TUẦN 20
Ngày soạn: 25/1/2019
Ngày giảng: Thứ 2/28/1/2019
HỌC VẦN
BÀI 90: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm chắc cấu tạo, cách đọc, cách viết các vần đã học có kết
thúc bằng âm p và các tiếng từ câu ứng dụng đã học từ bài 84 đến bài 90.
+ HS nghe, hiểu nội dung câu chuyện “ Ngỗng và tép.” và kể lại được câu chuyện
theo tranh.
2. Kỹ năng: Qua bài học rèn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng, từ, câu cho hs.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích mơn học. Biết u q và bảo vệ, các loài động vật
trong thiên nhiên.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: BĐ DTV, tranh sgk, bảng ôn đã kẻ sẵn
- HS: BĐ DTV, sgk, phấn, giẻ lau, bảng…
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’ )
- Đọc bảng phụ: iêp, ươp, rau diếp, giàn - 4 hs đọc cá nhân - GV nhận xét
mướp, nườm nượp, tiếp dân ..
- Viết bảng con: nhiếp ảnh, tiếp khách - Viết bảng con: nhiếp ảnh, tiếp khách
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:(1’)Bài Bài 90: ôn tập
b.Giảng bài mới:
+ HS quan sát tranh trình chiếu(2’)
- Tranh vẽ gì?
- HS quan sát tranh, rút ra kiến thức cần
- Từ “ ngọn tháp” gồm mấy tiếng? tiếng ôn.
nào có chứa vần ap?
- Ngọn tháp..
-Tiếng(tháp)được ghép bởi âm, vần nào? - Gồm 2 tiếng: Tiếng tháp có vần ap,
tháp có th trước, vần ap sau
- Vần ap được ghép bởi mấy âm?
- 2 âm: âm a đứng trước, âm p đứng
- Ai đánh vần đọc trơn được?
sau.
Hệ thống lại những kiến thứcđã học 5’ - a – pờ – ap ( 10 hs đọc cá nhân)
- Trong tuần vừa qua ngoài vần ap ra
con được học những vần nào khác có ân - ap, âp, ăp, op, ơp, iêp, up, ươp..
p ở cuối vần?
- GV ghi các âm, vào bảng đã kẻ sẵn.
- GV chỉ bảng HS đọc các âm theo cột
a
ă
â
p
ap
ăp
âp
e
ê
i
p
ep
êp
ip
dọc, theo hàng ngang.
Ghép âm với vần tạo thành tiếng 10’
- Ghép âm a ở cột dọc, với âm p ở hàng
ngang con được vần gì?
- Con nêu cáchđọc.
- Tương tự hs ghép các tiếng còn lại.
- GV cho hs đánh vần đọc trơn.
- GV chỉ bất kỳ cho hs đọc để kiểm tra
chống đọc vẹt.
+ Nhìn vào bảng con có nhận xét gì về
các vần vừa ghép được.
- 2 hs đọc tồn bảng ơn.
Luyện đọc từ ứng dụng: ( 5-6’)
- HS nhẩm cột từ tìm tiếng chứa vần
vừa ơn.
- HS luyện đọc các từ.
- GV đọc mẫu- giảng từ. Đón tiếp, ấp
trứng.
Luyện viết bảng con: ( 5- 6’)
- GV viết mẫu, nêu qui trình viết.
- GV uốn nắn chữ viết cho hs.
o
ô
ơ
u
op
ôp
up
ưp
iê
ươ
..
…
iêp
ươp
..
…
- Vần ap.
- a - pờ - ap.ap.( 6 hs đọc)
- Mỗi hàng mỗi cột 3, 4 hs đọc
- Các vần giống nhau đều được ghép
bởi 2 âm, đều có âm p đứng sau.
- Khác nhau về các âm ở đầu vần. Khác
nhau về cách đọc.
- GV nhận xét cách đọc.
Đầy ắp
Đón tiếp
Ấp trứng.
- Ắp ( ăp) tiếp ( iêp) Ấp ( âp)
- 2 hs đọc
- Cho hs qs tranh vẽ.
- HS quan sát viết tay không.
- HS viết từ: Đón tiếp, ấp trứng.
Tiết 2.
b. Luyện tập:
Luyện đọc: ( 10’)
- HS luyện đọc bài sgk trang 1.
- Luyện đọc câu ứng dụng.
+ Tranh vẽ gì?
+ HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa âm
có trong bảng ơn.
- HS luyện đọc từng câu.
- HS đọc cả 8câu.
Lưu ý hs đọc ngắt hơi đúng theo vần
nhịp của khổ thơ.
- GV đọc mẫu, giảng nội dung.
Luyện viết( 10’)
- GV viết mẫu, nêu qui trình viết.
- GV nhận xét uốn nắn chữ viết cho hs.
- 6 hs đọc cá nhân theo cột, theo hàng.
- Cá mè, cá chép, cua…
- Chép, tép, đẹp ( ep )
- Mỗi câu 2 hs đọc.
- 5 hs đọc,lớp đọc, gv nhận xét.
Cá mè ăn nổi
Con cua áo đỏ
Cá chép ăn chìm
Cắt cỏ be bờ
Con tép lim dim
Con cá múa cờ
Trong chùm dễ cỏ
Đẹp ơi là đẹp.
- HS quan sát viết tay khơng.
- HS viết 1 dịng Đón tiếp
1 dòng Ấp trứng.
- GV thu 1 số bài nhận xét ưu nhược - HS thấy nhược điểm, rút kinh nghiệm
điểm của hs.
Kể chuyện: ( 10’) Ngỗng và tép.
Hs quan sát tranh trình chiếu.
- GV kế chuyện lần 1.
- GV kể lần 2 cho - Câu chuyện này nói
về ai?
- Người vợ bàn với chồng điều gì?
- Nghe được tin đó, vợ chồng ngỗng có
thái độ như thế nào?
cho bài sau.
- Cả lớp theo dõi.
- Ngỗng và tép.
- Thịt 1 con ngỗng để tiếp khách.
- Hai vợ chồng ngỗng suốt đêm không
ngủ được, con nào cũng muốn chết thay
cho nhau.
- Ơng khách nghe được tiếng nói của
các lồi vật, thương cho tình cảm của
- Ơng khách nghe được điều gì?
vợ chồng ngỗng.
- Dậy thật sớm bảo ông chủ chỉ thèm ăn
tép.
- Sáng hơm sau ơng khách đẫ làm gì?
- Nhờ có tép mà vợ chồng ngỗng thốt
chết. Từ đó vợ chồng ngỗng biết ơn tép
- Vì sao đơi vợ chồng nhà ngỗng thốt và khơng bao giờ ăn tép nữa.
chết?
- Ca ngợi về tình cảm của vợ chồng
ngỗng, đã sẵn sàng hy sinh vì nhau.
- Qua câu chuyện này nói lên điều gì?
- HS kể chuyện dựa vào câu hỏi gợi ý,
nhìn vào tranh.
Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh
- GV nhận xét uốn nắn cách kể chuyện
cho hs.
4. Củng cố dặn dị (5’)
Hơm nay con ơn lại những vần gì?
- ap, ăp, âp, op, ơp,…
- 2 hs đọc tồn bài, gv nhận xét cách - GV kiểm tra chống vẹt
đọc.
- HS nêu: Chóp núi, thếp giấy.
- Tìm tiếng ngồi bài có vần vừa ơn.
- VN đọc bài, viết bài, chuẩn bị bài sau.
- VN đọc bài, viết bài, chuẩn bị bài sau.
___________________________________________
Ngày soạn: 26/1/2019
Ngày giảng: Thứ 3/29/1/2019
HỌC VẦN
BÀI 91: OA - OE
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần oa, oe và các tiếng
từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oa, oe
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Sức khoẻ là vốn q nhất ” HS luyện nói từ
2 đến 3 câu theo chủ đề trên.
