Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.91 KB, 29 trang )

TUẦN 27 (26/3 – 30/3/2018)
NS: 18/3/2018
NG: Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 131. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
- GD tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. ĐD DẠY HỌC: VBT, MCVT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
H : Nêu cách tính Vận tốc? Viết cơng - Hs thực hiện
thức tính vận tốc?
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài : Luyện tập
b) HD hs làm bài tập (30’)
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài nêu Bài 1: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
Tóm tắt:
cơng thức tính vận tốc.
- Gọi 1 hs lên bảng làm, cho hs làm Đà điểu chạy : 5250m
Thời gian : 5 phút
bài vào vở.
Vận tốc: … m/phút ?
- Cả lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm
bài.
- Nhận xét, tuyên dương.


- GV: ta có thể tính vận tốc của đà - Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Giải
điểu với đơn vị là m/giây không ?
Vận tốc chạy của đà điểu là:
GV HD HS có thể làm theo 2 cách:
5250 : 5 = 1050 (m/phút)
Cách 1 : Sau khi tính được vận tốc
Đáp số: 1050 m/phút
chạy của đà điểu là 1050 m/ phút (vì
1 phút = 60 giây) ta tính được vận tốc
đó với đơn vị đo là m/ giây.
- Hs nêu:1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
- Gọi hs nêu cách 2.
Cách 2: 5 phút = 300 giây
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Bài 2: HS đọc đề bài và nêu yêu cầu Bài 2. Viết vào ô trống (theo mẫu)
- HS tự làm bài vào vở.
của bài tốn, nói cách tính vận tốc.
- HD HS cách viết vào ơ trống cịn lại s 130km 147km 210m 1014m
t
4 giờ
3 giờ
6giây 13phút
trong vở:
32,5
49
78
Với s = 130 km, t = 4 giây,
v
35 m/s

km/h
km/h
m/phút
thì v = 130 : 4 = 32,5 (km/ giờ)
- Gọi 3 HS lên bảng tính và điền kết
Bài 3: HS đọc đề bài.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
Quãng đường AB dài : 25 km
H: Bài cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?


H: Muốn tìm được vận tốc của ơ tơ ta
làm thế nào?
H: Qng đường người đó đi bằng ơ
tơ được tính bằng cách nào?
H: Thời gian đi ơ tơ là bao nhiêu?

Người đi bộ đi : 5km
Đi tiếp bằng ô tô đến B trong : nửa giờ
Vận tốc ô tô: . . . . . .km/giờ ?
- SAB – Sđi bộ
- Nửa giờ : 0,5 hay 1/2 giờ
- HS làm bài vào vở.
Bài giải
Quãng đường đi bằng ô tô là:
25 – 5 = 20 (km)
- Chiếu 2 bài lên bảng để lớp nhận
T/g người đó đi bằng ơ tơ là: 0,5 giờ.
xét, Gv củng cố, tuyên dương.
Vận tốc của ô tô là:

20 : 0,5 = 40 (km/ giờ)
Bài 4: Gọi HS đọc đề bài.
Đáp số : 40 km/giờ
H: Bài cho biết gì?
Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
H: Bài tốn hỏi gì?
Ca nơ đi từ 6 giờ 30 phút đến 7 giờ 45 phút:
30km.
Vận tốc của ca nô : . . . km/giờ ?
HS tự làm bài, 1 HS lên bảng làm bài. Lớp
nhận xét và chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài giải
Thời gian đi của ca- nô là:
7giờ45phút – 6giờ 30phút = 1giờ 15phút
1 giờ 15 phút = 1,25 giờ
Vận tốc của ca- nô là:
30 : 1,25 = 24 (km/giờ)
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
Đáp số: 24 km/giờ
H: Muốn tính vận tốc ta làm thế nào?
- Về nhà làm bài ở vở BTT, chuẩn bị
bài sau : Quãng đường.
---------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 53. TRANH LÀNG HỒ
I. MỤC TIÊU
- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc
trân trọng trước những bức tranh làng Hồ.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm
văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý

trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- GDHS quyền tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc
II. ĐỒ DÙNG DH: BGPP
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC (4’) Gọi 2 hs đọc nối tiếp 4
đoạn, trả lời câu hỏi: Hội thổi cơm thi - 2 hs đọc và trả lời câu hỏi.
ở Đồng Vân được bắt nguồn từ đâu ?
- ND bài này muốn nói lên điều gì?


- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới: - Giới thiệu bài
HĐ1: HD hs luyện đọc (12’)
- Mời 1 hs đọc bài.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?

- 1 hs đọc bài, cả lớp lắng nghe.
+ Chia 3 đoạn:
Đoạn 1 : Từ đầu …vui tươi.
Đoạn 2 : Yêu mến ... mái mẹ.
Đoạn 3 : Còn lại.
- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn lần 1.
- Hdẫn hs luyện phát âm đúng.
- Hs luyện phát âm đúng: tranh, lợn,
chuột, ếch, thuần phác, lợn ráy, khoáy, …
- Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2. - Cho hs nối tiếp nhau đọc đoạn lần 2.
- Giúp hs hiểu một số từ ngữ khó trong - 1 hs đọc từ ngữ chú giải.
bài.

- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Gv đọc mẫu toàn bài
- HS lắng nghe.
HĐ2. Hdẫn hs tìm hiểu bài (12’)
- Y/cầu hs đọc đoạn 1+2.
- 2 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
+ Kể tên một số tranh làng Hồ lấy đề + Tranh lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh
tài từ trong cuộc sống hằng ngày của tố nữ.
làng quê VN?
GV giới thiệu: Làng Hồ là một làng - HS lắng nghe.
nghề truyền thống, chuyên vẽ, khắc
tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân
gian làng Hồ từ bao đời nay đã kế tục
và phát huy truyền thống của làng.
Thiết tha yêu mến quê hương nên
tranh của họ sống động, vui tươi, gắn
liền với cuộc sống hàng ngày của làng
quê Việt Nam.
- Cho Hs xem tranh dân gian Đông Hồ
(slide 1)
+ Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng + Kĩ thuật tạo màu rất đặc biệt : Màu đen
Hồ có gì đặc biệt?
khơng pha bằng thuốc mà luyện bằng bột
than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa
thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò
trộn với hồ nếp …
- Cho hs đọc lại đoạn 2+3.
- Cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi.
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn + Tranh lợn ráy có những khốy âm

3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối dương rất có duyên.
với tranh làng Hồ.
+ Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng như ca
múa bên gà mái mẹ.
+ Kĩ thuật tranh đã đạt tới sự trang trí tinh
tế.
+ Màu trắng điệp cũng là một màu sáng
tạo, góp phần làm đa dạng kho tàng mu


+ Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ
dân gian làng Hồ?
* Gv chốt lại : Yêu mến cuộc đời và
quê hương, những nghệ sĩ dân gian
làng Hồ đã tạo nên những bức tranh
có nội dung rất sinh động, vui tươi. Kĩ
thuật làm tranh làng Hồ đạt tới mức
tinh tế. Các bức tranh thể hiện đậm
nét bản sắc văn hố Việt Nam. Những
người tạo nên các bức tranh đó xứng
đáng với tên gọi trân trọng Những
người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân.
- Mời 1 hs kể tên một số nghề và làng
nghề truyền thống mà bạn biết.
Cho
Hs xem hình ảnh về một số làng nghề
truyền thống (slide 2)
- Y/c hs đọc tồn bài và trả lời câu hỏi:
Tìm nội dung bài văn. (slide 3)


sắc của dân tộc trong làng hội hoạ.
+ Vì những nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã
vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động,
lành mạnh, hóm hỉnh, tươi vui.
+ Vì họ đã sáng tạo nên kĩ thuật vẽ tranh
và pha màu tinh tế, đặc sắc.
+ Vì họ đã đem vào bức tranh những cảnh
vật càng ngắm càng thấy đậm đà, hóm
hỉnh, và tươi vui.

