Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

Giáo án lop4 tuần 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.89 KB, 31 trang )

TUẦN 7
NS:1 9/10/2018
NG: Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2018
Toán
Tiết 31: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh củng cố về:
1. KT: Thực hiện phép cộng, phép trừ (không nhớ và có nhớ) và biết cách thử lại
phép cộng, thử lại phép trừ.
- Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
2. KN : Thực hiện phép cộng, trừ, tìm thành phần trong phép tính nhanh, đúng.
3. TĐ : Gd lịng u thích mơn học.
* MT riêng hs Phúc
a)Kiến thức:Quan sát mẫu và cách thục hiện
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,tính theo mẫu bằng que tính
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC :
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A. Kiểm tra bài cũ (5’) ;
Nghe
- Gọi HS lên bảng làm BT1(VBT). - 3 em.
B. Dạy học bài mới ( 30') :
1. Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài
- HS ghi đầu vào vở
Quan
2. Hướng dẫn luyện tập ( 29')
sat mẫu
Bài 1- SGK- 40
- GV viết : 2416 + 5164


- HS lên bảng đặt tính và tính,
lớp làm nháp, HS chữa bài
Thực
- Nhận xét đúng/ sai.
a)
2416
Thử lại: hiện
*GVnêu: Muốn kiểm tra phép cộng 7580
+
cộng
đã đúng chưa ta phải thử lại. Khi
5164
2416
trừ như
thử phép cộng ta có thể lấy tổng trừ
7580
lớp bài
đi một số hạng, nếu được kết quả là 5164
1,2
số hạng cịn lại thì phép tính làm
đúng.
- HS lên thử lại, lớp thử ra nháp
- Phần b HD tương tự.
- HS nêu cách thử lại.
b) 3 HS lên bảng, lớp làm vào
vở

- GV nhận xét.

35 462

+
27 519
62 981

+

69 108
2 074
71 182

267 345
+
31 925
299 270

Thử lại:
-

62 981
35 462
27 519

-

71 182
69 108
2 074

-


299 270
267 345
31 925


Bài 2 (SGK- 41)
- sửa
- Gọi 1 Hs lên bảng làm phần a
- Nhận xét đúng/ sai.
*GVnêu cách thử lại phép tính trừ - - HS lên làm bài, 1 Hs lên bảng
- Gọi HS lên bảng làm phần b, GV
thử lại.
cho cả lớp nhận xét.
- Đánh giá HS.

b)
- 3HS lên bảng, lớp làm vào vở
- HS nhận xét bài làm của bạn

Bài 3
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài,
làm xong nêu cách tìm x của mình.
.
3. Củng cố, dặn dò ( 4')
- Gọi HS nêu lại dạng toán vừa làm
- GV tổng kết giờ học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và
chuẩn bị bài sau: Biểu thức có chứa
hai chữ.


-

4 025
312
3 713

-

5 901
638
5 263

a)
x + 262 = 4 848
x = 4 848 – 262
x = 4 586
- HS nhận xét, đánh giá.
- 2 HS nêu
- HS cả lớp.

-------------------------------------------Tập đọc
Tiết 13: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. MỤC TIÊU:
-KT: Đọc lưu lốt tồn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: gió núi bao
la, man mác, mươi mười lăm năm nữa. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp
với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu.
- KN:Thấy được tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ. Mơ ước của anh về
tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
3. TĐ: Giáo dục cho các em về các giá trị của cuộc sống, trân trọng và giữ gìn
những gì mình đang được hưởng.

a)Kiến thức: Đọc lại câu chuyện có nội dung về giá trị cuộc sống
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy
c)Thái độ: Tích cực học tập
*GDMTB: Liên hệ hình ảnh con tàu mang cờ đỏ sao vàng và hình ảnh anh chiến
sĩ đứng gác để giáo dục ý thức bảo vệ chủ quyền dân tộc.
* GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị.
II. CÁC KNSCB ĐƯỢC GD TRONG BÀI:
- Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm (xác định nhiệm vụ của bản thân)


III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: ƯDPHTM ( Tìm hiểu bài)
IV. CÁC HĐ DẠY – HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’) :
- Gọi 3 HS đọc bài: “Chị em tôi” và ? Nêu nội dung bài.
trả lời câu hỏi
- HS ghi đầu bài vào vở
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
a. Giới thiệu bài (1’) - Ghi bảng.
b. Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS đọc bài
- GV chia đoạn: chia làm 3 đoạn
- HS đánh dấu từng đoạn
+ Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- GV kết hợp sửa cách phát âm cho Từ khó: gió núi bao la, man
HS.

mác, mươi mười lăm năm nữa
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
hợp nêu chú giải.
và nêu chú giải SGK.
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV hd cách đọc bài
- HS lắng nghe GV đọc mẫu.
- Đọc mẫu tồn bài.
c. Tìm hiểu bài (10’)
- Y/c HS đọc đoạn 1 kết hợp TLCH: - HS đọc và trả lời câu hỏi.
(?) Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu + Anh nghĩ vào thời điểm anh
và nghĩ tới các em trong thời gian đứng gác ở trại trong đêm
nào?
trung thu độc lập đầu tiên.
(?) Đối với thiếu niên Tết trung thu
có gì vui?
+ Trung thu là tết của các em,
(?) Đứng gác trong đêm trung thu các em sẽ được phá cỗ, rước
anh chiến sĩ nghĩ tới điều gì?
đèn.
(?) Trăng trung thu có gì đẹp?
+ Anh nghĩ tới các em nhỏ và
Vằng vặc: rất sáng soi rõ khắp mọi nghĩ tới tương lai của các em.
nơi
+ Trăng đẹp của vẻ đẹp núi
sơng, tự do độc lập: Trăng
ngàn và gió núi bao la; trăng
(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?
soi sáng xuống nước Việt

Nam độc lập yêu quý, trăng
-Y/c HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH: vằng vặc chiếu khắp thành
(?) Anh chiến sĩ tưởng tượng đất phố, làng mạc, núi rừng…
nước trong những đêm trăng tương 1. Vẻ đẹp của ánh trăng
lai sao?
trung thu hịa bình ở tương
lai.
(?) Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm - HS đọc và trả lời câu hỏi
trung thu độc lập?
+ Dưới ánh trăng, dòng thác
nước đổ xuống làm chạy máy
(?) Nội dung đoạn 2 là gì?
phát điện, giữa biển rộng cờ

KT
Nghe

Đọc đoạn
1
Nghe

Đọc nội
dung bài


- Y/c HS đọc thầm đoạn còn lại và
trả lời câu hỏi:
(?) Cuộc sống hiện nay, theo em có
gì giống với mong ước của anh
chiến sĩ năm xưa?

