TUẦN 6 (15/10/2018 - 19/10/2018)
NS: 07/10/2018
NG: Thứ hai ngày 15 tháng 10 năm 2018
BUỔI SÁNG
TOÁN
Tiết 26. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Đọc được một số thông tin trên biểu đồ.
2. KN: Đọc thông tin trên biểu đồ nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY - HỌC: Bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ của bài 3.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’): Bài 2 (SGK)
- GV có thể bổ sung thêm câu hỏi.
- 1 hs nêu miệng
- Nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi bảng (1’)
- Lắng nghe
2. HD luyện tập(27’)
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Đây là biểu đồ biểu diễn gì?
+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và số
vải trắng đã bán trong tháng 9.
- Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải hoa và + Sai vì tuần 1 cửa hàng bán được
1m vải trắng, đúng hay sai ?
200m vải hoa và 100m vải trắng.
- Tuần 3 cửa hàng bán dược 400m vải + Đúng vì 100 x 4 = 400m
đúng hay sai? Vì sao?
- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán + Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 là
được nhiều hơn tuần 1 là bao nhiêu mét?
100m vải hoa.
- GV hướng dẫn HS các phần còn lại.
Bài 2:
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: - HS quan sát biểu đồ và trả lời.
- Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa
trong ba tháng của năm 2004
- Các tháng được biểu diễn là những tháng + Là các tháng 7, 8, 9.
nào?
Số ngày mưa của tháng 8 nhiều hơn
- Gọi HS giải bài tập.
tháng 9 là: 15 - 3 = 12 ( ngày)
Số ngày mưa TB của mỗi tháng là:
(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày)
- GV gọi HS nhận xét bài của bạn .
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét.
Bài 3: GV gọi HS nêu tên biểu đồ.
+ Biểu đồ số cá tàu Thắng Lợi bắt
được.
- Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của các + Còn chưa biểu diễn số cá bắt được
tháng nào?
của tháng 2 và tháng 3.
- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu diễn số cá của
tháng 2 và tháng 3.
- GV HD HS cách vẽ và gọi 1 HS vẽ cột - HS vẽ biểu đồ cột tháng 2 và tháng 3
biễu diễn số cá tháng 2. Sau đó cho cả lớp
nhận xét.
- GV nhận xét, khẳng định lại cách vẽ
đúng. Phần còn lại HS tự vẽ. GV chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò(3’)
- Nh.xét giờ học, nhắc hs tự luyện tập với
biểu đồ.
- VN làm bài tập SGK-33
--------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 11. NỖI DẰN VẶT CỦA AN - ĐRÂY - CA
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, đọc phân biệt lời nhân vật với lời
người kể.
- Hiểu ND câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình yêu thương, ý thức
trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản
thân.
2. KN: Đọc đúng, đọc diễn cảm; hiểu đúng nghĩa của các từ khó.
3. TĐ: GD HS tình cảm u thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung
thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân.
*GDQTE: Quyền được u thương chăm sóc. BP đối với ơng bà cha mẹ.
II. CÁC KNSCB
- Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp
- Thể hiện sự cảm thông - XĐ giá trị.
III. ĐỒ DÙNG DH: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
IV. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A. KTBC: (4’)
- Bài Gà trống và Cáo
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài - ghi tên bài(1’):
- HS lắng nghe
2. HD HS luyện đọc và THB (27’)
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn
- Theo dõi
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 3 lần
- 6 em đọc
- Đọc theo cặp
- GV đọc bài
- Theo dõi
b. Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc đoạn 1
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Y/cầu HS đọc thầm và TLCH:
- Đọc thầm và trả lời.
? Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca + An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi. Em sống với mẹ
mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình của em và ơng đang bị ốm rất nặng.
lúc đó như thế nào?
? Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.
thuốc cho ông, thái độ của cậu như
thế nào?
? An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi + An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng
mua thuốc cho ông?
? Đoạn 1 kể với em chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Y/cầu HS đọc thầm và TLCH:
? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca
mua thuốc về nhà?
? Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như
thế nào?
và rủ nhập cuộc. Mải chơi nên cậu quên lời
mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu vội chạy
một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về
nhà.
Ý 1: An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc
nấc lên. Ơng cậu đã qua đời.
+ Cậu ân hận vì mình mải chơi, mang thuốc
về chậm mà ơng mất. Cậu ồ khóc, dằn vặt
kể cho mẹ nghe.
