Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án tuần 9 lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.5 KB, 26 trang )

TUẦN 9 (02/11 – 06/11/2020)
NS: 25/10/2020
NG: Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 41. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS biết viết số đo độ dài dưới dạng STP trong các trường hợp đơn giản.
2. Kĩ năng: Luyện kĩ năng viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 trong SGK-44.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm
- Gọi Hs nêu bảng đơn vị đo độ dài? Mối quan BC phép tính thứ 3
hệ giữa các đơn vị đo độ dài?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (1’) nêu MĐYC của tiết học.
b) Luyện tập (30’)
*Bài tập 1: (VBT-51)
Bài tập 1. Hs làm cá nhân.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu - Cho HS nêu cách làm. a) 71,03m
b) 24,8dm
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. c) 45,037m
d) 7,005m
- Nhận xét, chữa bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
*Bài tập 2: (VBT-52)


Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
a) 4,32m
b) 8,06m
- GV hướng dẫn mẫu.
c) 2,4m
d) 7,5dm
- Cho HS làm bài vào vở, 2HS lên bảng làm.
- hs làm bài cá nhân, chữa bài,
- Nhận xét, chữa bài.
giải thích cách làm.
*Bài tập 3:(VBT-52)
Bài tập 3
- Gọi HS nêu yêu cầu, nêu cách làm bài.
a) 8,417km
b) 4,028km
- Y/c HS làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm c) 7,005km
d) 0,216km
tra bài làm của nhau.
- Hs thực hiện cá nhân, theo
- Nhận xét, chữa bài.
cặp.
*Bài 4: (VBT-52)
Bài tập 4
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
a) 21m 43cm
- Y/c HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải và
c) 7620m
làm ra BC.
- Hs thực hiện

- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học kĩ lại cách viết các số đo độ Lắng nghe
dài dưới dạng STP và chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------------------------


TẬP ĐỌC
Tiết 17. CÁI GÌ QUÝ NHẤT?
I. MỤC TIÊU
1. KT: Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài. Biết phân biệt lời người dẫn chuyện và lời
nhân vật (Hùng, Quý, Nam, thầy giáo).
- Hiểu được vấn đề tranh luận: (Cái gì quý nhất?) và ý được khẳng định trong bài
(người lao động là quý nhất).
2. KN: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm
3. TĐ: GD HS biết yêu quý người lao động.
*GDQTE: HS hiểu mình có quyền được trao đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng
của mình. Biết có bổn phận phải thực hiện đúng nội quy của nhà trường.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
Đọc thuộc lòng bài: Trước cổng trời
- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp và nhận xét, GV tun dương
B. Bài mới
Cái gì q nhất ?
1) GTB (1') dùng tranh minh họa.

2) Luyện đọc (10')
- Phân biệt lời dẫn chuyện và lời n.v.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Sống được
không?
- GV chia (3 đoạn)
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phân giải
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Gọi 3HS nối tiếp đọc lần 1, lớp và GV - Hs thực hiện
nhận xét phát âm, sửa lỗi.
- Gọi H đọc từ khó- đọc theo cặp.
- Y/c HS nối tiếp đọc lần 2
- Gọi HS đọc phần chú giải
- GV đưa ra bảng phụ ghi đoạn văn. HS + Theo tớ, quy nhất là lúa gạo. Các
cậu có thấy ai không ăn/ mà sống
đọc và nêu từ cần nhấn giọng
được khơng?
- T/c cho HS đọc nhóm, đại diện nhóm - Hs đọc trong 3p
- 3 nhóm đọc bài nhận xét
đọc 3 đoạn của bài - Nhận xét, đánh giá
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài: (12’)
- Gọi H đọc đoạn 1+2- lớp đọc thầm.

1. Lí lẽ của Hùng, Quý, Nam về cái gì
quý nhất trên đời:
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái quý nhất trên Hùng: lúa gạo
Quý: vàng
đời là gì ?
Nam: thì giờ

+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo + Hùng: lúa gạo ni sống con người.
Q: có vàng, có tiền mua lúa gạo.
vệ ý kiến của mình ?
Nam: có thì giờ mới làm ra được lúa gạo.
- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1+2.
2. Người lao động là quý nhất:
- Gọi 1H đọc đoạn 3- lớp đọc thầm.
+ Khơng có người LĐ - khơng có lúa


+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao gạo - khơng có mọi thứ - thì giờ trơi đi
động mới là quý nhất ?
vô vị. Người LĐ là quý nhất.
- Lắng nghe
- GV nhấn mạnh cách lập luận của thầy
giáo có tình ý gì ?
- G tiểu kết H nêu ý đoạn 3.
c) Đọc diễn cảm: (10’)
Đọc đoạn 1: “Hùng nói…, vàng bạc”
- GV đưa bảng phụ đoạn 1 HD HS đọc - Giọng thầy: ơn tồn, chân tình
phân vai.
- HD HS cách đọc Y/c H luyện đọc.
- Hs thực hiện
- Gọi 5 HS đọc phân vai, thể hiện giọng n.vật.
- GV HD HS giọng đọc tranh luận của 3
bạn HS và thầy giáo.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống nội dung bài
Lắng nghe
- Liên hệ: Chúng ta có quyền được trao

đổi, tranh luận và bảo vệ ý kiến riêng của
mình. biết có bổn phận phải thực hiện
đúng nội quy của nhà trường.
- GV nhận xét giờ
-----------------------------------------------CHÍNH TẢ (nhớ - viết)
Tiết 9. TIẾNG ĐÀN BA - LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nhớ viết lại đúng chính tả cả bài thơ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên
sơng Đà. Trình bày đúng các khổ thơ, dịng thơ theo thể thơ tự do.
- Ơn lại cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
Thi viết tiếp sức các tiếng chứa uyên/
- Gọi 2 nhóm thi đua viết
uyêt
- Lớp và GV nhận xét
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài (1’) GV nêu MĐYC
b.Hướng dẫn HS nhớ – viết (16’)
- HS đọc bài.
- Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nhẩm lại bài.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại bài.
+ Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của cơng
? Bài thơ cho em biết điều gì.

trình, sức mạnh của những người đang
trinh phục dịng sơng,...
- u cầu HS tìm những từ khó, dễ + ba- la- lai- ca, ngẫm nghĩ, tháp
khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ,...
viết sai khi viết chính tả.
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: - HS trả lời câu hỏi để rút ra cách trình
bày bài thơ.


