Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Giáo án lớp 5 tuần2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.7 KB, 25 trang )

TUẦN 2
NS: 13/9/2018
NG: Thứ hai ngày 17/9/2018
Toán
Tiết 6. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển PS thành PSTP
3. Thái độ: HS u thích mơn học
II. ĐD DẠY HỌC: Vẽ tia số như BT 1 trên bảng, VBT Toán.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng chữa BTVN.
- HS thực hiện
- GV nhận xét, đánh giá
- Lớp n.xét.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1') - trực tiếp.
- Lắng nghe.
2. Thực hành (32')
Bài 1: Viết các PSTP thích hợp:
- 1HS nêu yêu cầu
3 4
9
- HS làm cá nhân
- 1HS lên bảng lớp làm trên tia số đã
KQ: 10 ; 10 ; ... 10


vẽ - Lớp nhận xét.
- G nhận xét, củng cố về PSTP.
- HS nêu y/c sau đó làm bài cá nhân.
Bài 2: Viết thành phân số thập phân
- 3 Hs lên bảng làm bài 2; 2 HS làm
9 9 25 225
15 15 5 75
bài 3.
4 = 4 25 = 100 ;
2 = 2 5 = 10
Bài 3: Chuyển thành PSTP có MS là 100. - Lớp nhận xét.
- HS nêu cách chuyển từng PS thành
17 17 10 170 200 200 : 10
20
PSTP
10 = 10 10 = 100 ; 1000 = 1000 : 10 = 100
- T/c cho HS làm bài 2 và 3 tương tự nhau.
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.
- 1HS đọc bài - nêu tóm tắt
Bài 4:
Bài giải
- Lớp giải vào vở
Số HS thích học tốn của lớp là:
- 1 HS lên bảng làm.
90
30 x 100 = 27 (HS)
Số HS thích học vẽ của lớp là:
30 x 80 : 100 = 24 (HS)
Đáp số: 27 HS giỏi tốn
24 HS giỏi vẽ

- GV củng cố về tìm giá trị của 1 PS cho
trước.
C. Củng cố - dặn dò (2’)
- GV hệ thống ND bài - Nhận xét giờ học
- Về nhà làm BT- VBT.


Tập đọc
Tiết 3. NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- HS hiểu được 1 số từ ngữ khó trong bài. Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền
thống khoa cử lâu đời, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tự hào về nền văn hiến của dân tộc.
* GDHS tự hào về các giá trị (Nghìn năm văn hiến của dân tộc).
II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’) Gọi 2Hs đọc một đoạn 1, 2 bài 2Hs trả lời câu hỏi 1 SGK
và TLCH; 1 HS nêu ND chính của bài.
1H nêu nội dung chính của bài
- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới
1- GTB (1’) G đưa ảnh Khuê văn các ở Văn miếu - Hs quan sát
* Slide 1: ? Bức ảnh chụp cảnh gì?
-> Đây là trường đại học đầu tiên của Việt Nam,
một chứng tích lâu đời của dân tộc ta...

2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:(10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
- Hs thực hiện.
* Gv chia đoạn: 3 đoạn và HD chung cách đọc.
Đoạn 1: Đến thăm Văn Miếu ... như sau:
Đoạn 2: Bảng thống kê.
Đoạn 3: Ngày nay ... lâu đời.
- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 1
- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
+ HD phát âm từ khó dễ lẫn: Quốc Tử Giám ; - Hs đọc cá nhân: 3-4 em
tiến sĩ ; chứng tích.
- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 3 H đọc nối tiếp đoạn lần 2 lớp theo dõi
- Y/c Hs đọc từ chú giải
- 2 H đọc phần chú giải SGK.
? Em hiểu thế nào là tiến sĩ?
+ chỉ người đỗ trong kì thi quốc
gia về nho học thời xưa
? Đặt câu có từ tiến sĩ ?
+ Bố em là tiến sĩ.
* HD đọc câu văn dài - đưa bảng phụ (slide 2)
+ Triều đại/ Lí/ số khoa thi/ 6/
? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng trong số tiến sĩ/ 11/ số trạng nguyên/
đoạn văn?
0/
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.
- H nêu; 2 - 3 H đọc, lớp nh.xét.
- G quan sát HD.
- HS luyện đọc theo cặp đoạn 2.

- T/c thi đọc: Đoạn 2 (3 em/ lượt) đọc 2- 3 lượt
- H theo dõi và nhận xét bình
chọn nhóm đọc tốt
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Lắng nghe


b) Tìm hiểu bài (12’)
- Y/c lớp đọc thầm đoạn 1 để trả lời câu hỏi theo
tập tin mà GV gửi:
* Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngồi ngạc
nhiên vì:
A. Văn Miếu đẹp quá
B. Văn Miếu có nhiều bia đá
C. Văn Miếu cổ kính
D. Nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ từ rất sớm
(năm 1075)
- Gv nhận bài, nhận xét, chốt KT và giới thiệu
cho Hs thấy: ở châu Âu văn minh là thế nhưng
vẫn tổ chức thi tiến sĩ sau nước ta.
- Y/c HS đọc thầm bảng thống kê để trả lời câu
hỏi theo phiếu trắc nghiệm:
Câu 1. Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất:
A. nhà Trần
B. nhà Lê
C. nhà Mạc
D. nhà Nguyễn
Câu 2. Triều đại nhà Lê có nhiều tiến sĩ nhất.
Đúng hay Sai ?
- Gv nhận xét, tuyên dương sau đó cho Hs xem

một số hình ảnh về Văn miếu Quốc Tử Giám, bia
tiến sĩ, … (slide 3)
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống
văn hoá Việt Nam?
c) Đọc diễn cảm: (10’)
- Gọi 3H tiếp nối đọc bài văn, GV uốn nắn giọng
đọc.
- Y/c H luyện đọc bảng thống kê trên bảng phụ
(slide 4)
- GV và HS cùng nhận xét đánh giá bình chọn
bạn đọc hay nhất.
C. Củng cố- dặn dị (2’)
- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn toàn bài.
- G hệ thống nội dung bài
? Bài văn Nghìn năm văn hiến nói lên điều gì ?

- Liên hệ: giáo dục HS phát huy truyền thống văn
hóa tốt đẹp của dân tộc.
- Đọc trước bài Sắc màu em yêu.