? An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế + An-đrây-ca ồ khóc khi biết ơng qua đời,
nào?
cậu cho rằng đó là lỗi của mình/ An-đrây-ca
kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe/ Dù mẹ đã
an ủi nói rằng cậu khơng có lỗi nhưng Anđrây-ca cả đêm ngồi khóc dưới gốc táo ông
trồng. Mãi khi lớn, cậu vẫn tự dằn vặt mình.
? Câu chuyện cho em thấy An-đrây- + An-đrây-ca rất yêu thương ông, cậu không
ca là một cậu bé như thế nào?
thể tha thứ cho mình về chuyện mải chơi mà
mua thuốc về muộn để ơng mất/ An-đrây-ca
rất có ý thức, trách nhiệm về việc làm của
mình/ An-đrây-ca rất trung thực, cậu đã nhận
lỗi với mẹ và rất nghiêm khắc với bản thân
về lỗi lầm của mình.
? Nội dung chính của đoạn 2 là gì?
Ý 2: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài: cả lớp đọc - 1 HS đọc thành tiếng.
thầm và tìm nội dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài.
*Cậu bé An-đrây-ca là người u thương
ơng, có ý thức, trách nhiệm với người thân.
Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản
thân về lỗi lầm của mình.
c. Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn 1 lượt
- 2 HS đọc.
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc diễn - 1 HS đọc. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc
cảm.
hay (như đã hướng dẫn).
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi, tìm
ra cách đọc hay.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - 3 đến 5 HS thi đọc.
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- 4 HS đọc tồn chuyện (người dẫn chuyện,
mẹ, ơng, An-đrây-ca)
- Thi đọc tồn truyện.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò (3’)
- Y/cầu Hs đặt lại tên cho truyện và - Hs nêu ý kiến.
nói lời an ủi của em với An-đrây-ca.
- GDQTE: Quyền được yêu thương
chăm sóc. BP đối với ơng bà cha mẹ.
- NX tiết học,nhắc HS CB bài sau.
BUỔI CHIỀU
THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Củng cố về biểu đồ, đổi đơn vị đo thời gian, so sánh số có nhiều chữ số.
- Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo, tìm STBC của nhiều số.
II. ĐD DẠY HỌC : BP
III. CÁC HĐ DH
HĐ của Gv
HĐ của Hs
1. Kiểm tra: 3’
- Gọi HS MQH của một số đơn vị đo thời gian.
- 2 HS TL
2. Bài mới:
a. GTB 1’
b. Luyện tập: 28’
Bài 1: Dựa vào biểu đồ, hãy viết tiếp vào chỗ chấm.
Đ/án: a – 60 – 65 ; b – 30 – 5 ; c - 315 ; d - 63
- YC HS làm bài vào VTH
- HS làm
Gọi HS lên bảng chữa bài
- 4 HS chữa bài miệng
NX
- Lớp NX và bổ sung
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Đ/án: a) 6709599 & 8247900 b) 50000 & 9000000 - HS làm vào vở
- YC HS làm bài vào VTH
- 3 em
Gọi HS lên bảng chữa bài
- Lớp NX
NX
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu TL đúng.
Đ/án: a – 695843 ; b - 2059; c - 200
- Học sinh làm
- YC HS làm bài vào vở
- Theo dõi
- HS làm bài
Bài 4: Đố vui. (18 ; 20)
Lớp làm vào vở,
- YC HS làm bài
3. Củng cố , dặn dò: 3’
- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học
- Về nhà ôn lại bài
-------------------------------------------------------------NS: 08/10/2018
NG: Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 27. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
+ Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.
+ Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
+ Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
2. KN: Đọc, viết, so sánh, nêu giá trị của chữ số nhanh, đúng; đọc thông tin trên biểu
đồ nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng con, bảng phụ.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
A. Kiểm tra bài cũ (5’): Gọi hs lên bảng
làm lại bài tập 2.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài - ghi bảng (1’)
2- HD làm bài rồi chữa bài (27’)
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1HS lên bảng làm bài tập và cả lớp
làm vào vở bài tập. GV hỏi HS cách tìm
số liền sau.
HĐ của HS
- Hs thực hiện
- HS đọc đề bài và HS lên bảng giải bài
tập
a/ Số liền sau của 2 835 917 là:
2 835 918.
b/ Số liền trước của 2 835 917 là:
2 835 916.
c/ HS đọc số….