-YC HS tìm những hình ảnh về các
nhà máy, khu cơng nghiệp lớn của
đất nước
-GDMT biển: Liên hệ hình ảnh con
tàu mang cờ đỏ sao vàng và hình
ảnh anh chiến sĩ đứng gác để giáo
dục ý thức bảo vệ chủ quyền dân
tộc.
(?) Em ước mơ đất nước ta mai sau
sẽ phát triển như thế nào?
(?) Đoạn 3 cho em biết điều gì?
(?) Nội dung bài học.

* GD học sinh về các giá trị tốt đẹp
của người dân Việt Nam.
- GV ghi nội dung lên bảng
d. Luyện đọc diễn cảm (9’)
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.

đỏ phấp phới bay trên những
con tàu lớn
+ Đó là vẻ đẹp của đất nước
đã hiện đại giàu có hơn rất
nhiều so với những ngày độc
lập đầu tiên.
2. Ước mơ của anh chiến sĩ
về cuộc sống tươi đẹp trong
tương lai.
- HS đọc và trả lời câu hỏi
+ Những ước mơ của anh

chiến sĩ năm xưa đã trở thành
hiện thực: có những nhà máy
thuỷ điện, những con tàu lớn,
những cánh đồng lúa phì
nhiêu màu mỡ.
-HS nêu
+ Mơ ước đất nước ta có một
nền cơng nghiệp hiện đại phát
triển ngang tầm thế giới.

3. Niềm tin vào những ngày
tươi đẹp sẽ đến với trẻ em và
đất nước.
* Tình thương yêu các em
nhỏ của anh chiến sĩ, mơ
ước của anh về tương lai của
- GV HD HS luyện đọc một đoạn các em và của đất nước.
trong bài.
- HS ghi vào vở - nhắc lại nội
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
dung
- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả
- GV nhận xét chung.
lớp theo dõi cách đọc.
3. Củng cố dặn dị (2’) :
- HS theo dõi tìm cách đọc
- Nhận xét giờ học
hay
- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau: - HS luyện đọc theo cặp.
“Ở vương quốc Tương Lai”

- HS thi đọc diễn cảm, cả lớp
bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
----------------------------------------------------------NS: 20/10/2018
NG: Thứ ba ngày23 tháng 10 năm 2018
Toán


Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Nhận biết được biểu thức đơn giản có chứa hai chữ. Biết tính giá trị một số
biểu thức đơn giản có chứa hai chữ.
2. KN: Nhận biết và tính được giá trị của biểu thức có chứa hai chữ nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích môn học.
* MT riêng hs Phúc
a)Kiến thức:Quan sát biểu thức
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,đọc và làm theo mẫu
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra vở BT của lớp.
B. Dạy học bài mới ( 30')
1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu - HS ghi đầu vào vở
bài
Ghi đầu

2) Giới thiệu biểu thức có chứa
bài
hai chữ (9’)
- Quan sát
- Đưa ra ví dụ trên phơng chiếu. - 2 em đọc
- Gọi HS đọc ví dụ.
- Theo dõi và quan sát
* Giải thích: Mỗi chỗ (....) chỉ số
con cá do anh (hoặc em, hoặc cả
hai anh em) câu được
+ Ta thực hiện phép tính cộng số
(?) Muốn biết cả hai anh em câu con cá của anh câu được với số
được bao nhiêu con cá ta làm thế con cá của em câu được.
nào?
- HS theo dõi
- GV đưa ra bảng số.
* GV vừa nói vừa viết vào bảng:
+ Nếu anh câu được 3 con cá,
em câu được 2 con cá thì cả hai
anh em câu được bao nhiêu con
cá? Hãy viết phép tính biểu thị
số cá 2 anh em câu được.
* Làm tương tự với:
- Anh 4 con, em 0 con
- Anh 0 con, em 1 con.
(?) Nếu anh câu được a con cá và
em câu được b con cá thì số cá
mà hai anh em câu được là bao
nhiêu con?
- GV Giới thiệu bài (1’): a + b

được gọi là biểu thức có chứa

3+2
4 +0
0 +1
+ Hai anh em câu được a + b con
cá.
- HS nhắc lại.
+ Luôn có dấu tính và hai chữ.

Quan sát
và trả lời


hai chữ.
(?) Em có nhận xét gì về biểu
thức có chứa 2 chữ?
3) Giới thiệu giá trị của biểu
thức có chứa 2 chữ (5’)
(?) Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b
=?
- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một
giá trị số của biểu thức a + b.
- Yêu cầu HS làm tương tự.

+ Nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3
+ 2 = 5 5 là một giá trị số của
biểu thức a + b.
+ Nếu a = 4 và b = 0 thì a + b = 4
+ 0 = 4, 4 là một GT số của biểu

thức a + b.
+ Nếu a = 0 và b = 1 thì a + b = 0
+ 1 = 1, 1 là một giá trị số của
biểu thức a + b.
+ Ta thay các số vào chữ a và b
(?) Khi biết giá trị cụ thế của a và rồi thực hiện tính giá trị của biểu Làm theo
b muốn tính giá trị của biểu thức thức.
mẫu bằng
a + b ta làm như thế nào?
Que tính
(?) Mỗi lần thay các chữ a và b + Mỗi lần thay chữ a và b bằng số bài 1theo
bằng các số ta tính được gì?
ta tính được một giá trị của biểu hỗ trợ của
thức a + b.
GV
4. Luyện tập, thực hành (15’
- Học sinh nhắc lại.
*Bài 1
(?) Bài tập Y/c chúng ta làm gì?
- Đọc biểu thức trong bài.
+ Tính giá trị của biểu thức.
- Biểu thức c + d.
a) Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d
= 10 + 25 = 35.
- GV nhận xét.
b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm
*Bài 2:
thì c + d = 15 + 45 = 60 cm
- Gọi Hs đọc đề bài, yêu cầu lớp - Đọc đề bài, tự làm vào vở; 3 HS
đọc thầm

lên bảng.
- Nhận xét, sửa sai.
- Nêu yêu cầu, làm bài vào vở
a) Nếu a = 32 và b = 20
Thì giá trị của biểu thức a – b =
32 – 20 = 12.
b) Nếu a = 45 và b = 36
Thì giá trị của biểu thức a – b =
45 – 36 = 9.
(?) Mỗi lần thay các chữ a và b + Tính được một giá trị của biểu
bằng các số chúng ta tính được thức a – b.
gì?
- Học sinh đọc đề bài.
*Bài 3:
+ Dòng 1: giá trị của a, dòng 3 :
- Gv vẽ bảng số lên bảng.
giá trị của biểu thức a x b, dòng 2:
- Y/c HS nêu nội dung các dòng giá trị của b, dòng 4: giá trị của
trong bảng.
biểu thức a : b
- 3 HS tiếp nối lên bảng làm, lớp


làm vở
a
28
60
b
4
6

axb
112
360
a: b
7
10
- Nhận xét, sửa sai.

