TUẦN 27 (1/6/2020 – 5/6/2020)
Ngày soạn: 29/5/2020
Ngày giảng: Thứ hai ngày 01 tháng 6 năm 2020
TỐN
TIẾT 131: - ƠN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH VÀ ĐO THỂ TÍCH (tt) (Tr.155)
- ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN (Tr.156)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về các đơn vị đo diện tích, thể tích, quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời gian dưới dạng STP; chuyển đổi số đo thời
gian, xem đồng hồ.
- Cách so sánh các số đo diện tích và thể tích.
- Giải bài tốn có liên quan đến tính diện tích và tính thể tích các hình đã học.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn đơn giản có liên quan.
3. Thái độ:
- Giúp HS có ý thức học tốt.
* Giảm tải: Bài 4 (Tr.157)
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- 1 HS làm bài tập 2 VBT
- 1 hs làm bảng.
- Gọi 1 HS nêu bảng đơn vị đo diện
- 2 hs nêu
tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn
vị đo.
- GV nhận xét HS.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Tiết học toán này chúng ta cùng tiếp - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
tục làm các bài toán ôn tập về so sánh học.
số đo diện tích, số đo thể tích, ơn tập về
thời gian, và giải các bài tốn thực tiễn
có liên quan
- Ghi tên bài
2. Hướng dẫn ơn tập
2.1. Bài: Ơn tập về đo diện tích và đo
thể tích (tt) (Tr.155)
Bài 1:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và yêu cầu - HS đọc đề bài và nêu cách làm bài.
HS nêu cách làm bài.
- Đổi các số đo cần so sánh với nhau về
cùng một đơn vị và so sánh.
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét.
trên bảng.
a) 8m2 5dm2 = 8,05m2
8m2 5dm2 < 8,5m2
8m2 5dm2 > 8,005m2
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3
7m3 5dm3 < 7,5m3
2,94dm3 > 2 dm3 94cm3
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS đổi - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau
chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
và báo cáo.
Bài 2:
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài tốn.
- GV mời 1 HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài, sau đó đi - 1 HS tóm tắt bài tốn trước lớp.
hướng dẫn riêng cho các HS kém.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
+ Tính chiều rộng của thửa ruộng?
bài vào vở.
+ Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu - Lần lượt HS trả lời câu hỏi của GV.
mét vuông?
Dựa vào hướng dẫn và tự làm bài tập.
2
+ 15000 m gấp 100 bao nhiêu lần?
Bài giải
2
+ Biết cứ 100 m thì thu được 60 kg
Chiều rộng của thửa ruộng là:
2
2
thóc, vậy thửa ruộng 15000 m thu
150 100
được bao nhiêu ki-lơ-gam thóc?
3
(m)
+ Vậy thu được bao nhiêu tấn thóc?
Diện tích của thửa ruộng đó là:
150 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó
là:
60 150 = 9000 (kg)
9000 kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn - 1 HS nhận xét
trên bảng.
- GV nhận xét HS.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Bài 3:
- GV mời HS đọc đề bài tốn.
- GV u cầu HS tóm tắt bài tốn.
- Hãy tính thể tích của bể nước?
- Phần bể chứa nước có thể tích là bao
nhiêu mét khối?
- Trong bể có bao nhiêu lít nước?
- Diện tích của đáy bể là bao nhiêu mét
vng?
- Biết phần bể có chứa nước là 24 m 3,
diện tích đáy bể là 12 m3 hãy tính chiều
Bài 3:
- 1 HS đọc đề bài tốn trước lớp.
- 1 HS tóm tắt bài tốn lớp.
- Lần lượt HS trả lời câu hỏi của GV.
Dựa vào hướng dẫn 1 HS lên bảng làm
bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Thể tích của bể nước là:
4
3
5 = 30 (m3)
Thể tích của phần bể có chứa nước là:
30
80 : 100 = 24 (m3)
a) Số lít nước chứa trong bể là:
24m3 = 24000dm3 = 24000l
b) Diện tích của đáy bể là:
4
3 = 12 (m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
24: 12 = 2 (m)
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
Đáp số: a) 24000l ; b) 2m
trên bảng.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên
- GV nhận xét HS.
bảng.
2.2. Bài: Ôn tập về thời gian (Tr.156) - HS lắng nghe.
Bài 1:
- GV treo bảng phụ.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc y/c bài toán.
- HS chú ý theo dõi
- Cho HS trao đổi theo cặp để nhớ lại - HS đọc: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời - HS trao đổi và ghi ra phiếu BT.
gian.
- Chữa bài: Cho HS giải miệng
+ Gọi 2 HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS chữa bài.
+ HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lần lượt nêu kết quả.
+ GV xác nhận kết quả và ghi vào bảng a) 1 thế kỉ = 100 năm
phụ
1 năm = 12 tháng
1 năm khơng nhuận có 365 ngày.
1 tháng có 30 ngày(hoặc 31 ngày)
tháng 2 có 28 ngày (hoặc 29 ngày)
b) 1 tuần lễ có 7 ngày.
1 ngày = 24 giờ
1 giờ = 60 phút
Bài 2:
1 phút = 60 giây.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài 2:
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đọc.
- Gọi 4 HS lần lượt lên bảng làm bài - HS làm bài.
(mỗi em 1 cột).
- Chữa bài:
+ Gọi HS nhận xét bài của bạn; chữa bài - Chữa bài.
vào vở.
a) 2 năm 6 tháng = 30 tháng
+ GV nhận xét và sửa chữa.
3 phút 40 giây = 220 giây
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng
150 giây = 2 phút 30 giây
c) 60 phút = 1 giờ
45 phút = 0,75 giờ
15 phút = 0,25 giờ
1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
90 phút = 1,5 giờ
d) 60 giây = 1 phút
cao của mực nước trong bể.
90 giây = 1,5 phút
1giờ 30 giây = 1,5 phút
Bài 3:
- HS đọc.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
Bài 3:
- GV treo tranh vẽ 4 mặt đồng hồ.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- Chữa bài:
+ Gọi lần lượt từng HS trả lời theo câu
hỏi “Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao + Đồng hồ 1: 10 giờ 0 phút.
nhiêu phút”.
