TUẦN 5 (05/10 – 09/10/2020)
NS: 27/9/2020
NG: Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2020
TỐN
Tiết 21. ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng các đơn vị đo độ dài.
2. KN: Rèn KN chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tốn có liên quan.
3. TĐ: Áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, phấn màu, MCVT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’)
- Gọi 2 HS: HS 1 làm BT 4 trong SGK - HS thực hiện.
HS2 : Nêu miệng các bước giải BT liên
quan đến tỷ lệ và BT liên quan đến tỷ số.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’)
* Bài 1: VBT-28
Bài 1.
- GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên 1km = 10hm; 1hm = 10dam;
bảng.
1dam = 10m; 1km = 1000m;
- Y/c HS điền các ĐV đo độ dài vào 1mm = cm;
1dm = m;
bảng.
1cm = m;
1mm = m
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 + Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:
đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví ĐV lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
dụ ?
ĐV bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn.
* Bài 2: VBT-29
Bài 2. * Kết quả:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
a) 148m = 1480dm.
- GV gợi ý.
531dm = 5310cm
+ a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra
92 cm = 920mm…
các đơn vị bé hơn liền kề.
b) 7000m = 7km
+ b, Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn
8500cm = 85m…
hơn.
- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3: VBT-29
Bài 3. * Kết quả:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
a) 7km 47m = 7047m.
- Y/c HS nêu cách làm. HS làm bài vào
29 m 34cm = 2934cm
vở cá nhân.
1cm 3mm = 13mm
- Lấy 2 -3 bài chiếu lên bảng, nhận xét.
b) 462dm = 46m2dm
1372cm = 13m72cm
4037m = 4km37m
* Bài 4: VBT-29
Bài 4
Bài giải
- Gọi HS đọc đề bài.
a) Quãng đường từ HN đến ĐN dài là:
- Cho HS thảo luận để tìm cách giải.
654 + 103 = 757 (km).
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên b) QĐ từ ĐN đến TP HCM dài là:
bảng làm bài.
1719 - 757 = 962(km)
- Nhận xét, chữa bài.
Đáp số: a) 757km
b) 962km
3. Củng cố, dặn dò (4’):
- GV củng cố lại ND bài, n.xét giờ học.
- Nhắc HS về học bài, làm BT và CB
bài sau.
----------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 9. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn, bài, tên người nước ngoài phiên âm (A-lếch-xây).
- Biết đọc bài văn diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc
về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện.
- Biết đọc các lời đối thoại thể hiện giọng nói của từng nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Qua tình cảm chân thành giữa một công nhân Việt Nam với
một chuyên gia nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, sự hợp tác giữa
nhân dân ta với nhân dân các nước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần hợp tác hữu nghị với bạn bè trên thế giới.
* GDHS có quyền được kết bạn với bạn bè năm châu.
II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về - 3-5HS nối tiếp nhau đọc bài.
trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài (2’)
- GV giới thiệu tranh, ảnh những cơng trình - HS quan sát tranh.
xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ
của nước bạn. (slide 1)
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc (8’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
* GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu
+ Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật.
+Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên
gia máy xúc.
+ Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết.
- T/c cho HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Hs thực hiện
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc cá nhân 3- + trời đẹp, gió nhẹ, ánh ban mai trải
4 em)
khắp công trường.
- Đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp theo dõi
- Hs thực hiện.
- Gọi 2 H đọc phần chú giải SGK.
? Em hiểu công trường nghĩa như thế nào? - Hs nêu ý kiến.
- Cho Hs xem một số h/ả về các công + Bố em đang làm việc ở công
trường khai thác, xây dựng… (slide 2)
trường.
? Đặt câu có từ cơng trường ?
+Thế là/A-lếch-xây đưa bàn tay vừa
to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy
dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
* HD đọc câu văn dài (slide 3)
- Y/c Hs nêu cách ngắt nghỉ - G dùng kí - Hs thực hiện.
hiệu ngắt đoạn văn dài - y/c Hs đọc
- T/c cho HS luyện đọc theo cặp. GV quan - 3 em/lượt.
sát chỉnh sửa.
- T/c thi đọc: Đoạn 3 đọc 2- 3 lượt
- Hs thực hiện.
- Y/c Hs theo dõi và nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt
- G đọc mẫu tồn bài
- Hs lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài (12’)
- Gọi 1 H đọc thầm đoạn 1,2
1.Giới thiệu cuộc gặp gỡ:
+ Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu?
+ Gặp ở công trường.
+ Dáng vóc của anh A-lếch-xây có gì đặc + Vóc người cao lớn, mái tóc vàng
biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
óng …Thân hình chắc khoẻ, bộ quần
áo xanh. Khn mặt to, chất phác,…
- GV tiểu kết - HS nêu ý đoạn 1,2.
=> Tất cả gợi nên nét giản dị thân mật.
- Gọi HS đọc đoạn 3,4 - lớp đọc thầm.
2. Diễn biến cuộc gặp gỡ.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng + Cuộc tiếp xúc thân mật thắm thiết.
nghiệp diễn ra như thế nào?
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
Vì sao?
- Nội dung của bài nói lên điều gì?
* Kể về tình cảm chân thành của
một chuyên gia nước bạn với một
công nhân Việt Nam, qua đó thể
- GV chốt lại và ghi nội dung bài lên bảng - hiện tình hữu nghị giữa các dân
gọi HS nhắc lại. (slide 4)
tộc trên thế giới.
- Cho hs xem một số h/ả về các cơng trình - Hs quan sát.
của nước ta do nước Nga giúp đỡ XD…
(slide 5)
c. HD đọc diễn cảm (8’)
- Gọi HS đọc nối tiếp bài văn.
- Hs thực hiện
- Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn (mỗi - 4 HS nêu giọng đọc cho mỗi đoạn
đoạn 3 HS đọc).
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Hs thực hiện.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc đoạn 3.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò (5’)
- GV nhận xét giờ học. Liên hệ QTE
Lắng nghe
- Dặn HS về học bài và CB cho bài sau.
----------------------------------------------------
CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 5. MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng một đoạn của bài “Một chuyên gia máy xúc”
- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ua/uô.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.
3- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận sạch sẽ.
II. ĐD DH: VBT, MCVT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (3’)
Tiến, biển, bìa, mía vào mơ hình và nêu quy
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
tắc đánh dấu thanh
- Y/c lớp nh.xét, GV c.cố.
B. Bài mới
Một chuyên gia máy xúc
1- Giới thiệu bài
2- HD HS nghe, viết: (18’)
- Hs theo dõi
- GV đọc mẫu bài viết
+ A-lếch-xây, giản dị, buồng máy, chất
- GV lưu ý HS một số từ dễ viết sai phác, tham quan.
- Đọc cho HS viết bài
- GV đọc cho HS soát lỗi, chấm
chữa bài
- GV nhận xét chung
3- HD HS làm BT chính tả: (12’)
Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc y/cầu bài tập - lớp
đọc thầm.
