
Ông Nguyễn Khoa Đăng .
Cách tiến hành
-2 HS lần lượt kể lại câu chuyện đã chứng kiến hoặc
tham gia thể hiện ý thức bảo vệ các cơng trình cơng
cộng, di tích lịch sử - văn hố.
-GV nhận xét + cho điểm.
Bài mới:
Hơm nay, cơ sẽ kể cho các em nghe câu chuyện về
Giới thiệu bài: (1p)
ông quan thời chúa Nguyễn.Đây là một ông quan
văn võ tồn tài. Ơng rất có tài xét xử các vụ án, đem
lại sự cơng bằng cho người lương thiện. Ơng là ai?
Các em hãy lắng nghe cô kể về ông.
Hoạt động 1: (10p)
*GV kể chuyện lần 1 (chưa sử dụng tranh)
GV kể chuyện
-GV kể , HS lắng nghe.
MT: GV giúp HS hiểu được ý nghĩa -GV viết lên bảng những từ ngữ sau và giải thích
câu chuyện, nắm được từng đoạn
cho HS hiểu.
của câu chuyện và tồn bộ câu
Trng: vùng đất hoang rộng, có nhiều cây cỏ.
chuyện.
Sào huyệt: ổ của bọn trộm cướp , tội phạm.
ĐD: Bảng lớp viết đề bài.
Phục binh: qn lính nấp, rình ở những chỗ kín
Tranh minh hoạ câu chuyện trong
đáo, chờ lệnh là xông ra tấn công.
SGK kèm lời gợi ý.
*GV kể chuyện lần 2 (kết hợp chỉ tranh)
PP: Kể chuyện, quan sát.
-GV lần lượt treo tranh, vừa kể vừa chỉ tranh.
- HS quan sát tranh và nghe cô kể.
Hoạt động 2: (20p)
Cho HS kể chuyện trong nhóm:
HS kể chuyện
-GV chia nhóm
MT: Dựa vào lời kể của GV và
-HS kể chuyện theo nhóm 4, mỗi em kể dựa vào
tranh minh hoạ, kể lại được từng
một tranh
đoạn và tồn bộ câu chuyện. Biết
-Sau đó kể tồn bộ câu chuyện và trao đổi với nhau
trao đổi với bạn về mưu trí tài tình
câu hỏi 3 trong SGK.
của ông Nguyễn Khoa Đăng.
Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
Rèn kĩ năng nghe, nói của HS.
-Đại diện từng nhóm lên thi kể + trả lời câu hỏi 3
ĐD: Một số câu chuyện đã chuẩn bị -Lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể chuyện hay,
PP: Kể chuyện, thảo luận.
nhóm nêu nội dung câu chuyện hay.
-GV nhận xét chốt lại: Ông Nguyễn Khoa Đăng rất
thông minh trong việc xử vụ án người bán dầu mất
tiền. Ông đã cho bỏ tiền vào nước. Nếu đúng tiền
của anh hàng dầu thì nhất định váng dầu sẽ nỗi lên
trong nước vì tay anh bán dầu có dính dầu. Ơng
cũng rất tài tình mưu trí trong việc trừng trị bọn
cướp.
H: Câu chuyện nói về điều gì?
Củng cố, dặn dò:
(2p)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe; về nhà đọc trước yêu cầu của đề bài và gợi ý
của tiết Kể chuyện tuần 23
Luyện Tiếng Việt:
Ôn tập văn kể chuyện.
Các hoạt động
Hoạt động 1: (5p)
Hoạt động 2: (6p)
Ôn lại kiến thức cũ
MT: Giúp HS củng cố kiến thức về
văn kể chuyện.
-Thể hiện khả năng hiểu một truyện
kể.
ĐD: SGK Tiếng Việt 4
PP: Hỏi đáp, động não.
Hoạt động 3: (26p)
Thực hành
MT: Biết sử dụng kiến thức về văn
kể chuyện để làm được bài tập.
Rèn kĩ năng kể chuyện.
ĐD: Một số truyện kể.
PP: Động não, thực hành
Củng cố, dặn dò:
(3p)
Cách tiến hành
-GV yêu cầu vài HS đọc lại đoạn văn đã được viết
lại của tiết trả bài tuần trước.
-GV nhận xét, ghi điểm.