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích cách - chữa bài.
điền trong từng ý.
- HS nêu lại cách tìm số liền trước và số
liền sau và giải thích cách điền trong
từng ý.
Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ.
- HS quan sát biểu đồ.
-Biểu đồ biểu diễn gì?
+ Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán
khối lớp ba Trường tiểu học Lê Quý
Đôn năm học 2004-2005
- Gọi HS giải bài tập.
+ Trong khối 3, lớp nào có nhiều HS giỏi + Lớp 3B có nhiều HS giỏi tốn nhiều
tốn nhất? Lớp nào có ít HS giỏi tốn nhất, lớp 3A có ít HS giỏi tốn nhất.
nhất?
+ Trung bình mỗi lớp 3 có số học sinh
+ Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu học giỏi tốn là:
sinh giỏi?
(18+ 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh)
Bài 4:
- Gọi HS làm bài vào vở
- HS làm vào vở
- GV gọi HS nêu ý kiến của mình sau đó a. năm 2000 thuộc thế kỉ XX
nhận xét.
b.Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI
- Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến
năm 2100
Bài 5:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng - HS đọc yêu cầu của đề bài.
dẫn HS giải
X = 600, 700, 800.
- Lớp nhận xét bài của bạn.
- GV cho lớp nhận xét, GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò(3’)
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
-----------------------------------------------------------CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 6. NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Hs nghe và viết bài chính tả; làm các bài tập chính tả.
2. KN: Trình bày đúng bài chính tả, đúng lời đối thoại của các nhân vật trong bài, viết
bài sạch sẽ; làm đúng các BT chính tả.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học, có thói quen viết đúng chính tả.
* GDQTE: Quyền giáo dục về các giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DH: ƯDPHTM
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A. Kiểm tra bài cũ(5’) UD phân phối tập
tin và gửi tập tin
- Gửi cho HS bài tập
1. a,Tìm 3 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng l.
b,Tìm 3 từ có chứa tiếng bắt đầu bằng n .
- Nhận bài cho cả lớp quan sát nhận xét
- Nhận bài , làm bài, gửi cho GV
- NX, đánh giá.
B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài(1’): nêu MĐYC giờ học
2- Hướng dẫn học sinh nghe viết (21’)
- GV đọc bài Người viết truyện thật thà.
- HS theo dõi trong SGK
- Yêu cầu học sinh đọc lại truyện và nêu nội - 1HS đọc. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ,
dung của truyện.
nêu nội dung.
- YC HS tìm và luyện viết những từ ngữ khó - HS luyện viết vào BC, nêu cách
viết, nêu cách trình bày.
trình bày.
- GV viên nhắc nhở học sinh cách viết.
- HS lắng nghe, gấp SGK.
- G đọc từng câu cho học sinh viết
- Hs viết bài.
- G đọc lại tồn bài chính tả 1 lượt
- HS soát lại bài
- KTra 1số bài, NX và YC HS chữa lỗi sai.
- HS viết lại những từ đã viết sai
3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả(6’).
Bài 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu, nội dung bài tập 2.
- HD hs tự sửa lỗi viết sai trong VBT chính tả. - 1 HS đọc cả lớp theo dõi
- Cho HS qsát bài bạn bằng máy chiếu vật thể,
Cả lớp đọc thầm và làm bài.
Bài 3: UD phân phối tập tin và gửi tập tin - Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Gửi cho HS bài tập
a,Tìm các từ láy có tiếng chứa âm s….
Tìm các từ láy có tiếng chứa âm x…
- Nhận bài, cho cả lớp quan sát nhận xét
- Nhận và làm bài
- NX, đánh giá.
- Gửi bài cho GV
4. Củng cố, dặn dò(3’)
- GDQTE: Quyền giáo dục về các giá trị.
- GV nx giờ học. YC HS ghi nhớ những hiện
tượng chính tả trong bài để không viết sai.
---------------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 11. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: - HS hiểu được KN danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái
quát của chúng. Nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy
tắc đó vào thực tế.
- Có ý thức viết hoa tên mình, tên các bạn, tên địa danh.
2. KN: Nhận biết nhanh, vận dụng đúng và viết đúng chính tả các DTR, DTC.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: UDCNTT
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của Gv
HĐ của Hs
A. Kiểm tra bài cũ (5’).
- Danh từ là gì? Cho VD?
