Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an ng÷ v¨n 8 tuçn 2 ngµy so¹n 2182008 tiõt 5 ngµy d¹y 2882008 v¨n b¶n trong lßng mñ nguyªn hång a môc tiªu häc sinh hióu ®­îc t×nh c¶m ®¸ng th­¬ng vµ nçi ®au tinh thçn cña nh©n vët chó bð h

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.31 KB, 17 trang )

Tuần 2
Tiết 5

Ngày soạn:21/8/2008
Ngày dạy: 28/8/2008
Văn bản : Trong lòng mẹ
(Nguyên Hồng)

A. Mục tiêu
- Học sinh hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mÃnh liệt của chú đối với mẹ.
- Học sinh bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng, thấm đợc chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền
cảm.
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, cách kể chuyện, củng cè hiĨu biÕt vỊ thĨ lo¹i tù
trun - håi kÝ.
- Giáo dục tình cảm mẹ con.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Tập truyện "Những ngày thơ ấu'' ; chân dung Nguyên Hồng; bảng phụ: Bài
tập trắc nghiệm.
- Trò: Soạn bài.
C. Tiến trình:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Văn bản '' Tôi đi học'' đợc viết theo thể loại nào, vì sao em biết? (thể loại truyện
ngắn, phơng thức biểu đạt...)
? Biện pháp tu từ nào đợc sử dụng nhiều trong văn bản? HÃy nhắc lại 3 hình ảnh và
phân tích hiệu quả nghệ thuật của nó.
2- Giới thiệu bài:
Cho học sinh xem chân dung Nguyên Hồng và cuốn ''Những ngày thơ ấu''
3- Bài mới:
- Học sinh đọc chú thích trong SGK


I- Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
? HÃy nêu khái quát những hiểu biết của em về
- Ông đợc coi là nhà văn của
nhà văn Nguyên Hồng.
những ngời lao động cùng khổ,
? Đặc điểm phong cách sáng tác của ông.
lớp ngời ''dới đáy'' xà hội sáng
*Văn xuôi Nguyên Hồng giàu chất trữ tình, dạt
tác của ông hớng về họvới tình
dào cảm xúc thiết tha, rất mực chân thành.
yêu thơng mÃnh liệt, trân
? Em hiểu gì về tác phẩm ''Những ngày thơ ấu''
trọng...
*''Những ngày thơ ấu'' là tập hồi ký của tác giả.
2. Tác phẩm:
- Tác phẩm là tập hồi ký kể về
+Đoạn trích là chơngIV của tác phẩm.
tuổi thơ cay đắng của tác giả;
- Giới thiệu thể hồi ký:thể văn ghi lại những
gồm 9 chơng.
truyện có thật đà xảy ra trong cuộc đời một con
II- Đọc - Hiểu văn bản:
ngời cụ thể
1. Đọc:
- Giọng chậm, tình cảm, chú ý
- Giáo viên đọc mẫu.
cảm xúc của nhân vật ''tôi'',
? Cần đọc đoạn trích nh thế nào cho phù hợp.
cuộc đối thoại, giọng cay

? Giải nghĩa: ''rất kịch''; ''tha hơng cầu thực''
nghiệt của bà cô.
? Trong số các từ sau, từ nào là từ thuần việt, từ
2- Chú thích:
nào là từ hán việt.
+ Giỗ đầu: thuần Việt.
? Tìm từ đồng nghĩa với từ ''đoạn tang''
+ Đoạn tang, hoài nghi, phát
tài, tâm can, thành kiến, cổ tục,
ảo ảnh...:: từ Hán việt.
? Có thể chia đoạn trích thành mấy đoạn.
- MÃn tang, hết tang, hết trở.
? ý chính của từng đoạn
3- Bố cục:
+ Đoạn 1: từ đầu ngời ta hỏi
đến chứ: => Cuộc trò truyện
với bà cô.
+ Đoạn 2: còn lại: => Cuộc gặp
- Để hiểu đợc nhân vật bà cô, chúng ta cần hiểu
gỡ giữa 2 mẹ con bé Hồng.
đợc cảnh ngộ của Hồng.
4- Phân tích:
a. Cuộc đối thoại giữa bé


Hång víi ngêi c«:
- Hång må c«i cha; mĐ do
nghÌo túng phải tha hơng cầu
thực.
-Em sống nhờ nhà ngời cô ruột.

- Cô gọi tôi đến, cời hỏi: Hồng,
? Nhân vật bà cô xuất hiện qua những chi tiết, lời mày có muốn vào Thanh Hoá
nói nào.
không?
Cuộc gặp gỡ và đối thoại do chính bà cô tạo
- ''cời hỏi'' chứ không phải lo
lắng hỏi, nghiêm nghị hỏi, âu
ra.
yếm hỏi. Nhng chú nhận ra ý
? Có gì đặc biệt trong cách hỏi của bà cô.
nghĩa cay độc của bà cô nên
không đáp.
? Từ ngữ nào đà phản ánh thực chất thái độ của
- Cời rất kịch...: rất giống ngời
bà.
* Thái độ của bà cô giả dối đợc che đậy dới
đóng kịch rất giả dối, giả vờ.
giọng ngọt ngào.
- Sao lại không vào? Mợ mày
? Sau lời từ chối của bé Hồng, bà cô lại hỏi gì.
phát tài lắm...
- Hai con mắt long lanh... chằm
? Nét mặt và thái độ của bà thay đổi ra sao.
chặp nhìn.
=>lời nói, cử chỉ này chứng tỏ
? Điều đó thể hiện cái gì.
sự giả dối, độc ác của bà.
- Mày dại quá ...thăm em bé
* Châm chọc, nhục mạ Hồng.
chứ

- Hai tiếng em bé ngân dài thật
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý đến giọng điệu
ngọt
của bà cô.
=>Bà cô đà châm chọc, nhục
+ Cách ngân dài 2 tiếng ''em bé'' của bà rất hiệu
mạ, săm soi, hành hạ, động
quả khiến Hồng vô cùng đau đớn: xoáyvào nỗi
chạm vào vết thơng lòng của
đau
Hồng.
+ Vẫn tơi cời kể các chuyện về chị dâu mình(mâu => Giọng ngọt ngào nhng hành
thuẫn với phát tài lắm), rồi đổi giọng vỗ vai
động tàn nhẫn: nói xấu mẹ
nghiêm nghị, tỏ rõ sự thơng xót anh trai (bố bé
Hồng để Hồng căm ghét mẹ,
Hồng)
phá vỡ tình mẫu tử của cháu.
? Khi Hồng khóc, bà cô đà có thái độ nh thế
nào .* Lạnh lùng, vô cảm, giả đối, trơ trẽn.
* Ăn nói mâu thuẫn, tráo trở
? Qua phân tích trên em có nhận xét khái quát gì
về bà cô của Hồng.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả
- Nhóm khác nhận xét.
- Giáo viên chốt lại
* Bản chất của bà cô là lạnh lùng độc ác, thâm
hiểm, giả dối. Đó là hình ảnh mang ý nghĩa tố
cáo hạng ngời sống tàn nhẫn, khô héo cả tình

máu mủ, ruột rà trong xà hội thực dân nửa phong
kiến lúc bấy giờ.
4- Củng cố:
? Phát biểu cảm nghĩ của em về nhân vật bà cô .
? Em hiểu thế nào vỊ thĨ håi ký.
D- Híng dÉn häc ë nhµ:
- KĨ tóm tắt văn bản, nắm đợc bản chất nhân vật bà cô .
- Tìm những câu thành ngữ nói lên bản chất bà cô ( giặc bên Ngô không bằng... )
- Soạn tiết 2 của bài: Cuộc gặp gỡ giữa 2 mẹ con Hồng.
? Cảnh ngộ của Hồng có gì đặc biệt , điều đó đợc
miêu tat qua những chi tiết nào .
- ''Tôi đà bỏ chiếc khăn tang...''
- Mẹ tôi ở Thanh Hoá cha về...