- Y/c HS viết vào vở bài tập
- Lấy 2 - 3 bài chiếu lên bảng - Lớp
nhận xét cách đặt dấu thanh
- Hs viết bài
- HS đổi vở, sốt lỗi cho nhau
Bài 2: Tìm tiếng chứa ; ua trong bài Anh
hùng Núp tại Cuba. Giải thích ghi dấu
thanh.
- Các tiếng chứa ua:
- Các tiếng chứa uô:
+ ua: khơng có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ
cái đầu của âm chính ua (chữ u)
+ : có âm cuối, dấu thanh đặt ở chữ cái
thứ hai
Bài 3: Tìm tiếng chứa uô hoặc ua :
Bài tập 3:
- ….người như một: ý nói đồn kết 1 lịng
- GV giúp HS hiểu nghĩa các thành - chậm như …: quá chậm chạp
ngữ
- ngang như …: gàn dở, khó thống nhất
- Y/c HS trao đổi, làm bài
- cày sâu… bẫm: chăm chỉ làm việc đồng
- Chiếu một số bài lên bảng, nx.
áng
- Gọi 2 HS đọc lại.
C. Củng cố, dặn dò:2’
- GV hệ thống nội dung bài.
- Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh
---------------------------------------------------
NS: 28/9/2020
NG: Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 22. ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng
2. Kĩ năng: Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tốn có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
II. ĐDDH: Phấn mầu, VTB.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong SGK - 2 HS lên bảng làm bài.
- 23.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm
135 m = ......dm
4000 m = ......hm
- Nhận xét, tuyên dương.
4 km 37 m = .......m
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’) Trực tiếp
b. Luyện tập (30’)
* Bài 1
Bài 1: Nêu bảng đơn vị đo khối
- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng lên lượng (đọc xuôi, đọc ngược).
bảng - Cho HS lần lượt lên bảng làm.
- HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
+ Hai đơn vị đo khối lượng liền
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn nhau:
vị đo khối lượng liền kề ?
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng 1/10 đơn vị lớn.
* Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 2:
- GV hướng dẫn :
* Kết quả:
+ a) Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra cáca)
27 yến = 270 kg
đơn vị bé hơn và ngược lại.
380 tạ = 38000 kg
+ b) Chuyển đổi từ các số đo có 2 tên đơn
49 tấn = 49000 kg…
vị đo sang các số đo có 1 tên đơn vị đo và b) 1kg 25g = 1025 g
ngược lại.
2kg 50g = 2050 g…
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 2 HS lên - Hs thực hiện.
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3 : - Gọi HS đọc y/c của bài.
Bài 3:
- Y/c HS nêu cách làm.
* Kết quả:
- GV HD bổ sung: HS chuyển đổi từng cặp 6 tấn 3 tạ = 63 tạ
về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả 13 kg 807 g > 138 hg 5 g
để lựa chọn các dấu thích hợp.
3050 kg < 3 tấn 6 yến
+ Tuỳ từng bài tập cụ thể, HS phải phân 1
tích hoặc chọn cách đổi từ số đo có 2 tên 2 tạ < 70 kg.
đơn vị đo sang số đo có 1 tên đơn vị đo
hoặc ngược lại.
- Y/c HS làm bài vào vở cá nhân, 1 HS lên
bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết thửa ruộng thứ 3 thu hoạch
được bao nhiêu kg dưa chuột ta làm như
thế nào?
- T/c cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.
- Hs thực hiện.
Bài 4:
Bài giải
Đổi: 2 tấn = 2000 kg.
Thửa ruộng thứ 2 thu hoạch được là:
1000 : 2 = 500(kg)
Thửa ruộng thứ nhất và thứ 2 thu hoạch
được là:
1000 + 500 = 1500 (kg).
Thửa ruộng thứ 3 thu hoạch được là:
2000 – 1500 = 500( kg)
Đáp số: 500 kg dưa chuột.
3. Củng cố - dặn dò (4’)
- GV củng cố lại nội dung bài.
- Lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và CB cho bài sau.
----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 9. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỊA BÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Cánh chim hồ bình”.
- Hiểu đúng nghĩa của từ “hịa bình”, tìm được từ đồng nghĩa với từ hịa bình.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình
yên của một miền quê hoặc thành phố.
3. Thái độ: Giáo dục lịng u hồ bình cho học sinh.
*GDQTE: HS có quyền được sống trong hồ bình, phải có ý thức chung sức với
bạn bè để giữ gìn, bảo vệ trái đất.
II. ĐDDH: Từ điển HS, VBT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
Bài tập 3, 4
- Gọi 2 HS nêu bài tập tiết trước
- Lớp và GV nhận xét
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài
Mở rộng vốn từ : Hồ bình
- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học
2- Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: (7’) Giải nghĩa từ:
Bài tập 1: - Gọi 1 HS nêu u cầu bài 1
b) Hồ bình là trạng thái khơng có
- Y/c HS đọc thầm, suy nghĩ
chiến tranh, lửa đạn.
- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 2: GV nêu y/c bài 2 giúp HS hiểu Bài 2: (7’) Tìm từ đồng nghĩa với
hồ bình:
nghĩa các từ: thanh bình, thái bình
- bình yên
- Y/c HS tìm từ đồng nghĩa với từ hồ
- thanh bình
bình
- thái bình
- GV chốt ý đúng
Bài tập 3: - Gọi HS nêu yêu cầu
- GV lưu ý: chỉ cần viết 1 đoạn văn từ 3
đến 5 câu về cảnh thanh bình của thị xã
Đơng Triều (hoặc nơi khác)
- Y/c HS làm vào vở
Bài 3: (15’) Viết đoạn văn 5 đến 7
câu miêu tả cảnh thanh bình của một
miền quê hoặc thành phố mà em biết
- Hs thực hiện.
- 4 - 6 HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn
đã viết.
- GV chấm bài, chữa bài (3, 5)
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- Lắng nghe
- Hoàn chỉnh bài tập 3 - CB bị bài sau.
--------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 5. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết kể bằng lời của mình một câu chuyện đã được nghe, được đọc
đúng với chủ điểm hồ bình.
- Hiểu ND câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: GD lịng u hồ bình, u q hương đất nước cho HS.
II. ĐDDH: Một số câu chuyện về chủ điểm hịa bình.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2HS tiếp nối kể chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai - Hs thực hiện. Lớp nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Tìm hiểu đề: (5’)
- Gọi 2 HS đọc đề bài, GV gạch chân những từ Đề bài: Kể một câu chuyện em
đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà
quan trọng
bình, chống chiến tranh
- GV lưu ý HS tìm câu chuyện kể cho mình
Gợi ý (1-2-3) truyện tham khảo “Anh bộ đội Cụ Hồ
gốc Bỉ" tìm được cho mình một câu chuyện - đúng - Cả lớp đọc lướt toàn bộ phần
đề bài, gợi ý
đề tài, đúng là câu chuyện em đã nghe, đã đọc.
- Cho biết em đã nghe, đã đọc truyện đó ở đâu, - Một số HS nói trước lớp tên
câu chuyện em sẽ kể.
vào dịp nào.