GV yêu cầu HS thảo luận để trả lời các câu hỏi:
-Kể chuyện là gì?
-Tính cách của nhân vật được thể hiện qua những
mặt nào?
-Bài văn kể chuyện có cấu tạo ntn?
HS nêu, lớp nhận xét bổ sung.
GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng:
-Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có
cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật.
-Tính cách của nhân vật được thể hiện ở hành
động, lời nói, suy nghĩ và ngoại hình của nhân
vật.
-Bài văn kể chuyện gồm có ba phần:
Mở bài(gián tiếp hoặc trực tiếp): nêu sự việc mở
đầu câu chuyện.
Thân bài: nêu diễn biến của câu chuyện qua từng
tình tiết với những nhân vật chính, nhân vật phụ, các
hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật đan xen
nhau.
Kết bài( mở rộng hoặc khơng mở rộng ):nêu kết cục
câu chuyện, có thể thêm lời bình nêu ý nghĩa của
truyện.
-GV ghi đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện có nội
dung: Kẻ kiêu ngạo sẽ chuốc lấy thất bại, chua
cay.
-GV gợi ý: Trước hết các em nhớ các truyện trong
chương trình có nội dung này, ví dụ: Thỏ và Rùa,
Cuộc chạy đua trong rừng hoặc những truyện các
em đã được nghe hay được đọc, ví dụ: Cột điện và
dây chằng, truyện thơ Que diêm và kiến.
-Cho HS nêu tên truyện mình sẽ kể.
-HS làm bài .
-Gọi vài HS trình bày bài trước lớp( chú ý thể hiện
giọng kể )
-GV nhận xét + chấm điểm
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà đọc trước ba đề bài ở Sách giáo khoa để tiết
sau làm bài văn viết.
Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của
hình lập phương.
Luyện toán:
Các hoạt động
Hoạt động 1:
Bài cũ
(5p)
Cách tiến hành
-GV chấm điểm ở VBT.
-Vài HS nhắc lại cách tính diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần của hình lập phương.
-GV nhận xét bài làm của HS.
Hoạt động 2: (15p)
Hướng dẫn HS làm bài ở VBT
MT: Áp dụng công thức tính
diện tích xung quanh và diện tích
tồn của hình lập phương để làm
bài tập.
-Củng cố kỹ năng nhân số thập
phân.
ĐD: VBT,Phiếu ghi nội dung
BT2
PP: Động não, thực hành.
-HS làm bài ở VBT
-GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
-GV phát phiếu cho 2 HS làm bài tập 2.
-Bài tập 3b nếu HS lúng túng, GV gợi ý HS lấy diện
tích xung quanh của hình thứ nhất chia cho diện tích
xung quanh của hình thứ hai.
GV khuyến khích HS có thể tìm cách giải khác.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3.
-HS trình bày bài làm.
-Học sinh trao đổi vở cho nhau nhận xét bài làm của
bạn.
-GV chấm bài một số em.
-Bài nào nhiều em làm sai thì cho các em chữa lại bài.
Hoạt động 3: (12p)
Bài tập nâng cao dành cho HS
khá giỏi.
MT: Nhằm phát huy tính sáng
tạo, ham mê học toán cho các
em.
ĐD: Chuẩn bị một số bài tập.
PP: Động não, thực hành.
-GV giao nhiệm vụ: Em nào chưa hoàn thành bài ở
VBT thì tiếp tục làm.Em nào đã hồn thành bài thì làm
một số bài tập sau.
-GV ghi đề bài lên bảng:
1. Tính diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của
hình lập phương có cạnh:
Củng cố, dặn dị:
-Cho HS nhắc lại quy tắc, cơng thức tính diện tích xung
quanh và diện tích tồn phần của hình lập phương và
hình hộp chữ nhật.
-GV nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài
(4p)
a) 11cm
b)6,5dm
2
c) 5 cm.
2. Tính diện tích một mặt của hình lập phương biết diện
tích tồn phần là 24 cm2 .
3. Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là
420cm2 và có chiều cao là 7cm. tính chu vi đáy của
hình hộp chữ nhật đó.
-GV chấm bài, nhận xét bài làm của HS. Bài nào nhiều
em làm sai thì GV chữa
Lịch sử:
Bến Tre Đồng khởi.
