TUẦN 4
Ngày soạn: 26/9/2018
Ngày giảng: Thứ hai 01/10/2018
Toán
Tiết 16: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số,
cách tính nhân, chia trong bảng đã học.
- Củng cố cách giải tốn có lời văn, liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau
một số đơn vị.
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số, cách tính nhân, chia
trong bảng đã học và giải tốn
c.Thái độ: GD lịng say mê mơn học
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS chữa miệng bài tập 2 (SGK).
B. Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
2. Luyện tập: 35’
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập.
426
261
533
- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp
+
+
+
nhau lên bảng chữa bài.
137
350
204
- GV chữa bài, y/c HS nêu miệng cách tính.
563
611
329
- GV củng cố cho HS kĩ năng thực hiện
phép cộng, trừ có nhớ.
617
76
326
- Đặt tính sao cho các chữ số trong cùng
một hàng thẳng cột với nhau.
471
58
286
- Thực hiện tính cộng, trừ theo thứ tự từ
146
134
40
phải sang trái.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Tìm x.
- HS làm bài cá nhân vào VBT, 3 HS lên a, x x 5 = 40
b, x : 4 = 5
bảng chữa bài
x = 40 : 5
x=5x4
- Muốn tìm số bị trừ, tìm thừa số trong một
x=8
x = 20
tích, tìm số bị chia ta làm như thế nào?
- Cả lớp và GV nhận xét kết quả.
c, x - 4 = 6
- GV củng cố cho HS cách tìm số bị trừ,
x=6+4
tìm thừa số trong một tích, tìm số bị chia
x = 10
chưa biết.
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 3(VBT- 21) Tính.
- HS làm bài ở VBT, HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS, yêu cầu HS
a, 5 x 4 + 117 = 20 + 117
nêu thứ tự thực hiện dãy tính (thực hiện
= 137
phép tính nhân, chia trước, phép tính cộng,
trừ sau)
b, 200 : 2 - 75 = 100 - 75
- GV củng cố cho HS cách thực hiện dãy
= 25
tính có liên quan đến bảng nhân, chia.
Bài 4: HS đọc bài toán.
Bài 4: Giải toán.
- GV hd HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
- Bài tốn cho biết gì?
Tóm tắt:
+- Bài tốn hỏi gì?
75 m
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
Ngày th.nhất:
- HS làm bài vào VBT, HS chữa bài.
Ngày th.hai:
?m
- GV nhận xét, tuyên dương.
100 m
- Muốn biết ngày thứ hai sửa được nhiều
hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường ta
làm như thế nào?
Bài giải
- HS chữa bài đúng vào VBT.
Ngày thứ hai sửa được nhiều hơn
- GV củng cố cho HS cách giải bài toán
ngày thứ nhất số mét đường là:
liên quan đến so sánh hơn kém nhau một số
100 - 75 = 25 (m)
đơn vị.
Đáp số: 25 m đường.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV hệ thống lại kiến thức bài.
- Giao BT về nhà: 3, 4 SGK - Dặn HS chuẩn bị ôn tập để kiểm tra.
Tâp đọc- Kể chuyện
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU
a.Kiến thức
- Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ: hới hải, thiếp đi, khẩn khoản.
- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện: thiếp đi, khẩn khoản.
Nội dung: Người mẹ rất u con, vì con bà có thể làm tất cả.
- Biết cùng bạn dựng lại câu chuyện theo cách phân vai.
- Theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.
b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc - hiểu. Rèn kĩ năng nói, kĩ
năng nghe.
c.Thái độ: Giáo dục tình cảm trân trọng, kính u sự hi sinh của người mẹ cho con.
*TH: Quyền được mẹ thương yêu, chăm sóc.
II. CÁC KNS CƠ BẢN
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.
III. CHUẨN BỊ: Tranh phóng to(SGK). Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1: TẬP ĐỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS đọc thuộc bài: Quạt cho bà ngủ, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài 1’
- GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ đọc truyện: Người mẹ. Một câu chuyện rất
cảm động của nhà văn nổi tiếng thế giới An- đéc- xen viết về tấm lòng người mẹ.
2. Luyện đọc: 18’
a, Đọc mẫu
- GV đọc mẫu: giọng tha thiết, thể hiện
sự sẵn sàng hi sinh cho con của người
mẹ.
b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
+ Đọc từng câu:
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đến hết bài.
đọc.
+ Đọc từng đoạn
- GV chia đoạn(4 đoạn).
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong
- nhận xét.
bài
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu:
Thấy bà,/ Thần Chết ngạc nhiên hỏi ://
- HS đọc chú giải cuối bài.
- Làm sao/ ngươi có thể tìm đến tận nơi
đây?
Bà mẹ trả lời://
- Vì tơi là mẹ.// Hãy trả con cho tôi.//
- 4 HS đọc lại 4 đoạn.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2, 3.
- HS từng cặp tập đọc bài( nhóm đơi).
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
3. Tìm hiểu bài: 12’
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời
- Kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?
+ Bà mẹ thức mấy đêm rịng trơng đứa
con ốm. Mệt q bà thiếp đi. Tỉnh dậy
bà khơng thấy con nữa.
- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.
1. Nỗi vất vả của người mẹ.
- 1 HS đọc to đoạn 2.
- Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường + Chấp nhận u cầu của bụi gai: ơm
cho bà?
ghì nó vào lịng để sưởi ấm, bụi gai đâm
- GV tóm tắt ý 2.
chồi, nảy lộc và nở hoa giữa mùa đông
- 1 HS đọc tiếp đoạn 3.
buốt giá.
- Bà mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ
đường cho bà?
+ Bà làm theo u cầu của hồ nước,
khóc cho đơi mắt hố thành hai hòn
- 1 HS đọc tiếp đoạn 4.
ngọc.
- Thái độ của Thần Chết như thế nào 2. Tấm lòng của người mẹ đối với con.
khi thấy người mẹ?
- Ngạc nhiên khơng hiểu vì sao người
Người mẹ trả lời thế nào trước câu hỏi mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở.
của thần chết?
- Người mẹ có thể làm tất cả vì con và
- HS đọc thầm cả bài, thảo luận nhóm bà địi Thần Chết trả lại con cho mình.
đơi, trả lời:
- Câu chuyện nói lên điều gì?