+ Đồng hồ 2: 6 giờ 5 phút.
+ Đồng hồ 3: 9 giờ 43phút.
- HS khác hận xét, chữa bài.
+ Đồng hồ 4: 1 giờ 12 phút.
Bài 4: Giảm tải
- Hs nêu
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
+ Gọi HS nêu bảng đơn vị đo diện tích
và thể tích.
- Hs nêu.
+ Gọi HS nêu cách đổi số đo thời gian.
+ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
vừa học.
- Nhận xét tiết học
- Về nhà học bài; làm các bài trong - Hs lắng nghe, ghi nhớ
VBT. Chuẩn bị bài sau
_________________________________________________
TẬP ĐỌC
BẦM ƠI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài, nắm được nội dung chính của bài thơ: Ca ngợi người mẹ
và tình mẹ con thăm thiết, sâu nặng giữa người chiến sĩ ở ngồi tiền tuyến với mẹ tần
tảo, giàu tình yêu thương con ở nơi quê nhà
2. Kĩ năng:
- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài thơ với giọng cảm động, trầm lắng, thể hiện cảm
xúc yêu yhương mẹ rất sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân
3. Thái độ:
- Kính yêu mẹ.
* GD QPAN: Sự hi sinh của những người mẹ Việt Nam trong sự nghiệp xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- Gọi HS nối tiếp đọc bài Công việc - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và lần lượt trả
đầu tiên và trả lời câu hỏi về nội dung lời các câu hỏi theo SGK.
bài.
- Nhận xét HS.
- HS nhận xét bạn đọc.
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh họa và + Tranh vẽ anh bộ đội trên đường hành
mơ tả những gì vẽ trong tranh.
qn đang nghĩ tới người mẹ của mình đi
cấy dưới trời mưa lạnh.
- Bầm làm một cách gọi mẹ của người - HS lắng nghe và xác định yêu cầu tiết
miền núi phía Bắc. Bài thơ Bầm ơi của học.
nhà thơ Tố Hữu nói lên tình cảm mẹ
con sâu nặng như thế nào? Các em
cùng học bài để hiểu điều đó.
- Ghi tên bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài
a. Luyện đọc
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- Gọi 1 HS đọc tồn bài
- 4 hs đọc nối tiếp theo trình tự:
- Gọi hs đọc nối tiếp
. HS1: Ai về thăm mẹ ... nhớ thầm
. HS2: Bầm ơi, có rét ... thương bầm bấy
nhiêu!
. HS3: Bầm ơi, sớm sớm chiều chiều ...
đời bầm sáu mươi.
. HS4: Con ra tiền tuyến ... cả đôi mẹ hiền.
+ Lần 1: GV theo dõi sửa lỗi phát âm
+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Sửa lỗi
phát âm.
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ chú giải. + Lần 2: HS đọc nối tiếp kết hợp giải
nghĩa từ.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo cặp. Đại diện cặp đọc.
- GV đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- GV chia HS thành nhóm, yêu cầu đọc - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
bài trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến trả lời, HS
- GV nêu từng câu hỏi, mời HS phát khác bổ sung, cả lớp đi đến thống nhất câu
biểu. Sau khi HS phát biểu yêu cầu HS trả lời đúng:
nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Cảnh chiều đơng mưa phùn, gió bấc làm
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới anh chiến sĩ nhớ tới người mẹ nơi quê nhà.
mẹ?
Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ
non, mẹ run lên vì rét.
+ Thể hiện tình cảm của mẹ với con
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện Mạ non bầm cấy mấy đon
tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng? Ruột gan bầm lại thương con mấy lần
Thể hiện tình cảm của con với mẹ:
Mưa phùn ướt áo tứ thân
Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy
nhiêu!
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Những hình ảnh so sánh đó, chứa
đựng tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu
nặng. Muốn cấy hết một ruộng lúa phải
rất nhiều đon mạ. Tình mẹ thương con
cũng nhiều như vậy. Cịn người con
thương mẹ bằng những hạt mưa. Mà có
ai đếm được có bao nhiêu hạt mưa
phùn đâu.
+ Anh chiến sĩ an ủi mẹ bằng cách nói so
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như sánh:
thế nào để làm mẹ yên lịng?
Con đi trăm núi ngàn khe
Chưa bằng mn nỗi tái tê lịng bầm
Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi
+ Người mẹ của anh là một người phụ nữ
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình
nghĩ gì về người mẹ của anh?
thương yêu con.
+ Anh là một người con hiếu thảo, một
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em chiến sĩ yêu nước, anh thương mẹ, yêu đất
nghĩ gì về anh?
nước.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Tình cảm của anh chiến sĩ với mẹ thật
sâu nặng. Tình thương ấy khơng thể nói
hết bằng lời. Anh chiến sĩ thương mẹ,
an ủi đừng lo nhiều cho con, những
việc con đang làm không thể sánh với
những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê
nhà. Người mẹ của anh thật là một
người phụ nữ Việt Nam điển hình
thương yêu con, tần tảo, hi sinh, chịu
đựng mọi hi sinh vì tiền tuyến.
- Nhiều HS nêu.
* GD QPAN: Sự hi sinh của những
người mẹ Việt Nam trong sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc lớn lao
như vậy. Chúng ta cần làm gì để đền
đáp cơng ơn đó?
+ Bài thơ ca ngợi người mẹ và tình mẹ
+ Bài thơ cho em biết điều gì?
con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến
sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ tần tảo,
giàu tình thương yêu con nơi quê nhà.
- 2 HS nhắc lại nội dung của bài.
- Ghi nội dung chính lên bảng.
c. Đọc diễn cảm
- 4 HS nối tiếp đọc. 1 HS nêu ý kiến về
- Gọi HS đọc nối tiếp từng đoạn thơ. giọng đọc, sau đó cả lớp bổ sung và thống
Yêu cầu HS cả lớp tìm cách đọc hay.
nhất giọng đọc.
+ Theo dõi GV đọc mẫu và đánh dấu chỗ
+ Treo bảng phụ có viết đoạn thơ 1, 2. nhấn giọng.
Đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS tự học thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
đoạn thơ (2 lượt).
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng - 2 HS đọc thuộc lịng tồn bài.
đoạn thơ.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Gọi HS đọc thộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương từng HS.
C. Củng cố, dặn dị (5’)
- Hs nêu
+ Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ? Vì sao?
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
Xem và chuẩn bị trước bài tiếp theo: Út
Vịnh.
_______________________________________
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI DẠY CON CỦA CHIM, THÚ
Bài 58: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
Bài 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
Bài 60: SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết chim là động vật đẻ trứng.
- Biết thú là động vật đẻ con
- Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng nói về sự sinh sản và ni con của chim.
- Rèn kĩ năng nói về sự sinh sản của thú.
3. Thái độ * GDBVMT
- Có ý thức và tuyên truyền mọi người yêu quý và bảo vệ loài chim.
- Học sinh biết tuyên truyền bảo vệ các lồi động vật
II. CHUẨN BỊ
- Hình trang upload.123doc.net, 119 SGK.
- Hình trang 120, 121 SGK
- Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)
-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ và nói chu trình sinh sản của ếch?
- GVNX, đánh giá.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài
b. Hoạt dộng 1: Quan sát
Bài 58: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS làm BT1 VBT
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các - Quả a: có lịng đỏ, lịng trắng.
quả trứng ở hình 2?
- Quả b: có lịng đỏ, có mắt gà.
- Quả c: khơng thấy lịng trắng, chỉ
thấy ít lịng đỏ, đầu, mỏ, chân,
lơng,gà.
- Quả d: khơng có lịng trắng, lịng đỏ,
chỉ thấy một con gà con.
+ Bạn nhìn thấy những bộ phận nào
- H2b: thấy mắt gà.
của con gà trong các hình 2b, 2c và
- H2c: thấy đầu, mỏ, chân, lông gà.
2d?
- H2d: thấy một con gà đang mở mắt.
- Quả trứng H2c
- H2b: Đây là phần bên trong vỏ của
quả trứng chưa ấp nên ta nhìn thấy
lịng trắng và lòng đỏ riêng biệt.
+ Theo bạn quả trứng H2b và H2c quả - H2c: Quả trứng gà được ấp khoảng
nào có thời gian ấp lâu hơn?
10 ngày, phần lịng đỏ cịn nhiều,
phần phơi mới bắt đầu phát triển nên
ta có thể nhìn thấy mắt gà.
- H2c: Quả trứng được ấp khoảng 15
ngày, phần lịng đỏ nhỏ đi, phần phơi
Bước 2: Làm việc cả lớp
đã lớn hẳn lên nên ta có thể nhìn thấy
- GV gọi đại diện một số cặp chỉ hình
phần đầu mỏ, chân, lơng gà.
minh hoạ và giải thích.
- H2d: Quả trứng gà được ấp khoảng
20 ngày, phần lịng đỏ khơng cịn nữa,
nên ta có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ
- GV: Như vậy trứng gà (hoặc trứng
phận chính của con gà, mắt gà đang
chim,..) đã được thụ tinh tạo thành hợp mở.
tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển
thành phơi ( phần lịng đỏ cung cấp
chất dinh dưỡng cho phôi thai phát
triển thành gà con (hoặc chim non,...).
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày
sẽ nở thành gà con.
c. Hoạt động 2:
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4-5 HS
- HS nối tiếp nhau mơ tả nội dung
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
từng tranh:
quan sát các hình trang 119 SGK và
thảo luận các câu hỏi:
+ Mô tả nội dung từng tranh?
+ H3: Một chú gà con đang chui ra
khỏi vỏ trứng.
+ Bạn có nhận xét gì về những con
chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự
kiếm ăn được chưa? Tại sao?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cho các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Trong tự nhiên, chim sống thành
đàn hay từng đôi. Chúng thường tự biết
làm tổ, chim mái đẻ trứng và ấp trứng,
sau một thời gian, trứng nở thành chim
non. Chim non được bố mẹ nuôi cho
đến lúc có thể tự đi kiếm ăn được. Con
gà thường được con người ni dưỡng,
chăm sóc. Vì hầu hết chim non hay gà
con đều yếu ớt, không thể tự đi kiếm
mồi ngay được.
* Chim mang lại cho con người và môi
trường những lợi ích gì?
+ H4: Chú gà con vừa chui ra khỏi
vỏ trứng vài giờ. Lông của chú đã
khô và chú đã đi lại được.
+ H5: Chim mẹ đang mớm mồi cho
lũ chim non.
- Chim non, gà non mới nở cịn rất
yếu.
- Chúng chưa thể tự kiếm mồi được
vì vẫn còn rất yếu.
+ Chim bắt sâu bọ cho cây... mang
lại giá trị kinh tế về cây trồng cho
con người, ngoài ra chúng cịn giúp
cân bằng mơi trường sinh thái.
+ Bảo vệ những lồi chim q hiếm,
khơng săn bắn chim, khơng phá tổ
chim,...
* Chúng ta cần làm gì để bảo vệ loài
chim?
d. Hoạt động 3: Giới thiệu tranh ảnh về sự nuôi con của chim (6’)
- Tổ chức cho các tổ giới thiệu về các tranh đã chuẩn bị:
+ Giới thiệu tên các loài chim, nơi sống, thức ăn của chúng?
+ Giới thiệu cách ni con của các lồi chim đó?
- Bình chọn cho tổ có nhiều tranh đẹp và giới thiệu hay.
Bài 59: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Kể tên một số loài thú mà em biết?
+ Theo em thú sinh sản bằng cách
nào?
- GV: Chúng ta đã tìm hiểu về sự sinh
sản của ếch, chim. Bài học hơm nay
chúng ta cùng tìm hiểu về sự sinh sản
của thú.
e. Hoạt động: Tìm hiểu về chu trình 1. Chu trình sinh sản của thú
sinh sản của thú
Bước 1: Làm việc theo nhóm 5.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình và trả lời các câu
hỏi:
+ Nêu nội dung của hình 1a, 1b ?