Các hoạt động
Bài cũ:
(5p)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
Hoạt động 1: (5p)
Giới thiệu và nêu nhiệm vụ
bài học
MT: HS biết được nhiệm vụ
của tiết học.
PP: Giảng giải.
Hoạt động 2: (18p)
Tìm hiểu về phong trào Bến
Tre Đồng khởi.
MT: HS biết được :
-Vì sao nhân dân miền Nam
phải vùng lên “Đồng khởi”
-Đi đầu phong trào “Đồng
khởi” ở miền Nam là nhân
dân tỉnh Bến Tre.
ĐD: Bản đồ hành chính
Việt Nam.
-Ảnh tư liệu về phong trào
“Đồng khởi”
-Phiếu học tập của HS.
PP: Giảng giải, động
não,thảo luận
Hoạt động 3:
Tham khảo
MT: Giúp HS biết thêm một
số thơng tin về phong trào
“Đồng khởi” ngồi thơng
tin ở SGK
ĐD: Tài liệu tham khảo
PP: Thuyết trình.
Cách tiến hành
GV hỏi: H: Vì sao đất nước ta bị chia cắt?
Nhân dân ta phải làm gì để có thể xố bỏ nỗi đau chia
cắt?
GV nhận xét, ghi điểm.
-GV giới thiệu bài mới:
+HS nhắc lại những biểu hiện về tội ác của Mĩ - Diệm.
+GV nhấn mạnh: Trước tình hình đó, nhân dân miền Nam
đã đồng loạt vùng lên “ Đồng khởi”.
-GV nêu nhiệm vụ bài học:
+ Phong trào “ Đồng khởi” ở Bến Tre diễn ra như thế nào?
+ Phong trào “Đồng khởi” có ý nghĩa gì?
-GV chia lớp làm 3 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một nội
dung sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu ngun nhân bùng nổ phong trào “Đồng
khởi”
Nhóm 2: Tóm tắt diễn biến chính cuộc “Đồng khởi” ở Bến
Tre.
Nhóm 3: Nêu ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi”.
-GV phát phiếu cho các nhóm, các nhóm thảo luận và ghi
kết quả ra giấy.
-GV mời đại diện các nhóm trình bày.
GV nhận xét, bổ sung:
Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền Mĩ - Diệm, nhân
dân miền Nam buộc phải đứng lên phá tan ách kìm kẹp.
Ý nghĩa: Mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ
khí chiến đấu chống quân thù, đẩy quân Mĩ và quân đội Sài
Gòn vào thế bị động, lúng túng.
-GV treo bản đồ hành chính Việt Nam lên bảng, cho HS lên
bảng chỉ địa danh Bến Tre.
-GV cho HS xem tranh ảnh tư liệu về phong trào “ Đồng
khởi”
-GV cung cấp cho HS biết một số thông tin về đạo luật
10/59 của Mĩ - Diệm ra ngày 6-5-1959.
-Tính đến cuối năm 1960, phongv trào “Đồng khởi” của
nhân dân miền Nam đã căn bản làm tan rã cơ cấu chính
quyền cơ sở địch ở nơng thơn, đồng thời làm tê liệt chính
quyền Mĩ - Diệm ở hầu hết các xã khác.
-Người dân Nam Bộ đã biết dùng thân cây tầm vơng vót
nhọn, làm gậy(cùng với các loại vũ khí thơ sơ tự tạo khác)
để khởi nghĩa.
Củng cố, dặn dò: (4p)
GV nhận xét giờ học
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 13 tháng 2 năm 2008.
Kĩ thuật:
Lắp xe cần cẩu.
Các hoạt động
Bài cũ: (4p)
Giới thiệu bài:
(2p)
Hoạt động 1: (10p)
Quan sát, nhận xét mẫu.
MT: Giúp HS nhận biết được
các chi ở xe mẫu .
ĐD: Mẫu xe chở hàng đã lắp
sẵn.
PP: Quan sát, nhận xét.
Hoạt động 2: (16p)
Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
MT:- HS cần phải chọn đúng
và đủ các chi tiết để lắp xe cần
cẩu.
- Biết tháo các chi tiết và lắp
vào hộp đúng vị trí.
- Rèn tính cẩn thận.
ĐD: Bộ lắp ghép mơ hình kĩ
thuật.