- GV chốt ý và cho H biết được quyền - Người mẹ rất yêu con, vì con bà có thể
của các em là được mẹ thương yêu, làm tất cả.
chăm sóc.
4. Luyện đọc lại: 12’
- Nêu nội dung cách đọc từng đoạn.
- 4 HS nối tiếp đọc lại bài.
+ Đoạn 1: Giọng hồi hộp thể - Mỗi nhóm tự phân vai( người dẫn
hiện tâm trạng hoảng hốt.
chuyện, bụi gai, hồ nước, Thần Chết ).
+Đoạn 2, 3: Giọng tha thiết thể - HS thi đọc theo vai.
hiện sự sẵn lịng hi sinh.
+ 2 nhóm thi đọc.
+ Đoạn 4: Giọng chậm hơn thể + Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hiện sự ngạc nhiên của Thần Chết.
hay nhất.
Tiết 2
KỂ CHUYỆN( 20’)
I. Xác định yêu cầu 1’
- GV nêu nhiệm vụ: Các em kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
(không cầm sách).
II. Hướng dẫn HS kể chuyện 16’
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kC
Kể chuyện, dựng lại câu chuyện theo
- GV hướng dẫn HS: nói lời nhân vật cách phân vai.
mình đóng theo trí nhớ. Kể kèm với động
tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một
màn kịch nhỏ.
- GV phân nhóm.
- Các nhóm tự phân vai tập đóng trong Phân vai: người dẫn chuyện, bụi gai,
nhóm của mình.
hồ nước, Thần Chết
- Các nhóm thi sắm vai.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng
lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất.
C.Củng cố, dặn dò: 3’
- Qua câu chuyện em hiểu gì về tấm lịng
người mẹ?
Người mẹ rất u con, dũng cảm, có
- GV nhận xét giờ học.
thể làm tất cả vì con, dám hi sinh cả
- HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
bản thân để con được sống.
- Đọc trước bài Ông ngoại.
Ngày soạn: 26/10/2018
Ngày giảng: Thứ ba 02/10/2018
Toán
Tiết 17: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng, trừ (có nhớ một lần) các số có ba chữ số.
- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.
- Giải bài tập đơn về ý nghĩa phép tính, tính độ dài đường gấp khúc.
b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính và giải tốn
c.Thái độ: giáo dục thái độ tích cực, nghiêm túc trong làm bài.
II. CHUẨN BỊ: Đề bài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Ôn định tổ chức: Nêu y/c của tiết học.
B. Bài kiểm tra: 35’
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416
561 - 244
462 + 354
728 - 456
1
Bài 2: Khoanh vào 3 số chấm trịn.
Bài 3: Tìm x
a) x - 526 = 238
b) 235 + x = 725
Bài 4: Mỗi hộp có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ?
Bài 5: Tính độ dài đường gấp khúc ABCD.
B
D
35 cm
A
25 cm
40cm
C
Tập đọc
ÔNG NGOẠI
I. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: Đọc trơi chảy cả bài, phát âm đúng: cơn nóng, luồng khí.
+ Hiểu nghĩa các từ: SGK/35
+ Nội dung bài: Tình cảm ông cháu rất sâu nặng.
b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc - hiểu
c. Thái độ: Giáo dục tình cảm kính u và biết ơn ơng bà.
* THQTE: Quyền được đi học, được ông bà yêu thương, chăm sóc. Bổn phận
phải biết ơn, thương u ơng bà.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ.
- Xác định giá trị
III. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, máy tính, máy chiếu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Học sinh đọc bài: Người mẹ.
- Học sinh đọc bài
- Câu chuyện muốn nói với em điều - Học sinh trả lời câu hỏi
gì?
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1 .Giới thiệu bài (UDCNTT) 2’
Hơm nay các em sẽ học bài: Ơng
ngoại. Qua bài đọc, các em sẽ thấy
bạn nhỏ trong truyện có người ơng
u cháu như thế nào và thấy được
lịng biết ơn của cháu đối với ông ra
sao.
2. Luyện đọc: 12’
a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài:
Giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
b, L.đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn Đoạn 1: Từ đầu đến hè phố.
trong bài.
Đoạn 2: Từ năm nay đến trường thế nào.
Đoạn 3: Ông chậm rãi đến sau này.
Đoạn 4: Còn lại.
+ Hs giải nghĩa các từ sách giáo khoa
+ Hs đặt câu với từ loang lổ
- Mực của em đổ loang lổ hết trang vở.
+ Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng - Thành phố sắp vào thu.// Những cơn gió
thể hiện
nóng mùa hè đã nhường chỗ/ cho luồng
+ HS đọc thể hiện trên bảng phụ.
khơng khí mát dịu buổi sáng.//
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
+ Cử đại diện đọc bài.
- Học sinh đọc ĐT cả bài.
3.Tìm hiểu bài: 10’
- Học sinh đọc đoạn 1, trả lời:
1. Vẻ đẹp của thành phố lúc sắp vào thu.
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
- Khơng khí mát dịu buổi sáng. Trời xanh
- Học sinh đọc đoạn 2, trả lời:
ngắt trên cao, xanh như dịng sơng trơi lặng
lẽ.
2. Ơng ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi - Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng
học như thế nào?
dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha
mực,dạy bạn những chữ cái đầu tiên, đưa
bạn đến trường để làm quen với trường, lớp.
- Học sinh đọc đoạn 3, 4 trả lời:
- Tìm hình ảnh em thích trong đoạn VD: Ông dẫn bạn nhỏ lang thang khắp các
văn?
căn lớp trống, ơng nhấc bổng bạn nhỏ lên
tay.
- Vì sao bạn nhỏ lại gọi ơng ngoại là - Vì ơng dạy bạn những chữ cái đầu tiên,
người thầy đầu tiên?
dẫn bạn đến trường, là người đầu tiên cho
bạn nghe tiếng trống trường.
3. Ông là người thầy đầu tiên của bạn nhỏ.
- Qua bài, em thấy tình cảm của hai - Tình cảm của hai ơng cháu rất sâu đậm.
ơng cháu như thế nào?
Người ơng hết lịng u cháu, chăm lo cho
cháu. bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông ngoạingười thầy đầu tiên.
- Gv chốt ND chính của bài.