2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc, viết từ, câu cho hs.
3. Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn tiếng việt. Biết giữ gìn bảo vệ môi trường
xanh sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: BĐ DTV, Tranh sgk
- HS: BĐ DTV, VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’ )
- Đọc bảng phụ: ăp, âp, iêp, ươp, đày
ắp, đón tiếp, ấp trưng.
-Viết bảng con: tiếp khách, đầy ắp.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’) Bài 91 : oa – oe.
b. Giảng bài mới:
- GVcho hs quan sát tranh trình chiếu
- Tranh vẽ gì?
- Từ hoạ sĩ có tiếng (sĩ)con đã học cịn
tiếng (hoạ) là tiếng mới, trong
tiếng(hoạ) các con đã học âm h và dấu
thanh nặng cịn vần oa là vần mới.
• Nhận diện, phát âm và tổng hợp vần,
tiếng mới (5’)
- GV viết vần (oa)lên bảng.
- GV đọc, gọi hs đọc.
+ Phân tích vần oa
- Đánh vần: o- a - oa.
- Đọc trơn: oa
- Có vần oa muốn có tiếng hoạ con làm
như thế nào?
- GV đọc mẫu: họa
- Phân tích tiếng hoạ?
- Con nào đánh vần được?
- Đọc: hoạ
- Từ hoạ sĩ tiếng nào có vần vừa học?
- HS đọc cả cột từ.
•Dạy vần(oe)theo hướng phát triển (7’)
- Cơ thay âm “ a ” bằng âm “ e ”,âm o
cô giữ nguyên cơ được vần gì?
- GV đọc mẫu: oe
+ Nêu cấu tạo vần oe?
+ Đánh vần: o - e - oe
+ Đọc trơn: oe
- Có vần“oe”cơ thêm âm x và dấu sắc
- 4 hs đọc cá nhân - GV nhận xét.
-Viết bảng con: tiếp khách, đầy ắp.
- HS quan sát tranh
- Hoạ sĩ.
- HS theo dõi
- Cả lớp quan sát.
- 5 hs đọc: oa
- âm o đứng trước, âm a đứng sau.
- 5 hs đọc: o- a - oa.
- 5 hs đọc: oa
-Ghép âm h trước, vần oa đứng sau,
dấu nặng dưới âm a con được tiếng
họa
- 5 hs đọc: họa
2 hs phân tích
- hờ - oa - hoa - nặng - hoạ(6 hs đọc
-hoạ (5 hs đọc)
- Từ hoạ sĩ, tiếng hoạ có vần oa vừa
học
- oa - hoạ- hoạ sĩ ( 5hs đọc)
- vần oe
- 5 hs đọc: oe
-Có 2 âm: âm o đứng trước,âm e
đứng sau.
- o - e - oe (10 hs đọc)
- 5 hs đọc: oe
trên âm e cơ được tiếng gì?
- GV đọc mẫu “xịe ”
- Phân tích tiếng xịe
- Con nào đánh vần được?
- Đọc trơn: xoè
- Đưa từ múa xoè gọi hs đọc
- Từ múa x tiếng nào có vần vừa
học?
• GV giảng từ: múa xoè
- HS đọc cả cột từ.
- Hôm nay con học những vần nào?
- Vần iêp, ươp điểm gì giống và khác
nhau?
- Gọi HS đọc cả 2 cột từ.
- Ghép vần, tiếng, từ
- Theo dõi nhận xét cách ghép.
- Gọi hs đọc.
• Luyện đọc từ ứng dụng: ( 5-6’)
- HS đọc nhẩm cột từ, tìm tiếng chứa
vần mới học.
- Gọi hs đọc từng từ, GV giải nghĩa từ.
- HS đọc cả 2 cột từ. GV kiểm tra
chống đọc vẹt.
- Đọc cá nhân toàn bài, kiểm tra chống
đọc vẹt.
- GV nhận xét cách đọc
- Cho hs đọc đồng thanh cả bài
• Luyện viết bảng con: ( 5-6’)
- GV viết mẫu kết hợp nêu qui trình
viết.
- xịe
- 5 hs đọc: xịe
- 2 hs phân tích
- xờ - oe - xoe - huyền - xoè (5 hs
đọc
- xoè (5 hs đọc)
- múa xoè ( 5 hs đ ọc)
- Từ múa xoè, tiếng xoè có vần oe
vừa học
- Cho hs quan sát tranh trong sách.
oe - xoè - múa xoè (5hs đọc)
- oa, oe.
+ Giống nhau: đếu có âm o đứng
trước.
+ Khác nhau: oa có âm a đứng sau.
oe có âm e đứng sau.
- HS đọc cả 2 cột từ.(4HS)
- HS phép chữ:
- oa - hoạ - hoạ sĩ.
- oe - xoè - múa x
Sách giáo khoa
Chích ch
Hồ bình
Mạnh khoẻ
- khoa, hồ ( oa )
- Choè, khoẻ.(oe )
- Mỗi tư 3 – 4 hs đọc
- 5 hs đọc.
- 4 – 5 hs đọc toàn bài
- Đọc động thanh 1 lần cả bài.
- HS quan sát viết tay không.
- HS viết bảng con: oa, oe, hoạ sĩ,
múa xoè.
- GV uốn nắn chữ viết cho hs.
Lưu ý hs tư thế ngồi, cách cầm phấn,
cách để bảng…
- Nhận xét hs viết bảng.
Tiết 2
b. Luyện tập:
• Luyện đọc: ( 10’)
- HS luyện đọc bài sách giáo khoa (tiết1) - 6 hs đọc cá nhân, gv kiểm tra chống
đọc vẹt.
• Luyện đọc câu ứng dụng.
+ Tranh vẽ gì?
- Hoa ban, hoa hồng.
+ HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa vâm Tiếng “xoè, khoe ” ( oe)
mới học.
- Tiếng “ hoa”
+ HS luyện đọc từ có vần mới.
- xòe cánh, khoe nụ ( 2 hs đọc)
- Gọi hs đọc câu
Hoa ban xoè cánh thắm
- Chú ý hs đọc ngắt hơi chỗ có dấu
Lan tươi màu nắng vàng
phẩy, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm. Đọc
Cành hồng khoe nụ thắm
đúng vần, nhịp của bài thơ.
Bay làn hương dịu dàng.
- GV kiểm tra chống vẹt.
+ GV đọc mẫu giảng nội dung câu.
- HS đọc toàn bài
- 2 hs đọc tồn bài
• Luyện viết: ( 10’)
- GV viết mẫu, nêu qui trình viết.
- HS quan sát viết tay khơng.
- HS viết vào vở.
- GV quan sát uốn nắn chữ viết cho hs.
1dòng vần oa
1dòng từ hoạ sĩ.
1 dòng vần oe 1dòng múa xoè
GV thu 1 số bài nhận xét ưu nhược
- HS thấy nhược điểm để rút khinh
điểm của hs.
nghiệm bài sau.
• Luyện nói: ( 10’)
- HS quan sát tranh nêu chủ đề nói.
- Các bạn đang tập thể dục..
- Tranh vẽ gì?
- Sức khoẻ là vốn q nhất.
- Chủ đề hơm nay nói về gì?
- Để có sức khoẻ tốt con chăm chỉ tập
- HS luyện nói câu.
thể dục
-GV uốn nắn câu nói cho hs.
- Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.
-Cứ 8 giờ tối, Mẹ con đi bộ trên vỉa hè.
4. Củng cố dặn dò (5’)
-oa, oe.
- Hơm nay con học vần gì?
- 2 hs đọc cả bài, gv nhận xét cách đọc.
- Tìm tiếng ngồi bài có vần oa, oe.
- HS nêu: khoe sắc, tồ nhà..
- GV nhận xét tuyên dương kịp thời.
- Về nhà tìm 2 tiếng có vần oa, oe.
viết vào vở ơ ly.