+ Kể chuyện phải đủ 3 phần: Mở đầu - Diễn biến
- Kết thúc.
+ Cách kể cố gắng thật tự nhiên, có thể kết hợp
động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh
động, hấp dẫn.
b) HS TH kể và trao đổi ND câu chuyện (25’)
- Gọi 4, 5 HS giới thiệu câu chuyện mình kể
- 3 cặp kể chuyện
- T/c HS kể chuyện theo cặp
- 3-5 H kể trước lớp
- Thi kể chuyện trước lớp
- Y/c lớp chú ý lắng nghe, trao đổi với bạn về
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay
- Lớp bình chọn bạn kể hay nhất, nội dung
chuyện đầy đủ nhất
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
Lắng nghe
Liên hệ: chúng ta phải biết u hồ bình u q
hương đất nước
- Tập kể ở nhà cho người thân nghe.
--------------------------------------------------------KĨ THUẬT
Tiết 5. MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG
TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
- HS biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống
thơng thường trong gia đình.
- Biết giữ gìn vệ sinh, an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
- u thích tìm hiểu về việc nấu ăn.
II. CHUẨN BỊ
- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường - Một số loại phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
- 2 HS nêu lại ghi nhớ bài học trước
2. Bài mới
- GV Giới thiệu bài, ghi đề (2’)
- HS chú ý lắng nghe và đọc đề.
- Nêu MĐ, yêu cầu cần đạt của tiết học.
- HS chú ý lắng nghe
*HĐ1: HD HS xác định các dụng cụ đun,
nấu, ăn uống thơng thường trong gia
đình. (15’)
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng - HS thảo luận nhóm 4, các nhóm đọc
cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống SGK, thảo luận, ghi kết quả vào phiếu
trong gia đình.
học tập.
- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
nhóm.
thảo luận.
- Nhận xét, nhắc lại tên các dụng cụ. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
*HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng,
bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình. (10’)
- Sử dụng tranh minh họa để kết luận - HS quan sát tranh ở SGK và ghi nhớ.
từng nội dung theo SGK.
3. Củng cố, dặn dò (5’)
- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá - HS lần lượt trả lời câu hỏi.
kết quả học tập của HS.
- Nêu lại ghi nhớ SGK.
- 2-3 HS nêu lại ghi nhớ SGK
- Giáo dục HS u thích tìm hiểu về việc - HS lắng nghe và ghi nhớ lời giáo
nấu ăn.
viên.
* Dặn dò: - Dặn HS sưu tầm tranh, ảnh - HS lắng nghe và ghi nhớ
về các thực phẩm thường được dùng
trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau
- Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe.
--------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 7. TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
II. GD KNS
- Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị của lứa tuổi học trị nói chung và giá
trị bản thân nói riêng.
III. ĐỒ DÙNG DH: Một số hình ảnh liên quan
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’) Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 HS trình bày
Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn + Dưới 3 tuổi: biết đi, biết nói, biết tên mình,
nhận ra quần áo, đồ chơi; Từ 3 tuổi đến 6
dưới 3 tuổi và từ 3 tuổi đến 6 tuổi?
tuổi: hiếu động, giàu trí tưởng tượng...
Nêu đặc điểm nổi bật ở giai đoạn + 6 tuổi đến 10 tuổi: cơ thể hoàn chỉnh, cơ
từ 6 tuổi đến 10 tuổi và giai đoạn tuổi xương phát triển mạnh; Tuổi dậy thì: cơ thể
phát triển nhanh, cơ quan sinh dục phát triển...
dậy thì?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới (32’)
- Hoạt động nhóm, cả lớp
*HĐ1: Làm việc với SGK
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng - HS đọc các thông tin và trả lời câu hỏi
trong SGK trang 16, 17 theo nhóm.
dẫn
- Làm việc theo hướng dẫn của GV, cử thư
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
ký ghi biên bản thảo luận như hướng dẫn
trên
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
- Mỗi nhóm chỉ trình bày 1 giai đoạn và
- u cầu các nhóm trình bày
các nhóm khác bổ sung
Tuổi vị thành niên; Tuổi trưởng thành; Tuổi
trung niên; Tuổi già
- GV chốt lại nội dung làm việc của
HS
*HĐ 2: Trò chơi “Ai? Họ đang ở giai - Hoạt động nhóm, lớp
- HS xác định xem những người trong ảnh
đoạn nào của cuộc đời”?
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời và
+ Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho nêu đặc điểm của giai đoạn đó.
mỗi nhóm từ 3 đến 4 hình.
- HS làm việc theo nhóm như hướng dẫn.
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm cử người lần lượt lên trình
+ Bước 3: Làm việc cả lớp
bày.
- Các nhóm khác có thể hỏi và nêu ý kiến
khác về phần trình bày của nhóm bạn.
- GV u cầu cả lớp thảo luận các
câu hỏi trong SGK.
+ Bạn đang ở vào giai đoạn nào của
cuộc đời?
+ Biết được chúng ta đang ở giai
đoạn nào của cuộc đời có lợi gì?
+ Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên
(tuổi dậy thì).
+ Hình dung sự phát triển của cơ thể về thể
chất, tinh thần, mối quan hệ xã hội, giúp ta
sẵn sàng đón nhận, tránh được sai lầm có
- GV chốt lại: Các em đang ở giai thể xảy ra.
đoạn đầu của tuổi vị thành niên, các
em cần hiểu rõ mình đang ở giai đoạn
nào của cuộc đời để có cách sống phù
hợp sự phát triển của cơ thể về thể
chất, tinh thần, các mối quan hệ xã
hội.
*HĐ 3: Củng cố
- Giới thiệu với các bạn về những - HS trả lời, chỉ định bất kì 1 bạn tiếp theo.
thành viên trong gia đình bạn và cho
biết từng thành viên đang ở vào giai
đoạn nào của cuộc đời?
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Tổng kết - dặn dò (3’)
- Xem lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Vệ sinh tuổi dậy thì”
- Nhận xét tiết học
-------------------------------------------NS: 29/9/2020
NG: Thứ tư ngày 07 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 23. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Củng cố các đơn vị đo khối lượng và bảng các đơn vị đo khối lượng
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài tốn có
liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục thói quen áp dụng kiến thức đã học vào cuộc sống
II. ĐDDH: VBT, BC
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’)
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 trong - HS lên bảng làm bài.
SGK - 24.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Luyện tập (30’)
*Bài 1: Giải toán
*Bài 1:
Bài giải
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Đổi :1tạ = 100kg; 1tấn = 1000kg
+ Bái tốn cho biết gì? BT hỏi gì?
+ Muốn biết từ số giấy vụn đó có thể
sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS
ta làm thế nào?
- Y/c HS làm bài cá nhân, 1 HS lên
bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- Mời HS đọc đề bài.
- T/c cho HS làm bài vào vở, sau đó
đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Nhận xét, chữa bài.