+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dịng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
+Viết tên đàn ba-la-lai-ca như thế nào?
- HS tự nhớ và viết bài.
- Hết thời gian GV y/cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
c. HD làm bài tập chính tả (10’)
- GV giao mỗi nhóm làm 1 phần
+ Nhóm 1 ( phần a)
+ Nhóm 2 ( phần b)
- Chiếu Bt lên bảng
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung

- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS cịn lại đổi vở sốt lỗi

Bài 2: Tìm những từ có tiếng: la- na; lẻ
- nẻ; lo - no ; lở - nở.

la: la hát, con la, na: nết na, quả na,

la, la nu na nu nống, na
bàn
mở mắt
lẻ: lẻ loi, tiền lẻ, nẻ: nứt nẻ, nẻ mặt,
đứng lẻ
nẻ tốc
Bài 3: Thi tìm nhanh các từ láy có âm
- Y/c HS trao đổi, thi tìm các từ láy đầu l
Mẫu : long lanh, la liệt…
(nhóm)
- Đại diện nhóm trình bày
- HS viết VBT 6 - 10 từ vừa tìm được
C. Củng cố, dặn dị (2')
Lắng nghe
- G hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học
------------------------------------------------NS: 26/10/2020
NG: Thứ ba ngày 03 tháng 11 năm 2020
TOÁN
Tiết 42. VIẾT CÁC SỐ ĐO KHỐI LƯỢNG DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. Kiến thức: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng, quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề
và quan hệ giữa một số đơn vị đo khối lượng thường dùng.
- Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân thành thạo
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng ĐV đo khối lượng kẻ sẵn, để trống phần ghi tên các ĐV đo.
III. CÁC HĐ DH

HĐ của GV
HĐ của HS
A-Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK - HS lên bảng làm bài.
trang 45.
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’):
2-Ôn tập về các ĐV đo khối lượng (8’):
a) Bảng đơn vị đo khối lượng:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo độ khối - Các đơn vị đo khối lượng:
lượng đã học lần lượt từ lớn đến bé?
Tấn, tạ yến, kg, hg dag, g.


- Gọi 1 HS lên bảng viết các đơn vị đo khối
lượng vào bảng kẻ sẵn.
- Nhận xét.
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối
lượng liền kề?
Cho VD?

- HS lên bảng viết.

- Mỗi đơn vị đo khối lượng gấp 10
lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10
(bằng 0,1) đơn vị liền trước nó.
VD: 1kg = 10hg; 1hg = 0,1kg…
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối - HS trình bày tương tự như trên.
lượng thơng dụng? Cho VD?

VD:1kg = 1000g; 1g = 0,001kg…
3- HD viết các số đo khối lượng dưới
dạng số thập phân (5’).
- GV nêu VD: 5tấn 132kg = …tấn
*VD: 5tấn132kg = 5,132 tấn
- GV HD HS cách làm và cho HS tự làm
- GV nhận xét, chốt lại
4-Luyện tập (16’):
*Bài tập 1:
*Bài tập 1: (VBT-52)
a) 3,218tấn
b) 4,006tấn
- Mời 1 HS nêu y/cầu &HS nêu cách làm.
d) 10,015tấn
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng c) 17,605tấn
làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2:
*Bài tập 2: (VBT-53)
a) 8,532kg
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
b) 27,059kg
- Cho HS làm bài vào vở, nêu kết quả rồi
đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3:
*Bài tập 3 :(VBT-53)
Khủng long: 60tấn; 600tạ; 60000kg
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Cá voi: 150tấn; 1500tạ;

- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 150000kg,....
làm bài vào giấy kẻ sẵn.
- Nhận xét, chữa bài.
Lắng nghe
3- Củng cố, dặn dò (5’)
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho
bài sau.
--------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 17. MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thiên nhiên: Biết một số từ ngữ thể
hiện sự so sánh và nhân hoá bầu trời.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng từ ngữ thích hợp.
3. Thái độ: Có ý thức chọn lọc từ ngữ gợi tả, gợi cảm khi viết đoạn văn tả một cảnh
đẹp thiên nhiên.


*GDQTE: mỗi em có quyền được tơn trọng
những ý kiến riêng của mình.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS nêu bài tập tiết trước
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương
B. Bài mới
1- GTB (1') GV nêu y/cầu tiết học

2- Hướng dẫn làm bài tập (32')
Bài tập 1 Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc “
Bầu trời mùa thu”. Lớp đọc thầm
Bài tập 2
- GV nêu yêu cầu bài 2
- HS thảo luận nhóm - ghi kết quả vào vở
nháp.
- Đại diện nhóm nêu ý kiến
- H nhận xét- G chốt ý.

những ý kiến riêng và được tôn trọng

HĐ của HS
Bài tập 3 ( a, b)

Bài tập 1: Đọc truyện :
Bầu trời mùa thu
Bài tập 2:
* So sánh: xanh như mặt nước mệt
mỏi trong ao…
* Nhân hoá:
Được rửa mặt sau cơn mưa / dịu
dàng, buồn bã / trầm ngâm nhớ tiếng
hót của bầy chim sơn ca / ghé sát mặt
đất / cúi xuống...
Bài tập 3:
Bài tập 3
Viết đoạn văn ngắn tả cảnh đẹp quê
- GV HD HS hiểu đúng y/cầu của bài tập
+ Cảnh đẹp đó là hồ nước, cây cầu, dòng hương em hoặc nơi em đang ở. (5 - 6

câu)
sông, cánh đồng….

- Một đoạn ngắn sử dụng từ ngữ gợi cảm
- hs thực hiện
- Gọi HS đọc đoạn văn (5 em)
- Lớp nh.xét, bình chọn đoạn viết hay nhất
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
Liên hệ: mỗi em có quyền được tơn trọng Lắng nghe
những ý kiến riêng và được tôn trọng
những ý kiến riêng của mình
- GV nhận xét giờ học.
-------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 9. ÔN TẬP: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kể lại được câu chuyện Cây cỏ nước Nam và truyện đã nghe đã đọc về quan hệ
giữa con người với thiên nhiên; kể rõ địa điểm, diễn biến câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: GD HS tính mạnh dạn tự tin


II. ĐỒ DÙNG DH : Tranh minh hoạ truyện, truyện đã sưu tầm.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ 5’
Hs kể lại câu chuyện tiết trước

2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài. 1’
b. Hdẫn HS kể chuyện 10’
- Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ HS đọc đề bài.
quan trọng của đề bài. GV kiểm tra việc HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong sgk.
HS chuẩn bị nội dung cho tiết học.
- Y/c HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
GV kiểm tra và khen ngợi những HS có
dàn ý tốt.
- Gọi một số HS giới thiệu câu chuyện sẽ HS nối tiếp nêu tên truyện
kể.
c. HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
chuyện. 21’
Kể chuyện theo nhóm
- KC theo cặp, trao đổi về nhân vật,
K/c trước lớp
chi tiết, ý nghĩa của truyện.
Thi kể chuyện trước lớp.
Trao đổi cùng bạn về nội dung ý
Nhận xét, tuyên dương Hs kể hay.
nghĩa của truyện.
Nhận xét, bình chọn những bạn kể
những câu chuyện hay nhất, hiểu
truyện nhất.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
GV nhận xét tiết học
----------------------------------------------------KĨ THUẬT
Tiết 9. LUỘC RAU
I. MỤC TIÊU
- Biết cách thực hiện công việc chuẩn bị các bước luộc rau.

- Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình.
* Khơng u cầu HS thực hành luộc rau ở lớp.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp gia đình nấu ăn.
II. Chuẩn bị: Rau, nồi, bếp, rổ, chậu, đũa … Phiếu đánh giá kết quả học tập.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: (3’) Luộc rau
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
- 1 HS Nêu lại ghi nhớ bài học
2. Bài mới: Luộc rau.
trước.
- Giới thiệu bài, ghi đề:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2’
- HS chú ý lắng nghe. 3 HS đọc
HĐ 1: Tìm hiểu cách thực hiện các cộng việc đề
chuẩn bị luộc rau.
- HS chú ý lắng nghe.
- Giúp HS nắm cách chuẩn bị luộc rau.


- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc
được thực hiện khi luộc rau.
- Đặt câu hỏi y/c HS quan sát hình 1 nêu tên
các nguyên liệu, dụng cụ cần CB luộc rau.
- Đặt câu hỏi yêu cầu HS nhắc lại cách sơ chế
rau trước khi luộc.
- Nhận xét, uốn nắn thao tác chưa đúng.

- Theo dõi, trả lời.

- HS quan sát hình 1 nêu tên các
nguyên liệu, dụng cụ cần chuẩn
bị luộc rau
- HS trả lời. Quan sát hình 2, đọc
nội dung mục 1b để nêu cách sơ
chế rau.
- Lên thực hiện thao tác sơ chế
rau.

HĐ 2: Tìm hiểu cách luộc rau:15’
- Giúp HS nắm cách và thực hiện được việc - Đọc nội dung mục 2, kết hợp
luộc rau.
quan sát hình 3 để nêu cách luộc
- Nhận xét và hướng dẫn cách luộc rau, lưu ý rau
HS:
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ Cho nhiều nước để rau chín đều và xanh.
+ Cho ít muối hoặc bột canh để rau đậm, xanh.
+ Đun nước sôi mới cho rau vào.
+ Lật rau 2 – 3 lần để rau chín đều.
+ Đun to, đều lửa.
+ Tùy khẩu vị mà luộc chín tới hoặc chín
mềm.
- Quan sát, uốn nắn.
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập:5’
- Giúp HS thấy được kết quả học tập của mình. - Đối chiếu kết quả làm bài với
- Sử dụng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả đáp án để tự đánh giá kết quả học
học tập của HS.
tập của mình.
- Nêu đáp án bài tập.

- Báo cáo kết quả tự đánh giá.
- Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- HS lắng nghe
3. Củng cố- Dặn dò (3’)
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- 2 HS Nêu lại ghi nhớ SGK.
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã - HS lắng nghe
học để giúp gia đình nấu ăn.
* Dặn dị:
- Nhận xét tiết học - Dặn HS học thuộc ghi - HS lắng nghe
nhớ, đọc trước bài học sau.
--------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 17. THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS
I. MỤC TIÊU
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV
- Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ
II. GD KNS
- Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người
bị nhiễm HIV/AIDS.
- Kĩ năng thể hiện cảm thơng, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV.


II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 36, 37
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. Bài cũ: “Phòng tránh HIV?AIDS
- Hãy cho biết HIV là gì? AIDS là gì?
- Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh
HIV / AIDS?
- Nhận xét, đánh giá

2. Bài mới
 HĐ1: Xác định hành vi tiếp xúc thông thường
không lây nhiễm HIV.
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- Mỗi nhóm có một hộp đựng các tấm phiếu bằng
nhau, có cùng nội dung bảng “HIV lây truyền hoặc
không lây truyền qua...”.

HĐ của HS
- 2 HS nêu
- HS khác bổ sung

Hoạt động nhóm, cá nhân.

- Chia nhóm 6, làm việc
theo yêu cầu của GV
- Mỗi nhóm nhặt một phiếu
bất kì, đọc nội dung phiếu
rồi, gắn tấm phiếu đó lên
cột tương ứng trên bảng.
- GV yêu cầu các nhóm giải thích đối với một số - Nhóm nào gắn xong các
phiếu trước và đúng là
hành vi.
thắng cuộc.
Các hành vi có nguy cơ
lây nhiễm HIV
- Dùng chung bơm kim tiêm khơng khử trùng.
- Xăm mình chung dụng cụ không khử trùng.
- Dùng chung dao cạo râu (Nguy cơ lây nhiễm thấp)
Các hành vi khơng có nguy cơ

lây nhiễm HIV
Bơi ở hồ bơi công cộng.
Bị muỗi đốt.
Cầm tay.
Ngồi học cùng bàn.
Khốc vai.
Dùng chung khăn tắm.
Mặc chung quần áo.
Ngồi cạnh.
Nói chuyện an ủi bệnh nhân AIDS.
Ơm
Hơn má
- Đại diện nhóm báo cáo –
Uống chung li nước.
nhóm khác kiểm tra lại từng
Ăn cơm cùng mâm.
hành vi các bạn đã dán vào
Nằm ngủ bên cạnh.
mỗi cột xem làm đúng chưa.
Dùng cầu tiêu công công
- GV chốt: HIV/AIDS không lây truyền qua giao
tiếp thơng thường.
- 5 HS tham gia đóng vai: 1
 HĐ2: Đóng vai
- GV khuyến khích HS sáng tạo trong các vai diễn bạn đóng vai HS bị nhiễm
HIV, 4 bạn khác sẽ thể hiện
của mình.


+ Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử?

hành vi ứng xử với HS bị
+ Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận nhiễm HIV như đã ghi trong
như thế nào trong mỗi tình huống?
các phiếu gợi ý.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 36, 37 SGK và trả
lời các câu hỏi:
+ Hình 1 và 2 nói lên điều gì?
+ Nếu em nhỏ ở hình 1 và hai bạn ở hình 2 là
những người quen của bạn bạn sẽ đối xử ntn?
- GV chốt: HIV không lây qua tiếp xúc xã hội thông
thường. Những người nhiễm HIV, đặc biệt là trẻ em có
quyền và cần được sống, thơng cảm và chăm sóc. Khơng
nên xa lánh, phân biệt đối xử. Điều đó đối với những
người nhiễm HIV rất quan trọng vì họ đã được nâng
đỡ về mặt tinh thần, họ cảm thấy được động viên,
an ủi, được chấp nhận.
4. Tổng kết - dặn dò (3’)
- HS nêu ghi nhớ
- Xem lại bài. CB: Phòng tránh bị xâm hại.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------------NS: 27/10/2020
NG: Thứ tư ngày 04 tháng 11 năm 2020
TOÁN
Tiết 43. VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Ôn tập bảng đơn vị đo diện tích; Quan hệ giữa một số đơn vị đo diện
tích thường dùng.
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
2. Kĩ năng: HS viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân thành thạo.
3. Thái độ: HS biết vận dụng trong cuộc sống thực tế.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng đơn vị đo diện tích nhưng chưa điền tên các đơn vị.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm BT 3 trong SGK- 46. - HS lên bảng làm bài.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
2. Ôn tập về các đơn vị đo diện tích (6’)
a) Bảng đơn vị đo diện tích:
- Em hãy kể tên các đơn vị đo diện tích đã - Các đơn vị đo diện tích:
học lần lượt từ lớn đến bé?
km2, hm2 (ha), dam2, m2, dm2,
cm2, mm2
- Gọi 1 HS lên bảng viết các số đo diện tích - HS lên bảng viết.
vào bảng kẻ sẵn.
- Nhận xét.
b) Quan hệ giữa các đơn vị đo:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 100 lần


tích liền kề? Cho VD?
đơn vị liền sau nó và bằng 1/100
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích (bằng 0,01) đơn vị liền trước nó.
thơng dụng? Cho VD?
VD: 1hm2 = 100dam2 ;
- Nhận xét.
1hm2 = 0,01km2…
- HS trình bày tương tự như trên.
VD: 1km2 = 10000dam2 ;