4. Luyện đọc lại: 8’( UDCNTT)
- Gv đưa nội dung đoạn 3, 4 lên bảng
- Hai học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 3 - 4.
- GV hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở đoạn 3 - 4.
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh thi đọc cả bài
- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- Liên hệ cho H nêu t/c của mình đối với ơng bà ở nhà. Sau đó G nêu NDTH…
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Người lính dũng cảm.
Ngày soạn: 27/09/2018
Ngày giảng: Thứ tư 03/10/2018
Toán
Tiết 18: BẢNG NHÂN 6
I. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: Giúp HS tự lập được bảng nhân 6.
- Củng cố ý nghĩa phép nhân và giải toán bằng phép nhân.
b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân và giải tốn
c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi thực hiện phép tính.
II.CHUẨN BỊ
GV: Máy tính, máy chiếu
HS: Bộ đồ dùng, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: 5’ GV trả lại bài kiểm tra, nhận xét chung.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 1’
2. Lập bảng nhân 6: 15’(UDCNTT)
- HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6
chấm trịn lên mặt bàn.
- GV chiếu 1sile có tấm bìa có 6 chấm
trịn, u cầu hs lấy 1 tấm bìa có 6
chấm trịn.
- 6 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Lấy một lần được mấy chấm tròn?
- GV: 6 được lấy 1 lần bằng 6, viết
thành: 6 x 1 = 6.
- GV và HS tiến hành tương tự với các
phép nhân còn lại trong bảng nhân:
6x1=6
- 6 được lấy 2 lần bằng mấy?
- Vì sao biết 6 x 2 = 12?
( Đếm số chấm tròn, chuyển thành 6
+6)
+ Vài HS đọc lại 2 phép nhân vừa lập
được.
- Làm thế nào để tìm được 6 x 3 = 18?
(Ta chuyển thành tổng có 3 số hạng
đều bằng 6).
- HS tự lập các cơng thức cịn lại theo
nhóm. Các nhóm cử đại diện báo cáo.
- GV lưu ý cho HS: Mỗi tích tiếp liền
sau đều bằng tích tiếp liền trước cộng
thêm 6. Phép nhân là cách viết ngắn
gọn của một tổng các số hạng bằng
nhau.
- HS nhận xét thừa số 1, thừa số 2,
tích.
- GV hd HS học thuộc bảng nhân 6.
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
Bảng nhân 6:
6x1=6
6 x 2 = 12
6 x 3 = 18
6 x 4 = 24
6 x 5 = 30
6 x 6 = 36
6 x 7 = 42
6 x 8 = 48
6 x 9 = 54
6 x 10 = 60
3. Thực hành: 17’(UCNTT)
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 1: Gv chiếu Sile bài 1
- HS nêu yêu cầu bài tập.
6x0=0
0x6=0
- HS làm bài vào VBT.
6x1=6
6 x 9 = 54
- HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).
6 x 2 = 12
6 x 8 = 48
- Phát biểu thành lời 1 số nhân với 0
6 x 3 = 18
6 x 7 = 42
và ngược lại
- GV nx, y/c HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng
nhân 6.
- Gv đưa bài đúng, hs đối chiếu kết
quả
Bài 2: Giải tốn.
Bài 2: HS đọc bài tốn. GV giúp HS Tóm tắt:
phân tích dữ kiện của bài tốn:
1túi : 6 kg táo
- Bài tốn cho biết gì?
3túi : … kg táo?
- Bài tốn hỏi gì?
Bài giải:
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
Số ki- lơ- gam táo đựng trong 3 túi là:
- Muốn biết 3 túi đựng bao nhiêu quả
6 x 3 = 18 (kg)
táo em làm như thế nào?
Đáp số: 18 kg táo.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài
tốn có liên quan đến phép nhân.
Bài 3: Đếm thêm 6 rồi viết số thích hợp
Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài.
vào dưới mỗi vạch:
- HS làm bài ở VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
0 6 12 18 24 30 36 42 48 54 60
- GV nhận xét bài làm của HS, yêu
cầu HS nêu được các số trên tia số có
đặc điểm gì.(Đếm thêm 6,từ 0 đến 60).
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- HS đọc thuộc bảng nhân 6.
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.
Chính tả (nghe - viết)
NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: HS nghe viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện.
- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu, vần dễ lẫn.
b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết chính xác đoạn văn
c.Thái độ: GD ý thức rèn chữ viết đẹp, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) GV đọc
- 3 HS lên bảng viết: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành.
B. Dạy bài mới
1.GTB: GV nêu mục tiêu của bài. 1’
2, Hướng dẫn nghe - viết: 25’
a, Chuẩn bị:
- GV đọc một lần đoạn văn.
- 2 HS đọc lại đoạnvăn.
- Đoạn văn có mấy câu?- Tìm tên riêng
có trong đoạn viết, khi viết tên riêng ta
viết như thế nào?
- Những dấu câu nào được dùng trong
đoạn văn?
- HS tập viết các từ khó, hay viết sai lên
bảng.
- GV nhận xét.
Viết bài:
- GV đọc cho HS viết bài.
+ GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu
đọc 2- 3 lần.
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho HS.
c, Chấm, chữa bài:
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
+ 4 câu.
Thần Chết, Thần Đêm Tối, viết hoa chữ
cái đầu.
+ Chấm, phẩy, hai chấm.
+
- GV thu chấm 5- 7 bài, nhận xét.
3, Hd HS làm bài tập chính tả:8’
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài cá nhân.
- GV treo bảng phụ, HS chữa bài.
- Cả lớp chữa bài vào vở.
Bài 1: (VBT/15). Điền d, r vào chỗ
trống và ghi lại lời giải đố:
Hịn gì bằng đất nặn ra
Xếp vào lò lửa nung ba bốn ngày
Khi ra, da đỏ hây hây
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập.
Thân hình vuông vắn đem xây cửa nhà.
- GV giúp HS nắm vững u cầu của
Là: hịn gạch.
bài.
Bài 2: (VBT/15). Tìm và viết vào chỗ
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
trống các từ chứa tiếng bắt đầu bằng d,
- HS nối tiếp nhau lên bảng chữa bài, gi, r có nghĩa:
GV nhận xét, chữa bài.
- Hát nhẹ và ru cho em bé ngủ: ru.
- HS đổi chéo vở kiểm tra, chữa bài.