---------------------------------------------------------------------------


Tuần 2
Tiết 6

Ngày soạn: 21/8/2208
Ngày dạy:28/8/2008

Văn bản : Trong lòng mẹ
(Nguyên Hồng)

A. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật chú bé
Hồng, cảm nhận đợc tình yêu thơng mÃnh liệt của chú đối với mẹ.
- Học sinh bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút

Nguyên Hồng, thấm đợc chất trữ tình, lời văn tự nguyện chân thành, giàu sức
truyền cảm.
- Rèn kỹ năng phân tích nhân vật, cách kể tchuyện, củng cè hiĨu biÕt vỊ thĨ lo¹i tù
trun - håi kÝ.
- Giáo dục tình cảm mẹ con.
B. Chuẩn bị:
- Thày: Bảng phụ: ghi câu hỏi trắc nghiệm phần kiểm tra bài cũ, phần củng cố.
- Trò: Học phần tóm tắt, phần phân tích về bà cô , soạn bài.
C. Tiến trình bài dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên treo bảng phụ:
1) Bài tập trắc nghiệm: nhân vật bà cô hiện lên trong cuộc trò chuyện là một ngời
nh thế nào :
A. Là 1 ngời đàn bà xấu xa, xảo quyệt, thâm độc với những ''rắp tâm tanh bẩn''
B. Là một ngời đại diện cho những thành kiến phi nhân đạo, cỉ hđ cđa x· héi lóc
bÊy giê
C. Lµ mét ngêi có tính cách tiêu biểu cho những phụ nữ từ xa đến nay.
D. gồm A và B.
2) Kể tóm tắt đoạn trích?
2- Giới thiệu:
3- Bài mới:
? Nhắc lại hoàn cảnh sèng cđa bÐ Hång .
b) Nh©n vËt bÐ Hång :
? Diễn biến tâm trạng của bé Hồng sau câu
* Những ý nghĩ, cảm xúc của chú
hỏi đầu tiên của bà cô .
bé khi trả lời bà cô:
* Bằng sự thông minh, nhạy cảm xuất phát
- Mới đầu nghe bà cô hỏi, lập tức
từ lòng kính yêu mẹ, Hồng đà nhận ra sù cay trong ký øc chó bÐ sèng dËy hình

độc của bà cô .
ảnh, vẻ mặt rầu rầu, hiền từ của mẹ.
? Sau câu hỏi thứ 2 của bà cô, thái độ của
- Không muốn tình thơng yêu và quí
Hồng nh thế nào .
mến mẹ bị những rắp tâm tanh bẩn
? Cảm nghĩ của Hồng sau lần nói thứ 3 của
xâm phạm đến .


bà cô .
=>Xúc động tích tụ, trào dâng , không kìm
nén nổi khi Hồng thấy rõ mục đích mỉa mai,
nhục mạ của bà cô đà trắng trợn phơi bày '' 2
tiếng em bé...ngân dài...xoắn chặt tâm can
tôi''
? Chi tiết''cời dài trong tiếng khóc''có ý nghĩa
gì.
? Sau những lời bà cô tơi cời kể về mẹ Hồng
thì Hồng có cảm nghĩ nh thế nào.
? Phân tích nghệ thuật và giá trị của chúng
trong đoạn văn.
* - NT so sánh, lời văn dồn dập hình ảnh, các
điệp từ mạnh mẽ: bộc lộ lòng căm tức tột
cùng dâng lên đến cực điểm ở trong Hång .
- Tỉ chøc cho häc sinh th¶o ln:
? Phơng thức biểu đạt ở đoạn này là gì.
? Tác dụng.
- Học sinh thảo luận và báo cáo:
? Nhận xét về tính cách của bà cô và bé

Hồng .
? Em hiểu gì về Hồng ở đoạn văn này.
- Học sinh phát biểu kết quả
* Tình mẫu tử của bé Hồng vô cùng trong
sáng, cao cả.
? Tiếng gọi bối rối của Hồng khi nhìn thấy
mẹ giúp ta hiểu gì về tâm trạng của chú bé.
? Tác giả đà đa ra giả định nh
thế nào .
? Phân tích cái hay của giả định đó.
* Tác giả sử dụng hình ảnh độc đáo, hay
phù hợp với việc bộc lộ tâm trạng thất vọng
cùng cực của Hồng nếu ngời đó không phải
là mẹ nhằm làm nổi bật hạnh phúc vô hạn
của Hồng .
=>Cảm giác tủi thẹn trong Hồng đợc làm rõ
bằng một so sánh kỳ lạ độc đáo và đầy sức
thuyết phục. Cái hay của nó là rất phù hợp
với việc bộc lộ tâm tr¹ng thÊt väng cïng cùc
cđa Hång : tét cïng h¹nh phúc và tột cùng
đau khổ, cảm giác gần với cái chết.
+ Đây là chi tiết thể hiện rất rõ phong cách
văn chơng Nguyên Hồng : sâu sắc, nồng
nhiệt.
? Cử chỉ, hành động và tâm trạng của bé
Hồng khi gặp mẹ.
? Khi ở trong lòng mẹ Hồng có cảm giác nh
thế nào .
=>Cảm giác sung sớng đến cực điểm của
đứa con khi ở trong lòng mẹ đợc diễn tả

bằng cảm hứng đặc biệt say mê cùng những
rung động cực kỳ tinh tế. Nó tạo ra 1 không
gian của ánh sáng, màu sắc, hơng thơm vừa
lạ lùng, vừa gần gũi. Nó là hình ảnh về một
thế giới đang bừng nở, hồi sinh, 1 thế giới
dịu dàng kỷ niệm và ăm ắp tình mẫu tử
* Cách biểu cảm trực tiếp, tác gỉa đà mô tả
cảm giác sung sớng đến cực điểm của Hồng

- Lòng càng thắt lại, khoé mắt cay
cay đau đớn, tủi nhục, thơng mẹ,
thơng thân.
- Nớc mắt ròng ròng rớt xuống hai
bên mép rồi chan hoà đầm đìa ở
cằm và ở cổ.
=> Thể hiện những cảm xúc tâm
trạng nhân vật: đau xót mà vẫn tin
yêu mẹ.
- Cổ họng tôi đà nghẹn ứ khóc
không ra tiếng
=> Đau đớn uất hận đến cực điểm.
- Giá những cổ tục...nh hòn đá hay
cục thuỷ tinh... nát vụn mới thôi.
=> Nghệ thuật so sánh, lời văn dồn
dập hình ảnh, các điệp từ mạnh mẽ:
bộc lộ lòng căm tức tột độ bằng các
chi tiết đầy ấn tợng.
+ Phơng thức biểu cảm: bộc lộ trực
tiếp và gợi cảm trạng thái tâm hồn
đau đớn của bé Hồng .

