Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.57 KB, 28 trang )

TUẦN 17 (30/12 – 03/1/2020)
NS:23/12/2019
NG: Thứ hai ngày 30 tháng 12 năm 2010
TOÁN
Tiết 81. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài tốn
có liên quan đến tỉ số phần trăm.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với các
số thập phân.
3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A-Kiểm tra bài cũ (5’):
- Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của hai số - HS nêu,thực hiện
37 và 42.
37: 42 = 0,8809…
- Gv nhận xét, tuyên dương.
0,8809 =88,09%
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài (1’): GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
- Hs lắng nghe
2-Luyện tập :
*Bài tập 1: (7') (VBT-99)
Bài tập 1:*Đặt tính rồi tính:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm a) 128 : 12,8
b) 285,6 : 17
bài.


-Y/c hs đổi vở kiểm tra chéo kết quả
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 2: *Tính:
*Bài tập 2: (8') (VBT-99)
a (75,6 - 21,7) : 4 + 22,82 x 2
- HS đọc yêu cầu bài.
- Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong = 53,9 : 4 + 22,82 x 2
= 13,475 + 45,64 = 59,115
từng biểu thức
b) 21,56 : ( 75,6 - 65,8) - 0,345 :2
- HS làm bài vào vở
= 21,56 : 9,8 - 0,354: 2
-Y/c hs đổi vở kiểm tra theo cặp
= 2,2 - 0,177
- Chữa bài lên bảng, giải thích cách làm
= 2,023
-Nhận xét, chữa bài.
Bài tập 3:
*Bài tập 3: (10') (VBT- 100)
Bài giải
- 1 HS đọc đề bài.
a. So với năm 2000 với năm 1995
? Bài toán cho biết gì?
chiếm số phần trăm là:
? Bài tốn hỏi gì?
8,5 : 8 = 1,0625= 106,25%
?So với năm 1995 ,năm 2000 số thóc mà
gia đình bác Hồ thu hoạch tăng thêm bao Năm 2000 số thóc mà gia đình bác
Hồ thu hoạch tăng thêm số phần

nhiêu phần trăm?.
? Nếu so với năm 2000, năm 2005 số thóc trăm là:
106 ,25 - 100 = 6,25 %
cũng tăng thêm bấy nhiêu phần trăm thì


năm 2005 gia đình bác Hồ thu hoạch được
0,016 = 1,6%
bao nhiêu tấn thóc?
b. Số thóc thu hoạch tăng của năm
- HS làm bài VBT
2005 là:
- 2 HS chữa bài lên bảng; Giải thích cách
8,5 x 6,25 : 100 = 0,53125 (tấn)
làm
Năm 2005 gia đình bác Hồ thu
- HS nêu ý nghĩa của các tỉ số phần trăm hoạch được số tấn thóc là:
trong bài
8,5 + 0,53125 = 9,03125 (tấn)
? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số
Đáp số: a, 6,25%;
- Nhận xét, chữa bài.
b, 9,03125 tấn
3-Củng cố, dặn dò (4’):
- GV nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe
- ? Gọi 2 HS nhắc lại cách tính tỉ số phần
trăm của 2 số.
------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 33. NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán
canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm cho HS
3. Thái độ: GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.
* BVMT: Ơng Lìn nêu tấm gương sáng về BVMT, bảo vệ dòng nước thiên nhiên.
* GDQTE: HS có quyền được góp phần xây dựng quê hương, được giữ gìn bản
sắc văn hóa dân tộc mình.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Đọc bài: Thầy cúng đi bệnh viện
- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
? Bài đọc giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1') GV đưa tranh.
2 HS nêu
? Tranh vẽ gì? GV nhận xét giới thiệu Ngu cơng xã Trịnh Tường
bài
2- Luyện đọc, tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:(15')
- Gọi 1 HS đọc cả bài - lớp đọc thầm. - Hs thực hiện
- GV chia bài thành 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất
hoang trồng lúa.

+ Đoạn 2: Tiếp cho đến phá rừng làm
nương như trước nước


- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1
- GV ghi từ sai - 2 Hs đọc từ sai- nhận
xét
- 3HS nối tiếp đọc nối tiếp đoạn lần 2
=> 2 Hs đọc phần chú giải.
- GV đưa câu văn dài
? Nêu cách nghỉ và từ cần nhấn giọng
- GV ghi kí hiệu ngắt nghỉ, từ cần
nhấn giọng
2 HS đọc- nhận xét
- GV chia lớp thành 6 nhóm luyện đọc
trong nhóm (3,) Gọi 3 nhóm thi đọc,
n.xét - 1 HS đọc cả bài
=> GV nêu giọng đọc, giáo viên đọc
mẫu tồn bài.
b. Tìm hiểu bài (10’):
- 1 HS đọc đoạn 1:
+ Ơng Lìn làm thế nào để đưa nước về
thơn?
GV: Từ khi có nguồn nước đồng bào
khơng làm nương như trước mà
chuyển sang trồng lúa nước, không
phá rừng làm nương nữa. Đời sống bà
con cũng thay đổi nhờ trông lúa cao
sản, cả thơn khơng cịn hộ đói.
? Nội dung chính của đoạn 1 là gì?

- 1 HS đọc đoạn 2:
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh
tác và cuộc sống ở thơn Phìn Ngan đã
thay đổi như thế nào?
GV: Nhờ có mương nước, tập quán
canh tác và cuộc sống ở thơn Phìn
Ngan đã thay đổi họ đã chiến thắng
đói nghèo, lạc hậu.
? Nêu nội dung chính của đoạn 2
- 1 HS đọc đoạn 3:
+ Ơng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ
rừng, bảo vệ nguồn nước?
GV: - Cây thảo quả giúp các gia đình
thu rất nhiều tiền, mang hiệu quả kinh
tế cao.
- Muốn thốt nghèo cần phải có quyết
tâm cao, tinh thần vượt khó, dám nghĩ,
dám làm.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

+ Đoạn 3: Đoạn cịn lại.
Trịnh Tường, ngoằn ngèo, lúa nương,
Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan, nương...
2 HS đọc SGK
Để thay đổi tập quán làm lúa nương,
ông Phàn Phù Lìn, người Dao ở thơn
Phìn Ngan đã lần mị cả tháng trong
rừng /để tìm nguồn nước.
- Đọc trong nhóm
- 3 nhóm thi đọc

- HS lắng nghe
1. Ơng Lìn đưa nước về làng
- Ơng lần mị trong rừng hàng tháng để
tìm nguồn nước. Ơng cùng vợ con đào
một năm giời được gần bốn cây số
mương dẫn nước về thôn

2. Cuộc sống ở thơn Phìn Ngan thay
đổi.
- Tập qn canh tác và cuộc sống của
người dân ở thơn Phìn Ngan thay đổi.
- Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây
thảo quả.
- Ơng Lìn đã chiến thắng đói nghèo,
lạc hậu.
3. Ơng Lìn giữ rừng
- Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn
nước.