- Hs thực hiện theo nhóm: nhận
bài, làm bài sau đó gửi bài.
+ Năm 1075 nước ta đã mở
khoa thi tiến sĩ

- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện
+ Triều Lê : 140 khoa thi, có
1780 tiến sĩ


- Hs lắng nghe, quan sát.
+ Coi trọng đạo học, tự hào về
nền năn hiến lâu đời.
- Hs thực hiện.
Triều đại/ Lí/ số khoa thi/ 6/ số
tiến sĩ/ 11/ số trạng nguyên/
0/...
- H nối tiếp dọc diễn cảm đoạn,
bài.
- Hs thực hiện
* Việt Nam có truyền thống
khoa cử lâu đời. Văn Miếu
Quốc Tử Giám là một bắng
chứng về nền văn hiến lâu đời
của đất nước ta.


BUỔI CHIỀU
Thực hành Tiếng việt
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho Hs về văn tả cảnh, cách dùng từ đồng nghĩa trong bài văn tả cảnh, viết
được dàn ý của một bài văn tả cảnh.
II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Ổn định lớp (1p0
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( 1p)

- Lớp theo dõi
2 . Luyện tập (32p)
Bài 1. Chọn từ đồng nghĩa (trong ngoặc đơn) điền vào
chỗ trống để hoàn thành bài văn tả một đêm trăng.
- Gọi 1 HS nêu y/c của bài.
- 1 Hs nêu
- Y/c hs giải thích nghĩa của các từ đồng nghĩa sau đó - Hs nối tiếp nêu nghĩa
Hd Hs chọn từ thích hợp để điền.
- Gọi HS đọc bài văn đã hoàn thành.
- 3- 5 Hs đọc
Đ/án: khoan thai - trắng mờ - sáng dịu - ngất ngây sâu thẳm - lấp lánh - yên lặng.
Bài 2. Dựa vào các bài đọc, hình ảnh và những quan
sát được, lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh đêm
trăng.
- YC HS nêu y/c của bài.
- 1 Hs nêu.
- Gọi HS nêu miệng những gì đã quan sát được.
- Hs nêu miệng cá nhân
- Hd hs viết dàn ý.
- Theo dõi sau đó viết bài
- Gọi hs đọc dàn ý.
cá nhân - 3-5 hs đọc bài.
- Gv và Hs nh.xét, sửa.
3. Củng cố dặn dò( 2p)
- GV củng cố bài, NX tiết học
Thực hành Tốn
ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho Hs về đọc, viết, so sánh và quy đồng phân số.
- Rèn cho HS kĩ năng đọc, viết, so sánh và quy đồng phân số.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, yêu thích mơn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: KT việc chuẩn bị vở của HS.
- Cả lớp đặt vở lên
2. Bài mới:
bàn
a.GTB
b.Luyện tập:


Bài 1: Viết tiếp vào ô trống.
Viết
Đọc
3
5
32
75
94
100
87
64

Tử số

Mẫu số

3


5

32

75

94

100

87

64

Ba phần năm
Ba mươi hai phần bảy
mươi lăm
Chín mươi tư phần một
trăm
Tám mươi bảy phần sáu
mươi tư

- HD HS làm bài, gọi Hs nối tiếp làm các phần.
- nx và y/c Hs so sánh các phân số đó với 1, giải thích.
Bài 2: Quy đồng MS các phân số.
4
7
a) 5 và 2

5

17
b) 8 và 24

- YC HS làm bài vào vở
- Theo dõi, uốn nắn HS
Bài 3: > ; < ; =
9
11
20 … 20

5
15
7 … 21

7
9
8 … 11

- Y/c Hs nêu lại cách so sánh phân số.
- T/c cho Hs làm bài, sau đó thi giữa các tổ.
- nx, tuyên dương.
Bài 4: Rút gọn các phân số.
32
a) 80 = ……

30
b) 72 = ………

- Hs nêu y/c


- Hs làm bài cá nhân,
chữa bài
- HS nêu ý kiến.
- Hs nêu y/c
- Hs làm bài cá nhân.
- 2 Hs nêu
- Hs làm bài cá nhân.
- Đại diện các tổ thi
điền nhanh, đúng.
- Hs nêu y/c.
- Hs làm bài, chữa
bài.

- T/c cho hs làm bài cá nhân, chữa bài, củng cố.
3. Củng cố dặn dò( 2p)
GV NX tiết học
- Vn chuẩn bị bài sau.
NS: 14/9/2018
NG: Thứ ba ngày 18/9/2018
Tốn
Tiết 7. ƠN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố cách cộng trừ hai phân số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số.
3. Thái độ: GD HS yêu thích môn học.
II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ,phấn màu, nam châm, thước kẻ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2HS chữa bài, BT 2, 3
- Hs thực hiện


- Lớp + GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1) Giới thiệu bài (1’)
- GV nêu mục tiêu bài học
2) Nội dung (12')
a) Ôn tập về phép cộng và trừ hai PS:
- GV nêu VD
- GV củng cố, khắc sâu

- Thực hiện như VD1, 2 cần quy đồng

- 1HS nêu miệng kết quả bài 4
Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai PS
- 2HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp
- Chữa bài, HS nêu cách làm
* Cùng MS
3
VD1: 7 +
10
VD2: 15 -

5
35
8
7 = 7 = 7
3

10  3
7
15 = 15 = 15
7
3
7 7
8 - 9
* Khác MS 9 + 10 ;

+ Muốn cộng (trừ) 2 PS cùng MS (khác + Cùng MS thì cộng (trừ) tử số giữ
MS) ta làm thế nào?
nguyên MS
+ Khác MS phải quy đồng đưa về cùng
- GV khắc sâu kiến thức
MS
b) Thực hành(20')
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm cá nhân rồi chữa bài
4
7
11
a) 10 + 10 = 10
5 4
45
28
73
b) 7 - 9 = 63 + 63 = 63

? Muốn cộng (trừ) 2PS cùng mẫu ta làm
ntn?

? Muốn cộng (trừ) 2PS khác mẫu ta làm
ntn?
Bài 2: Tiến hành tương tự như bài tập 1

+ Cộng (trừ) tử với tử, giữ nguyên mẫu
số
+ Ta phải quy đồng mẫu số rồi thực hiện
như cộng (trừ) 2 PS cùng mẫu.

3
25  3
28
a) 5 + 5 = 5 = 5 ;
9
160
9
151
b) 10- 16 = 16 - 16 = 16

- 1 HS đọc yêu cầu

Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
? Bài toán cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?
Bài giải
Số SGK và truyện thiếu nhi là:
60
25
85
100 + 100 = 100 (số sách)


SGV chiếm % số sách trong thư viện là:

- Hs thực hiện
60
+ có 100 là SGK,

25
100 là truyện thiếu

nhi
+ Sách GV chiếm ? % sách trong thư
viện
- 1HS bảng chữa bài, lớp nhận xét.


85
25
1 - 85 = 100 (số sách)
25
Đáp số: 100 số sách trong thư viện.