+ Dệt lụa Vạn Phúc, gốm Bát Tràng, nước
mắm Phú Quốc…
* Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo
ra những vật phẩm văn hoá truyền thống
văn hoá đặc sắc của dân tộc và nhắn
nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ
gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hố
dân tộc.

HĐ3. Luyện đọc diễn cảm (8’)
- Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm, - 3 hs đọc, tìm giọng đọc.
mỗi em đọc một đoạn.
- Gv đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn - HS theo dõi, lắng nghe.
1cần luyện đọc lên và hướng dẫn học
sinh luyện đọc (đoạn 1 – slide 4) chú ý
nhấn mạnh: thích, thấm thía, nghệ sĩ
tạo hình, thuần phác, đậm đà, lành
mạnh, hóm hỉnh, tươi vui..
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Hs luyện đọc diễn cảm.

- Cho học sinh thi đọc.
- Hs thi đua đọc diễn cảm.
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Mời hs nhắc lại nội dung bài.
- Vì sao các nghệ sĩ dân gian làng Hồ + Vì yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian
đã tạo những bức tranh có nội dung làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội
sinh động, kỹ thuật tinh tế ?
dung sinh động, kỹ thuật tinh tế
- Gd hs yêu mến những cái đẹp trong
cuộc sống hàng ngày, yêu mến những
người lao động nghệ thuật
- Dặn các em cần quý trọng văn hoá
truyền thống của dân tộc.
----------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nhớ-viết)


Tiết 27. CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU
- Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sơng.
- Tìm được các tên riêng trong hai đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi (BT 2).
- Giáo dục hs rèn chữ, giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT, BC
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi Hs 1 nhắc lại quy tắc viết hoa tên - HS nhắc lại
người, tên địa lí nước ngoài.
- Gọi 3 Hs lên bảng viết một số tên - HS thực hiện, dưới lớp viết bảng con

riêng nước ngồi: Mao Trạch Đơng,
Tây Ban Nha, An-giê-ri, In-đơ-nê-xi-a,
Lê-ơ-na-đơ Đa Vin-xi.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn hs viết chính tả (27’)
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài.
- 1 hs đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo.
- Gọi Hs đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối - 1-2 hs đọc thuộc lòng.
của bài Cửa sông
- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ.
? Cửa sông là một địa điểm đặc biệt - Cửa sông là nơi những dịng sơng gửi
như thế nào?
phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước
ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm
về với đất liền, nơi nước ngọt của những
con sông và nước mặn của biển cả hồ lẫn
vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi cá
tơm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp
loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi
giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.
- Luyện viết những từ ngữ hs dễ viết - Hs viết ra BC, 2hs lên bảng viết: nước
sai
lợ, tơm rảo, lưỡi sóng, …
*Cho học sinh viết chỉnh tả.
- Gv nhắc các em trình bày bài thơ sáu - Hs gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết
chữ, …
bài.
*Chấm, chữa bài.

- Giáo viên chấm bài 1 tổ .
- Hs đổi vở cho nhau để chữa lỗi.
- Giáo viên nhận xét chung.
c) HD hs làm BT (7’)
- Cho hs đọc y/c bài tập và đọc 2 đoạn - Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
văn a, b.
- Gv giao việc:
+ Các em đọc lại hai đoạn văn a,b.
- 2hs làm bài vào VBT
+ Dùng bút chì gạch dưới tên riêng có + Tên người có trong hai đoạn: Cri-xtơ-


trong hai đoạn văn đó.
phơ-rơ, Cơ-lơm-bơ, A-m-ri-gơ Ve-xpu+ Cho biết các tên riêng đó được viết xi,t-mn Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay
như thế nào?
+ Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-m-ri-ca,
- Gv chiếu một số bài lên bảng.
E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân
- Lớp nhận xét .
- Gv nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Hs chép lời giải đúng vào vở.
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Nhắc lại cách viết tên nước ngoài?
Cách viết: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng
trong một bộ phận của tên riêng được
ngăn cách bằng dấu gạch nối. Riêng tên
địa lí: Mĩ, Ấn Độ, Pháp viết giống như
cách viêt hoa tên riêng Việt Nam (viết hoa
chữ cái đầu của mỗi chữ) vì đây là tên
riêng nước ngồi nhưng được phiên âm

- GD hs cẩn thận, viết đúng tên nước theo âm Hán –Việt.
ngoài
- Dặn hs ghi nhớ để viết đúng quy tắc
viết hoa tên người và tên địa lí nước
ngồi.
------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Củng cố cho HS về lỗi dùng chính tả, dùng từ và văn tả đồ vật.
II. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài (1’)
- Lớp theo dõi
2. Luyện tập (31’)
Bài 1: Phát hiện lỗi dùng sai:
Bài 2: Viết mở bài gián tiếp; kết bài mở rộng khi tả cái ti
vi …
- Y/c Hs đọc đề bài, nêu y/c của đề sau đó lựa chọn viết - Hs thực hiện.
bài, đọc bài.
- Hs thực hiện sau đó
một số Hs đọc bài
- N.xét, tuyên dương.
làm.
C. Củng cố - dặn dò (4’)
- GV củng cố bài, NX tiết học
----------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU: Củng cố về cộng, trừ, nhân chia số đo thời gian.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS


1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Tính.
a) (3 giờ 15 phút + 2 giờ 25 phút) x 4
= 5 giờ 40 phút x 4 = 20giờ 160phút = 22giờ 40phút.
b) (9 giờ - 4 giờ 20 phút) : 4 = 4 giờ 40 phút : 4
= 1 giờ 10 phút.
c) 2 giờ 12 phút x 3 + 4 giờ 42 phút x 4
= 6 giờ 36 phút + 16 giờ 168 phút
= 22giờ 204phút =25giờ 24phút = 1ngày 1giờ 24 phút
d) 21 giờ 35 phút : 7 + 3 giờ 24 phút
= 3 giờ 5 phút + 3 giờ 24 phút = 6 giờ 29 phút.
- Gọi Hs đọc y/c và nêu lại cách thực hiện biểu thức khi
tính trên số đo thời gian.
- Y/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Đ/án : B. 11 giờ 15 phút.
- Gọi Hs nêu y/c và nêu cách làm.
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài 3 : Đúng ghi Đ, sai ghi S.
Đ
a) 5 giờ 14 phút x 3 = 15 giờ 42 phút
b) 3 phút 32 giây x 4 = 12 phút 8 giây


S

c) 13 giờ 16 phút : 4 = 3 giờ 19 phút

Đ

- HS làm bài cá nhân
- 1Hs lên bảng làm Hs khác nhận xét

- Hs nêu miệng, giải
thích - lớp nx.
- Hs thi điền nhanh
theo các tổ.