+ Phép tơng phản
Ngời cô: hẹp
Tính cách của
hòi, tàn nhẫn
Hồng : trong
sáng, giàu tình
yêu thơng
* Khi ở trong lòng mẹ:
- Mợ ơi! Mợ ơi!
=>Cuống quýt, mừng tủi, xót xa,
đau đớn, hy vọng, khao khát tình
mẹ.
- Thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi,
ríu cả chân tay, oà lên khóc.
=>Hành động cuống cuồng,vội vÃ,
những buồn vui, hờn tủi biến thành
giọt nớc mắt. Nhng khác với trớc
đây là: dỗi hờn mà hạnh phúc, tức tởi mà mÃn nguyện.

- Sung sớng nhận thấy mẹ không
còm cõi xơ xác... mà ngợc lại...
=> Ngời mẹ hiện lên cụ thể, sinh
động bộc lộ tình con yêu thơng quý
trọng mẹ
=> Cảm giác ấm áp mơn man khắp
da thịt ''phải bé lại và lăn voà lòng
mẹ... êm dịu vô cùng''
=> Chú bé Hồng bồng bềnh trong
cảm giác vui sớng, rạo rực không
mảy may nghĩ ngợi. Những lời cay

độc, những tủi cực chìm đi trong
dòng cảm xúc miên man ấy.


khi ở trong lòng mẹ.
? Phơng thức biểu đạt của đoạn văn này.
? Tác dụng.
? Nhận xét của em về đoạn cuối chơng này.
* Đoạn trích và đặc biệt phần cuối là bài ca
chân thành và cảm động về tình mẫu tử
thiêng liêng bất diệt.

- Biểu cảm trực tiếp => thể hiện xúc
động tình cảm của bé Hồng và khơi
gợi cảm xúc của ngời đọc.

5. Tổng kết
a. Nghệ thuật:
- Chất trữ tình thắm đợm:
+ Tình huống và nội dung truyện:
hoàn cảnh đáng thơng; ngời mẹ khổ
cực; lòng yêu thơng mẹ
+ Dòng cảm xúc phong phú của chú
bé Hồng .
+ Cách thể hiện của tác giả : kể với
bộc lộ cảm xúc, hình ảnh thể hiện
tâm trạng, các so sánh giàu sức gợi
cảm, lời văn giàu cảm xúc
? Phát biểu về nội dung đoạn trích.
b. Nội dung:

- Học sinh phát biểu
*Ghi nhí: SGK .
Häc sinh ®äc ghi nhí SGK (tr 21)
III. Lun tËp
- Lµ mét thĨ cđa ký, ngêi viÕt kĨ lại
những truyện, những điều chính
? Nhắc lại đặc điểm thể hồi ký.
mình đà trải qua, đà chứng kiến
- Nhà văn của phụ nữ và nhi đồng,
dành cho họ tấm lòng chứa chan th? Nhận xét gì về nhà văn Nguyên Hồng .
ơng yêu và thái độ nâng niu trân
trọng; thấm thía nỗi tủi cực của họ,
thấu hiểu trân trọng vẻ ®Đp t©m hån,
®øc tÝnh cao q cđa hä.
4- Cđng cè:
? Bøc tranh trong SGK cã ý nghÜa g×.
? KĨ tãm tắt đoạn trích
- Giáo viên treo bảng phụ, học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
ý nào không nói lên đặc sắc về mặt nghệ thuật của đoạn trích:
A. Giàu chất trữ tình.
C. Sử dụng nghệ thuật châm biếm (đ)
B. Miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc.
D. Có những hình ảnh so sánh độc đáo.
D- Hớng dẫn về nhà:
- Nắm đợc nội dung và nghệ thuật của truyện.
- Làm bài tập: nhân vật bé Hồng có thể gợi cho ngời đọcnhững suy t gì về số phận
con ngời trong xà hội cũ?
A. Đó là 1 nạn nhân đáng thơng của nghèo đói và cổ tục hẹp hòi.
B. Đó là 1 số phận đau khổ và bất hạnh.
C. Đó là 1 số phận đau khổ nhng không hoàn toàn bất hạnh.

D. Đó là một đứa trẻ biết vợt lên tủi cực, đau khổ bởi tình yêu trong sáng dành cho
mẹ. (đ)
- Soạn bài ''Tức nớc vỡ bờ'': Nắm những ý chính về tác giả tác phẩm ; trả lời trớc
các câu hái s¸ch gi¸o khoa.
? H·y nhËn xÐt kh¸i qu¸t vỊ nghệ thuật của
đoạn trích.
? Chất trữ tình đợc thể hiện ở những phơng
diện nào.

--------------------------------------------------------------------------------------


Tuần 2
Tiết 7

Ngày soạn: 25/8/2008
Ngày dạy: 03/9/2008

Trờng từ vựng
A. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng , biết xác lập các trờng từ vựng đơn
giản.
- Học sinh bớc đầu hiểu đợc mối liên quan giữa trờng từ vựng với các hiện tợng
ngôn ngữ đà học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá... giúp ích cho
việc học văn, làm văn.
- Rèn luyện kỹ năng lập trờng từ vựng và sử dụng trờng từ vựng trong nói, viết.
B. Chuẩn bị:
- Thày: Bảng phụ: ''Phân biệt trờng từ vựng và cấp độ khái quát của nghĩa từ vựng '';
máy chiếu.
- Trò: Phiếu học tập (BT 2) theo nhóm

C. Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ:
? ThÕ nµo lµ tõ nghÜa réng vµ tõ nghÜa hĐp.
? Giải BT 5 SGK tr 11 và BT 6 SBT tr5
? Xác định nghĩa rộng, hẹp của các từ gạch chân sau:
'' Chết vinh còn hơn sống nhục''
'' Cho tôi một đĩa rau sống''.
2- Giới thiệu:
3-Bài mới:
I- Thế nào là trờng từ vựng.
? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tợng là 1- Ví dụ:
ngời, động vật hay sinh vật? Tại sao em - Học sinh đọc ví dụ trong SGK .
biết đợc điều đó.
2- Nhận xét:
* Các từ in đậm chỉ bộ phận của cơ thể
+ Các từ in ®Ëm chØ ngêi.
con ngêi.? NÐt chung vỊ nghÜa cđa nhóm =>Ta biết đợc điều đó vì các từ ấy đều
từ trên là gì.
nằm trong những câu văn cụ thể, cã ý


- Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành
một nhãm tõ th× chóng ta cã mét trêng
tõ vùng .
? Vậy theo em trờng từ vựng là gì.