1dam2 = 0,0001km2…
3- HD viết các số đo diện tích dưới dạng số
thập phân (6’).
5
- GV nêu VD1: 3m2 5dm2 = …m2
2
2
2
=
- GV hướng dẫn HS cách làm và cho HS tự *VD1:3m 5dm = 3 100 m
2
3,05m
làm
2
2
42
- GV nêu VD2: 42dm = ... m
(Thực hiện tương tự như VD1)
*VD2: 42dm2 = 100 m2 = 0,42m2
- Nhận xét, chốt lại.
4-Luyện tập (18’):
*Bài tập 1:(VBT-54)
Bài tập 1
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a) 3,62m2
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
b) 4,03m2
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
c) 0,37m2
bài .

d) 0,08m2
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2
*Bài tập 2: (VBT-54)
a) 8,15cm2
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
b) 17,03cm2
- Gọi HS nêu cách làm bài.
c) 9,23dm2
- Cho HS làm bài vào vở rồi đổi vở kiểm tra
d) 13,07dm2
bài của nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (4’)
Lắng nghe
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.
---------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 18. ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm
làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách kiên cường của
người Cà Mau.
- Hiểu được ý nghĩa của bài văn: Sự khắc nghiệt của thiên nhiên Cà Mau góp phần
hun đúc nên tính cách kiên cường của người Cà Mau.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: GD HS tình yêu quê hương đất nước.
*GDQTE: Mỗi em hiểu chúng ta có quyền được tự hào về đất nước, con người VN.
II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP.

III. CÁC HĐ DH


HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra: (3’)
Bài: Cái gì quý nhất
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài(1')
- Cho HS q.sát bản đồ và tranh minh Đất Cà Mau
họa (slide 1)
2- Luỵên đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (10’)
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
+ Đoạn 1: Từ đầu đến nổi cơn giơng.
- Gv chia đoạn ( 3 đoạn)
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến thân cây đước…
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Hs thực hiện
- Gọi 3 HS nối tiếp đoạn lần 1.
+ rất phũ, đất nẻ chân chim, hằng hà sa
- GV ghi từ khó đọc
số
- Gọi 3HS nối tiếp đoạn lần 2.
- GV đưa câu văn dài, HD HS cách + Tinh thần thượng võ của cha ông/
được nung đúc và lưu truyền /để khai
ngắt, từ cần nhấn giọng (slide 2)
phá giữ gìn mảnh đất /tận cùng này của

Tổ quốc
- Y/c HS đọc nhóm, 3 nhóm đọc trước - 3 nhóm đọc, nhận xét
lớp, nhận xét
- Lớp nhận xét, GV sửa lỗi đọc cho HS
- GV đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài: (12’)
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1
+ Mưa ở Cà Mau có gì khác thường ?
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này ?
- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2
+ Hằng hà sa số, phập phều ?
+ Người Cà Mau dựng nhà cửa như thế
nào
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- G tiểu kết - H nêu ý đoạn 2.
- Gọi 1 H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.
+ Người dân Cà Mau có tính cách như
thế nào?
+ Em đặt tên cho đoạn 3 như thế nào ?
- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 3.
- Gọi H nêu nội dung - G chốt lại- 2 H
đọc.
- Cho Hs xem một số h/ảnh về vùng

1. Mưa ở Cà Mau:
- Mưa dông: đột ngột, dữ dôi, mau tạnh.
2. Cây cối nhà cửa ở đất Cà Mau:
- Cây cối mọc thành chùm, thành rặng
- Nhà cửa dựng dọc bờ kênh


3. Tính cách người Cà Mau:
- Thơng minh, giàu nghị lực, thượng võ,
thích kể và nghe chuyện lạ về sức mạnh,
trí thơng minh của con người.
* Sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà
Mau góp phần hun đúc nên tính cách
kiên cường của người Cà Mau.


đất Cà Mau (slide 3)
c) Đọc diễn cảm: (10’)
“ Sống trên cái đất này…. Tận cùng này
- Hướng dẫn H cách đọc diễn cảm.
của Tổ quốc”
- GV đưa ra đoạn 3 Hd HS cách ngắt Đọc nhóm, cá nhân
nghỉ và từ cần nhấn giọng (slide 4)
- Gọi 3 H đọc bà i- 2 H thi đọc diễn
cảm.
- G + H nhận xét- tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò (5’)
Lắng nghe
- G hệ thống nội dung bài
Liên hệ: Mỗi em hiểu chúng ta có
quyền được tự hào về đất nước, con
người Việt Nam
-------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 17. LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được những lí lẽ và dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn,

rõ ràng trong thuyết trình tranh luận một số vấn đề đơn giản.
2. Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng thuyết trình, tranh luận về một vấn đề đơn giản,
gần gũi với lứa tuổi.
3. Thái độ: HS bình tĩnh, tự tin, tơn trọng người cùng tranh luận.
*GDQTE: Các em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận.
II. CÁC KNSCB
- Thể hiện sự tự tin: nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn,
thái độ bình tĩnh, tự tin.
- Lắng nghe tích cực và biết hợp tác để thuyết trình, tranh luận.
III. ĐỒ DÙNG DH: VBT, Bảng phụ
IV. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
Đọc mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng
- Gọi 2 HS đọc bài
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1')
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2- Hướng dẫn luyện tập (32')
Bài 1: Vấn đề tranh luận: cái gì quý nhất
Bài 1: - 1 HS nêu yêu cầu của bài
trên đời
- HS thảo luận nhóm, viết kết quả vào * Lí lẽ của mỗi bạn
phiếu
* ý kiến, lí lẽ và thái độ tranh luận của
- Đại diện nhóm trình bày
thầy giáo

+ Người lao động là quý nhất.
+ Thầy giáo muốn thuyết phục 3 bạn
cơng nhận điều gì ?
+ Lúa, gạo, vàng, thì giờ đều quý nhưng
+ Thầy đã lập luận như thế nào ?
chưa phải là quý nhất …
+ Thầy tôn trọng người đối thoại, lập