Đ
d) 21,7 giờ : 7 = 3,1 giờ
Bài 3: Giải toán.
- Gọi Hs đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài giải
Thời gian người đó làm 3 sản phẩm là:
- HS làm bài cá nhân
11 giờ 30 phút – 7 giờ = 4 giờ 30 phút
- 1Hs lên bảng làm Thời gian làm một sản phẩm là:
Hs khác nhận xét
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Thời gian làm 5 sản phẩm như thế là:
1 giờ 30 phút x 5 = 7 giờ 30 phút
Đáp số: 7 giờ 30 phút.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)

- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------KHOA HỌC
Tiết 53. CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
I. MỤC TIÊU:
- Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phơi, chất dinh dưỡng dự
trữ.
- GDHS ham thích tìm hiểu khoa học.


II. ĐỒ DÙNG DH:
- Hình ảnh và thơng tin minh họa trang 108, 109.
- Chuẩn bị theo nhóm : Một số hạt đậu gieo đang ở những giai đoạn khác nhau : Hạt
mới ngâm ; hạt đã nảy mầm ; hạt đã lên 3,4 lá mầm.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bi cũ (5’)
+ Thế nào là sự thụ phấn?
- Hs nêu ý kiến
+ Thế nào là sự thụ tinh?
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài: - ghi tên bài.
HĐ1: TH tìm hiểu cấu tạo của hạt.
*.GV nêu nhiệm vụ:
- HS thảo luận nhóm 4, từng hs chọn
- GV treo ảnh hình 1 ; 2 lên bảng lớn để một hạt cây mới ngâm từ đêm hôm
học sinh quan sát
trước như hạt lạc, hạt đỗ … để quan sát.
+ Quan sát hạt đã ngâm được tách làm Các em có thể tách đôi hạt để quan sát

đôi, chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh bên trong ; chỉ cho bạn những gì mình
dưỡng?
thấy và chỉ rõ đâu là vỏ, phơi, chất dinh
- GV nhận xét, kết luận: Cấu tạo của hạt dưỡng?
gồm 3 phần: vỏ; phôi và chất dinh - 4 HS đại diện các nhóm xung phong
dưỡng dự trữ (để ni phơi).
lên trình bày nội dung quan sát. Các
GV nêu vấn đề: Hãy đọc kĩ bài tập 2 nhóm khác khơng trình bày thì cho ý
trang 108 và tìm xem mỗi thông tin kiến bổ sung .
trong khung chữ tương ứng với hình + Cấu tạo của hạt gồm : vỏ, phôi, chất
nào?
dinh dưỡng
- Gọi hs lên bảng dán chữ vào hình - HS ghi kết quả quan sát vào giấy nháp.
tương ứng.
- H 2b: Hạt phình ra vì hút nước, vỏ hạt
nứt ra để rễ mầm nhú ra, cắm xuống
đất.
- H 3a: Xung quanh rễ mầm mọc ra
nhiều rễ con.
- H4e: Sau vài ngày, rễ mầm mọc nhiều
hơn nữa, thân mầm lớn lên, dài ra và
chui lên khỏi mặt đất.
- H5c: Hai là mầm xoè ra, chồi mầm lớn
dần và sinh ra các lá mới.
- H6d: Hai lá mầm teo dần rồi rụng
xuống, cây con bắt đầu đâm rễ, rễ mọc
- Nhận xét, kết luận : Các hình trên cho nhiều hơn.
thấy quá trình cây con mọc lên từ hạt.
HĐ 2. Điều kiện để hạt nảy mầm.
- Cho hs thảo luận nhóm:

- HS trao đổi nội dung với bạn trong
- Nêu điều kiện để hạt nảy mầm.
nhóm:
GV kết luận: Điều kiện để hạt có thể - Đại diện nhóm lên trình bày cách gieo
nảy mầm được chính là độ ẩm và nhiệt hạt (theo phương án tốt nhất đã chọn


độ thích hợp (khơng q nóng hay q lựa) và đưa ra điều kiện cần cho việc
lạnh).
nảy mầm. Điều kiện : nước, nhiệt độ
thích hợp.
HĐ3: Q trình phát triển thành cây
của hạt:
- GV nêu nhiệm vụ : quan sát hình 7 - HS nêu:
SGK trang 109 chỉ vào từng hình và mô + H7a: Gieo hạt vào đất ẩm.
tả quá trình phát triển của cây mướp từ + H7b: Thân mầm dài ra chui lên khỏi
khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết quả mặt đất mang theo 2 lá mầm, hai lá mầm
và cho hạt mới.
xoè ra.
* GV bổ 1 quả mướp già cho HS quan + H7c: Cây con phát triển.
sát.
+ H7d: Cây lên cao, leo thành giàn rồi ra
hoa. Hoa mướp có cả hoa cái lẫn hoa
đực. Đó là kiểu sinh sản đơn tính
+ H7e: Cây có quả.
+ H7g: Trong quả, nỗn phát triển thành
hạt, hạt cứng dần.
+ H7h: Quả già, chín ; hạt cứng mang
phơi, nhân. Hạt mướp già đem phơi khô
3. Củng cố - Dặn dị (3’)

thì có màu đen.
- GDhs biết q trọng những hạt giống.
- VN làm bài tập TH: CB theo nhóm:
vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng
(ngắt và đặt trên đất ẩm).
-----------------------------------------------NS: 19/3/2018
NG: Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2018
TOÁN
Tiết 132. QUÃNG ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Học sinh biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- Thực hành cách tính quãng đường : Làm các bài tập 1 và 2. (BT3: HSKG)
II. ĐỒ DÙNG DH: VBT
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
- Muốn tính vận tốc ta làm thế nào ? - Hs thực hiện
Ghi cơng thức tính vận tốc ? giải BT
- Nhận xét, tuyên dương
2. Bài mới: (30’)
*HĐ1: HT cách tính qng
đường.
- HS nhắc lại
Bài tốn 1. GV đọc BT 1 trong Ơ tơ đi : 4 giờ
SGK.
Vận tốc : 42,5km/giờ
H: bài tốn cho biết gì?
Qng đường: . . . km ?
- Lớp làm nháp, 1 HS lên bảng làm.



H: Bài tốn hỏi gì?

HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Bài giải
Quãng đường ô tô đi được là:
42,5  4 = 170 (km)
Đáp số: 170 km

H: Tại sao lại lấy 42,5 4 ?
+ Vì vận tốc ơ tơ cho biết trung bình cứ 1
H: Từ cách làm trên để tính qng giờ ơ tơ đi được 42,5 km mà ô tô đi được 4
đường ô tô đi được làm thế nào?
giờ.
- GV cho HS viết cơng thức tính + Lấy vận tốc nhân với thời gian.
quãng đường khi biết v và t.gian.
s = v t
s = v t
Bài toán 2: GV nêu đề tốn và tóm Bài tốn 2:
tắt
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
- Gọi HS đọc đề bài toán
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
Bài giải
- Y/c HS vận dụng kiến thức đã học
2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
để giải bài toán.
Quãng đường người đó đi được là:
- GV nhấn mạnh cho HS hiểu : Nếu

