Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giáo án lớp 3 tuần 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.55 KB, 26 trang )

TUẦN 8
Ngày soạn: 16/10/2017
Ngày giảng: Thứ hai 23/10/2017
Toán
TIÊT 36: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài tốn liên
quan đến bảng chia 7.
- Vận dụng bảng nhân 7 để giải toán nhanh, đúng.
b) Kĩ năng
- Rèn kĩ năng thực hiện phép tính trong bảng nhân 7 và giải tốn bằng phép nhân.
c) Thái độ: GD lịng u thích môn học.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)3 HS nối tiếp đọc thuộc bảng chia 7
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Luyện tập: 30’
Bài 1: Tính nhẩm
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nxét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. - HS làm bài vào VBT.
- HS chữa bài trên bảng..
? Có nhận xét gì về các phép tính?
- Khi ta lấy tích chia cho thừa số này
7 x 5 = 35, 35 : 7 = 5.
sẽ được thừa số kia
- GV yêu cầu HS đọc lại bảng chia7.
a, 7 x 5 = 35 7 x 6 = 42
35 : 7 = 5
42 : 7 = 6
7 x 8 = 56 7 x 4 = 28


56 : 7 = 8
28 : 7 = 4
b, 42 : 7 = 6 35 : 7 = 5 63 : 7 = 9
14 : 7 = 2 49 : 7 = 7
7:7=1
28 : 7 = 4 70 : 7 = 10 56 : 7 = 8
Bài 2: Tính.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào VBT, HS nối tiếp
nhau lên bảng chữa bài.
42 7
48 6
63 7
- GV chữa bài, yêu cầu HS nêu miệng cách
42 6
48 8
63 9
tính.
0
0
0
- GV nhận xét, HS đổi chéo vở kiểm tra.
- GV củng cố cho HS kĩ năng chia số có hai
42 2
48 4
69 3
chữ số cho số có một chữ số, nhấn mạnh cách
4 21
4 12
6

23
đặt tính.
02
08
09
2
8
9
0
0
0
Bài 3
Bài 3: HS đọc bài tốn.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?Bài tốn hỏi gì?
Tóm tắt
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
Có 63 cây ăn quả


- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
? Muốn biết trong vườn có bao nhiêu cây
bưởi em làm như thế nào?
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn có
liên quan đến bảng chia 7.
Bài 4
- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn tìm
một trong các phần bằng nhau của một số
bằng sơ đồ đoạn thẳng.

1
7 số cây là cây bưởi

Có ... cây bưởi?
Bài giải
Có số cây bưởi là:
63 : 7 = 9 (cây)
Đáp số: 9 cây bưởi.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.
- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.
a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn
thẳng AB.
b, Chấm điểm I trên AB sao cho độ
1
dài đoạn thẳng AI = 3 độ dài đoạn

thẳng AB.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- 2 HS đọc bảng chia 7.
- GV nhận xét giờ học
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc- kể chuyện
CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức
- Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ: lùi dần, lộ rõ, sôi nổi

- Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu từ ngữ trong truyện được chú giải cuối bài..
- Từ câu chuyện hiểu được nội dung: Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm
đến nhau. Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người
thấy rõ những lo lắng, buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn.
- Biết nhập vai một bạn nhỏ trong truyện kể lại được toàn bộ câu chuyện: giọng kể
tự nhiên, phù hợp với diễn biến câu chuyện
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu.
- Rèn kĩ năng nói, rèn kĩ năng nghe các bạn kể - theo dõi, nhận xét cách kể của
bạn.
c) Thái độ: GD HS biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng
* TH: Quyền được vui chơi. Bổn phận phải biết qtâm đến mọi người trong cộng
đồng.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Xác định giá trị
- Thể hiện sự cảm thơng
III. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tiết 1: TẬP ĐỌC
A, Kiểm tra bài cũ: 5’


- HS đọc thuộc bài: Bận, trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài học.
- GV nhận xét
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: (UDCNTT)
- Hs quan sát tranh
2, Luyện đọc: 22’
a, Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân

biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.
b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu
đến hết bài.
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn trong
bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh lệnh,
câu hỏi nhận xét.
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu dài:
- HS đọc chú giải, đặt câu với từ:
- u sầu, nghẹn ngào.
- HS từng cặp tập đọc bài (nhóm đơi).
- GV theo dõi, hdẫn các nhóm đọc đúng.
- 5 HS đọc lại 5 đoạn
- 1 HS đọc lại toàn bài
3, Tìm hiểu bài: 13’
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời
? Các em nhỏ đi đâu?
- Các bạn nhỏ đi về sau một cuộc dạo
chơi vui vẻ.
? Điều gì gặp trên đường khiến các bạn - Các bạn gặp một cụ già đang ngồi ven
nhỏ phải dừng lại.
đường, vẻ mệt mỏi, cặp mắt lộ vẻ u sầu.
? Các bạn nhỏ quan tâm đến ông cụ như - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau,
thế nào.
có bạn đốn cụ bị ốm, có bạn đốn cụ mất
cái gì đó. Cuối cùng cả tốp đến tận nơi
hỏi ơng cụ.
? Vì sao các bạn nhỏ quan tâm đến ơng - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan, nhân

cụ như vậy
hậu. Các bạn muốn giúp đỡ ơng cụ.
- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.
- 1 HS đọc to đoạn 3, 4.
? Ơng cụ gặp chuyện gì buồn.
- Cụ bà bị ốm nặng đang nằm trong bệnh
viện rất khó qua khỏi.
- HS trao đổi theo nhóm rồi phát biểu.
? Vì sao khi trị chuyện với các bạn nhỏ, - Ơng cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ.
ông cụ lại thấy lịng nhẹ hơn.
- Ơng cảm thấy đỡ cơ đơn vì có người
- GV tóm tắt ý 2.
cùng trị chuyện.
- Ơng cảm thấy lịng ấm lại vì tình cảm
của các bạn nhỏ.
- Ơng cảm thấy được an ủi vì các bạn nhỏ


quan tâm đến ông.
- 1 HS đọc tiếp đoạn 5, thảo luận nhóm - Những đứa trẻ tốt bụng
đơi chọn một số tên khác cho chuyện.
- Chia sẻ.
- Cảm ơn các cháu.
? Câu chuyện giúp em hiểu điều gì.
- Con người phải quan tâm, giúp đỡ lẫn
nhau, sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là cần
thiết và rất đáng quý.
*Liên hệ QTE: GV nhấn mạnh thêm nội
dung câu chuyện và liên hệ cho HS biết
được quyền được vui chơi của các em,

bổn phận là phải biết quan tâm đến mọi
người…
Tiết 2
4, Luyện đọc lại: 15’
- 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4, 5.
? Khi đọc đoạn 2, 3, 4, 5 cần chú ý điều gì.
- Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật.
- HS thi đọc theo vai.
- 2 nhóm thi đọc.
- Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
KỂ CHUYỆN( 20’)
I. Xác định yêu cầu
- Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một bạn nhỏ
II. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể - Kể lại toàn bộ câu chuyện: Các
chuyện
em nhỏ và cụ già bằng lời của một
bạn nhỏ.
- GV yêu cầu HS chọn kể theo vai bạn nào
- 1 HS kể mẫu theo lời của một bạn nhỏ
- GV phân nhóm.
- Các nhóm tự tập kể trong nhóm của mình.
- 5 HS nối tiếp kể lại 5 đoạn của câu chuyện
theo lời của một bạn nhỏ
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay, diễn
đạt tốt, kể sáng tạo.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện.