- Về nhà đọc bài, viết bài, làm bài tập
trong vở, và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------TỐN
TIẾT 85: GIẢI TỐN CĨ LỜI VĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải tốn có lời
văn.HS biết tìm hiểu đề tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì? Biết giải bài tốn Gồm câu
lời giải, phép tính, đáp số. Bước đầu cho hs tự giải bài toán.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng giải tốn có lời văn,tính tốn nhanh, thành thạo.
3. Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG:
GV: BĐ DT, mơ hình, tranh.
HS: VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- Trong 1 bài toán lời văn gồm có mấy - Gồm 2 thơng tin đó là:
thơng tin, đó là những thơng tin nào?
+ Thơng tin đã biết( Số liệu cụ thể)
+ Thông tin cần tìm.
- GV gắn đồ dùng lên bảng
- HS quan sát nêu bài tốn lời văn.
- Trên cây có 5 con chim, có 3 con
- GV nhận xét chữa bài.
chim bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim?
3. Bài mới:
- cả lớp theo dõi nhận xét.
a.Giới thiệu bài: ( 1’)
Tiết 85: Giải tốn có lời văn.
b. Giảng bài mới:
Hướng dẫncách giải bài toán: (12’)
+ GV nêu bài toán: 3 hs đọc
Bài tốn: Nhà An có 5 con gà, mẹ mua
thêm 4 con gà nữa. Hỏi nhà An có tất cả
+ Tìm hiểu bài tốn:
mấy con gà?
- Bài tốn cho biết gì?
- Nhà An có 5 con gà.
- Mẹ mua thêm 4 con gà.
- Bài tốn hỏi gì?
- Nhà An có tất cả mấy con gà?
+ Tóm tắt bài tốn:
Tóm tắt.
- GV ghi tóm tắt lên bảng, hs quan sát. Có
: 5 con gà.
Thêm
: 4 con gà.
Có tất cả : … con gà?
- Vậy muốn biết nhà An có tất cả mấy - Con làm phép tính cộng. Lấy số gà lúc
con gà, con làm như thế nào?
đầu là 5, cộng với số gà mua thêm là 4.
- Vậy nhà An có tất cả mấy con gà?
- Nhà An có tất cả 9 con gà.
+ Cách trình bày lời giải:
Bài giải.
- GV viết kết hợp nói cách trình bày bài
Nhà An có tất cả số con gà là:
giải.
5 + 4 = 9 ( con gà)
* GV lưu ý hs: Danh số ở phép tính viết
Đáp số: 9 con gà.
ở trong dấu ngoặc đơn. Câu trả lời dựa
vào câu hỏi của bài toán.
* Khi giải bài toán tiến hành theo mấy - Theo 3 bước:
bước đó là nhưng bước nào?
Bước 1: Đọc kỹ bài tốn.
Bước 2: Phân tích đề và ghi tóm tắt.
Bước 3: Trình bày bài giải.
- 2 hs nhắc lại cách trình bày lời giải.
b. Luyện tập: ( 18’)
Bài 1: ( 6’) HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết cả 2 bạn có mấy quả bóng
con làm như thế nào?
- Viết bài giải - viết câu lời giải- viết
phép tính - Viết đáp số.
Bài 1: 3 HS đọc Cả lớp theo dõi.
- An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng
- Cả 2 bạn có mấy quả bóng?
- Lấy số bóng của An (4 quả)cộng với
số bóng của Bình (3 quả).
Bài giải.
- HS giải bái toán vào vở, 1 hs lên bảng
Cả 2 bạn có số quả bóng là:
làm.
4 + 3 = 7( quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng.
Bài 2: ( 6’) HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 2: 3 HS đọc
- Bài toán cho biết gì?
- Có 6 bạn, Thêm 3 bạn.
- Bài tốn hỏi gì?
- Có tất cả mấy bạn?
- Muốn biết có tất cả mấy bạn con làm - Lấy số bạn lúc đầu có( 6bạn), cộng
như thế nào?
với số bạn đến sau ( 3 bạn).
- 1 hs lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt:
Có
: 6 bạn
Thêm : 3 bạn.
Có tất cả: … bạn?
- HS giải bái toán vào vở, 1 hs lên bảng
Bài giải.
làm.
Tổ em có tất cả số bạn là:
6 + 3 = 9 ( Bạn)
Đáp số: 9 bạn.
- HS nêu kết quả, gv chữa bài.
Bài 3: ( 6’) HS đọc yêu cầu bài tập.
Bài 3: 3 HS đọc
- Bài toán cho biết gì?
Có 5 con vịt dưới ao, có 4 con vịt ở trên
bờ.
- Bài tốn hỏi gì?
- Đàn vịt có tất cả mấy con?
- Muốn biết đàn vịt có tất cả mấy con - Lấy số vịt ở dưới ao, cộng với số vịt ở
ta làm như thế nào?
trên bờ.
- Viết câu trả lời con căn cứ váo đâu?
- Căn cứ vào câu hỏi của bài toán.
- Con dựa vào đâu để viết được phép - Dựa vào cái đã biết.( tóm tắt bài tốn.)
tính.
Tóm tắt.
- 1 hs lên bảng tóm tắt .
Dưới ao: 5 con vịt.
Trên bờ: 4 con vịt.
Có tất cả: … con vịt?
- HS giải bái tốn vào vở, 1 hs lên bảng
Bài giải.
làm.
Đàn vịt có tất cả số con là:
HS nêu kết quả, gv chữa bài.
5 + 4 = 9 ( con vịt)
4. Củng cố dặn dị (5’)
Đáp số: 9 con vịt.
- Bài hơm nay con cần nắm được kiến - Cách giải tốn có lời văn.
thức gì?
- Khi giải bài toán tiến hành theo mấy - Theo 3 bước:
bước?
Bước 1: Đọc kỹ bài toán.
Bước 2: Phân tích đề và ghi tóm tắt.
Bước 3: Trình bày bài giải.
- 2 hs nhắc lại cách trình bày lời giải.
- Viết bài giải => viết câu lời giải =>
- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị viết phép tính => Viết đáp số.
bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
BÀI 10: EM VÀ CÁC BẠN (TIẾT2)
I. MỤC TIÊU:
+ Kiến thức: Giúp hs hiểu được: Bạn bè là những người cùng học cùng chơi, cho lên
phải đoàn kết ,cư xử tốt với nhau. Điều đó làm cho cuộc sống vui hơn, tình cảm bạn
bè càng thêm gắn bó.
+ Kỹ năng: Với bạn bè cần phải tôn trọng giúp đỡ cùng nhau làm các công việc
chung, vui chung mà không được trêu chọc, đánh nhau, làm bạn đau, làm bạn giận .
+ Thái độ: Với bạn bè cần phải tôn trọng giúp đỡ cùng nhau, đồn kết hịa nhã với
bạn bố.
*QTE: trẻ em có quyền đợc học tập ,đợc vui chơi ,đợc tự do kết giao bạn bè và đợc
đối xử bình đẳng.
II. K nng sng trong bi:
- K nng thể hiện sự tự tin, tự trong trong quan hệ bạn bè.
- Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với bạn bè.
- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
- Kĩ năng phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa tốt với bạn bè.
* CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ
DỤNG:
- Phương pháp:Thảo luận nhóm, đóng vai, xử lí tình huống, trị chơi.
Kĩ thuật: trình bày 1 phút.
- Đóng vai
- Động não
II. ĐỒ DÙNG:
- Vở bài tập ĐĐ1,
- Bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết-Nhạc và lời của Mộng Lân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:( 5)
+ Vì sao cần phải có bạn khi học, khi chơi?
- 2 Hs nêu
- Hs Nxét bổ sung
+ Vậy muốn có bạn khi học, khi chơi em cần
- 2 Hs nêu
cư xử như thế nào với bạn?