+ Chỉ vào bào thai trong hình và cho
biết bào thai của thú được nuôi dưỡng
ở đâu?
+ Chỉ và nói tên một số bộ phận của
bào thai mà bạn nhìn thấy?
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng của
thú con và thú mẹ?
+ Thú con ra đời được thú mẹ ni
bằng gì?
+ So sánh sự sinh sản của thú và của
chim, bạn có nhận xét gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Gọi đại diện các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- GV:Thú là loại động vật đẻ con và
nuôi dưỡng con bằng sữa
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh
sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng rồi trứng mới nở
thành con
+ Ở các loài thú, trứng được thụ tinh
thành hợp tử sẽ phát triển thành phôi
rồi thành thai trong cơ thể thú mẹ cho
đến khi ra đời. Thú con sinh ra đã có
hình dạng giống như thú trưởng thành
và đã được thú mẹ nuôi bằng sữa cho
đến khi có thể tự đi kiếm ăn.
c. Hoạt động 2 (15’)
- Hỏi: thú sinh bằng cách nào?
- Mỗi lứa thú thường đẻ mấy con?
- Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn.
+ GV phát phiếu học tập cho các
nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình quan sát các hình trang 120,121
SGK và dựa vào hiểu biết của mình để
hồn thành nhiệm vụ đề ra trong
phiếu:
+ Nội dung phiếu: Hoàn thành bảng
sau.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ H1a: Chụp bào thai của thú con khi
trong bụng mẹ.
+ H1b: Chụp thú con lúc mới sinh ra.
+ Được nuôi dưỡng ở trong bụng mẹ.
+ Thấy hình dạng của thú con với đầu,
mình, chân, đi.
+ Có hình dạng giống thú mẹ.
+ Bằng sữa mẹ.
+ Sự sinh sản của thú khác với sự sinh
sản của chim là:
+ Chim đẻ trứng, ấp trứng và trứng
nở thành con.
+ Ở thú, hợp tử được phát triển trong
bụng mẹ, bào thai của thú con lớn lên
trong bụng mẹ.
+ Chim nuôi con bằng thức ăn tự
kiếm, thú lúc đầu nuôi con bằng sữa.
Cả chim và thú đều nuôi con đến khi
con của chúng có thể tự kiếm ăn được.
2. Số lượng con trong mỗi lần đẻ của
thú
+ Thú sinh bằng cách đẻ con.
+ Có lồi thú đẻ 1 con/ lứa, có lồi thú
đẻ nhiều con/ lứa.
+ Mời đại nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương những
nhóm điền được nhiều tên con vật và
điền đúng.
Số con trong
một lứa
- Thông thường
chỉ đẻ 1 con
(không kể trường
hợp đặc biệt)
- 2 con trở lên
Tên động vật
- Trâu, bò, ngựa,
hươu, nai, hoẵng,
voi, khỉ,….
- Hổ, sư tử, chó,
mèo, lợn, chuột, ..
Bài 60: SỰ NI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LỒI VẬT
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Quan sát và thảo luận :
- GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm
hiểu về sự sinh sản và ni con của hổ, 2
nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và ni con
của hươu.
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần
đầu sau khi sinh?
- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả
cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí
tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm tập
đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi)
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập?
- Hươu ăn gì để sống?
- Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con
đã sinh ra đã biết làm gì?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày
tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các
nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy
hươu con tập chạy ).
Trò chơi Thú săn mồi và con mồi :
Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để
chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi.
Điều quan trọng là những động tác các em bắt
chước, chứ khơng u cầu các em phải có
khoảng khơng gian rộng để “ thú săn mồi”
đuổi bắt “ con mồi” như thật.
3. Củng cố, dặn dò: Nhắc nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- HS làm việc theo nhóm 4
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân
và mùa hạ.
- Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ
phải ấp ủ, bảo v chúng suốt tuần
đầu.
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ
mẹ dạy con săn mồi
+ HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ
con săn mồi.
- Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi
hổ con có thể sống độc lập
- Hươu ăn lá cây …
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.
+ Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ
chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu
( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng
vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu
con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2
nhóm cịn lại là quan sát viên.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết SGK.
+ Em đã làm gì để bảo vệ lồi chim?
- VN ơn bài và chuẩn bị bài sau “Sự sinh sản và nuôi con của thú”.
-------------------------------------------------------PHTN
Bài 13. ĐỒNG HỒ MẶT TRỜI (T2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được kiến thức cơ bản về các bước lắp ráp và nguyên lý vận hành của
Robot.
- Bước đầu làm quen mơ hình dạy học STEM với chủ đề Robot.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện sự tập trung, kiên nhẫn qua việc lắp ráp mô hình.
- Kỹ năng kỹ thuật thơng qua việc lắp ráp mơ hình, đấu nối dây điện, nguồn điện.
- Sáng tạo, tư duy hệ thống, tư duy giải quyết vấn đề trong quá trình lắp ráp, vận hành
thủ nghiệm, cải tiến, hồn thiện sản phẩm.
- Làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe, phản biện, bảo vệ chính kiến, ...
3. Thái độ
- Nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học và theo sự hướng dẫn của giáo viên.
- Tích cực, hịa nhã, có tinh thần trách nhiệm đối với nhiệm vụ chung của nhóm.
- Ý thức được vấn đề sử dụng và bảo quản thiết bị
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị bộ thiết bị tìm hiểu khoa học ánh sáng và máy tính
bảng. (mỗi bộ có hướng dẫn láp ráp đi kèm).
- Khay đựng các chi tiết lắp ghép được phân loại theo từng nhóm chi tiết
(có thể cho học sinh tiết trước sắp xếp lại xong khi thực hành).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gv gọi hs nhắc lại kiến thức đã học
-HS thực hiện
2. Bài mới (28p)
- Chia nhóm, giao thiết bị và nhiệm vụ
- Hình thức hoạt động: làm việc toàn lớp học.
- Giáo viên chia lớp thành nhiều nhóm, mỗi nhóm
từ 5-8 học sinh (Nhóm đã hình thành từ tiết học
trước).