––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 17/10/2017
Ngày giảng: Thứ ba 24/10/2017
Toán
TIẾT 37: GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. MỤC TIÊU


a) Kiến thức: HS biết cách giảm đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
- Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi một số đơn vị.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải các gài tập dạng giảm đi 1 số lần
c) Thái độ: GD lịng say mê mơn học.
II. CHUẨN BỊ: Máy chiếu, máy tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- HS đọc thuộc bảng chia 7
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mtiêu của bài.
2. Hướng dẫn H thực hiện giảm một số
đi nhiều lần (15’)(UDCNTT)
- GV cho hs qs hình vẽ trên phơng chiếu
? Bức tranh vẽ gì. (các con gà)
? Hàng trên có mấy con gà. (6 con gà)
- GV: Số con gà ở hàng trên là 6 con gà.
? Số con gà ở hàng dưới so với số con
gà ở hàng trên như thế nào?
(số con gà ở hàng trên giảm đi 3 lần thì
được số con gà ở hàng dưới là 6 : 3 = 2
con gà)
- 1 HS nhắc lại, GV ghi bảng.

6 con
- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ:
+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng H.trên :
H.dưới:
trên (3 phần bằng nhau)
? con
+ Vẽ đoạn thẳng thể hiện số gà hàng
Bài giải
dưới là 1 phần có độ dài bằng 1 phần
Số gà hàng dưới là:
của đoạn thẳng biểu thị số gà hàng trên.
6 : 2 = 2 (con)
Đáp số: 2 con gà.
- GV tiến hành tương tự với bài toán về
độ dài đoạn thẳng AB và CD.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần
thì được đoạn thẳng CD
? Muốn giảm 6 con đi 3 lần ta làm như
thế nào. (chia 6 cho 3)
? Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm
như thế nào. (lấy số đó chia cho số lần)
- Nhiều HS nhắc lại.
3, Thực hành:17’
Bài 1: Viết (theo mẫu).
- GV giúp HS làm mẫu: giảm 12 kg đi 4
lần được 12 : 4 = 3 ( kg )
- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở
kiểm tra.

8 cm

A
C

B
D
? cm
Bài giải
Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 : 4 = 2 (cm)
Đáp số: 2 cm.

Bài 1: HS nêu yêu cầu.
a, Giảm 42 l đi 7 lần được:
42 : 7 = 6 (l)
b, Giảm 40 phút đi 5 lần được:
40 : 5 = 8 (phút)


- GV yêu cầu HS nhắc lại cách gảm một c, Giảm 30 mét đi 6 lần được :
số đi nhiều lần.
30 : 6 = 5 (mét)
d, Giảm 24 giờ đi 2 lần được :
24 : 2 = 12 (giờ)
- HS làm bài vào VBT.
- HS chữa bài trên bảng.
Bài 2: GV giúp HS phân tích dữ kiện Bài 2: HS đọc bài tốn.
của bài tốn:
Tóm tắt:
+ Bài tốn cho biết gì?
84 quả cam

+ Bài tốn hỏi gì?
Có:
? Muốn biết chị Lan còn bao nhiêu quả Còn lại:
cam em làm như thế nào.
? quả cam
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
Bài giải
- HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm
Chị Lan còn số quả cam là:
bài
84 : 4 = 21 (quả)
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
Đáp số: 21 quả cam.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài giảm
một số đi nhiều lần.
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.
Bài 4
- GV HD H làm bài ở nhà.
P
B
- GV củng cố cho HS cách đo, vẽ đoạn A
thẳng có liên quan giảm một số đi nhiều a, Vẽ đoạn thẳng AB = 10 cm.
b, Chấm điểm P trên AB sao cho AP là
lần.
độ dài của AB giảm đi 5 lần.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.
- GV nhận xét giờ học
Chính tả (nghe - viết)

CÁC EM NHỎ VÀ CỤ GIÀ
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Viết đúng chính tả, chính xác đoạn 4 trong bài. Nghe và viết đúng
các tiếng khó.
- Làm bài tập chính tả: tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ d/ gi.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe và viết đúng chính tả các từ chứa tiếng bắt đầu bằng
r/ d/ gi.
c) Thái độ: GD tính cẩn thận, chăm chỉ.
II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’ HS viết bảng: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết: 25’


a, Chuẩn bị:
- HS đọc đoạn chính tả cần viết.
? Đoạn văn kể chuyện gì.
? Đoạn văn có mấy câu.
? Những chữ nào được viết hoa.
? Lời ông cụ được đặt trong dấu gì.
- HS tập viết những chữ khó viết.
b, Viết bài:
- GV đọc cho HS chép bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
- Đọc lại cho HS soát lỗi và sửa ra lề vở.
c, Chấm, chữa bài.
- GV chấm 5- 7 bài.

- GV nhận xét chung.
3, Luyện tập: 8’
Bài tập 1: Tìm và viết vào chỗ trống
(UDPHTM)
- GV gửi tập tin cho HS làm
- Hs nhận bài, làm bài, gửi bài cho GV
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc lại bài làm.
- Lớp điền lời giải đúng vào vở.
Bài 2: Tìm và ghi lại các tiếng trong bài
chính tả vừa viết
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- HS đọc lại bài làm.
- HS chữa bài đúng vào vở.

+ Cụ già kể chuyện của mình cho các
bạn nhỏ. Các bạn làm cho cụ cảm thấy
nhẹ lòng hơn.
- 7 câu.
- Chữ đầu câu.
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng, viết lùi vào một ô.
- GV giúp HS phân biệt để HS không
nhầm lẫn ở lần sau.

- HS đọc yêu cầu. (UDPHTM)
a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, r, gi:
giặt, rát, dọc.