- Có cử chỉ, lời nói êm ái, dễ chịu: dịu
dàng.
- Phần thưởng cho trò chơi, cuộc thi:
giải thưởng.
C. Củng cố, dặn dò: (2’) GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS ghi nhớ và tập đặt câu với các từ đã học trong bài.
____________________________________
Luyện từ và câu
MRVT: GIA ĐÌNH – ÔN TẬP CÂU: Ai- là gì?
I. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: Mở rộng vốn từ về gia đình: Tìm được các từ chỉ những người trong
gia đình.
- Tiếp tục ơn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)- là gì?
b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm từ chỉ người trong gia đình và đặt câu chính xác.
c.Thái độ: GD H u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép bài 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 3.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. 1’
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu.
Bài 1: Tìm các từ ngữ chỉ gộp những
- Bài yêu cầu gì?
người trong gia đình:
- GV: Từ gộp là chỉ hai người trong gia
ơng bà, cha chú, chú dì, dì dượng, cậu
đình, VD: ơng bà, cậu mợ.
mợ, mẹ cha, thầy u, cơ cháu, mẹ con, chị
- HS tìm một từ khác.
em…
- HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.
- HS thực hiện bài tập.
- GV t/c cho HS chữa bài, nxét Đ/S.
- 1 HS đọc lại các từ tìm được.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 2: Xếp các thành ngữ, tục ngữ vào
- HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
nhóm thích hợp:
- HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.
Cha mẹ
Con cháu với Anh chị
- HS trình bày kết quả trên bảng phụ.
đối với
ơng bà, cha em đối với
- GVchốt lời giải đúng.
con cái
mẹ
nhau
- 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ Con
có Con
hiền Chị ngã
vừa điền vào bảng.
cha như cháu
thảo: em nâng
nhà
có Con cái khơn Anh em
nóc; Con ngoan
vẻ như thể
có mẹ như vang cha mẹ.
chân tay
măng ấp
… dở hay
bẹ.
đỡ đần.
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài yêu cầu gì?
- GV và HS làm mẫu phần a.
- Nhận xét, rút ra cách làm bài.
- HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau
đặt câu hỏi vừa đặt cho các nhân vật còn
lại.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
- GV nhấn mạnh lại kiểu câu: Ai là gì?
Là nối bộ phận trả lời câu hỏi: Ai với
bộ phận trả lời câu hỏi: Là gì.
C. Củng cố, dặn dị: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà: VBT.
Bài 3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc
đã học trong tuần 3, 4 hãy đặt câu theo
mẫu Ai là gì? để nói về:
a, Bạn Tuấn trong truyện: Chiếc áo len.
VD: Tuấn là người con hiếu thảo.
b, Bạn nhỏ trong bài: Quạt cho bà ngủ.
VD: Bạn nhỏ là cô bé ngoan.
c, Bà mẹ là người mẹ có tấm lịng u
thương con vô bờ bến.
d, Sẻ non là người bạn tốt.
Ngày soạn: 27/9/2018
Ngày giảng: Thứ năm 04/10/2018
Toán
Tiết 19: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
- Biết vận dụng bảng nhân 6 trong thục hiện dãy tính và giải tốn.
b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận tính nhân trong bảng nhân 6 vào thực hiện phép tính.
c.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi thực hiện phép tính.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ (5’) 3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng nhân 6.
B. Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: 1’GV nêu mục tiêu của bài.
2,Luyện tập: 30’
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 1: Tính nhẩm
- HS làm bài vào VBT.
- HS chữa miệng.
- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi
chéo vở kiểm tra.
- Nhận xét đặc điểm của từng
cột phép tính phần b?
(Khi ta thay đổi vị trí của thừa
số thì tích khơng thay đổi)
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng
nhân 6.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài ở VBT, 2HS lên
bảng chữa bài.
- GV nhận xét bài làm của HS,
yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện
dãy tính (thực hiện phép tính
nhân, chia trước, phép tính cộng,
trừ sau)
- GV củng cố cho HS cách thực
hiện dãy tính có liên quan đến
bảng nhân 6.
Bài 3: HS đọc bài toán.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện
của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- Muốn biết 5 nhóm đó có bao
nhiêu học sinh em làm như thế
nào.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- Gv củng cố cho HS cách giải
bài toán có liên quan đến bảng
nhân 6.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài
tập.
- GV treo bảng phụ, giới thiệu
bảng phụ, nêu lại yêu cầu của bài.
- HS hai nhóm lên thi viết tiếp số
thích hợp vào chỗ chấm.
- Nhận xét quy luật viết của từng
dãy số?
6 x 8 = 18 6 x 9 = 54 6 x 4 = 24 6 x 1 = 6
6 x 5 = 30 6 x 6 = 36 6 x 7 = 42 1 x 6 = 6
6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 10 = 60 6 x 0 = 6
b, 6 x 5 = 30 6 x 4 = 24 2 x 6 = 12
5 x 6 = 30 4 x 6 = 24 6 x 2 = 12
Bài 2: Tính
a, 6 x 4 + 30 = 24 + 30
= 54
b, 6 x 8 - 18 = 48 - 18
= 30
c, 6 x 7 + 22 = 42 + 22
= 64
d, 6 x 10 - 25 = 60 - 25
= 35
Bài 3: Giải tốn
Tóm tắt:
1 nhóm: 6 học sinh
5 nhóm: …học sinh?
Bài giải
Cả năm nhóm như thế có số hs là
6 x 5 = 30 (học sinh)
Đáp số: 30 học sinh.
Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ trống:
a, Đếm thêm 6:
18, 24, 30, 36, 42, 48, 54, 60
b, Đếm thêm 5:
15, 20, 25, 30, 35, 40, 45, 50.
- Để viết được các số tiếp theo ta
làm như thế nào?
- Cả lớp và Gv n.xét, chữa bài,
tuyên dương
- 1 HS đọc lại dãy số trên bảng.
- Củng cố cách tìm tích của bảng
nhân 5, 6
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- 2 HS đọc bảng nhân 6.
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN: sgk.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng.
+ Viết tên riêng : Cửu Long bằng cỡ chữ nhỏ.
+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
c.Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ, phấn màu, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KTBC: 5’
- Gọi 2 hs lên bảng viết: B, Bố Hạ
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ , y/c của tiết
học. 1’
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con
(8p)
a) Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- Treo chữ mẫu
Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy
nét ?