- GV củng cố, giải thích PS chỉ số SGV
trong thư viện.
C. Củng cố - dặn dò (2’)
+ Khác MS phải quy đồng đưa về cùng
- G hệ thống nội dung bài.
+ Muốn cộng (trừ) 2 PS khác mẫu số ta mẫu số
làm như thế nào?
- GV nhận xét giờ học

- Về làm BT-VBT.
Kể chuyện
Tiết 2. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được
rõ ràng đủ ý.
- Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS KN kể chuyện, kể chuyện một cách tự nhiên sinh động..
3. Thái độ: Có ý thức trong việc tìm đọc sách.
* GDQTE: HS có quyền tự hào về các anh hùng, danh nhân của dân tộc.
II. ĐD DẠY HỌC
- GV: 1 số truyện, bài báo nói về anh hùng, danh nhân của đất nước.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
- Gọi 2 H tiếp nối nhau kể và nêu ý nghĩa câu - Hs thực hiện
chuyện Lý Tự Trọng
- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới
1- GTB (2’) G nêu MĐYC giờ học.
- Lắng nghe
2- Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Tìm hiểu yêu cầu của đề: (10’)
Đề bài: Hãy kể một câu chuyện
em đã nghe hay đã đọc về một
anh hùng, danh nhân của nước
- Gọi 2 Hs đọc đề bài, GV gạch chân dưới ta.
những từ ngữ cần chú ý

- Hs thực hiện
- Y/c hs đọc các gợi ý.
- 4H đọc tiếp nối gợi ý 1, 2, 3, 4
(SGK).
- G giải thích từ danh nhân: người có danh
tiếng, cơng trạng với đất nước, tên tuổi được
người đời ghi nhớ.
*G lưu ý HS kể chuyện.
+ Danh nhân, anh hùng đã học.


+ Truyện ngoài SGK lớp 5
b) HS kể chuyện, nêu ý nghĩa của truyện: (20’)
- T/c cho Hs tiếp nối nhau nêu tên truyện sẽ kể.

- 10 -12 H nêu tên câu chuyện
- HS kể chuyện theo cặp đôi
- H thi kể chuyện trước lớp.
- 2H khá, giỏi tìm truyện ngoài
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
SGK và kể
- Lớp và GV nhận xét. Bình chọn người kể - H kể và nêu ý nghĩa truyện
chuyện hay nhất.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G nhận xét giờ học
* Mỗi chúng ta đều có quyền tự hào về các anh - Hs lắng nghe
hùng, danh nhân của dân tộc.
- Chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết đặt câu với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
- Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ Tổ quốc.
2. KN: Rèn kĩ năng sử dụng từ và đặt câu
3. TĐ: GD HS tình yêu quê hương đất nước
II. ĐD DẠY HỌC
- GV: Bút dạ, một vài tờ phiếu to để HS làm bài tập 2,3; từ điển.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
? Tìm từ đồng nghĩa chỉ màu xanh? Đặt câu - 2H nêu miệng
với từ tìm được?
+ xanh xanh, xanh lơ......
+ Huệ có chiếc áo màu xanh lơ rất
- Lớp và GV nhận xét.
đẹp.
B. Bài mới
1- GTB (1’) nêu MĐYC của bài
Mở rộng vốn từ : Tổ quốc
2- HD HS làm bài tập (34’)
*Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc:
+ nước nhà - non song + đất nước - quê
hương
- Gọi hs nêu y/c của BT
- HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- 3- 4 HS đọc lại bài Thư gửi các
học sinh, Việt Nam thân yêu.
? Tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?

- Hs nêu miệng.
- GV nhận xét, KL.
*Bài 2: Tìm thêm từ đồng nghĩa với từ Tổ
quốc. + Đất nước, quốc gia, giang sơn, quê
hương, …
- 2 HS đọc đề bài.


- GV chia lớp thành nhóm 4 và yêu cầu 4
nhóm viết ra giấy to.
- Cả lớp và GV cùng nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
*Bài 3: Tìm từ có chứa tiếng “quốc” có nghĩa
là nước: quốc gia; quốc hội; quốc hiệu; quốc
phịng; quốc kì; quốc doanh; quốc huy; quốc
ca; …
- Gọi Hs nêu y/c, HD Hs sử dụng từ điển để
làm bài.
- Gv chiếu một số bài lên bảng nhận xét.
*Bài 4: Đặt câu với một trong các thành ngữ:
*VD: - Quê hương :
- Quê hương tôi ở Hồ Bình
- Nơi chơn rau cắt rốn: Bác tơi chỉ mong
được về sống ở nơi chơn rau cắt rốn của
mình.
- GV nh.xét tiết học và hướng dẫn về nhà.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những em
học tốt.

- Y/c HS làm lại BT và chuẩn bị bài sau.

- Hs thực hiện - Đại diện nhóm đọc
kết quả.

- 2 HS đọc kĩ yêu cầu của bài và
dùng từ điển để tìm thêm những từ
chứa tiếng quốc, trao đổi làm bài
tập vào phiếu A 4 .
- H viết vào vở 5 - 7 từ chứa tiếng
quốc.
- 2 HS đọc yêu cầu.
- H khá, giỏi đặt câu với một trong
các từ ngữ nói về Tổ quốc, quê
hương.
- Hs lắng nghe

Lịch sử
Tiết 2. NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS biết những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào.
2. KN: Trình bày được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ.
3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào và biết ơn các anh hùng dân tộc.
II. ĐD DẠY HỌC: Hình trong SGK. Phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1- Kiểm tra bài cũ (4 phút)

? Em hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của - 2 HS trả lời
Trương Định khi nhận được lệnh vua.
2- Bài mới (30 phút)
a) Giới thiệu bài: GV nêu:
+ Bối cảnh nước ta nửa sau thế kỉ XIX.
+ Một số người có tinh thần yêu nước, muốn - HS lắng nghe.
làm cho đất nước giàu mạnh để tránh hoạ xâm


lăng (trong đó có NTT ).
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
b) HĐ 1 (làm việc cả lớp)
- Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu?