nghĩa xác định.
+ Thc nhãm tõ chØ bé phËn cđa c¬ thĨ
con ngêi.
=> Trờng từ vựng là tập hợp các từ có ít

nhất một nét chung về nghĩa.
+ Cơ sở để hình thành trờng là đặc điểm
chung về nghĩa.
+ Không có đặc điểm chung về nghĩa thì
không có trờng.
-Cho học sinh đọc ghi nhí
3- Ghi nhí: (sgk)
-NhÊn m¹nh ghi nhí
* Lu ý
1. CÊp bậc của trờng từ vựng và tác dụng
? Trờng từ vựng ''mắt'' có thể bao gồm
của cách chuyển trờng từ vựng .
những trờng từ vựng nhỏ nào.
- Học sinh đọc môc ''2-Lu ý'' trong SGK
? Cho vÝ dô.
- Bé phËn của mắt
- Đặc điểm của mắt
- Cảm giác của mắt
- Bệnh về mắt
- Hoạt động của mắt
? Vậy từ đó em rót ra nhËn xÐt g×.
+TÝnh hƯ thèng cđa trêng, thêng cã 2
* a. Mét trêng tõ vùng cã thÓ bao gåm
bËc trêng tõ vùng lµ lín vµ nhá.
nhiỊu trêng từ vựng nhỏ.
- Có thể tập hợp đợc những từ loại khác
nhau, vì:
? Trong một trờng từ vựng có thể tập hợp + DT chỉ sự vật ; con ngơi, lông mày...
những từ có từ loại khác nhau không.
+ ĐT chỉ hành động: ngó, liếc...

+ TT chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh...
? Vậy em cần lu ý điều gì.
=> Đặc điểm ngữ pháp của những từ
* b. Các tõ trong 1 trêng tõ vùng cã thĨ cïng trêng.
kh¸c nhau vỊ tõ lo¹i.
- Mét tõ nhiỊu nghÜa cã thĨ thc nhiỊu
? Do hiƯn tỵng nhiỊu nghÜa, 1 tõ cã thĨ
trêng tõ vùng kh¸c nhau.
thc nhiỊu trêng tõ vùng kh¸c nhau
- Phân tích ví dụ trong sgk.
không? Cho ví dụ.
- Làm tăng sức gợi cảm.
* c. - Một từ nhiều nghÜa cã thĨ thc
+ Ph©n tÝch vÝ dơ trong SGK
nhiỊu trêng tõ vùng kh¸c nhau.
Suy nghÜ cđa con ngêi: tëng,nghÜ, ngỡ...
? Tác dụng của cách chuyển trờng từ
Hành động của con ngời: mừng ,vui ,
vựng trong văn thơ và trong cuộc sống
buồn...
hàng ngày.
Cách xng hô của con ngời: cô, cậu, tớ...
? Em cần lu ý điều gì.
- Mối quan hệ giữa trờng từ vựng với
* d. Cách chuyển trờng từ vựng làm
các biện pháp tu từ từ vựng : ẩn dụ, nhân
tăng tính nghệ thuật của ngôn từ và khả hoá, so sánh...
năng diễn đạt.
III- Luyện tập.
1. Bài tập 1

- Học sinh đọc bài tập 1 SGK
+ tôi, thầy tôi, mẹ tôi, em tôi, cô tôi
? Tìm các từ thuộc trờng từ vựng ''ngời
2. Bài tập 2
ruột thịt'' Hs thực hiện , lên bảng trình
a. Dụng cụ đánh thuỷ sản .
bày.
b. Dụng cụ để đựng.
? HÃy đặt tên trờng từ vựng cho mỗi dÃy c. Hành động của chân.
từ đới đây
d. Trạng thái tâm lí .
-Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm
e. Tính cách .
và báo cáo kết quả, viết kết quả bài tập g. Dụng cụ để viết.
lên giấy trong (phiếu học tập).
3. Bài tập 3
GV Dùng bảng phụ.
-Trờng từ vựng thái độ .
-Gọi học sinh nhóm khác nhận xét.
4.Bài tập 4:
Khứu giác
Thính giác
? Các từ in đậm trong đoạn văn thuộc trmũi, thơm,
tai, nghe, điếc, rõ,
ờng từ vựng nào
điếc,thính
thính
5. Bài tập 5:
? Xếp các từ : mũi, nghe, tai, thÝnh, ®iÕc, a. Líi



thơm, rõ vào đúng trờng từ vựng của nó
theo bảng: khứu giác, thính giác.

- Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản: lới,
nơm, câu, vó...
- Trờng đồ dùng cho chiến sĩ: lới (chắn
? Tìm các trờng từ vựng của mỗi từ sau
đạn B40), võng, tăng, bạt, ...
đây : lới, lạnh, tấn công.
- Trờng các hoạt động săn bắn của con
ngời: lới, bẫy, bắn ,đâm..
b. Từ lạnh:
- Giáo viên hớng dẫn lấy ví dụ.
- Trờng thời tiết và nhiệt độ: lạnh, nóng,
hanh, ẩm.
- Trờng tính chất của thực phẩm: lạnh
(đồ lạnh); nóng(thực phẩm nóng có hàm
lợng đạm cao)
- trờng tính chất tâm lí hoặc tình cảm
của con ngời: lạnh (tính hơi lạnh); ấm
(ở bên chị ấy thật ấm áp).
4- Củng cố:
- Thế nµo lµ trêng tõ vùng ?
- Häc vỊ trêng tõ vựng cần lu ý điều gì?
D- Hớng dẫn học ở nhà:
- Nắm đợ khái niệm và những điểm cần lu ý cđa trêng tõ vùng
- Lµm bµi tËp 5; 6; 7 SGK (tr 23)
- Xem trớc bài từ tợng hình, từ tợng thanh.
---------------------------------------------------------------------------------


Tuần 2
Tiết 8

Ngày soạn: 25/8/2008
Ngày dạy: 03/9/2008

Bố cục của Văn bản
A. Mục tiêu :
- Học sinh nắm đợc bố cục văn bản , đặc biệt là cách sắp xếp các nội dung trong
phần thân bài.
-Học sinh biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận
thức của ngời đọc.
- Rèn luyện kỹ năng nói, viết theo bố cục văn bản .
B. Chuẩn bị:
- Thày: Xem lại các văn bản: Tôi đi học, Trong lòng mẹ; tham khảo bố cục văn bản
trong tiếng việt 9 (cũ)
- Trò: Xem trớc các bài tập trong bµi.


C.Tiến trình bài dạy:
1- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là chủ đề của văn bản .
? Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là gì.
? Giải bài tËp 3 (SGK - tr 14) bµi tËp 3 (SBT - tr 7)
2- Giới thiệu:
3-Bài mới:
I- Bố cục của văn bản.
- Hớng dẫn học sinh ôn lại kiến thức lớp 1. Ví dụ:
6, 7

- Học sinh đọc văn bản mục ( SGK I)
? Văn bản trên có thể chia thành mấy
2. Nhận xét:
phần.
- Chia làm 3 phần
? Chỉ rõ ranh giới giữa các phần đó
+ Phần 1: Từ đầu đến không màng danh
* Văn bản thờng có bố cục 3 phần: Mở
lợi
bài, thân bài, kết bài.
+ Phần 2: tiếp đến không cho vào thăm.
+ Phần 3: còn lại
? Cho biết nhiƯm vơ cđa tõng phÇn trong - NhiƯm vơ tõng phần:
văn bản .
+ Phần 1: giởi thiệu ông Chu Văn An
+ Phần 2: Công lao, uy tín và tính cách
của ông (2 đoạn văn)
+ Phần 3: Tình cảm của mọi nngời đối
với ông.
? Phân tích mối quan hệ giữa các phần
- Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau.
trong văn bản .
- Tập trung làm rõ cho chủ đề của văn
* Nhiệm vụ từng phần:
bản là ngời thầy đạo cao đức trọng.
- Mở bài nêu ra chủ đề của văn bản .
- Thân bài có các đoạn nhỏ, trình bày
các ý làm sáng tỏ chủ đề.
- Kết bài tổng kết , nhận định chung.
? Vậy thế nào là bố cục văn bản và