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng
chữ.
LTSN
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng
- GV đưa từ ứng dụng.
- GV giới thiệu về: Cửu Long
c)Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
- Yêu cầu hs viết: Cửu Long
d) Viết câu ứng dụng: Gv ghi câu ứng
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp
viết vào bảng con.
- HS tìm : C L T S N
- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 1 nét.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con: C .L T S N
- HS đọc
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
dụng.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
- GV giúp HS hiểu ndung câu ứng dụng
- Hướng dẫn viết: Dịng trên có mấy chữ,
dịng dưới có mấy chữ ?
3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở (15p)
- GV nêu yêu cầu viết .
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ
viết.
- 3 HS đọc câu ứng dụng.
- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.
-Viết bảng con: Công, Thái Sơn,
Nghĩa
- Học sinh viết vở
+ 1 dòng chữ: C
+ 1 dòng chữ: L
+ 2 dòng từ ứng dụng.
+ 2 lần câu ứng dụng.
4. Chấm, chữa bài. (3p)
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
- Hs theo dõi.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học
- Dặn hs rèn VSCĐ.
_______________________________________
Tự nhiên- Xã hội
Bài 8: VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I- MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Biết so sánh mức độ làm việc của tim
- Nêu được việc nên làm và không nên làm để bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giữ gìn vệ sinh, bảo vệ sức khỏe
c)Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ quan tuần hoàn.
- TH: + QTE: Quyền được PT, được chăm sóc Sk, bổn phận giữ VS sạch sẽ.
+ BVMT: Biết một số HĐ của con người đã gây ơ nhiễm bầu khơng khí, có
hại đối với CQHH, HS biết một số việc làm có lợi, có hại cho sức khoẻ.
II. CÁC KNS CƠ BẢN
- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: So sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi vận
động.
- KN ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ tim mạch.
III- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Hình trong sách giáo khoa trang 18, 19
IV- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
A, Kiểm tra bài cũ:5’ Chỉ trên sơ đồ của vịng tuần hồn đường đi của máu?
- HS nhận xét, bổ sung. GV củng cố.
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của giờ học.
2, Các hoạt động chính
1, Hoạt động 1:10’ Trị chơi vận động
* Mục tiêu : So sánh mức độ làm việc của tim
* Cách tiến hành (KT trò chơi)
- Cho hs chơi trò chơi “ con thỏ, ăn cỏ, uống nước, vào hang”
+GV hô: lúc đầu hô vừa phải lúc sau hô nhanh hơn( hs làm theo hiệu lệnh em nào
sai hát 1 bài)
+ em có thấy nhịp tim và nhịp mạch nhanh hơn lúc ta ngồi yên không( nhanh hơn 1
chút)
- Chơi tc vận động nhiều: tập vài đt TD trong đó có động tác nhảy( hs tập)
+ Em hãy so sánh nhịp tim và nhịp mạch khi vận đông mạnh với khi vận động nhẹ
hoặc khi nghỉ ngơi( nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn BT)
KL: LĐ và vui chơi có lợi cho HĐ của tim mạch. Nếu HĐ quá sức tim bị mệt có
hại cho SK
2.Hoạt động 2:10’ Làm việc với SGK .
* Mục tiêu: Học sinh chỉ ra đượcđường đi của máu trong sơ đồ vịng tuần hồn lớn
và vịng tuần hồn nhỏ.
* Tiến hành: (HĐ nhóm, KT thảo luận)
- HS làm việc theo nhóm 4, quan sát * Vịng tuần hồn lớn: Đưa máu chứa
hình 17, trả lời:
nhiều O2 và chất dinh dưỡng từ tim đi
? Hãy chỉ động mạch, tĩnh mạch và nuôi các cơ quan của cơ thể, nhận khí
mao mạch trên sơ đồ.
CO2 và chất thải của các cơ quan rồi trở
về tim.
? Nói đường đi của máu trong vịng * Vịng tuần hồn nhỏ: Đưa máu từ tim
tuần hồn lớn và vịng tuần hồn nhỏ, đến phổi lấy O2 và thải khí CO2 rồi trở về
chúng có chức năng gì.
tim
- HS thảo luận trên sơ đồ.
- Đại diện HS lên bảng trình bày.
- GV bổ sung thêm chức năng 2 vịng
tuần hồn.
3.Hoạt động 3:8’ Chơi trị chơi: Ghép chữ vào hình.
* Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đă học về 2 vịng tuần hồn.
* Tiến hành:
- GV sử dụng các chữ in sẵn trên sơ đồ 2 vòng tuần hồn.
- Tổ chức trị chơi: thi ghép nhanh đúng, nhóm nào hồn thành sơ đồ trước, đúng,
nhóm đó thắng. Đánh giá chung.
C.Củng cố dặn dị:2’
- HS đọc mục bóng đèn toả sáng.
- Giáo viên nêu các NDTH, nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà: VBT.
________________________________________
ĐẠO ĐỨC
Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (tiết 2)
I, MỤC TIÊU
a)Kiến thức: HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng
tình với những người hay thất hứa.
bKĩ năng: Rèn kĩ năng xử lí tình huống.
c)Thái độ: Giáo dục thái độ tôn trọng lời hứa.
II. CÁC KNS CƠ BẢN
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
III, CHUẨN BỊ: Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
IV, CÁC HĐ CHỦ YẾU
A, Kiểm tra bài cũ:5’ Thế nào là người biết giữ lời hứa?
- HS nhận xét, bổ sung. GV củng cố.
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của giờ học.
2, Các hoạt động chính
a, Hoạt động 1: 10’Thảo luận theo cặp.
* Mục tiêu: HS biết đồng tình với hành vi thể hiện giữ đúng lời hứa.
* Tiến hành:(KT chia nhóm)
- HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong VBT.
Hãy viết chữ Đ trước hành vi biết
- HS thảo luận cặp đôi.
giữ lời hứa, chữ S trước hành vi
- HS tự do phát biểu ý kiến, các bạn trong lớp không biết giữ lời hứa:
bổ sung.
- Biết giữ lời hứa: a, d.
- Không biết giữ lời hứa: b, c.
