Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

giáo án tuần 12 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.48 KB, 33 trang )

TUẦN 12
Ngày soạn: 13/11/2017
Ngày giảng: Thứ hai ngày 20/11/2017
Toán

Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, nhân một tổng với
một số.
2. Kĩ năng: Thực hiện nhân một số với một tổng nhanh, đúng, vận dụng tính chất
đó để tính nhanh đúng.
3. Thái độ : u thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Ổn định:1’
2.KTBC: 4’
- Gọi 2 HS lên bảng y/c HS làm BT 2 của - 2 HS lên bảng làm bài và giải
tiết 55, kiểm tra VBT về nhà của một số thích, HS dưới lớp theo dõi nhận
HS khác.
xét bài làm của bạn .
- GV chữa bài, nhận xét.
1m2 = 10 000cm2
15m2 = 150 000cm2
10 000cm2 =1m2
10dm2 2cm2 = 1002cm2
3.Bài mới: 33’
a.Giới thiệu bài:
- HS nghe.
b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu


thức:
- GV viết lên bảng 2 biểu thức :
4 x ( 3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5
- Y/c HS tính giá trị của 2 biểu thức trên
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào nháp .
+ Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế + Bằng nhau .
nào so với nhau ?
=> Vậy ta có : 4 x ( 3+ 5) = 4 x 3 + 4 x 5
c. Quy tắc nhân một số với một tổng
- GV chỉ vào biểu thức và nêu: 4 là một - Hs chú ý lắng nghe, theo dõi.
số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu thức có
dạng tích của một số nhân với một tổng.
-Y/c HS đọc biểu thức phía bên phải dấu
bằng.
4x3+4x5
- GV nêu: Tích 4 x 3 là tích của số thứ
nhất trong biểu thức nhân với một số
hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích
của số thứ nhất trong biểu thức nhân với
số hạng còn lại của tổng.
- Như vậy biểu thức chính là tổng của các
tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với
các số hạng của tổng.
- GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân một + Lấy số đó nhân với từng số hạng


số với một tổng, chúng ta có thể làm thế
nào ?
=> Gọi số đó là a, tổng là (b + c), hãy viết

biểu thức a nhân với tổng đó.
+ Biểu thức có dạng là một số nhân với
một tổng, khi thực hiện tính giá trị của
biểu thức này ta cịn có cách nào khác ?
- Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó ?
=>Vậy ta có : a x ( b + c) = a x b + a x c
-Y/c HS nêu lại quy tắc một số nhân với
một tổng.
d. Luyện tập, thực hành
Bài 1.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

của tổng rồi cộng các kết quả lại
với nhau.
+ a x ( b + c)
+axb+axc
- HS viết và đọc lại công thức.
- HS nêu như phần bài học trong
SGK.

+ Tính giá trị của BT rồi viết vào
ơ trống theo mẫu.
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung - HS đọc thầm.
của bài tập và y/c HS đọc các cột trong
bảng
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu + a x ( b+ c) và a x b + a x c
thức nào ?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào PBT .

* 3 x (4 + 5) = 27 ;
3 x 4 + 3 x 5 = 27
* 6 x (2 + 3) = 30 ;
- GV chữa bài
6 x 2 + 6 x 3 = 30
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số
nhân với một tổng :
+ Nếu a = 4 , b = 5 , c = 2 thì giá trị của + Bằng nhau và cùng bằng 28
2 biểu thức như thế nào với nhau ?
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn - HS trả lời .
lại .
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn - Luôn bằng nhau.
thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c
bằng cùng một bộ số ?
Bài 2a.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Tính giá trị của biểu thức theo 2
- GV HD : Để tính giá trị của biểu thức cách .
theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một - HS nghe
số nhân với một tổng.
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào vở .
* 36 x (7 + 3) = 360 ;
36 x 7 + 36 x 3 = 360
* 207 x (2 + 6) = 1656;
207 x 2 + 207 x 6 = 1656
+ Trong 2 cách tính trên, em thấy cách + Cách 1 thuận tiện hơn vì tính
nào thuận tiện hơn ?
tổng đơn giản, sau đó khi thực

hiện phép nhân có thể nhẩm được


- GV viết lên bảng biểu thức: 38 x 6 + 38
x4
- Y/c HS tính giá trị của biểu thức theo 2
cách .
- GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 :
Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích . Hai
tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta
đưa được biểu thức về dạng một số (là
thừa số chung của 2 tích) nhân với tổng
của các thừa số khác nhau của hai tích .
Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn
lại của bài.
- Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận
tiện hơn, vì sao ?

- Nhận xét và đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu
thức trong bài .
- Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so
với nhau?
- Biểu thức thứ nhất có dạng như thế
nào?
- Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?
- Có nhận xét gì về các thừa số của các
tích trong biểu thức thứ 2 so với các số
trong biểu thức thứ nhất .


-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào nháp

- 2 HS lên bảng làm bài , HS cả
lớp làm bài vào vở .
+ Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa
biểu thức về dạng một số nhân với
một tổng , ta tính tổng dễ dàng
hơn, ở bước thực hiện phép nhân
có thể nhân nhẩm .
-1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài
vào vở .
+ Bằng nhau .

+ Có dạng một tổng nhân với một
số .
+ Là tổng của 2 tích.
- Các tích trong biểu thức thứ hai
là tích của từng số hạng trong tổng
của biểu thức thứ nhất với số thứ
ba của biểu thức này .
- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với - Có thể lấy từng số hạng của tổng
một số, ta có thể làm thế nào ?
nhân với số đó rồi cộng các kết
quả lại với nhau .
- Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một - 2 HS nêu trước lớp , HS cả lớp
tổng với một số
theo dõi và nhận xét .
4. Củng cố- Dặn dò:2’

- Y/c HS nêu lại tính chất một số nhân - 2- 3 em nêu lại tính chất.
với một tổng, một tổng nhân với một số.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập 2b và CB bài cho tiết sau.
--------------------------------------------------------------------

Tập đọc
Tiết 23: “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
I. MỤC TIÊU:


1. Kiến thức: Đọc đảm bảo tốc độ. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ
một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và vươn lên đã trở thành một nhà kinh
doanh nổi tiếng.
2. Kĩ năng: Đọc rành, mạch trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi;
bước đầu biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu đúng ND bài, trả lời đúng các câu hỏi.
3. Thái độ : u thích mơn học, học tập được tấm gương biết vươn lên.
II. GIÁO DỤC KNS:
- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Đặt mục tiêu.
III. ĐD DẠY - HỌC: BGĐT.
IV. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của Gv
HĐ của Hs
1-Ổn định tổ chức : 1’
2- Kiểm tra bài cũ: 4’
Gọi HS đọc thuộc 7 câu tục ngữ - 3 HS đọc
trong bài Có chí thì nên
+ Nêu ý nghĩa của một số câu tục - 1 vài HS trả lời.
ngữ?
- GV nhận xét , đánh giá.