- Hs lắng nghe và thực hiện
- Mời các nhóm trưởng lên nhận bộ thiết bị và mơ
hình đã lắp ráp mang về cho nhóm (lưu ý chưa
được sử dụng khi giáo viên chưa yêu cầu).
*: Chia sẻ và thảo luận
- Các nhóm lần lượt mơ tả mơ hình “Đồng hồ mặt
trời” đã lắp ráp ở tiết trước
- Các nhóm có thể chụp lại các hoạt động trong giờ
học và lưu trữ vào thư mục riêng của nhóm mình
(hoặc lưu vào thẻ nhớ cá nhân).
*Nhận xét và đánh giá
- Đại diện nhóm chia sẻ
- Giáo viên đánh giá phần trình bày của các nhóm. trước lớp.
- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.
*Sắp xếp, dọn dẹp
- Giáo viên hướng dẫn các nhóm tháo các chi tiết
lắp ghép và bỏ vào hộp đựng theo các nhóm chi
tiết như ban đầu.
3. Củng cố, dặn dò (2p)
- Dặn dò HS về nhà học bài cũ và xem trước bài
-Theo dõi.
mới
- Các nhóm thực hiện theo
hướng dẫn
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
-----------------------------------------------BUỔI CHIỀU
LỊCH SỬ
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này HS biết.
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội
thống nhất) năm 1976.
- Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lại được th/ nhất về mặt Nhà nước
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi.
3. Thái độ: GDHS
- Yêu thích và hứng thú học tập bộ mơn.
- Giáo dục HS lịng u nước, lịng tự hào dân tộc.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, máy chiếu: sưu tầm tranh ảnh và tư liệu về cuộc bầu cử Quốc hội khoá
VI, tư liệu...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (4-5’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Gọi 2 HS lên bảng
+ Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến
vào Dinh Độc Lập?
vào Sài Gịn. Lữ đồn xe tăng 203 đi từ
hướng phía động và có nhiệm vụ phối
hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên
Dinh Độc Lập.
Xe tăng 843 của đồng chí Bùi Quang
Thận đi đầu, húc vào cổng phụ.Xe tăng
390 do đồng chí Vũ Đăng Tồn chỉ huy
đâm thẳng cổng chính Dinh Độc Lập.
Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng
cắm cờ giải phóng trên nóc dinh.
+ Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí
Chí Minh ?
Minh lịch sử là một chiến công hiển
hách đi vào lịch sử dân tộc, đánh tan
- GV nhận xét, đánh giá.
chính quyền và qn đội Sài Gịn, giải
3. Bài mới
phóng hồn tồn miền Nam, chấm dứt
a. Giới thiệu bài (1')
21 năm chiến tranh. Đất nước ta thống
- GV : Từ 11h30’ ngày 30.4.1975,
nhất.
MNam được giải phóng, nước ta được
thống nhất về mặt lãnh thổ. Nhưng
- HS quan sát H1,2 SGK
chúng ta chưa có một Nhà nước chung
do nhân dân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ
đặt ra cho nhân dân ta lúc này là phải
thống nhất về mặt Nhà nước, tức là phải
lập ra Quốc hội chung. Bài học hôm
nay....
thb
b. Hoạt động 1 (14’)
1. Cuộc Tổng tuyển cử ngày 25.4.1976
- Yêu cầu HS đọc SGK và tả lại khơng
khí của ngày Tổng tuyển cử Quốc hội
khoá VI.
+ Ngày 25.4.1976 trên đất nước ta diễn + Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
ra sự kiện lịch sử gì?
chung được tổ chức trongcả nước vào
ngày 25.4.1976.
+ Quang cảnh HN, SG và khắp nơi trên + Khắp cả nước tràn ngập cờ hoa
đất nước ta trong ngày này ntn?
+ Tinh thần của nhân dân ta trong ngày + ND cả nước phấn khởi thực hiện
này ra sao?
quyền cơn dân của mình. Các cụ già tuổi
cao, sức yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử
cùng con cháu. Các cụ muốn tự tay bỏ lá
phiếu của mình. Lớp thanh niên vui
sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm
lá phiếu bầu Quốc hội thống nhất.
+ Kết quả của cuộc Tổng tuyển cử bầu + Chiều 25.4.1976, cuộc bầu cử kết thúc
Quốc hội chung trên cả nước ngày tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri
25.4.1976?
đi bầu cử.
- Gọi HS trình bày lại tồn bộ diễn biến
của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
chung trên cả nước ngày 25.4.1976.
+ Vì sao nói ngày 25.4.1976 là ngày vui + Vì ngày này dân tộc ta hồn thành sự
nhất của nhân dân ta?
nghiệp thống nhất đất nước sau bao
nhiêu năm dài ch/ tranh hi sinh gian khổ.
2. Nội dung quyết định của kì họp thứ
c. Hoạt động 2 (12-14’)
nhất, Quốc hội khoá VI. Ý nghĩa của
- Gọi HS đọc SGK và thảo luận nhóm cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất
để cùng tìm hiểu: Những quyết định
quan trọng nhất của kì họp đầu tiên
Quốc hội khố VI, Quốc hội thống
nhất ?
- Kì họp đầu tiên Quốc hội khố VI đã
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
quyết định:
- Y/c HS thảo luận theo cặp về ý nghĩa
+ Tên nước ta là: CHXHCNVN.
của cuộc Tổng tuyển cử Quốc hội chung + Quyết định Quốc huy.
trên cả nước.
+ Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng.
+ Quốc ca là bài Tiến quân ca.
+ Thủ đô là HN
+ Đổi tên TP SGòn – Gia Định là TP
HCM
+ Gợi ta nhớ đến ngày CMT8 thành
+ Sự kiện bầu cử Quốc hội khoá VI gợi công, Bác Hồ đọc Bản tuyên ngôn Độc
cho ta nhớ tới sự kiện lịch sử nào trước lập khai sinh ra nước VNDCCH. Sau đó,
đó?
ngày 6.1.1946 tồn đan ta đI bầu cử
Quốc hơI khố I, lập ra Nhà nước của
chính mình.
+ Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về
+ Những quyết định đầu tiên của kì họp mặt lãnh thổ và Nhà nước.
Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
- GV: Sau cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất và kì họp thứ nhất của Quốc hội
thống nhất nước ta có một bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả
cùng đi lên xây dựng XHCN.
4. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV tổ chức cho HS chia sẻ các thông tin, t/ả về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.
- Y/c HS đọc KL SGK.
- Dặn dò: VN chuẩn bị bài sau XD nhà máy thuỷ điện Hồ Bình
-------------------------------------------------------------CHÍNH TẢ
TIẾT 2: Nghe- viết: TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM (Tr.128)
Nhớ - viết: BẦM ƠI (Tr.137)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Viết đúng, trình bày đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam và bài Bầm ơi.
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm
chương; viết đúng tên của cơ quan, đơn vị.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- 02 HS lên bảng viết: Huân chương Sao - Đọc và viết theo yêu cầu.
vàng, Huân chương quân công, Huân
chương Lao động? Đó là những huân - Lớp viết vào nháp.
chương như thế nào? Dành tặng cho ai?
- Nhận xét chữ viết của HS.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
+ Em hãy nêu quy tắc viết hoa tên các - 1 HS nêu quy tắc viết hoa.
huân chương, danh hiệu, giải thưởng?
II. Bài mới ( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học - HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ.
chính tả bài Tà áo dài Việt Nam và bài Bầm
ơi, tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng và kỉ niệm
chương của nước ta. Viết đúng tên của cơ
quan, đơn vị.
- Ghi tên bài
2. Hướng dẫn học
2.1. Tìm hiểu nội dung bài: Tà áo dài
Việt Nam
- Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Đoạn văn cho em biết gì?
+ Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại
áo dài cổ truyền của phụ nữ Việt Nam.
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lần khi - HS tìm và nêu các từ khó. Ví dụ:
viết chính tả.
ghép liền, bỏ bng, thế kỉ XX, cổ
truyền ...
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa - HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm
được.
tìm được.
2.2. Tìm hiểu nội dung bài: Bầm ơi
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lịng đoạn thơ.
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? + Cảnh chiều dông mưa phùn gió bấc
làm anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
mạ non, tay mẹ run lên vì rét.
- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - HS tìm và nêu các từ ngữ khó.
viết chính tả.
- HS luyện viết các từ khó.
- u cầu HS luyện viết các từ đó.
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
3.1. Bài Tà áo dài Việt Nam
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Bài tập yêu cầu em làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả
lớp theo dõi, nhận xét theo yêu cầu của
bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng ghi vào
bảng phụ.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Em hãy đọc tên các danh hiệu, giải
thưởng, huy chương, kỉ niệm chương được
in nghiêng trong 2 đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giảng đúng.
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỷ
niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỷ
niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm
sóc trẻ em Việt Nam.
b) Huy chương Đồng, Giải nhất tuyệt đối.
Huy chương Vàng, Giải nhất về thực
nghiệm.
3.2. Bài: Bầm ơi
Bài 2
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Bài tập yêu cầu:
+ Điền tên các huy chương, danh hiệu,
giải thưởng vào dòng thích hợp.
+ Viết hoa các tên ấy cho đúng
- 1 HS làm vào bảng nhóm. HS cả lớp
làm vào vở.
- HS làm vào bảng nhóm báo cáo HS
khác nhận xét bài làm của bạn đúng/
sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- Chữa bài (nếu sai).
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
- Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba: Huy chương Đồng
b) Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ
Nhân dân.
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú.
c) - Cầu thủ, thủ mơn xuất sắc nhất:
Đơi giày Vàng, Quả bóng Vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi
giày Bạc, Quả bóng Bạc.
Bài 3
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú,
Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và
chăm sóc trẻ em Việt Nam, Huy
chương đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy
chương vàng, Giải nhất về thực
Nghiệm.
- 8 HS nối tiếp nhau lên bảng viết lại
các tên. Mỗi HS chỉ viết 1 tên. HS cả
lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài của bạn đúng/sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm bạn trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp
làm vào vở.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng/sai,
nếu sai thì sửa lại.
- HS lắng nghe, nếu sai thì sửa.
Tên cơ BP thứ BP thứ BP
quan,
nhất
hai
thứ
đơn vị
ba
a)
Trường Tiểu
Bế
Trường
học
Văn
Tiểu học
Đàn
Bế Văn
Đàn
b)
Trường Trung Đồn
Trường
học cơ Kết
Trung
sở
học cơ
sở Đồn
Kết
c) Cơng
Cơng Dầu
Biển
ty Dầu
ty
khí
Đồng
khí Biển
Đơng
Bài 3
- HS làm vở bài tập , đại diện làm bài
trên bảng.
+ Nhà hát Tuổi trẻ
+ Nhà xuất bản Giáo dục
+ Trường Mầm non Sao Mai
2 HS nêu lại.
+ Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ
phận tạo thành tên đó.
Bài 3:
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- Mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan đơn vị
viết sai rồi sửa lại cho đúng.
- Cả lớp suy nghĩ , sửa lại tên các cơ quan
đơn vị.
- HS và GV nhận xét chữa bài.
+ Em có nhận xét gì về cách viết tên các
cơ quan, đơn vị trên?
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
- Nhận xét tiết học.
- Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa các danh
hiệu, giải thưởng, huy chương và kỷ niệm
chương. Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các
cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Chuẩn bị bài sau.
_______________________________________________
Đạo đức
Em tìm hiểu về liên hợp quốc (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
HS có thể :
- Hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với
tổ chức quốc tế này.
- Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta.
II. ĐỒ DÙNG DH
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo về hoạt động của liên hợp quốc và các cơ quan liên
hợp quốc ở địa phương và VN
- Thông tin tham khảo ở phần phụ lục
- Micrơ khơng dây để chơi trị chơi phóng viên
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi phóng viên (BT 2)
+ Mục tiêu: HS biết tên một vài cơ quan của LHQ ở
VN. Biết một vài hoạt động của các cơ quan LHQ ở
VN và ở địa phương em
+ Cách tiến hành
- GV phân công một số HS thay nhau đóng vai - HS đóng vai phóng viên
phóng viên và tiến hành phỏng vấn các bạn trong
lớp về vấn đề có liên quan đến tổ chức LHQ
VD: LHQ được thành lập khi nào?