70
10
700
7

- GV nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò (4’)
- Nhận xét giờ học
- Về làm trong vở tập.
--------------------------------------------------Kể chuyện
Tiết 7: LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. KT: - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh họa (SGK); kể
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng (do GV kể)
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho con người
2. KN: Hs kể được ND câu chuyện đúng cốt truyện, kể truyền cảm, thể hiện đúng
lời nhân vật
.
3. TĐ: GD HS: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho
mọi người, không phân biệt đối xử.
*HS KT:

a)Kiến thức: Đọc lại câu chuyện có nội dung
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy
c)Thái độ: Tích cực học tập
* GD BVMT: Giá trị của môi trường thiên nhiên với cuộc sống của con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ trong sgk.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A/ Kiểm tra bài cũ (5’)
- Y/c một Hs lên kể chuyện.
- Kể lại câu chuyện.
Nghe
- Nhận xét.
B/ Dạy học bài mới
1/ Giới thiệu bài (1’)
- Ghi đầu bài, nhắc lại
2/ G kể chuyện (5’)
đầu bài.
- G kể lần 1.
- G kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh - Hs lắng nghe.
hoạ
3/ HD H kể chuyện (24’)
a, Kể chuyện trong nhóm.
- H một nhóm lần lượt Đọc lại
kể theo tranh cho bạn câu
nghe.
chuyện
- H kể tốt kể cả câu
chuyện.

b, Kể chuyện trước lớp
- H nối tiếp kể theo ND
- Tổ chức cho H thi kể
từng bức tranh 2 - 3 lần


- G nhận xét.
c, Tìm hiểu ND và ý nghĩa của truyện.
(?) Cô gái mù trong câu chuyện cầu nguyện
điều gì?
(?) Hành động của cơ gái cho thấy cơ là
người ntn?
(?) Em hãy tìm kết cục vui cho câu chuyện
trên?

*Gv nêu: Có lẽ trời phật rủ lịng thương,
cảm động trước tấm lòng vàng của chị nên
đã khẩn cầu cho chị sáng mắt như bao
người. Năm sau mắt chị sáng lại nhờ phẫu
thuật.
Cuộc sống hiện nay của chị thật hạnh
phúc và êm ấm. Mái nhà của chị lúc nào
cũng đầy ắp tiếng cười của trẻ thơ.
- Nhận xét tuyên dương.
(?) Qua câu chuyện em hiểu điều gì?

- H thi kể tồn bộ câu
chuyện
- H nhận xét theo các
tiêu chí.

- H đọc y/c và nội dung
+ Cầu nguyện cho bác
hàng xóm bên nhà được
khỏi bệnh
+ Cơ là người nhân hậu,
sống vì người khác có
tấm lịng nhân ái bao la.
+ Mấy năm sau cơ bé
ngày xưa trịn 15 tuổi.
Đúng đêm rằm ấy cơ đã
ước cho đôi mắt của chị
Ngăn sáng lại. Điều ước
thiêng liêng ấy đã trở
thành hiện thực. Năm
sau chị được các bác sĩ
phẫu thuật và đôi mắt
đã sáng trở lại. Chị có
một gia đình hạnh phúc
với người chồng và 2
đứa con ngoan.

Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui ,
niềm hạnh phúc cho mọi người, không phân
biệt đối xử.
4/Củng cố dặn dị (2’)
- GDHS Giá trị của mơi trường thiên nhiên
với cuộc sống của con người
- Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại chuyện
+ Trong cuộc sống
-CB những truyện đã đọc,đã nghe về ước chúng ta nên có lịng

mơ cao đẹp, ước mơ viển vơng hoặc phi lí. nhân ái bao la, biết
thông cảm và sẻ chia
những đau khổ của
người khác. Những việc
làm cao đẹp sẽ mang lại
niềm vui, hạnh phúc
cho chính chúng ta và
mọi người
- HS lắng nghe.
--------------------------------------------------Luyện từ và câu


Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI , TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam.
- Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lý Việt
Nam để viết đúng một số tên riêng Việt Nam.
2. KN: Biết viết đúng tên người, tên địa lý Việt Nam.
3. TĐ: u thích mơn học.
a)Kiến thức: Đọc lại quy tắc viết hoa
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy và chép viêt theo mẫu
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Bản đồ hành chính địa phương, giấy khổ to và bút dạ, phiếu kẻ sẵn hai cột
tên người, tên địa phương.
- HS: Sách vở môn học.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT

1. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Y/c 3 hs lên bảng đặt câu mỗi hs - Hs thực hiện y/c.
Nghe
đặt 1 câu với từ: tự trọng, tự hào,
tự tin, tự kiêu.
- GV nxét .
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài (1’)
- Hs ghi đầu vào vở.
b) Tìm hiểu bài (10’)
* Ví dụ:
- Đưa ra ví dụ
- Y/c hs q.sát và nhận xét cách viết. - Quan sát, nhận xét cách viết. Chép bài
+ Tên người: Nguyễn Huệ, Hoàng + Tên người, tên địa lý được 1, 2 theo
Văn Thụ, Nguyễn Thị Minh Khai.
viết hoa những chữ cái đầu mẫu rồi
+ Tên địa lý: Trường Sơn, Sóc của mỗi tiếng tạo thành tên đọc lại
Trăng, Vàm Cỏ Tây.
đó.
- HD để Hs biết được các nhân vật,
các địa danh ...
(?) Tên riêng gồm mấy tiếng? Mỗi - Hs nêu ý kiến sau đó lắng
tiếng cần viết như thế nào ?
nghe
(?) Khi viết tên người, tên địa lý
Việt Nam ta cần phải viết như thế
nào?
*Phần ghi nhớ:(3’)
- Y/c hs đọc phần ghi nhớ.
- Phát phiếu kẻ cột cho từng nhóm.

- Y/c 1 nhóm dán phiếu lên bảng
các nhóm khác nxét, bổ sung.
c) Luyện tập (15’)

+ Tên riêng thường gồm một,
hai hoặc ba tiếng trở lên. Mỗi
tiếng được viết hoa chữ cái
đầu của tiếng.
+ Khi viết tên người, tên địa
lý Việt Nam cần viết hoa chữ
cái đầu của mỗi tiếng tạo
thành tên đó.