+ Cách nói của thầy thể hiện thái độ luận có tình có lí.
tranh luận như thế nào ?
- GV chốt ý
Bài 2: Đóng vai 1 trong 3 bạn (Hùng,
Bài 2:
Quý, Nam) nêu ý kiến tranh luận bằng
- Gọi HS đọc y/c bài 2 và mẫu
cách mở rộng thêm lý lẽ và dẫn chứng
GV phân tích VD cho HS hiểu thế nào để lời tranh luận thêm sức thuyết phục:
là mở rộng thêm lí lẽ và dẫn chứng
- HS mỗi nhóm đóng một vai nhân vật
suy nghĩ, trao đổi chuẩn bị lí lẽ cho
cuộc tranh luận - Lớp và GV nhận xét,
đánh giá
Lắng nghe
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống nội dung bài.
Liên hệ: Chúng ta có quyền được tham
gia ý kiến, thuyết trình tranh luận
những ý kiến của mình
- Nhận xét giờ học

--------------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 9. CÁCH MẠNG MÙA THU
I. MỤC TIÊU
- Kể lại được sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi:
Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân HN xuống đường biểu dương lực lượng
và mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xơng
vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: phủ Khâm Sai; sở Mật thám,..Chiều 19-81945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở HN tồn thắng.
- Biết CM tháng Tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: Tháng 81945 ND ta vùng lên KN giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở HN,
Huế, Sài Gòn. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta.
- HS khá, giỏi biết được ý nghĩa cuộc khởi nghĩa giành chính quyền tại HN; Sưu
tầm và kể lại sự kiện đáng nhớ về CM tháng 8 ở địa phương.
- Giáo dục Hs có ý thức tinh thần cách mạng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu học tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
- GV nhận xét và đánh giá HS.
+ Trong những năm 1930-1931, ở
2. Bài mới: 27’
Nghệ-Tĩnh diễn ra điều gì ?
- GV giới thiệu , ghi mục bài lên bảng.
- HS lắng nghe.
Hoạt động 1:
- GVnêu VĐ: tháng 3-1945, phát xít - 1 HS đọc thành tiếng đoạn: Cuối năm
Nhật hất cẳng Pháp, giành quyền đô hộ 1940…đã giành được thắng lợi quyết
nước ta. Giữa tháng 8-1945, quân phiệt định với cuộc khởi nghĩa ở các thành
Nhật ở châu á đầu hàng quân đồng minh. phố lớn Huế, Sài Gòn, lớn nhất ở HN”.
Đảng ta xác định đây là thời cơ để chúng - HS thảo luận tìm câu trả lời.

ta tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính
quyền trên cả nước. Theo em, vì sao - HS dựa vào gợi ý để trả lời:


Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn
năm có một cho cách mạng Việt Nam .
- GV gợi ý thêm: tình hình kẻ thù của
dân tộc ta lúc này như thế nào?
- GV gọi HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: nhận thấy thời cơ đến, Đảng
ta nhanh chóng phát lệnh tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trên toàn quốc. Để động
viên quyết tâm của toàn dân tộc, Bác Hồ
đã nói”Dù hi sinh tới đâu, dù phải đốt cháy
cả dãy Trường sơn cũng cương quyết
giành cho được độc lập”. Hưởng ứng lệnh
tổng khởi nghĩa của Đảng, lời kêu gọi của
Bác, nhân dân khắp nơi đã nổi dậy, tiêu
biểu là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền
ở Hà Nội. Chúng ta tìm hiểu về cuộc khởi
nghĩa này.
Hoạt động 2: Làm việc nhóm đọc SGK
- Gọi HS nhắc lại kết quả của cuộc khởi
nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.
+ Cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở
Hà Nội khơng tồn thắng thì việc giành
chính quyền ở các địa phương khác sẽ ra
sao?
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội
có tác động như thế nào đến tinh thần

cách mạng của nhân dân cả nước?
+ Vì sao nhân dân ta giành được thắng
lợi trong Cách mạng tháng Tám:

Đảng ta lại xác định đây là thời cơ ngàn
năm có một vì: từ 1940, Nhật và Pháp
cùng đô hộ nước ta nhưng tháng 3-1945
Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm nước
ta. Tháng 8-1945, quân Nhật ở châu Á
thua trận và đầu hàng quân đồng minh,
thế lực của chúng đang suy giảm rất
nhiều, nên ta phải chớp thời cơ này làm
cách mạng.
- HS lắng nghe.

- HS: chiều 19-8-1945, cuộc khởi nghĩa
giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
+ Hà nội là nơi cơ quan đầu não của giặc,
nếu Hà Nội khơng giành được chính quyền
thì việc giành chính quyền ở các địa
phương khác sẽ gặp rất nhiều khó khăn.
+ Cuộc khởi nghĩa của nhân dân Hà Nội
đã cổ vũ tinh thần nhân dân cả nước
đứng lên đấu tranh giành chính quyền.
+ nhân dân ta có truyền thống yêu nước,
anh hùng ,có Đảng, Bác lãnh đạo giỏi….
- HS đọc SGK và trả lời.
+ Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng + Thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng
Tám có ý nghĩa như thế nào?
Tám cho thấy lòng yêu nước và tinh thần

cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã
giành được độc lập, dân ta thoát khỏi
kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân,
- GV kết luận về nguyên nhân và ý nghĩa phong kiến.
thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng
Tám.
3. Củng cố, dặn dò 3’
- Gọi HS đọc phần tóm tắt SGK
- 2HS đọc phần tóm tắt sách giáo khoa.
- Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------HĐNG
BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC


Bài 3. KHƠNG CĨ VIỆC GÌ KHĨ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận thấy được tính kiên trì, bền bỉ của Bác Hồ .
2. Kĩ năng: Biết cách thể hiện tính kiên trì, bền bỉ khi làm bất cứ việc gì.
3. Thái độ: HS có ý thức học tập và làm theo tấm gương của Bác.
II.CHUẨN BỊ:
Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi bài tập.
Bút mực, bút chì, giấy A4; bài hát “Thanh niên làm theo lời Bác”
3. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1: Khởi động (5’) TC: Ban nhạc đặc biệt
- GV Hd Hs cách chơi: Chơi theo nhóm, các nhóm chọn
- Hs lắng nghe sau đó
con vật để đóng giả (gà mái, gà con, gà trống). Khi quản

thực hiện
trị hơ đến tên con vật nào, lập tức nhóm đó phải phát ra
tiếng kêu của con vật đó. (Gà con kêu “chíp chíp”; gà mái
kêu “cục cục”; gà trống gáy: “ị, ó, o, o”). Quản trị thay
đổi các nhóm thực hiện liên tục để tạo thành bản nhạc đặc
biệt. Để khó hơn, quản trị có thể vừa làm động tác chỉ
vào nhóm đó, nhưng lại nói tên con vật đóng vai của
nhóm khác. Quản trị chỉ tay nhóm nào mà nhóm đó
khơng phát ra tiếng kêu hoặc sai sẽ là đội thua.
*HĐ 2: Đọc hiểu (35’)
- Y/c HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.14).
- Hs thực hiện - HS cả
lớp theo dõi.
- GV gọi HS đọc bài đọc “Khơng có việc gì khó”.
- HS cả lớp nghe và
- GV y/c HS đọc và TLCH: 1, 2, 3, 4 (tr.14, 15).
đọc thầm bài đọc.
- GV t/c cho Hs thảo luận theo nhóm, sau đó đại diện
- Hs thực hiện theo
nhóm trình bày trước lớp.
nhóm
- Đánh giá, nhận xét của các nhóm khác và của GV.
- Một số nhóm chia sẻ
trước lớp.
=> GVKL: Bốn câu thơ Bác đọc khẳng định chỉ cần lịng
người kiên trì, cố gắng và chí hướng, quyết tâm thì dù
việc khó đến mấy cũng có thể hồn thành,...
*HĐ 3: Thực hành - ứng dụng (30’)
- GV y/c HS thảo luận theo cặp đôi các câu hỏi 1, 2
- Hs thực hiện, sau đó