- 3 HS đọc

c. Hướng dẫn đọc diễn cảm (6’)
- GV đưa ra đoạn 1 của bài hướng dẫn
đọc diễn cảm.
- 3 HS nối tiếp đoạn 1của bài.
- 2 HS nêu giọng đọc đoạn 1?
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1
trong nhóm.(2,)
- Gọi 3 nhóm thi đọc diễn cảm.

- GV nhận xét, tuyên dương.
3- Củng cố, dặn dò (3’):
Gọi 2 HS nêu nội dung bài
? Ơng Lìn là người như thế nào?

* Ca ngợi Ơng Lìn với tinh thần dám
nghĩ, dám làm đã thay đổi tập quán
canh tác của cả một vùng, làm giàu
cho mình, làm thay đổi cuộc sống của
cả thôn.
+ Giọng kể hào hứng thể hiện sự cảm
phục trí sáng tạo, tinh thần quyết tâm
chống đói nghèo lạc hậu của ơng Lìn.

+ Ơng Lìn là người dân tộc Dao tài
giỏi, không những biết làm giàu cho
bản thân mà cịn biết làm cho cả thơn
thốt nghèo. Ơng là người đã mang lại
hạnh phúc cho người khác. Ông được
* Liên hệ: Các em có quyền được góp Chủ tịch nước khen ngợi.
phần xây dựng quê hương, được giữ
gìn bản sắc văn hóa dân tộc mình
- GV nhận xét tiết học
-Hs lắng nghe
- Về nhà học bài và đọc trước bài: Ca
dao về lao động sản xuất.
--------------------------------------------------Khoa học
TIẾT 33 : ƠN TẬP HỌC KÌ MỘT
I/ MỤC TIÊU. Sau bài học học sinh có khả năng:
1. Kiến thức: Đặc điểm giới tính. Một số biện pháp phịng bệnh có liên quan đến

việc giữ vệ sinh các nhân. Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
2. Kĩ năng: HS biết vận dụng, nhớ lại kiến thức nêu được đặc điểm, cơng dụng,
tính chất của nội dung các bài đã học.
3. Thái độ: Rèn luyện tính tự giác học bài.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
- Hình trang 68 SGK
- Phiếu giao bài.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (5p)
- 3 Hs lần lượt lên bảng trả lời các
- Nêu tính chất và công dụng của chất dẻo,
tơ sợi?


- Nhận xét, đánh giá HS
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. (1p)
- Bài học hôm nay sẽ gúp các em ôn tập
về những kiến thức đã học trong học kì I.
2. Nội dung
a/ Hoạt động 1: Làm việc với phiếu giao
bài.(8p)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống
các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính.
- Một số biện pháp phịng bệnh có liên
quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
* Cách tiến hành.:

Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS làm các bài tập trong SGK trang 68
vào phiếu giao bài.
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV - HS nhận xét bổ sung.

b/ Hoạt động 2: Làm việc với phiếu giao
bài. (9p)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống
các kiến thức về tính chất và cơng dụng
của một số vật liệu đã học.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm. Các nhóm
trao đổi thảo luận để hoàn thành bảng.
Bước 2: Làm việc cả lớp. Đại diện các
nhóm báo cáo kết quả các nhóm khác
nhận xét bổ xung.
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng cho các
câu hỏi sau:
a) Để làm cầu bắc qua sông, làm đường
ray tầu hoả người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Nhôm B. Đồng C. Thép D. Gang
b) Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà người

- Lắng nghe.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo
luận.
Phiếu học tập
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất
huyết, sốt rét, viêm não, viêm gan

A, AIDS, bệnh nào lây qua đường
sinh sản và đường máu?
-AIDS, sốt xuất huyết, sốt rét, viêm
não.
Câu 2: Đọc yêu cầu của bài tập ở
mục Quan sát tranh trang 68 SGK
và hoàn thành bảng sau:
Thực hiện
Phịng
Giải
theo chỉ dẫn
tránh
thích
trong hình được bệnh
H1.
sốt
Nằm màn
xuất huyết
H2.
viêm
Rửa tay...
gan A
H3.
bệnh
Uống nước.. đường t/h
H4.
ngộ độc
Ăn chín
thức ăn
Câu 1: Chọn 4 vật liệu đã học và

hồn thành bảng sau:
Tên
Đặc điểm
Cơng
vật liệu / tính chất
dụng
Sắt
Đồng
Nhơm
Đá vơi

a) Khoanh vào C
b) Khoanh vào A


ta sử dụng vật liệu nào?
A. Gạch B. Ngói C. Thuỷ tinh
c) Để sản xuất xi măng, tạc tượng người ta
sử dụng vật liệu nào?
A. Sắt B. Đồng C. Đá vôi D. Nhôm
d) Để dệt thành vải may quần, áo, chăn,
màn người ta sử dụng vật liệu nào?
A. Tơ sợi
B. Cao su
C. Chất dẻo
Bước 2 : Làm việc cả lớp.
- GV - HS nhận xét bổ sung.
c/ Hoạt động 3: Trị chơi “Đốn chữ.
(9p)
* Mục tiêu : Giúp HS củng cố lại một số

kiến thức trong chủ đề “ Con người và sức
khoẻ”
* Cách tiến hành:
Bước 1. Tổ chức và hướng dẫn
- Gv tổ chức chơi theo nhóm.
- GV phổ biến luật chơi và giao nhiệm vụ
mỗi nhóm.
Bước 2: Các tổ thi “ Đốn chữ”.
- Các nhóm nghe nội dung giơ thẻ nêu câu
trả lời.
- Quản trò theo dõi nhận xét đội thắng
cuộc.
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc
C. Củng cố- dặn dò. (3p)
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học
sinh tích cực. Về nhà học bài, chuẩn bị
kiểm tra học kì I.

c) Khoanh vào C
d) Khoanh vào A

1. Sự thụ tinh
2. Bào thai (Thai nhi)
3. Dậy thì
4. Vị thành niên
5. Trưởng thành
6. Già
7. Sốt rét
8. Sốt xuất huyết
9. Viêm não

10. Viêm gan A

- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

--------------------------------------------BUỔI CHIỀU
LỊCH SỬ
Tiết 17. ƠN TẬP HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954. (Ví dụ phong trào chống Pháp của Trương Định ; Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời ; khởi nghĩa chính quyền ở Hà Nội ; chiến dịch Việt Bắc,
…)
- Tự hào về truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Phiếu học tập, bảng nhóm
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS


1. KTBC (3p)
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Bài ôn tập (30 p)
*HĐ1 (20p) GV chia lớp thành 4
nhóm, phát bảng nhóm học tập cho các
nhóm.
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào
thời gian nào ?
+ Ai là người đã nhiều lần đề nghị vua
Tự Đức canh tân đất nước ?