- Cho HS BT1,BT2,

- HS lần lượt đọc to trước lớp,
cả lớp đọc thầm
- Nhận bài, cho HS quan sát bài bạn - Hs nhận phiếu và làm bài.
và chữa
- Trình bày phiếu, nxét và bổ
* Bài tập 1
sung.
- Nhận bài và điền thông tin
- Gửi cho GV
- Nhận xét bài bạn
*Bài tập 2
+ Nguyễn Tùng Dương
+ phường Xuân Sơn, huyện
Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

* Bài tập 3
-Hưng Đạo, Đức Chính, Mạo
- Đưa ra bản đồ địa lý tự nhiên.
Khê, Hồng Phong,..
- Gọi hs lên chỉ tỉnh, thành phố nơi -HS chỉ vào màn hình
em ở.
- Gọi HS nêu các danh lam thắng a.Hạ Long, Cẩm Phả, Hồnh
cảnh, di tích lịch sử ở tinh hoặc Bồ, Móng Cái,..
thành phố của em.
- GV nxét, tuyên dương h/s.
- Đền Sinh,…
4) Củng cố dặn dò (2’)
- Hs nêu lại cách viết.
(?) Nêu cách viết danh từ riêng?
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs vẽ học thuộc phần ghi nhớ,
làm tập, chuẩn bị sau.
---------------------------------------------------------------------NS: 21/10/2018
NG: Thứ tư ngày 24 tháng 10 năm 2087
Tốn
Tiết 33: TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU.
1. KT: Giúp học sinh:
- Nhận biết tính chất giao hốn của phép cộng.
- Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hốn của phép cộng trong thực hành tính.
2. KN: Sử dụng tính chất giao hốn vào thực hành tính nhanh, đúng.
3. TĐ: GD lịng u thích mơn học, tính nhanh nhạy, cẩn thận.
* MT riêng hs Phúc
a)Kiến thức:Quan sát mẫu

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,đọc theo và làm theo mẫu
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A. Ổn định tổ chức (1’)
- Hs hát tập thể
B. Kiểm tra bài cũ (5’) BT2
-3 học sinh lên bảng làm
Nghe
C. Dạy học bài mới ( 30')


1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu bài
2) GT tính chất giao hốn của
phép cộng (14’)
- Cho HS quan sát Slide1 (bảng số)
- Yêu cầu Hs tính giá trị của:
a + b và b + a.
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a + b với giá tri của biểu thức b + a
khi a = 20; b = 30.
- Tương tự so sánh phần còn lại.
(?) Vậy giá trị của biểu thức a + b
luôn luôn như thế nào với giá trị
của biểu thức b + a?
- Ta có thể viết: a + b = b + a
(?) Em có nhận xét gì về các số

hạng trong hai tổng a + b và b + a?
(?) Khi đổi chỗ các số hạng của
tổng a + b cho nhau thì ta được tổng
như thế nào?
(?) Khi thay đổi các số hạng của
tổng a + b thì giá trị của tổng này có
thay đổi khơng?
- u cầu Hs đọc tính chất SGK.
3) Luyện tập thực hành (15’)
*Bài 1:
- Gửi tập tin cho HS

- HS ghi đầu bài vào vở

-Nhận bài và chữa chung cả lớp

- Nhận tập tin và dựa vào tính
chất giao hốn của phép cộng
để điền ngay kết quả
- Gửi tập tin cho GV
a) 486 + 379 = 847 b) 6509 +
2876 = 9385
379 + 486 = 847
2876 +
6509 = 9385
c) 4268 + 76 = 4 344
76 + 4 268 = 4 344
+ Vì khi đổi chỗ các số hạng
trong tổng thì tổng đó khơng
thay đổi.


- GV nhận xét.

* Bài 2:
-Nhận bài và chữa chung cả lớp
- GV nhận xét.
* Bài 3:
-Nhận bài và chữa chung cả lớp
- Gọi HS nêu cách so sánh

+ Hs lên bảng.
+ Giá trị của biểu thức a + b
và b + a đều bằng 50.
+ Giá trị của biểu thức a + b
luôn luôn bằng giá trị của biểu
thức b + a.
- Học sinh đọc.
+ Mỗi tổng đều có hai số hạng
a và b nhưng vị trí các số hạng
khác nhau.
+ Thì ta được tổng b + a
+ Khi thay đổi các số hạng của
tổng a + b thì giá trị của tổng
khơng thay đổi.
+ 4-5 em đọc

- Tính chất giao hốn của
phép cộng để điền ngay kết
quả


Quan
sát ,làm
theo
mẫu b
1 bằng
que tính


IV. Củng cố - dặn dò ( 4')
a) 48 + 12 = 12 + 48
(?) Nêu TC giao hoán của phép
b) m + n = n + m
cộng ?
65 + 297 = 297 +65
84
- Về làm trong vở tập.
+ 0 = 0 + 84
177 + 89 = 89 + 177
a
+0=0+a
a.2975 + 4017 … 4017 + 2975
2975 +4017 … 4017 + 3000
2975 + 4017 … 4017 + 2900
--------------------------------------------------Tập đọc
Tiết 14 : Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Hiểu các từ ngữ trong bài: sáng chế, thuốc trường sinh.
- Hiểu được nội dung bài: Ước mơ của các bạn nhỏ về cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em
2. KN: - Đọc lưu loát tồn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: vương

quốc, Tin-tin, Mi-tin, sáng chế, trường sinh. Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù
hợp với từng nhân vật, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ gợi tả,
gợi cảm.
3. TĐ: u thích mơn học, mong muốn thực hiện ước mơ.
*HS KT:
a)Kiến thức: Đọc lại câu chuyện có nội dung về ước mơ
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐD DH: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A. Ổn định tổ chức (1’)
- Cho hát, nhắc nhở HS
- HS hát.
B. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS đọc bài: “Trung thu độc - HS thực hiện yêu cầu
Nghe
lập” kết hợp trả lời câu hỏi
- GV nhận xét
C. Dạy bài mới: ( 30')
* Giới thiệu bài (1’)
- HS ghi đầu vào vở
* Luyện đọc (10’)
- Gọi 1 HS khá đọc bài
- HS đọc bài, cả lớp đọc
(?) chia làm mấy đoạn?
thầm
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn –> GV + Chia làm 3 đoạn, HS đánh

kết hợp sửa cách phát âm cho HS.
dấu từng đoạn.
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
nêu chú giải.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- GV hướng dẫn cách đọc bài.
và nêu chú giải SGK.
- Đọc mẫu toàn bài.


* Tìm hiểu bài (10’):
- HS lắng nghe GV đọc mẫu. Đọc
- Tổ chức cho HS đối thoại tìm hiểu
câu
nội dung màn kịch và trả lời câu hỏi: - HS đối thoại và trả lời câu chuyện
(?) Câu chuyện diễn ra ở đâu?
hỏi.
(?) Tin-tin và Mi-tin đi đến đâu và gặp + Câu chuyện diễn ra ở công
những ai?
xưởng xanh.
+ Tin-tin và Mi-tin đi đến
(?) Vì sao nơi đó có tên là Vương vương quốc Tương Lai và
quốc Tương Lai?
trò chuyện với các bạn nhỏ
sắp ra đời.
+ Vì những bạn nhỏ ở đây
(?) Các phát minh ấy thể hiện những hiện nay chưa ra đời, nên
mơ ước gì của con người?
bạn nào cũng mơ ước làm
được những điều kỳ lạ trong

cuộc sống.
(?) Màn 1 nói lên điều gì?
+ Thể hiện ước mơ của con
người: được sống hạnh phúc,
sống lâu, sống trong môi
trường tràn đầy ánh sáng,
(?) Nội dung của cả hai đoạn kịch này trinh phục được vũ trụ.
nói lên điều gì?
*Những phát minh của các
Đó chính là ước mơ của các em bạn nhỏ thể hiện ước mơ
nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh của con người..
phúc.
- GV ghi nội dung lên bảng
*Đoạn kịch nói lên những
*Luyện đọc diễn cảm (9’)
mong muốn tốt đẹp của các
- Gọi HS đọc phân vai.
bạn nhỏ ở Vương quốc
tương Lai..
- Y/c HS luyện đọc một đoạn trong - HS ghi vào vở - nhắc lại
bài.
nội dung
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 6. - HS đọc phân vai, cả lớp
theo dõi cách đọc.
- GV nhận xét chung.
- HS theo dõi tìm cách đọc
4. Củng cố dặn dò (4’)
hay
- Nhận xét giờ học
- HS luyện đọc nhóm.