PP: Quan sát, động não, thực
hành.
Cách tiến hành
H: Hãy kể tên những cơng việc chăm sóc gà.
Hãy nêu tác dụng của việc vệ sinh phòng bệnh cho gà.
GV nhận xét, ghi điểm.
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
-GV nêu tác dụng của xe chở hàng trong thực tế: Hằng
ngày, chúng ta thường thấy xe chở hàng chạy trên đường
trên xe có chở đầy hàng hố.
-Cho HS quan sát mẫu xe chở hàng đã lắp sẵn.
-Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu
hỏi: Để lắp được xe chở hàng, theo em cần mấy bộ
phận? Hãy kể tên các bộ phận đó.
-HS trả lời, cá HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận các chi tiết đúng.
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết
GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng
trong SGK.Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo
từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
*Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin (H.2 - SGK)
H: Để lắp được bộ phận này, ta cần lắp mấy phần? Đó là
những phần nào?
-GV tiến hành lắp từng phần. GV gọi 1 HS lên lắp, HS
khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh từng bước lắp.
*Lắp ca bin ( H.3 - SGK )
-HS qsát hình 2,GV hỏi: Em hãy nêu các bước lắp ca bin.
-Gọi 1 HS lên lắp. Các bạn quan sát và nhận xét.
-GV nhận xét và bổ sung cho hoàn thành bước lắp.
* Các bước lắp mui xe và thành xe hướng dẫn tương tự.
c) Lắp ráp xe chở hàng : GV lắp ráp chậm xe chở hàng
theo các bước để HS quan và biết được các bước lắp.
Kiểm tra sự chuyển động của xe.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và lắp vào hộp.
-Khi tháo rời phải tháo từng bộ phận và tháo theo trình tự
ngược lại với trình tự lắp.
-Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị
trí quy định.
Nhận xét, dặn dò: (2p)
-Nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của HS.
-Nhắc HS đọc trước bài và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép
để tiết sau thực hành.
Thứ năm ngày 14 tháng 2 năm 2008
Toán:
Luyện tập chung.
Các họat động
Bài cũ: (5p)
MT: Ôn lai kiến thức cũ
Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 1: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 1
MT: Vận dụng cơng thức tính
diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần của hhcn có các
số đo khơng cùng đơn vị.
ĐD: SGK, bảng nhóm
PP: Động não, thực hành.
Hoạt động 2: (12p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 2
MT: Củng cố cơng thức tính
diện tích xung quanh và diện
tích tồn phần của hhcn và kĩ
năng tính tốn với phân số, số
thập phân.
ĐD: Bảng phóng to Bài tập 2
PP: Thảo luận, động não, thực
hành.
Hoạt động 3: (10p)
Hướng dẫn HS làm bài tập 3
MT: Phát huy kĩ năng phát hiện
nhanh và tính nhanh diện tích
xung quanh và diện tích tồn
phần của hình lập phương.
ĐD: Bảng nhóm.
PP: Thảo luận, động não, thực
hành.
Cách tiến hành
-GV chấm điểm ở VBT
-Vài HS nhắc cách tính diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-Một HS đọc đề bài toán, GV ghi bảng số đo các kích
thước:
a) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m
b) Chiều dài 3m, chiều rộng 15 dm và chiều cao 9 dm
-GV yêu cầu HS nhận xét các đơn vị đo của các kích
thước, để các em biết đưa về cùng 1 đơn vị đo.
-HS tự làm bài vào vở, 2 HS làm bài trên bảng nhóm.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng nhóm, cả lớp
trao đổi vở để kiểm tra lẫn nhau.
-GV nhận xét bài làm của HS và chốt lại kết qua đúng.
-Một HS đọc đề bài toán, GV nhắc lại yêu cầu.
-GV yêu cầu HS tự làm bài tập.
-GV phát phiếu cho 2 HS làm.
-HS nhận xét bài làm của bạn trên phiếu, gọi vài HS đọc
kết quả, các HS khác nhận xét.
-GV đánh giá bài làm của HS.
GV cho HS thảo luận để rút ra nhận xét: Hình lập
phương là hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng,
chiều cao bằng nhau.
-Một HS đọc đề bài toán.