+ Ai là người đã cổ động, tổ chức
phong trào Đông du ?
+ Ngày 5-6-1911, tại cảng Nhà Rồng
diễn ra sự kiện gì?
*HĐ 2 (10p) HD HS làm việc cá nhân.
GV nhận xét chốt ý đúng.

- 2 HS nêu vai trò của hậu phương đối
với cuộc kháng chiến chống Pháp.
Các nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau
đây rồi cử đại diện nhóm trình bày:
+ ngày 1/9/1858
+ Nguyễn Trường Tộ
+ Phan Bội Châu
+ Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
- HS trả lời các câu hỏi của các bài đã
học (từ bài 1 đến bài 16)
- HS nhắc lại ý nghĩa lịch sử của một số
sự kiện trọng đại như: Đảng CSVN ra
đời, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập, …

3. Củng cố - Dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn lại bài, chuẩn bị thi - Lắng nghe
HKI - Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ (nghe- viết)
Tiết 17: NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn
văn xi (BT1) - Hs làm được bài tập 2.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng viết đẹp.

3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ.
* GDQTE: HS có quyền được gia đình u thương, chăm sóc.
II. ĐỒ DÙNG DH: Phiếu kẻ mơ hình cấu tạo vần.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’).
- Gọi hs lên bảng đặt câu có từ ngữ chứa - 1 HS lên đặt câu có từ ngữ chứa tiếng
tiếng rẻ/ giẻ hoặc vỗ /dỗ hoặc chim rẻ/ giẻ hoặc vỗ /dỗ hoặc chim /chiêm
/chiêm
- Nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài (1’):
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS nghe – viết (20’):


- GV gọi 1 HS đọc bài .
- H: Đoạn văn nói về ai ?

- HS đọc bài.
+ Đoạn văn viết về người mẹ đã nuôi...
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
HS viết vào nháp: Lý Sơn, Quảng Ngãi, vở nháp.
thức khuya, nuôi dưõng….
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- 2 HS nêu: trình bày đúng mẫu chữ, ...
- GV đọc cho HS viết.
- HS nghe và viết bài.
- GV đọc lại toàn bài.

- GV thu một số bài để KT.
- Nhận xét chung.
3- HD HS làm bài tập chính tả (16’).
* Bài tập 2(VBT): 8’
Bài tập 2 :
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- 1 em
- GV cho HS làm bài vào vở,1HS làm vào - Làm bài cá nhân
phiếu rồi treo lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Lời giải: Mơ hình cấu tạo vần
Vần
Tiếng Âm
Âm
Âm
đệm chính
cuối
Con
o
n
ra
a
tiền

n
tuyến

n
xa
a

xơi
ơ
i
…… …….. …….
……
? H: Thế nào là những tiếng bắt vần với
nhau?
? Tìm những tiếng bắt vần với nhau trong
những câu thơ trên.
- GV nêu: trong bài thơ lục bát, tiếng thứ
6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của
C- Củng cố dặn dò (4’):
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết những lỗi
mình hay viết sai và chuẩn bị cho bài sau.
Liên hệ: GDHS quyền được gia đình, u
thương chăm sóc.

+ Những tiếng bắt vần với nhau là
những tiếng cùng vần với nhau.
+ Tiếng xơi bắt vần với đơi.
Về nhà hồn thành tiếp bài tập.

- Hs lắng nghe

Đạo đức
TIẾT 17: HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH
I/ MỤC TIÊU. Học xong bài này HS biết:



1. Kiến thức: Củng cố để Hs thấy rõ hơn về ý nghĩa hợp tác với những người
xung quanh.
2. Kĩ năng: Đồng tình với những người biết hợp tác với những người xung
quanh và khơng đồng tình với những người không biết hợp tác với những người
xung quanh.
3. Thái độ: - Biết giữ thái độ tôn trọng với người cúng hợp tác.
* GDTN-MTBĐ: Hợp tác với những người xung quanh trong các hoạt động giáo
dục tài nguyên, môi trường biển, hải đảo.
- Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên, môi trường
biển, hải đảo ở trường, lớp và địa phương.
II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- KN tư duy phê phán
- KN ra quyết định phù hợp
- KN đảm nhận trách nhiệm
- KN hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh
III/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ
IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ.(5’)
+ Thế nào là biết hợp tác với những người
xung quanh?
+ Vì sao phải hợp tác với những người
xung quanh?
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới.
1 ) Giới thiệu bài. Nêu nội dung yêu cầu
của tiết học.
2) Bài mới.
a. Hoạt động 1: Đánh giá việc làm. (8’)
- Yc HS làm việc nhóm, thực hiện bài tập

3 -SGK
- Gv gọi vài nhóm báo cáo kết quả.
+ Những việc làm nào có sự hợp tác với
nhau?

HĐ của HS
- 2 Hs nêu.

- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe

- HS làm bài tập 3 sgk(26, 27) –
thảo luận nhóm 4.

+ Tình huống a, e thể hiện sự hợp
tác với nhau trong cơng việc.
- Tình huống b, c việc làm thể hiện
sự chưa hợp tác.
+ Vậy trong công việc chúng ta cần làm - HS nêu.
việc thế nào? Làm việc hợp tác có tác
dụng gì?
- Gv nhận xét, tun dương nhóm trình
bày tốt.
b. Hoạt động 2: Trình bày kết quả thực
hành. (8’)
- YC HS nêu kết quả thực hành được giao - HS nêu kết quả thực hành được


trong tiết trước.
- GV nhận xét 1 số công việc và n. xét sự

hợp tác trong công việc của Hs.
c. Hoạt động 3: Thảo luận, xử lí tình
huống. (8’)
- YC HS thảo luận nhóm 2, làm BT4 –
SGK
- Gọi HS trình bày kết quả thỏa luận
nhóm.
- GV cùng HS nhận xét cách xử lý của
mỗi nhóm.
+ ? Khi hợp tác chúng ta nên nói với nhau
ntn?
+ Trước khi trình bày ý kiến em nên nói
gì?
+ Khi bạn trình bày ý kiến em nên làm gì?
C. Củng cố dặn dị. (3’)
*Vì sao chúng ta cần phải hợp tác với
những người xung quanh ?
- Giáo dục cho HS biết hợp tác với mọi
người xung quanh có ý thức bảo vệ mơi
trường.
- Gv tổng kết bài. Nhận xét tiết học, dặn
chuẩn bị bài sau.

giao trong tiết trước(BT5).
- HS lắng nghe.