- 2 H nêu.
- Bài tập 2 (LT)
- 1 Hs lên bảng chữa.
- Giáo viên nhận xét.
B. Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’)
2- HD HS tìm hiểu phần nhận xét(11’).
Bài tập 1: Slide1
- Gọi HS đọc yêu cầu
- 1HS đọc yêu cầu của bài
- YC HS làm bài
- Làm bài vào vở, chữa bài
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài.
- Cho HS QS bài trên phông chiếu và
chốt lời giải
Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc YC của bài. Cả lớp đọc thầm,
- GV dùng phiếu đã ghi lời giải đúng để so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các
hướng dẫn học sinh trả lời đúng.
từ sông, Cửu Long, vua, Lê Lợi và trả
- Giáo viên nêu kết luận.
lời câu hỏi.
Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c và TLCH.
- HS đọc YC của bài, suy nghĩ
- Giáo viên chốt ý.
- Hs so sánh cách viết các từ trên có gì
khác nhau.
3- Ghi nhớ (5’)
- 4-5 HS đọc phần ghi nhớ.
4- Luyện tập (10’)
Bài tập 1: Slide2
- GV cho 1 số HS làm bài trên phiếu rồi - 1 HS đọc y/c của bài.
dán lên bảng kết quả, còn những HS khác - Cả lớp đọc thầm, làm bài cá nhân hoặc
làm bài vào vở.
trao đổi theo cặp, NX chữa bài.
- Đưa ra KQ đúng cho HS tự đối chiếu
nhận xét.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 1 HS đọc y/c của bài tập
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào vở,
trả lời câu hỏi - Nhận xét chữa bài.
5. Củng cố, dặn dò(3’)
- Tổng kết bài, nhận xét giờ học
- Nhắc nhở hs về nhà tìm và viết các danh
từ chung, riêng.
-----------------------------------------------------
LỊCH SỬ
Bài 4. KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (năm 40)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể
- Nêu được nguyên nhân Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa.
- Tường thuật trên lược đồ diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- Hiểu và nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DH:
- Hình minh hoạ trong SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Lược đồ khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa, máy chiếu.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (3’)
- Gọi học sinh trả lời 3 câu hỏi cuối bài 3.
- Hs thực hiện
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài, ghi bảng
- Học sinh lắng nghe
2- Tìm hiểu bài (30’)
*HĐ 1: Nguyên nhân khởi nghĩa Hai Bà
Trưng.
- Giải thích: Quận Giao Chỉ, Thái Thú.
- Y/c HS thảo luận để tìm ng.nhân khởi nghĩa. - Hs thảo luận
- Gọi học sinh nêu
- 1 Hs nêu, học sinh khác nhận xét.
- Gọi kết luận hoạt động 1.
*HĐ 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa.
- GV đưa ra lược đồ.
- Hs quan sát lược đồ
- Y/c HS đọc SGK để tường thuật lại diễn biến - Hs làm việc cá nhân, tự tường
của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
thuật theo lược đồ.
- Y/c HS tường thuật trước lớp.
- 2-3 học sinh lên bảng trình bày
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi.
- Cả lớp nhận xét bổ sung
*HĐ3: Kết quả và ý nghĩa của cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi.
- Học sinh tìm thơng tin trong SGK
- Giáo viên nhận xét, nêu lại ý.
và trả lời.
*HĐ 4: Lòng biết ơn và tự hào của nhân dân
ta với Hai Bà Trưng
- T/c cho Hs trình bày các mẩu chuyện các bài - học sinh trình bày theo tổ
thơ, bài hát về Hai Bà Trưng, tên phố, đền thờ - nhận xét
Hai Bà Trưng.
- Giáo viên kết luận
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Y/c học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK
- Tổng kết giờ học, dặn học sinh về nhà học
thuộc bài.
------------------------------------------------------
NS: 09/10/2018
NG: Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 28. LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
1. KT: Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của mỗi chữ số trong
trong một số - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian - Đọc được thông tin
trên biểu đồ hình cột - Tìm được số trung bình cộng.