-GV yêu cầu HS phân tích bài tốn. Nếu lớp yếu, GV có
thể hướng dẫn: Gấp hình lập phương có cạnh 4cm lên 3
lần thì hình lập phương mới có cạnh là bao nhiêu cm?
(12cm). Vậy hình lập phương có cạnh 12cm thì diện tích
xung quanh và diện tích tồn phần gấp hình lập phương
có cạnh là 4cm mấy lần?
-GV cho HS thảo luận theo nhóm. Tổ chức thi tìm kết
quả nhanh giữa từng nhóm.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
-GV đánh giá bài làm của HS, bình chọn nhóm thắng
cuộc.(Nếu gấp cạnh của hình lập phương lên 3 lần thì
diện tích xq và dttp của hình đó tăng lên 3lần, vì: ....
Củng cố, dặn dò:(2p)
Luyện từ và câu:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Thể tích của một hình.
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Các hoạt động
Bài cũ:
(4p)
Bài mới:
Giới thiệu bài (1p)
Hoạt động 1: (14p)
Phần nhận xét
MT: Hiểu thế nào là câu ghép
thể hiện quan hệ tương phản.
Biết tìmnhững câu ghép có
quan hệ tương phản.
ĐD:Bảng phụ ghi 2 đoạn văn ở
BT1 (phần nhận xét),giấy cỡ
lớn + bút dạ
PP: Hỏi đáp, động não, thực
hành.
Hoạt động 2: (3p)
Phần ghi nhớ
Hoạt động 3: (16p)
Luyện tập
MT: Biết phân tíchcác câu
ghép có quan hệ tương phản,
thêm vế câu thích hợp vào chỗ
trống, thay đổi vị trí các vế câu
để tạo những câu ghép có quan
hệ nguyên nhân - kết quả
ĐD: VBT Tiếng Việt
Bút dạ + giấy khổ to; băng
giấy ghi 2 câu văn ở bài tập 1
PP: Động não, thực hành.
Cách tiến hành
-Kiểm tra 3 HS: Nhắc lại cách nối câu ghép ĐK(GT)-KQ
HS làm lại các bài tập của phần luyện tập tiết LTVC
trước.
-GV nhận xét + cho điểm
-GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học.
a)Bài tập 1: Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1+ đọc 2
đoạn văn.GV giao việc: Tìm từ ghép trong 2 đoạn văn,
tìm từ nối các vế câu ghép.
-HS làm bài vào VBT. GV treo bảng phụ
Một HS lên bảng làm; lớp nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.GV nhận xét chốt lại kết quả đúng: có 1 câu ghép,2
vế câu ghép nối với nhau bằng cặp qht Tuy.....nhưng.
b) Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
GV giao việc + gợi ý: Hướng dẫn HS tự đặt những câu
ghép thể hiện quan hệ tương phản.
-HS làm bài. GV phát băng giấy cho 2 HS làm.
-HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét nhanh, mời những HS
làm bài trên giấy dán lên bảng lớp, đọc kết quả. GV
hướng dẫn HS nhận xét, kết luận.
-Cho 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong SGK, lớp
đọc thầm.
-3 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ mà khơng nhìn sách.
a)Bài tập 1:
-Cho 1 HS đọc bài tập; lớp đọc thầm.
-GV giao việc: Đọc lại 2 câu văn và tìm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu
-GV cho HS làm bài,(GV dán băng giấy đã ghi sẵn 2 câu
văn lên bảng) 2 HS làm bài trên bảng lớp.
-Lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng lớp.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
b)Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu. HS làm bài. GV phát giấy cho 2
HS để HS làm bài. 2 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng.
Lớp nhận xét kết quả của bạn.GV chốt lại kết quả đúng.
c)Bài tập 3: GV hướng dẫn tương tự BT1
HS làm bài + trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt kết
quả đúng.
H Câu chuyện gây cười ở chỗ nào? (Ở chỗ bạn Hùng
Củng cố, dặn dị: (2p)
hiểu lầm câu hỏi của cơ giáo.
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS về nhà đọc thuộc phần ghi nhớ
Thứ sáu ngày 15 tháng 2 năm 2008
Tập làm văn: Kiểm tra viết (văn kể chuyện)
Các hoạt động
Giới thiệu bài: (1p)
Hoạt động 1: (7p)
Hướng dẫn HS làm bài
MT: Hướng dẫn HS nắm
vững yêu cầu của đề bài để
làm bài văn tốt hơn.