100 kg giấy vụn SX được số cuốn vở là:
100 x 25 = 2500 (cuốn vở)
1000kg giấy vụn SX được số cuốn vở là:
1000 x 25 = 25000 (cuốn vở)
Đáp số: 2500 cuốn vở; 25000 cuốn vở.
- Hs thực hiện.
*Bài 2:
Bài giải
Đổi: 5 tấn = 5000 kg; 5 tấn 325 kg = 5325 kg.
Chiếc xe đó phải chở quá tải là:
5325 - 5000 = 325 (kg)
Đáp số: 325 kg.
*Bài 3:
*Bài 3:
Bài giải
- Mời HS đọc đề bài.
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
- Gọi HS nhắc lại cách tính SHCN
3 + 4 + 3 = 10 (cm)
- GV HD HS tính SHCNABCD và Hv
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
MNPQ, từ đó tính S của hình H.
10 x 3 = 30 (cm2)
- Y/c HS làm bài vào vở, 1 HS lên
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
bảng làm bài.
6 x 4 = 24 (cm2)
- Nhận xét, chữa bài.
Diện tích hình H là:
30 + 24 = 54 (m2)
Đáp số: 54 m2.
*Bài 4:
- Mời HS đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm làm bài.
- Tổ chức cho các nhóm HS thi vẽ.
- N.xét và tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
A
B
D
C
- Theo dõi
3. Củng cố - dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài cho giờ sau.
----------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 10. Ê - MI - LI, CON...
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinhtơn; ngắt nhịp đúng từng mệnh đề, từng bộ phận câu trong bài thơ viết theo thể tự do.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm, cao thượng, vì đại nghĩa
của một cơng dân nước Mĩ.
- Học thuộc lịng khổ thơ 3 và 4.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD lịng u hồ bình cho học sinh.
*GDQTE: HS có quyền có cha mẹ và tự hào về cha mẹ của mình.
II. ĐDDH: ƯDCNTT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp từng đoạn và trả Một chuyên gia máy xúc
lời câu hỏi 1,2 SGK
- GV, lớp nhận xét.
B. Bài mới
Ê-mi-li, con...
1- GTB: GV giới thiệu về bài thơ
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc (10’)
- Hs thực hiện
- Gọi 1 HS đọc xuất xứ bài thơ
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, GV giới thiệu
tranh (slide 1)
* GV chia đoạn: 4 khổ
- Hs thực hiện
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp khổ thơ lần 1
+ Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Oa- HD đọc từ phiên âm:
sinh-tơn, Pô-tô-mác
+ Giọng: xúc động, trầm lắng
- Hs thực hiện
- Y/c 4 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 - lớp - 2 H đọc phần chú giải SGK.
theo dõi
* HD đọc câu văn dài (slide 2)
- 2 H nêu
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn + Ê-mi-li, con đi cùng cha/ Sau khôn
giọng trong khổ thơ?
lớn, con thuộc đường khỏi lạc...
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn - 2-3 H đọc nhận xét
giọng.
- T/c Hs luyện đọc theo cặp. G quan sát
hướng dẫn.
- Hs thực hiện
- T/c thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2 - - Đọc bài theo nhóm- bình chọn bạn
3 lượt
đọc hay
- Y/c H theo dõi và nhận xét bình chọn
nhóm đọc tốt
- Lắng nghe.
- Gv đọc mẫu toàn bài và lưu ý cách đọc
cho từng đoạn .
b) Tìm hiểu bài: (12’)
1. Tâm trạng của chú Mo-ri-xơn trước
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1
lúc ra đi:
? Chú Mo - ri - xơn lên án cuộc chiến - Chú Mo-ri-xơn: giọng nghiêm trang,
nén xúc động.
tranh XL của Mĩ ở VN ntn?
- Bé Ê-mi-li: Giọng ngây thơ, hồn
nhiên.
- GV nhận xét rút ra ý chính đoạn 1
2. Tội ác chồng chất của chính quyền
- Gọi 1HS đọc khổ thơ 2
Mỹ:
? Vì sao chú Mo - ri - xơn lên án cuộc - Cuộc chiến tranh phi nghĩa, vô nhân
chiến tranh XL của chính quyền Mĩ ?
? ý khổ thơ 2 nói gì ?
- Nhận xét và cho HS xem một số h/ảnh
về hậu quả của bom B52, bom na-pan
(slide 3)
đạo
- Mang B.52, bom na-pan, hơi độc đến
VN.
- Đốt nhà thương, trường học.
- Giết: người, trẻ em, đồng xanh, dịng
sơng.
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 3
3. Lời nhắn nhủ từ biệt vợ con trước
lúc tự thiêu của chú Mo-ri-xơn :
? Chú Mo - ri - xơn nói với con gái điều - Chú nói trời sắp tối, khơng bế con về
gì khi từ biệt ?
được, chú dặn con, hãy ơm hơn,…
? Vì sao chú Mo - ri - xơn nói với con : “ - Động viên vợ con bớt đau buồn, vì
Cha đi vui” ?
chú đi thanh thản, tự nguyện…
? Hãy nêu nội dung chính khổ thơ 3
- Gọi HS đọc lướt khổ thơ 4
4. Mong ước cao đẹp của chú Mo-rixơn:
? Em có suy nghĩ gì về hành động của - Ngọn lửa sáng loà - sự thật => thức
chú Mo - ri - xơn ?
tỉnh lương tâm nhân loại.
+ Bài thơ muốn nói với em điều gì ?
* Ca ngợi hành động dũng cảm của
(slide 4)
chú Mo - ri - xơn, dám tự thiêu để
phản đối chiến tranh xâm lược của
Mĩ tại Việt Nam
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
(10’)
- Hs thực hiện.
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ.
- T/c cho HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- Đại diện 2 tổ tham gia.
- Thi đọc diễn cảm
- hs thực hiện
- Y/c Hs học thuộc lòng khổ thơ 3 và 4.
- Lớp và GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- Lắng nghe
- GV hệ thống nội dung bài - liên hệ.
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 9. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS biết thống kê kết quả học tập trong tuần của bản thân; biết trình bày kết
quả bằng bảng thống kê thể hiện kết quả học tập của từng HS trong tổ, của cả tổ.
2. KN: HS hiểu tác dụng của việc lập bảng thống kê: Làm rõ kết quả học tập của
mỗi HS trong sự so sánh với kết quả học tập của từng bạn trong tổ; thấy rõ số nhận
xét tốt (giúp nhận rõ tổ đang tiến lên hay kém đi).
3. TĐ: Giáo dục tinh thần tự giác học tập, rèn luyện cho học sinh.
II. CÁC KNSCB: Tìm kiếm, xử lí thơng tin, hợp tác và thuyết trình tự tin.
III. ĐDDH
- Một số mẫu thống kê đơn giản, MCVT.
- Bút dạ + giấy khổ to để HS từng tổ trao đổi, lập bảng thống kê (BT2)
III- CÁC HĐ DH
HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
? Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ?
- GV nhận xét
B. Bài mới
1- GTB: GV nêu MĐ, yêu cầu giờ học
2- Hướng dẫn HS luyện tập
*GV nêu y/c: Từng thành viên trong tổ
dựa vào kết quả nhận xét của bản thân
trong tuần 4 trao đổi với bạn sau đó tiến
hành làm bài tập.