Bài 2: HS tự làm bài vào vở bài tập

- HS đọc yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở bài tập
a, Bắt đầu bằng d: dẫu
gi: giúp, gì
r: rồi, rất
b, thanh hỏi, thanh ngã:
cảm ơn, để, khỏi, của, bà lão, dẫu.

C Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong VBT.
–––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập đọc
TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Đọc trôi chảy cả bài, phát âm đúng: làm mật, yêu nước, thân lúa.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ dài hơn sau mỗi
dòng, mỗi câu thơ.
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài: đồng chí, nhân gian, bồi.
- Nội dung bài: Con người sống giữa cộng đồng phải yêu thương anh em, bạn bè,


đồng chí.
- Học thuộc lịng bài thơ.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, kĩ năng đọc- hiểu:
c) Thái độ: GD đức tính yêu tương mọi người sống trong cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa. Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Học sinh đọc bài:

- Các em nhỏ và cụ già.
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - Con người phải quan tâm, giúp đỡ lẫn
- GV nhận xét.
nhau, sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau là cần
thiết và rất đáng quý.
B. Dạy bài mới
1,Giới thiệu bài
2,Luyện đọc: (15’)
a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc diễn cảm bài
thơ, giới thiệu tranh minh hoạ.
b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa
từ.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu
- Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ trong bài.
- Hs giải nghĩa các từ sách giáo khoa.
Con ong làm mật yêu hoa//
- Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng .
Con cá bơi yêu nước,/con chim ca yêu trời//
- HS đọc thể hiện trên bảng phụ.
- Học sinh luyện đọc trong nhóm.
- Cử đại diện đọc bài.
- Học sinh đọc ĐT cả bài.
3.Tìm hiểu bài: 12’
- Học sinh đọc thầm cả bài, trả lời:
- Con ong, con cá, con chim yêu những - Con ong u hoa vì hoa có mật ngọt giúp
gì? Vì sao?
ong làm mật
- Con cá u nước vì có nước cá mới được

bơi lội, mới sống được.
- Con chim ca u trời vì có bầu trời rộng
lớn chim mới thả sức tung cánh hát ca, bay
- GV tóm tắt ý 1: Tình yêu của mọi vật. lượn
- Học sinh đọc khổ 2, trao đổi theo cặp * Tình yêu của mọi vật.
trả lời:
Hãy nêu cách hiểu của em về mỗi câu - Một thân lúa chín khơng làm nên mùa
thơ trong khổ thơ?
vàng. Nhiều thân lúa chín mới làm nên mùa
lúa chín.
Một người khơng phải là cả lồi người,
sống một mình giống như một đốm lửa


đang tàn.
- Học sinh đọc thành tiếng khổ thơ cuối.
? Vì sao núi khơng chê đất thấp, biển - Vì núi nhờ có đất bồi mà cao và biển nhờ
khơng chê sơng nhỏ.
có nước của mn dịng sơng mà đầy.
? Câu thơ nào nói lên ý chính của bài.
- Con người muốn sống con ơi
Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
- GV: Bài thơ khuyên con người sống
giữa cộng đồng phải yêu thương anh
em, bạn bè, đồng chí.
4, Luyện đọc lại: 7’ HS đọc lại bài.
- Gv treo bảng phụ, hướng dẫn các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng.
- Học sinh thi đọc diễn cảm bài thơ.
- Học sinh thi đọc cả bài.
- Nhận xét, bình chọn người đọc hay nhất.

- HS học thuộc lòng từng khổ thơ, bài thơ theo cách xóa dần bảng.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc thuộc lòng.
C, Củng cố, dặn dò: (1’)
- GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài ôn tập.
Ngày soạn: 18/10/2017
Ngày giảng: Thứ tư 25/10/2017
Toán
TIẾT 38: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: HS củng cố dạng bài giảm đi một số lần và ứng dụng để giải các
bài toán đơn giản.
- Bước đầu liên hệ giữa giảm đi một số lần và tìm một phần mấy của một số.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải dạng bài tập giảm đi một số lần
c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’) 3 HS nối tiếp đọc cách giải bài toán giảm đi một số lần .
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2.Luyện tập: 30’
Bài 1: Hs đọc yêu cầu
Bài 1: Viết số thích hợp vào ơ trống
- GV làm mẫu giúp HS
(theo mẫu).
gấp 6 lần
giảm 3 lần
gấp 8 lần
giảm 6 lần
2

12
4
3
24
4
2 gấp 6 lần: 2 x 6 = 12
- - HS chữa bài trờn bảng.
gấp 7 lần
giảm 2 lần
12 giảm 3 lần: 12 : 3 = 4
6
42
21
- HS làm bài cá nhân VBT.
giảm 7 lần
gấp 6 lần
- HS chữa bài trên bảng.
35
5
30


- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở ktra.
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách giảm một
Bài 2: Tóm tắt:
số đi nhiều lần.
42 quả gấc
Bài 2: Hs đọc u cầu
Có:
+ Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?

? Muốn biết bác Liên cịn bao nhiêu quả Cịn:
? quả gấc
gấc em làm như thế nào.
Bài giải
- HS nhân tóm tắt đọc lại bài tốn.
Bác Liên cịn số quả gấc là:
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
42 : 7 = 6 (quả)
chữa bài.
Đáp số: 6 quả gấc.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài giảm
Bài 3: HS đọc bài toán
đi một số lần.
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm
rồi giải bài tốn
Trong hình vẽ trên có 35 quả cam.
- HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
Bài giải
? Trong hình vẽ có bao nhiêu quả cam.
1
+ Bài tốn cho biết gì?
a, 5 số cam đó có số quả cam là:
+ Bài tốn hỏi gì?
35 : 5 = 7 (quả)
- HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
1
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.

b, 7 số cam đó có số quả cam là:
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
35 : 7 = 5 (quả)
- HS chữa bài đúng vào VBT.
Đáp số: a, 7 quả cam
- GV củng cố cho HS cách giải bài tìm
b, 5 quả cam
một trong các phần bằng nhau của một
số. Cách tìm kết quả của giảm đi một số
lần cũng bằng kết quả tìm một phần mấy
của một số.
Bài 4:
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài toán.
a, Đo rồi viết số đo độ dài đoạn thẳng
- HS thực hành đo, nhắc lại cách đo.
MN.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
b, Chấm điểm O trờn MN sao cho độ
1
- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn
tìm một trong các phần bằng nhau của dài đoạn thẳng ON = 4 độ dài đoạn
một số bằng sơ đồ đoạn thẳng.
thẳng MN.
C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
- Giao BTVN: sgk.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Luyện từ và câu
MRVT: CỘNG ĐỒNG
ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?