- Hs Nxét bổ sung
- Gv nhận xét.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài:( 1') trực tiếp
* Khởi động:
- Gv Y/C Hát
- Hs hát bài" Lớp chúng mình
b. Kết nối:
đồn kết"
HĐ1: ( 10')Đóng vai, xử lí tình huống.
* Mục tiêu: Hs có kĩ năng ứng xử phù hợp, thể
hiện sự cảm thơng với bạn bè trong một số
tình huống cụ thể.
* Cách tiến hành:
- Gv chia nhóm ( mỗi tổ một nhóm), Giao
- Thảo luận theo nhóm tổ, đóng
nhiệm vụ
vai
Nhóm 1: Trong giờ tập vẽ, bạn ngồi cạnh em
khơng có sáp màu mà em lại có 2 hộp sáp
màu. Em sẽ làm thế nào?
Nhóm 2: Bạn muốn mượn em quyển truyện
thanh mẹ mới mua cho em. Em sẽ làm gì?
Nhóm 3: Em thấy bạn bị trượt chân ngã. Em
sẽlàm gì?
+ Cách ứng xử của cácbạn trong tình huống
- Đại diện các nhóm lên thể hiện.
phù hợp hay chưa phù hợp? Vì sao?
- Các nhóm Nxét sau mỗi lần
+Nếu ở trong tình huống đó, em sẽ ứng xử đónđóng vai
ntn?
=> Gv chốt lại cách ứng xử phù hợp trong
mỗi tình huống Và Kl: Em cần quan tâm, giúp
đỡ bạn khi cùng học, cùng chơi.
HĐ 2: (14') Đoán tên bạn:
* Mục tiêu:
- Rèn cho Hs có kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý
tưởng khi giới thiệu về người bạn của mình.
* Cách tiến hành:
- Gv phổ biến trị chơi và cách chơi: Hs nêu
các đặc điểm của bạn mình trong lớp và Y/C
- Hs chơi
các bạn khác đoán tên bạn.
- 6 -> 9 Hs nêu đặc điểm và hỏi
đố các bạn, bạn ấy tên gì?Hs lớp
đốn tên bạn.
=>GV chốt: Các em ai cũng có bạn bè. Để
- Hs nêu ý kiến
được các bạn yêu quý em cần cư xử tốt với
bạn khi cùng học, cùng chơi.
=> Kl: - Có bạn cùng học, cùng chơi vui hơn
chỉ có một mình.
- Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em
phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
* TE có quyền được học tập, được vui chơi,
được tự do kết giao bạn.
- Cư xử tốt với bạn, em sẽ được bạn yêu mến,
có thêm nhiều bạn khi cùng học, cùng chơi.
3. Củng cố - dặn dò:( 5')
- Nhận xét tiết học.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs thực hiện cư xử tốt với bạn khi cùng
học, cùng chơi.
-------------------------------------------------------Ngày soạn: 27/1/2019
Ngày giảng: Thứ 4/30/1/2019
TOÁN
TIẾT 86. XĂNG – TI – MÉT. ĐO ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs bước đầu nhận biết xăng - ti - mét là đơn vị đo dộ dài. Biết
xăng - ti - mét viết tắt là cm. Biết dùng thước có chia vạch xăng - ti - mét để đo độ dài
đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng đọc, đo độ dài đoạn thẳng.
3. Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG
GV: BĐ DT, mơ hình.
HS: VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ:( 4’)
- 1 hs lên bảng vẽ đoạn thẳng.
- Vẽ 2 điểm, rồi nối 2 điểm để có 1
đoạn thẳng.
- 1 hs đo độ dài đoạn thẳng AB bằng
gang tay.
*
*
A
B
- GV nhận xét chữa bài.
- Cả lớp quan sát các bạn thực hành.
3. Bài mới:
b.Giới thiệu bài: ( 1’)
Tiết 86: Xăng- ti – mét. Đo độ dài.
b. GVgiới thiệu dụng cụ đo: ( 10’)
- GV cho hs quan sát thước kẻ.
- Cả lớp quan sát.
+ Đây là cái gì?
- Là cái thước kẻ.
+ Trên mặt thước có những gì?
- Trên mặt thước được chia thành các
vạch và các số, khoảng cách giữa các
vạch cách đều nhau, mỗi vạch ứng với
1 số.
- GV chỉ trên thước kẻ, giới thiệu:
- Cả lớp quan sát.
+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 1 là
1 cm.
+ Độ dài từ vạch số 1 đến vạch số 2 là
1 cm.
+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 2 là + Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 2 là 2
mấy xăng - ti - mét?
+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 3 là
mấy xăng - ti - mét?
GV chốt lại: Đây là thước có chia vạch
từng xăng ti mét. Thước này dùng để đo
độ dàicủa các đoạn thẳng.
- Vậy xăng ti mét là đơn vị đo độ dài.
- Xăng ti mét viết tắt là: cm
Đọc là: Xăng ti mét
* Cách đo đoạn thẳng: ( 5’)
- GV vẽ đoạn thẳng lên bảng.
- 1 hs đọc tên đoạn thẳng.
=> Để biết đọa thẳng AB dài mấy cm ta
đo như sau:
Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng
với 1 đầu của đoạn thẳng, Mép thước
trùng với đoạn thẳng.
Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước
trùng với đầu kia của đtđọc kèm theo
đơn vị là xăng ti mét.
Bước 3: Ghi số đo của đt vào chỗ thích
hợp.
xăng - ti - mét.
+ Độ dài từ vạch số 0 đến vạch số 3 là 3
xăng - ti - mét?
- Xăng ti mét viét tắt là: cm
Đọc là:Xăng ti mét.(6 hs đọc )
- Cả lớp quan sát.
- Đoạn thẳng AB
Ví dụ: Đo độ dai đoạn thẳng AB.
Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng
với điểm A của đoạn thẳng AB, Mép
thước trùng với đoạn thẳng AB.
Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước
trùng với điểm B của đoạn thẳng
ABđọc kèm theo đơn vị là xăng ti mét.
Bước 3: Ghi số đo của Đoạn thẳng vào
chỗ thích hợp.
- Ta nói đoạn thẳng AB dài 1 cm
- 1 xăng ti mét viết chữ số 1 đứng
- 1 xăng ti mét viết như thế nào?
trước, đơn vị cm đứng sau.
- Viết 1cm:
- Đọc là: Một xăng ti mét( 6 hs đọc)
- Tương tự GV vẽ đoạn thẳng CD lên - HS thực hành đo, nêu kết quả, gv nhận
xét.
bảng.
- Vậy đoạn thẳng MN dài 3 cm.
- Vậy đoạn thẳng MN dài mấy cm?
- Viết tắt: 3 cm
- 3 xăng ti mét con viết như thế nào?
- Đọc: 3 xăng ti mét.
b. Luyện tập: ( 20’)
Bài 1:
Bài 1: ( 5’) HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Viết:
- Bài 1 yêu cầu gì?
- Viết ký hiệu của cm.
- 1hs nhắc lại ký hiệu cm?
- ký hiệu: cm
-GV ký hiệu của xăng ti mét là xê mờ.
Khi viết ta viết bằng 2 chữ cái: viết chữ - Cả lớp qs cách viết.
cờ đứng trước nối liền với chữ mờ đứng - Cả lớp viết đơn vị cm vào vở.
sau viết thường.
* Bài 1cần ghi nhớ nội dung kiến thức - Cách viết ký hiệu của cm.
gì?
Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ trống, rồi
Bài 2: ( 5’) HS đọc yêu cầu bài tập.
đọc số đo:
- 2 yêu cầu: Viết số đo.
- Bài 2 gồm mấy yêu cầu?
- Để viết được số đo con dựa vào đâu?
- Để đọc được số đo con dựa vào đâu?
- GV nhận xét chữa bài.
+ Đoạn thẳng AB dài mấy cm?