- Y/c các tổ trưởng đọc kết quả theo dõi
việc đạt nhận xét tốt, việc còn quên đồ
dùng sách vở của từng thành viên trong
tổ trước tổ.
- Y/c HS trao đổi bảng thống kê, kẻ bảng
theo cột dọc
- Y/c HS đọc thống kê kết quả học tập
của mình
- T/c cho HS so sánh giữa các tổ, nhận
xét, tuyên dương.
+ Nêu các bước lập bảng thống kê?
+ Lập bảng thống kê có tác dụng gì ?
HĐ của HS
Gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài
- Hs lắng nghe
- 4 tổ trưởng đọc trong tổ.
- HS làm cá nhân
- 2 HS thi kẻ thống kê trên bảng phụ
- Đại diện các tổ trình bày, chọn bài
làm tốt.
+) Các bước lập bảng thống kê :
+ B1: Đặt tên bảng thống kê .
+ B2: Xác định cột dọc, ND từng cột.
+ B3: Xác định hàng ngang, (tên các
thành viên xếp theo thứ tự : A,B,C…)
+ B4: Kẻ bảng thống kê
+) Giúp người đọc dễ tiếp nhận thơng
tin, có điều kiện so sánh số liệu.
C. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- Bảng thống kê có tác dụng gì ?
----------------------------------------------------LỊCH SỬ
Bài 5. PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS biết:
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thế kỉ XX. Phong trào
Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp.
- HS thuật lại được phong trào Đông du.
2. KN: Thuật lại được phong trào Đơng Du đúng, hay.
3. TĐ: GD lịng trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của DT.
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’) - Từ cuối thế kỉ XIX, ở VN đã xuất - 2 HS trả lời.
hiện những ngành kinh tế mới nào?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài (2’)
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
- HS lắng nghe.
+ PBC tổ chức phong trào Đơng du nhằm MĐ gì?
+ Kể lại những nét chính về phong trào Đơng Du.
+ ý nghĩa của phong trào Đơng Du.
b) HĐ1-12’: Làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo các ý trên.
- HS đọc thầm SGK,thảo luận
theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày
trước lớp. HS khác nh.xét, bs.
- Nhận xét, chốt KT.
c) HĐ3 - 10’: Làm việc cả lớp. - GV bổ sung:
- HS lắng nghe.
+ GV giới thiệu về tiểu sử của PBC (kết hợp y/c
HS quan sát ảnh PBC) (slide 1)
+ Hỏi: Tại sao PBC lại chủ trương dựa vào Nhật - 2 HS trả lời.
để đánh đuổi Pháp?
- GV chỉ vị trí Nhật bản trên bản đồ TG, giúp HS - HS quan sát.
hoàn thiện câu trả lời. (slide 2)
- GV giúp HS hiểu về phong trào Đông du.
- HS lắng nghe
+ Phong trào Đông du kết thúc như thế nào?
- 2 HS trả lời.
+Tại sao chính phủ NB thoả thuận với Pháp chống - 2 HS trả lời.
lại phong trào Đông du, trục xuất PBC và những
người du học?
* Rút ra KL SGK.
- 2 HS đọc.
3. Củng cố, dặn dị (3’)
+ HĐ của PBC có ảnh hưởng NTN tới phong trào
cách mạng ở nước ta đầu thế kỉ XX?
+ Cho HS nêu những di tích về PBC hoặc đường - 2 HS trả lời.
phố, trường học mang tên PBC.
- Đưa ra h/ảnh tên trường, tên đường mang tên
PBC (slide 3)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS về bảng đơn vị đo diện tích.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC:
2. Bài mới:
Bài 1: Viết số thích hợp …
- Gọi HS đọc YC bài.
- 1Hs
- YC HS làm và chữa bài.
- Cả lớp làm bài.
25mm2 ; 4580mm2 ; 89dam2 ; 63410dam2 ; - Hs làm trên bảng con theo
506hm2 ; 76502hm2.
Gv đọc.
Bài 2: Viết số …
- Cả lớp làm bài.
a) 5dam2 = 500m2
300m2 = 3dam2
- 4HS chữa bài, lớp NX
3hm2 = 30000m2
400hm2 = 4km2
- YC HS làm bài vào vở
Bài 3: Giải toán
- 1em
- Gọi HS đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- Cả lớp làm bài. 1 em lên
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
bảng chữa
- YC HS làm bài vào vở
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Gv củng cố bài, NX tiết học
--------------------------------------------------HĐNG
Bác Hồ với những bài học về đạo đức lối sống
Bài 2. AI CHẲNG CÓ LẦN LỠ TAY
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ.
2. Kĩ năng: Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi
3. Thái độ: Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình
II.CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống - Bảng phụ
ghi bài tập.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.KT bài cũ: Bác chỉ muốn các cháu được học hành
- Em đã học được ở Bác Hồ đức tính gì trong bài này? - Hs trả lời.
B. Bài mới: 25’
a. Giới thiệu bài: Ai chẳng có lần lỡ tay
- Hs lắng nghe
b. Các hoạt động
Hoạt động 1:
- GV đọc đoạn truyện “Ai chẳng có lần lỡ tay ”
- HS lắng nghe
+ Cho HS làm trên bảng phụ: Hãy sắp xếp các ND
dưới đây theo diễn biến câu chuyện bằng cách đánh số- HS lên bảng làm
từ 1 đến 4 vào ô trước mỗi nội dung đó:
º Đồng chí Lâm rụng rời tay chân, mặt tái mét, run
như lên cơn sốt
º Khi chuyển món quà quý này lên máy bay,đồng chí
Lâm đã làm gãy một cành lớn.
Các bạn trong lớp chỉnh
º Bác Hồ vỗ vai đồng chí nhẹ nhàng nói: “Ai chẳng có sửa, bổ sung
lần lỡ tay”
º Đồng chí Lâm lắp bắp mãi khơng thưa được câu gì
với Bác.
+ Món q q được nhắc dến trong câu chuyện là gì?
+ Món q đó được dùng để làm gì? Vì sao món q
đó lại q?
- Gv chữa bài, nhận xét, tuyên dương
Hoạt động 2:
- GV chia lớp làm 6 nhóm, thảo luận :
+Nhận xét về thái độ cử chỉ của Đồng chí Lâm khi - Hoạt động nhóm 6
làm gãy cành san hơ
- HS thảo luận theo nhóm
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Đại diện nhóm trình bày
Hoạt động 3: Thực hành, ứng dụng
- Các nhóm khác bổ sung
- 1. Những hành vi và việc làm nào sau đây biểu hiện
tinh thần dám chịu trách nhiệm? Khoanh tròn vào chữ - HS lên bảng làm bài
cái trước hành vi và việc làm đó. (ghi sẵn trên bảng
phụ)
- Các bạn sửa sai, bổ sung
a) Sẵn sàng nói xin lỗi khi em làm sai
b) Đổ lỗi cho bạn
c) Tiếp thu ý kiến của cha mẹ, thầy cơ
d) Ln cố gắng hồn thành nhiệm vụ được giao
- HS trả lời cá nhân theo
e) Ngại đóng góp ý kiến cho bạn vì sợ mất lịng
2) Em hiểu thế nào về câu danh ngơn sau: Nếu một suy nghĩ của mình
người sợ trách nhiệm về việc mình làm thì đó là một
kẻ hèn nhát.