3-Ghi nhớ (chấm 1, 2 SGK - tr25)
nhiệm vụ của từng phần.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
-Cho học sinh đọc ghi nhớSGK
II- Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
- Yêu cầu học sinh xem lại phần thân bài thân bài của văn bản:
của văn bản ''Tôi đi học''.
1. Ví dụ: văn bản ''Tôi đi học'', ''Trong
? Phần thân bài kể về những sự kiện nào lòng mẹ''
? Các sự kiện ấy đợc sắp xếp theo thứ tự 2. Nhận xét:
nào.
* Sắp xếp theo hồi tởng những kỉ niệm
* Cách sắp xếp phần thân bài: Theo thứ của tác giả. Các cảm xúc lại đợc sắp xếp
tự thời gian, không gian hớng vào chủ
theo thứ tự thời gian
đề.
=> Sắp xếp theo liên tởng đối lập những
cảm xúc về cùng một đối tợng trớc đây
- Xem lại văn bản ''Trong lòng mẹ''
và buổi tựu trờng đầu tiên.
? HÃy chỉ ra những diễn biến của tâm
* Tình thơng mẹ và thái độ căm ghét cực
trạng cậu bé Hồng.
độ những cổ tục đà đầy đoạ mẹ khi bà
* Sắp xếp theo sự phát triển của sự việc cô bịa chuyện nói xấu.
triển khai chđ ®Ị.
- NiỊm vui síng cùc ®é cđa cËu bế Hồng
khi đợc ở trong lòng mẹ.
? Khi tả ngời vật, con vật, phong cảnh ... => Có thể sắp xếp theo trình tự không
em sẽ lần lợt miêu tả theo trình tự nào.

gian (tả phong cảnh)
* Có nhiều cách sắp xếp khác nhau theo => Chỉnh thể - bộ phận (tả ngời, vât, con
ý định của ngời viết.
vật)
? HÃy cho biết cách sắp xếp các sự việc - Tình cảm, cảm xúc (tả ngời)
trong thân bài văn bản: Ngời thầy đạo
* Các sự việc nói về Chu Văn An là ngời
cao đức trọng.
tài cao.
* Sắp xếp theo mạch suy luận của ngời
- Các sự việc nói về Chu Văn An là ngời
viết.
đạo đức đợc học trò kính trọng.
? Từ những ví dụ trên hÃy cho biết cách
sắp xếp nội dung phần thân bài của văn - Tuỳ thuộc vào kiểu văn bản, chủ đề, ý
bản tuỳ thộc vào những yếu tố nào.
đồ giao tiếp của ngời viết.


? Tác dụng của việc sắp xếp ấy.
* Nội dung phần văn bản thờng đợc sắp
xếp mạch lạc theo kiểu bài và ý đồ giao
tiếp của ngời viết, chủ đề sao cho phù
hợp với chủ đề, sự tiếp nhận của ngời
đọc

- Các trình tự sắp xếp theo không gian,
thời gian, sự phát triển của sự việc, mạch
suy luận sao cho phù hợp với chủ đề, sự
tiếp nhận của ngời đọc.

3-Ghi nhí (chÊm 3 SGK - tr25)
- Häc sinh ®äc ghi nhí
III- Lun tËp:
- Cho häc sinh ®äc ghi nhí SGK
1. Bài tập 1:
a. Trình bày ý theo thứ tự không gian:
nhìn xa - đến gần - đến tận nơi - đi xa
dần.
b. Trình bày theo thứ tự thời gian: về
? Phân tích cách trình bày ý trong các
chiều, lúc hoàng hôn.
đoạn trích.
c. Hai luận cứ đợc sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận điểm
cần chứng minh.
4- Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ của bài.
- Nhắc lại nội dung chÝnh cđa bµi.
D- Híng dÉn häc ë nhµ:
- Lµm bài tập 2, 3 SGK - Tr 27
Gợi ý bài tập 3: Trật tự sắp xếp giữa a, b không hợp lí. Trật tự sắp xếp các ý nhỏ
trong phần b cũng không hợp lí. HÃy giải thích lí do và sắp xếp lại.
- Làm bài tập 3 (SBT - Tr 13; 14)
- Xem trớc bài : Xây dựng đoạn văn trong văn bản (Trả lời trớc các câu hỏi theo néi
dung s¸ch gi¸o khoa).
--------------------------------------------------------------------------------


Tuần 3
Tiết 9


Ngày soạn: 01/9/2008
Ngày dạy: 10/9/2008

Văn bản : tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn) - Ngô Tất Tố-

A. Mục tiêu.
- Qua đoạn trích giúp học sinh thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xà hội
đơng thời và tình cảnh đau thơng của ngời nông dân cùng khổ trong xà hội ấy, cảm
nhận đợc c¸i quy lt cđa hiƯn thùc: Cã ¸p bøc cã đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm
hồn và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông dân, thấy đợc những nét đặc sắc
trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
- Giáo dục học sinh có tấm lòng thơng cảm, quý trọng ngời phụ nữ, căm ghét chế
độ ngời bóc lột ngời.
- Rèn kĩ năng phân tích nhân vật qua đôi thoại, cử chỉ, hành động.
B. Chuẩn bị:
- Thầy: Soạn giáo án, ảnh chân dung Ngô Tất Tố, tác phẩm Tắt đèn
- Trò: Soạn bài ở nhà theo nội dung câu hỏi sgk.
C. Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ:
? Phân tích tâm trạng của bế Hồng khi gặp lại mẹ và khi ở trong lòng mẹ.
- G/v treo bảng phụ cho học sinh là bài trắc nghiệm.(Khoanh tròn vào ý ®óng nhÊt)
? Em hiĨu g× vỊ chó bÐ Hång qua đoạn trích Trong lòng mẹ
A.Là một chú bé dễ xúc động, tinh tế và nhạy cảm.
B.Là một chú bé phải chịu nhiều nỗi đau mất mát.
C.Là một chú bé có tình thơng yêu vô bờ bế đối với mẹ.
D.Cả A,B,C.
-G/v cho học sinh nhận xét và nhận xét cho điểm.
2- Giới thiệu :

- Khái quát về giai đoạn văn học 1930- 1945 và dòng văn học hiện thực phê phán.
3-Bài mới.
I- Tìm hiểu chung :
- Giới thiệu cuốn''Tắt đèn''
1- Tác giả :
- Gọi học sinh đọc chú thích *sgk.
-Ngô Tất Tố (1893-1954)
? Tóm tắt ý chính về tác giả
-Ông là một học giả , một nhà báo
nổi tiếng, một nhà văn hiện thực xuất
sắc chuyên viết về nông thôn trớc
cách mạng, tuyên truyền văn nghệ
phục vụ kháng chiến.
? Em hiểu gì về tác phẩm ''Tắt đèn'' và 2- Tác phẩm:
đoạn trích.
-Học sinh phát biểu dựa vào SGK .
- Giáo viên tóm tắt ngắn gọn tác phẩm.
-Học sinh nghe.
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn(hoặc gọi 1
học sinh có giọng đọc tốt đọc) .
-Gọi học sinh đọc.
? Cách đọc văn bản.
- Giáo viên và học sinh nhận xét cách đọc.
-Kiểm tra việc đọc chú thích .
? Phân biệt su và thuế.
? Tìm bố cục của đoạn trích.