- TL theo cặp đôi và trả lời câu hỏi:
+ Ông sinh ra trong một gia đình theo
đạo thiên Chúa ở Nghệ An.
- Ơng là người như thế nào?
+ Thông minh, hiểu biết hơn người,
được gọi là Trạng Tộ.
- Năm 1860, ơng làm gì?
+ Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự
giàu có văn minh của họ để tìm cách
đưa đất nước thốt khỏi đói nghèo, lạc
hậu.
- Sau khi về nước Nguyễn Trường Tộ đã làm + Trình lên vua Tự Đức rất nhiều bản
gì?
kế hoạch bày tỏ sự mong muốn đổi
=> GVKL: Nguyễn Trường Tộ là một nhà mới đất nước.
nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có lịng

mong muốn đổi mới đất nước.
c) HĐ 2 Làm việc theo nhóm.
- Tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo 3 nhóm, - Đại diện các nhóm trình bày KQ TL
trả lời câu hỏi trong phiếu BT:
trước lớp, HS khác nhận xét bs.
+ N1: Những đề nghị canh tân đất nước của + Mở rộng quan hệ ngoại giao, bn
NTT là gì?
bán với nhiều nước, th chun gia
nước ngồi, mở trường dạy, đúc súng,
sử dụng máy móc…
+ N2: Những đề nghị đó có được chiều đình + Triều đình bình luận khơng thống
thực hiên khơng? Vì sao?
nhất, vua Tự Đức cho rằng: không cần
nghe theo NTT, vua quan bảo thủ.
+ N3: Nêu cảm nghĩ của em về NTT.
+ …có lòng yêu nước, muốn canh tân
để đất nước phát triển.
Khâm phục tinh thần yêu nước của
=> GVKL: NTT là người có lịng u nước, NTT.
muốn canh tân để đất nước phát triển.
3. Củng cố, dặn dò (2p)
? Tại sao NTT lại được người đời sau kính - 2 HS trả lời.
trọng?
- GV tiểu kết: Trước hoạ xâm lăng, bên cạnh - Lắng nghe
những người VN yêu nước cầm vũ khí đứng
lên chống Pháp như: Trương Định, Nguyễn
Trung Trực,... cịn có những người đề nghị
canh tân đất nước, mong muốn dân giàu,

nước mạnh như NTT.
- GV n.xét tiết học.Dặn HS CB bài sau.
NS: 15/9/2018
NG: Thứ tư ngày 19/9/2018
Toán


Tiết 8. ÔN TẬP: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS ôn tập, củng cố cách nhân, chia hai phân số.
2. KN: Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC: BC, VBT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2HS lên bảng chữa BT 2, 3
- Hs thực hiện, lớp nhận xét.
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.
B. Bài mới
1) GTB (1’) nêu mục tiêu của tiết học
Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai
2) Nội dung (10')
PS.
a) Ôn tập về phép nhân và phép chia hai
phân số:
- GV nêu ví dụ
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp làm
- Nhận xét KQ - HS nêu cách làm

nháp
- Tương tự VD1

2
5
2 5
10
VD1: 7 x 9 = 7 9 = 63

* Nhân TS với TS, MS với MS
4 3
4
8
32
VD2: 5 : 8 = 5 x 3 = 15

- Gọi 2 HS nhắc lại cách nhân và chia hai PS Lấy PS thứ nhất nhân với PS thứ
- GV củng cố, khắc sâu
2 đảo ngược
b) Thực hành: (23')
Bài 1: (VBT-10) Tính
- G nêu yêu cầu bài tập.
5
14 5
70
b) 14 x 21 = 21 = 21 ;
5
3
10 : 3 = 10 x 5 = 6


- 1 H đọc yêu cầu bài 1

- GV lưu ý phần b.
Bài 2: Tính (theo mẫu)
12 36
12
25
5
35 : 25 = 35 x 36 = 21

- Tiến hành tương tự bài tập 1.
- GV lưu ý phương pháp rút gọn chéo
Bài 3: Giải tốn.
? Bài tốn cho biết gì?

- Lớp làm bài CN
- 3HS chữa bài.
- 1 H đọc yêu cầu bài 3

? Bài tốn hỏi gì?

tấm lưới chia thành 5 phần bằng
nhau.
+ Tính S của mỗi phần

Bài giải
Diện tích của tấm lưới là:

15
2

+ chiều dài 4 m, chiều rộng 3 m


15
2
30
4 x 3 = 12 (m2)

Diện tích của mỗi phần là:

- HS làm BT vào vở

30
1
12 : 5 = 2 (m2)
1
Đáp số: 2 (m2)

- Gv hướng dẫn cách giải
- GV chấm, chữa bài
3. Củng cố, dặn dò (2p)
- G hệ thống ND bài – N.xét, củng cố.
- Về nhà làm BT-VBT.
Tập đọc
Tiết 4. SẮC MÀU EM YÊU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết.
- Hiểu đúng nội dung bài đọc: Tình cảm quê hương, đất nước với những sắc màu,
những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.

- HTL khổ thơ em thích trong bài thơ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc
lòng khổ thơ em thích).
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS tình yêu đất nước, con người Việt Nam
* GDBVMT:HS có ý thức yêu quý vẻ đẹp của môi trường thiên niên đất nước.
* GDQTE: HS có quyền thể hiện tình u q hương và tình yêu đất nước.
II. ĐD DẠY HỌC: ƯDCNTT.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
- Gọi 2H tiếp nối đọc và trả lời câu hỏi bài - Hs thực hiện
Nghìn năm văn hiến
- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới
1- GTB (1’) - GV nêu tình huống : Có 1 bạn Sắc màu em yêu.
nhỏ yêu rất nhiều màu sắc. Tại sao lại như
vậy? Đọc bài thơ các em sẽ rõ điều đó.
2- Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: (10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài 1 lượt.
- Thực hiện
* Gv y/c và HD hs đọc 8 khổ thơ
- 8 HS đọc nối tiếp 8 khổ thơ lần 1
- HD phát âm từ khó dễ lẫn (đọc các nhân 3 + óng ánh, bát ngát, rực rỡ, màn
-4 em)
đêm yên tĩnh.
- 8 H đọc nối tiếp khổ thơ lần 2 - lớp
theo dõi
* Slide 1: HD đọc câu văn dài

- 2 - 3 H đọc nhận xét


? Nêu cách ngắt nghỉ và từ cần nhấn giọng
trong khổ thơ?
- G ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần nhấn giọng.
- G quan sát hướng dẫn.

- GV đọc mẫu tồn bài
b) Tìm hiểu bài (12’)
+ Bạn nhỏ u những màu sắc nào?

Em yêu màu đỏ
Như máu trong tim,/
Lá cờ tổ quốc,/
Khăn quàng đội viên.
- HS luyện đọc theo nhóm 4.
- Thi đọc: Khổ thơ 1,2,3,4 (3 em/
lượt) đọc 2- 3 lượt
- H theo dõi, n.xét bình chọn
- Lắng nghe.

+ Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu
Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng,
đen, tím, nâu
+ Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào?
+ Màu đỏ: màu máu, màu cờ...
+ Vì sao bạn nhỏ lại yêu tất cả những màu + Các sắc màu gắn với sự vật, cảnh
sắc đó?
vật, con người

+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của * Tình yêu tha thiết của bạn nhỏ đối
bạn nhỏ với quê hương, đất nước?
với cảnh vật và con người Việt Nam
c) Đọc diễn cảm và HTL (10’)
* Slide 2: Y/c 2H nêu giọng đọc bài thơ,
GV treo bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ
+ Giọng nhẹ nhàng, dàn trải, tha
- GV HD HS luyện đọc thuộc những khổ thiết ở khổ thơ cuối
thơ mình thích.
- H nêu những từ cần nhấn giọng.
- H tiếp nối nhau đọc khổ thơ
- H đọc đồng thanh bài thơ.
- G nhận xét.
- 2H khá, giỏi đọc thuộc lịng tồn bộ
C. Củng cố, dặn dò (2’)
bài thơ.
- G nhận xét giờ học.
- ? Bạn nhỏ trong bài thơ đã thể hiện tình
cảm NTN đối với quê hương đất nước?
+ Yêu quê hương đất nước VN
- Em sẽ làm gì để thể hiện lòng yêu quê
hương đất nước
- HS nêu ý kiến.
Liên hệ: Mỗi chúng ta đều có quyền thể hiện
tình u q hương và tình yêu đất nước.
Tập làm văn
Tiết 3. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong hai bài Rừng trưa, Chiều tối (BT1)

- Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước viết
được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
2 Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn tả cảnh
3. Thái độ: HS có ý thức trong việc quan sát và ghi chép.
* GDBVMT: Giúp HS cảm nhận đợc vẻ đẹp của môi truờng thiên nhiên, có tác dụng
giáo dục bảo vệ mơi trường.


II. ĐD DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
- Gọi 2H đọc bài của mình.
Dàn ý quan sát 1 buổi trong ngày
- GV nhận xét.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (2’)
- G nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
- Hs lắng nghe.
2- Hướng dẫn HS luyện tập (32’)
- Hs thực hiện
*Bài 1
*Bài 1: Tìm hình ảnh em thích trong 2
- Gọi 2H đọc tiếp nối nội dung bài tập 1. bài văn: Rừng trưa; Chiều tối.
- Y/c cả lớp đọc thầm 2 bài văn, tìm - Thân cây tràm
những hình ảnh đẹp mà mình thích.
- Biển lá xanh rờn
- Gọi HS tiếp nối tiếp nhau nêu ý kiến.

- Trong những bụi cây ...
*Bài 2:
*Bài 2: Dựa vào dàn ý đã lập (tiết 2),
- Gọi 1H đọc yêu cầu của bài.
hãy viết đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng
- G lưu ý HS: chọn một phần của thân bài (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây
viết vào vở.
(trong công viên, trên đường phố, trên
- Gọi 3-5 H đọc đoạn văn đã viết.
cánh đồng , nương rẫy) .
- Lớp và GV nhận xét.
- Tả cảnh buổi sáng ở khu phố em.
- Tả cảnh buổi chiều ở quê em.
GVKL: Chúng ta cần biết tự hào về cảnh
đẹp quê hương, đất nước
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G nhận xét giờ học.
5-7 H bình chọn
- Bình chọn bài viết hay, sáng tạo nhất.
- Y/c HS về nhà quan sát một cơn mưa
và ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị
cho giờ sau.(Nếu khơng có mưa thì nhớ
lại những trận mưa trước kia.)
NS: 16/9/2018
NG: Thứ năm ngày 20/9/2018
Toán
Tiết 9. HỖN SỐ
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS nhận biết về hỗn số. Biết đọc, biết viết hỗn số.
2. KT: Nhận biết hỗn số đúng, nhanh. Rèn kĩ năng đọc, viết hỗn số.

3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC
- GV: Bảng phụ, phấn màu; Hình vẽ phóng to.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)


- Gọi 1HS lên bảng chữa BT1
- GV kiểm tra, chấm vở BT
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài (1') - GT trực tiếp.
2. Nội dung (15')
a) Giới thiệu bước đầu về hỗn số:
- G đưa đồ dùng DH để nêu vấn đề.

- Chữa bài tập 1 - SGK

- Lắng nghe

3
- GV gắn hai hình trịn và 4 hình trịn lên

bảng
3
? Có mấy hình trịn ngun? (2)
? Hình tròn thứ 3 lấy mấy phần, đọc phân
Viết gọn là 2 4

3
3
3
số?
? Vậy có tất cả bao nhiêu hình trịn?
2 và 4 hay 2 + 4 viết gọn là 2 4
- GV giới thiệu hỗn số
3
- Gọi HS nhắc lại
2 4 gọi là hỗn số
3
2 4 đọc là: hai và ba phần tư
3
2 4 có phần nguyên là 2, phần phân số
3
là 4

* Phần PS của hỗn số bao giờ cũng bé
hơn đơn vị
- GV củng cố về cách đọc, viết hỗn số
- HS nhắc lại cách đọc, cách viết HS
- Y/c Hs dùng BC viết các hỗn số theo
- hs thực hiện
GV đọc.
2) Thực hành: (16')
Bài tập 1 Gọi 1HS nêu yêu cầu
Bài tập 1: Viết, đọc hỗn số
- Y/c HS làm bài cá nhân, chữa miệng
3
- Nhận xét, GV củng cố về cách đọc, viêt

2 4 : hai và ba phần tư
hỗn số
1
3 6 : ba và một phần sáu

Bài tập 2 GV nêu yêu cầu bài tập 2
Bài tập 2: Viết hỗn số thích hợp
- T/c cho HS làm bài vào vở
- Gọi 2HS lên bảng điền kết quả
1
- Lớp nhận xét, 5 HS đọc kết quả các hỗn 0
số vừa viết
3. Củng cố, dặn dò (2')
- G hệ thống nội dung bài.
? Những số như thế nào giọ là hỗn số?

1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 10 10 10 10 10 10 10 10 ...

+ Gồm có phần nguyên và phần PS.