- HS làm BT4 SGK (27) . Thảo
luận nhóm bàn
- 3 HS nêu cách xử lí của nhóm
mình.

- HS nhận xét và bổ sung cho
nhóm bạn,
- Lịch sự, nhẹ nhàng, tơn trọng
bạn.
- HS nêu
- HS nêu
- HS nêu
- Lắng nghe.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.

-----------------------------------------------NS: 23/12/2019
NG: Thứ ba ngày 31 tháng 12 năm 2019
TOÁN
Tiết 82. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Chuyển các hỗn số thành số thập phân - Tìm các thành phần chưa
biết của các phép tính với các số thập phân - Giải các bài tốn có liên quan đến tỉ
số phần trăm - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính toán và giải toán thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự tin,ham học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bảng phụ.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Y/c Hs: Tìm 25% của 340 ; 75% của - 2 HS bảng làm, lớp làm nháp.
2344.
- Gọi HS nêu cách tính nhẩm tìm 25%, - 2 em nêu
75%
- Nhận xét, củng cố, tuyên dương.

- Hs lắng nghe


B. Bài mới
1. GTB (1’) GV nêu MĐ, y/c của tiết học.
2. Luyện tập (30’)
*Bài 1 (8’) Gọi 1 HS đọc yêu cầu
*Bài 1: (VBT-101)
T/c cho HS làm cá nhân vào VBT
- HS tự làm bài - 2 hs nêu
1
3
? nêu cách chuyển một hỗn số thành số
1

3 : 2 1, 2
2
2
thập phân.
1
13
3

13 : 4 3, 25
- Y/c hs đổi vở kiểm tra chéo kết quả
4
4
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
3
13

2

13 : 5 2, 6
5
5
- Gv nhận xét, chữa bài.
4

*Bài 2: (10’) Tìm x:
- Gọi HS nêu y/c bài - Gv HD hs tìm x.
- Y/c HS làm bài cá nhân vào vở
- Chữa bài lên bảng, giải thích cách làm
- Gv nhận xét, chữa bài

7
107

107 : 25 4, 28
25
25

*Bài 2:
a) x x 1,2 - 3,45 = 4,68
x x 1,2 = 4,68 + 3,45
x x 1,2 = 8,13
x = 8,13 : 1,2
x = 6,775
*Bài 3 (12’)
*Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.

- 2 hs nêu
? Bài tốn cho biết gì?.
- HS đọc đầu bài và nhận dạng bài tốn
? Bài tốn hỏi gì?
rồi nêu cách giải bài tốn
- Gọi HS lên bảng làm bài; Giải thích
Bài giải
cách làm
BS bán được số ki-lô-gam gạo là:
- Y/c HS nêu ý nghĩa của các tỉ số phần
45 x 500 : 100= 225 (kg)
trăm trong bài
Sau khi bán hết số gạo BS, cửa hàng
? Nêu cách tính tỉ số phần trăm của 2 số
còn lại số kilogam gạo là;
500 - 225 = 225 (kg)
- Gv Nhận xét, chữa bài.
BC bán được số ki-lô-gam gạo là:
80 x 275 :100= 220 (kg)
Cả 2 lần cửa hàng bán được số
kilôgam gạo là;
225 + 220 = 445 (kg)
C. Củng cố, dặn dò (4’)
Đáp số: 445 kg gạo.
- GV nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe
? Nêu lại cách tính tỉ số % của 2 số.
- HDVN, CB bài sau.
--------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 33. ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái
nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập SGK.
2. Kĩ năng: HS phân biệt từ thành thạo.


3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, thích học văn.
II. ĐD DH: MTB, máy tính, máy chiếu
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, từ đồng
- Gọi 3 HS trình bày .
âm, từ nhiều nghĩa.
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
B. Bài mới
1- GTB (1') GV nêu MĐYC giờ học
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
2- Thực hành (30')
Bài 1(8p) Sử dụng phân phối và thu thập Bài 1 Lập bảng phân loại từ theo cấu
tập tin.
tạo của chúng:
- Gọi 1 HS nêu YC bài tập - lớp đọc KQ:* Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát,
thầm.
ánh, biển, xanh, bóng…
+ Trong tiếng Việt có nhiều kiểu cấu tạo * Từ ghép: cha con, mặt trời, chắc nịch,
từ như thế nào ?
* Từ láy: rực rỡ, lênh khênh.
- Gửi tập tin cho HS

- HS nhận bài, làm bài và gửi lại cho
- Nhận bài và cho HS xem 2 bài rồi nhận GV.
xét đối chiếu đáp án đúng.
- Chiếu một số bài lên bảng, nhận xét - - Hs thực hiện
đánh giá.
Bài 2: Mối quan hệ giữa các nhóm từ:
- Gọi 3H nêu KN từ đơn, từ ghép, từ láy. a. Đánh: đánh cờ, đánh giặc, đánh trống
Bài 2 (10p) Gọi 2H đọc ND, YC bài tập - là một từ nhiều nghĩa.
lớp đọc thầm.
b. Trong: trong veo, trong xanh 
- Gọi 1H nhắc lại KN từ nhiều nghĩa.
đồng nghĩa
- Y/c H làm bảng lớp - H khác TL theo c. đậu:  các từ đồng âm.
cặp.
Bài 3: Tìm các từ đồng nghĩa:
- GV nhận xét - đánh giá.
- tinh ranh: tinh nghịch, tinh khôn, ranh
Bài 3 (12p) Gọi 1 HS nêu y/c bài 3 - lớp mãnh, khôn ngoan.
đọc thầm.
- dâng: cống hiến, nộp, cho, biếu, đưa,
- Y/c HS trao đổi nhóm bàn.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- êm đềm: êm ả, êm ái, êm ấm,…
- GV nhận xét - chốt lại.
Bài 4: Tìm từ trái nghĩa:
- Gọi 1H nhắc lại KN từ đồng nghĩa.
- có mới nới cũ.
Bài 4
- Xấu gỗ, tốt nước sơn.