(tr.15), sau đó trình bày vào phiếu học tập.
trình bày trên phiếu
học tập.
- GV lấy một số cặp chiếu lên bảng sau đó nhận xét trước - Lớp nhận xét
lớp.
*HĐ 4: Tổng kết và đánh giá (10’)
- T/c trị chơi: Tìm ca dao, tục ngữ, thành ngữ có tính kiên - Hs lắng nghe sau đó
trì, bền bỉ. Cả lớp chia thành 4 dãy, mỗi dãy là một đội,
thực hiện
mỗi đội lần lượt đọc một câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ
nói về tính kiên trì, bền bỉ. Đội nào tìm được nhiều hơn là
đội thắng cuộc.
- Gv nhận xét, tuyên dương.


- Liên hệ cho Hs việc học tập được bài học gì từ việc làm - Hs nêu ý kiến
của Bác Hồ
- GV nhận xét tiết học.
- GV liên hệ và cho HS nghe bài hát “Thanh niên làm
- Hs lắng nghe
theo lời Bác”.
---------------------------------------------------NS: 29/10/2020
NG: Thứ năm ngày 05 tháng 11 năm 2020
TOÁN
Tiết 44. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố về viết các số đo độ dài, khối lượng và diện tích dưới dạng số
thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: Luyện giải tốn có liên quan đến đơn vị đo độ dài và diện tích của một
hình.

3. Thái độ: HS u thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: - BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK - HS lên bảng làm bài.
trang 47.
2- Bài mới
a - Giới thiệu bài (1’)
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Luyện tập chung
b - Luyện tập (30’)
*Bài tập 1: (VBT-55)
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
9km370m
9370m
- GV hướng dẫn mẫu.
9,037km
9037m
- Tổ chức cho HS làm bài thi giữa các 482cm
4,82m
nhóm với nhau.
90,37km
90370m
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2: (VBT-55)
*Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.

a) 3247tạ = 32470kg
- Gọi HS nêu cách làm bài.
b) 9tạ = 900kg
- Cho HS làm vào vở, 4 HS lên bảng làm c) 7,8tạ = 0,78tấn
bài.
d) 0,78tạ = 0,078tấn.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 3 (VBT-55)
*Bài tập 3:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a) 73dm
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
3434cm
làm bài.
8020m...
- Nhận xét, chữa bài.
b) 70ha
2500m2...
3-Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài cho
giờ học sau.
------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 18. ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS nắm được khái niệm đại từ; nhận biết đại từ trong thực tế.
2. Kĩ năng: Bước đầu biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ bị dùng lặp lại trong
một văn bản ngắn.

3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.
* GD HS tình cảm u kính Bác Hồ
II. ĐỒ DÙNG DH: - BP, BC.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
- Gọi 2 HS đọc bài
Đọc đoạn văn tả cảnh đẹp quê em
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1')
2- Nhận xét (15’)
Bài 1:
Bài 1: - 2 HS đọc đoạn văn a, b
Đoạn a: tớ, cậu dùng để xưng hô
+ Từ in đậm đoạn a dùng để làm gì ?
+ Từ in đậm trong đoạn b dùng để làm Đoạn b: nó dùng để xưng hơ thay thế
cho DT (chích bơng) trong câu khỏi bị
gì ? nó thay thế cho DT nào ?
lặp lại từ ấy  Đại từ ( thay thế)
+ Tác dụng gì ?
+ Đại từ là gì ?
GV kết luận
Bài 2: Cách dùng từ (BT1) giống cách
Bài 2: Tương tự BT1
dùng từ (BT2) :
a. Từ : vậy thay thế cho từ thích
thế thay thế cho từ quý
- Gọi 3 HS đọc và nhắc lại nội dung

b. Vậy và thế cũng là đại từ
- 2 H đọc ghi nhớ
* Ghi nhớ: SGK
3- Luyện tập (20’)
Bài 1:
Bài 1: - 1 HS đọc bài 1
+ Các từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai ? + Chỉ Bác Hồ
+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu + Biểu lộ thái độ tôn kính Bác
lộ thái độ gì ?
Bài 2: Tìm đại từ trong bài ca dao
Bài 2:- H đọc y/c và nội dung bài tập.
+ Nhân vật tự xưng là ông với cò
+ Bài ca dao là lời đối đáp ai với ai ?
+ Mày (chỉ cái cị) ơng (chỉ người đang
+ Tìm các đại từ trong bài ca dao
nói)
Bài 3: Dùng đại từ thích hợp thay thế
Bài 3:- GV nêu yêu cầu bài 3
cho danh từ bị lặp lại nhiều lần trong
- GVlưu ý HS từng bước thực hiện
mẩu chuyện Con chuột tham lam.
- HS làm bài tập
- Phát hiện DT: chuột
- 2, 3 HS nêu ý kiến
- Tìm đại từ thay thế: nó


- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng
C. Củng cố, dặn dò (3’)
Lắng nghe

- G hệ thống nội dung bài.
- 1 H nêu khái niệm đại từ.
- GV nhận xét giờ học
-------------------------------------------------ĐỊA LÍ
Tiết 9. CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I. MỤC TIÊU
- HS kể được một số dân tộc ít người ở nước ta.
- Nêu được đặc điểm của mật độ dân số nước ta và sự phân bố dân cư ở nước ta.
- Nêu được một số đặc điểm về dân tộc, có ý thức tơn trọng, đoàn kết dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng số liệu về mật độ dân số một số nước châu á và VN.
- Tranh ảnh về một số dân tộc VN.
- Thẻ từ ghi tên các DT Kinh, Chăm, …
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (4 phút )
GV gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi:
- 2 HS lần lượt lên trả lời các câu
+ Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân?
hỏi.
Dân số nước ta đứng hàng thứ mấy ở ĐNA? - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung
+ Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong
việc nâng cao đời sống nhân dân?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới: ( 33 phút)
1. Giới thiệu bài ( 1 p )
- Hãy nêu những điều em biết về các dân tộc
trên đất nước ta?
- GV giới thiệu và ghi đầu bài.