Luyện từ và câu
Tiết 4. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I. MỤC TIÊU
- HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ đồng nghĩa, làm đúng các bài tập
thực hành tìm từ đồng nghĩa, phân loại các từ đã co thành nhóm từ đồng nghĩa.
- Biết viết một đoạn văn m.tả khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa đã cho.
- Có ý thức trong việc sử dụng từ ĐN sao cho phù hợp với ngữ cảnh và viết văn.
* GDQTE: HS biết chúng ta có quyền có gia đình, chúng ta phải ngoan ngỗn, vâng

lời cha mẹ.
II. ĐD DẠY HỌC
- GV: Từ điển HS - 3 Bảng phụ để HS làm bài tập số 2.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)
? Tìm các từ đồng nghĩa với từ tổ quốc + đất nước, giang sơn, ...
- Gọi 3H lên bảng đặt câu.
- Đất nước Việt Nam anh hùng
- Lớp và GV nhận xét.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (2’)
- G nêu mục đích, yêu cầugiờ học.
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
2- Hướng dẫn HS làm bài tập (32’)
*Bài 1: - Gọi 2H nêu yêu cầu bài 1.
*Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn
- Y/c Hs đọc thầm đoạn văn, trao đổi văn:
theo cặp
mẹ, má, u, bu, bầm, mạ  từ đồng
- Gọi 2, 3H nêu ý kiến.
nghĩa.
- Gọi 1H lên bảng gạch chân,
- GV chốt lại lời giải đúng.
*GDHS biết chúng ta có quyền có gia
đình, chúng ta phải ngoan ngoãn, vâng
lời cha mẹ.
*Bài 2: Gọi 1H nêu yêu cầu bài 2.
*Bài 2: Xếp các từ đã cho thành nhóm từ

- Gọi 1H giải thích lại u cầu của bài.
đồng nghĩa:
- T/c cho Hs làm bài cá nhân.
- bao la, mênh mông, bát ngát, thênh
- Lớp và GV n.xét, chốt lời giải đúng.
thang
- lung linh, long lanh, lóng lánh, lấp
loáng, lấp lánh,
- vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo, vắng ngắt,
hiu hắt
*Bài 3: G nêu yêu cầu của bài tập.
*Bài 3: Viết đoạn văn tả cảnh (5 câu)
- G lưu ý HS về yêu cầu của bài.
trong đó có dùng 1 số từ đã nêu ở BT 2:
- Y/c H viết vở.
Mẫu: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh
- Gọi H tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
mông, bát ngát. Đứng ngắm nhìn cánh
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương bài đồng lúa xanh rờn xao động theo chiều
viết tốt.
gió, em có cảm giác như đang đứng trước


mặt biển bao la gợn sóng…
C. Củng cố, dặn dị (1’)
- G hệ thống bài.
*Liên hệ: chúng ta có quyền có gia Lắng nghe
đình, chúng ta phải ngoan ngỗn, vâng
lời cha mẹ.
- Hoàn chỉnh bài tập 3 - CB tiết sau.

Địa lí
Tiết 2 : ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN
I. MUC TIÊU
* KT- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của VN, ¾ diện tích là
đồi núi và ¼ diện tích đồng bằng.
- Nêu tên một số khống sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự
nhiên,...- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đị): dãy Hồng Liên
Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải
miền Trung; Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở
Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển
phía nam,...
* KN: Có Kn q/sát và thực hành chỉ trên lược đồ.
* TĐ: Hoc tập tích cực và bảo vệ lãnh thổ và khống sản của đất nước.
II. CHUẨN BỊ
- Thầy: Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khống sản Việt Nam.
- Trị: SGK
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Khởi động(1p)
- Hát
2. Bài cũ (4p)
- Yêu cầu HS nêu vị trí, giới hạn và hình dạng - HS trả lời
nước ta
- Nhận xét
- Nhận xét, ghi điểm
3. Giới thiệu bài mới( 1p)
“Tiết Địa lí hơm nay giúp các em tiếp tục tìm - Học sinh nghe
hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khống
sản của nước ta”.

4. Phát triển các hoạt động (27p)
1 . Địa hình
- Hoạt động cá nhân, lớp
* Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan,
hỏi đáp
- Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình - Học sinh đọc, quan sát và trả lời
1/SGK và trả lời vào phiếu.
- Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên - Học sinh chỉ trên lược đồ
lược đồ hình 1.
- Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi - Hướng TB - ĐN: Dãy Hồng
chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây Liên Sơn, Trường Sơn.


bắc - đơng nam? Những dãy núi nào có hướng - Hướng vịng cung: Dãy gồm các
vịng cung?
cánh cung Sơng Gấm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều.
- Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. - Đồng bằng sông Hồng  Bắc bộ
và đồng bằng sông Cửu Long 
Nam bộ.
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước - Trên phần đất liền nước ta ,3/4
ta.
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu
là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là
đồng bằng và phần lớn là đồng
bằng châu thổ do được các sơng
ngịi bồi đắp phù sa.
 Giáo viên sửa ý và chốt ý.
- Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược

đồ
2 . Khống sản
* Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm)
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng giải, - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
bút đàm
- Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta?
+ than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit,
bơ-xit...
- Hồn thành bảng sau:
Tên khống sản

Kí hiệu

Nơi phân bố chính

Than
A-pa-tit
Sắt
Bơ-xit
Dầu mỏ
- Giáo viên sửa chữa và hồn thiện câu trả lời.

Cơng dụng

- Đại diện nhóm trả lời
- Học sinh khác bổ sung

 Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại
khống sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt,
đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit .

* Hoạt động 3: ( làm việc cả lớp)
- Hoạt động nhóm đơi, lớp
PP: Thực hành, trực quan, hỏi đáp
- Treo 2 bản đồ:
+ Địa lí tự nhiên VN và Khoán sản VN
- Gọi từng cặp HS lên bảng, mỗi cặp 1câu:
- HS lên bảng và thực hành chỉ
theo cặp.
VD: Chỉ trên bản đồ:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn
+ Đồng bằng Bắc bộ
+ Nơi có mỏ a-pa-tit
+ Khu vực có nhiều dầu mỏ
- Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh.
- Học sinh khác nhận xét, sửa sai.


- Tổng kết ý

- Nêu lại những nét chính về:
+ Địa hình Việt Nam
+ Khống sản Việt Nam

5. Tổng kết - dặn dị( 1p)
- Chuẩn bị: “Khí hậu”
- Nhận xét tiết học

- Lắng nghe

BUỔI CHIỀU

Thực hành tốn
Văn hóa giao thơng
Bài 1: ĐI XE ĐẠP QUA NGÃ BA, NGÃ TƯ
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: HS biết được một số quy định khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
2/ Kĩ năng: HS biết cách đi xe đạp an toàn khi qua ngã ba, ngã tư; biết dừng xe lại
khi thấy dèn tín hiệu giao thơng màu đỏ.
3/ Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện đúng các quy
định đảm bảo an tồn giao thơng khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh ảnh trong SGK, 2 chiếc xe đạp trẻ em, 2 bộ đèn tín hiệu giao thơng.
- HS: Sách Văn hóa giao thơng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Ổn định tổ chức( 1p)
B. Bài mới ( 30p)
-GV giới thiệu bài Đi xe đạp qua ngã ba, ngã
-HS lắng nghe.

1/ Hoạt động trải nghiệm:
-HS lắng nghe và chia sẻ trải
GV nêu các câu hỏi:
nghiệm của bản thân.
- Trong lớp mình, những bạn nào tự đi đến
trường bằng xe đạp?
- Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư, em thường
đi như thế nào?
2/ Hoạt động cơ bản: Đi xe đạp an toàn qua
ngã ba, ngã tư.