I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Mở rộng vốn từ về cộng đồng.


- Ơn kiểu câu: Ai (cái gì, con gì)- làm gì?
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói viết đúng từ ngữ về cộng đồng
c) Thái độ: GD tình cảm yêu quý mọi người trong cộng đồng
II. CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, máy tính bảng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: ( 5’) HS nêu miệng lại bài 1, 2 của tiết LTVC tuần 7.
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’( UDCNTT)
- 1 HS đọc yêu cầu.
Bài 1: Dưới đây là 1 số từ. Hãy xếp
? Bài yêu cầu gì.
những từ đó vào ơ thích hợp:
- 1 HS làm mẫu: Xếp 2 từ : cộng đồng, cộng
Những người
Thái độ, hoạt
tác vào bảng phân loại.
trong cộng
động trong cộng
- HS trao đổi cặp đôi nội dung bài.
đồng
đồng
- HS thực hiện bài tập.
cộng đồng
cộng tác

- GV tổ chức cho HS chữa bài.
đồng bào
đồng tâm
- GV nhận xét Đ/S.
đồng đội
- 1 HS đọc lại các từ vừa xếp trên bảng phụ.
đồng hương
- HS giải thích, đặt câu với một số từ để
hiểu thêm nghĩa một số từ.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập( UDPHTM) Bài 2: Mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới
- HS đọc các thành ngữ, tục ngữ.
đây nói về một thái độ ứng xử trong
cộng đồng. Em tán thành thái độ nào
- GV giải thích: cật là phần lưng ở chỗ và không tán thành thái độ nào?
ngang bụng.
- Tán thành: a, c.
- GV gửi tập tin cho HS làm
- Không tán thành: b.
- Hs nhận bài, làm bài, gửi bài cho GV
Chưng lưng đấu cật: Đồn kết, góp
- GVchốt lời giải đúng.
sức cùng nhau làm việc.
- 1 HS đọc lại các thành ngữ, tục ngữ, cả Cháy nhà hàng xóm bình chân như
lớp nhẩm thuộc.
vại: ích kỉ, thờ ơ chỉ biết mình,
khơng quan tâm đến người khác.
Ăn ở như bát nước đầy: sống có
nghĩa, có tình, thuỷ chung trước sau
như một, sẵn lịng giúp đỡ người
khác.

Bài 3: Tìm các bộ phận câu ( UDCNTT)
Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu của bài
? Bài yêu cầu gì.
Trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) ?
- GV: Đây là những câu được đặt theo mẫu Trả lời câu hỏi làm gì?
câu Ai- làm gì? mà các em đã học ở lớp 2. a, Đàn sếu đang sải cánh trên cao.
Nhiệm vụ của các em là tìm bộ phận câu trả
con gì?
làm gì?
lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì) và bộ phận b, Sau cuộc dạo chơi, đám trẻ ra về.
câu trả lời câu hỏi làm gì?
Ai? làm gì?
- GV và HS làm mẫu phần a.
c, Các em tới chỗ ông cụ lễ phép hỏi.
- Nhận xét, rút ra cách làm bài.
Ai?
làm gì?


- HS làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau đặt
câu hỏi để tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi
Ai (cái gì, con gì) và bộ phận câu trả lời câu
hỏi làm gì?
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- GV nhấn mạnh lại kiểu câu: Ai- làm gì? :
Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì chứa
từ chỉ hoạt động: sải cánh, ra về, tới, hỏi.
Bài 4: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in
đậm (UDCNTT)
? Ba câu văn được nêu trong bài tập được

viết theo mẫu câu nào.
- GV: Bài tập trước yêu cầu các em tìm bộ
phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)
và bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì? bài
tập này yêu cầu ngược lại: đặt câu hỏi cho
cho các bộ phận câu được in đậm trong các
câu văn.
- HS làm bài cá nhân.
- Từng cặp HS chữa miệng, 1 em đọc câu
hỏi, 1 em trả lời.
- Cả lớp nhận xét.
- GV kết luận chung:
- Bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con
gì): thường đứng đầu câu.
- Bộ phận câu trả lời câu hỏi làm gì?:
thường đứng cuối câu và chứa từ chỉ hoạt
động.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
- 1 HS đặt câu theo mẫu câu: Ai- làm gì?
- GV nhận xét giờ học.

Bài 4: 1 HS đọc yêu cầu của bài
a, Mấy bạn học trò bỡ ngỡ đứng
nép bên người thân.
+ Ai đứng nép bên người thân?
b, Ông ngoại dẫn tơi đi mua vở,
chọn bút.
+ Ơng ngoại làm gì?
c, Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
trên con đường làng.

+ Mẹ tơi làm gì?

Tập viết
ƠN CHỮ HOA: G
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng: Gị Cơng bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Khơn ngoan đối đáp người ngồi
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ .
c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ, phấn màu. Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


A. KTBC: 5’
- Gọi 2 hs lên bảng viết E, Ê- đê
- GV nhận xét
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con (10’)
a) Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- Cho quan sát chữ mẫu: G
- Chữ G cao mấy ô, gồm mấy nét ?
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại
cách viết. GV nhận xét sửa .
- Cho qs chữ C, K và nhắc lại cách viết từng

chữ.
- GV viết mẫu
- YC viết bảng con
b) HD viết từ Gị Cơng
- Treo chữ mẫu
- Gị Cơng tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang
- Từ Gị Cơng gồm mấy tiếng?
- Gị Cơng có chữ cái nào viết hoa?
- GV viết mẫu
c) Viết câu ứng dụng
Khôn ngoan đối đáp người ngoài
Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng
- Hd viết: Trong câu có chữ nào cần viết hoa?
- Những con chữ nào cao 4 ly, con chữ nào
cao 2,5 ly, con chữ nào cao 1 ly?
- Khoảng cách giữa chữ nọ với chữ kia là bn?
3. Học sinh viết vào vở: 18’
- GV nêu yêu cầu viết
- GV quan sát nhắc nhở .
4. Chấm 1 số bài nhận xét (5’)
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.

- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới
lớp viết vào bảng con.

- HS tìm: G, C, K
- Cao 2,5 ô. Gồm 2 nét. Nét 1 như
chữ C, nét 2 là nét khuyết dưới.

- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con: C
- Viết bảng con: C, K
- HS đọc từ ứng dụng.
- Chữ cái G và C
- HS viết bảng con.
- HS đọc.

- chữ Khôn, Gà
- HS nêu
- 1 con chữ o
- Hs viết bảng con: Khôn, Gà
- Hs viết bài.