- Gọi 1H nêu y/c bài tập - lớp đọc thầm.
- mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.
- T/c cho HS làm cá nhân - G chấm vở.
- Gọi 1H trình bày kết quả - nhắc lại KN
từ trái nghĩa.
Lắng nghe
3. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV hệ thống ND bài. Về ôn lại kiến
thức các loại câu kể - GV nhận xét giờ
---------------------------------------NS:22/12/2019


NG: Thứ tư ngày 1 tháng 1 năm 2020
TOÁN
Tiết 83. GIỚI THIỆU MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các
số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân.
2. KN: Giáo dục HS tính cẩn thận nhanh nhẹn biết dùng máy tính để kiểm tra
kết quả khi làm tốn.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học.
- Lưu ý: HS lớp 5 chỉ được sử dụng máy tính bỏ túi khi GV cho phép.
II. ĐỒ DÙNG DH: Máy tính bỏ túi.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HS chuẩn bị máy tính
B. Bài mới

1-Giới thiệu bài (1’) GV nêu MT của tiết học.
Giới thiệu máy tính bỏ túi
2-Làm quen với máy tính bỏ túi (7’)
- Cho HS quan sát máy tính bỏ túi.
- Máy tính bỏ túi giúp ta làm gì?
+ Giúp ta thực hiện các phép
tính thường dùng như : + ; - ;
x;:
- Em thấy trên mặt máy tính có những gì?
+ Màn hình, các phím.
- Em thấy ghi gì trên các phím?
- HS trả lời.
- Cho HS ấn phím ON/ C và phím OFF và nói kết
quả quan sát được.
GV : Chúng ta sẽ tìm hiểu dần về các phím khác.
3-Thực hiện các phép tính (7’)
- GV ghi phép cộng lên bảng: 25,3 + 7,09
- HS thực hiện theo hướng dẫn
- GV đọc cho HS ấn lần lượt các phím, đồng thời của GV.
quan sát trên màn hình.
- Làm tương tự với 3 phép tính: trừ, nhân, chia.
4-Thực hành (18’)
*Bài 1 (VBT-102) (6p)
*Bài 1
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
952,30; 034,88; 2070,36;
- GV hướng dẫn HS cách làm.
24,708
- Cho HS làm vào vở.
- 4-5 HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa bài.

*Bài 2
*Bài 2 (VBT-102) (6p)
a) 43,75%;
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
b) 60%;
- Y/c 1 HS nêu cách làm.
c) 153,75%
- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết quả bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3
*Bài 3 (VBT-102) (6p)
a) 9,35
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải.
b) 3 x 6 : 1,6 – 1,9
- Mời HS trình bày - Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học và Lắng nghe
chuẩn bị cho bài sau.
----------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 17. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết
mang lại niềm hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao
đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- HS tìm được truyện ngồi SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết sống vui vẻ hoà thuận với mọi người.
* GDHS quyền được mang lại niềm vui hạnh phúc cho người khác
II. ĐỒ DÙNG DH: GV và HS sưu tầm một số sách, báo có liên quan.
Bảng phụ để viết gợi ý, tiêu chí đánh giá.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
Nêu ý nghĩa chuyện Pát-xtơ và
- Gọi 2 HS kể chuyện, lớp nhận xét
em bé.
- G nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
1. GTB (1') GV nêu MĐ, yêu cầu giờ học
2- HD HS kể chuyện (34')
*Đề bài: Hãy kể một câu chuyện
- GV chép đề lên bảng - 2 HS đọc lại đề bài.
- Gạch chân các từ cơ bản: đã nghe, đã đọc, em đã nghe hay đã đọc về những
người biết sống đẹp, biết mang
biết sống đẹp, niềm vui, hạnh phúc.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3 lại niềm vui, hạnh phúc cho
người khác.
trong SGK.
- GV HD:
+ Nhớ lại các nhân vật biết sống đẹp trong
các truyện em đó học.
+ Những câu chuyện đó em đó được nghe kể
hay đọc trong sách, báo nói về tấm gương con
người biết bảo vệ mơi trường(trồng cây gây

rừng, quét dọn vệ sinh đường phố…) chống lại
những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng,
đốt rừng…) để giữ gìn cuộc sống bình yên,
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe
đem lại niềm vui cho người khác
câu chuyện của mình.
- T/c cho HS kể chuyện theo bàn.
- HS tiếp nối nhau lên thi kể câu
- T/c HS thi kể trước lớp và nêu ý nghĩa.
- Y/c HS khá, giỏi tìm chuyện ngồi SGK kể. chuyện.


- Trả lời câu hỏi của bạn về nội dung chuyện.
- HS kể xong, tự nói suy nghĩ của
- Lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân kể mình về khơng khí đầm ấm của
hay nhất trong tiết học.
gia đình.
- Lớp nhận xét, bình chọn câu
chuyện hay nhất, người kể
chuyện hấp dẫn nhất.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Tuyên dương cá nhân và nhóm kể chuyện tốt.
Liên hệ: GDHS quyền được mang lại liềm vui
hạnh phúc cho người khác
--------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 34. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông

dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (trả lời được các
câu hỏi trong SGK) - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GDHS biết quý trọng người nông dân trên đồng ruộng.
*GDQTE: HS có quyền tự hào về người LĐ. Bổn phận yêu quý, biết ơn người
LĐ.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh ảnh về cảnh cấy cày.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Hs đọc bài Ngu Công xã Trịnh
- Lớp nhận xét, GV tuyên dương.
Tường.
B. Bài mới
1- GTB (1') Dùng tranh minh hoạ.
2-Nội dung
a. Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - lớp đọc thầm.
- Hs đọc toàn bài
GV chia 3 bài nhỏ
+ Bài 1: 4 câu đầu
+ Bài 2: 6 câu tiếp theo
+ Bài 3: 6 câu còn lại
- T/c cho HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao lần - Hs thực hiện
1
+ thánh thót, tấc đất, tấc vàng.
GV ghi từ luyện đọc, y/c HS phát âm
- Hs thực hiện

- T/c cho HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao lần
Ơn trời/ mưa nắng phải thì
2
Người ta đi cấy lấy cơng,
GV đưa ra câu thơ ngắt nghỉ
Tơi nay đi cấy/ cịn trơng nhiều bề.
? Nêu cách ngắt nhịp thơ?
- Hs thực hiện, 3 Hs đọc trước lớp.
GV dùng kí hiệu ngắt nhịp thơ - 3 HS đọc


- T/c cho Hs đọc thầm theo cặp đôi
- G đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài (12')
- Gọi 1H đọc bài thơ 1,3 - lớp đọc thầm.