-Yêu cầu 1HS đọc truyện Giơ tay xin đường
(tr 4, 5)
-H: Minh cảm thấy như thế nào khi lần đầu tiên
được bố mẹ cho đạp xe một mình về thăm ông
bà ngoại?
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi (Thời gian: 2
phút) 2 câu hỏi sau:
+ Tại sao Minh suýt bị xe đụng phải?
+ Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư,…em phải
lưu ý những điều gì?

-1HS đọc truyện – cả lớp theo
dõi trong SGK.
-HS trả lời.
-HS thảo luận nhóm, đại diện
các nhóm trả lời.


-Nhận xét, tuyên dương các nhóm có câu trả lời
tốt.
*GV chốt: Khi đi xe đạp trên đường, muốn rẽ
phải hoặc rẽ trái, em cần phải quan sát và
đưa tay ra hiệu xin đường để đảm bảo an
toàn.
3/ Hoạt động thực hành:
-Yêu cầu HS quan sát 5 hình trong SGK (kết hợp
xem trên màn hình)
- Yêu cầu HS dùng bút chì đánh dấu x vào ơ
trống ở hình thể hiện hành động sai.
-Cho HS đối chiếu với kết quả trên màn hình.

-GV nhận xét, chốt:
Đi xe khơng rẽ bất ngờ
Mà nên ra hiệu tay giơ xin đường.
4/ Hoạt động ứng dụng:
-Tổ chức trị chơi An tồn qua ngã tư đường.
- Chuẩn bị:
+ Sân chơi: Vẽ ngã tư đường trong sân trường.
+ 2 chiếc xe đạp trẻ em.
+ 2 bộ đèn tín hiệu giao thông.
-Phổ biến luật chơi, cách chơi.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
*GV chốt:
Đi đường nhớ luật giao thông
Làm theo quy định mới mong an tồn.
C. Củng cố, dặn dị( 5’)
-H: Khi đi xe đạp qua ngã ba, ngã tư, em cần làm
gì để đảm bảo an tồn?
- GV nhận xét, nhắc nhở HS thực hiện tốt nội
dung bài học.
-Dặn dị HS chuẩn bị bài sau An tồn khi đi xe
đạp qua cầu đường bộ.

-HS lắng nghe và nhắc lại.

-HS quan sát.
-HS làm bài
-HS trình bày nêu rõ lý do vì
sao đó là hành động sai.
-HS nhắc lại.


-HS lắng nghe, tham gia trị
chơi.
-HS nhắc lại.

-HS trả lời.
-HS lắng nghe.

Chính tả (nghe - viết )
Tiết 2. LƯƠNG NGỌC QUYẾN
I. MỤC TIÊU
1. KT: - Nghe và viết trình bày bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- HS nắm được mơ hình cấu tạo vần.
2. KN: Viết đúng chính tả, trình bày đẹp. Chép đúng tiếng, vần vào mơ hình.
3. TĐ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT, kẻ sẵn mơ hình cấu tạo vần trong bài tập 3.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS


A. Kiểm tra (5’)
- Gọi 2H nêu quy tắc viết và lấy VD về quy
tắc chính tả: c/ k; g/ gh; ng/ ngh.
- Lớp nhận xét, GV củng cố.
B. Bài mới
1- GTB (1’) Tiết học này chúng ta nghe viết
bài Lương Ngọc Quyến. Làm BT chính tả.
2- HD HS nghe, viết (20’)
*Tìm hiểu bài viết
- GV đọc tồn bài viết.

- GV giới thiệu nhà yêu nước Lương Ngọc
Quyến (chân dung, năm sinh, ngày mất).
- Y/c Hs đọc thầm, nêu từ khó.
+ Từ khó: mưu, kht, xích sắt.…
Ngày 30-8-1917
- G lưu ý HS: cách trình bày, tư thế.
* Viết bài: - Gv đọc bài cho HS viết.
- Đọc cho HS soát bài.
* Chấm chữa bài
- G chấm, chữa bài (7 em).
3) Hướng dẫn làm bài tập (12’)
- Gọi 1H nêu yêu cầu.
- Y/c lớp đọc thầm từng câu văn, viết nháp
vần của từng tiếng in đậm.
- G nêu yêu cầu bài, lớp quan sát mơ hình.
- Gọi 4H trình bày kết quả vào mơ hình bảng
lớp.
- Lớp nhận xét về cách điền vị trí các âm GV nhận xét bài đúng

- Hs thực hiện, lớp nhận xét.

- Lắng nghe.

- Hs lắng nghe.
- H đọc thầm bài viết, nêu những từ
khó - 2 HS viết từ khó trên bảng,
lớp viết nháp
- Hs thực hiện cá nhân cả lớp
- H đổi vở, soát lỗi.
*Bài 1: Ghi lại phần vần của các

tiếng:
ang (trạng) uyên (nguyên) oa
(khoa) uyên (nguyễn) iên (hiền).
*Bài 2: Chép vần của từng tiếng
vừa tìm được vào mơ hinh cấu tạo
vần:
Vần
Tiếng
Âm
Âm
Âm
đầu
chính
cuối

C. Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét giờ học, chữ viết của HS.
- Chuẩn bị bài sau.

NS: 17/9/2018
NG: Thứ sáu ngày 21/9/2018
Toán
Tiết 10. HỖN SỐ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS nhận biết cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- Rèn kĩ năng thực hiện cộng trừ, nhân chia phân số.
II. ĐD DẠY HỌC: phiếu học tập ghi nội dung bài 1 - 4 bảng phụ to, 4 bút
III/ CÁC HĐ DẠY HỌC



HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
Bài tập 3 (VBT)
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1) - Trực tiếp.
2. Nội dung (12')
a) HD cách chuyển 1 hỗn số thành PS
- GV đưa ra các tấm bìa lên bảng
- Hs quan sát, nêu ý kiến.
+ Phần gạch chéo chỉ phần lấy đi, hãy đọc
hỗn số biểu thị?
6
+ Hỗn số 2 8 có thể chuyển thành phân số

nào?
6
28 =
6
6
2 8  6 22
8
= 8
- Gọi HS nêu cách chuyển hỗn số thành 2 8 = 2 + 8 =
6 2 8  6 22
phân số
8
Viết gọn: 2 8 =

= 8
- GV củng cố, khắc sâu

- Y/c HS tự phân tích HS và thực hiện.