3. Bài mới:
Giới thiệu bài: GVgiới thiệu và ghi - 1 HS nhắc lại tên đầu bài.
đề bài lên bảng
HĐ1 . Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc . Lớp đọc thầm
- Gv cùng HS chia đoạn
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp nhau.
+ HS đọc nối tiếp nhau 3 lượt
- HD luyện đọc từ khó
- Luyện đọc từ khó
Gọi HS đọc chú giải.
- HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu
- HS lắng nghe
HĐ2. Tìm hiểu bài
- Yêu câu Hs đọc thầm đoạn 1 và 2 - HS đọc đoạn 1 và 2 để trả lời câu hỏi
và trả lời câu hỏi
+ Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế + Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ gánh
nào?
hàng rong. ..
+ Trước khi chạy tàu thuỷ, ông đã + Năm 21 tuổi ông làm thư ký cho một
làm những công việc gì?
hãng bn, sau bn gỗ, bn ngơ, mở
hiệu cầm đồ, …
+ Đoạn 1 và 2 cho biết điều gì?
* Bạch Thái Bưởi là người có chí.

2 HS đọc, cả lớp đọc thầm
+ Bạch Thái Bưởi mở công ty vào + Mở vào lúc những con tàu của người
thời điểm nào?
Hoa đã độc chiếm các đường sông miền
Bắc.
+ Em hiểu thế nào là một bậc anh + Là người dành được thắng lợi to lớn, lập
hùng kinh tế?
thành tích phi thường, mang lại lợi ích
cho quốc gia.
+ Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi + Nhờ ý chí, nghị lực, có chí trong kinh
thành cơng?
doanh.
+ Nội dung chính của phần này là + Nói về sự thành cơng của Bạch Thái


gì?
+ Nội dung chính của bài là gì?
=>GT về ơng Bạch Thái Bưởi
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc lại 4 đoạn của bài.
- Kết luận giọng đọc toàn bài.
- HD đọc diễn cảm đoạn 3.
+ GV đọc mẫu.
+ Gọi HS đọc lại đoạn vừa luyện .

Bưởi.
*Ca ngợi Bạch Thái bưởi giàu nghị lực
có ý chí vươn lên đã trở thành vua tàu
thuỷ.
- Hs lắng nghe.

- HS đọc lại 4 đoạn của bài.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe
- 1HS đọc, lớp theo dõi, tìm giọng đọc
đúng.
- HS luyện đọc trong nhóm đơi.
- 3 HS thi đọc đoạn vừa luyện đọc.
- Bình chọn bạn đọc hay.

+ Yêu cầu HS luyện đọc nhóm đơi.
+ Tổ chức cho HS thi đọc.
- Tuyên dương bạn đọc hay.
3. Củng cố, dặn dị: (4’)
- Qua bài em học được điều gì ở - HS nêu.
Bạch Thái Bưởi?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về nhà học bài và đọc trước - Lắng nghe, thực hiện.
bài Vẽ trứng
------------------------------------------------------------------( CHIỀU)
Thực hành Tiếng việt

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đã,
đang, sắp, sẽ).
2. Kĩ năng: Kể được tấm gương có nghị lực vượt khó trong việc làm.
3. Thái độ: Hs u thích mơn học..
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: BP
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:


HĐ của GV
A.KTBC
B. Bài mới
1 Giới thiệu bài 1’
2 Luyện tập 31’
Bài 1.(VTHTV&T- 74):
- YC HS làm việc theo nhóm 2
- YC đại diện các nhóm trình bày
- NX đánh giá.
Bài 2(VTHTV&T- 74):
- Gọi HS đọc YC của bài.
- GV gợi ý cho hs
- YC HS làm bài
- Gọi HS đọc bài viết
- NX đánh giá Hs.
3. Củng cố dặn dò 4’:

HĐ của HS
- Lớp theo dõi
- Hs làm việc theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày trên
bảng lớp
a. đang b. sắp c. đã d. sẽ
- 1 hs đọc phần gợi ý.
- Hs viết bài
- Hs đọc bài viết
- Hs lắng nghe
- Lớp NX, bổ sung.



- GV củng cố bài, NX tiết học
-----------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 13/11/2017
Ngày giảng: Thứ ba ngày 21/11/2017
Toán

Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với
một số.
- Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với
một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2. Kĩ năng: Vận dụng tính chất nhân một số với một hiệu nhanh, đúng.
3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính ham học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ để viết sẵn nội dung bài tập 1 trang 67 SGK
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của Hs
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Tính giá trị biểu thức bằng cách - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm
thuận tiện nhất:
vở nháp
159 x 54 + 159 x 46
12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2
- GV chữa bài, nhận xét, củng cố.
3. Bài mới:
- HS theo dõi.
* Giới thiệu bài:
- GV nêu MT tiết học (1’)

HĐ1:(14’)Hình thành kiến thức
mới.
- GV viết lên bảng hai biểu thức
- 1HS lên bảng làm bài HS cả lớp làm bài
3 x (7-5) và 3 x 7 –3 x 5
vào nháp
3 x ( 7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên + Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau
như thế nào khi so sánh với nhau ?
3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
GV nêu : Vậy ta có :
3 x ( 7- 5 ) = 3 x 7 - 3 x 5
*QT một số nhân với một hiệu
- Vài HS đọc quy tắc SGK
- GV hỏi : Vậy khi thực hiện nhân - HS phát biểu
một số với một hiệu, chúng ta có
thể làm thế nào?
- GV nêu : vậy ta có
- HS viết và đọc lại công thức bên
a x (b-c) = a x b – a x c
- GV yêu cầu HS nêu lại quy tắc - HS nêu
một số nhân với một hiệu
HĐ2: Thực hành 15’
Bài 1 : Bài tập yêu cầu chúng ta - Bài tập yêu cầu chúng ta tính giá trị của
làm gì ?
biểu thức rồi viết vào ơ trống


- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội - HS đọc thầm

dung của bài tập và yêu cầu HS đọc
các cột trong bảng
- Hướng dẫn HS làm bài
- 1HS lên bảng làm bài , cả lớp làm vào vở
- GV yêu cầu HS tự làm bài
a b c a x (b - c)
axb-axc
6
8

- GV chữa bài
- GV: Như vậy giá trị của 2 biểu
thức a x (b - c) và a x b – a x c luôn
như thế nào với nhau ?
Bài 3: Gọi HS đọc đề
- Bài tốn u cầu tìm gì?