2. KN: Đọc, viết, so sánh, nêu giá trị của chữ số nhanh, đúng; đọc thơng tin trên biểu
đồ, tìm số TBC nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 5’
- GV gọi 3 HS lên bảng y/c HS làm các bài tập - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
của tiết 27.
lớp theo dõi để nhận xét bài làm
- GV chữa bài, nhận xét.
của bạn.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:1’
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn luyện tập: 27’
- GV y/c HS tự làm các bài tập trong thời gian - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở
35 phút, sau đó chữa bài
để kiểm tra cho nhau.
1.
a) Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và
năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050
D. 50 050050
b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000
C. 800
D. 8
c) Số lớn nhất trong các số 684257, 684275,
684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752
D. 684725
d) 4 tấn 85 kg = … kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485
B. 4850
C.4085
D. 4058
đ) 2 phút 10 giây = … giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30
B. 210
C. 130
D. 70
2. a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
40 – 25 = 15 (quyển sách)
3.
Bài giải
Số mét vải ngày thứ hai cửa hàng bàn là:
120 : 2 = 60 (m)
Số mét vải ngày thứ ba cửa hàng bán là:
120 x 2 = 240 (m)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:
(120 + 60 + 240) : 3 = 140 (m)
Đáp số: 140 m
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về - HS cả lớp.
nhà chuẩn bị bài sau Phép cộng
----------------------------------------------------------TẬP ĐỌC
Tiết 12. CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả nội dung câu chuyện
cơ chị hay nói dối đã tỉnh ngộ nhờ sự giúp đỡ của cô em.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khun học sinh khơng được nói dối, nói dối là một tính
xấu, làm mất lịng tin, sự tơn trọng của người khác đối với mình.
2. KN: Đọc đúng, đọc diễn cảm, ghi nhớ ND chính của bài.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
*GDQTE: Quyền được giáo dục về các giá trị (đức tính thật thà)
II. CÁC KNS CƠ BẢN
- Tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị - Lắng nghe tích cực.
III. ĐD DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
IV. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. KTBC: 3’
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
của An-đrây-ca và TLCH về nội dung
truyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:1’
- Lắng nghe.
b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài: 28’
*Luyện đọc:
- Gọi HS đọc tồn bài.
- 1 HS đọc.
- Mời HS tập chia đoạn
+ Đ 1: Dắt xe ra cửa…đến tặc lưỡi cho
qua.
+ Đ 2: Cho đến một hơm… đến nên người.
+ Đ 3: Từ đó …đến tỉnh ngộ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn câu - HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
truyện (3 lượt HS đọc). GV sửa lỗi
phát âm, ngắt giọng cho HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- 2 HS đọc .
Có thể yêu cầu HS đặt câu hỏi với
những từ đó để giúp các em hiểu rõ
nghĩa của từ.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
- Chú ý lắng nghe.
*Tìm hiểu bài:
- Y/c HS đọc đoạn 1 và TLCH:
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
? Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
? Cơ bé có đi học thậy khơng? Em
đốn xem cơ đi đâu?
? Cơ chị đã nói dối ba như vậy đã
nhiều lần chưa? Vì sao cơ lại nói dối
được nhiều lần như vậy?
? Thái dộ của cô sau mỗi lần nói dối ba
như thế nào?
? Vì sao cơ lại cảm thấy ân hận?
? Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và TLCH:
? Cô em đã làm gì để chị mình thơi nói
dối?
+ Cơ khơng đi học nhóm mà đi chơi với
bạn bè, đi xem phim hay la cà ngồi đường.
+ Cơ chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô
không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cơ nói
dối ba, nhưng vì ba cơ rất tin cơ nên cơ vẫn
nói dối.
+ Cơ rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho
qua.
+ Vì cơ cũng rất thương ba, cơ ân hận vì
mình đã nói dối , phụ lịng tin của ba.
Ý 1: Nhiều lần cơ chị nói dối ba.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Cơ bắt chước chị cũng cói dối ba đi tập
văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua
mặt chị với bạn, cơ chị thấy em nói dối đi
tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận
bỏ về/ Khi cơ chị mắng thì cơ em thủng
thẳng trả lời, lại cịn giả bộ ngây thơ hỏi lại
để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói
dối ba để đi xem phim.
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng nỏ thậm chí
đánh hai chị em.
+ Ơng buồn rầu khun hai chị em cố gắng
học cho giỏi.
? Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết
mình hay nói dối?
? Thái độ của người cha lúc đó thế
nào?
- GV cho HS xem tranh minh hoạ.
? Đoạn 2 nói về chuyện gì?