b : Nhận xét: SGK

3) Thực hành (20’)
Bài số 1: - Gọi 1HS nêu yêu cầu

a) Bài số 1: Chuyển các hỗn số thành
PS
+ Muốn chuyển hỗn số thành PS ta làm như + Lấy phần nguyên nhân với MS rồi
cộng với tử số được TS. MS giữ
thế nào?
nguyên
- Y/c HS làm vào vở
1 3 5  1 16
- Gọi 2HS chữa bảng
5
35=
= 5
- Lớp và GV nhận xét
4 8 7  4 60
- Hai phép tính cuối dành cho Hs tiếp thu
7
tốt.
87 =
= 7
Bài tập 2: - Gọi 1HS nêu yêu cầu

b) Bài tập 2: Chuyển thành PS rồi
- G hướng dẫn H quan sát mẫu
thực hiện
1
1
7
11
57
- T/c cho HS làm cá nhân
- Gọi 2HS chữa bảng
a) 3 2 + 2 5 = 2 + 5 = 10
- Lớp và GV nhận xét, củng cố
1
1
25 11 17
Bài tập 3: 1HS nêu yêu cầu
b) 8 3 - 5 2 = 3 - 2 = 6
Tương tự BT2
c) Bài tập 3: Chuyển thành PS rồi
thực hiện
1
4
11 31
341
a: 2 5 x 3 9 = 5 x 9 = 45
2
1
23 4
92
? Muốn chuyển hỗn số thành PS ta làm như

b : 7 3 : 2 4 = 3 x 9 = 27


thế nào?
C. Củng cố, dặn dò (2')
- G hệ thống nội dung bài.
- Về nhà làm SGK.

+ Lấy phần nguyên nhân với MS rồi
cộng với tử số được TS. MS giữ
nguyên

Tập làm văn
Tiết 4. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU
- HS biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng số HS trong lớp, biết trình
bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
- Dựa vào bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và
tác dụng của các số liệu thống kê (giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có
tính so sánh)
- Trình bày trên bảng thống kê khoa học, sạch đẹp.
II. CÁC KNSCB
- Thu thập và xử lí thơng tin.
- Xác định giá trị, thuyết trình kết quả tự tin, biết hợp tác cùng tìm kiếm số liệu,
thơng tin.
III. ĐD DẠY HỌC: Bút dạ, 1 số tờ phiếu ghi mẫu thống kê ở bài tập 2.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (5’)

- Gọi 2H đọc đoạn văn.
Dàn ý quan sát 1 buổi trong ngày
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (2’)
- G thông qua bài tập đọc: Nghìn năm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê
hiến để giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn HS luyện tập (32’)
*Bài 1: - Gọi 1H nêu yêu cầu bài 1.
*Bài 1: Đọc lại bài Nghìn năm văn
- Y/c H nhìn bảng thống kê “ Nghìn năm hiến và trả lời câu hỏi.
văn hiến” trả lời câu hỏi.
- Hs thực hiện
+ Số liệu thống kê.
+ Các số liệu thống kê dưới 2 hình thái .
+ Tác dụng của các số liệu thống kê.
Tác dụng:
- Lớp nhận xét, GV chốt ý.
+ dễ tiếp nhận thông tin, so sánh.
+ tăng sức thuyết phục cho truyền
thống văn hiến lâu đời của nước ta.
*Bài 2- G nêu yêu cầu bài 2.
*Bài 2: Thống kê số học sinh trong
- T/c cho HS làm theo nhóm theo phiếu.
lớp theo yêu cầu đã cho.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương nhóm
làm bài tập đúng nhất.
- Gọi 2H nói tác dụng của bảng thống kê.
+ Thấy rõ kết quả, kết quả có tính so

- Y/c H làm vào vở bài tập bảng thống kê.
sánh


C. Củng cố, dặn dò(2’)
- G nhận xét giờ học.
- Lập bảng thống kê 4 gia đình ở gần nơi em
ở và số người, số con là nam, số con là nữ .
SINH HOẠT LỚP
I.MỤC TIÊU
- Đánh giá ưu điểm và tồn tại trong tuần đề ra phương hướng tuần sau
- Học ATGT bài 2
II. TIẾN TRÌNH
Phần thứ nhất: Sinh hoạt lớp
1.Cán sự lớp nhận xét tuần 2: Nề nếp, Học tập, LĐTDVS; Đội; ATGT
2.GV nhận xét chung
* Ưu điểm:
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................

*Tồn tại: ……………………………………………………….…………….…………..……..…..
*Tuyên dương: …………………………………………………………………………….……..
………………………………………..……………………………………………..….….…….……

*Nhắc nhở: …………………………………………………………………..…….………...……
3. Phương hướng tuần 3
...............................................................................................................................................................

...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………..
…….

Phần thứ hai
An tồn giao thơng
Bài 2: KỸ NĂNGĐI XE ĐẠP AN TOÀN


I. MỤC TIÊU
- HS biết đi xe đạp đi vào phần đường dành cho xe đạp và đi về phía bên tay phải.
- Qua ngã ba, ngã tư có đèn tín hiệu phải đi theo hiệu lệnh của tín hiệu đèn, khi muốn
đổi hướng rẽ phải trái phải đi chậm lại, giơ tay xin đường và chú ý quan sát xe xung
quanh mình.
- Giáo dục học sinh chấp hành tốt an tồn giao thơng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Hình trong sách giáo khoa.
III. HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ ( 3p)
- 2,3 học sinh lên bảng chỉ các biển giao
- Em hãy đọc tên 5 nhóm biển báo thông.
hiệu giao thông và nêu đặc điểm của - Lớp nhận xét.
từng nhóm?

- Giáo viên bổ sung.
2. Bài mới.
a. Giới thiệu bài (1p)
b. Hướng dẫn học sinh.
* Hoạt động 1( 10p)
- Giáo viên gọi 2,3 học sinh đọc các - Hs thảo luận nhóm quan sát các hình
thơng tin sách giáo khoa
trong sách giáo khoa.
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm - Đại diện nhóm báo cáo lớp nhận xét
lên bảng nêu ý nghĩa của từng tranh,
tranh nào đã đi xe đạp đúng phần
đường, tranh nào đi xe đạp sai phần
đường.
- Giáo viên bổ sung
* Hoạt động 2: Trò chơi( 5p)
- Học sinh bắt thăm trả lời các câu hỏi
+ Khi đi xe đạp đi vào làn đường của xe
cơ giới đúng hay sai.
+ Đi hàng ba trên đường, lạng lách, đánh
võng, bỏ cả hai tay đúng hay sai
- Giáo viên nhận xét bổ sung thêm.
+ Đi xe đạp rẽ đột ngột qua các đầu xe
đúng hay sai.
3. Củng cố - Dặn dò( 2p)
- 2,3 học sinh nêu lại ý nghĩa các hình
của sách giáo khoa.
- GV: khi đi xe đạp em cần chú ý
điều gì?
GV: nhận xét tiết học tuyên dương
học sinh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×