- Dặn HS về đọc và chuẩn bị sau: - HS thi đọc diễn cảm, cả lớp
“Nếu chúng mình có phép lạ”
bình chọn bạn đọc hay nhất
- Lắng nghe
- Ghi nhớ
------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
Thực hành Tiếng Việt
LUYỆN ĐỌC: DẾ NHỎ VÀ NGỰA MÙ
I. MỤC TIÊU:


- HS đọc truyện “ Dế Nhỏ và Ngựa Mù”
- Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài
- Củng cố cho HS về cách viết danh từ riêng.
*HS KT:
a)Kiến thức: Đọc lại câu chuyện có nội dung về lịng tự trọng
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, bảng con
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A.KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 1’
- Lớp theo dõi
Nghe
2. Luyện tập 31’
Bài1. Đọc truyện: Dế Nhỏ và Ngựa Mù

- Theo dõi
Đọc
- Gọi 1 HS đọc cả bài
- 9 em
bài
- Chia bài thành 3 đoạn đọc.
- Nhóm đơi
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn
- 3 nhóm đọc
- Cho HS đọc bài trong nhóm
Bài 2. Chọn câu trả lời đúng
- Đọc và làm bài vào vở TH
- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.
- Chữa bài miệng
- Gọi HS chữa bài
- NX, bổ sung.
a. Lên thiên đường nhận
q.
b. Vì chú bị mù khơng nhìn
thấy gì.
c. Dế nhỏi.
d. Vì vội đi giúp Ngựa Mù
e. Để búng thành âm thanh,
Bài 3. Chọn câu trả lời đúng
mang niềm vui đến cho mọi
người.
- YC HS nhắc lại cách viết tên người tên - 2 em
địa lí Việt Nam .
- Làm bài. 2 em lên bảng
- YC HS làm vào vở TH

chữa bài
- NX chốt KT
- Lớp NX, bổ sung.
3. Củng cố dặn dò 4’:
- GV củng cố bài, NX tiết học
---------------------------------------------------------------Thực hành Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Củng cố về biểu thức chứa hai chữ, tính chất giao hoán của phép cộng.
- Rèn cho HS kĩ năng tính tốn nhanh.
* MT riêng hs Phúc
a)Kiến thức:Quan sát biểu thức


b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy,đọc và làm theo mẫu
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DH : BP. BC
III. CÁC HĐ DH:
Hoạt động của thầy
1. Kiểm tra: 3’
- Gọi HS nêu cách tính giá trị của biểu thức chứa 2
chữ, tính chất giao hốn của phép cộng.
2. Bài mới:
a. GTB 1’
b. Luyện tập: 28’
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
a) Nếu a = 15, b = 25 thì a + b = 15 + 25 = 40
b) Nếu m = 1505, n = 404 thì m - n = 1505 - 404
= 1101
- YC HS làm bài vào VTH

- Gọi HS lên bảng chữa bài
NX
Bài 2: Viết giá trị của BT ...
a
36
40
72
27
b
4
5
8
9
a:b
9
8
9
3
axb
144
200
576
243
- YC HS làm bài vào VTH
Gọi HS lên bảng chữa bài
NX
Bài 3: Nối hai BT có giá trị bằng nhau
- T/c cho hs thi nối nhanh theo các tổ
- Nx, tuyên dương và củng cố
Bài 4 : Số ?

a) 357 + 268 = 625 b) 1600 + 500 = 2100
268 + 357 = 625
500 + 1600 = 2100
- YC HS làm bài
Bài 5: Đố vui
Đ c) 18 + 43 = 48 + 13 Đ
a) 36 = 54 = 54 + 36
b) 52 = 37 = 25 = 73 S

Hoạt động
của trò

KT

- 2 HS TL
Nghe
Làm
theo
mẫu và
tính
bằng
que
tính
- HS làm bà cá theo
nhân
biểu
- 2 HS chữa thức
bài
GV
- Lớp NX và đưa

bổ sung

- HS làm vào
vở
- 3 em
- Lớp NX
- Đại diện các
tổ tham gia
- Theo dõi
- HS làm bài

- YC HS tự làm vào VTH
- Hs làm bài cá
3. Củng cố , dặn dò: 3’
nhân,
giải
- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học
thích
- Về nhà ơn lại bài
---------------------------------------------


Chính tả (nhớ - viết)
Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO
I. MỤC TIÊU :
1. KT: Nhớ viết lại một đoạn trích trong bài thơ “Gà Trống và Cáo”. Làm BT
chính tả có tiếng bắt đầu bằng ch/ tr để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho.
2. KN: Viết chính xác, trình bày đúng đoạn viết, tìm đúng, viết đúng chính tả.
3. TĐ: u thích mơn học, có thói quen cẩn thận.
a)Kiến thức: Đọc lại đoạn trích

b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy , chép theo mẫu
c)Thái độ: Tích cực học tập
* GDHS: Con sống phải cảnh giác trước những lời dụ dỗ. Phải biết ứng xử đúng
lúc khi gặp đối tượng như vậy.
* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị của tính thật thà, trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- 1 số phiếu viết sẵn nội dung tập 2b
- Một số băng giấy nhỏ để H chơi trò chơi viết từ tìm được ở BT3.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 HS lên bảng viết từ láy có - Sung sướng, sn sẻ.
chứa âm s, 2 từ láy có âm x
- Xanh xanh, xấu xí .
- GV nhận xét
Nghe
B. Dạy bài mới

a) Giới thiệu bài (1’).
chép
b) HD HS nhớ- viết (20’)
theo
- Y/c hs đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- 2 Hs đọc
mẫu
- Y/c Hs nêu cách trình bày.
- HS nêu cách trình bày bài
+ Viết hoa tên riêng là Gà