ĐD: Bảng lớp ghi 3 đề bài
PP: Giảng giải.
Hoạt động 2: (28p)
HS làm bài
MT: Dựa vào những hiểu biết
và kĩ năng đã có, HS viết
được một bài văn kể chuyện
hoàn chỉnh.
ĐD: Giấy kiểm tra
PP: Động não, thực hành.
Củng cố, dặn dò: (3p)
Cách tiến hành
Các em đã được ôn tập về văn Kể chuyện ở tiết Tập làm
văn trước.Cô cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước ba đề
trong SGK để chọn cho mình một đề.Trong tiết Tập làm
văn hôm nay các em sẽ làm một bài văn hoàn chỉnh cho
một trong 3 đề các em đã chọn.
-GV ghi 3 đề bài trong SGK lên bảng lớp.
-GV lưu ý HS: Các em đọc lại 3 đề và chọn một trong 3 đè
đó.Nếu em chọn đề 3 thì em nhớ kể theo lời nhân vật.
-Cho HS tiếp nối nhau nói tên bài đã chọn, nói tên câu
chuyện sẽ kể.
-GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu chuyện cổ tích hoặc
một vài câu chuyện các em đã được học, được đọc.
-HS làm bài.
-GV nhắc các em trình bày bài, tư thế ngồi...
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn Học sinh về nhà đọc trước đề bài chuẩn bị nội dung
cho tiết Tập làm văn tuần 23
Tốn: Thể tích của một hình.
Các hoạt động
Bài cũ: (5p)
Bài mới:
Giới thiệu bài: (1p)
Bài mới:
Hoạt động 1: (15p)
Hình thành biểu tượng về
thể tích của một hình
MT: HS có biểu tượng về
thể tích của một hình. Biết
so sánh thể tích của 2 hình
trong một số tình huống đơn
giản.
ĐD: Bộ đồ dùng dạy Toán 5
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng
giải
Hoạt động 2: (16p)
Thực hành
MT: HS biết so sánh, nhận
xét thể tích của một hình.
Từ một số hình lập phương
biết sắp xếp thành các hình
khác nhau.
ĐD: Một số hình lập
phương nhỏ có cạnh 1cm
PP: Động não, quan sát,
thực hành
Củng cố, dặn dò: (3p)
Cách tiến hành
GV chấm điểm ở VBT
H: Nêu cơng thức tính diện tích xung quanh và diện tích
tồn phần của hhcn và hlp.
GV nhận xét + ghi điểm
GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết học
-HS lấy hhcn đặt lên bàn. GV củng lấy hhcn đặt lên bàn.
-Lấy hlp đặt vào hhcn, GV cũng làm.
H: Vị trí của hlp như thế nào so với hhcn? HS trả lời.
GV: Hình lập phương nằm hồn tồn trong hình hộp chữ
nhật. Ta nói: Thể tích hình lập phương bé hơn thể tích hhcn.
*Mỗi em lấy 1 số hình lập phương tuỳ ý đặt lên bàn xếp
thành một khối. GV cũng làm.
GV: Cũng lấy bằng ấy số hình lập phương xếp thành một
khối tuỳ ý. GV cũng làm.
H: Các em hãy so sánh thể tích của 2 hình các em vừa xếp
được. HS nêu.
GV kết luận: Ta nói thể tích của 2 hình bằng nhau.
*Lấy 1 số hình lập phương tuỳ ý và xếp thành một khối. GV
cũng làm tương tự.
-Từ khối hình lập phương các em đã xếp, xếp thành 2
khối hình tuỳ ý. GV làm, đặt tên.
GV cho HS so sánh thể tích của các hình.
HS nêu, GV kết luận và ghi bảng: Thể tích của hình A
bằng tổng thể tích của hình B và hình C
-HS quan sát, nhận xét các hình trong SGK Bài 1,2. GV gọi
một số HS trả lời, yêu cầu các HS khác nhận xét và GV
đánh giá bài làm của HS và kết luận.
Bài 3: GV tổ chức trị chơi thi xếp nhanh và được nhiều hình
hộp chữ nhật bằng cách chuẩn bị đủ số hình lập phương nhỏ
cạnh 1cm. Chia số HS trong lớp ra thành một số nhóm nhỏ .