II- Đọc -hiểu văn bản :
1- Đọc:
- Đọc và tóm tắt.

+Khi đọc cần làm rõ không khí hồi
hộp căng thẳng và bi hài, ngôn ngữ
đối tho¹i
2- Chó thÝch.
+th su : thø th d· man cđa xà hội
cũ .
3- Bố cục :
-Phần 1: Từ đầu đến ngon miệng hay
không .Chị Dậu đối với chồng.


? Không khí buổi sáng ở làng Đông Xá
- Gia đình chị thiếu su của ngời em đÃ
chết(rất vô lý). Anh Dậu tởng chết đêm
qua vừa mới tỉnh lại. Quan sắp về làng đốc
thuế.
? Nh vậy gia đình chị đang ở vào tình thế
nh thế nào.
*Gia đình chị đang trong tình thế nguy
ngập. Vấn đề đặt ra là làm sao chị phải
bảo vệ đợc chồng. - Học sinh phát biểu.
? Chị chăm sóc chồng nh thế nào?
? Em có nhận xét gì về chị qua việc làm đó
*Chị đảm đang dịu dàng, hết lòng yêu thơng chồng con . - Học sinh khái quát.
? Em thấy tình cảm của ngời nông dân
nghèo trong xà hội xa nh thế nào ?
?Tác giả đà sử dụng nghệ thuật gì giữa
không khí xà hội trong làng và không khí
ở gia đình chị
*Phép tơng phản làm nổi bật tình cảnh

của ngời nông dân và phẩm chất của chị
Dậu .
? Tên cai lệ có vai trò gì ở làng Đông Xá
lúc này.
* Cai lệ là tên tay sai chuyên nghiệp của
xà hội bạo tàn.
=> Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận
nhóm, y/c trả lời những câu hỏi sau:
+ Cai lệ đợc miêu tả bằng những hành
động, lời nói nh thế nào ?
+ Nhận xét về nghệ thuật khắc hoạ nhân
vật của tác giả
+ Tính cách nhân vật cai lệ đợc bộc lộ nh
thế nào ?
+ Bản chất xà hội qua nhân vật này?
Học sinh thảo luận => trình bày , nhóm
khác nhận xét.
* Tác giả đà kết hợp các chi tiết điển
hình về bộ dạng, lời nói hành động cho
thấy cai lệ là kẻ hống hách tàn bạo không
còn nhân tính. Xà hội phong kiến là xà hội
bất công tàn ác.
? Phát biểu cảm nghÜ cđa em vỊ chi tiÕt:
cai lƯ ng· cháng qo... miệng vẫn nham
nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu su.
=> Tên nghiện thất bại thảm hại những
với bản chất đểu cáng, cà cuống chết đến
đít còn cay hẵn vẫn muốn đè nén ngời hèn
kém. Đoạn văn gây cho ngời đọc sự khoái
cảm hả hê.

* Ngòi bút Ngô Tất Tố đậm chất hài, chất
hiện thực.
? Chị Dậu đối phó với chúng bằng cách
nào.
=>Ngời nông dân thấp cổ bé họng đà lễ
phép nhẫn nhục van xin.

-Phần 2: còn lại . Chị Dậu đối với cai
lệvà ngời nhà lí trởng.
4- Phân tích:
a- Chị Dậu với chồng:
-Tiếng trống, tiếng tù và, tiếng chó
sủa.
Không khí đốc su rất căng thẳng.
-Múc cháo, quạt cháo ,bng một bát
đến mời chồng, ngồi xem chồng ăn
có ngon không .
-Hành động của bà lÃo, chị Dậu :tình
làng , nghĩa xóm, với ngời thân .

=>Tình cảm gia đình , làng xóm ân
cần ấm áp > đầy đe doạ ở đầu làng.
b. Nhân vật cai lệ:
- Hắn là tên tay sai chuyên nghiệp .
Hắn đến giúp bọn lí dịch tróc nà ngời
nghèo tiền su.
+ Hành đông :sầm sập tiến vào, trợn
ngợc 2 mắt, giật phắt cái thừng, bịch
mấy bịch, tát đánh bốp, nhảy vào, sấn

đến...
+ ngôn ngữ: quát, thét, chửi, mắng,
hầm hè.
+ Đánh trói anh Dậu đang ốm nặng.
+ Bỏ ngoài tai những lời van xin, đáp
lại bằng những lời đểu cáng
=>Hắn là công cụ bằng sắt vô tri vô
giác. Hắn đại diện cho ''nhà nớc'' lên
sẵn sàng gây tội ác không chùn tay.
=> Nghệ thuật : Miêu tả kết hợp bằng
các chi tiết điển hình về bộ dạng, lời
nói hành động để khắc hoạ nhân vật.

c. Chị Dậu đơng đầu với cai lệ và
ngời nhà lý trởng.
- Ban đầu: Cố van xin tha thiết vì
chúng là ngời nhà nớc còn chồng chị
là kẻ cùng đinh có tội.
- Tiếp đến: Khi chúng cứ sấn vào trói
anh Dậu, đánh chị, chị đà cự lại bằng
lý, xng hô ngang hàng, sử dơng lý .
- VỊ sau : Khi cai lƯ t¸t chị và cứ


* Chị nhẫn nhục van xin rồi cự lại bằng lý nhảy vào chỗ anh Dậu thì chị nghiến
cảnh cáo cai lệ sau đó cự lại bằng lực đè răng... chị đứng dậy với niềm căm
bẹp đối phơng.
giận ngùn ngụt, ®Êu lùc víi chóng.
- Víi cai lƯ chÞ tóm lÊy cổ hắn ấn dúi
ra cửa.