Trụ sở LHQ đóng ở đâu?
VN đã trở thành thành viên của LHQ từ khi nào?
Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở VN mà em
biết ...
- GV nhận xét, khen những em trả lời đúng, hay.
* Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ
+ Mục tiêu: Củng cố bài
+ Cách tiến hành
- Gv HD các nhóm HS trưng bày tranh ảnh bài báo - HS tham gia trị chơi
nói về liên hợp quốc đã sưu tầm được xung quanh - HS trưng bày tranh ảnh
lớp học.
- Cả lớp cùng đi xem, nghe giới thiệu và trao đổi
- Gv khen các nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư
liệu hay và nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài
học.
- Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------------Ngày soạn: 30/5/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 02 tháng 6 năm 2020
TOÁN
TIẾT 132: - PHÉP CỘNG (Tr.158)
- PHÉP TRỪ (Tr.159)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép cộng, phép trừ các số tự nhiên, các số thập
phân, phân số và ứng dụng tính nhanh trong giải bài toán.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- HS u thích mơn học.
* Giảm tải: Bài 3 (Tr.159); bài 1, 2 (Tr.160)
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- Gọi 2HS lên làm bài trong VBT
- 2HS làm bảng.
- Nhận xét, sửa chữa.
- HS nghe
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Tiết học toán này chúng ta cùng làm - Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
các bài tốn ơn tập về phép cộng, phép
trừ các số tự nhiên, phân số, số thập
phân.
- Ghi bảng tên bài.
2. Các hoạt động:
2.1. Ôn tập về các thành phần và các
tính chất của phép cộng, phép trừ
a. Phép cộng
- GV viết lên trên bảng công thức của - HS đọc phép tính
phép cộng:
a+b=c
+ Em hãy nêu tên gọi của phép tính + Phép tính a + b = c là phép cộng, trong đó
trên bảng và tên gọi của các thành phần a và b là hai số hạng, c là tổng của phép
trong phép tính đó?
cộng, a + b cũng là tổng của phép cộng.
+ Em đã được học các tính chất nào - HS nối tiếp nhau nêu.
của phép cộng?
+ Hãy nêu rõ quy tắc và công thức của + Tính chất giao hốn: Khi đổi chỗ các số
các tính chất mà các em vừa nêu
hạng trong một tổng thì tổng đó khơng thay
đổi.
a +b=b+a
+ Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng với
một số ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
của số thứ hai và số thứ ba.
(a + b) + c = a + (b + c)
+ Tính chất cộng với số 0: Bất cứ số nào
cộng với 0 cũng bằng chính nó hay 0 cộng
với số nào cũng bằng chính số ấy.
a+0=0+a=a
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau - HS mở SGK trang 158 và 1 HS đọc bài
đó yêu cầu HS mở SGK và đọc phần
bài học.
b. Phép trừ
- GV viết phép tính a - b = c.
- Y/c HS nêu các thành phần của phép
tính.
+ a - b cịn được gọi là gì ?
- GV viết bảng: a - a = …
a-0=…
- Y/c HS điền vào chỗ chấm.
- Gọi vài HS phát biểu bằng lời tính chất
trên.
2.2. Luyện tập
a. Phép cộng (Tr.158)
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài. GV yêu
cầu HS đặt tính với trường hợp a và d.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm
HS.
trước lớp.
+ a số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu.
+ a - b cũng gọi là hiệu.
+a-a=0
+a-0=a
+ Một số bất kì trừ đi chính nó bằng 0.
+ Một số bất kì trừ đi 0 bằng chính nó.
Bài 1:
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài
vào vở.
- HS theo dõi bài chữa của giáo viên, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài làm của nhau.
- Kết quả: a) 986280
d) 1476,5
Bài 2:
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó + Bài tập yêu cầu tính giá trị của biểu thức
hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
bằng cách thuận tiện.
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của các - HS lắng nghe và ghi nhớ.
biểu thức trong bài bằng cách thuận
tiện, các em cần áp dụng được các tính
chất đã học của phép cộng.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Hs làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS chữa bài.
- GV nhận xét HS.
a) (689 + 875 ) + 125 = 1689
4
2 4 5
1
9
b) 7 9 7
c) 5,87 + 28, 69 + 4,13 = 38,69
Bài 3: Giảm tải
Bài 4:
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- HS đọc.
- Gọi 1 HS tóm tắt.
- HS thảo luận theo nhóm nhỏ để tìm - Theo dõi.
- HS làm bài.
cách giải, tự làm vào vở.
Bài giải:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Trong 1 giờ cả 2 vòi cùng chảy vào bể là:
1 3 1
5 10 2 (thể tích bể)
+ Gọi HS khác nhận xét và chữa bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
b. Phép trừ (Tr.159)
Bài 1, 2: Giảm tải
Bài 3:
- HS đọc đề bài.
- HS tóm tắt đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
5
1 1x50 50
50%
.
10
2
2
x
50
100
Mà
=
Vậy trong 1 giờ cả 2 vịi chảy được 50% thể
tích bể.
Đáp số: 50% thể tích bể
Bài 3:
- HS đọc.
+ Đất trồng lúa: 540,8 ha
Đất trồng hoa: ít hơn đất trồng lúa 385,5 ha.
Hỏi tổng diện tích đất trồng lúa và trồng hoa.
- HS làm bài
Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
540,8 -385,5 = 155,3 (ha)
Tổng diện tích đất trồng lúa và hoa:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1ha.
- HS chữa bài.
- Chữa bài:
C. Củng cố, dặn dị ( 5’)
+ Gọi HS nêu các tính chất của phép
cộng, phép trừ.
- Hs nêu.
+ Nêu cách cộng hai phân số cùng mẫu
và khác mẫu.
- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập
trong VBT. Chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
______________________________________
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu phẩy) (Tr.124 + 133)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS củng cố kiến thức về dấu phẩy, nắm chắc tác dụng của dấu, nêu được các ví dụ.