- GVKL: Các việc làm của bạn Vân (a), bạn
Tú (d) thể hiện biết giữ lời hứa với người khác.
b, Hoạt động 2: 12’Đóng vai.
* Mục tiêu: HS biết ứng xử đúng trong các tình huống có liên quan đến việc giữ lời
hứa.
* Tiến hành: (KT đóng vai)
- GV nêu yêu cầu bài tập 5 trong VBT.
- GV chia nhóm ( 4 - 6 ) yêu cầu HS đóng vai trong Đóng vai tình huống: Em đã
hứa cùng bạn làm việc gì đó
các tình huống.
nhưng em hiểu ra việc làm đó
- HS đóng vai theo nhóm, biểu diễn.
- Em có đồng tình với cách ứng xử đó khơng? Vì là sai:
sao?
- Có cách giải quyết nào hay hơn khơng?
- GV khen ngợi HS và kêt luận: Cần xin lỗi bạn,
giải thích lý do và khun bạn khơng nên làm điều
sai trái.
d, Hoạt động 3: 8’Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu: Củng cố lại bài học, giúp HS có nhận thức và thái độ đúng về việc giữ
lời hứa.
* Tiến hành: (KT động não)
- GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan
đến việc giữ lời hứa.
- HS giơ thẻ quy ước : đỏ (đồng tình), xanh (khơng Các ý b, d, đ đồng tình.
đồng tình), trắng (lưỡng lự).
Các ý a, c, e không đồng
- HS giải thích lý do giơ thẻ.
tình.
- GVKL.
C, Củng cố, dặn dị: 2’
- GV nhấn mạnh đến tầm quan trọng của việc biết giữ lời hứa.
- HS đọc phần đóng khung trong VBT.
- GV nhận xét giờ học.
_____________________________________
Ngày soạn: 27/9/2018
Ngày giảng: Thứ sáu 05/10/2018
Tốn
Tiết 20: NHÂN SỐ CĨ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ 1 CHỮ SỐ(khơng nhớ)
I. MỤC TIÊU
a.Kiến thức: Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (khơng
nhớ)
- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân.
b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính nhân
c.Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khi thực hiện phép tính.
II. CHUẨN BỊ: Các hình tam giác rời.
III. CÁC HĐ CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’HS đọc thuộc bảng nhân 6.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 2’GV nêu mục tiêu giờ học.
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân: 10’
- GV viết phép nhân 12 x 3 = ? lên bảng.
- 1 HS nêu kết quả: 12 + 12 + 12 = 36
12 x 3 = 36
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:
12 x 3 = ?
+ Đặt tính: Viết thừa số 12 ở dòng đầu tiên,
thừa số 3 ở dòng dưới sao cho các chữ số trong
12 3 nhân 2 bằng 6, viết 6
cùng một hàng thẳng cột với nhau. Viết dấu
x
nhân ở giữa hai dòng trên rồi kẻ vạch ngang.
3 3 nhân 1 bằng 3, viết 3
+ Thực hiện tính: Khi tính phải lấy thừa số 3
36
nhân lần lượt với từng chữ số của thừa số 12
Vậy: 12 x 3 = 36
kể từ phải sang trái. Các chữ số ở tính viết
thẳng cột theo hàng.
- HS nêu lại cách thực hiện.
3. Luyện tập: 20’
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 1: Tính
- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép
14
23
34
21
11
tính.
x
x
x
x
x
- GV nhận xét, chữa bài.
2
3
2
4
6
- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép
28
69
68
84
66
tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số
(không nhớ).
Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép 32 x 2 22 x 4
33 x 3 10 x 6
tính.
32
22
33
10
- GV nhận xét, chữa bài.
x
x
x
x
- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép
2
4
3
6
tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ
64
88
99
60
số(khơng nhớ), chú ý cách đặt tính
Bài 3: HS đọc bài tốn.
Bài 3: Giải tốn
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
Tóm tắt:
+ Bài tốn cho biết gì?
1 tá: 12 chiếc
+ Bài tốn hỏi gì?
4 tá: …chiếc khăn mặt?
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
Bài giải
bài.
4 tá khăn như thế có số khăn mặt là:
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
12 x 4 = 48 (chiếc)
- Muốn biết 4 tá khăn như thế có bao nhiêu
Đáp số: 48 chiếc khăn mặt
chiếc khăn như thế ta làm như thế nào.
- HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV củng cố cho HS giải bài tốn có liên quan
đến phép nhân có hai chữ số với số có 1 chữ số
(khơng nhớ).
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã học.
- BTVN: 1, 3, 4 (sgk).
Chính tả(nghe-viết)
ƠNG NGOẠI
I. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe - viết chính xác đoạn văn trong bài
Ơng ngoại.
- Viết đúng những tiếng khó, phân biệt đúng âm vần dễ lẫn.
b. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả
c.Thái độ: Giáo dục tình cảm kính u và biết ơn ông bà, cha mẹ.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Học sinh viết bảng lớp: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc.
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: 1’ Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2, Hướng dẫn học sinh nghe - viết: 25’
a, Chuẩn bị: 5’
- Giáo viên đọc 1 lần đoạn văn.
- Học sinh đọc lại.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Chữ đầu của các câu viết như thế nào?
- Chữ đầu đoạn viết như thế nào?
- 3 câu
- Viết hoa chữ cái đầu.
- Viết lùi vào 1 ô.
- 3 học sinh lên viết những tiếng dễ sai.
- Cả lớp nhận xét, sửa lỗi.
b. Viết bài:17’
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi, viết, cách
cầm bút.
c. Chấm, chữa bài: 3’
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.
- Giáo viên chấm 5->7 bài, nhận xét từng bài về nội dung, chữ viết, cách trình bày.
3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 7’
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu.
Bài 2: Tìm 3 tiếng có vần oay
- Học sinh làm bài vào VBT.
nước xốy, ngoáy tai, ngúng
- Gvtổ chức chơi tiếp sức: thi viết nhanh, đúng. ngoảy, tí tốy, hí hốy, nhoay
- Học sinh chữa bài. Nhận xét đúng, sai.
nhốy, loay hoay, ngó ngốy.
- Gv chốt lời giải đúng, bình chọn nhóm thắng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu.
Bài 3: Tìm các từ: chứa tiếng bắt
- Học sinh làm bài vào VBT.
đần bằng d, gi, r có nghĩa:
- HS từng cặp hỏi- đáp.