? Chị đà chiến đấu với 2 tªn tay sai nh thÕ - Víi tªn ngêi nhà lý trởng : cuộc đấu
nào .
có giằng co hơn: du dÈy, vËt nhau, chÞ
- Víi cai lƯ chÞ chØ cần một động tác túm túm tóc hắn lẳng ngà nhào ra thềm.
lấy cổ hắn ấn dúi ra cửa.
- Với tên ngời nhà lý trởng : cuộc đấu có
giằng co hơn: du dẩy, buông gậy ra áp vào => Giọng hài hớc, không khí hào
vật nhau, chị túm tóc hắn lẳng một cái ngà hứng làm ngời đọc hả hê.
nhào ra thềm.
=> Do lòng căm hờn nhng cái gốc
? Em hÃy nhận xét về giọng văn ở đoạn vẫn là lòng yêu thơng đà tạo lên sức
này.
mạnh.
? Do đâu mà chị Dậu có sức mạnh lạ lùng
nh vậy.
? Nhận xét vỊ c¸c biƯn ph¸p nghƯ tht,
t¸c dơng cđa c¸c biƯn pháp ấy. => Học
sinh khái quát.
* Tác giả lựa chọn chi tiết điển hình, kết
hợp nhiều phơng thức biểu đạt, phép tơng
phản , miêu tả diễn biến tâm lý (từ nhũn
nhặn đến quyết liệt) phản ánh chị Dậu
hiền dịu những có tinh thần phản kháng
mÃnh liệt.
- Bình: hành động của chị chỉ là bột phát
vẫn bế tắc nhng khi có cách mạng dẫn đờng chị sẽ là ngời đi đầu trong đấu tranh. 4- Tổng kết
Nguyễn Tuân đà viết '' tôi đà gặp chị Dậu a. Nghệ thuật
ở một đám đông phá kho thóc Nhật, ở 1 - Khắc hoạ nhân vật rõ nét.
cuộc cớp chính quyền...''
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt sống

? Nêu khái quát giá trị nghệ thuật của đoạn động: Nhiều hành động dồn dập
trích.
những vẫn rõ nét, các chi tiết đều
''đắt''
- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả, đối
thoại đặc sắc: Bình dị nhng lại có nét
rất riêng.
b. Nội dung:
? Giá trị nôị dung của văn b¶n
* Ghi nhí: SGK - Tr 33
- Gäi häc sinh ®äc ghi nhí.
III- Lun tËp:
? Em hiĨu thÕ nµo vỊ nhan đề của đoạn
trích và nhận xét của Nguyễn Tuân: Với - Tức nớc vỡ bờ phản ánh quy luật xÃ
tác phẩm ''Tắt đền'' , Ngô tất Tố đà xui ng- hội có áp bức có đấu tranh, con giun
ời nông dân nổi loạn.
xéo lắm cũng quằn, con đờng sống
của quần chúng bị áp bức chỉ có thể
là con đờng đấu tranh. Nhận xét của
Nguyễn Tuân rất xác đáng.
? Thái độ của Ngô Tất Tố.
- Lên án xà hội cũ, cảm thông với ngời nông dân, cổ vũ tinh thần phản
kháng của họ, tin vào phẩm chất tốt
đẹp của họ.
4- Củng cố:
- Nhắc lại giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích?
- Phát biểu cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích?
- Em học tập đợc gì qua nghệ thuật kể chuyện của tác giả ?
D- Hớng dẫn về nhà:
- Luyện đọc phân vai 4 nhân vËt : ChÞ DËu, anh DËu, cai lƯ , ngêi nhµ lý trëng.



- Tóm tắt đoạn trích, nắm đợc giá trị nội dung nghệ thuật
- Em có đồng tình với cách can ngăn của anh Dậu không ? Vì sao ?
- Soạn bài : ''LÃo Hạc'' theo nội dung câu hỏi sgk .

Tuần 3
Tiết10

Ngày soạn: 01/9/2008
Ngày dạy: 10/9/2008

xây dựng đoạn văn trong văn bản
A- Mục tiêu.
- Học sinh nắm đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa
các câu trong đoạn văn .
-Học sinh viết đợccác đoạn văn mạch lạc đủ sức làm sáng tỏ một nội dung nhất
định .
- Rèn luyện kỹ năngviết đoạn văn hoàn chỉnh theo các yêu cầuvề cấu trúc và ngữ
nghĩa..
B- Chuẩn bị:
- Thầy:xem lại cách trình bày nội dung đoạn văn ở sách TiếngViệt9(cũ) .
- Trò:đọc trớc bài ở nhà, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
C-Tiến trình:
1- Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là bố cục văn bản.
? Nhiệm vụ từng phần.
? Cách sắp xếp, bố trí nội dung phần thân bài của văn bản.
- Giải bài tập 3sgk trang 27.
G/v nhận xét, cho điểm.

2- Giới thiệu:
3- Bài mới:
-Gọi học sinh đọc văn bản .
I- Thế nào là đoạn văn:
1- Ví dụ:
-Học sinh đọc văn bản: ''Ngô Tất Tố và
? Văn bản trên gồm mấy ý.
tác phẩm Tắt đèn''.
? Mỗi ý đợc viết thành mấy đoạn văn
2- Nhận xét:
? Dấu hiệuhình thức nào giúp em nhận -Gồm 2 ý
biết đoạn văn.
-Mỗi ý đợc viết thành một đoạn văn
? Vậy theo em đoạn văn là gì.
-Viết hoa lùi đầu dòng và chấm xuống
* Đoạn văn là đơn vị trực tiếp tạo nên dòng.
văn bản .
-Học sinh khái quát
Về hình thức :viết hoa lùi đầu dòng và 3- Ghi nhớ( ý1sgk-tr36)
có dấu chấm xuống dòng .
Về nội dung: thờng biểu đạt một ý tơng
đối hoàn chỉnh .
- Giáo viên khái quát:đoạn văn là đơn vị II- Từ ngữ và câu trong đoạn văn:
trên câu , có vai trò quan trọng trong 1- Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề
việc tạo lập văn bản
của đoạn văn:
a. Ví dụ:
-H/s đọc đoạn văn
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn văn 1 b. Nhận xét :
-Từ ngữ có tác dụng duy trì đối tợng của

? Tìm từ ngữ có tác dụng duy trì đối t- đoạn văn là Ngô Tất Tố. Các câu trong
ợng trong văn bản
đoạn đều thuyết minh cho đối tợng này.
* Từ ngữ chủ đề là các từ đợc dùng làm - Từ này đợc lặp lại, có lúc đợc thay thế
đề mục hoặc lặp lại nhiều lần nhằm duy là ông.
trì đối tợng đợc nói đến.
-H/s đọc đoạn văn 2.


- Gọi học sinh đọc đoạn văn hai.
? Tìm câu then chốt của đoạn văn.
? Tại sao em biết đó là câu then chốt của
đoạn văn .
Học sinh trao đổi => Trình bày.
? Từ tìm hiểu trên em thấy câu chủ đề là
gì.
? Chúng đóng vai trò gì trong văn bản
? Các câu khác có mối quan hệ nh thế
nào đối với câu chủ đề.
* Câu chủ đề định hớng nội dung cho cả
đoạn văn ...
- Cho học sinh đọc ghi nhớ

- Câu: ''Tắt đèn'' là tác phẩm tiêu biểu
nhất của Ngô Tất Tố.
+ Vì nó mang ý khái quát của cả đoạn.
(về nội dung)
+ Lời lẽ ngắn gọn, thờng có đủ 2 thành
phần chính(về hình thức)
- Các câu khác trong đoạn văn có mối

quan hệ chặt chẽ về ý nghĩa với câu chủ
đề (quan hệ chính - phụ)