9
5

5
2

6 x (9 - 5) =24
8 x (5 - 2) =24

6 x 9 - 6 x 5 = 24
8 x 5 - 8 x 2 = 24

+ Giá trị của 2 biểu thức này luôn bằng

nhau

- 1 HS đọc
- Tìm số trứng cửa hàng cịn lại sau khi
bán.
?Muốn tìm được số trứng cịn trước - Hs trả lời.
hết ta phải tìm gì?
-Y/c hs làm bài vào vở
Bài giải:
Số giá để trứng còn lại sau khi bán là:
40 –10 = 30 (giá)
Số quả trứng còn lại là:
175 x 30 = 5250 (quả)
- GV nhận xét.
Đáp số: 5250 quả
Bài 4: Bài 4 u cầu gì?
+ Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức
- HS lên bảng tính
(7 - 5) x 3 = 6
7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 =6
- Giá trị của hai b/ thức ntn?
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau
- Vậy khi thực hiện nhân một hiệu + Khi nhân một hiệu với một số ta có thể
với một số ta làm thế nào?
lần lượt nhân số bị trừ, số trừ của hiệu với
số đó rồi trừ hai kết quả với nhau
3. Củng cố , dặn dò: (5’)
- Vài HS nhắc lại
- Gọi HS nhắc lại tính chất
- N.xét giờ học. HDVN làm bài 2

- Lắng nghe và ghi nhớ.
---------------------------------------------------Chính tả (nghe- viết)

Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe - viết bài chính tả ; Làm bài tập chính tả 2a.
2. Kĩ năng: Trình bày và viết đúng đoạn văn, đúng chính tả; làm đúng các BT.
3. Thái độ : Yêu thích mơn học. Rèn tính cẩn thận.
II. ĐD DẠY- HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS viết lại 4 câu tục ngữ
- 2 HS lên bảng viết.
+ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
+ Mùa hè cá sông, mùa đông cá
bể.
+ Trăng mờ còn tỏ hơn sao
- GV nhận xét – đánh giá


2. Bài mới: 28’
- GTB: nêu MT tiết học- ghi đề lên bảng
HĐ1. HD nghe-viết chính tả: 14’
- Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK.
+ Đoạn văn viết về ai ?
+ Câu chuyện kể về Lê Duy Ứng có gì
cảm động?


- HS nhắc lại đề.

- 1 HS đọc.
+ Viết về hoạ sĩ Lê Duy Ứng.
+ Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân
dung Bác Hồ bằng máu chảy từ
đôi mắt bị thương của mình.
+ Trong bài có những từ nào khó viết dễ + quệt máu, triển lãm,
sai?
- Dặn dò hs cách trình bày đoạn văn, tư
thế ngồi viết ...
+ GV đọc, HS viết.
- HS viết vào vở.
- HS viết xong đọc kiểm tra lại bài
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét một số vở, nhận xét
- Đổi vở chữa lỗi
HĐ2: Luyện tập: 6’
- Gọi HS đọc bài 2a.
- GV treo bảng phụ viết sẵn.
- Y/c HS thi tiếp sức, mỗi HS điền 1 từ.
+ Các nhóm thi tiếp sức.
- GV nhận xét, kết lời giải đúng.
+ Trung Quốc, chín mươi tuổi,
trái núi, chắn ngang, chê cười,
chết, cháu chắt, truyền nhau,
chẳng thể, trời, trái núi.
4. Củng cố, dặn dò: 3’
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Lắng nghe và ghi nhớ

- Dặn về nhà kể lại truyện Ngu Công dời
núi cho gia đình nghe và chuẩn bị bài sau
---------------------------------------------------------------Luyện từ và câu
Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được một số từ, câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con
người.
- Mở rộng và hệ thống hố vốn từ nói về ý chí, nghị lực.
- Hiểu ý nghĩa của một số câu tục ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người.
2. Kĩ năng: Biết cách sử dụng từ thuộc chủ điểm trên một cách sáng tạo, linh hoạt.
Hiểu đúng nghĩa của các từ thuộc chủ điểm.
3. Thái độ: u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 - Giấy khổ to kẻ sẵn nội dung và bút dạ.
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Bài cũ: (5’)
- Gọi 3 HS trả lời câu hỏi: Thế nào - 3 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
là tính từ, cho ví dụ.
- Nhận xét.
- GV nhận xét và củng cố.
2. Bài mới:33’
a. GTB: Nêu nv của bài học.


b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.

chí : là rất, hết sức
(biểu thị mức độ
cao nhất)
chí: là ý muốn bền
bỉ theo đuổi một
mục đích ., chí
tình, chí cơng.

chí phải, chí lý, chí
thâ

-1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS lên bảng làm trên phiếu. HS dưới
lớp làm vào vở nháp.
- Nh.xét, bổ sung bài của bạn trên bảng.
- Chữa bài.

ý chí, chí khí, chí
hướng, quyết chí.

- 2 HS đọc thành tiếng.
Bài 2: Y/c:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thao luận và
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và
trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi.
+ Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con
- Gọi HS phát biểu và bổ sung.
người kiên quyết trong hành động, khơng
lùi bước trước mọi khó khăn) là đúng

nghĩa của từ nghị lực.
+ Làm việc liên tục bền bỉ, đó là nghĩa của
- Hỏi HS :
từ kiên trì.
+Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ đó là
như thế nào?
nghĩa của từ kiên cố.
+ Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
+ Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là
là nghĩa của từ gì?
nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa.
+ Có tình cảm rất chân tình sâu sắc
là nghĩa của từ gì?
- 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 3
- 1 HS làm trên bảng lớp. HS dưới làm
- Gọi Hs đọc yêu cầu
bằng bút chì vào vở bài tập.
- Y/c HS tự làm bài.
- Nhận xét và bổ sung bài của bạn trên
bảng.
- Gọi HS nh.xét, chữa bài cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn
chỉnh.
- 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 4:
- 2 HS ngồi cùng bàn đọc, thảo luận với
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

nhau về ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Yêu cầu HS trao đổi thảo luận về
- Lắng nghe.
ý nghĩa của 2 câu tục ngữ.
- Phát biểu ý kiến.
- Giải nghĩa đen cho HS .
a/. Thử lửa vàng, gian nan thử sức.
b/. Nước lã mà vã nên hồ.
- Lắng nghe.
c/. Có vất vã mới thành nhàn.
- Nh.xét, kết luận về ý nghĩa của
từng câu tục ngữ.
- Lắng nghe và ghi nhớ
3. Củng cố – dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc các từ
vừa tìm được và các câu tục ngữ.
------------------------------------------------------------------------


Ngày soạn: 14/11/2017
Ngày giảng: Thứ tư ngày 22/11/2017
Toán
Tiết 58: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng được tính chất giao hốn, tính chất kết hợp của phép nhân,
nhân một số với một tổng (hiệu).
2. Kĩ năng: Vận dụng các tính chất vào làm bài tập nhanh, đúng.
3. Thái độ : u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy, cẩn thận.
II. ĐD DẠY- HỌC: BP