Hoạt động 4. GV cho HS thảo luận nhóm đơi:
+ Kể cho bạn nghe câu chuyện về một lần em đã từng -Hoạt động nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời
mắc lỗi và các giải quyết của em lúc đó.
+ Thảo luận và chia sẻ những việc em sẽ làm để - Nhận xét
tránh(hạn chế) mắc lỗi trong học tập và cuộc sống.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm trả lời tốt
- HS trả lời
3. Củng cố, dặn dò: 5’
- Câu chuyện này có ý nghĩa gì? Nhận xét tiết học
--------------------------------------------------------------NS: 30/9/2020
NG: Thứ năm ngày 08 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 24. ĐỀ - CA - MÉT VUÔNG. HÉC - TÔ - MÉT VNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hình thành được biểu tượng ban đầu về đề - ca- mét vuông, hec - tô- met vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
- Nắm được mối quan hệ giữa dam2 và m2, giữa hm2 và dam2; biết đổi đúng các đơn
vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, đổi số đo diện tích theo đơn vị dam2, hm2.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, phấn mầu.
III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU
HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Gọi HS lên bảng làm bài 3 trong SGK - 24.
HĐ của HS
- 2 HS lên bảng làm bài.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’): Trực tiếp
2. Nội dung bài (15’):
a) Giới thiệu đơn vị đo S đề-ca-mét vuông.
- Chúng ta đã được học đơn vị đo diện tích
nào ?
- Mét vng là diện tích của hình vng có
cạnh dài bao nhiêu ?
- Ki-lơ-mét vng là diện tích của hình vng
có cạnh dài bao nhiêu ?
- Đề-ca-mét vng là diện tích hình vng có
cạnh dài bao nhiêu ?
- ? Nêu cách đọc và viết kí hiệu đề-ca-mét
vng ?
- GV cho HS quan sát HV có cạnh dài 1dam.
Chia mỗi cạnh HV thành 10 phần bằng nhau,
nối các điểm thành các hình vng nhỏ :
+ S mỗi HV nhỏ bằng bao nhiêu ?
+ Một HV 1 dam2 gồm bao nhiêu HV 1m2 ?
+ Vậy 1dam2 bằng bao nhiêu m2 ?
b) GT đơn vị đo S héc-tô-mét vuông: (Thực
hiện tương tự như phần a)
3. Thực hành (15’)
*Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài
làm trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS làm bài cá nhân, 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
+ m2, dm2, cm2, km2
+ Có cạnh dài 1m.
+ Có cạnh dài 1km.
+ Có cạnh dài 1dam.
+ Đề-ca-mét vng kí hiệu: dam2
+ Bằng 1m2.
+ Gồm 100 HV có S là 1m2.
+ 1dam2 = 100m2
+ 1hm2 = 100dam2
*Bài 1: * Kết quả:
+ Chín nghìn một trăm linh lăm
đề- ca- mét vuông.
+ Tám trăm hai mươi mốt hét- tômét vuông…
*Bài 2: *Kết quả:
a) 3 dam2 = 300 m2
15 hm2 = 1500 dam2
500 m2 = 5 dam2
7000 dam2 = 70 hm2....
1
b) 1m = 100 dam2
4
4m2 = 100 dam2
38
2
38m = 100 dam2….
2
*Bài 3: *Kết quả:
*Bài 3:
28
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
6dam2 28m2 = 6dam2 + 100 dam2
- Mời HS phân tích mẫu và nêu cách làm.
28
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
= 6 100 dam2…
- Y/c HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài - Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò (4’)
- Lắng nghe
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 10. TỪ ĐỒNG ÂM
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ đồng âm.
2. Kĩ năng: Nhận diện được một số từ đồng âm trong lời ăn tiếng nói hằng ngày.
Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm.
3. Thái độ: HS có thói quen sử đụng đúng từ đồng âm trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DH: MCVT, VBT.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả - 2-3 Hs thực hiện
- Lớp nhận xét
cảnh thanh bình
- GV nx, tuyên dương.
B. Bài mới
1. GTB: Nêu MĐYC giờ học
1- Nhận xét
2. Nhận xét: (7’)
- Gọi HS đọc thầm, chọn dòng + Câu (cá): bắt cá, tơm bằng móc sắt nhỏ.
+ Câu (văn): đơn vị của lời nói diễn đạt một ý
nêu đúng nghĩa của mỗi câu
trọn vẹn.
phát âm giống nhau, nghĩa khác nhau
- Gọi 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt
Từ đồng âm
kiến thức
3- Ghi nhớ (SGK- 51).
- Gọi 2 HS nhắc lại nội dung
4- Luyện tập
Bài tập 1(5’) Gọi 1 HS đọc y/c
- T/c cho HS trao đổi theo cặp
- Đại diện nêu ý kiến
- Lớp và GV nhận xét, chốt ý
- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ
Bài 1: Phân biệt nghĩa của các từ đồng âm
trong các cụm từ :
- đồng(cánh đồng) khoảng đất rộng bằng
phẳng để cày cấy, trồng trọt.
- đồng (tượng đồng) kim loại màu đỏ, dễ dát
mỏng, làm dây điện.
- đồng (1 nghìn đồng) đơn vị tiền Việt Nam
Bài 2: Đặt câu có từ đồng âm
Bài tập 2 (5’) GV nêu yêu cầu
+ Lọ hoa trên bàn trông rất đẹp.
- Y/c HS làm vào vở cá nhân.
- Chiếu một số bài lên bảng, sau + Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ các
bạn nhỏ bị chất độc màu da cam.
đó nhận xét, chỉnh sửa.
Bài 3: Đọc truyện Tiền tiêu và cho biết vì
Bài tập 3: (5’)
sao Nam tưởng ba mình chuyển sang làm việc
- Gọi 2 HS đọc y/c và nội dung.
- Y/c HS làm cá nhân - Nêu kết tại ngân hàng:
+ Tiền tiêu (tiền để tiêu)
quả
+ Tiền tiêu (vị trí quan trọng nơi có bố trí
- Lớp và GV n.xét, chốt ý đúng
canh gác ở phía trước khu vực trú quân hướng
về phía địch)
Bài 4: Đố vui:
Bài tập 4: (5’)
+ Chó thui - chín (nướng chín)
- T/c cho HS thi giải đố nhanh
+ khẩu súng - cây hoa súng
- Lớp bình chọn bạn giải nhanh,
đúng
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV hệ thống nội dung bài.
- 2 HS nêu
- Thế nào là từ đồng âm cho VD?
Tìm các từ đồng âm khác.