1. Sự vất vả, lo lắng của người
nông dân khi làm ra hạt gạo:
- Vất vả: cày buổi trưa, mồ hơi như
mưa,
+ Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, - Bưng bát cơm ăn dẻo, thơm một
lo lắng của người nông dân trong sản hạt- đắng cay muôn phần.
xuất ?
- lo lắng: trông trời, trơng
đất….mới n tấm lịng.
2. Tinh thần lạc quan của người
nông dân:
* G tiểu kết - H nêu ý bài 1,3.
- Công lênh chẳng quản lâu đâu
- Gọi 1H đọc bài thơ 2 - lớp đọc thầm.

- Ngày nay nước bạc ngày sau cơm
vàng.
+ Những câu nào thể hiện tinh thần lạc
quan của người nơng dân ?
+ Tìm những câu ca dao ứng với mỗi nội *Những câu ca dao nói lên nỗi vất
dung a, b, c.
vả của người nơng dân đã mang lại
*G tiểu kết- H nêu ý bài 2.
cuộc sống ấm no, HP cho mọi
- Y/c H nêu nội dung bài
người.
- G+H nhận xét-chốt lại.
- Gọi 2H đọc lại - lớp đọc thầm.
c. Đọc diễn cảm (10')
- Y/c 3 Hs đọc nối tiếp 3 bài thơ
- GV hướng dẫn HS đọc 3 bài ca dao.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm bài 1.
Người ta đi cấy /lấy công.
- Gọi 5 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lịng cả Tơi nay đi cấy/ cịn trơng nhiều bề.
bài Trơng trời, trơng đất ,trông mây ,
- HS nhận xét- GV tuyên dương.
Trông mưa, trông nắng, trông
ngày, trông đêm.
Trông cho/ chân cứng đá mềm,
Trời yên, biển lặng/mới yên tấm
lòng.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống ND bài
- Lắng nghe
- Liên hệ: GDHS quyền được tự hào về

người lao động. Bổn phận yêu quý, biết ơn
người lao động
- Về nhà học thuộc bài - CB bài sau.
NS:25/12/2019
NG: Thứ năm ngày 02 tháng 1 năm 2020
TOÁN


Tiết 84. SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN
VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU
1. KT: HS biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần
trăm.
2. KN: Rèn HS kĩ năng giải tốn.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II. ĐỒ DÙNG DH: Máy tính cầm tay
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’)
- Cho HS tính bằng máy tính các phép - HS thực hiện tính trên máy tính.
tính:
53,408 + 67,52
108,73 - 95,678
485,3 x 6,72
77,5 : 2,5
B. Bài mới
1-GTB (1’) GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- HD sử dụng máy tính bỏ túi để giải
toán về tỉ số phần trăm (12’)

- 3 HS nêu cách tính.
a) VD1: Tính tỉ số phần trăm của 7 và
40.
- Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
- HS sử dụng máy tính để tính theo
+ Tìm thương của 7 và 40.
sự hướng dẫn của GV.
+ Nhân thương đó với 100
- GV HD: Bước thứ nhất có thể sử dụng
máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và - HS nêu: 56 x 34 : 100
suy ra kết quả.
- HS thực hiện bằng máy tính theo
b) VD 2: Tính 34% của 56
nhóm 4.
- Mời 1 HS nêu cách tính
- Cho HS tính theo nhóm 4.
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó
nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. - HS nêu: 78 : 65 x 100
Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong - HS thực hiện bằng máy tính theo
SGK.
nhóm 2.
c) VD3: Tìm một số biết 65% của nó
bằng 78.
- Mời 1 HS nêu cách tính.
*Bài tập 1:
- GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
99,19%; 99,19%.
- Cho HS tính và nêu kết quả - GV ghi
bảng.
3-Thực hành (18’)

*Bài tập 1 (6p) Gọi HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 2:
- Cho từng cặp HS thực hành, một em
65; 61,75; 58,5.
bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau
đó đổi lại để kiểm tra kết quả.


- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa
bài.
*Bài tập 2 (6p) Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho từng cặp HS thực hành, một em
bấm máy tính , một em ghi vào nháp. Sau
đó đổi lại để kiểm tra kết quả.
- Gọi HS nêu kết quả - Nhận xét, chữa
bài.
*Bài tập 3 (6p) - 1 HS đọc đề bài.
*Bài tập 3:
- Cho HS trao đổi nhóm 2tìm cách giải.
Bài giải
- Cho HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng a) Số tiền cần gửi là:
20000 : 0,5 x 100 = 4000000 (đồng)
làm bài.
b) Số tiền cần gửi là:
- Nhận xét, chữa bài.
40000 : 0,5 x 100 = 8000000 (đồng)
C. Củng cố, dặn dò (4’)
Đáp số: a) 4000000 đồng.
- GV nhận xét giờ học.
b) 8000000 đồng.

- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa học
Lắng nghe
và chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 33. ÔN LUYỆN VỀ VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (Bt1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc Tin học) đúng thể thức,
đủ nội dung cần thiết.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đơn.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
* GDHS: HS có quyền được tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu nguyện vọng
của bản thân.
II. CÁC KNSCB
- Ra quyết định, giải quyết vấn đề - Hợp tác làm việc nhóm, hồn thành biên
bản.
III. ĐỒ DÙNG DH: Phô tô mẫu đơn xin học trong SGK/170 (mỗi em một bản)
IV. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS đọc đơn.
Đọc lại Biên bản cụ Ún trốn viện.
- Lớp nhận xét, GV đánh giá.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1')
- GV nêu MĐYC giờ học.
Ôn luyện về viết đơn
2. Thực hành: (34')
Bài 1 (14p)

*Bài 1: Hoàn thành đơn xin học (theo mẫu):
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu, ND bài
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
tập, lớp đọc thầm.
Độc lập - từ do - hạnh phúc
- YC HS làm bài cá nhân, 1HS làm
Xuân Sơn, ngày 27/12/2017


phiếu khổ to.
ĐƠN XIN HỌC
- YC HS dán phiếu lên bảng, HS Kính gửi: cơ hiệu trưởng trường THCS XS
NX và chữa bài.
Tên em là: ………………..
- Nam / nữ
- G nhận xét - đánh giá.
Sinh ngày:…………………
Tại:………………………..
Địa chỉ thường trú:…………………
Đã hoàn thành chương trình tiểu học tại:…
Em làm đơn này xin đề nghị cô ….vào học
lớp 6 của trường. Em hứa ………
Em xin trân trọng cảm ơn
Ý kiến cha mẹ
Người làm đơn
Bài 2: (20p) Gọi 1 HS nêu yêu cầu Bài 2: Hãy viết đơn gửi Ban giám hiệu xin
bài tập - lớp đọc thầm.
được học môn tự chọn về Ngoại ngữ hoặc Tin
- HS làm cá nhân
học.