III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs đọc ghi nhớ.
- Đọc ghi nhớ nhân một hiệu
- Nhận xét, đánh giá.
với một số.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS nêu: Tính
- Yc của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp
làm vào vở.
- Gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
+ Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì ?
- HS nêu: Tính giá trị của biểu
thức bằng cách thuận tiện.
+ Ta áp dụng tính chất nào để tính?
+ Tính chất kết hợp của phép
nhân
- Viết lên bảng biểu thức: 134 x 4 x 5
- HS tính
- YC HS tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện. (Áp dụng tính chất kết hợp của

phép nhân )
+ Theo em, cách làm trên thuận tiện hơn cách + Vì tính tích 4 x 5 là tích trong
làm thơng thường là thực hiện phép tính theo bảng, tích thứ hai có thể nhẩm
thứ tự từ trái sang phải ở điểm nào ?
được.
- YC HS tự làm các phần còn lại .
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả
- Chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm lớp làm bài vào vở.
tra bài của nhau .
- Phần b u cầu chúng ta làm gì ?
+ Tính theo mẫu.
- Viết lên bảng biểu thức :
- 1 HS lên bảng tính, HS cả lớp
145 x 2 + 145 x 98
làm vào giấy nháp .
- YC HS tính giá trị của biểu thức trên theo 145 x 2 + 145 x 98
mẫu .
= 145 x (2 + 98)
= 145 x 10
= 1450
+ Cách làm trên thuận tiện hơn cách chúng ta + Chúng ta chỉ việc tính tổng
thực hiện các phép tính nhân trước, phép tính (2 + 98) rồi thực hiện nhân
cộng sau ở điểm nào ?
nhẩm.


+ Chúng ta đã áp dụng tính chất nào để tính + Nhân một số với một tổng.
giá trị của biểu thức ?
+ Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế - HS nêu: Ta có thể nhân số đó
nào?

với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả với nhau.
- Yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của - 2 hs lên bảng làm, cả lớp làm
bài .
vào vở.
- Nhận xét và tuyên dương HS .
Bài 4
- Gọi HS đọc đề toán
- 1 HS đọc đề.
+ Bài tốn cho ta biết gì?
+ Chiều dài: 180 m
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn tính chu vi của hcn ta làm thế nào?
+ Muốn tính diên tích của hcn ta làm thế nào?
- GV cho HS tự làm bài

+ Chiều rộng: ½ chiều dài
+ Tính chu vi và diện tích:
+ Ta lấy chiều dài cộng với
chiều rộng rồi nhân với 2
+ Ta lấy chiều dài nhân với
chiều rộng
-1 lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào vở
Bài giải
Chiều rộng của sân vận động là:
180 : 2 = 90 ( m )
Chu vi của sân vận động là:
( 180 + 90 ) x 2 = 540 ( m )
Diện tích của sân vận động đó là:

180 x 90 = 16 200 ( m2)
Đáp số : 540 m
16 200 m2

- GV nhận xét và tuyên dương HS
3. Củng cố- dặn dò: 2’
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn HS về hoàn thành nốt bài tập
- Chuẩn bị bài: Nhân với số có 2 chữ số.
- Nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------------------Kể chuyện
Tiết 12: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn
lên trong cuộc sống - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.
2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện đúng chủ đề, kể sáng tạo, hay. Hiểu và nêu đúng
ND câu chuyện.
3. Thái độ : Yêu thích mơn học, rèn tính tự tin trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Sưu tầm các câu chuyện có nội dung nói về một người có nghị lực.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5')
- 2 HS kể.
- Gọi 2 HS kể lại chuyện “Bàn chân kỳ
diệu” và nêu ý nghĩa.
- GV nxét, đánh giá.



B. Bài mới
1. Giới thiệu bài, ghi bảng (1')
2. Hướng dẫn HS kể chuyện (27')
* Tìm hiểu đề bài:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV phân tích đề bài, gạch chân những
từ ngữ trọng tâm: được nghe, được đọc,
có nghị lực.
- Gọi HS đọc gợi ý.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã
được đọc, được nghe về người có nghị
lực và nxét, tránh lạc đề về người có ước
mơ đẹp.
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình
định kể ?
- Y/c HS đọc gợi ý 3 trong truyện.

- Hs đọc tên bài.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi.

- Hs lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp nghe.

- HS giới thiệu truyện:

+ Bác Hồ trong truyện “Hai bàn
tay”.
+ Bạch Thái Bưởi trong truyện
“Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi”.

+ Lê Duy Ứng trong truyện “Người
chiến sĩ giàu nghị lực”
+ Nguyễn Ngọc Ký trong truyện
* Kể trong nhóm:
“Bàn chân kỳ diệu”.
- HS thực hành kể trong nhóm.
- Lần lượt 3 - 5 HS giới thiệu về
Gợi ý:
nhân vật mình định kể.
+ Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện,
vật mình định kể ?
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện với
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nhau
nghị lực của nhân vật ?
* Kể trước lớp:
- 5 HS thi kể và trao đổi ý nghĩa
- Tổ chức cho hs thi kể.
của truyện.
- HS nghe và đặt câu hỏi hỏi bạn.
- Nxét, bình chọn.
- GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi
lại bạn về những tình tiết và ý nghĩa câu
chuyện.
- Nxét, bình chọn bạn kể hay nhất, hấp - Lắng nghe
dẫn nhất.
- Ghi nhớ.
C. Củng cố - dặn dò (1')
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà
em đã nghe, đã đọc cho người thân nghe

và cần chăm đọc sách
---------------------------------------------------------------Tập đọc

Tiết 24: VẼ TRỨNG
I. MỤC TIÊU :


1. Kiến thức: Đọc đảm bảo tốc độ - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê - ô nác
– đô đa Vin –xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài. (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
2. Kĩ năng: Đọc trơi chảy, đọc đúng tên riêng nước ngồi (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi,
Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân
cần). Trả lời đúng các câu hỏi.
3. Thái độ : u thích mơn học.
II. ĐD DẠY- HỌC: BGĐT
III . CÁC HĐ DẠY- HỌC.
HĐ của Gv
HĐ của Hs
1. Ổn định tổ chức : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gọi 2hs đọc bài “Vua tàu thủy” - 2 HS lên bảng.
Bạch Thái Bưởi và TLCH của bài
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài : 1’
- GV nêu MT tiết học
- HS nhắc lại đề.
b) Luyện đọc: 12’
- Gọi 1hs đọc bài
- 1 HS đọc bài - lớp thầm

- Nh.xét và nêu cách đọc bài
- HS đọc nối tiếp 2đoạn (3 lượt), lớp theo
- Hd đọc: y/c:
dõi
- HD luyện đoc từ khó
- Theo dõi luyện đoc từ khó :
- Giải nghĩa từ:
- 1 HS đọc chú giải
- Cho HS luyện đọc thep cặp.
- Luyện đọc theo cặp .
- GV đọc mẫu
- Theo dõi,
c) Tìm hiểu bài: 10’
- Gọi HS đọc đoạn 1
-1 HS đọc cả lớp đọc thầm trao đổi
+Sở thích của Lê-ơ-nác-đơ khi cịn + Sở thích của Lê-ơ khi cịn nhỏ là thích vẽ.
nhỏ là gì?
+ Vì sao trong những ngày đầu học + Vì suốt mười mấy ngày cậu chỉ vẽ trứng,
vẽ Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán hết quả này lại vẽ quả khác.
nản?
+ Tại sao thầy cho rằng vẽ trứng là + Vì theo thầy khơng có quả trứng nào
khơng dễ?
giống nhau, mỗi quả đều có nét riêng phải
khổ cơng mới vẽ được.
+ Đoạn 1 cho biết gì?
* Lê-ơ-nác-đơ khổ công vẽ trứng theo lời
khuyên của thầy
- 2HS nhắc lại ý chính.
- Y/c HS đọc đoạn 2, trao đổi và - 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi.

trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Lê-ô-nác-đô thành đạt như thế + Lê-ô-nác-đô trở thành danh hoạ kiệt xuất,
nào?
các tác phẩm của ông được trưng bày ở
nhiều bảo tàng …
+ Theo em những nguyên nhân + Ơng nổi tiếng nhờ: ơng ham thích vẽ và
nào khiến cho Lê-ơ trở thành hoạ có tài bẩm sinh….
sĩ nổi tiếng?
+ Ý đoạn 2 là gì?
* Sự thành đạt của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi.
- HS nhắc lại ý đoạn 2.


+ Theo em nhờ đâu mà Lê-ơ-nác- + Ơng thành đạt là nhờ sự khổ công rèn
đô thành đạt đến như vậy?
luyện.
+Nội dung chính bài này là gì?
* Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện
của Lê-ô-nác-đô-đa Vin-xi, nhờ đó ơng đã
trở thành danh hoạ nổi tiếng.
- GV ghi ý chính.
- HS nhắc lại
- Cho Hs xem một số tác phẩm của - Hs theo dõi, quan sát
ông ...
HĐ3 Luyện đọc diễn cảm: 10’
- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau toàn
bài.
- Giới thiệu đoạn văn cần luyện - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
đọc hướng dẫn đọc cho HS đọc .
- Cả lớp theo dõi phát hiện giọng đọc toàn

- Treo bảng phụ.
bài
- Đọc mẫu.
- Chú ý lắng nghe.
- Yêu cầu HS luyện đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- T/chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
đoạn văn.
- Nhận xét HS.
5. Củng cố, dặn dò: 2’
- Câu chuyện về danh hoạ Lê-ô- - HS nêu ý kiến của mình.
nác-đơ giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
- Lắng nghe và ghi nhớ
-Dặn HS về học bài + Chuẩn bị
bài sau Người tìm đường lên các vì
sao.
---------------------------------------------------------------------------Khoa học
SƠ ĐỒ VỊNG TUẦN HỒN CỦA NƯỚC TRONG THIÊN NHIÊN
I. MUC TIÊU :
1. Kiến thức:
- Hoàn thành sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên
- Mơ tả vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay
hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ :
*GDBVMT: Có ý thức giữ gìn bảo vệ nguồn nước, mơi trường xung quanh sạch
sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Các hình trang 48,49 SGK. Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.

- Học sinh : Chuẩn bị giấy A4, bút chì đen và màu.,…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1. KTBC : (5')
? Mây được hình thành như thế nào? Mưa - 2 Hs lên bảng
từ đâu ra?
? Nêu ghi nhớ của bài.
- Lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá.


2. Bài mới
a. Giới thiệu bài ( 2’)
- Ghi đề bài lên bảng.
b. Các hoạt động ( 25’)
HĐ1 : Hệ thống hố kiến thức về vịng
tuần hồn của nước trong tự nhiên.
- Yêu cầu cả lớp quan sát sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên ( quan sát từ
trên xuống dưới, từ trái sang phải) và liệt
kê các cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- GV giới thiệu :
+ Các đám mây : mây trắng và mây đen.
+ Giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống.
+Dãy núi, từ một quả núi có dịng suối nhỏ
chảy ra, dưới chân núi phía xa là xóm làng
với những ngơi nhà và cây cối.
+ dịng suối chảy ra sơng, sơng chảy ra

biển.
+ Bên bờ sông là đồng ruộng và ngôi nhà.
+ Các mũi tên.
- GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nước
trong tự nhiên.
- Yêu cầu nhóm 6 em quan sát và trả lời
câu hỏi :
? Chỉ vào sơ đồ nói về sự bay hơi, ngưng
tụ của nước trong tự nhiên?

- GV chốt : Nước đọng ở ao hồ, sông, biển
không ngừng bay hơi, biến thành hơi
nước. Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh,
ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ,
tạo thành các đám mây. Các giọt nước ở
trong đám mây rơi xuống đất, tạo thành
mưa.
? Các con cần làm gì để bảo vệ nguồn
nước, môi trường xung quanh chúng ta
đang ở?
HĐ2 : Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên.
- Y/C HS đọc và quan sát hình 49 SGK và
thực hiện vẽ vào khổ giấy A4 theo nhóm
hai.
Mây đen

mây trắng

Mưa


Hơi nước

- Thực hiện quan sát và liệt kê các
cảnh được vẽ trong sơ đồ.
- Lắng nghe

- Quan sát và trả lời câu hỏi theo
nhóm.
- Nhóm 6 em quan sát và cử thư ký
ghi kết quả.
- 3-4 Nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- 2-3 Học sinh nhắc lại.

- Hs nêu.

- Quan sát hình minh hoạ và thảo
luận, vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong tự nhiên.


Nước
- u cầu các nhóm trình bày ý tưởng của - Các nhóm trình bày, các nhóm
nhóm mình.
khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm vẽ đẹp,
đúng, có ý tưởng hay.
- Gọi 2 học sinh lên ghép các tấm thẻ có - 2 Học sinh thực hiện.
ghi chữ vào sơ đồ vịng tuần hồn của

nước trên bảng.
3. Củng cố dặn dò: (3')
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ “sự bay - 1 em đọc, lớp theo dõi.
hơi và ngưng tụ của nước trong tự nhiên.”
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe.
- Dặn về nhà và chuẩn bị bài “ Nước cần
cho sự sống”
---------------------------------------------------------------------( CHIỀU)
Địa lí
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sơng ngịi của đồng bằng Bắc
Bộ
+ ĐBBB do phù sa sông Hồng và sơng Thái Bình bồi đắp nên. Đây là ĐB lớn thứ
2 nước ta
+ ĐBBB có dạng hình tam giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển
+ Có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sơng ngịi, có hệ thống đê ngăn lũ
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ( lược đồ ) tự Nhiên VN
- Chỉ một số sông chính trên bản đồ( lược đồ): SHồng,SThái Bình
3. Thái độ: Hs u thích, say mê học tập
*GDBVMT: có ý thức bảo vệ, khai thác tài nguyên thiên nhiên đất phù sa màu mỡ
ở ĐBBB
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Bản đồ tự nhiên VN,lược đồ miền Bắc hoặc địa hình bắc bộ .
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :


HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.KTBC : (5')
? Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? - 2 Hs lên bảng
? Kể tên một số địa danh nổi tiếng ở Đà
Lạt?
? Tại sao phải bảo vệ rừng ở trung du
Bắc Bộ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới :
a. Giới thiệu bài – ghi bảng. (2')
- Lắng nghe


b. Các hoạt động : (25' )
Hoạt động 1: Vị trí và hình dạng của
ĐBBB
- Treo bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam
và yêu cầu HS chú ý lên bản đồ
- GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết
ĐBBB : Vùng ĐBBB có hình dạng tam
giác với đỉnh ở Việt Trì và cạnh đáy là
đường bờ biển .
- Sau đó u cầu HS lên bảng chỉ vị trí
ĐBBB trên bản đồ và nhắc lại hình
dạng của đồng bằng này.
- Phát cho HS lược đồ câm lấy từ SGK.
- u cầu HS dựa vào kí hiệu, xác định
và tơ màu vùng ĐBBB trên lược đồ đó.
- GV chọn 1-2 bài tô nhanh, đúng , đẹp

khen ngợi trước lớp và u cầu HS đó
xác định lại hình dạng của ĐBBB.
Hoạt động 2: Sự hình thành, diện
tích, địa hình.
- u cầu HS dựa vào tranh ảnh và nội
dung SGk trả lời các câu hỏi
? ĐBBB do sơng nào bồi đắp nên?
Hình thành như thế nào?

- HS quan sát bản đồ.
- Quan sát GV chỉ trên bản đồ và lắng
nghe lời GV giải thích.
- 1 HS lên thực hiện yêu cầu: chỉ trên
bản đồ vùng ĐBBB và nhắc lại hình
dạng của đồng bằng
- HS nhận hình.
- HS cả lớp thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- 1-2 HS được khen bài trả lời câu hỏi
của GV.

- ĐBBB do sơng Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp lên. Hai con sông này khi
chảy ra biển thì chảy chậm lại , phù sa
lắng đọng lại thành các lớp dày . qua
hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo
lên ĐBBB.
? ĐBBB có diện tích lớn thứ mấy trong - ĐBBB có diện tích lớn thứ 2 trong số
các đồng bằng ở nước ta? Diện tích là các đồng bằng ở nước ta. Diện tích là
bao nhiêu?

15000Km2 và đang tiếp tục mở rộng ra
biển.
? Địa hình ĐBBB như thế nào?
- Địa hình ĐBBB khá bằng phẳng.
Hoạt động 3: Sơng ngịi và hệ thống
đê ngăn lũ .
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, ghi - Quan sát và trả lời: ĐBBB có sơng
ra nháp những con sơng của ĐBBB mà Hồng và sơng Thái Bình.
các em quan sát được.
- Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra - Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc
đâu?
và đổ ra biển Đơng.
? Tại sao sơng có tên là sơng Hồng?
- Sơng có nhiều phù sa cho nên nước
sơng quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi
là sơng Hồng.
? Sơng Thái Bình do những con sơng - Sơng Thái Bình do sơng Cầu, sơng
nào hợp thành?
Thương , sơng Lục Nam hợp thành.
? Ở ĐBBB mùa nào thường nhiều - Mùa hè thường mưa nhiều.
mưa?
? Mùa hè mưa nhiều, nước các sông - Nước sông thường dâng cao gây lũ lụt
như thế nào?
ở đồng bằng.


? Người dân ở ĐBBB đã làm gì để hạn - Để ngăn lũ lụt người dân đã đắp đê ở
chế tác hại của lũ lụt?
hai bên bờ sông.
? Đất phù sa có ích lợi ntn với đời -Hs nêu.

sống sản xuất của người dân ?
3. Củng cố - dặn dò : (3' )
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ SGK. - 1-2 HS đọc bài.
- HS về sưu tầm tranh ảnh về ĐBBB và
con người ở vùng ĐBBB.
- Lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài “ Người dân ở
ĐBBB”
------------------------------------------------------------------------Thực hành Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố về nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu.
- Củng cố về cách đặt tính và thực hiện phép nhân, vận dụng nhân một số với một
tổng để giải tốn có lời văn. Cách tính chu vi của một hình.
2. Kĩ năng: Hs vận dụng được các kiến thức làm tốt các bài tập.
3. Thái độ : Hs u thích mơn học
II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY-HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra: 3’
- 2 HS TL
2. Luyện tập: 28’
Bài 1: Tính (theo mẫu)
Mẫu: 5 x (2 + 8) = 5 x 15 = 50
5 x (2 + 8) = 5 x 2 + 5 x 8 = 10 + 40 = 50
a) 7 x (4 + 6)
7 x (4 + 6) = 7 x 4 + 7 x 6

= 7 x 10 = 70
= 28 + 42 = 70
- HS làm cá nhân
- YC HS làm bài vào VTH
- 2HS làm trên bảng lớp
- Yêu cầu hs dưới lớp làm vào VBT
- Lớp NX
- GV NX
Bài 2: Tính (theo mẫu)
Mẫu: 3 x 5 + 11 x 5
3 x 5 + 11 x 5 = (3 + 11) x 5
= 15 + 55 = 70

= 14 x 5 = 70

- YC HS làm bài vào VTH
- Nêu lại cách thực hiện
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài 3: Tính bằng hai cách
a) 7 x (8 – 3)
7 x (8 – 3)
= 7 x 5 = 35
=7x8–7x3
= 56 – 21 = 35
- YC HS làm bài vào vở
- Yêu cầu hs nêu cách tính
- Gv, lớp nhận xét.
Bài 4 : Giải toán


- Hs làm bài tập
- Lớp NX và bổ sung

- HS làm vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- Chữa bài, NX


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài
? Bài toán cho biết gì?
? bài tốn hỏi gì?
.
- YC HS làm bài
- Gọi HS chữa bài

- Hs đọc yêu cầu
- Hs trả lời.
- 1 hs lên bảng lớp làm,lớp
làm vào vở
Bài giải
Người đó mua tất cả số bút là:
(8 + 12) x 5 = 100 (chiếc)
Đáp số: 100 chiếc bút chì màu

- Hs lớp nhận xét
Bài 5: Đố vui.
- Học sinh làm
- YC HS làm bài - Gọi HS chữa bài
- 1 hs lên bảng chữa. NX
3. Củng cố , dặn dò: 3’

- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học
- Về nhà ôn lại bài
------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 15/11/2017
Ngày giảng: Thứ năm ngày 24/11/2017
Tốn
Tiết 59: NHÂN VỚI SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cách nhân với số có hai chữ số. Nhận biết tích riêng thứ nhất và
tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có hai chữ số.
- Biết giải bài tốn có liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Thực hiện nhân với số có hai chữ số nhanh, đúng. Nhận biết chính xác
các tích riêng.
3. Thái độ : u thích mơn học.
II. ĐD DẠY- HỌC: BC
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp 427 x ( 10 + 8)
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
= 427 x 10 + 427 x 8
= 4270 + 3416
= 7686
287 x ( 40 – 8)
= 287 x 40 – 287 x 8
= 11 480 – 2 296
- GV chữa bài, nhận xét.
= 9 184
2. Bài mới:33’
a. Giới thiệu bài:

b. HD HS cách nhân: 36 x 23
- GV viết lên bảng phép tính 36 x 23, sau đó - HS tính:
u cầu HS áp dụng tính chất một số nhân với 36 x 23 = 36 x (20 +3)
một tổng để tính.
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108
= 828
36 x 23 = 828
- Vậy 36 x 23 bằng bao nhiêu ? (828)
- Hs trả lời.
* Hướng dẫn đặt tính và tính:
- GV nêu: Để tính 36 x 23, theo cách tính trên


chúng ta phải thực hiện hai phép nhân là 36 x
20 và 36 x 3, sau đó thực hiện một phép tính
cộng 720 + 108, như vậy khơng thuận tiện. Và
để tránh phải thực hiện nhiều bước tính như
trên, người ta tiến hành đặt tính và thực hiện
tính nhân theo cột dọc. Dựa vào cách đặt tính
nhân với số có một chữ số, bạn nào có thể đặt - 1 HS lên bảng đặt tính, HS cả
tính 36 x 23?
lớp đặt tính vào giấy nháp.
36
x
23
- GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 36 rồi viết - HS đặt tính theo hướng dẫn
số 23 xuống dưới sao cho hàng đơn vị thẳng nếu sai.
hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, viết
dấu nhân rồi kẻ vạch ngang.

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân
- HS theo dõi và thực hiện phép
nhân.
36
23
108
36 x 3
72
36 x 2
828
+ Lần lượt nhân từng chữ số
của 23 với 36 theo thứ tự từ phải
sang trái
x

* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1; 3 nhân 3 bằng
9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
* 2 nhân 6 bằng 12, viết 2 (dưới 0) nhớ 1; 2
nhân 3 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7.

+ Thực hiện cộng hai tích vừa
tìm được với nhau:
* Hạ 8; 0 cộng 2 bằng 2, viết 2; 1 cộng 7
bằng 8, viết 8.

+ Vậy 36 x 23 = bao nhiêu?
- GV giới thiệu:
+ 108 gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 gọi là tích riêng thứ hai. Tích riêng thứ
hai được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là

72 chục, nếu viết đầy đủ phải là 720.
- GV y/c HS đặt tính và thực hiện lại phép
nhân 36 x 23.
- GV yêu cầu HS nêu lại từng bước nhân.
*Luyện tập, thực hành:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Các phép tính trong bài đều là phép tính
nhân với số có hai chữ số, các em thực hiện
tương tự như với phép nhân 36 x 23.
- yêu cầu HS lần lượt nêu cách tính của từng
phép tính nhân.
- GV nhận xét, đánh giá.

+ 36 x 23 = 828

- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào nháp.
- HS nêu như SGK.
- HS nêu: Đặt tính rồi tính.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào bảng con.


Bài 2- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Chúng ta phải tính GT của BT 45 x a với
những giá trị nào của a?
+ Muốn tính giá trị của biểu thức 45 x a với
a = 13 chúng ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài, nhắc HS đặt tính ra

giấy nháp.
- GV nhận xét và sửa cho HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Bài tốn cho ta biết gì?
+ Bài tốn bắt ta tìm gi?
- GV u cầu HS tự làm bài.

+ Tính giá trị của BT: 45 x a.
+ Với a = 13, a = 26, a = 39.
+ Thay chữ a bằng 13, sau đó
thực hiện phép nhân 45 x 13.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào nháp.
- HS đọc.
+ 1 quyển: 48 trang
+ 25 quyển: ? trang
- 1 HS làm bài, sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
Số trang của 25 quyển vở cùng
loại đó là:
48 x 25 = 1200 (trang)
Đáp số: 1200 trang.

- GV chữa bài trước lớp.
3. Củng cố- Dặn dò:2’
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành nốt bài tập
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Luyện tập.

- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách kết bài (kết bài mở rộng và kết bài không
mở rộng) trong bài văn kể chuyện (mục 1 và BT1,BT2 mục III).
- Bước đầu biết viết đoạn kết cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng (BT3 mục
III).
2. Kĩ năng: Nhận biết và viết được hai kiểu kết bài đúng, hay.
3. Thái độ : u thích mơn học.
II. ĐD DẠY- HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY- HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 5’
- 2HS đọc mở bài gián tiếp truyện Bàn - HS thực hiện yêu cầu
chân kì diệu
- Nhận xét, tuyên dương.
2/ Bài mới :
a.Giới thiệu bài
- Lắng nghe
b.Tìm hiểu VD (12’)
Bài 1,2
- Gọi 2HS tiếp nối nhau đọc truyện - 2HS tiếp nối nhau đọc truyện
Ông Trạng thả diều. Cả lớp đọc thầm, HS đọc thầm, đùng bút chì gạch
trao đổi và tìm đoạn kết truyện
chân đoạn kết bài trong truyện
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng
KB: Thế rồi vua mở khoa thi. Chú
bé thả diều đỗ trạng nguyên. Đó là



Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta.
- Đọc thầm lại đoạn kết bài
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm
- Gọi HS phát biểu GV nhận xét sửa
lổi dùng từ lỗi ngữ pháp cho từng HS
Bài 4
- Gọi HS đọc yêu cầu GV treo bảng
phụ viết sẵn 2 đoạn kết bài để hs so
sánh
Kết luận (vừa nói vừa chỉ vào bảng
phụ)
? Thế nào là kết bài mở rộng không
mở rộng ?
*Ghi nhớ
c.Luyện tập
Bài 1. Gọi 1HS đọc y/c và ND, HS cả
lớp theo dõi, trao đổi và trả lời câu hỏi:
Đó là những kết bài theo cách nào? Vì
sao em biết?
- Nh.xét chung, kết luận về lời giải
đúng
Bài 2 - Gọi HS đọc y/c và nội dung
-Y/c HS làm bài thep nhóm đơi.

- 2HS đọc thành tiếng
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo

luận để có lời đánh giá, nhận xét hay
- 1HS đọc thành tiếng, 2HS ngồi
cùng bàn trao đổi, thảo luận
- Lắng nghe
- Trả lời.
- Hs nêu ý kiến.
- 2HS đọc thành tiếng cả lớp đọc
thầm
- 5HS tiếp nối nhau đọc đọc từng
cách mở bài. 2HS ngồi cùng bàn
trao đổi, trả lời câu hỏi
- Lắng nghe

- 1HS đọc thành tiếng
- 2HS ngồi cùng bàn thảo luận, dùng
bút chì đánh dấu kết bài của từng
truyện
- HS vừa đọc đoạn kết bài, vừa nói
kết bài theo cách nào
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
- Lắng nghe
Bài 3 : -Yêu cầu HS làm bài cá nhân
-1 HS đọc thành tiếng yêu cầu
- Gọi hS đọc bài GV sửa lổi dùng từ -Viết vào vở bài tập
lỗi ngữ pháp cho từng HS. Tuyên - 5 đến 7 HS đọc kết bài của mình
dương những HS viết tốt
3/ Củng cố - Dặn dị : 2’
-Nhận xét tiết học
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài kiểm tra

1tiết bằng cách xem trước bài trang
124, SGK
-------------------------------------------------------------Lịch sử
CHÙA THỜI LÝ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo phật thời Lý.
+ Nhiều vua thời Lý theo đạo phật
+Thời Lý chùa được xây dựng ở nhiều nơi
+ Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.