-GV nêu yêu cầu của cuộc thi để HS tự làm.
-Các nhóm lên báo cáo kết quả của mình.
-GV đánh giá bài làm của HS.
-GV thống nhất kết quả.Chẳng hạn: Có 5 cách xếp 6 hình
lập phương cạnh 1cm thành hình hộp chữ nhật như sau:
(GV) làm mẫu.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà sắp xếp các hình lập phương nhỏ thành các
hình khác nhau.
-Về nhà làm bài vào VBT.
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt Đội
Các hoạt động
Cách tiến hành
Hoạt động 1: (7p)
Đánh giá kết quả hoạt động
MT: Các đội viên nắm được
những ưu khuyết điểm trong
tuần.
ĐD: Bảng theo giỏi, đánh giá.
-Chi đội trưởng lên đánh giá tình hình hoạt động của lớp
trong tuần qua.
-Nêu được những việc Chi đội đã làm được theo kế
hoạch và những việc gì mà Chi đội đã chưa làm được
theo kế hoạch đã đề ra.
Hoạt động 2: (8p)
Thảo luận, rút kinh nghiệm
Mục tiêu: Rèn ý thức phê và tự
phê của HS
PP: Hoạt động cả lớp
-HS thảo luận, phát phát biểu ý kiến cho bản đánh giá
của Chi đội trưởng.
-HS bình chọn Đội viên xuất sắc nhất.
-GV nhận xét, đánh giá: Chúng ta đã bước sang Tuần thứ
2 của Học kì 2. Trong đợt thi Học kì 1 vừa rồi, chất
lượng chưa được cao, vẫn cịn có một số em dưới điểm.
Các em cần phải cố gắng nhiều trong thời gian tới.
-GV sơ kết lớp: Đọc số HS giỏi, HS khá, HS trung bình,
HS yếu.
Hoạt động 3: (7p)
Phương hướng
MT: Đề ra phương hướng tuần
tới.
PP: Đàm thoại, thảo luận.
-GV đề ra kế hoạch tuần tới: Tiếp tục thi đua học tập để
chào mừng xuân mới. Mỗi Đội viên cần có ý thức học tốt
hơn trong Học kì 2.
-HS thảo luận, phát biểu ý kiến để đóng góp cho phương
hướng tuần tới hoàn thiện hơn.
Tổng kết: (10p)
Vài HS nhắc lại phương hướng tuần tới
HS sinh hoạt văn nghệ
GV nhận xét chung
Đạo đức:
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em.
Các hoạt động
Cách tiến hành
Bài cũ: (5p)
H: -UBND phường (xã) làm những công việc gì?
-UBND xã (phường) có vai trị rấtquan trọng nên mỗi
người dân cần phải có thái độ như thế nào đối với
UBND?HS trả lời.
GV nhận xét, khen ngợi những HS đã nêu được những
câu trả lời đúng.
-GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo lời dặn của GV ở
tiết trước.
Hoạt động 1: (10p)
Xử lí tình huống (Bài tập 2,
SGK)
MT: HS biết lựa chọn các hành
vi phù hợp và tham gia các
công tác xã hội do UBND xã
(phường) tổ chức.
ĐD: SGK để xem các tình
huống..
PP: Thảo luận, thuyết trình.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ xử lí tình huống cho
từng nhóm HS.
-Các nhóm HS thảo luận.
-Đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác thảo luận, bổ
sung ý kiến.
-GV kết luận:
+Tình huống (a): Nên vận động các bạn tham gia kí tên
ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam.
+Tình huống (b): Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại
Nhà văn hố của phường.
+Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở,
đồ dùng học tập, quần áo,...ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt.
Hoạt động 2: (16p)
Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK)
MT: HS biết thực hiện quyền
được bày tỏ ý kiến của mình
với chính quyền.
ĐD: SGK, giấy A4
PP: Thảo luận, đóng vai.
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai
góp ý kiến cho UBND xã (phường) về các vấn đề có liên
quan đến trẻ em như: xây dựng sân chơi cho trẻ em như;
tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm Trung thu cho trẻ em ở
địa phương,....Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề.
-Các nhóm chuẩn bị.