Ngày soạn: 19/10/2017
Ngày giảng: Thứ năm 26/10/2017
Toán
TIẾT 39: TÌM SỐ CHIA
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: HS biết tìm số chia chưa biết.


- Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần trong phép tính.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm số chia chưa biết.
c) Thái độ: GD tính cẩn thận, nhanh nhạy.
II.CHUẨN BỊ: 6 hình vng bằng bìa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A, Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài tập 2- sgk - GV nhận xét
B, Dạy bài mới
1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài.

2, Hướng dẫn tìm số chia.
- HS tự lấy 6 hình vng xếp như hình vẽ
trong sgk.
1.Nhận xét
? Có 6 hình vng, xếp đều thành 2 hàng,
mỗi hàng có mấy hình vng?
--------------------------

- HS trả lời rồi nêu phép chia tương ứng với Có phép chia:
6
:
2
hoạt động để có ở trên bảng: 6:2=3.

=

3

Số bị chia Số chia Thương
- HS nêu tên gọi từng thành phần của phép Ta có:
2=6:3
chia trên.
- GV dùng bìa che lấp số chia 2.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia
? Muốn tìm số chia ta làm như thế nào.
chia cho thương
- HS nêu lại phép tính 6 : 2 = 3.
- Nhiều HS nhắc lại: Trong phép chia hết,
muốn tìm SC ta lấy SBC chia cho thương
2) Tìm số chia x chưa biết:

VD: Tìm số chia
30 : x = 5
30 : x = 5
x = 30 : 5
x = 30 : 5
x=6
x = 6.
- Trong phép chia hết, muốn tìm số
- Nhiều HS nêu cách tìm số chia.
chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
3. Thực hành
Bài 1:
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
35 : 5 = 7
42 : 7 = 6
- HS làm bài vào VBT.
- HS chữa bài trên bảng theo hình thức trị Số bị chia
Số chia
Thương
chơi: nối nhanh, nối đúng.
- GV nxét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra.
6 : 6 = 1
0 : 4 = 0
- GV yêu cầu HS nhắc lại tìm số chia và xác
định tên gọi các thành phần trong phép tính. Bài 2: Tìm x.
Bài 2: HS nêu y/c của bài.
a, 12 : x = 3
b, 21 : x = 7



- HS làm bài vào VBT,HS lên bảng chữa bài
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- HS chữa bài đúng vào VBT.
- Nhắc lại cách tìm số chia, số bị chia, thừa
số chưa biết.
- GV củng cố cho HS kĩ năng tìm thành
phần chưa biết trong phép nhân, phép chia.

x = 12 : 3
x=4
c, 30 : x = 3
x = 30 : 3
x = 10
e, 20 : x = 5
x = 20 : 5
x=4

x = 21 : 7
x=3
d, x : 7 = 4
x=4x7
x = 28
g, x x 6 = 42
x = 42 : 6
x=7

C. Củng cố, dặn dò: 2’
- GV hệ thống lại kiến thức trọng tâm.
- GV nhận xét giờ học
Chính tả (nhớ - viết)

TIẾNG RU
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Nhớ và viết đúng đoạn 1, 2 trong bài Tiếng ru.
- HS làm đúng các BT tìm từ chứa tiếng bắt đầu theo nghĩa cho trước.
b) Kĩ năng: Rèn kỹ năng trình bày đúng bài thơ lục bát.
c) Thái độ: GD tính chăm học, cần cù.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. KTBC: 2’
- HS viết bảng lớp: giặt giũ, nhàn dỗi, da dẻ. - HS khác viết bảng con.
- GV nhận xét
- HS theo dõi .
B. Bài mới
1. GTB
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết : 25’
a) Chuẩn bị: GV đọc K1,2 .
- Gọi 1 em đọc lại
- HS theo dõi .
- Hỏi: Bài thơ viết theo thể thơ gì?
+ Lục bát
- Nêu cách trình bày bài thơ lục bát?
+ Trên 6 dưới 8
- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?
+ Chữ đầu dòng thơ.
- Gv hd viết chữ khó
- làm mật, yêu nước, núi cao.
- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó
- Viết bảng con.
b, H/s viết bài vào vở.
- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút - Hs viết bài chính tả, sốt lỗi .

- HS theo dõi .
- Đọc lại cho HS soát lỗi
c) Chấm, chữa bài, NX
3. Hướng dẫn làm bài tập: 8’
- HS làm vào vở bài tập
- BT2a: Gv treo bảng phụ, gọi h/s nêu y/c
Đáp án: rán, dễ, giao thừa
- YC hs làm vào VBT, 3H lên chữa bài.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
4.Củng cố - dặn dò: 2’
- Nhận xét về chính tả.


Ngày soạn: 20/10/2017
Ngày giảng: Thứ sáu 27/10/2017
Toán
TIẾT 40: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính
- Nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số. Chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Xem đồng hồ
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính nhân, chia số có 2 chữ số với số có 1 chữ số
c) Thái độ: GD tính ham học của HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
Tìm x
- 2 Hs lên bảng làm bài

42 : x = 7
24 : x = 6
- HS làm vào nháp
x = 42 : 7
x = 24 : 6
- HS khác nhận xét
x = 6
x = 4
?Muốn tìm số chia ta làm thế nào ?
- lấy số bị chia chia cho thương
- HS khác nhận xét
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nghe GV giới thiệu, ghi tên bài
2. Luyện tập: 30’
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài 1: Tìm x:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
a)x +15=20
b) x -18 = 16
- GV nhận xét đánh giá
x = 20 -15
x = 16 +18
?Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm tnào?
x=5
x = 34
?Tìm số bị trừ ? Tìm số trừ ? Thừa số?
c)72 - x = 50
d) x x 7 = 42
?Tìm số bị chia ? số chia ?

x = 72 -50
x = 42 : 7
- HS khác nhận xét
x = 22
x=6
e)x : 7= 5
g) 49 : x = 7
x=5x7
x = 49 : 7
x = 35
x=7
h)36 – x =14
i) 24 : x = 6
x = 36 –14
x =24: 6
x = 12
x=4
Bài 2: HS đọc yêu cầu
Bài 2: Tính.
36
- HS làm bài
22
35



- HS nhận xét, bổ sung
4
6
4

- HS nêu lại cách làm tính
144
132
140
- HS khác nhận xét
b) Yêu cầu 3 em lên bảng làm bài,
- Củng cố: Phép chia có số bị chia là số lớp làm vào vở
tròn chục.


Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS tóm tắt nháp, 1 em tóm tắt trên bảng
- HS nhận xét
- Gọi 1 em lên bảng, lớp làm vào vở

Bài 3: Tóm tắt:

: 24 đồng hồ
1
6 số đồng hồ

Cịn lại:
Cịn lại: … đồng hồ?
Bài giải
Cửa hàng còn lại số đồng hồ là:
24 : 6 = 4 (đồng hồ)
Đáp số: 4 đồng hồ
Trị chơi: Đố tìm thành phần chưa
biết của phép tính


C. Củng cố - dặn dị: 2’
- GV nêu cách chơi
- HS đọc câu bất kì đố bạn
VD: muốn tìm số hạng chưa biết ta làm
thế nào?) bạn nào trả lời được thì được đố
tiếp.
Bạn nào khơng trả lời được hoặc bị chậm
sẽ bị phạt .
- GV ra câu đố đầu tiên: Muốn tìm số bị trừ - HS chơi
ta làm thế nào?
- GV tổng kết trò chơi, nhận xét giờ học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tập làm văn
KỂ VỀ NGƯỜI HÀNG XÓM
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: HS biết kể lại tự nhiên, chân thật về một người hàng xóm mà em quý
mến.
- Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (5 - 7 câu), diễn đạt rõ ràng.
- Sau bài học giúp HS hiểu tình cảm tốt đẹp giữa gia đình mình và người hàng xóm
qua đó HS thấy được tình cảm tốt đẹp đó là góp phần bảo vệ mơi trường xã hội bền
vững và tốt đẹp.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết kể về một người hàng xóm mà mình quý mến
c) Thái độ: GD tình cảm yêu quý những người hàng xóm
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các câu gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- HS kể lại câu chuyện: Khơng nỡ nhìn.
Em thấy anh thanh niên trong câu chuyện vừa kể là người như thế nào?
- GV và HS nhận xét.

B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập: 30’
Bài 1: HS đọc yêu cầu
Bài 1: Kể về một người hàng xóm
- GV nhắc lại yêu cầu và gạch chân.
mà em quý mến .
?Em hiểu ntn là người hàng xóm tốt bụng.
- Là người yêu quý gia đình em, sống
thật thà, cởi mở.


- HS đọc câu gợi ý.
?Người hàng xóm em quý mến có tên là gì,
người đó bao nhiêu tuổi.
?Người đó làm nghề gì, ở đâu.
?Tình cảm của người đó với gia đình em
như thế nào.
?Tình cảm của gia đình em với người đó
như thế nào.
- Gọi 1-2 em kể mẫu.
- Yc từng cặp kể cho nhau nghe
- Gọi hs lên thi kể trước lớp.
Bài 2: Gọi một số em đọc bài .
- GV nghe và nhận xét về cách dùng từ, sửa
dấu câu cho HS

- Người hàng xóm em yêu quý là bà
Lan. Năm nay bà vừa tròn 80 tuổi.
- Bà làm công nhân nay đã nghỉ hưu.

- Bà rất u q gia đình em có gì
ngon bà cũng để phần cho em.
- Gia đình em cũng rất yêu quý bà,
coi bà như người thân trong gia đình.

Bài 2: HS đọc yêu cầu bài
- HS khá kể mẫu.
- Luyện kể theo cặp
- 3 em thi kể.
- HS viết bài vào vở.
Người hàng xóm em yêu quý là bà
Lan. Năm nay bà vừa trịn 80 tuổi.
Bà làm cơng nhân nay đã nghỉ hưu.
Bà rất u q gia đình em có gì
ngon bà cũng để phần cho em. Gia
đình em cũng rất yêu quý bà, coi bà
như người thân trong gia đình.

C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể câu chuyện cho người thân nghe.
Phần 1: SINH HOẠT LỚP
SINH HOẠT TUẦN 8
I. MỤC TIÊU
- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm về các hoạt động giáo dục của lớp
trong tuần vừa qua.
- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.
II. TIẾN HÀNH
A. Ôn định tổ chức (1p)
B. Các bước tiến hành (18p)

*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần
* Ưu điểm
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

* Nhược điểm


...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................

Tuyên dương: ..........................................................................................................................................
Phê bình: .......................................................................................................................................
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi đọc nữn bài thơ, hát những bài hát về mẹ
C. Phương hướng tuần 9
- Tiếp tục duy trì và phát huy những mặt tích cực của tuần 8.
- Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp. Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học có lí do
- Tiếp tục thi đua học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
- Thực hiện có hiệu quả 15 phút truy bài.
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, sách vở, tích cực trong học tập.
- Tiếp tục luyện đọc và chữ viết.
- Tham gia đầy đủ HĐGG + 1phút sạch trường + Ngày thứ 6 XANH
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớpvà mặc đồng phục đúng quy định.
- Thực hiện tốt nội quy ăn nghỉ bán trú.
- Tiếp tục tham gia và chấp hành tốt luật ATGT( Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe
máy và xe đạo điện)
_____________________________________
Phần 2: DẠY AN TỒN GIAO THƠNG

Bài 6: AN TỒN KHI ĐI Ơ TƠ, XE BT
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: HS biết nơi chờ xe buýt, xe khách. Ghi nhớ những quy định khi lên
xuống xe.
- Biết mơ tả, nhận biết hành vi an tồn và khơng an toàn khi ngồi trên xe.
- Biết thực hiện đúng các hành vi an toàn khi đi xe.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện hành vi an toàn trên các phương tiện giao thông
công cộng.
c) Thái độ: GD ý thức chấp hành qui định của luật GT .
* Nội dung: Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng hẳn. Ngồi trên xe phải ngồi ngay
ngắn, đúng quy định. Phải đợi xe trên vỉa hè hoặc nhà chờ. Không qua đường ngay
khi vừa xuống xe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: tranh vẽ hình trong sgk
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
1. KTBC: (5’) Khi đến trường em chọn con đường đi ntn để đảm bảo an toàn?
2. Bài mới: (30’)
HĐ1: An toàn lên xuống xe buýt.
a) Mục tiêu: Biết nơi đứng chờ xe buýt, cách
lên xuống xe an toàn .
b) Cách tiến hành:
?Em nào được đi xe buýt?
- HS nêu.
?Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
- Sát lề đường.
?Ở đó có đặc điểm gì để nhận ra?
- Ở đó có biển thơng báo điểm đỗ xe


- Gv giới thiệu biển: 434
?Nêu đặc điểm, nội dung của biển báo?