2. Kĩ năng:
3. Thái độ : HS yêu đất nước và bảo vệ đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY
1. KTBC. (5')
? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất
Đại La làm kinh đơ?
?Em biết Thăng Long cịn có những
tên gọi nào khác nữa? .
- GV nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới .
a. Giới thiệu bài (2')
b. Các hoạt động .(25')
* HĐ1: Đạo phật khuyên làm điều

thiện ,tránh làm điều ác .
-Yêu cầu đọc từ ''đạo phật .... rất thịnh
đạt''
? Đạo phật du nhập vào nước ta từ bao
giờ vàcó giáo lý như thế nào .
? Vì sao nhân dân ta tiếp thu đạo phật
*GVKL : (SGV/56)
*HĐ2: Sự phát triển của đạo phật
dưới thời Lý .
- Đọc SGK , thảo luận trả lời câu hỏi.
?Những sự việc nào cho ta thấy dưới
thời Lý ,đạo phật phát triển rất thịnh
đạt .
* GVKL : Dưới thời lý đạo phật phát
triẻn và được xemlà một quốc giáo .
( là tôn giáo quốc gia .)

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 Hs lên bảng.

- Lắng nghe

- 1HS đọc -lớp theo dõi SGK.
-... từ rất sớm . Đạo khuyên người ta
phải biét thương yêu đồng loại ....
-... hợp với lối sống ,cách nghĩ của nhân
dân .
- HS lắng nghe .
- HS đọc, thảo luận theo bàn .
- Đạo phật dược truyền bá rộng rãi ,

nhân dân theo đạo phật đông,.....
- Chùa mọc lên ở khắp nơi .....
+ Đại diện báo cáo .
+ Nhóm khác bổ sung
- Lắng nghe

*HĐ3: Chùa trong đời sống sinh
hoạt của người dân.
? Chùa gắn với sinh hoạt văn hóa của
nhân dân ta như thế nào .

*HĐ4: Tìm hiểu một số ngơi chùa
thời Lý
- Tổ chức trưng bày ,giới thiệu về một
số ngôi chùa .( Mô tả cảnh chùa. Một
cột ,chùa Dâu)

- Chùa là nơi tu hành ...
- là nơi tế lễ ...
- là trung tâm văn hóa của làng xã...
- Đại diện nêu
- HS quan sát và lắng nghe


- GV tổng kết,khen ngợi .
3. Củng cố - dặn dị .(3')
? Em biết gì về sự khác nhau giữa
- HS trả lời
chùa và đình
- Nhận xét giờ học .VN chuẩn bị bài “ - HS lắng nghe

Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai ( 1075 – 1077)
------------------------------------------------------------------Khoa học
NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Nêu được vai trò của nước trong đời sống, sản xuất và sinh hoạt:
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn và
tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất
độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ : GD HS có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở địa phương mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong thiên nhiên.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. KTBC : (5')
? Hãy vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của
nước trong thiên nhiên?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài, ghi bảng (2')
b.Các hoạt động
HĐ1:Vai trò của nước đối với sự sống
của con người, động vật thực vật (10')
- Yêu cầu HS quan sát tranh SGK thảo
luận theo nhóm các câu hỏi sau:


HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 Hs lên bảng

- Lắng nghe

- HS quan sát tranh trong SGK thảo
luận theo nhóm-trình bày kết quả thảo
luận-lớp nhận xét bổ sung.
? Điều gì sẽ xảy ra nếu cuộc sống con - Thiếu nước con người sẽ không sống
người thiếu nước?
nổi. Con người sẽ chết khát. Cơ thể con
người sẽ không hấp thụ được các chất
dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn.
- Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo,
? Điều gì xảy ra nếu cây cối thiếu chết, cây khơng sống và không nảy
nước?
mầm đượca3
- Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,
? Nếu khơng có nước cuộc sống động một số lồi như cá, cua, tơm sẽ tuyệt
vật sẽ ra sao?
chủng.
- GV nhận xét câu trả lời bổ sung đầy
đủ.


=> Kết luận: Nước có vai trị đặc biệt
đối với đời sống con người, thực vật và
động vật. Nước chiếm phần lớn trọng
lượng cơ thể. Mất một lượng nước từ
mười đến hai mươi phần trăm nước

trong cơ thể sinh vật sẽ chết.
- HS đọc mục bạn cần biết.
* Gọi HS đọc mục bạn cần biết
HĐ2 :Vai trò của nước trong một số
hoạt động của con người.(17')
- Hàng ngày con người cần nước để:
? Trong cuộc sống hàng ngày con
+ Uống, nấu cơm, nấu canh.
người còn cần nước vào những việc gì?
+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
( GV cho HS xem các hình ảnh trong
+ Đi bơi, tắm biển.
SGK )
+ Đi vệ sinh.
+ Tắm cho súc vật, rửa xe.
+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây
non….
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui
? Nước cần cho mọi hoạt động của con chơi, sản xuất nông nghiệp, công
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của nghiệp.
con người chia làm 3 loại đó là những * Vai trị của nước trong sinh
loại nào?
hoạt:Uống nấu cơm, nấu canh, tắm, lau
nhà, giặt quần áo. Đi bơi, đi vệ sinh.
Tắm cho súc vật, rửa xe.
* Vai trị của nước trong sản xuất
nơng nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới
hoa, ươm cây giống..
* Vai trò cảu nước trong sản xuất công
nghiệp: Quay tơ,chạy máy bơm nước,

chạy ô-tô, chế biến hoa quả,làm đá, chế
biến thịt hộp,làm bánh kẹo…
=> Kết luận: Con người cần nước cho
nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ
gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính
gia đình mình và địa phương.
- HS làm trên phiếu điều tra và nêu kết
*Liên hệ thực tế ở địa phương trên quả.
phiếu điều tra.
- Phiếu điều tra
- Họ và tên :
- Nơi ở:
? Hãy khoanh tròn vào trước hiện trạng
nước ở nơi em ở.
a/ Nước trong ,không có mùi lạ.
b/ Nước có màu.
c/Nước có mùi hơi.
d/ Nước có nhiều tạp khuẩn.
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò : (3')
- HS trả lời.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×