3- Ghi nhớ: (ý 2 - Tr 36)
2- Cách trình bày nội dung đoạn văn:
a. Ví dụ:
Học sinh tìm hiểu các đoạn văn (mục I,
- Cho học sinh xem lại các đoạn văn II - SGK )
mục I,II SGK
b. Nhận xét:
? Cho biết đoạn văn nào có câu chủ đề - Đoạn văn 1 (mụcI) không có câu chủ
và đoạn văn nào không có câu chủ đề.
đề.
* Đoạn văn có thể có hoặc không có câu - Đọan văn 2 (mụcI) có câu chủ đề.
chủ đề.
- Đoạn văn 3 (mụcII) có câu chủ đề.
? Vị trí của câu chủ đề trong mối đoạn.
* Câu chủ đề có thể nằm ở đầu hoặc - Đoạn 2: câu chủ đề nằm ở đầu đoạn.
cuối đoạn văn.
- Đoạn 3 câu chủ đề nằm ở cuối đoạn.
? Cho biết cách trình bày ý ở mỗi đoạn - Đoạn 1: Các ý đợc lần lợt trình bày
văn.
trong các câu bình đẳng với nhau.
- Giáo viên chốt lại:
- Đoạn 2: ý chính nằm trong câu chủ đề
+ Đoạn 1 trình bày theo cách song hành ở đầu đoạn, các câu tiếp theo cụ thể hoá
+ Đoạn 2 trình bày theo cách diễn dịch ý chính (chính - phụ)
+ Đoạn 3 trình bày theo cách quy nạp.
- Đoạn 3: ý chính nằm trong câu chủ đề
* Các câu trong đoạn văn triển khai và ở cuối đoạn văn, các câu trớc nó nêu ý

làm sáng tỏ chủ đề bằng cách song cụ thể. Câu chủ đề chốt lại (phụ - chính).
hành, diễn dịch, quy nạp.
? Vậy em hÃy nêu cách trình bày nội - Học sinh khái quát.
dung đoạn văn .
? Nội dung bài học cần ghi nhớ mấy ý.
3- Ghi nhí: ý 3 - SGK
- Cho häc sinh ®äc ghi nhí
- Häc sinh ®äc ghi nhí.
- NhÊn m¹nh ghi nhớ
III- Luyện tập:
- Học sinh đọc cả ghi nhớ
1. Bài tập 1 - Học sinh đọc bài tập 1
- Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý đợc diễn đạt
? Văn bản sau đây có thể chia thành bằng một đoạn văn
mấy ý? Mỗi ý đợc diễn đạt băng mấy =>Mỗi đoạn văn trình bày 1 ý, những
đoạn văn .
đoạn văn tạo thành 1 văn bản .
( Học sinh thực hiện cá nhân )
2. Bài tập 2 - Học sinh đọc bài tập 2,
làm việc nhóm.
? HÃy phân tích cách trình bày nội dung + Đoạn a: diễn dịch
Các cách
trong 3 đoạn văn.
+ Đoạn b: song hành
trình bày nội
+ Đoạn c: song hành
dung đv
- Cho câu chủ đề :'' Lịch sử ta đà có
nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ
tinh thần yêu nớc của dân ta''. HÃy viết 1

đoạn văn theo cách diễn dịch, sau đó
biến đổi đoạn văn đó thành đoạn văn
quy nạp.

3. Bài tập 3.
- Câu chủ đề.
- Các câu khai triển:
Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trng
Câu 2: Chiến thắng của Ngô Quyền
Câu 3: Chiến thắng của nhà Trần
Câu 4: Chiến thắng của Lê Lợi
Câu 5: Kháng chiến chống Pháp thành


công.
Câu 6: Kháng chiến chống Pháp cứu nớc
toàn thắng
- Giáo viên hớng dẫn học sinh
=> Đổi sang quy nạp: trớc câu chủ đề
thờng có các từ: vì vậy, cho nên, do đó,
tóm lại...
4- Củng cố:
- Nhắc lại các nội dung cần nắm trong bài:
? Khái niệm đoạn văn.
? Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề.
? Cách trình bày nội dung đoạn văn .
D - Hớng dẫn học ở nhà:
- Nắm nội dung bài học trong từng phần.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Hoàn thiện các bài tập đà làm trên líp.

- Lµm bµi tËp 4 SGK - Tr 37 ; bài tập 5 SBT - Tr 18
- Chuẩn bị nội dung kiến thức viết bài viết Tập làm văn số 1- Văn tự sự.

Tuần 3
Tiết11-12

Ngày soạn: 01/9/2008
Ngày dạy: 12/9/2008

viết bài tập làm văn số 1- văn tự s
A- Mục tiêu :
- Học sinh ôn lại kiểu bài tự sự đà học ở lớp 6, có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đÃ
học ở lớp 7: chú ý tả ngời, kể việc, kể những cảm xúc của tâm hồn mình .
-Học sinh luyện tập viết bài văn và đoạn văn .
B- Chuẩn bị.
- Thầy:Tham khảo các đề tập làm văn trong sách giáo khoa , xem lại kiểu bài tự sự ,
biểu cảm .
- Trò:Ôn lại kiểu bài tự sự , biểu cảm.
C- Tiến trình:
1- Kiểm tra:
-Việc chuẩn bị dụng cơ häc tËp cđa häc sinh .
2- Giíi thiƯu:
3- Bµi mới :
* Đề bài :
Em hÃy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học của mình .
* Yêu cầu cần đạt:
a. Mở bài :
- Nêu lí do nhớ lại ngày tựu trờng đầu tiên.
- ấn tợng sâu đậm về buổi tựu trờng.
b. Thân bài :

-Những kỉ niệm có thể kể lại( Những cảm xúc của bản thân khi chuẩn bị đi; Khi đi
trên đờng đến trờng; Khi đứng trên sân trờng; Khi xếp hàng cùng các bạn; Khi
nhận thầy giáo chủ nhiệm; Khi vào lớp; Khi ngồi vào ghế trong lớp học bài đầu
tiên.)
-Những kỉ niệm có thể đợc kể theo trình tự:
+ Thời gian, không gian.
+ Diễn biến tâm trạng.
+ Mỗi kỉ niệm để lại ấn tợng cảm xúc sâu đậm đợc trình bày thành một đoạn.


c. Kết bài :
-Kết thúc những kỉ niệm bằng dòng cảm xúc của bản thân về ngày đầu đi học.
*Biểu điểm:
-Bài viết đúng thể loại tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm nhuần nhuyễn,
khéo léo, giàu cảm xúc, văn viết mạch lạc ( 8- 9,5 điểm).
-Đảm bảo đúng thể loại, có cảm xúc, diễn đạt có chỗ cha mạch lạc, sai một số lỗi
(6.5=> <8điểm).
-Đúng thể loại ,ít yếu tố cảm xúc, sai nhiều lỗi diễn đạt và chính tả (5=>
<6.5điểm).
-Bài làm vụng về, diễn đạt yếu , sai quá nhiều lỗi chính tả ( < 5 điểm).
4-Thu bài :
- Đếm số lợng bài.
-Rút kinh nghiệm ý thøc lµm bµi
- Cđng cè vỊ kiĨu bµi tù sù cã vËn dơng u tè biĨu c¶m.
D-Híng dÉn vỊ nhà:
-Ôn lại kiểu bài tự sự ,
- Xem lại các bài ''Tôi đi học'', ''Trong lòng mẹ'' ,''Tức nớc vỡ bờ''
để học tập cách kể , tả.
- Xem trớc bài''Liên kết đoạn văn trong văn bản'' .




×