- Tại sao con biết đoạn thẳng AB dài 4
cm?
* Bài 2 cần ghi nhớ điều gì?
Bài 3( 5’): HS đọc yêu cầu bài tập.
- Muốn biết đặt thước đúng hay sai con
phải làm gì?
- Trường hợp thứ nhất con điền sai vì
sao?
- Trường hợp thứ hai con điền sai vì
sao?
*Bài 3 cần ghi nhớ điều gi?
Bài 4( 5’): HS đọc yêu cầu bài tập.
- Bài 4 gồm mấy yêu cầu?
Đọc số đo.
- Con quan sát cách đo ở trong sgk.
- Dựa vào cách viết số đo.
- HS làm bài nêu kết quả.
+ Đoạn thẳng AB dài 4 cm
- Vì vạch số 0 của thước trùng với 1
đầu của đoạn thẳng AB, Vạch số 4 của
thước trùng với đầu còn lại của đoạn
thẳng.
- Cách đọc và cách viết số đo đoạn
thẳng.
Bài 3 Đặt thước đúng ghi đ, sai ghi s:
- Con phải quan sát và kiểm tra lại cách
đo.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- Vì vạch số 0 của thước khơng trùng
vào đầu của đoạn thẳng.
- Vì mép của thước không trùng với
đoạn thẳng.
- Cách đặt thước khi đo đoạn thẳng.
Bài 4 Đo độ dài mỗi đoạn thẳng rồi viết
số đo:
- 2 yêu cầu: Đo độ dài đoạn thẳng
Viết số đo đọan thẳng.
- HS thực hành đo
- Đoạn thẳng AB dài 6 cm
- HS nhận xét gv chữa bài.
- Cách đo và cách viết số đo độ dài
đoạn thẳng.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- GV quan sát giúp đỡ hs yếu.
- Đoạn thẳng AB dài mấy cm?
- Bạn nào có số đo khác?
*Bài 4 cần ghi nhớ gì?
1 hs nhắc lại cách đo đoạn thẳng.
4. Củng cố dặn dò (5’)
- Bài hôm nay con cần nắm được kiến - Đơn vị đo đọ dài và cách đo đoạn
thức gì?
thẳng.
- Đơn vị đo độ dài là gì?
- Đơn vị đo độ dài là cm.
- HS nhắc lại cách đo theo 3 bước.
- Cả lớp nhận xét bổ xung.
- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị
bài sau.
___________________________________
HỌC VẦN
BÀI 92: OAI - OAY
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần oai, oay và các
tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oai, oay.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.” HS luyện nói
từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.
2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc, viết từ, câu cho hs.
3. Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn tiếng việt. Biết giữ gìn bảo vệ môi trường
xanh sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: BĐ DTV, Tranh sgk.
- HS: BĐ DTV, VBT,SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’ )
- Đọc bảng phụ: oa, oe, mùa hè, hoạ
sĩ, khoe tài, đỏ hoe.
-Viết bảng con: múa xoè, khoe tài.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)Bài 92: oai –
oay.
b.Giảng bài mới:
- GVcho hs quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Từ điện thoại có tiếng (điện)con đã
học còn tiếng (thoại) là tiến mới,
trong tiếng(thoại) các con đã học âm
th và dấu thanh nặng còn vần oai là
vần mới.
• Nhận diện, phát âm và tổng hợp
vần, tiếng mới (5’)
- GV viết vần (oai)lên bảng.
- GV đọc, gọi hs đọc.
+ Phân tích vần oai
- Vần “ oai ” được ghép bởi mấy
âm?
- Đánh vần: - o - a - i - oai
- Đọc trơn: oai
- Có vần oai muốn có tiếng thoại con
làm
như thế nào?
- GV đọc mẫu: thoại
- Phân tích tiếng thoại?
- Con nào đánh vần được?
- Đọc: thoại
- Từ điện thoại tiếng nào có vần vừa
- 4 hs đọc cá nhân - GV nhận xét
-Viết bảng con: múa xoè, khoe tài.
- HS quan sát tranh
Điện thoại.
- HS theo dõi
- Cả lớp quan sát.
- 5 hs đọc: oai
- 3 âm: âm o đứng trước, âm a đứng
giữa,âm i đứng sau.
- 5 hs đọc: o - a - i - oai
- 5 hs đọc: oai
- Ghép âm th trước, vần oai đứng
sau, dấu nặng dưới âm a con được
tiếng thoại
- 5 hs đọc: thoại
2 hs phân tích
-thờ - oai – thoai - nặng - thoại(6 hs đọc
- thoại (5 hs đọc)
- Từ điện thoại, tiếng thoại có vần
học?
- HS đọc cả cột từ.
•Dạy vần(oay)theo hướng phát triển
(7’)
- Cô thay âm “ i ” bằng âm “ y ”,âm
o và ân a cơ giữ ngun cơ được vần
gì?
- GV đọc mẫu: oay
+ Nêu cấu tạo vần oay?
+ Đánh vần: o - a - y -oay.
+ Đọc trơn: oay
- Có vần “ oay ”cơ thêm âm x đứng
trước dấu sắc ở trên đầu âm a cơ
được tiếng gì?
- GV đọc mẫu “xốy ”
- Phân tích tiếng xốy
- Con nào đánh vần được?
- Đọc trơn: xốy
- Đưa từ Gió xốy gọi hs đọc
- Từ Gió xốy tiếng nào có vần vừa
học?
• GV giảng từ: Gió xốy
- HS đọc cả cột từ.
- Hôm nay con học những vần nào?
- Vần iêp, ươp điểm gì giống và khác
nhau?
- Gọi HS đọc cả 2 cột từ.
- Ghép vần, tiếng, từ
- Theo dõi nhận xét cách ghép.
- Gọi hs đọc.
• Luyện đọc từ ứng dụng : ( 5-6’)
- HS đọc nhẩm cột từ, tìm tiếng chứa
vần mới học.
- Gọi hs đọc từng từ, GV giải nghĩa
từ.
oai vừa học
- oai - thoại- điện thoại ( 5hs đọc)
- vần oay
- 5 hs đọc: oay
-Có 3 âm: âm o đứng trước, âm a
đứng giữa, âm y đứng sau.
- o - a - y -oay. (10 hs đọc)
- 5 hs đọc: oay
- xoáy
- 5 hs đọc: xoáy
- 2 hs phân tích
xờ - oay - xoay - sắc – xốy (5
hsđọc
- xốy (5 hs đọc)
- Gió xốy ( 5 hs đ ọc)
- Từ Gió xốy, tiếng xốy có vần
oay vừa học
- Cho hs quan sát tranh trong sách.
- oay - xo - Gió xốy (5hs đọc)
- oai,oay.
+ Giống nhau: đếu được ghép bởi 3
âm, có o, a đứng trước.
+ Khác nhau: oai có âm i đứng sau.
oay có âm y đứng sau.
- HS đọc cả 2 cột từ.(4HS)
- HS phép chữ:
- oai - thoại - điện thoại.
- oay - xo - gió xốy.
Quả xồi
Hí hốy
Khoai lang
Loay hoay
- Khoai, xồi ( oai )
- Hốy, loay hoay.(oay )
- Khoai, xồi, hốy, loay hoay.(2 hs
đọc)
- Mỗi tư 3 – 4 hs đọc
- 5 hs đọc.
- HS đọc cả 2 cột từ. GV kiểm tra
chống đọc vẹt.
- Đọc cá nhân toàn bài, kiểm tra
chống đọc vẹt.
- GV nhận xét cách đọc
- Cho hs đọc đồng thanh cả bài
• Luyện viết bảng con: ( 5-6’)
- GV viết mẫu kết hợp nêu qui trình
viết.
- 4 – 5 hs đọc toàn bài
- Đọc động thanh 1 lần cả bài.
- HS quan sát viết tay không.