- Làm cho ai việc gì đó: giúp.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Trái nghĩa với hiền lành: dữ.
- Trái nghĩa với vào: ra.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà: Hoàn thành tốt vở bài tập
Tập làm văn
Tiết 4: Nghe kể: DẠI GÌ MÀ ĐỔI
KỂ VỀ GIA ĐÌNH.
I. MỤC TIÊU
a. Kiến thức: Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Dại gì mà đổi, nhớ nội dung
câu chuyện, kể lại tự nhiên.
- Kể về GĐ một cách tự tin, bạo dạn.
b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể về gia đình
c.Thái độ: Giáo dục tình cảm yêu quý gia đình
*THQTE: Quyền được vui chơi, có gia đình.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Giao tiếp
- Tìm kiếm, xử lí thơng tin.
III. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. CÁC HĐ CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 2 HS kể về gia đình của mình với người bạn mới quen..
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 1’ GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’
Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu của bài.
Bài 1: Nghe và kể lại câu chuyện: Dại
- 1 HS đọc gợi ý trong SGK.
gì mà đổi.
- GV kể chuyện lần 1: giọng vui, chậm
rãi, có sử dụng tranh minh hoạ câu
chuyện.
- Vì sao mẹ dọa đổi cậu bé?
- Cậu bé rất nghịch.
- Cậu bé đã trả lời mẹ như thế nào?
- Mẹ sẽ chẳng đổi được đâu.
- Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?
- Cậu cho là không ai muốn đổi một đứa
bé ngoan để lấy muốn lấy một đứa trẻ
nghịch ngợm.
- GV kể chuyện lần 2.
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS tập kể trong nhóm.
- 5 HS thi kể câu chuyện.
- GV và cả lớp nhận xét bình chọn người
kể hay nhất.
- Truyện này buồn cười ở điểm nào?
- Cậu bé nghịch ngợm, mới 4 tuổi cũng
- GV kết luận thêm.
biết rằng không ai muốn đổi một đứa bé
ngoan để lấy muốn lấy một đứa trẻ
nghịch ngợm.
Bài 2: T/c cho hs kể về gia đình.
- Một số H nối tiếp nhau kể.
C, Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
- Nêu NDTH....
–––––––––––––––––––––––––––––––
Phần 1: SINH HOẠT LỚP
SINH HOẠT TUẦN 4
I. MỤC TIÊU
- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 5
II. TIẾN HÀNH
A. Ôn định tổ chức (1p)
B. Các bước tiến hành (18p)
*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần
* Ưu điểm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
* Nhược điểm
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Tuyên
dương: ........................................................................................................................
.......
Phê bình: ..................................................................................................................
C. Phương hướng tuần 5
- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực đã đạt được.
- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Học thuộc lòng các cộng, bảng trừ, bảng nhân, chia đã học.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 5, bổ sung đầy đủ nội dung tích
hợp.
- Thực hiện vệ sinh trong và ngoài lớp.
- Thực hiện tốt nề nếp giữ vệ sinh cá nhân sạch sẽ..
- Tích cực tham gia các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Tiếp tục thực hiện ngày thứ sáu xanh có hiệu quả
Phần 2: DẠY AN TỒN GIAO THÔNG
Bài 4: KĨ NĂNG ĐI BỘ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức
- H biết các đặc điểm an toàn và kém an toàn của đường phố. Biết chọn nơi an tồn
để qua đường và xử trí được những tình huống khơng an tồn.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đi bộ qua đường an toàn
c) Thái độ: Giáo dục thái độ chấp hành đúng luật ATGT
* Nội dung
- Biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Kỹ năng qua đường an toàn.
III. ĐỒ DÙNG: Tranh vẽ nơi qua đường an tồn và khơng an tồn, Tranh ảnh.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. HĐ1: 5’ Kỹ năng đi bộ
a. Mục tiêu: Nắm được kỹ năng đi bộ.
Biết xử lý các tình huống khi gặp trở ngại.
b. Cách tiến hành:
- Treo tranh.
- Ai đi đúng luật GTĐB? vì sao?
- HS nêu.
- Khi đi bộ cần đi như thế nào?
- Đi trên vỉa hè, không chạy, đùa
*KL: Đi trên vỉa hè, không chạy, đùa nghịch. Nơi khơng có vỉa hè hoặc
nghịch. Nơi khơng có vỉa hè hoặc vỉa hè có vỉa hè có vật cản phải đi sát lề
vật cản phải đi sát lề đường và chú ý tránh đường và chú ý tránh xe cộ đi trên
xe cộ đi trên đường.
đường.
2.HĐ2: 8’Kỹ năng qua đường an toàn
a. Mục tiêu: Biết cách đi, chọn nơi và thời
điểm qua đường an toàn.
b. Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Cử nhóm trưởng.
- Giao việc
- HS thảo luận.
Treo biển báo.
- Đại diện báo cáo kết quả.
QS tranh thảo luận tình huống nào qua
đường an tồn, khơng an tồn? vì sao?
*KL: Khi có đèn tín hiệu giao thông dành
cho người đi bộ thì mới được phép qua
đường nơi có vạch đi bộ qua đường.Nơi
khơng có vạch đi bộ qua đường phải QS kỹ
trước khi sang đường và chọn thời điểm
thích hợp để qua đường.
3. HĐ3: 6’ Thực hành.
a. Mục tiêu: Củng cố kỹ năng đi bộ an toàn.
b. Cách tiến hành
- Thực hành ngoài sân lớp
Cho HS ra sân.
4. Củng cố- dăn dò. 1’
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
BUỔI CHIỀU
Ngày soạn: 26/9/2018
Ngày giảng: Thứ hai 01/10/2018
Thực hành tiếng việt
LUYỆN ĐỌC: BA CON BÚP BÊ
I. MỤC TIÊU:
a)Kiến thức: - Đọc đúng các từ khó (Nơ-en, loay hoay) câu khó.
hiểu nghĩa từ chú giải: giải nguyên, chiếm bảng vàng, thi hội, thi đình.
. Hiểu ND của bài: tình yêu thương của ba mẹ và anh trai dành cho Mai.
- Ôn tập câu theo mẫu Ai – là gì?.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, rèn kĩ năng đọc hiểu ND của bài
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
1. KTBC: KTsách vở.
2. Bài mới:
a. GTB:
b. ND bài:
*BT1: Đọc truyện
- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.