- Gọi 4H đọc bài mình viết
- Gọi HSNX, GVNX đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống nội dung bài.
Liên hệ: Các em có quyền được Lắng nghe
tham gia ý kiến, trình bày nhu cầu
nguyện vọng của bản thân.
- GV nhận xét giờ học.
-----------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 34. ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu
được dấu hiệu của mỗi câu đó (BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì?, Ai thế nào?, Ai là gì?) xác định
được chủ ngữ, vị ngữ của từng câu theo yêu cầu của BT2.
2. Kĩ năng: Rèn HS biết phân biệt câu.
3. Thái độ: Giáo dục HS nói và viết đúng câu theo mục đích.
II. ĐỒ DÙNG DH:
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3') - 3 HS trình bày.
Nhắc lại 3 kiểu câu kể đã học ở lớp 4.
- Lớp và GV nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài (1')
- GV nêu mục đích, u cầu giờ học. Ơn tập về câu
2- Thực hành(30')
*Bài 1: (15p) 1 HS đọc yêu cầu, nội *Bài tập 1: Đọc mẩu chuyện:
Nghĩa của từ "cũng"

dung bài tập 1 - Lớp đọc thầm.
+ Câu hỏi dùng để làm gì? dấu hiệu? a. Tìm trong mẩu chuyện và nêu dấu
hiệu:
+ Nêu t/dụng của câu kể? dấu hiệu?


+ Câu cảm dùng để làm gì? dấu
hiệu?
+ Câu cầu khiến là loại câu như thế
nào ? dấu hiệu ?
- HS đọc thầm mẩu chuyện. Viết các
kiểu câu theo yêu cầu.
- 4HS nối tiếp làm bảng lớp.
- H và GV nhận xét chốt lại.
*Bài 2 (15p)
- Gọi 2 HS đọc - lớp đọc thầm.
+ Y/c H nêu các kiểu câu kể.
- Y/c HS đọc thầm mẩu chuyện
- T/c cho HS làm bài tập
- Chiếu một số bài lên bảng
- Lớp và GV nhận xét

+ Một câu hỏi: Nhưng vì sao biết cháu
cóp bài của bạn ạ ?
+ Một câu kể: Cô giáo phàn nàn với
mẹ của một học sinh.
+ Một câu cảm: Thế thì đáng buồn quá
!
+ Một câu khiến: Em hãy cho biết đại
từ là gì !

*Bài tập 2: Phân các loại câu kể trong
mẩu truyện Quyết định độc đáo.
- xác định CN, VN, TN của từng câu.
+ Ai - làm gì? Ơng chủ tịnh hội đồng
thành phố// tun bố sẽ khơng kí bất kì
văn bản…lỗi ngữ pháp và chính tả.
+ Ai - thế nào? Số cơng chức trong
thành phố// khá đơng.
+ Ai - là gì? Đây// là một biện pháp
C. Củng cố, dặn dò (2’)
mạnh nhằm giữ vững sự trong sáng của
- G hệ thống nội dung bài.
tiếng Anh.
- GV nhận xét giờ học
Lắng nghe
-----------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
BÁC HỒ VỚI NHỮNG BÀI HỌC ĐẠO ĐỨC
Bài 5. LỘC BẤT TẬN HƯỞNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu được tấm lòng yêu thương, chia sẻ với những người chung
quanh của Bác Hồ
2. Kĩ năng: Nhận biết về biểu hiện của thái độ hòa đồng, chia sẻ với người khác
3. Thái độ: Biết cách sống hòa đồng, biết cách chia sẻ với mọi người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống – Bảng phụ ghi
mẫu
- Phiếu học tập ( theo mẫu trong tài liệu)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH:
HĐ của GV
HĐ của HS

thời gian, đội nào tìm được nhiều tục ngữ, ca dao nhất
sẽ chiến thắng.
- Hs thực hiện
- Liên hệ giới thiệu bài học “Lộc bất tận hưởng”.
*HĐ 2. Đọc hiểu (35’)
- Y/c HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.24). HS cả
lớp theo dõi.
- GV yêu cầu HS đọc to bài đọc “Lộc bất tận hưởng”.


- Hs lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi 1, 2, 3
(tr.24, 25).
- 1 Hs đọc
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
- GV đánh giá, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp
=> “Lộc bất tận hưởng” là câu tục ngữ có ý khuyên
nghe và đọc thầm bài
chúng ta khi được hưởng lợi lộc, may mắn thì khơng
đọc.
nên hưởng hết một mình mà phải nghĩ đến người
- Hs thực hiện
khác, phải biết chia sẻ với người khác. Câu chuyện
gợi cho chúng ta suy nghĩ về tấm lòng của Bác đối với - Hs nêu ý kiến
đồng bào, đồng chí: ln u thương coi như bản thân - Hs lắng nghe
mình.
- GV cho HS nghe bài hát “Bác Hồ một tình yêu bao
la”.
*HĐ 3. Thực hành - ứng dụng (35 phút)

- GV yêu cầu HS hoàn thành câu hỏi 1, 2 (tr.25, 26,
27).
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp.
- Hs nghe
- GV đánh giá, nhận xét.
*HĐ 4: Tổng kết và đánh giá (5’)
- Hs thực hiện
- GV tổng kết nội dung bài học qua câu hỏi: Thế nào
là sống hoà đồng chia sẻ với người khác? Vì sao em
cần phải sống hồ đồng chia sẻ với mọi người xung
quanh?
- GV gọi HS trả lời.
------------------------------------------------------------Khoa học
TIẾT 34 : KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Đề do trường ra)
NS: 25/12/2019
NG: Thứ sáu ngày 3 tháng 1 năm 2020
TỐN
Tiết 85. HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết:
- Đặc điểm của hìng tam giác có: 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
- Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
2. Kĩ năng: HS nhận biết hình chính xác.


A A

3. Thái độ: HS biết áp dụng vào thực tế cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bảng phụ, bộ đồ dùng học Toán.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Y/cầu HS vẽ 1 hình tam giác trên - HS vẽ hình tam giác.
bảng con.
A

B. Bài mới
1-GTB(1’)GV nêu MT của tiết học.
2- GT đặc điểm của HTG (4’)
- Cho HS q.sát hình tam gác ABC:
+ Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam
giác ?
+ Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam
giác ?
+ Em hãy chỉ ba góc của hình tam
giác ?
3.GT ba dạng HTG (theo góc) (4’)
- GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên
bảng.
- Cho HS nhận xét góc của các tam
giác để đi đến thống nhất có 3 dạng
hình tam giác.