2. Kĩ năng:
- Làm đúng bài luyện tập, điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẩu chuyện đã cho.
- Biết phân tích chỗ sai trong dùng dấu phẩy, chữa được lỗi.
3. Thái độ:
- Hiểu sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trong khi dùng dấu phẩy.
* Làm bài 1, 2 (tr.124), bài 3 (tr.133). Bài 1, 2 (Tr.133) giao về nhà
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau làm miệng bài
tập 1; 3 trang 120 SGK.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Tiết học này các em cùng ôn luyện về
dấu phẩy để nắm vững tác dụng của dấu
phẩy, thực hành điền đúng dấu phẩy
trong câu văn, đoạn văn.
- GV ghi tên bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
2.1. Bài: Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
(tr.124)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 1 HS làm bài tập 1; 2 HS làm bài tập
3.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ
giờ học.
Bài 1
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- HS cả lớp làm vào vở. 1 HS làm bài
vào bảng nhóm.
- Nhắc HS: Các em chú ý đọc kĩ từng - HS lắng nghe.
câu văn, xác định được tác dụng của dấu
phẩy trong từng câu. Sau đó xếp câu văn
vào ơ thích hợp trong bảng.
- Gọi HS làm ra phiếu dán lên bảng. GV - 1 HS báo cáo kết quả làm việc. HS cả
cùng HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận và đưa lời giải đúng - HS lắng nghe rồi chữa bài.
Tác dụng của
Ví dụ
dấu phẩy
1a. Ngăn cách
1b. Phong trào
các bộ phận
Ba đảm đang...
cùng chức vụ
trong câu.
2a.Ngăn cách
2b. Khi
trạng ngữ với
phương đông
chủ ngữ và vị
vừa vẩn bụi
ngữ.
hồng, con hoạ
mi ấy lại hót
vang lừng.
3a. Ngăn cách
3b. Thế kỉ
các vế câu trong XX..........
câu ghép.
Bài 2
Bài 2:
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Đề bài yêu cầu điền dấu chấm hoặc
+ Đề bài u cầu em làm gì?
dấu phẩy vào ơ trống và viết lại cho
đúng chính tả và viết lại các chữ đầu
câu chưa viết hoa.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm ra bảng nhóm dán lên trên
bảng, HS cả lớp nhận xét, sửa chữa cho
hoàn chỉnh.
+ Em hãy nêu nội dung chính của câu
chuyện?
2.1. Bài: Ơn tập về dấu câu (dấu phẩy)
(tr.133)
Bài 1, 2: giao về nhà
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.
Hướng dẫn cách làm bài:
+ Tìm 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí.
+ Sửa lại cho đúng.
- Gọi nhóm làm vào bảng báo cáo kết
quả. Yêu cầu HS cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 2 HS làm vào bảng nhóm.
- 2 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả
làm việc.
+ Câu chuyện kể về một thầy giáo đã
biết cách giải thích kheo léo, giúp một
bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn
thấy bình minh hiểu được bình minh là
như thế nào.
Bài 3:
- 1 HS yêu cầu của bài tập
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, cùng làm bài. 1 nhóm làm vào
bảng nhóm.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả. HS khác
nhận xét bài của bạn nếu sai thì sửa lại
cho đúng.
Các câu văn dùng
sai dấu phẩy
Sách Ghi- nét ghi
nhận, chị Ca- rôn là
người phụ nữ nặng
nhất hành tinh.
Cuối mùa hè năm
1994 chị phải đến
cấp cứu tại một bệnh
viện ở thành phố
Phơ-lin, bang Michi-gân, nước Mĩ.
Để có thể, đưa chị
đến bệnh viện người
ta phải nhờ sự giúp
đỡ của 22 nhân viên
cứu hoả.
Sửa lại
Sách Ghi- nét ghi
nhận chị Ca- rôn là
người phụ nữ nặng
nhất hành tinh. (bỏ
dấu phẩy)
Cuối mùa hè năm
1994, chị phải đến
cấp cứu tại một bệnh
viện ở thành phố
Phơ-lin, bang Mi-chigân, nước Mĩ. (đặt lại
vị trí 1 dấu phẩy)
Để có thể đưa chị đến
bệnh viện, người ta
phải nhờ sự giúp đỡ
của 22 nhân viên cứu
hoả. (đặt lại vị trí 1
dấu phẩy)
C. Củng cố, dặn dò ( 5’)
+ Dấu phẩy có tác dụng gì? Việc dùng - Hs trả lời
sai dấu phẩy có tác hại gì?
- HS lắng nghe và thực hiện ở nhà.
- Nhận xét tiết học.
- Hs nêu
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
______________________________________________
Ngày soạn: 31/5/2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 03 tháng 6 năm 2020
TOÁN
TIẾT 133: - PHÉP NHÂN (Tr.161)
- LUYỆN TẬP (Tr.162)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS ôn tập, củng cố:
- Thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm,
giải toán.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng thực hiện phép nhân trên các loại số đã học.
- Vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải tốn.
3. Thái độ:
- Giúp HS có ý thức học tốt.
* Giảm tải: Bài Phép nhân: bài 2 (tr. 162), bài 3 (tr. 162)
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
A. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- 2 HS làm bài tập 2; 3 VBT
- 2 hs làm bảng.
- GV nhận xét HS.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
B. Bài mới:( 30’)
1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này chúng ta cùng - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết
tiếp tục làm các bài tốn ơn tập về phép học.
nhân.
- Ghi tên bài
2. Các hoạt động
2.1. Ôn tập về các thành phần và
tính chất của phép nhân
- GV viết lên bảng phép tính:
- HS đọc phép tính.
a b = c
+ Nêu tên phép tính và tên các thành + Phép nhân a b = c, trong đó a và b là
phần của phép tính trên.
các thừa số, c là tích, a b cũng gọi là
tích.
+ Hãy nêu tính chất của phép tính nhân - HS tiếp nối nhau nêu, mỗi HS chỉ cần
mà em được học?
nêu 1 tính chất:
+ Tính chất giao hốn
+ Tính chất kết hợp
+ Tính chất 1 tổng nhân với một số.