-Đại diện các nhóm lên trình bày . Cả lớpthảo luận và bổ
sung ý kiến.
-GV kết luận:
UBND xã (phường) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ
các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em
tham gia các hoạt động xã hội tại xã (phường) và tham
gia đóng góp ý kiến là một vấn đề tốt.
Củng cố, dặn dò:(4p)
GV nhận xét tiết học, dặn các em biết tham gia các hoạt
động của xã ( phường).
-Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về đất nước, con
người Việt Nam và một số nước khác.
Địa lí:
Châu Âu.
Các hoạt động
Bài cũ: (4)
MT: Ôn lại kiến thức cũ
Bài mới:
Hoạt động 1: (10p)
Vị trí, địa lí giới hạn
MT: Dựa vào lược đồ, bản
đồđể nhận biết mơ tả được vị
trí địa lí, giới hạn của Châu Âu,
đọc tên các dãy núi, đồng bằng,
sông lớn của châu Âu.
ĐD: Bản đồ thế giới
PP: Quan sát, động não, thảo
luận.
Cách tiến hành
-GV yêu cầu HS nêu các láng giềng của Việt Nam, nêu
được vị trí và tên thủ đô của các nước này.
Bước 1:-GV yêu cầu HS quan sát hình và bảng số liệu về
diện tích của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi gợi
ý trong bài để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn, diện tích
của châu Âu
-Cho HS so sánh diện tích của châu Âu với châu Á
Bước 2: HS báo cáo kết quả làm việc.
Bước 3: GV bổ sung: Châu Âu và châu Á gắn với nhau
tạo thành địa lục Á - Âu, chiếm gần hết phần Đơng của
bán cầu Bắc..
Kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu Á, ba phía
giáp biển và đại dương.
-GV treo bản đồ và cho HS lên bảng chỉ vị trí của châu
Âu.
Hoạt động 2: (10p)
Bước 1: Các nhóm quan sát hình 1 trong SGK, đọc cho
Đặc điểm tự nhiên
nhau nghe tên các dãy núi, đồng bằng lớn châu Âu, trao
MT: Nắm được đặc điểm địa
đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng bằng. HS
hình và đặc điểm thiên nhiên
tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a, b, c, d trên
châu Âu.
lược đồ hình 1. GV yêu cầu HS dựa vào ảnh để mô tả
ĐD: Bản đồ tự nhiên châu Âu
cho nhau nghe về quang cảnh của mỗi địa điểm.
Bản đồ các nước châu Âu
Bước 2: GV cho các nhóm trình bày kết quả làm việc với
PP: Quan sát, động não, thảo
kênh hình. Sau đó các nhóm nhận xét lẫn nhau.
luận
Bước3: GV bổ sung về mùa đôngtuyết phủ tạo nên nhiều
nơi chơi thể thaomùa đông trên các dãy núi của châu Âu.
-GV treo bản đồ tự nhiên châu Âu, gọi vài HS lên xác
định các dãy núi và đồng bằng của châu Âu.
-GV khái quát lại các ý chính.
Kết luận: Châu Âu có địa hình chủ yếu là đồng bằng,
khí hậu ơn hoà.
Hoạt động 3:
(10p)
Bước 1: GV cho HS nhận xét bảng số liệuở bài 17 về dân
Dân cư và hoạt động kinh tế
ssố các nước châu Âu, qsát hình 3 để nhận xét sự khác
của châu Âu
biệt của người dân châu Âu với người dân châu Á.
MT: Biết được đặc điểmdân cư Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc.
và hoạt động kinh tế chủ yếu
Bước 3: GV cho HS quan sát hình 4 và gọi 1 số emyêu
của người dân châu Âu.
cầu kể tên những hoạt động sản xuất được phản ánh một
ĐD: Bản đồ các nước châu Âu, phầnqua các ảnh trong SGK
tranh ảnh về dân cư châu Âu.
Bước 4: GV bổ sung về cách thức tổ chức sx công
nghiệp của các nước châu Âu
Kết luận: Đa số người dân châu Âu là da trắng, nhiều
nước có nền kinh tế phát triển.
Củng cố, dặn dò: (2p)
-GV nhận xét tiết học.Về nhà ôn lại bài, sưu tầm 1 số
tranh ảnh về nước Nga, Pháp