Trống và Cáo
+ Lời nói trực tiếp của Gà
? Nội dung của bài tập đọc này
Trống và Cáo phải viết sau
dấu hai chấm mở ngoặc kép
=> Bài thơ khuyên chúng ta
- Y/c hs viết đoạn thơ theo trí nhớ.
hãy cảnh giác, chớ tin những
- Soát lỗi: HS tự soát lỗi
lời kẻ xấu cho dù đó là những
- Chấm bài: GV chấm 5-7 bài
lời ngọt ngào.
- Nhận xét chung
- hs thực hiện.
c) HD HS làm bài tập (10’)
*Bài 2:
- Dán 3 - 4 tờ phiếu
- Y/c hs đại diện từng nhóm đọc lại
đoạn văn đã điền nói về nội dung
đoạn văn.
- 3 - 4 hs thi tiếp sức.
- Nh.xét kết luận nhóm thắng cuộc. - Số HS chơi “tìm từ nhanh”
* Bài 3:
mỗi HS ghi 1 từ vào 1 băng


-Viết lại nghĩa đã cho lên bảng lớp. giấy - dán nhanh lên bảng
- Nhận xét - chốt lại
C. Củng cố dặn dị (2’)
- HS chữa miệng

- TE có quyền được giáo dục về các
giá trị của tính thật thà, trung thực. - HS lắng nghe.
- Nh.xét tiết học - VN xem lại bài.
-------------------------------------------------------NS: 22/10/2018
NG: Thứ năm ngày 25 tháng 10 năm 2018
Tốn
Tiết 34: BIỂU THỨC CĨ CHỨA BA CHỮ
I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:
1. KT : - Nhận biết một số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ - Biết tính giá trị một
số biểu thức đơn giản có chứa ba chữ.
2. KN : Nhận biết và tính giá trị của biểu thức 3 chữ nhanh, đúng.
3. TĐ : Gd lịng u thích mơn học.
*HS KT:
a)Kiến thức: Đọc lại biểu thức có chứa 3 chữ
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy và làm theo HD
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- GV: Giáo án, SGK, Bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) và kẻ một bảng chứa có
số liệu theo mẫu SGK.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC :
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kiểm tra vở tập của lớp.
- Chữa bài tập 1,2 VBT
Nghe
- Hs đọc, lớp theo dõi, chữa bài.


B. Dạy học bài mới
quan
1) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu - HS ghi đầu vào vở
sát
2) GT biểu thức có chứa ba
chữ (7’)
- HS đọc ví dụ.
- GV viết ví dụ lên bảng.
+ Ta thực hiện phép tính cộng số con
(?) Muốn biết cả 3 bạn câu cá ba bạn với nhau.
được bao nhiêu con cá ta làm + Phải viết số (hoặc chữ) thích hợp
thể nào?
vào chỗ (...) đó.
(?) Mỗi chỗ (....) trong ví dụ chỉ - HS kẻ vào vở.
gì?
Số cá Số Số cá Số cá của cả ba
của

của
người
- GV vừa nói vừa viết vào
An
của Cườn
bảng: nếu An câu được 2 con cá
Bình
g
, Bình câu được 3 con cá,
2
3
4

2+3+4
Cường câu được 4 con cá.


(?) Cả ba bạn câu được bao
nhiêu con cá ta làm như thế
nào?
- GV ghi: 2 + 3 + 4
* Làm tương tự với :
An
Bình
Cường
5 con
1 con
0 con
1 con
0 con
2 con
(?) Nếu An câu được a con cá,
Bình câu được b con cá, Cường
câu được c con cá thì số cá mà
cả ba bạn câu được là bao nhiêu
con?
- GV Giới thiệu bài (1’) : a + b
+ c được gọi là biểu thức có
chứa ba chữ.
(?) Em có nhận xét gì về biểu
thức có chứa 3 chữ?
3) GT g.trị của BT có chứa 3
chữ (6’)

(?) Nếu a = 3 ; b = 2 và c = 4
thì
a+b+c=?
*GV nêu: Khi đó ta nói 9 là
một giá trị số của biểu thức a +
b + c.
- Yêu cầu HS làm tương tự.
(?) Khi biết giá trị cụ thế của a;
b và c muốn tính giá trị của
biểu thức a + b + c ta làm như
thế nào?
(?) Mỗi lần thay các chữ a; b; c
bằng các số ta tính được gì?
4. Luyện tập, thực hành (15’)
*Bài 1
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Đọc biểu thức trong và làm
bài.

5
1
0
5+1+0
1
0
2
1+0+2
...
...

...
......
a
b
c
a+b+c
+ Cả ba bạn câu được 2 + 3 + 4 con

- Học sinh ghi.
5+1+0
1+0+2
+ Cả ba bạn câu được a + b + c con

- Hs ghi.
- 2 - 3 Hs nhắc lại.
+ Ln có dấu tính và ba chữ
+ Nếu a = 2 ; b = 3 và c = 4 thì giá
tri của biểu thức a + b + c = 2 + 3 +
4 = 9; 9 là một giá trị của biểu thức a
+ b + c.
+ Ta thay các chữ a, b, c bằng số
rồi thực hiện tính giá trị của biểu
thức.
+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính
được một giá trị của biểu thức a + b
+ c.
+ Tính giá trị của biểu thức.
+ Biểu thức a + b + c
a) Nếu a = 5; b = 7; c = 10 thì giá trị
của biểu thức a + b + c = 5 + 7 + 10

= 22.
b) Nếu a = 12 ; b = 15 ; c = 9 thì giá
trị của biểu thức a + b + c = 12 + 15
+ 9 = 36.
- Hs đọc bài, sau đó tự làm bài
- Hs lên bảng làm bài:
a) Nếu a = 9 ; b = 5 ; c = 2 thì GT
của BT a x b x c = 9 x 5 x 2 = 45 x 2
= 90.
b) Nếu a =15 ; b = 0 ; c = 37 thì GT
của BT a x b x c = 15 x 0 x 37 = 0 x
37 = 0
+ Mọi số nhân với 0 đều bằng 0.
+ Ta tính được một giá trị của biểu

Làm
bài1
theo
HD


thức
a x b x c.
- Hs lắng nghe

- Gv hỏi lại để Hs trả lời.
- GV nhận xét.
*Bài 2
- Gv hỏi để Hs nêu miệng.
- Nhận xét

(?) Mọi số nhân với 0 đều bằng
gì?
(?) Mỗi lần thay các chữ a, b, c
bằng các số chúng ta tính được
gì?
C. Củng cố dặn dò(2’)
- Nhận xét giờ học
- Về làm trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau" Tính chất
kết hợp của phép cộng"
----------------------------------------------------Tập làm văn
Tiết 13: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, học sinh tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn
chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện).
2. KN: Dựa vào cốt truyện xây dựng được đoạn văn đúng ND, có sáng tạo.
3. TĐ: u thích mơn học.
*HS KT:
a)Kiến thức: Đọc lại đoạn văn đầy đủ
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy và chép theo mẫu
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh họa truyện: “Ba lưỡi rìu” - Bốn tờ phiếu khổ to.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Kể một đoạn văn hoàn chỉnh theo
- Nhận xét cho học sinh
tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu”.