- HS viết bảng con: oai, oay, điện
thoại, gió xốy.
- GV uốn nắn chữ viết cho hs .
Lưu ý hs tư thế ngồi, cách cầm phấn,
cách để bảng…
- Nhận xét hs viết bảng.
Tiết 2
b. Luyện tập:
• Luyện đọc: ( 10’)
- HS luyện đọc bài sách giáo khoa (tiết1) - 6 hs đọc cá nhân, gv kiểm tra chống
đọc vẹt.
• Luyện đọc câu ứng dụng.
+ Tranh vẽ gì?
- Bác nơng dân đang cày ruộng
+ HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa vâm - Tiếng “ khoai” ( oai)
mới học.
+ HS luyện đọc từ có vần mới.
- trồng khoai ( 2 hs đọc)
- Gọi hs đọc câu
Tháng chạp là tháng trồng khoai
- Chú ý hs đọc ngắt hơi chỗ có dấu Tháng giêng trồng đậu tháng hai trồng cà
phẩy, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm. Đọc
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
đúng vần, nhịp của bài thơ.
Tháng tư làm mạ, mưa sa đầy đồng.
- GV kiểm tra chống vẹt.
+ GV đọc mẫu giảng nội dung câu.
- HS đọc tồn bài
- 2 hs đọc tồn bài
• Luyện viết: ( 10’)
- GV viết mẫu, nêu qui trình viết.
- HS quan sát viết tay không.
- HS viết vào vở.
- GV quan sát uốn nắn chữ viết cho hs.
1dòng vần oai
1dịng từ điện thoại.
1 dịng vần oay 1dịng gió xốy.
GV thu 1 số bài nhận xét ưu nhược
- HS thấy nhược điểm để rút khinh
điểm của hs.
nghiệm bài sau.
• Luyện nói: ( 10’)
- HS quan sát tranh nêu chủ đề nói.
- Ghế.
- Tranh vẽ gì?
- Ghế đẩu, ghế xoay, ghế tựa.
- Chủ đề hơm nay nói về gì?
Con rất thích ngồi ghế tựa.
- HS luyện nói câu.
Bố em mua 1 chiếc ghế xoay.
-GV uốn nắn câu nói cho hs.
- Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.
4. Củng cố dặn dị (5’)
- oai, oay.
- Hơm nay con học vần gì?
- 2 hs đọc cả bài, gv nhận xét cách đọc.
- Tìm tiếng ngồi bài có vần oai, oay. - HS nêu: khoai lang, ngoáy tai.
- GV nhận xét tuyên dương kịp thời.
- Về nhà tìm 2 tiếng có vần oai, oay.
viết vào vở ơ ly.
- Về nhà đọc bài, viết bài, làm bài tập
trong vở, và chuẩn bị bài sau.
______________________________
Ngày soạn: 28/1/2019
Ngày giảng: Thứ 5/31/1/2019
HỌC VẦN
Bài 93: OAN - OĂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần oan, oăn và các
tiếng từ câu ứng dụng trong sgk,hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oan oăn.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Con ngoan trị giỏi.” HS luyện nói từ 2 đến 3
câu theo chủ đề trên.
2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc, viết từ, câu cho hs.
3. Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn tiếng việt. Biết giữ gìn bảo vệ các loại vật
ni trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: BĐ DTV, Tranh sgk
- HS: BĐ DTV, VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’ )
- Đọc bảng phụ: oai, oay, điện thoại,
- 4 hs đọc cá nhân - GV nhận xét.
quả xồi, năm ngối, ngốy tai.
- Viết bảng con: điện thoại, gió xốy.
- Viết bảng con: điện thoại, gió xốy.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’) Bài 93:oan –
oăn.
b. Giảng bài mới:
- GVcho hs quan sát tranh trình
- HS quan sát tranh
chiếu.
- Tranh vẽ gì?
- Giàn khoan.
- Từ giàn khoan có tiếng (giàn)con đã
- HS theo dõi
học còn tiếng (khoan) là tiến mới,
trong tiếng(khoan) các con đã học âm
kh cịn vần oan là vần mới.
• Nhận diện, phát âm và tổng hợp
vần, tiếng mới (5’)
- GV viết vần (oan)lên bảng.
- Cả lớp quan sát.
- GV đọc, gọi hs đọc.
- 5 hs đọc: oan
- 3 âm: âm o đứng trước, âm a đứng
+ Phân tích vần oan
giữa,âm n đứng sau.
- Vần “oan” được ghép bởi mấy âm?
- Đánh vần: o - a - n - oan
- 5 hs đọc: o - a -n - oan
- Đọc trơn: oan
- 5 hs đọc: oan
- Có vần oan muốn có tiếng khoan con -Ghép âm kh trước, vần oan đứng
làm như thế nào?
sau con được tiếng khoan
- GV đọc mẫu: khoan
- 5 hs đọc: khoan
- Phân tích tiếng khoan?
2 hs phân tích
- Con nào đánh vần được?
- khờ - oan – khoan (6 hs đọc)
- Đọc: khoan
- khoan (5 hs đọc)
- Từ giàn khoan tiếng nào có vần vừa
- Từ giàn khoan, tiếng khoan có vần
học?
oan vừa học
- HS đọc cả cột từ.
- oan – khoan - giàn khoan ( 5hs
đọc)
•Dạy vần(oăn)theo hướng phát triển
(7’)
- Cơ thay âm “ a ” bằng âm “ ă ”,âm
o và ân n cô giữ ngun cơ được vần
- vần oăn
gì?
- GV đọc mẫu: oăn
- 5 hs đọc: oăn
+ Nêu cấu tạo vần oăn?
-Có 3 âm: âm o đứng trước, âm ă
đứng giữa, âm n đứng sau.
+ Đánh vần: o -á - nờ -oăn
- o -á - nờ - oăn (6 hs đọc)
+ Đọc trơn: oăn
- 5 hs đọc: oăn
- Có vần “oăn ”cơ thêm âm x đứng
trước cơ được tiếng gì?
- xoăn
- GV đọc mẫu “xoăn ”
- 5 hs đọc: xoăn
- 2 hs phân tích
- Phân tích tiếng xoăn
- Con nào đánh vần được?
xờ - oăn - xoăn (5 hsđọc
- Đọc trơn: xoăn
- xoăn (5 hs đọc)
- Đưa từ tóc xoăn gọi hs đọc
- Tóc xoăn ( 5 hs đ ọc)
- Từ tóc xoăn tiếng nào có vần vừa
- Từ tóc xoăn, tiếng xoăn có vần oăn
học?
vừa học
• GV giảng từ: Tóc xoăn
- Cho hs quan sát tranh trong sách.
- HS đọc cả cột từ.
oăn - xoăn - tóc xoăn (5hs đọc)
- Hôm nay con học những vần nào?
- Vần oan oăn điểm gì giống và khác
nhau?
- Gọi HS đọc cả 2 cột từ.
- Ghép vần, tiếng, từ
- Theo dõi nhận xét cách ghép.
- Gọi hs đọc.
• Luyện đọc từ ứng dụng : ( 5-6’)
- HS đọc nhẩm cột từ, tìm tiếng chứa
vần mới học.
- Gọi hs đọc từng từ, GV giải nghĩa
từ.
- HS đọc cả 2 cột từ. GV kiểm tra
chống đọc vẹt.
- Đọc cá nhân toàn bài, kiểm tra
chống đọc vẹt.
- GV nhận xét cách đọc
- Cho hs đọc đồng thanh cả bài
• Luyện viết bảng con: ( 5-6’)
- SD đĩa tập viết
- GV viết mẫu kết hợp nêu qui trình
viết.
- GV uốn nắn chữ viết cho hs.
Lưu ý hs tư thế ngồi, cách cầm phấn,
cách để bảng…
- Nhận xét hs viết bảng.
- oan,oăn.