Ý 2: Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- Gọi HS đọc đoạn 3 và TLCH:
- 1 HS đọc thành tiếng.
? Vì sao cách làn của cơ em giúp chị + Vì cơ em bắt chướt mình nói dối.
tỉnh ngộ?
+ Vì cơ biết cô là tấm gương xấu cho em.
+ Cô sợ mình chểnh mảng việc học hành
khiến ba buồn.
- GV giảng như SGV.
- Lắng nghe.
? Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Cơ khơng bao giờ nói dối ba đi chơi nữa.
Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã
giúp mình tỉnh ngộ.
? Câu chuyện muốn nói với chúng ta
Chúng ta khơng nên nói dối. Nói dối là
điều gì?
tính xấu.
Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.
Nói dối làm mất lịng tin ở mọi người.
Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến
- GV Nêu và ghi ý chính của bài: Câu các em.
chuyện khun chúng ta khơng nên
nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm
mất lịng tin ở mọi người đối với
mình.
* Đọc diễn cảm:
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc toàn bài để 3 HS đọc, HS cả lớp theo dõi bài trong
cả lớp đọc thầm theo.
SGK.
- Gọi HS đọc bài.
- Đọc bài, tìm ra cách đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- 2 HS đọc toàn bài.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Nhiều lượt HS tham gia.
3. Củng cố - dặn dị: 3’
? Vì sao chúng ta khơng nên nói dối?
- HS tiếp nối phát biểu
? Em hãy đặt tên khác cho truyện theo
Hai chị em.
tính cách của mỗi nhân vật.
Cơ bé ngoan.
Cô chị biết hối lỗi.
Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
- GDQTE: Quyền được giáo dục về
các giá trị (đức tính thật thà)
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về học bài,
kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau Trung thu độc lập
-------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN
Tiết 6. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
1. KT: Hs dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc
có nội dung về lịng tự trọng.
- Hiểu được ý nghĩa, nội dung những câu chuyện bạn kể.
2. KN: Kể được câu chuyện đúng chủ đề, kể hay, hấp dẫn.
3. TĐ: GD HS Có ý thức rèn luyện mình có lịng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
* GDQTE: Quyền được tôn trọng.
II. ĐD DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi HS kể câu chuyện về tính trung - HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
thực và nói ý nghĩa câu chuyện.
- Nhận xét
2. Bài mới
a. GTB: 1’ GV ghi đề bài lên bảng
- HS lắng nghe.
b. Hướng dẫn kể chuyện: 27’
* Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- HS đọc đề bài và phân tích đề
- GV gạch chân một số từ quan trọng:
lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Gọi HS đọc tiếp phần gợi ý.
- HS đọc gợi ý.
- Thế nào là lòng tự trọng?
+ Tự trọng là tơn trọng bản thân mình,
giữ gìn phẩm giá, khơng để ai coi
thường mình.
- Em đã đọc những câu chuyện nào nói - HS kể tên một số câu chuỵên mà các
về lòng tự trọng?
em đã nghe hoặc đã đọc như : Buổi học
thể dục, sự tích dưa hấu, sự tích con
cuốc …
- Em đọc câu chuyện đó ở đâu?
+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt
Nam, trong truyện đọc lớp 4,…
- GV ghi nhanh các tiêu chí đánh giá lên
bảng.
* Kể chuyện theo nhóm:
- GV chia lớp thành 4 nhóm
- HS kể chuyện theo nhóm.
- GV quan sát giúp đỡ từng nhóm.
- Y/c HS kể theo đúng trình tự mục 3.
- HS kể theo câu hỏi:
+ Trong câu chuyện mình kể bạn thích
nhân vật nào? Vì sao?
+ Câu chuyện mình kể muốn nói với mọi
người điều gì?
+Bạn thấy nhân vật chính có đức tính gì
đáng q?
*Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể
- HS thi kể, cả lớp chú ý theo dõi và
- HS nhận xét bài kể của bạn theo các nhận xét, bình chọn bạn kể hay, hấp
tiêu chí đã nêu.
dẫn.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
- Bình chọn :
- HS bình chọn.
+ Bạn có câu chuyện hay nhất
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
- GV tuyên dương các em kể hay.
3.Củng cố dặn dò: 3’
- GDQ: Quyền được tơn trọng.
- Khuyến khích HS nên đọc truyện.