2. Dạy học bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
- Nhắc lại đầu bài.
Nghe
b. Hướng dẫn làm tập (28’)

* Bài tập 1 (14’)
- HS đọc yêu cầu của bài.
chép
- 2 - 3 học sinh đọc cốt truyện.
theo
- Đọc thầm, thảo luận cặp đôi.
mẫu
(?) Nêu sự việc chính của *Đoạn 1: Va-li-a ước mơ trở thành
từng đoạn?
diễn viên xiếc biểu diễn tiêt mục phi
ngựa đánh đàn.
*Đoạn 2: Va-li-a xin học nghề ở rạp
xiếc và được giao việc quét dọn
chuồng ngựa.


*Đoạn 3: Vai-li-a đã giữ chuồng ngựa
sạch sẽ và làm quen với chú ngựa
- Gọi hsinh đọc lại các sự diễn.
việc chính.
*Đoạn 4: Va-li-a đã trở thành một
diễn viên giỏi như em hằng mong ước.
* Bài tập 2 (15’)
- Học sinh đọc

- Học sinh đọc đoạn chưa hoàn chỉnh.
- HS thảo luận nhóm 5, viết đoạn văn.
*Đoạn 1
- Mở đầu: Nô - en năm ấy, cô bé Vali-a 11 tuổi được bố mẹ đưa đi xem
xiếc.
- Diễn biến: Chương trình xiếc hôm
ấy, …
- Kết thúc: (Sách giáo khoa).
*Đoạn 2
- Mở đầu: Rồi một hôm rạp xiếc
thông báo cần tuyển diễn viên. Va-li-a
xin bố mẹ cho ghi tên học nghề.
- Diễn biến: …
- Kết thúc: Bác Giám đốc gật đầu
cười, ….
*Đoạn 3
- Mở đầu: ….
- Diễn biến: Những ngày đầu, Va-li-a
- Y/c các nhóm đọc đoạn văn rấ bỡ ngỡ…
- Kết thúc: …
của nhóm mình thảo luận.
- Nhận xét kết quả của học *Đoạn 4: (Tương tự)
- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm đọc một
sinh.
đoạn.
*Ví dụ: Nhóm 4
C. Củng cố - dặn dò. 3’
+Mở đầu: Thế rồi cũng đến ngày
- Nhận xét giờ học
- Về viết thêm một đoạn văn Va-li-a trở thành một diễn viên thực

thụ.
vào vở
+Diễn biến: (Sách giáo khoa)
+Kết thúc: Va-li-a kết thúc mục…
Ước mơ thuở nhỏ đã trở thành sự thật.
- Chia lớp thành 4 nhóm.

---------------------------------------------------------------------------------------------Lịch sử
CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO NĂM 938
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức


- Kể ngắn gọn trận Bạch Đằng năm 938:
+ Đôi nét về người lãnh đạo trận Bạch Đằng: Ngô Quyền que ở xã Đường Lâm,
con rể của Dương Đình Nghệ.
+ Nguyên nhân trận Bạch Đằng: Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ và cầu
cứu nhà Nam Hán. NgơQuyền bắt giết kiều Cơng Tiễn và chuẩn bị đón đánh qn
Nam Hán.
+ Những nét chính về diễn biến của trận Bạch Đằng: Ngô Quyền chỉ huy quân ta
lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông Bạch Đằng, nhử giặc vào bãi cọc và tiêu
diệt địch.
+ Ý nghĩa trận Bạch Đằng: Chiến thắng BĐ kết thúc thời kì nước ta bị phong kiến
phương Bắc đơ hộ,mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Tự hào truyền thống chống ngoại xâm của dân tộc ta .
2. Kĩ năng
- Biết được sộng Bạch Đằng ở Quảng Ninh
- Hiểu được hiện tượng Thủy triều
- Ngơ Quyền đã mưu trí lợi dụng thủy triệu đưa ra kế đánh giặc.

3. Thái độ
- Giáo dục ý thức giữ gìn danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử địa phương
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Hình SGK phóng to .
- Phiếu học tập .
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
1. KTBC :(5’)
- Mời HS nêu lại diễn biến và ý nghĩa của
khởi nghĩa hai Bà Trưng
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài : (2’)
- Ghi tựa bài ở bảng
b. Các hoạt động :
Hoạt động 1 : (8’)
- Yêu cầu HS khoanh vào chữ cái đứng
trước những thông tin đúng về Ngô Quyền
trên Phiếu học tập :
a. Ngô Quyền là người làng Đường Lâm
( Hà Tây ) .
b. Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
c. Ngơ Quyền chỉ huy qn dân ta đánh
quân Nam Hán .
d. Trước trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên
ngôi vua .
- GV nhận xét chốt lại, ý a, b, c là đúng.

Hoạt động của HS

- HS trả lời.

- Lắng nghe.

- Vài em dựa vào kết quả làm
việc để giới thiệu một số nét về
tiểu sử Ngô Quyền .


Hoạt động 2 : (10’)
- Yêu cầu HS đọc SGK đoạn “ Sang đánh
nước ta … hoàn toàn thất bại ” để trả lời các
câu hỏi sau :
? Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phương
nào?
? Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy triều để
làm gì ?
? Trân đánh đã diễn ra như thế nào ?
? Kết quả trận đánh ra sao ?
- GV nhận xét, chốt lại.
Hoạt động 3 :(8’)
- Nêu vấn đề cho cả lớp thảo luận : Sau khi
đánh tan quân Nam Hán , Ngô Quyền đã
làm gì ? Điều đó có ý nghĩa như thế nào ?

- Gv nhận xét chốt lại.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
?Tự hào truyền thống đấu tranh chống
ngoại xâm của dân tộc ta các em phải làm
gì để gìn giữ truyền thống tốt đẹp đó?

3. Củng cố , dặn dị : ( 3’)
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ ở nhà .

Hoạt động lớp , cá nhân .
- HS nối tiếp trả lời .
- Tỉnh Quảng Ninh .
- Để dùng kế cắm cọc nhọn
xuống nơi hiểm yếu ở sơng
Bạch Đằng.
* Thảo luận nhóm đơi để trình
bày diễn biến.
- Vài em dựa vào kết quả làm
việc để thuật lại diễn biến.
Hoạt động lớp .
- HS trao đổi để đi đến kết
luận : Mùa xuân năm 939 , Ngơ
Quyền xưng vương , đóng đơ ở
Cổ Loa . Đất nước được độc lập
sau hơn 1000 năm bị phong
kiến phương Bắc đô hộ .
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- HS phát biểu.

------------------------------------------------------------------NGHE KỂ CHUYỆN GƯƠNG HỌC SINH NGHÈO VƯỢT KHĨ
I-MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- HS biÕt c¶m thông với những khó khăn cũa những HS nghèo vợt khó.
-Biết học tập tinh thần nổ lực vơn lên của những HS nghèo vợt khó.
-Giáo dục HS có ý thức quan tâm, giúp đỡ những bạn có hòan cảnh khó khăn.