12  2,5 = 30 (km)
đơn vị đo vận tốc là km/giờ thời
Đáp số: 30 km.
gian tính theo đơn vị đo là giờ thì
qng đường tính theo đơn vị đo là
ki-lô-mét.
HĐ2: Hdẫn hs làm bài tập
Bài 1: HS đọc đề bài.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- H: Nêu cơng thức và cách tính - Lớp nhận xét bài trên bảng.
quãng đường?
Bài giải
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS
Quãng đường ca-nô đi trong 3 giờ là:
lên bảng làm.
15,2  3 = 45,6(km)
- Nhận xét, tuyên dương.
Đáp số: 45,6 km
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài
Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
H: Em có nhận xét gì về số đo thời + Thời gian tính bằng phút, vận tốc tính
gian và vận tốc trong bài tập này?
bằng km/ giờ.
H: Vậy ta phải làm thế nào?
+ Đổi 15 phút ra giờ hoặc đổi vận tốc ra km/
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS phút.
lên bảng làm bài vào bảng phụ. HS - HS làm bài vào vở. 1 HS làm bài vào bảng
có thể làm bằng một trong hai cách. phụ.
- Nhận xét, tuyên dương

- Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài giải
Cách 1:
Đổi 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường người đi xe đạp đã đi là:
12,6 × 0,25 = 3,15 (km)
Đáp số: 3, 15 km.
Cách 2: Đổi : 1 giờ = 60 phút
Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị
km/phút là:
12,6 : 60 = 0,21 (km/phút)


Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
H: bài toán cho biết gì?
H: Bài tốn u cầu tìm gì?

Qng đường đi được của người đi xe đạp
là : 0,21 × 15 = 3,15 (km)
Đáp số : 3,15 km
Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng
phụ.
Bài giải
Thời gian đi hết quãng đường AB là:
11giờ – 8giờ 20phút = 2giờ 40phút
2
8
Đổi 2giờ 40phút = 2 3 giờ = 3 giờ
8

Quãng đường AB dài là: 42 × 3 = 112 (km)

Đáp số : 112 km.
3. Củng cố - Dặn dò (3’)
- Gọi HS nêu cách tính và cơng - Hs nêu ý kiến
thức tính quãng đường.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau: Luyện tập.
--------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 53. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao
quen thuộc theo yêu cầu của (BT 1); điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những
câu ca dao, tục ngữ (BT 2).
- Hs tiếp thu tốt học thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT 1, 2
- Giáo dục truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
* GDHS quyền được giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo. Bổn phận phải biết ơn
kính trọng thầy cơ giáo.
II. ĐỒ DÙNG DH
- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, ca dao, dân ca Việt Nam (nếu có).
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ 5’
- Mời 3 hs lần lượt đọc đoạn văn - Hs lần lượt đọc đoạn văn ngắn viết về tấm
ngắn viết về tấm gương hiếu học, có gương hiếu học, có thể sử dụng biện pháp
thể sử dụng biện pháp thay thế để thay thế để liên kết câu.
liên kết câu.
2. Bài mới: 30’

HD làm bài tập
- Hs lắng nghe.
Bài 1. Gọi hs đọc y/c của bài tâp1.
Bài 1. Kho tàng tục ngữ, ca dao đã ghi lại
- YC hs mở VBT. Gv giao việc:
nhiều truyền thống quý báu của dân tộc ta.
+ Các em đọc lại yêu cầu
Em hãy minh họa mỗi truyền thống nêu
+ đọc 4 dạng a; b; c; d.
dưới đây bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao


+ Với nội dung ở mỗi dịng, em hãy
tìm một cu tục ngữ hoặc ca dao minh
hoạ cho mỗi truyền thống.
- GV cho hs thảo luận theo cặp, phát
phiếu, bút dạ cho 2 nhóm trình bày.
Bài tập 2. Cho hs đọc toàn bài tập 2.
- Gv giao việc:
+ Mỗi em đọc lại y/c của bài tập 2.
+ Tìm những chỗ còn thiếu điền vào
chỗ còn trống trong các câu đã cho.
+ Điền những tiếng cịn thiếu vừa tìm
được vào các ô trống theo hàng
ngang. Mỗi ô vuông điền một con
chữ.

:
- 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm
- Hs làm bài theo cặp sau đó trình bày kết

quả.

Bài tập 2
- Hs đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Các nhóm làm bài, trình bày kết quả.
*Các chữ cần điền vào các dòng ngang là:
1- cầu kiều.
9- lạch nào
2- khác giống
10-vững như cây
3- núi ngồi
11-nhớ thương
4- xe nghiêng
12-thì nên
5- thương nhau
13-ăn gạo
6- cá ươn
14-uốn cây
7- nhớ kẻ cho
15-cơ đồ
- Gọi hs trình bày, gv nhận xét, kết 8- nước cịn
16-nhà có nóc
luận.
* Dịng chữ được tạo thành theo hình chữ S
3. Củng cố . Dặn dò.5’
là: Uống nước nhớ nguồn.
- Em hãy nêu một vài câu ca dao tục
ngữ nói về lịng yêu nước, tinh thần - Hs lắng nghe.
đoàn kết của nhân dân ta ?
- Y/c mỗi hs về nhà học thuộc ít nhất

10 câu tục ngữ, ca dao trong bài tập
1; 2 đã làm.
--------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 27. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU
- Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tơn sư trọng đạo của
người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng lớp viết 2 đề bài tiết Kể chuyện.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Kiểm tra 2 học sinh.
- 2 hs lần lượt kể một câu chuyện
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
được nghe hoặc được đọc về truyền
thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc.
2. Bài mới. - Giới thiệu bài :
*HĐ1 : HD hs tìm hiểu yêu cầu
*Chọn một trong hai đề sau:
- Cho hs đọc 2 đề bài gv ghi trên bảng - Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết
lớp.
trong cuộc sống nói lên truyền thống
- Gv dùng phấn màu gạch dưới những từ tôn sư trọng đạo của người VN ta.
ngữ quan trọng trong đề bài.
Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo



hoặc cơ giáo của em , qua sự thể hiện
lịng biết ơn của em với thầy cô
- Cho hs đọc gợi ý trong SGK
- 2 hs lần lượt đọc gợi ý trong SGK
- Gv cho hs giới thiệu tên câu chuyện - Hs giới thiệu tên câu chuyện mình sẽ
mình sẽ kể.
kể.
- Cho hs lập dàn ý của câu chuyện.
- Hs lập dàn ý của câu chuyện.
HĐ2. Hs kể chuyện và nêu ý nghĩa câu
chuyện
a. Kể chuyện theo nhóm.
- Cho từng cặp hs dựa vào dàn ý đã lập, - Hs kể chuyện và nêu ý nghĩa câu
kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, chuyện.
cùng trao đổi về ý nghĩa.
- Từng cặp hs dựa vào dàn ý đã lập, kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình,
b. Cho hs thi kể trước lớp.
cùng trao đổi về ý nghĩa.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể
xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể. Mỗi em kể
- Gv nhận xét và khen những học sinh có xong sẽ trình bày ý nghĩa câu chuyện.
câu chuyện hay, kể hấp dẫn, nêu đúng ý
nghĩa của câu chuyện.
3. Củng cố. Dặn dị (3’)
- Gọi hs có câu chuyện hay kể cho cả lớp
nghe
- Dặn hs về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe, xem trước tiết kể chuyện

tuần 29 – Gv nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------LỊCH SỬ
Tiết 27. LỄ KÝ HIỆP ĐỊNH PA-RI
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS nêu được:
- Ngày 27-1-1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ
bình ở Việt Nam:
+ Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn
vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt
Nam; chấm dứt dính líu về qn sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Việt Nam.
+ ý nghĩa hiệp định Pa-ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, tạo điều
kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
- HS khá giỏi: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại
hồ bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc trong năm 1972.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các hình minh hoạ SGK - Vở bài tập.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Bài cũ (3’)
- Kiểm tra 3 em
H: Mĩ có âm mưu gì khi ném bom huỷ diệt - HS trả lời
Hà Nội và các vùng phụ cận?