- 1 HS nêu trước lớp theo hiểu biết
b. Hướng dẫn: ( 31 p )
của mình.
HĐ1: 54 dân tộc anh em trên đất nước VN
- Y/c HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
- HS suy nghĩ và trả lời, mỗi HS trả
lời 1 câu, các HS khác NX bổ sung.
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
+ Nước ta có 54 dân tộc.
+ Dân tộc nào có số dân đơng nhất? Sống chủ + DT kinh đông nhất, sống ở đồng
yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu bằng. Dân tộc ít người sống ở miền
ở đâu?
núi.
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn - HS tự nêu
sinh sống của họ?
+ Truyền thuyết Con rồng cháu tiên của nhân + Các dân tộc VN là anh em một
dân ta thể hiện điều gì?
nhà.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS.
* Tổ chức HS chơi trò chơi thi giới thiệu về
các DT anh em trên đất nước ta.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV:
+ Chọn 3 HS tham gia chơi.
+ 3 HS lần lượt thực hiện bài thi


+Phát cho HS 1 số thẻ từ ghi tên các DT ít
người trên cả 3 miền.
+ Y/c lần lượt từng HS lên gắn thẻ từ vào vị
trí thích hợp trên bản đồ và giới thiệu về dân

tộc đó.
HĐ 2: Mật độ dân số Việt Nam
- Em hiểu thế nào về mật độ dân số?
- So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ
DS 1số nước châu á?

+ HS cả lớp làm cổ động viên.

- Vài HS nêu ý kiến của mình.
+ Mật độ DS nước ta gấp gần 6 lần
mật độ dân số TG và gấp hơn 3
lần…
- Kết quả so sánh trên chứng tổ điều gì về + Mật độ dân số VN rất cao.
mật độ dân số nước ta?
- GV nêu kết luận.
HĐ 3: Sự phân bố dân cư ở VN
- GV treo lược đồ mật độ DS VN và hỏi:
- HS tự nêu
Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ gíup ta
nhận xét hiện tượng gì?
- YC học sinh trao đổi nhóm 2: Chỉ lược đồ - HS thảo luân nhóm 2 trong 3 phút.
và nêu:
Chú ý HS vừa chỉ lược đồ vừa nêu
+ Các vùng có mật độ dân số trên 1000.
+ Đồng bằng Bắc bộ, Nam bộ, một
số vùng ven biển miền Trung.
+ Những vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1000
+ Trung du, cao nguyên
+ Các vùng có mật độ dân số từ 100 đến 500 người. + Vùng núi
+ Vùng có mật độ dân số dưới 100 người.

- Yêu cầu HS nhận xét:
+ Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? + Dân cư nước tập trung đông ở
Vùng nào dân cư thưa thớt?
đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt
ở vùng núi, nông thôn
+ Việc dân cư đông đúc ở vùng đồng bằng, + Thiếu việc làm.
vùng ven biển gây ra sức ép gì cho dân cư
các vùng này?
+ Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi gây + Thiếu lao động, phát triển kinh tế
khó khăn gì cho việc phát triển KT vùng này?
của vùng này kém.
+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa + Tạo việc làm tại chỗ. Xây dựng
các vùng, nhà nước ta đã làm gì?
vùng kinh tế mới.
- Gv yêu cầu HS phát biểu ý kiến. GV theo - HS vẽ mũi tên vào sơ đồ.
dõi, nhận xét cho mỗi em.
C. Củng cố, dặn dò ( 3 phút)
- 1 HS lên bảng làm bài
- YC HS làm bài tập đánh mũi tên vào sơ đồ
(STK trang 63)
- HS ghi bài
- Gọi HS trình bày kết quả bài làm
- GV nhận xét tiết học
- Dăn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
--------------------------------------------------PHTN
ROBOT DÒ ĐƯỜNG ĐI (Tiết 2)


I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức

- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành
của Robot.
- Bước đầu làm quen mơ hình dạy học STEM với chủ đề Robot.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mơ hình.
- Kỹ năng kỹ thuật thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận
hành thủ nghiệm, cải tiến, hồn thiện sản phẩm.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học và theo sự HD của giáo viên.
- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị
II. CHUẨN BỊ: Bộ lắp ghép Wedo, MTB Pin 9V.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. KTBC: 5p
- Cho HS nêu lại đặc điểm cấu tạo của robot dò vật Một số học sinh nêu
cản
- Gv nhận xét
1. Bài mới (28p)
- Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ
- Hs lắng nghe
- Hình thức hoạt động: làm việc tồn lớp học.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm từ
5-8 học sinh
- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mang
về cho nhóm
- Các nhóm tiến hành lắp ráp mơ hình.

- Các nhóm thực hiện
- Các nhóm tiến hành kiểm tra mơ hình so với mơ
hình mẫu trong tài liệu, chạy thử nghiệm, nếu đạt yêu
cầu (xem thêm phần mơ tả Robot dị đường) thì tiến
hành báo cáo, nếu Robot không hoạt động, hoặc các
chi tiết lắp chưa đúng thì cần sửa lại.
Thảo luận, nhận xét, đánh giá
- Giáo viên giảng dạy kiến thức liên quan đến Robot
dò đường.
Sắp xếp, dọn dẹp
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết lắp - Các nhóm tháo robot và cất
ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi tiết như đúng các chi tiết vào hộp
ban đầu
3. Củng cố, dặn dò (2p)
- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài mới - Hs lắng nghe, ghi nhớ


NS: 30/10/2020
NG: Thứ sáu ngày 06 tháng 11 năm 2020
TOÁN
Tiết 45. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về: cách viết các số đo độ dài, khối lượng và diện
tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: BC, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong 2 HS bảng làm bài
SGK trang 47.
2-Bài mới
a –Giới thiệu bài (1’)
GV nêu MĐ, yêu cầu của tiết học.
b –Luyện tập (30’)
*Bài tập 1: (VBT-56)
*Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
a) 2105m
- Cho HS nêu cách làm.
21,2m...
- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng
b) 2105000m2
làm bài.
21200m2,...
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài tập 2:
*Bài tập 2: (VBT-57)
124tạ < 12,5tấn
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
452g < 3,9kg
- Hướng dẫn HS làm bài.
0,5tấn > 302kg
- Cho HS làm vào vở, HS đổi vở kiểm
0,34tấn = 340kg.
tra bài, nêu kết quảđối chiếu bài của
GV.
- Nhận xét, chữa bài.

*Bài tập 3:
*Bài tập 3: (VBT-57)
Bài giải
- Mời 1 HS đọc đề bài.
33km = 33000m; 1giờ 12 phút = 72phút
- GV hướng dẫn HS tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng a) Trung bình mỗi phút đồn tàu đó đi
được số mét là: 33000 : 60 = 550 (m)
làm bài.
b) Sau 72 phút đoàn tàu đó đi được số ki- Nhận xét, chữa bài.
lơ- mét là:
550 x 72 = 39600 (m)
= 39,6 (km)
Đáp số: a) 550m; b) 39,6km.
*Bài tập 4:
Bài giải
*Bài tập 4 : (VBT-57)
Ơ tơ đó chở số tấn gạo là:
- Mời 1 HS đọc đề bài.
50 x 55 = 2750 (kg)
- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách
= 2,75 tấn


giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bài
trên bảng phụ - Nhận xét, chữa bài.
3- Củng cố, dặn dò (4’)
Lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.- Nhắc HS về

học bài và chuẩn bị cho bài sau

Đáp số: 2,75 tấn gạo.