+ Giống nhau: đếu được ghép bởi 3
âm, có o, đứng trước, âm n đứng
sau.
+ Khác nhau: oan có âm a đứng
giữa.
oăn có âm ă đứng giữa
- HS đọc cả 2 cột từ.(4HS)
- HS phép chữ :
- oan - khoan - giàn khoan.
- oăn - xoăn - tóc xoăn
Phiếu bé ngoan
Khoẻ khoắn
Học tốn
Xoắn thừng.
- Ngoan,tốn( oan )
- Khoắn, xoắn.(oăn )
- Mỗi tư 3 – 4 hs đọc
- 5 hs đọc.
- 4 – 5 hs đọc toàn bài
- Đọc động thanh 1 lần cả bài.
- HS quan sát viết tay không.
- HS viết bảng con: oăn, oăn, giàn
khoan,tóc xoăn.
Tiết 2
b. Luyện tập:
• Luyện đọc: ( 10’)
- HS luyện đọc bài sách giáo khoa (tiết1) - 6 hs đọc cá nhân, gv kiểm tra chống
đọc vẹt.
• Luyện đọc câu ứng dụng.
+ Tranh vẽ gì?
Đàn gà và con quạ.
+ HS đọc nhẩm câu tìm tiếng chứa vâm Tiếng “ ngoan” ( oan)
mới học.
+ HS luyện đọc từ có vần mới.
- người ngoài ( 2 hs đọc)
- Gọi hs đọc câu
Khơn ngoan đối đáp người ngồi
- Chú ý hs đọc ngắt hơi chỗ có dấu Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
phẩy, nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm. Đọc
đúng vần, nhịp của bài thơ.
- GV kiểm tra chống vẹt.
+ GV đọc mẫu giảng nội dung câu.
- HS đọc toàn bài
- 2 hs đọc toàn bài
• Luyện viết: ( 10’)
- GV viết mẫu, nêu qui trình viết.
- HS quan sát viết tay khơng.
- HS viết vào vở.
- GV quan sát uốn nắn chữ viết cho hs. 1dòng vần oan 1dòng từ giàn khoan.
1 dòng vần oăn 1dịng tóc xoăn
GV thu 1 số bài nhận xét ưu nhược
- HS thấy nhược điểm để rút khinh
điểm của hs.
nghiệm bài sau.
• Luyện nói: ( 10’)
- HS quan sát tranh nêu chủ đề nói.
- Bạn nhỏ đang quét nhà giúp mẹ.
- Tranh vẽ gì?
- Bạn nhỏ được nhận phần thưởng.
- Con ngoan trị giỏi.
- Chủ đề hơm nay nói về gì?
- Là người con biết vâng lời cha mẹ…
- Con hiểu “ con ngoan” là gì?
- Học giỏi, chăm ngoan..
- Con hiểu thế nào là trò giỏi?
- Cuối năm học Hà được cơ giáo khen
- HS luyện nói câu.
học giỏi nhất lớp.
- GV uốn nắn câu nói cho hs.
- Nam là cậu bé rất ngoan biết vâng lời
bố mẹ.
- Lưu ý hs nói nhiều câu khác nhau.
4. Củng cố dặn dị (5’)
- oan,oăn.
- Hơm nay con học vần gì?
- 2 hs đọc cả bài, gv nhận xét cách đọc.
- Tìm tiếng ngồi bài có vần oan, oăn. - HS nêu khoan giếng, băn khoăn.
- GV nhận xét tuyên dương kịp thời.
- Về nhà tìm 2 tiếng có vần oan,oăn.
viết vào vở ô ly.
- Về nhà đọc bài, viết bài, làm bài tập
trong vở, và chuẩn bị bài sau.
__________________________________
TOÁN
TIẾT 87: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs củng cố và khắc sâu kiến thức cho hs về cách giải bài tốn có
lời văn và cách trình bày lời giải.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kỹ năng giải tốn có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục hs u thích mơn học, cẩn thận tỉ mỉ khi làm bài.
II. CHUẨN BỊ
GV: BĐ DT, mơ hình.
HS: VBT, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ:( 5’)
- 1 hs lên bảng viết các số đo bằng đo - 3cm, 7cm, 9cm, 10cm.
xăng ti mét.
- 1 hs đo độ dài của quyển vở bằng - Cả lớp quan sát các bạn thực hành.
thước chia vạch cm
- GV nhận xét chữa bài.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: ( 1’)
Tiết 87: Luyện tập
b. Giảng bài mới:
Bài 1: ( 8’) HS đọc bài tốn, nêu u Bài 1:
cầu bài tập.
- Có 12 cây chuối, trồng thên 3 cây nữa.
- Bài toán cho biết gì?
- Có tất cả bao nhiêu cây chuối.
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu cây chuối con - Lấy số cây lúc đầu có là 12, cộng với
số cây trồng thêm là 3.
làm như thế nào?
Tóm tắt:
- 1 hs tóm tắt, 1hs trình bày lời giải.
Có
: 12 cây chuối.
Thêm : 3 cây chuối.
Có tất cả: …cây chuối.
Bài giải.
Trong vườn có số cây chuối là:
12 + 3 = 15 ( cây chuối)
Đáp số: 15 cây chuối.
+ Con vừa làm quen với bài toán như - Bài tốn có lời văn.
thế nào?
*Bài tốn lời văn gồm mấy thông tin?
- 2 thông tin:
+ Thông tin đã biết.
+ Thông tin cần tìm.
Bài 2: ( 8’) HS đọc bài tốn, nêu yêu Bài 2:
cầu bài tập.
- Có 14 bức tranh, treo thêm 2 bức
- Bài tốn cho biết gì?
tranh.
- Bài tốn hỏi gì?
- Có tất cả bao nhiêu bức tranh.
- Muốn biết có bao nhiêu bức tranh con - Lấy số bức tranh lúc đầu có là 14,
làm như thế nào?
cộng với số bức tranh treo thêm là 2.
- 1 hs tóm tắt, 1hs trình bày lời giải.
Tóm tắt:
Có
: 14 bức tranh.
Thêm : 2 bức tranh.
Có tất cả : ….bức tranh?
Bài giải.
Trên tường có số bức tranhlà:
14 + 2 = 16 ( bức tranh)
Đáp số: 16 bức tranh.
- Dựa vào câu hỏi của bài toán để đư ra
câu trả lời.
- Dựa vào các yếu tố đã biết của bài
toán?
+ Bài 3: Giải bài tốn theo tóm tắt sau.
- Con dựa vào tóm tắt bài tốn.
- Có 5 hình vng, và 4 hình trịn.
- Có tất cả bao nhiêu hình vng và
hìmh trịn.
- Lấy số hình vng cộng với số hình
trịn.
* Dựa vào đâu để tìm câu trả lời bài
tốn?
* Để viết phép tính con dựa vào các
yếu tố nào?
Bài 3: ( 8’) HS đọc yêu cầu bài tập.
- Muốn giải được bài tốn con phải làm
gì?
-Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết có bao nhiêu hình con làm
như thế nào?
- 1hs trình bày lời giải.
4. Củng cố dặn dị (5’)
- Bài hơm nay con cần nắm được kiến - Cách giải toán lời văn.Cách đo độ dài
thức gì?
đoạn thẳng.
- Bài tốn lời văn gồm mấy thơng tin?
- 2 thông tin:
+ Thông tin đã biết.
+ Thông tin cần tìm.
- Giải bài tốn lời văn tiến hành theo - 3 bước: + Đọc bài tốn.
mấy bước?
+ Phân tích và tóm tắt
+ Giải bài tốn.
- Về nhà xem lại các bài tập, chuẩn bị
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
bài sau.
_____________________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BÀI 22: CÂY RAU
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh nêu tên được 1 số loại rau và nơi sống của chúng.
- Kĩ năng: Biết quan sát phân biệt nói tên được các bộ phận chính của cây rau.