- Đọc nối tiếp câu- Đọc đoạn: 4 đoạn
- Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết hợp - điều ước, mũm mĩm, giấy bồi,
giải nghĩa từ khó, đặt câu với từ siêng - Bạn Minh rất siêng năng học tập.
năng
- Hs đọc đoạn theo nhóm 4.
- 1 H đọc cả bài.
*BT2: Chọn câu trả lời đúng:
- Gv HD Hs dựa vào nd truyện để làm - Có một con búp bê.
bài.
- Hãy xin ông già Nô-en búp bê, ông sẽ
?Hồi 5 tuổi, Mai thường mơ ước điều cho con.
gì?
- Thấy ba con búp bê và một lá thư của
? Đêm No-en, trước khi đi ngủ, ba nói ơng già Nơ-en.
gì với Mai?
- Khơng có ơng già Nơ-en, búp bê do
? Mai thấy điều gì kì diệu khi tỉnh dậy? bố, mẹ và anh Mai làm.
- Ba con búp bê là món quà tuyệt vời
? Khi đã lớn, Mai hiểu ra điều gì?
đối với Mai.
? Câu nào trong các câu dưới đây cấu
tạo theo mẫu Ai là gì?
- H làm bài cá nhân,
- H nx bài, Gv chữa bài, sau đó liên hệ
cho H tình u thương của những người
than trong gia đình.
- Lớp nx. Gv nx và KL.
c.Củng cố, dặn dò:
Tự nhiên- Xã hội
Bài 7: HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I- MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch
- Chỉ đường đi của máu trong sơ đồ vịng tuần hồn
a) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết về các hoạt động của cơ thể
a) Thái độ: GD ý thức bảo vệ cơ quan tuần hồn.
- TH: Quyền được phát triển, được chăm sóc SK. Bổn phận giữ VS sạch sẽ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Các hình trong SGK, sơ đồ 2 vịng tuần hoàn
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
A, Kiểm tra bài cũ:5’ Cơ quan tuần hồn làm nhiệm vụ gì?
- HS nhận xét, bổ sung. GV củng cố.
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của giờ học.
2, Các hoạt động chính
* Hoạt động 1: 10’Thưc hành
+) Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch
+) Cách tiến hành:
-) Bước 1: làm việc theo nhóm 2
- Gv yêu cầu hs áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập -HS thảo luận theo
và đếm trong 1 phút
nhóm 2
- yc hs đặt mấy đầu ngón tay phải lên cổ tay trái của mình
hoặc của bạn để đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút
- HS thực hành
+ Bước 2 : HS từng nhóm lên trình bày kết quả
+ GV kết luận: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể
nếu tim ngừng đập cơ thể sẽ chết.
- 2 hs nêu lại.
* Hoạt động 2:12’:Làm việc với sgk theo cặp
+) Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vịng tuần hồn.
+) Cách tiến hành : Gv cho hs quan sát sơ đồ vịng tuần hồn
- YC chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch - 1 em lên chỉ
trên sơ đồ
lớp quan sát
- YC quan sát tranh và đọc lời bình
- Đọc thầm
- Nêu chức năng của động mạch
- đưa máu từ tim đến các cơ
quan
- Nêu chức năng của tĩnh mạch?
- đưa máu từ cơ quan đến tim
- Nêu chức năng của mao mạch?
- nối động mạch với tĩnh mạch
- yc chỉ và nói đường đi của máu trong vịng - HS vừa chỉ và nêu
tuần hồn nhỏ( lớn)
KL: Tim ln co bóp để đẩy máu vào 2 vịng tuần hồn.
* Hoạt động 3:8’ : Trị chơi Ghép chữ vào hình
- GV treo sđ 2 vịng tuần hồn
- Phát các tấm phiếu ghi tên sẵn từng loại mạch máu
- cho 2 nhóm mỗi nhóm 5 em lên thi ghép chữ vào hình
* HĐ4:2’ Củng cố
- Nêu lại ND chính của bài. Gv nêu NDTH …
- Nx tiết học và HD học ở nhà.
_______________________________________
Ngày soạn: 28/9/2018
Ngày giảng: Thứ ba/ 03/10/2018
hực hành Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố về phép + ,- , x, : và cách tìm thành phần chưa biết của phép
tính, biết 1/3.
- Áp dụng vào giải tốn có lời văn.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia và giải tốn có lời văn
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng con, bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KTBC: Gọi hs đọc thuộc các bảng nhân và bảng chia đã học lớp 2.
2. Bài mới
a. GTB 1’
b. HD làm BT 30’
*Bài 1: Đặt tính rồi tính.
*Bài 1:
- Gọi H nêu y/c của bài.
672 + 218
537 – 194
- 1 H nhắc lại cách đặt tính và tính.
491 + 183
850 - 206
-4 Hs nối tiếp nhau lên bảng làm,
dưới lớp làm bài vào VBT
- H nx, Gv nx, củng cố.
*Bài 2: Tính
*Bài 2: Tính
- Hs đọc yêu cầu
4 x 8 + 48 = 32 + 48
90 : 3 - 9 = 30 – 9
- Hs nêu cách làm
= 70
= 21
- 2hs lên bảng làm, gv nx chữa bài.
*Bài 3: Tìm x
*Bài 3: Tìm x
- Hs đọc yêu cầu.
xx2=8
x: 5=3
- 2hs lên bảng làm bài
x=8x2
x=3x5
x được gọi là gì trong phép trừ?
x = 16
x = 15
x được gọi là gì trong phép cộng?
- Hs nx kq.
*Bài 4: Giải toán.
*Bài 4:
Bài giải
- Gọi 1 H đọc đề bài toán.
Chị hái được nhiều hơn mẹ số quả cam là:
? Bài tốn cho biết gì? Hỏi gì?
180 – 145 = 35 ( quả cam)
- Y/c H làm bài cá nhân.
Đáp số: 35 quả cam
- H chữa bài. Gv nx
Bài 5: Khoanh vào 1/3 số quả dừa Bài 5
a/ 2 quả dừa
b/ 3 quả dừa
c. Củng cố, dặn dò 1’
- Củng cố bài, nx tiết học.
Ngày soạn: 27/9/2018