H: Thuật lại trận chiến ngày 26-12-1972
của nhân dân HN?
H: Tại sao ngày 30-12-1972 Tổng thống
Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng ném bom
miền Bắc?
- GV nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới (30’)
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài:
HĐ 1: Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa-ri
H: Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu? Vào
ngày nào?
H: Vì sao từ thế lật lọng…lập lại hồ bình
ở VN?
H: Mơ tả sơ lược khung cảnh hiệp định
Pa-ri?
H: Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973, giống gì
với Pháp năm 1974?
HĐ 2: Nội dung cơ bản :

- Trả lời.
Lớp nhận xét

+ … tại Pa-ri thủ đô nước pháp vào
ngày 27-1-1973.
+ Vì Mĩ thất bại … cúng bị ta đập tan

+ …đều bị thất bại nặng nề.

- HS làm việc theo nhóm 4.
- Dựa vào SGK trả lời.
Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp + Hiệp định Pa-ri qui định:
định Pa-ri?
Mĩ tôn trọng độc lập … rút tồn bộ
qn…chấm dứt dính liếu qn sự …
phải có trách nhiệm.

+ …thừa nhận sự thất bại … cơng
nhận hồ bình và độc lập …VN
+ … Đánh dấu bước phát triển … đế
H: Nội dụng hiệp định Pa-ri cho ta thấy quốc Mĩ buộc rút quân khỏi nước ta
Mĩ đã thừa nhận điều quan trọng gì?
tiến tới giành thắng lợi … thống nhất
đất nước.
HĐ 3: Ý nghĩa của hiệp định Pa-ri
- HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
H: Hiệp định Pa-ri có ý nghĩa ntn với dân - HS làm VBT để kiểm tra kiến thức.
tộc ta?
- GV nhận xét chốt ý:…
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Dặn HS học thuộc bài
- Chuẩn bị bài: Tiến vào Dinh Độc Lập
-----------------------------------------------------NS: 20/3/2018
NG: Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 133. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
- HS làm BT 1 và 2 . ( BT 3, 4: HSKG)


II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
1. KTBC (3’) Gọi hs lên bảng
nêu quy tắc và viết cơng thức tính
qng đường.
2. Bài mới (30’)

Giới thiệu bài : Luyện tập:
Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài
+ Gọi 1 HS làm bảng câu (a)
+ Yêu cầu giải thích cách làm Nhận xt
* GV HD HS khi làm vào vở ghi
theo cách: với v = 32,5km/giờ, t =
4giờ thì: s = 32,5 × 4 = 130 (km)
+ Gọi 3 HS đọc bài làm
* GV nh.xét chốt lại kết quả đúng.
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài
H: bài tốn cho biết gì?
H: Bài tốn u cầu tìm gì?
* GV đánh giá: Với những dạng
bài này (thì có hai cách đổi đơn
vị) ta phải chọn cách nào cho kết
quả chính xác và nhanh nhất.
- GV nhận xét và tuyên dương.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: bài tốn cho biết gì?
H: Bài tốn yêu cầu tìm gì?
+ Gọi 1 HS lên bảng, cho HS ở
lớp làm vở
+ Nhận xét gì về đơn vị đo thời
gian trong số đo thời gian và trong
số đo vận tốc? Cách đổi?
- GV nhận xét và tuyên dương.
Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài.
H: bài toán cho biết gì?
H: Bài tốn u cầu tìm gì?


HĐ của HS
- Hs thực hiện

Bài 1: Tính độ dài quãng đường với đơn vị là
km rồi viết vào ô trống.
+ HS ở lớp làm vào vở, không cần kẻ bảng.
- 1 em lên bảng làm vào bảng phụ.
v 32,5km/giờ 210m/phút 36km/giờ
t
4giờ
7phút
40phút
s
130km
1470m
24km
+ HS nhận xét
Bài 2: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
+ Ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút đến B lúc 12
giờ 15 phút ; Vận tốc: 46km/giờ
+ Độ dài quãng đường AB: … km ?
- HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
- HS nhận xét, chữa bài
Bài giải
Thời gian ôtô đi hết quãng đường là:
12giờ 15phút - 7giờ 30phút = 4giờ 45phút Đổi
4giờ 45phút = 4,75 giờ
Quãng đường AB dài là:
46 x 4,75 = 218,5 ( km)
Đáp số: 218,5km.

Bài 3: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
- Ong mật bay với vận tốc : 8km/giờ
Bay : 15 phút
Quãng đường : . . .km ?
- 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
- HS tự nêu
Bài giải
1
Đổi 15 phút = 4 giờ

Quãng đường bay được của ong mật là:
1
8 × 4 = 2 (km)

Đáp số: 2km.
Bài 4: HS đọc đề bài, tìm hiểu đề.
Căng-gu-ru di chuyển vận tốc : 14m/giây
Thời gian : 1 phút 15 giây
Quãng đường : . . .m ?


+ HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
+ HS nhận xét
Bài giải
1phút 15giây = 75giây
Quãng đường di chuyển được của Kăng-gu-ru
trong 75 giây là:
14 × 75 = 1050(m)
Đáp số: 1050m.
- Hs nêu ý kiến


Gợi ý:
+ Tại sao lại đổi 1 phút 15 giây ra
đơn vị giây? Đổi ra đơn vị khác có
tiện khơng?
+ Nêu lại cách tính và cơng thức
tính qng đường.
3. Củng cố .Dặn dị (3’)
- Muốn tính quãng đường ta làm
thế nào ?
- VN học bài, CB sau : Thời gian.
------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 54. ĐẤT NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng ca ngợi, tự hào về đất nước.
- Hiểu ý nghĩa của bi thơ: Niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự do (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 3 khổ thơ cuối).
- Giáo dục hs biết cố gắng học tập để sau này giúp ích cho đất nước.
*GDHS: quyền được giáo dục về truyền thống lao động cần cù và đấu tranh anh
dũng của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Mời 3 hs lần lượt đọc bài Tranh - Hs thực hiện
làng Hồ và trả lời câu hỏi và nêu nội
dung bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
2. Bài mới :

32’
HĐ 1: GTB mới.
- Hs lắng nghe.
HĐ 2: HD hs luyện đọc.
- Mời 1 hs đọc bài thơ.
- 1 hs đọc bài thơ.
- Gv đưa tranh minh hoạ lên và giới - Hs quan st tranh, nêu nội dung: cảnh đất
thiệu về tranh bằng câu hỏi: Em thấy nước hiền hoà hiện lên.
gì qua bức tranh?
Mời 5 hs nối tiếp đọc bài lần 1. Mỗi - 5 hs nối tiếp đọc bài lần 1.
hs đọc một khổ.
- Yc hs luyện đọc những từ ngữ dễ - Hs tìm, luyện đọc những từ ngữ dễ đọc
đọc sai.
sai : chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng
tre, phấp phới…
- Mời 5 hs nối tiếp đọc bài lần 2 - - 5 hs nối tiếp đọc bài lần 2.
Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ - 1 hs đọc chú giải.
khói trong bài.
- YC hs luyện đọc theo cặp.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- GV hd cách đọc và đọc diễn cảm
- HS lắng nghe.