Biết ích lợi của cây rau
- Thái độ: Có ý thức ăn rau và rửa sạch rau trước khi ăn
* KNS:
- Nhận thức hậu quả không ăn rau và ăn rau không sạch.
- Kĩ năng ra quyết định: Thường xuyên ăn rau và ăn rau, ăn rau sạch.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoật động học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
- GV: - Đem các loại cây rau đến lớp.
- Hình cây rau cải phóng to
- Chuẩn bị trị chơi: “Tơi là rau gì? “
- HS Sưu tầm các loại rau
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
- HS hát tập thể.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS chuẩn bị đồ dùng môn học đã mang
đến lớp.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu yêu cầu giờ học.
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Phương pháp bàn tay nặn bột
Bước 1: Tình huống xuất phát và nêu vấn đề ( giới
thiệu bài)
? Kể tên các loại rau mà em đã được ăn ở nhà?
? Em biết gì về cây rau cải. Chúng ta cùng đi vào
tìm hiểu nội dung bài 22: Cây rau
Bước 2:Hình thành biểu tượng của HS
- GV đưa cây rau cải và hỏi HS đó là cây rau gì
Em hãy mơ tả bằng lời những hiểu biết của mìnhvề
cây rau cải (HS làm việc cá nhân – Ghi vào vở ghi
chép khoa học.
- Chia nhóm cho HS thảo luận và ghi lại những
điều em biết về cây rau cải vào bảng nhóm.
- HS các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- GV ghi nhận kết quả của HS không nhận xét
đúng sai.
Bước 3: Đề xuất câu hỏi (giả thuyết, dự đốn) và
phương án tìm tịi.
- GV u cầu HS nêu câu hỏi đề xuất.
- HD HS tìm hiểu câu hỏi “Cây rau cải có những
bộ phận nào?”
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để đưa ra dự đốn
và ghi lại dự đốn vào bảng nhóm.
- Gọi HS trình bày phần dự đốn của nhóm mình
trước lớp.
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi
? Để tìm hiểu cây rau cải có những bộ phận nào ta
phải sử dụng phương án gì?
- Yêu cầu HS tiến hành quan sát và ghi lại kết luận
trong bảng nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết luận sau khi quan
- HS trưng bày cây rau đã
mang đến lớp.
- Nghe.
- HS kể
- Nghe
- HS trả lời
- HS ghi chép những hiểu
biết của mình về cây rau cải
vào vở ghi chép khoa học.
- HS quan sát cây rau.
- HS quan sát và trao đổi
trong nhóm.
- HS quan sát rồi cử đại diện
lên trả lời.
- Nghe yêu cầu.
- Nêu câu hỏi đề xuất
+ Cây rau cải có nhiều lá
hay ít lá?
+ Câu rau cải có rễ khơng?
+ Cây rau cải có những bộ
phận nào?...
- HS thảo luận nhóm để đưa
ra dự đốn và ghi lại dự
đốn vào bảng nhóm.
- HS trong nhóm trình bày
phần dự đốn của nhóm
mình trước lớp.
- HS nêu phương án ( cách
tiến hành)
- HS quan sát cây rau cải đã
chuẩn bị và ghi lại kết quả
sát.
quan sát vào bảng nhóm
- GV nhận xét so sánh phần dự đốn với kết quả
- Trình bày kết luận sau khi
quan sát
quan sát.
Ghi nhận kết quả.
Bước 5: Kết luận hợp thức hóa kiến.
- GV đưa ra cây rau cải chỉ vào các bộ phận của
cây và giới thiệu: Cây rau cải có các bộ phận: Rễ,
thân, lá.
- Nghe.
- GV nêu các bộ phận của cây rau nói chung.
* Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- HS chỉ trên cây rau cải và
Mục đích: Biết được lợi ích của việc ăn rau và sự
nhắc lại.
cần thiết phải rửa rau trước khi ăn.
- Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trong SGK
- GV nêu câu hỏi gọi HS trả lời.
? Khi ăn rau ta phải chú ý điều gì?
- GV nhận xét kết luận: Rau được trồng ở trong
- Nghe HD cách chơi.
vườn ngồi ruộng nên rính nhiều bụi bẩn có thể có - HS chi.
nhiều chất bẩn, chất độc do tới nước, thuốc trừ
sâu...Vì vậy cần tăng cường trồng rau sạchvà rửa
- Học sinh nêu tên bài vừa
rau sạch trước khi ăn.
học.
* Hoạt động 3: Trò chơi: "Đố bạn rau gì?"
- Nghe.
- GV hướng dẫn HS cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Nghe và thực hiện ở nhà.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò các em về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
___________________________________________________________________
Ngày soạn: 29/1/2019
Ngày giảng: Thứ 6/1/2/2019
HỌC VẦN
BÀI 94: OANG - OĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp hs nắm được cấu tạo, cách đọc, cách viết vần oang, oăng và các
tiếng từ câu ứng dụng trong sgk, hoặc các tiếng từ câu được ghép bởi vần oang ,oăng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “ Áo chồng, áo len, áo sơ mi.” HS luyện nói
từ 2 đến 3 câu theo chủ đề trên.
2. Kỹ năng: Qua bài đọc rèn cho hs kỹ năng nghe, nói, đọc, viết từ, câu cho hs.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích mơn tiếng việt. Biết giữ gìn bảo vệ mơi trường
xanh sạch đẹp.
II. ĐỒ DÙNG
- GV: BĐ DTV, Tranh sgk
- HS: BĐ DTV, VBT, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’ )
- Đọc bảng phụ: oan, oăn, giàn
khoan, tóc xoăn, khoẻ khoắn, xoắn
thừng..
Viết bảng con: giàn khoan, tóc xoăn.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:(1’)Bài 94: oang,
oăng
b. Giảng bài mới:
- GVcho hs quan sát tranh
- Tranh vẽ gì?
- Từ Vỡ hoang có tiếng (vỡ)con đã
học cịn tiếng (hoang) là tiến mới,
trong tiếng(hoang) các con đã học âm
h cịn vần oang là vần mới.
• Nhận diện, phát âm và tổng hợp
vần, tiếng mới (5’)
- GV viết vần (oan)lên bảng.
- GV đọc, gọi hs đọc.
+ Phân tích vần oang
- Vần “oang” được ghép bởi mấy
âm?
- Đánh vần: o - a - ngờ - oang
- Đọc trơn: oang
- Có vần oang muốn có tiếng hoang
con làm như thế nào?
- GV đọc mẫu: hoang
- Phân tích tiếng hoang?
- Con nào đánh vần được?
- Đọc: hoang
- Từ vỡ hoang tiếng nào có vần vừa
học?
- HS đọc cả cột từ.
•Dạy vần(oăng)theo hướng phát triển (7’)
- Cô thay âm (a) bằng âm(ă), âm o và
âm ng cơ giữ ngun cơ được vần gì?
- GV đọc mẫu: oăng
+ Nêu cấu tạo vần oăng?
- 4 hs đọc cá nhân - GV nhận xét.
Viết bảng con: giàn khoan, tóc xoăn.
- HS quan sát tranh
- Vỡ hoang.
- HS theo dõi
- Cả lớp quan sát.
- 5 hs đọc: oang
- 3 âm: âm o đứng trước, âm a đứng
giữa,âm ng đứng sau.
- 5 hs đọc: o - a - ngờ - oang
- 5 hs đọc: oang
-Ghép âm h trước, vần oang đứng
sau con được tiếng hoang
- 5 hs đọc: hoang
2 hs phân tích
- hờ - oang - hoang (6 hs đọc)
- hoang (5 hs đọc)
- Từ vỡ hoang, tiếng hoang có vần
oang vừa học
- oang - hoang - vỡ hoang. ( 5hs
đọc)
- vần oăng
- 5 hs đọc: oăng
- Có 3 âm: âm o đứng trước, âm ă