II. QUY Mễ HOT NG
T chc theo quy mụ lp
III. TÀI LIỆU:
-Cạc mÉu chun su tÇm ë líp, ë trêng hoặc qua sách báo, truyện
-Hình ảnh (nếu có ) về những tấm gơng HS nghèo vợt khó.
IV. CCH TIN HNH
1-Chun bị:


-GV ph bin yờu cu cầu HS su tầm những tấm gơng HS ngheo vợt khó ở lớp, ở trờng hoặc ở sách báo, truyện, câu chuyện, mẫu tin
-Chọn ngời dẫn chơng trình.
-Chuẩn bị tiết mục văn nghệ.
2-Kể chuyện:
-MC tuyờn bố lý do, giới thiệu ý nghĩa của buổi kể chuyện.
-MC lần lượt giới thiệu các bạn lên kể chuyện.
-Sau phần kể của HS. MC/GV và HS cùng trao đổi nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện
-Xen kẽ các phần kể của hs là các tiết mục văn nghệ.
3-Tổng kết:
-MC cùng cả lớp bình chọn những mẫu chuyện hay nhất
-GV khen ngợi HS.
-GV kết luận và nhắc nhở HS.
-Tuyên bố kết thóc bi kĨ chun.
--------------------------------------------------------Soạn: 23/10/2018
Giảng: Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018
Tốn
Tiết 35: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU. Giúp học sinh:
1. KT: Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. Vận dụng tính chất giao hốn và
tính chất kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.

2. KN: Nhận biết và vận dụng tính chất kết hợp vào giải tốn nhanh, đúng.
3. KN: Gd lịng u thích mơn học, tính nhanh nhạy, cẩn thận.
*HS KT:
a)Kiến thức: Đọc lại biểu thức
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy và làm theo HD
c)Thái độ: Tích cực học tập
II. ĐỒ DÙNG DH:
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ viết sẵn ví dụ (như SGK) chưa có số.
- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Ổn định lớp (1’) - Hát, KT sĩ
- Hát tập thể
số
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
Nghe
- Kiểm tra vở tập của lớp.
3. Dạy học bài mới
- HS ghi đầu vào vở
a) Giới thiệu bài (1’) - ghi đầu
b)GT TC KH của phép - HS đọc bảng.
cộng (14’)
- GV treo bảng số
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức + TH 1: GT của hai BT đều bằng Làm
(a + b) + c và a + (b + c)
15.
theo
với từng trường hợp với nhau.

+ TH 2: GT của hai BT đều bằng mẫu và


70.
thực
+ TH 3: GT của hai BT đều bằng hiện
(?) Vậy khi ta thay chữ bằng số thì 128.
bằng
giá trị của biểu thức (a + b) + c + GT của BT (a + b ) + c luôn que
luôn thế nào so với giá trị của biểu bằng GT của BT a + (b + c).
tính
thức
+ Bằng nhau
a + (b + c)?
- GV: Vậy ta có thể viết:
(a + b) + c = a + b + c)
- GV nêu: (a + b) + c là tổng hai - Học sinh đọc:
số hạng với số thứ 3. a + (b + c):
(a + b) + c = a + (b + c)
Số thứ nhất với tổng của số thứ
hai và số thứ ba.
(?) Nêu tính chất kết hợp của phép
cộng?
* Chú ý: Khi tính tổng của 3 số
- 3 - 4 học sinh nêu.
a + b + c ta có thể tính từ trái sang
phải: a + b + c = (a + b) + c hoặc a
+ b + c = a + (b + c). Tức là:
a + b + c = a + (b + c) = a + (b +
c)

c. Luyện tập thực hành (15’)
* Bài tập 1
+ Bài tập Y/c chúng ta làm gì ?
+ Tính giá trị của biểu thức bằng
cách thuận tiện nhất
- Học sinh tự làm vào vở, 2 Hs lên
bảng.
a) 3254 + 146 + 1698 = (3254 +
- Nhận xét, chữa bài.
146) + 1698
= 3 400 + 1 698 = 5 098
4376 + 199 + 501 = 4376 +
- Vì sao làm như vậy lại thuận tiện ( 199 + 501 )
nhất ?
= 4 376 + 700 = 5 076
4 400 + 2148 + 252 = 4 400 + (
- Gv ghi 1 phép tính lên bảng.
2146 + 252)
+ Có nhận xét gì về phép tính ?
= 4 400 + 2 400 = 6 800
+ Vận dụng tính chất kết hợp, ta
kết hợp hai số hạng để được số
tròn chục hoặc tròn trăm rồi cộng
với số hạng còn lại.
b) 921 + 898 + 2 079
+ Hai số hạng liền nhau kết hợp
- Nhận xét chữa bài.
không thuận tiện. Nên ta phải vận
* Bài tập 2
dụng tính chất giao hốn và kết

- Gv yêu cầu hs đọc đề bài
hợp để làm bài.


+ Muốn biết cả ba ngày nhận * 921 + 898 + 2 079 = ( 921 + 2
được bao nhiêu tiền, chúng ta làm 079 ) + 898
như thế nào?
= 3 000 + 898
= 3 898
- Gv yêu cầu hs làm bài
* 1255 + 436 + 145 = ( 1255 + 145
) + 436
= 1400 + 436
- Nhận xét, chữa bài.
= 1 836
4. Củng cố dặn dò (2’):
* 476 + 999 + 9 533 = ( 436 + 9
- Tổng kết giờ học.
533 ) + 999
- Về nhà học tính chất và cơng
= 10000 +
thức
999 = 10999
- HS đọc đề bài.
+ Chúng ta thực hiện tính tổng số
tiền của cả ba ngày với nhau
1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm
Bài giải
Số tiền cả 3 ngày quỹ tiết kiệm đó

nhận được là:
75 500 000 + 86 950 000 + 14 500
000
= 176 950 000 ( đồng )
Đáp số : 176 950 000 đồng
- HS lắng nghe.
--------------------------------------------------------------------------------LTVC
Tiết 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI - TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1. KT: Ôn lại cách viết tên người, tên địa lý Việt Nam.
2. KN: Rèn KN viết đúng tên, tên người, tên địa lý Việt Nam trong mọi văn bản.
3. TĐ: GD ý thức và thói quen viết hoa DTR chỉ tên người, tên địa lý Việt Nam.
*HSKT:
a)Kiến thức: Đọc lại cách viết tên người tên địa lý Việt Nam
b)Kỹ năng: Rèn KN tư duy và chép theo mẫu
c)Thái độ: Tích cực học tập
* GDQTE : Quyền tiếp nhận thông tin.
II - ĐD DẠY - HỌC:
- GV: Phiếu in sẵn ca dao, BĐ địa lý Việt Nam, giấy khổ to kẻ sẵn 4 hàng ngang.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng môn học.
III - CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
KT
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Cả lớp hát, lấy sách vở bộ Nghe



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×