HĐ 3.Tìm hiểu bài
* Khổ 1+2: Mời 1hs đọc thành tiếng,
lớp đọc thầm.
+ “Những ngày thu đã xa ” được tả
trong 2 khổ thơ đầu đẹp mà buồn. Em
hãy tìm những từ ngữ nói lên điều

đó ?
=> Gv: Đây là 2 khổ thơ viết về mùa
thu Hà Nội năm xưa - năm những
người con của thủ đô Hà Nội - Thăng
Long - Đông Đô lên đường đi kháng
chiến.
*Khổ 3: Mời 1hs đọc thành tiếng, lớp
đọc thầm.
+ Cảnh đất nước trong mùa thu được
tả trong khổ thơ thứ ba đẹp như thế
nào ?
+ Tác giả sử dụng biện pháp gì để tả
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi của cuộc kháng chiến?
* Khổ 4+5:
- Mời 1 hs đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm.
+ Lòng tự hào về đất nước tự do và
truyền thống bất khuất của dân tộc
được thể hiện qua những từ ngữ hình
ảnh nào trong hai khổ thơ cuối?

- Cho hs thảo luận nêu nội dung bài
thơ.

- 1 hs đọc cả bài.
- Một hs đọc khổ thơ 1 + 2
Những ngày thu đã xa rất đẹp : sáng mát
trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới.
+ Những ngày thu đã xa rất buồn : Sáng

chớm lạnh, những phố di xao xc hơi may,
thềm nắng, lá rơi đầy, người ra đi đầu
không ngoảnh lại.

- Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, TLCH
+ Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp:
Rừng tre phấp phới, trời thu thay o mới,
trời thu trong biếc.
+ Đất nước rất vui: Rừng tre phấp phới,
trong biếc nói cười thiết tha.
+ BP nhân hố: đất trời thay áo, nói cười;
thể hiện niềm vui phấp phới, rộn ràng của
thiên nhiên, đất trời trong mùa thu thắng lợi
của cuộc kháng chiến.
- Hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm, trả lời
câu hỏi.
+ Thể hiện qua những từ ngữ được lặp lại:
trời xanh đây, núi rừng đây, là của chng
ta. Các từ ngữ được lặp đi lặp lại có tác
dụng nhấn mạnh niềm tự hào, hạnh phúc về
đất nước giờ đây đã tự do, đã thuộc về
chúng ta.
+ Những hình ảnh Những cánh đồng thơm
mát, những ngả đường bát ngát, những
dòng sơng đỏ nặng phù sa
+ Những hình ảnh thể hiện lòng tự hào về
truyền thống bất khuất của dân tộc ta:
Những buổi ngày xưa vọng nói về”
*Bài thơ thể hiện niêm vui. Niềm tự hào
về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của

tác giả đối với đất nước, với truyền thống
bất khuất của dân tộc.

HĐ 4: Đọc diễn cảm - HTL bài thơ
- Mời 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm - 3 hs đọc.
bài thơ.
- Gv đưa bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ - Hs đọc 2 khổ thơ theo sự hdẫn của GV.
3; 4 lên và hdhs đọc.


- YC hs luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Cho hs nhẩm đọc thuộc lòng.

- HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc lòng từng khổ, cả
- Mời một số hs thi đọc.
bài.
- Gv nhận xét - khen những hs học - HS thi đọc.
thuộc đọc hay.
3. Củng cố - Dặn dò (5’)
- Mời hs nhắc lại ND chính của bài?
- HS nhắc lại nội dung.
- Em có cảm nghĩ gì qua bài thơ này?
- Gd hs chăm học, chịu khó rèn luyện
bản thân để trở thành những người tốt
cũng là góp phần yêu nước.
- Dặn hs về nhà tiếp tục học thuộc
lòng bài thơ.
------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
THỰC HÀNH TỐN

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Củng cố về tính vận tốc.
II. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Giới thiệu bài (2 phút)
2. Luyện tập (30 phút)
Bài 1: Viết vào ô trống cho thích hợp.
s
261km
204m
1650m
180km
1 giờ 30 phút
t
4,5 giờ
16 giây
25 phút
120km/giờ
v 58km/giờ 12,75m/giây 66m/phút
- Gọi Hs đọc y/c và nêu lại cách tìm vận tốc.
- HS làm bài cá nhân
- Y/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
- 4Hs lên bảng làm - Hs
Bài 2 : Đúng ghi Đ, sai ghi S.
khác nhận xét
a) 78,4km/giờ
b) 56km/giờ
S


Đ

Bài 3: Giải toán.
- Gọi Hs đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài giải
Thời gian người đi xe đạp thực đi trên đường là:
2 giờ 35 phút - 20 phút = 2 giờ 15 phút = 2,25 giờ
Vận tốc của người đi xe đạp là:
27 : 2,25 = 12 (km/giờ)
Đáp số: 12 km/giờ.
Bài 4: Giải toán.
- Gọi Hs đọc bài tốn, nêu tóm tắt.
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, chữa bài.
Bài giải

- Hs nêu miệng, giải
thích - lớp nx.
- HS làm bài cá nhân
- 1Hs lên bảng làm
- Hs khác nhận xét

- HS làm bài cá nhân
- 1Hs lên bảng làm


1
20 phút = 3 giờ

- Hs khác nhận xét


Quãng đường ô tô đi được là:
1
75 x 3 = 25 (km)

Hoặc: 75 : 60 x 20 = 25 (km)
Đáp số: 25km.
3. Củng cố - dặn dò (2 phút)
- Nhận xét tiết học.
------------------------------------------------------NS: 21/3/2018
NG: Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2018
BUỔI SÁNG
TỐN
Tiết 134. THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU
- Biết cách tính thời gian của 1 chuyển động đều.
- Cả lớp làm bài 1 (cột 1, 2) ; 2.
- GD tính chính xác, cẩn thận.
II. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KT bài cũ (4’)
Y/cầu hs nêu lại cách tính và cơng
thức tính vận tốc và quãng đường.
v=s:t
s=vxt
2. Bài mới (30’)
- Giới thiệu bài: Thời gian
HĐ1: Hd hs tìm hiểu bài
* Bài toán 1:

* Bài toán 1:
+ GV nêu bài toán 1 trong SGK trang s : 170km
142
v : 42,5km/giờ
- GV tóm tắt, gọi hs đọc lại đề
t : … giờ ?
+ Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều + 1 giờ ô tô đi được 42,5 km
gì?
170 :
42,5 =
4 (giờ)
S
:
v =
t
Quãng đường V.tốc
T. gian
+ Để biết ô tô đi quang đường 170km + Ta lấy quãng đường chia vận tốc.
trong mấy giờ ta làm thế nào?
+ Để tính thời gian đi của ơ tơ ta làm + Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường
chia cho vận tốc.
thế nào?
H: Nêu cách tính thời gian?
GV ghi bảng và giải thích kí hiệu:
t = s : v
*Bài toán 2: GV nêu bài toán trong Bài toán 2:


SGK
Vận tốc: 36km/giờ

+ Y/cầu HS dựa vào công thức để giải Quãng đường : 42km
+ Gọi 1 HS lên bảng, cho lớp làm Thời gian:. . . giờ ?
nháp.
Bài giải
+ Từ cơng thức tính vận tốc, ta có thể
Thời gian đi của ca- nơ là:
7
suy ra các cơng thức cịn lại không?
Tại sao?
42 : 36 = 6 ( giờ)
- GV nhận xét và viết sơ đồ lên bảng:
7
1
Như vậy khi biết hai trong ba đại
6 giờ = 1 6 giờ = 1 giờ 10 phút
lượng : vận tốc, quãng đường, thời
Đáp số : 1 giờ 10 phút.
gian ta có thể tính được đại lượng thứ
V=s:t
ba nhờ các cơng thức trên
s=v  t

t=s:v

HĐ 2: Hd hs làm bài luyện tập
Bài 1 : Yêu cầu HS đọc đề bài
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ơ trống :
+Cho HS làm vào vở, 1 HS làm bảng + HS làm bài vào vở.
* GV hướng dẫn :
+ Ở mỗi trường hợp, đổi giờ ra cách

s(km)
81 - hs nêu
gọi thông
thường35 10,35 108,5
v (km/giờ
14 phút)
4,6; 2,2562
2,5 giờ
(2 giờ 30
giờ (2 36
2,5 giờ2,25
1,75
giờ 15t(giờ)
phút) ; 1,75
(1 giờ 45
phút)2,25+ Là những chữ số thập phân.
+ Gọi HS nêu lại cơng thức tính thời
gian
Bài 2: HS đọc đề, tìm hiểu đề.
+ Em có nhận xét gì về đơn vị của + 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm vào vở
thời gian?
+ HS nhận xét, chữa bài
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bài giải:
+ Gọi 2 HS lên bảng, HS ở lớp làm
a) Thời gian đi của người đó là:
vào vở
23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
b) Thời gian chạy của người đó là:
2,5 : 10 = 0,25 (giờ)

Đáp số: a) 1,75 giờ ; b) 0,25 giờ.
Bài 3: HS đọc đề, tìm hiểu đề.
Máy bay bay với vận tốc: 860km/giờ
- GV nhận xét, ghi điểm
Quãng đường : 2150km
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
Khởi hành : 8giờ 45 phút
- Đề bài cho biết gì?
Máy bay đến nơi lúc:. . . giờ ?
Bài giải
Thời gian bay hết quãng đường là:
+ Đề bài hỏi gì?
2150 : 860 = 2,5 ( giờ)
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
+ Gọi 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở
Máy bay đến nơi vào lúc:
+ Gọi HS đọc bài làm và giải thích 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 10 giờ 75
cách àlm.
phút = 11 giờ 15 phút.
- Nhận xét, ghi điểm.
Đáp số: 11 giờ 15 phút.


3. Củng cố - Dặn dò (3’)
+ Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại
lượng: vận tốc, quãng đường và thời
gian.
- Về nhà xem lại bài học qui tắc và
cơng thức tính thời gian, chuẩn bị bài
sau: Luyện tập

-------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 53. ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. MỤC TIÊU
- Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả sử dụng để
tả cây chuối trong bài văn.
-Viết được 1 bài văn ngắn tả 1 bộ phận của 1 cây quen thuộc.
- GDHS lòng yêu mến cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DH
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1.
- Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
- Tranh ảnh hoặc vật thật về một số chồi cây, hoa quả (giúp học sinh quan sát, làm
bài tập 2).
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi 2 hs lần lượt đọc đoạn văn - HS đọc bài.
hoặc bài văn về nhà mà các em
đã viết lại sau tiết tập làm văn
tuần trước.
2.Bài mới: 30’
- Giới thiệu bài :
Bài 1- Cho hs đọc y/cầu + đọc Bài 1. Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi:
bài cây chuối mẹ + đọc 3 câu hỏi - 2 hs nối tiếp nhau đọc.
a; b; c.
- Trình tự tả cây cối: tả từng bộ phận của cây
hoặc từng thời kì phát triển của cây. Có thể tả
bao quát rồi tả chi tiết.
- Gv dán lên bảng tờ phiếu ghi - Các giác quan được sử dụng khi quan sát: thị
những kiến thức cần ghi nhớ về giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác.

bài văn tả cây cối. Mời 1 hs đọc. - Biện pháp tu từ được sử dụng : so sánh, nhân
hoá.
- Cấu tạo: Gồm 3 phần:
+ MB: Giới thiệu bao quát cây sẽ tả.
+ TB : tả từng bộ phận của cây hoặc từng thời
kì phát triển của cây..
+ KB : Nêu ích lợi, tình cảm của người tả về
- Gv phát phiếu cho 3 cặp.
cây.
- Cho hs trình bày kết quả.
- Hs trao đổi theo cặp.


+ Cây chuối trong bài được tả + Cây chuối trong bài được tả theo từng thời kì
theo thứ tự nào?
phát triển của cây: Cây chuối con → cây chuối
to → cây chuối mẹ .
+ Cịn có thể tả theo thứ tự nào + Cịn có thể tả cây chuối theo trình tự : Tả từ
nữa.
bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
+ Cây chuối đã được tả theo cảm + Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác:
nhận của giác quan nào?
thấy hình dáng của cây, lá, hoa …
+ Cịn có thể quan sát cây cối + Cịn có thể quan sát cây cối bằng xúc giác,
bằng những giác quan nào nữa?
thính giác, vị giác, khứu giác …
+ Hình ảnh so sánh trong bài
+ Tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác …/ Các
tàu lá ngả ra … như những cái quạt lớn./ Cái
hoa thập thị, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.

+ Hình ảnh nhân hố trong bài
+ Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc./ Chưa được
bao lâu nó đã nhanh chóng thành mẹ./ Cổ cây
chuối mẹ mập tròn ngập lại./ Vài chiếc lá đánh
động cho mọi người biết …/ Các cây con cứ
lớn nhanh hơn hớn./ Khi cây mẹ bận đơm hoa
…/ Lẽ nào nó đành để mặc…để giập một hay
hai đứa con đứng sát nách nó./ Cây chuối mẹ
khẽ khàng ngả hoa…
- GV y/cầu hs chép lời giải đúng - Hs chép lời giải đúng vào vở bài tập (hoặc
vào vở.
đánh dấu trong sách giáo khoa).
- GV KL
Bài tập 2. Cho hs đọc y/c của bài Bài 2. Viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận
tập - Gv nhắc hs chú ý :
của cây (lá hoặc hoa, quả, rễ, thân).
+ Đề bài chỉ yêu cầu viết một - 1 hs đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
đoạn văn ngắn nên các em chỉ
chọn tả một bộ phận của cây.
+ Khi tả, các em có thể chọn cách
miêu tả bao quát rồi tả chi tiết
hoặc tả sự biến đổi của bộ phận
đó theo thời gian + Cần chú ý
cách thức miêu tả, cách quan sát,
so sánh, nhân hoá.
- Gv giới thiệu tranh ảnh hoặc vật - Hs q.sát tranh ảnh và nghe Gv giới thiệu.
thật.
+ Mời vài hs nói về bộ phận của - Hs nói về bộ phận của cây em chọn tả.
cây em chọn tả.
- Hs suy nghĩ viết đoạn văn vào vở hoặc vở bài

- Gv nh.xét và chấm một số đoạn tập, trình bày kết quả bài làm.
văn hay.
VD: Những quả đào vừa chín trên cây trơng
thật thích mắt. Quả bầu bĩnh, bóng mọng, to
bằng nắm tay trẻ con trơng thật thích mắt.
Phía cuống cái hạt lịi ra căng bóng chứa đầy
nhân. Cả vườn dậy lên mùi đào chín thật ấm.
Em với tay hái một trái đưa lên miệng cắn, thật
đã cơn khát.