---------------------------------------------------------ĐỊA LÝ
Tiết 5. VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I. MỤC TIÊU
- Trình bày được một số đặc điểm của vùng biển nước ta.
- HS chỉ được vùng biển trên bản đồ.
- Nêu được vai trò của biển đối với khí hậu, đời sống, sản xuất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. Bản đồ hành chính VN.
- Lược đồ khu vực biển Đông - Thẻ từ ghi tên một số bãi tắm.
III. CÁC HĐ DẠY – HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5 phút ). Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì?
- 2 HS lên bảng trả lời câu
+ Nêu vai trò của sơng ngịi đối với đời sống, sản hỏi.
xuất của nhân dân ta?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Dạy bài mới (32 phút )
1. GTB (1 p ) GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng. - HS ghi đầu bài vào vở
2. HĐ 1. Vùng biển nước ta.
- GV chỉ bản đồ và nêu: Nước ta có vùng biển rộng, - HS hoạt động cá nhân.
biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.
- HS theo dõi, lắng nghe.
- YC HS quan sát lược đồ và hỏi:
- HS quan sát lược đồ trên
+ Biển Đơng bao bọc ở những phía nào của phần đất bảng.
liền VN?
- 3 HS trả lời
- Gọi HS lên chỉ vùng biển của VN.
- Vài em lên chỉ lược đồ.
- GV nêu kết luận: Vùng biển nước ta là một bộ phận - Lắng nghe
của biển Đông.
*HĐ 2. (10 p) Đặc điểm của vùng biển nước ta.
- Hoạt động nhóm 2.
- Y/c HS HĐ nhóm 2: Đọc mục 2 SGK
- HS thảo luận theo cặp, ghi
+ Tìm những đặc điểm của biển VN?
vào phiếu kết quả thảo luận.
+ Mỗi đặc điểm trên có tác động thế nào
đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
- YC học sinh thảo luận và hoàn thành phiếu BT như
SGV trang 89.
- GV gọi 1 số HS trình bày KQ.
- 3 HS nối tiếp trình bày.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện BT.
- GV mở rộng về hiện tượng thuỷ triều.
- HS lắng nghe
*HĐ 3 (10 p). Vai trò của biển.
- YC HS thảo luận nhóm 4 (2 p) Y/c HS nêu vai trò - 1 em nêu yêu cầu
của biển đối với đời sống và SX của nhân dân.
+ Biển tác động như thế nào đến khí hậu nước ta?
+ Biển cung cấp cho chúng ta những loại tài nguyên nào? - HS trao đổi trong nhóm.
+ Biển mang lại thuận lợi gì cho giao thơng nước ta?
- GV gọi 2-3 nhóm trình bày KQ thảo luận
- 2-3 em trình bày ý kiến
- GV nêu kết luận: Biển điều hồ khí hậu, là nguồn của nhóm.
tài nguyên và đường giao thong quan trọng; ven biển - Các nhóm khác nhận xét,
có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát hấp dẫn.
bổ sung.
C. Củng cố, dặn dò (3 phút )
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:” Hướng dẫn viên - HS tham gia chơi trò chơi.
du lịch”
- GV nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe.
- Dặn HS học thuộc bài và CB bài sau: Đất và rừng.
-----------------------------------------------PHTN
BÀI 4. CẢNH BÁO NGUY HIỂM (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
*Kiến thức:
- Chọn được các chi tiết để lắp mơ hình cảnh báo nguy hiểm
- Biết lắp mơ hình cảnh báo nguy hiểm.
- Biết sử dung phần mềm lập trình cho mơ hình cảnh báo nguy hiểm.
*Kỹ năng:
- Lắp ráp mơ hình cảnh báo nguy hiểm theo đúng hướng dẫn.
- Sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối và điều khiển robot.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện.
*Thái độ:
- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
- Hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Nhiệt tình, năng động trong q trình lắp ráp mơ hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ thiết bị Robot Wedo; Video, hình ảnh về cảnh báo
nguy hiểm. Máy tính bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
HĐ của GV
A. KTBC: Gọi Hs trả lời:
- Nêu cấu tạo của 1 bạn robot: Một bạn robot gồm
mấy bộ phân chính? Đó là những bộ phận nào?
Chức năng của các bộ phận đó?
- Nhận xét, tuyên dương
B. Bài mới
1. GTB: ... làm quen mơ hình mới, mơ hình biển
cảnh báo nguy hiểm... sẽ lắp ghép và lập trình mơ
hình biển cảnh báo nguy hiểm. Mỗi nhóm sẽ được
thỏa sức sáng tạo với mơ hình.
2. Tìm hiểu nội dung bài:
HĐ của HS
+ Một bạn robot gồm ba bộ
phận chính đó là: Động cơ, bộ
xử lí và nguồn, các chi tiết, ...
- Cả lớp theo
- Các nhóm thảo luận và trả lời.
Bước 1: Khám phá
- Giáo viên giới thiệu bài học trên phần mềm
+ Các bước của quá trình cảnh báo hiện tượng
thời tiết xấu là gì?
Bước 2: Sáng tạo
- Trình chiếu hình ảnh về sản phẩm (hình ảnh trên
phần mềm).
- YC HS tự tìm hiểu các mơ hình thiết kế. Sau đó
cho phép học sinh thử nghiệm và tạo ra các giải
pháp, sửa đổi bất kỳ mơ hình cơ bản nào khi cảm
thấy phù hợp.
• Xoay trịn
• Quay xung quanh
• Chuyển động
- Phần mở rộng: Các nhóm kết hợp nhiều mơ hình
cảnh báo thời tiết nguy hiểm lại thành một hệ
thống.
Bước 3: Chia sẻ
- YC Học sinh nên trình bày các mơ hình của
mình, giải thích cách họ thiết kế và thử nghiệm
các báo động nguy hiểm.
- HD các nhóm có thể chụp lại các hoạt động
trong giờ học và lưu trữ vào thư mục riêng của
nhóm mình (hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân).
- Quan sát
- HS thiết kế, xây dựng và thử
nghiệm một thiết bị báo động
về gió, mưa, lửa, động đất hoặc
các mối nguy hiểm khác liên
quan đến thời tiết.
- HS tự thiết kế
- Thực nghiệm kiểm tra k.quả.
- Các nhóm trình bày về mơ
hình vừa tạo, các nhóm tự đánh
giá phần trình bày cho nhau.
- HS nên trình bày, giải thích
cách thiết kế và thử nghiệm các
báo động nguy hiểm.
- Các nhóm có thể chụp lại các
hoạt động trong giờ học và lưu
trữ vào thư mục riêng của
nhóm mình (hoặc lưu vào thẻ
nhớ cá nhân).
3. Nhận xét đánh giá (2’)
- GV đ.giá phần t.bày của các nhóm.
- GV nhắc lại kiến thức ở bài học.
---------------------------------------------------------NS: 01/10/2020
NG: Thứ sáu ngày 09 tháng 10 năm 2020
TOÁN
Tiết 25. MI - LI - MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. KT: Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mm2. Quan hệ giữa mm2 và cm2.