buýt.
- Biển hình chữ nhật, nền mầu xanh
lam, bên trong có hình vng mầu
trắng và có vẽ hình chiếc xe buýt mầu
đem.
- Đây là biển: Bến xe buýt.
Khi lên xuống xe phải lên xuống như thế nào - Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống.
cho an toàn?
Bám vịn chắc chắn vào thành xe mới
*KL: Chờ xe dừng hẳn mới lên xuống. Bám lên hoặc xuống.
vịn chắc chắn vào thành xe mới lên hoặc
xuống, không chen lấn, xô đẩy. Khi xuống
xe không được qua đường ngay.
HĐ2: Hành vi an toàn khi ngoài trên xe.
a) Mục tiêu: Nhớ được những hành vi an
tồn giải thích được vì sao phải thực hiện
những hành vi đó.
b) Cách tiến hành: Chia nhóm. Giao việc:
Nêu những hành vi an tồn khi ngồi trên ơ - Cử nhóm trưởng.
tơ, xe bt?
- HS thảo luận.
*KL: Ngồi ngay ngắn khơng thị đầu, thị tay - Đại diện báo cáo kết quả.
ra ngoài cửa sổ.Phải bám vịn vào ghế hoặc
tay vịn khi xe chuyển bánh. Khi ngồi không
xô đẩy, không đi lại, đùa nghịch.
HĐ3: Thực hành.
a) Mục tiêu: Thực hành tốt kỹ năng an toàn - Thực hành các hành vi an tồn khi
khi đi ơ tơ, xe buýt.
đi ô tô, xe buýt.

b) Cách tiến hành: Chia 4 nhóm.
4. Củng cố- dặn dị:
- Hệ thống kiến thức: Khi đi ô tô, xe buýt em
cần thực hiện các hành vi nào để đảm bảo an
tồn cho mình và cho người khác?
Thực hiện tốt luật GT.
BUỔI CHIỀU
Ngày soạn: 16/10/2017
Ngày giảng: Thứ tư 25/10/2017
Thực hành Tiếng việt
Luyện đọc: CỤC NƯỚC ĐÁ
I. MỤC TIÊU
a) Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ khó (lạnh lùng, cười xòa, ướt nhoẹt) và ND của
bài: Ai kiêu ngạo sẽ cơ độc và chẳng có ý nghĩa gì.
b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó, câu khó.
c) Thái độ: Giáo dục đức tính khơng kiêu ngạo biết hòa đồng với mọi người trong
cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi ND luyện đọc.


III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
A.Ổn định lớp(2p)
B.Bài mới
1.GT bài(1p)
2. Luyện đọc(18p)
- Gv đọc mẫu toàn bộ bài, hd cách đọc.
- Gọi 1 H đọc lại, lớp theo dõi.
- Hs đọc nối tiếp câu, kết hợp chỉnh sửa
phát âm.

- Hs đọc nối tiếp đoạn (3 đoạn), kết hợp
giải nghĩa từ khó.
- Y/c H đọc đoạn trong nhóm
+ Gọi đại diện đọc
+ GV nhận xét
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV nhận xét và công bố kết quả.
3. H/dẫn Hs đọc và làm BT 2( 15p)
*Bài 2: Hs đọc thầm bài để trả lời.
+ Lúc vừa rơi xuống đất, cục đá có hình
dạng như thế nào?
+ Trơng thấy cục nước đá, dịng nước
làm gì?
+ Cục nước đá đáp lại thế nào?
+ Số phận của cục nước đá sau đó ra
sao?
+ Dịng nào nói đúng ý nghĩa của câu
chuyện?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

HĐ của HS
- Hát bài lớp chúng ta đoàn kết
- Lắng nghe
- Nghe + Theo dõi vở.
- 1HS
- Hs đọc nối tiếp
- 3HS đọc
- Hs đọc nhóm bàn
+ 4 nhóm đọc đoạn trước lớp.
+ Các nhóm nhận xét

- 5 HS đọc. Lớp nhận xét, bình chọn
bạn đọc đúng, diễn cảm.
- Nghe.
*Bài 2: Chọn câu trả lời đúng
+Trắng tinh, to lông lốc như quả trứng
gà.
+ Dang tay mời cục nước đá nhập vào
dòng chảy.
+ Từ chối chê dịng nước đục, bẩn.
+ Trơ lại một mình, lát sau tan ra, ướt
nhoẹt ở góc sân.
+ Ai kiêu ngạo sẽ cơ độc và chẳng có ý
nghĩa gì.
+ Câu chuyện giúp em hiểu khơng nên
kiêu ngạo phải biết hịa đồng với mọi
người trong cộng đồng.

C. Củng cố, dặn dò(2p)
- Gọi H 1 H đọc cả bài.
*QTE: TE có quyền có bạn bè nhưng
phải sống hịa mình, thân thiện với mọi
người trong tổ, trong lớp, trường.
- 1HS
- Nx tiết học. Dặn HS luyện đọc bài
nhiều lần.
- Lắng nghe.

Ngày soan: 19/10/2017
Ngày giảng: Thứ năm 26/10/2017
Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống

Bài 2: BÁT CHÈ XẺ ĐÔI
I. MỤC TIÊU


a) Kiến thức: Cảm nhận được đức tính hịa đồng, luôn chia sẻ với người khác của
Bác
b) Kỹ năng: Nêu được những tác dụng khi sống biết chia sẻ với người khác
c) Thái độ: Biết đề cao ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc biệt lúc người khác
gặp khó khăn
II. CHUẨN BỊ: Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ( 5p)
- Gọi HS kể lại truyện Chiếc vòng bạc - 2 HS kể và trả lời
+ Bài học mà em nhận ra qua câu - Lớp lắng nghe, nhận xét
chuyện “Chiếc vịng bạc”là gì?
- GV nhận xét
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài( 1p)
- Bát chè sẻ đôi
2.Các hoạt động: 35P
HĐ1: Đọc hiểu
- GV đọc chậm câu chuyện “Bát chè sẻ
đôi” (Tài liệu Bác Hồ và những bài
học về đạo đức, lối sống lớp 3/ tr.8)
- GV cho HS làm vào phiếu bài tập.
- HS làm phiếu bài tập: Khoanh tròn vào
chữ cái trước mỗi ý trả lời đúng:
- Cho HS nộp phiếu

1. Đồng chí liên lạc đến gặp Bác vào lúc
- Chấm 5 phiếu và sửa bài cho HS
nào?
a, Ban ngày b) Buổi tối c) 10 giờ đêm
2. Bác đã cho anh thứ gì?
a, Một bát chè sen
b) Nửa bát chè đậu xanh
c) Nửa bát chè đậu đen
3.Vỉ sao sau khi ăn xong bát chè sẻ đơi,
đồng chí liên lạc lại cảm thấy khơng
sung sướng gì?
a) Vì anh thấy có lỗi
b) Vì anh thương
c) Vì bị anh cấp dưỡng trách mắng
HS nộp phiếu
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV chia lớp làm 4 nhóm, thảo luận:
- Em hãy nêu ý nghĩa về hành động sẻ -Ý thức chia sẻ, giúp đỡ lẫn nhau, đặc
đôi bát chè của Bác?
biệt lúc người khác gặp khó khăn
Hoạt động 3: Thực hành - ứng dụng
+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với
người khác?
+ Hãy kể một câu chuyện của bản thân -Tìm những biểu hiện của sự chia sẻ và
hoặc của người khác về việc biết chia không chia sẻ điền vào bảng


sẻ ( hoặc ích kỉ, khơng chia sẻ)
- GV treo bảng phụ:


Biết chia sẻ
Khơng biết chia sẻ
Ví dụ: Có món ăn, VD: Có đồ chơi mà
quyển sách hay khơng cho bạn chơi
biết chia sẻ với cùng
bạn bè
.........................................