TẬP LÀM VĂN
Tiết 18. LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh
luận về một vấn đề đơn giản.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS biết trình bày ý kiến của mình một cách rõ 23ang, mạch lạc,
dễ nghe để thuyết phục mọi người.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
*GDQTE: Các em có quyền được tham gia ý kiến, thuyết trình tranh luận
II. CÁC KNSCB
- Thể hiện sự tự tin: nêu được lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn,
thái độ bình tĩnh, tự tin.
- Lắng nghe tích cực và biết hợp tác để thuyết trình, tranh luận.
III. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ.
IV. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
Bài tập 3
- Gọi 2 HS trình bày
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1’)
Luyện tập thuyết trình, tranh luận
- GV nêu mục đích, u cầu giờ học
2- Hướng dẫn luyện tập (32’)

Bài 1: Dựa vào ý kiến của mỗi nhân
Bài 1- GV chép đề bài, 2 HS đọc lại đề
- GV gạch chân từ ngữ quan trọng của vật trong mẩu chuyện. Hãy mở rộng lý
lẽ và dẫn chứng để thuyết trình, tranh
u cầu
- HS tóm tắt ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng của luân.
Nhân Ý kiến
Lí lẽ, dẫn chứng
mỗi nhân vật
vật
- HS thảo luận, trình bày trước lớp
Cây cần - Đất có chất màu
- Mỗi HS đóng 1 vai nhân vật, mở rộng Đất
đất nhất ni cây, nhổ cây
phát triển lí lẽ
ra khỏi đất  chết
- GV lưu ý HS khi tranh luận
Nước Cây cần
+ Xưng tơi
nước
+ Tầm quan trọng của mình, phản bác ý
……. nhất
kiến của nhân vật khác
+ Đi đến thống nhất
 Cây xanh cần đất, nước, khơng khí,
- GV ghi tóm tắt ý kiến vào bảng tổng
ánh 23ang để bảo tồn sự sống
hợp
Bài 2- H đọc yêu cầu, nội dung BT – lớp Bài 2: Hãy trình bày ý kiến của em
nhằm thuyết phục mọi người thấy rõ sự



đọc thầm.
cần thiết của cả trăng và đèn trong bài
+ Nếu chỉ có trăng thì chuyện gì sẽ xảy ca dao.
ra?
+ Đèn (đèn dầu) đem lại lợi ích gì cho
cuộc sống ?
+Nếu chỉ có đèn thì chuyện gì sẽ xảy ra?
+Trăng đã làm cho cuộc sống đẹp như
thế nào ?
- HS làm bài cá nhân
3-5 HS nêu
- 3, 5 HS nêu ý kiến
Theo dõi
- Lớp và GV nhận xét, bổ sung
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- G hệ thống nội dung bài
Liên hệ: Chúng ta có quyền được tham
gia ý kiến, thuyết trình tranh luận – GV
nhận xét giờ
- Tuyên dương cá nhân làm bài tốt
-------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 18. PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
I. MỤC TIÊU
- HS nêu được một số quy tắc an tồn cá nhân để phịng tránh bị xâm hại
- HS nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bị xâm hại
- Biết cách phịng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại
II. GDKNS:
- Kĩ năng phân tích phán đốn các tình huống có nguy cơ bị xâm hại.

- Kĩ năng ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
- Kĩ năng tìm sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
III. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK/38 , 39. Một số tình huống để đóng vai.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Ổn định
2. Bài cũ
- HIV lây truyền qua những đường nào?
- 2 HS trả lời
- Nêu những cách phòng chống lây nhiểm - Lớp nhận xét, bổ sung
HIV?
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới
 HĐ 1: Xác định các biểu hiện của việc trẻ
em bị xâm hại về thân thể, tinh thần.
- Y/c HS quan sát hình 1, 2, 3/38 SGK và trả - HS quan sát, trả lời câu hỏi
lời các câu hỏi?
1. Chỉ và nói nội dung của từng hình theo cách H1: Hai bạn HS không chọn đi
đường vắng
hiểu của bạn?
2. Bạn có thể làm gì để phịng tránh nguy cơ bị H2: Khơng được một mình đi vào
buổitối
xâm hại?


- GV chốt: Trẻ em có thể bị xâm hại dưới nhiều H3: Cơ bé khơng chọn cách đi
hình thức. Các em cần lưu ý trường hợp trẻ em bị nhờ xe người lạ.
đòn, bị chửi mắng cũng là một dạng bị xâm hại.
- Các nhóm trình bày, bổ sung

HĐ 2: Nêu các quy tắc an toàn cá nhân.
- Y/c thảo luận nhóm đơi câu hỏi: Nếu vào tình - HS thảo luận, đại diện nhóm
trình bày
huống như hình 3 em sẽ ứng xử thế nào?
VD: sẽ kêu lên, bỏ chạy, quá sợ
- GV chốt: Một số quy tắc an tồn cá nhân.
dẫn đến luống cuống, …
Khơng đi một mình ở nơi tối tăm vắng vẻ.
Khơng ở phịng kín với người lạ.
Không nhận tiên quà hoặc nhận sự giúp đỡ đặc
biệt của người khác mà khơng có lí do.
Khơng đi nhờ xe người lạ.
Không để người lạ đến gần đếm mức họ có thể
chạm tay vào bạn…
HĐ 3: Tìm hướng g.quyết khi bị xâm phạm.
- GV yêu cầu các em vẽ bàn tay của mình với - HS thực hành vẽ.
các ngón xịe ra trên giấy A4.
- Y/c HS trên mỗi đầu ngón tay ghi tên một - HS ghi có thể chọn:
người mà mình tin cậy, có thể nói với họ những cha mẹ
điều bí mật đồng thời họ cũng sẵn sàng chia sẻ, anh chị
thầy cơ
giúp đỡ mình, khuyện răn mình…
- GV nghe HS trao đổi hình vẽ của mình với bạn thân
người bên cạnh.
- GV gọi một vài em nói về “bàn tay tin cậy” - HS đổi giấy cho nhau tham
khảo
của mình cho cả lớp nghe
- GV chốt: Xung quanh có thể có những người
tin cậy, ln sẵn sàng giúp đỡ ta trong lúc khó
khăn. Chúng ta có thể chia sẻ tâm sự để tìm chỗ

hỗ trợ, giúp đỡ khi gặp những chuyện lo lắng,
sợ hãi, khó nói.
4. Tổng kết - dặn dị
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Phịng tránh tai nạn giao thơng”.
Nhận xét tiết học
----------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP
TUẦN 9 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 10
1. Nhận xét tuần 9:
* Ưu điểm:
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................

*Tồn tại: ………………………………………………………..…………................................................................


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×