3. Củng cố - Dặn dị (5’)
- Gọi hs có đoạn văn hay đọc cho
cả lớp nghe.
- Y/c những hs viết đoạn văn
chưa đạt về nhà viết lại.
- Dặn cả lớp chuẩn bị cho tiết
Viết bài văn tả cây cối tiếp theo
(đọc trước 5 đề, chọn 1 đề, quan
sát trước 1 loài cây).
-----------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 54. LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
I. MỤC TIÊU
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận
biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ
nối để liên kết câu ; thực hiện được yêu cầu các BT trong mục III
II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1.
III. CÁC HĐ DH:
HĐ của GV
HĐ của HS

1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mời 2 hs nối tiếp nhau đọc thuộc lòng - HS đọc.
khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong bài
tập 2 của tiết Luyện từ và câu trước.
2. Bài mới:
30’
- Giới thiệu bài:
- Học sinh lắng nghe.
HĐ1: Hdẫn hs tìm hiểu phần nh.xét
Bài 1. Cho hs đọc y/cầu của đề bài - Gv Bài 1. Mỗi từ ngữ được in đậm dưới đây
nhắc:
có tác dụng gì ?
+ Các em đọc đoạn văn, đánh số thứ tự - 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm .
các câu văn.
+ Chỉ ra tác dụng của các quan hệ từ
được in đậm trong đoạn.
- Hs làm việc theo cặp.
- Giáo viên mở bảng phụ để viết đoạn + Quan hệ từ hoặc có tác dụng nối từ em
văn. Miêu tả một em bé hoặc một chú bé với chú mèo trong câu 1.
mèo,, một cái cây, một dịng sơng mà ai + Quan hệ từ vì vậy có tác dụng nối câu 1
cũng miêu tả giống nhau thì khơng ai với câu 2.
thích đọc. Vì vậy, ngay trong quan sát
để miêu tả, người viết phải tìm ra cái
mới, cái riêng.
- GV chốt KT
Bài 2. Cho hs đọc y/cầu bài tập 2 .
Bài 2.Tìm thêm những từ ngữ mà em biết
có tác dụng giống như cụm từ vì vậy ở
- Gv nhắc lại yêu cầu: tìm thêm những đoạn văn trên.
từ ngữ mà em biết có tác dụng nối.

- 1 hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Một số hs phát biểu ý kiến .
VD: Tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí,


Ghi nhớ
- Cho hs đọc ND cần ghi nhớ trong
SGK.
- Mời 2 hs nhắc lại ND cần ghi nhớ.
(khơng nhìn SGK)
HĐ2: Hdẫn hs làm bài luyện tập
Bài 1. Cho hs đọc y/c bài tập + đọc bài
Qua những mùa hoa.
Giáo viên giao việc:
+ Các em tự đọc thầm lại bài văn.
+ Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong
3 đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối.
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho
một vài học sinh.
- Cho học sinh trình bày kết quả làm
bài, GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

cuối cùng, ngồi ra, mặt khác…
- 2 hs đọc.
- 2 hs nhắc lại

Bài 1. Đọc bài văn sau. Tìm các từ ngữ
có tác dụng nối trong ba đoạn văn đầu
hoặc bốn đoạn văn cuối.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc.

- HS lắng nghe.
- Cho học sinh làm bài.
- Những hs làm bài vào phiếu lên dán
trên bảng lớp.
+ Từ ngữ có tác dụng nối trong 3 đoạn
văn đầu:
Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.
Đoạn 2:vì thế nối câu 4 với câu 3, nối
đoạn 2 với đoạn 1.Từ rồi nối câu 5 với
câu 4.
Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5,nối
đoạn 3 với đoạn 2. Từ rồi nối câu 7 với
câu 6.
+ Từ ngữ có trong 4 đoạn cuối
Đoạn 4: đến nối câu 8 với câu 7,nối đoạn
4 với đoạn 3.
Đoạn 5: đến nối câu 11 với câu 9,10; từ
sang, đến nối câu 12 với câu 9,10,11.
Đoạn 6: nhưng nối câu 13 với câu 12, nối
đoạn 6 với đoạn 5, mi đến nối câu 14 với
câu 13.
Đoạn 7: đến khi nối câu 15 với câu 14,
nối đoạn 7 với đoạn 6,rồi nối câu 16 với
câu 15.
Bài 2. Cho hs đọc yêu cầu của bài tập + Bài 2. Mẩu chuyện vui dưới đây có một
đọc mẩu chuyện vui.
chỗ dùng sai từ để nối, em hãy chữa lại
- Giáo viên giao việc:
cho đúng:
+ Mỗi học sinh đọc lại mẩu chuyện - 1hs đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.

vui.
- 1 hs lên làm trên bảng, học sinh cịn lại
+ Tìm chỗ dùng sai từ để nối .
dùng bút chì gạch trong SGK
+ Chữa lại chỗ sai cho đúng .
* Cách chữa
- Gv dán lên bảng phiếu phô tô mẩu Thay từ nhưng bằng vậy hoặc vậy thì, thế
chuyện vui
thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
*Từ nối dùng sai
- Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối
được không?


- Bố viết được.
- Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ
liên lạc cho con.
3. Củng cố . Dặn dò (5’)
- Mời hs đọc ghi nhớ về cách dùng từ
ngữ nối để liên kết.
- GD hs biết sử dụng đúng những từ
ngữ nối.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học để
biết dùng từ ngữ nối khi viết câu, đoạn,
bài, tạo nên những đoạn, bài viết có liên
kết chặt chẽ.
-----------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
KHOA HỌC
Tiết 54. CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
I. MỤC TIÊU

- Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Hình ảnh và thơng tin minh họa trang 110, 111.
- Chuẩn bị theo nhóm:
+ Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, củ riềng, cây hành, củ tỏi…
+ Chậu đất để trồng.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
Câu 1: Nêu cấu tạo của hạt.
- Cấu tạo của hạt gồm 3 phần: vỏ;
phôi và chất dinh dưỡng dự trữ (để
nuôi phôi).
Câu 2: Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm.
- Cấu tạo phôi của hạt mầm gồm : rễ
mầm, thân mầm, lá mầm và chồi
mầm.
2. Bài mới:
- Giới thiệu: ghi đầu bài.
HĐ 1: Cây được mọc ra từ bộ phận của
cây mẹ.
- YC học sinh quan sát, tìm vị trí chồi ở - HS quan sát theo nhóm các hình
một số cây khác nhau (HS đã chuẩn bị) và ảnh và vật thật để chỉ cho bạn mình
quan sát hình sgk:
thấy:
- Kể tên một số cây mọc ra từ bộ phận của + Chồi mầm trên vật thật (hoặc hình
cây mẹ.
vẽ): ngọn mía, củ khoai tây, lá cây
- GV treo ảnh hình 1- 6 lên bảng lớn để HS bỏng, củ hành, tỏi, củ gừng … Từ đó

chỉ hình và trình bày.
rút ra nhận xét liệu cây đó có thể
- GV chỉ hình hoặc vật thật chốt lại chính trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ.
xác tên của các loại cây và cách mọc chồi
mầm từ những loại cây khác nhau này.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×