............................................

.........................................

.........................................

- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi, ghi
vào bảng nhóm
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
bổ sung
- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét
Hoạt động 4: Trò chơi
- GV hướng dẫn HS chơi theo tài liệu
- GV nhận xét tác phẩm của từng
nhóm, khen thưởng nhóm vẽ nhanh
nhất, đẹp nhất, phân tích ý nghĩa và tác
dụng của sự chia sẻ và cộng tác trong
cơng việc
3. Củng cố, dặn dị:
+ Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với
người khác?

Nhận xét tiết học

- HS chia nhóm, mỗi nhóm 5
- HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
- Lắng nghe
- HS trả lời

Văn hóa giao thơng
Bài 1: CHẤP HÀNH HIỆU LỆNH
CỦA NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: HS biết chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thơng.
2.Kĩ năng: HS có ý thức chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
3.Thái độ: HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc chấp hành
hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh ảnh về các hình ảnh của người điều khiển giao thơng để trình chiếu minh
họa.
- Phấn viết bảng, băng đỏ, cịi, khơng gian sân trường để thực hiện hoạt động trị
chơi đóng vai.
- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 3
2. Học sinh: Sách VHGT dành cho HS lớp 3
- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Trải nghiệm

?Khi đi trên đường, em thường thấy - Đèn tín hiệu giao thơng, người điều
những hiệu lệnh giao thông nào?
khiển giao thông, biển báo giao thông,
vạch kẻ đường…
?Bạn nào đã từng thấy người điều khiển HS trả lời: Em thường thấy ở ngã ba,
giao thông? Em thấy ở đâu?
ngã tư của đường.
GV chuyển ý: Người điều khiển giao
thơng có đặc điểm gì, họ là những ai, họ
điều khiển giao thông như thế nào? Để
biết được điều đó, chúng ta cùng nhau tìm
hiểu bài học ngày hôm nay: Chấp hành
hiệu lệnh của người điều khiển giao
thông.
2. HĐCB: Chấp hành hiệu lệnh của người
điều khiển giao thơng để đảm bảo an tồn.
- GV kể câu chuyện “Người điều khiển – HS lắng nghe.
giao thông”
- GV cho HS thảo luận nhóm 4
- Các nhóm thảo luận
Câu 1: Tại sao ở ngã tư, khi khơng có tín - Vì có người đứng hướng dẫn giao
hiệu đèn giao thông nhưng ba Sơn và mọi thông.
người vẫn dừng xe? (Tổ 1)
Câu 2: Những ai được điều khiển giao - Cảnh sát giao thông và những người
thông trên đường? (Tổ 2)
được khác được giao nhiệm vụ hướng
dẫn giao thông.
Câu 3: Người được giao nhiệm vụ hướng - Người được giao nhiệm vụ hướng
dẫn giao thơng có đặc điểm gì? (Tổ 3)
dẫn giao thông phải mang băng đỏ

rộng 10 cm, ở giữa cánh tay phải.
Câu 4: Người điều khiển giao thông - Người điều khiển giao thông thường
thường dùng các phương tiện hỗ trợ gì để dùng tay, cịi, cờ hoặc gậy chỉ huy
ra hiệu lệnh?
giao thông để ra hiệu lệnh.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các - Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
nhóm khác bổ sung ý kiến
- GV nhận xét.
?Khi đi trên đường, vừa có đèn tín hiệu - Hiệu lệnh của người điều khiển giao
giao thơng, vừa có người điều khiển giao thơng.
thơng thì em sẽ chấp hành theo hiệu lệnh
nào?
GV chốt ý: Ngồi đèn tín hiệu giao thơng,
cịn có người điều khiển giao thơng trên
đường. Tất cả lái xe, người đi bộ đều phải
chấp hành nghiêm chỉnh hiệu lệnh của
người điều khiển giao thông, kể cả trong
trường hợp hiệu lệnh trái với tín hiệu của
đèn điều khiển giao thông, biển báo hiệu


hoặc vạch kẻ đường.
- Có đèn tín hiệu giao thơng
- Có người điều khiển giao thơng trên
đường
- An ninh trật tự phố phường
- Chấp hành nghiêm chỉnh bốn phương an
toàn.
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh

họa về người điều khiển giao thông trên
đường.
3. Hoạt động thực hành:(UDNTT)
- GV cho HS quan sát hình trong sách và
yêu cầu HS nối hình vẽ ở cột A với nội
dung ở cột B sao cho đúng.
GV cho HS thảo luận nhóm đôi để làm
vào phiếu bài tập.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV gọi 6 em lần lượt thực hiện 6 hiệu
lệnh giao thông vừa học.
- Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn
làm đúng, đẹp.
GV chốt ý:
Tuân theo điều khiển giao thông
Chấp hành hiệu lệnh mới mong an tồn
4. Hoạt động ứng dụng: Trị chơi: Em
là người điều khiển giao thông
- GV vẽ trên sân trường ngã ba, ngã tư
đường.
- GV cho HS tham gia trò chơi:
- 1 HS đóng vai người điều khiển giao
thơng đeo băng đỏ ở khoảng giữa cánh tay
phải, đứng ngã ba hoặc ngã tư đường.
Người điều khiển giao thông ra các hiệu
lệnh như ở phần thực hành. Các học sinh
khác đóng vai người tham gia giao thông
làm động tác như đang lái xe. Những học

sinh ngồi sau xe, hai tay ôm eo người lái.
Người tham gia giao thông phải chấp hành
hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
Người nào làm sai là vi phạm pháp luật và
phải dừng cuộc chơi. GV có thể cho HS
thay phiên nhau làm người điều khiển giao
thông.

- Hs thực hiện
- Thảo luận nhóm đơi
- Các nhóm trình bày
- 6hs lên lần lượt thực hiện
- Hs tham gia trò chơi theo hướng dẫn


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×