B
Hình tam giác

C


- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
A
C
B

+ Hình tam giác có 3 góc nhọn C
+ Hình tam giác có một góc vng và 2 góc
nhọn (tam giác vng)
H
+ Hình tam giác có một góc tù và 2 góc
nhọn.
A

4.Giới thiệu đáy và đường cao
(tương ứng) (4’)
- GV GT hình tam giác ABC, nêu tên
B
+
BC

đáy,
AH là đường cao ứng với đáy
đáy BC và đường cao AH.
BC. Độ dài AH là chiều cao.
- HS dùng e ke để nhận biết.
- Độ dài từ đỉnh vng góc với đáy
tương ứng gọi là gì?
- Cho HS nhận biết đường cao của Bài 1:
- Hình tam giác có 1 góc tù, 2 góc nhọn.

các dạng hình tam giác khác.
- Hình tam giác có 1 góc vng, 2 góc nhọn.
5-Luyện tập (18’)
*Bài 1 (9p)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.


- GV hướng dẫn mẫu.
Bài 2:
- Cho HS làm bài vào vở rồi nêu kết
quả của bài làm - Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2 (9p)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên
Lắng nghe
bảng làm bài - Nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về ôn lại các kiến thức vừa
học và chuẩn bị cho bài sau.
---------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 34. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. Kiến thức: HS biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình
tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
- Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết văn.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ chép lỗi sửa chung.

III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra (3’)
- Gọi 2 HS đọc đơn.
Đọc Đơn xin học môn tự chọn.
- Lớp và GV nhận xét - đánh giá.
B. Bài mới
Trả bài văn tả người
1- GTB (1') GV nêu MT giờ học
2- Nội dung (34')
- Gọi 1H đọc lại đề bài - lớp đọc * Nh.xét chung kết quả bài làm của
lớp.
thầm.
- Gọi 1H nhắc lại Cấu tạo của bài - Nắm vững yêu cầu của bài, bố cục
đủ 3 phần.
văn tả người.
- Biết bám sát vào dàn ý để miêu tả,
* GV nhận xét chung bài viết.
một số bài tả đã nêu bật trọng tâm,
diễn đạt lưu loát, dùng từ hay…
- Trình bày bài sạch, đẹp.
* Nhược điểm:
- GV thơng báo kết quả bài làm.
* Hướng dẫn HS chữa bài (23’)
a) Lỗi chính tả.
- GV trả bài cho từng HS .
(Dùng bảng phụ).
b) Lỗi dùng từ, đặt câu:
- HS lần lượt chữa lỗi.

- Lớp trao đổi, chữa chung.
- GV HDHS chữa từng lỗi trong bài


+ Đọc lời phê của thầy cô.
+ Đổi bài rà soát lỗi.
- GV quan sát, giúp đỡ HS
- GV đọc bài văn hay
- HDHs chỉ ra ưu, nhược của bài văn. c) Tìm hiểu đoạn, bài văn hay:
- Y/c HS tự chọn 1 đoạn trong bài để
viết lại cho hay hơn.
d) Viết lại đoạn văn:
- Gọi 2H đọc bài mình viết – N.xét.
C. Củng cố, dặn dò (2’)
- G hệ thống nội dung bài.
- GV nh.xét giờ học- CB bài sau.
Lắng nghe
--------------------------------------------------------------------------------------------SINH HOẠT LỚP
TUẦN 17 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 18
1. Nhận xét tuần 17
* Ưu điểm:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
*Tồn tại:.……………………………………………………………………….....
*Tuyên dương: …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
*Nhắc nhở: .……………………………………………………………………
2. Phương hướng tuần 18:
- Ln giữ gìn lớp học xanh – sạch – đẹp – thân thiện.

- Cả lớp phải thực hiện tốt việc đeo khăn quàng.
- Phải đi học đầy đủ, đúng giờ, không đi học muộn và nghỉ học vơ lí do.
- Phải thực hiện nghiêm túc quy định về học tập, thực hiện nghiêm túc có hiệu
quả 15 phút truy bài đầu giờ.
- Thực hiện nghiêm túc ATGT: phải đội mũ BH đầy đủ khi ngồi trên xe máy, xe
đạp điện.
- Duy trì làm làm tốt Tiếng trống sạch trường.
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp, giữ gìn nhà vệ
sinh sạch sẽ.
- Khơng đi dép giẫm lên các bồn cây, hoa mới trồng .
- Chăm sóc các chậu hoa, cây cảnh ở trước cửa lớp học.
- Luôn có ý thức giữ gìn và bảo vệ của cơng, tài sản của lớp học. không vẽ vẩy
mực và bôi bẩn lên tường.
- Phải thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp ăn ngủ bán trú.
- Học mới ôn cũ để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì 1.


BUỔI CHIỀU
Địa lý
TIẾT 17: ƠN TẬP HỌC KÌ I
I/ MỤC TIÊU. Học xong bài, HS:
1. Kiến thức: Giúp hs ôn lại các kiến thức đã học của các bài trước.
2. Kĩ năng: Nhận biết đặc điểm của khí hậu, sơng ngòi, biển nước ta.
- Nhận biết sự phân bố của một số loại rừng ở nước ta.
3. Thái độ: Gd hs ham học hỏi, biết vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.
- VBT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
HĐ của GV

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Nêu các mặt hàng nhập khẩu và xuất
khẩu ở nước ta mà em biết?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Dạy bài mới:
1) Giới thiệu bài: (1’) Hôm nay chúng
ta sẽ ôn lại các kiến thức đã học của các
bài trước.
- GV ghi đề bài.
2) Hướng dẫn học sinh ôn tập: (30’)
- YC HS thảo luận theo nhóm 4 trả lời
các câu hỏi hệ thống ơn tập.
+ Nước ta có khí hậu gì ?
- GV cho hs thảo luận nhóm và tự cử
nhóm trường, thư kí ghi lại kết quả thảo
luận:
+ Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
gió mùa ?
Vị
trí

Nhiệt đới

- Gần biển
- Trong vùng
có gió mùa
+ Sơng ngịi nước ta có đặc điểm gì?

HĐ của HS
- HS trả lời.

- Lớp nhận xét
HS lắng nghe

- HS làm việc theo nhóm 4 trả lời các
câu hỏi.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- HS tự cử nhóm trưởng, thư kí. Thảo
luận nhóm và điền chữ vào mũi tên
để được sơ đồ trên bảng:

Nóng

- Mưa nhiều
- Gió mưa thay
đổi theo mùa

Khí hậu
nhiệt đới
gió mùa
Khí hậu
nhiệt đới
gió mùa

- Sơng ngịi nước ta có lượng nước
thay đổi theo mùa và có nhiều phù


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×