- Nắm được bảng đơn vị đo diện tích; tên gọi và kí hiệu của các đơn vị đo, thứ tự
các đơn vị trong bảng, mối quan hệ giữa các đơn vị kế tiếp.
2. KN:
- Biết chuyển đổi các số đo diện tích từ đơn vị này sang đơn vị khác.
3. TĐ:
- HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT, MCVT, BC.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (5’).
- Gọi HS lên bảng làm BT 4 trong SGK- 27.
- HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS dưới lớp nhắc lại đơn vị đo diện tích:
hm2, dam2.
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. GT ĐV đo diện tích mm2 (7’).
- Các em đã được học đơn vị đo S nào?
- Để đo diện tích rất bé người ta cịn dùng đơn vị
mi-li-mét vng.
- Mi-li-mét vng là diện tích của hình vng có
cạnh dài bao nhiêu?
- GV cho HS quan sát hình vng đã chuẩn bị
(slide 1).
+ Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-limét vuông?
+ Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu
xăng-ti-mét vuông?
- Y/c Hs viết số đo diện tích là mm 2 : 3 mm2; 21
mm2, 456 mm2.
c. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích (8’).
- Để đo diện tích thơng thường người ta hay sử
dụng đơn vị nào?
- Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2?
5dam2 15m2 = 515m2
12hm2 20m2 = 120020m2
91hm2
= 910000m2
+km2, hm2, dam2 , m2, dm2, cm2.
- HS nêu cách đọc và viết mm2
+ có cạnh dài 1mm.
+ 1cm2 = 100mm2
1
+ 1mm2 = 100 cm2
- Hs thực hiện cá nhân trên bảng
con
+ Sử dụng đơn vị mét vuông.
+ Những ĐV bé hơn m2: dm2,
cm2, mm2
2
- Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m ?
+ Những ĐV lớn hơn m2: km2,
hm2, dam2.
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đ.vị với đ.vị - Hs thực hiện trên phiếu
kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối
cùng có bảng đơn vị đo diện tích.
- Gv chiếu một số phiếu lên bảng, nx.
- Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo + Đ.vị lớn bằng 100 lần đơn vị
diện tích liền kề?
bé hơn liền kề.
- Cho HS đọc lại bảng đo diện tích.
d. Thực hành (15’).
* Bài 1: (VBT)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Y/c HS tự làm bài, sau đó đọc kết quả bài làm
trước lớp.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 2: (VBT)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:(* Bài 1: (VBT)
+ Đ.vị bé bằng 1/100 đơn vị lớn.
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn
vị đo diện tích
* Bài 1: (VBT) * Kết quả:
- Tám trăm linh năm mi- li- mét
vng.
- Một nghìn khơng trăm hai
mươi mốt mi- li- mét vuông.
* Bài 2: (VBT) * Kết quả:
a) 7 cm2 = 700 mm2
30 km2 = 3000 hm2…
b) 200 mm2 = 2 cm2
5000dm2 = 50 m2…
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
c) 260cm2 = 2dm2 60cm2…
* Bài 3: (VBT) * Kết quả:
1
a) 1mm2 = 100 cm2
5
2
5mm = 100 cm2…
1
b)1cm2 = 100 dm2
8
2
8cm = 100 dm2…
3. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích và
chuẩn bị cho bài sau.
------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 10. TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh theo những đề đã cho.
2. KN: Biết tham gia sửa lỗi chung ; biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu chữa.
3. TĐ: HS tự rút kinh nghiệm bản thân để làm những bài văn sau.
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDCNTT (ghi các đề bài của tiết KT viết văn tả cảnh cuối tuần
4; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp)
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ: Sự chuẩn bị bài HS
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài: nêu MĐYC giờ
học
2- N.xét chung và HD HS chữa
một số lỗi điển hình: (17’)
+ Nhận xét chung: bước đầu nắm được yêu
- GV đưa bảng phụ chép các lỗi cầu của đề
điển hình (slide 1)
- Bố cục bài đủ 3 phần
- GV nhận xét
- Một số bài diễn đạt mạch lạc, biết dùng từ,
đặt câu đúng
- TB sơ sài, ý còn chung chung
- Bố cục bài chưa rõ ràng
- Câu văn chưa có hình ảnh, một số bài chưa
biết sử dụng dấu câu
* Kết quả bài viết
+ Tốt:…
+ Đạt:….
+ Chưa đạt:….
* Hướng dẫn chữa lỗi:
+ Lỗi chính tả: ríu dít ríu rít ; nấp nó
lấp ló
+ Diễn đạt, dùng từ
- HS lần lượt chữa từng lỗi
- HS trao đổi bài chữa trên bảng
- Y/c Hs nêu cách chữa
- Lớp và GV trao đổi, chữa bằng
phấn màu
3.Trả bài và HDHS chữa bài (20’) - HS phát hiện lỗi sai và tự chữa
- GV trả bài cho HS, HD chữa
+ GV đọc 2 bài văn hay, đoạn văn
hay
- HS viết lại 1 đoạn vừa viết
+ HS trao đổi dưới sự HD của GV
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV hệ thống nội dung bài học .
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 8: VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ VS, BV sức khỏe tuổi dậy thì
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì
II. GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức những việc nên làm và ko nên làm để giữ vệ sinh
cơ thể, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì; kĩ năng xác định giá trị
của bản thân, tự chăn sóc vệ sinh cơ thể; kĩ năng quản lí thời gian và thuyết trình
khi chơi trị chơi “tập làm diễn giả” về những việc nên làm ở tuổi dậy thì.
III. Chuẩn bị: Phiếu học tập - Tranh SGK
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (3’) Gọi Hs TLCH:
- HS chọn hình và nêu đặc điểm nổi
+ Nêu đặc điểm nổi bật của các giai đoạn từ bật ở giai đoạn đó.
tuổi vị thành niên đến tuổi già ?
- HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới (30’)
*HĐ 1: Đàm thoại
- Hoạt động nhóm đơi, lớp
- GV nêu vấn đề:
- HS lắng nghe sau đó HS trình bày ý
+ Mồ hơi có thể gây ra mùi gì?
kiến
+ Nếu đọng lại lâu trên cơ thể, đặc biệt là ở
các chỗ kín sẽ gây ra điều gì?
+ Vậy ở lứa tuổi này, chúng ta nên làm gì để
giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ, thơm tho và
tránh bị mụn “trứng cá”?
- GV yêu cầu mỗi HS nêu ra một ý kiến + Rửa mặt bằng nước sạch, tắm rửa,
ngắn gọn để trình bày câu hỏi nêu trên
gội đầu, thay đổi quần áo thường
- GV ghi nhanh các ý kiến lên bảng
xuyên , …
+ Nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên + Tránh mụn trứng cá, giữ cơ thể
- GV chốt ý: Những việc làm trên là cần
luôn sạch sẽ, thơm tho
thiết để giữ vệ sinh cơ thể nói chung. Ngồi
ra ở tuổi dậy thì, cơ quan sinh dục mới bắt
đầu phát triển nên chú ý giữ vệ sinh cơ quan