-HS lắng nghe và ghi nhớ
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị
bài: “Lời ước dưới trăng”.
- Nhận xét tiết học.
---------------------------------------------------------BUỔI CHIỀU
TH TIẾNG VIỆT
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Củng cố cho HS về cấu tạo của tiếng, danh từ, danh từ chung, danh từ riêng.
II. ĐD DẠY HỌC: Bảng phụ chép nội dung bài tập 3
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 1’
- Lớp theo dõi
2. Luyện tập 31’
Bài 1. Chọn câu trả lời đúng
- YC HS đọc thầm và làm bài cá nhân.
- Đọc và làm bài vào vở TH
- Gọi HS chữa bài
- Chữa bài miệng
- NX, bổ sung.
a, có 6 DT
b, Dịng 3: đầu, năm, vua, Lê Thánh Tơng,
mẫu, binh khí.
c, Dịng 1: Có đủ âm đầu, vần và thanh.
Bài 2: Xếp DT chung và DT riêng vào ô
thích hợp
- YC HS nhắc lại DTC, DTR
Đ/án: DTC: lính, thị lang
DTR: Văn Lư, Lương Như Hộc
Bài 3: Ghi lại các DTR trong 2 truyện
sau: Đồng tiền vàng, Lời thề
- Gọi HS đọc YC
YC HS nhắc lại KN danh từ.
- YC HS làm vào vở
- Gọi HS chữa bài
- NX chốt KT
Bài 4: Đọc và trả lời câu hỏi
- Gọi HS đọc YC
- YC HS làm vào vở
- Gọi HS chữa bài
- NX chốt KT
- 2 em
- Làm bài. 2 em lên bảng chữa bài
- Lớp NX, bổ sung.
- 1 em
+ Đồng tiền vàng: Mai - cơn
+ Lời thề: Lời Thề
- 1 Hs nêu
- Hs làm bài cá nhân.
Đ/án: a – Thúy, Đăng, Tuấn, Long,
Trường Sa.
b- Không phải là DTR ...
3. Củng cố dặn dò 4’:
- GV củng cố bài, NX tiết học
--------------------------------------------------THỰC HÀNH TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
- Củng cố về phép cộng, phép trừ các số có nhiều chữ số.
- Rèn cho HS kĩ năng cộng trừ các số có nhiều chữ số.
II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, bảng con.
III. CÁC HĐ DH
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra: 3’
- Gọi HS MQH của một số đơn vị đo thời gian.
- 2 HS TL
2. Bài mới
a. GTB 1’
b. Luyện tập: 28’
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
Đ/án: 649085 ; 778492 ; 658274.
460546 ; 45425 ; 92826.
- HS làm
- YC HS làm bài vào VTH
- 6 HS chữa bài miệng
Gọi HS lên bảng chữa bài, NX
- Lớp NX và bổ sung
Bài 2: Giải toán.
Bài giải
Lan tiết kiệm được số tiền là:
365800 + 42600 = 408400 (đồng)
- HS làm vào vở
Cả hai bạn tiết kiệm được số tiền là:
- 1 em
365800 + 408400 = 774200 (đồng)
- Lớp NX
Đáp số: 774200 đồng.
- YC HS làm bài vào VTH
Gọi HS lên bảng chữa bài - NX
Bài 3:
- YC HS làm bài vào vở
- Học sinh làm
99999 + 1 = 100000
- HS chữa bài
- Gọi HS chữa bài
3. Củng cố , dặn dò: 3’
- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học
- Về nhà ôn lại bài
--------------------------------------------------------------NS: 10/10/2018
NG: Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 29. PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: Biết đặt tính và thực hiện phép cộng các số có đến 6 chữ số khơng nhớ và có
nhớ khơng q 3 lượt và không liên tiếp.
2. KN: Rèn cho HS kỹ năng làm tính cộng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐD DẠY - HỌC: Bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 5’
- Y/c Hs chữa BTVN.
- 2 Hs thực hiện – Lớp nx.
- Gv Nx.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’)
2- Củng cố cách thực hiện phép cộng
(7’):
- GV nêu phép cộng ở trên bảng:
- HS đọc phép cộng và nêu cách thực
48352 + 21026= ?
hiện phép cộng.
- YC HS nêu NX cách đặt tính và kết
- 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng,
quả của bạn trên bảng
cả lớp làm vào giấy nháp
- Gọi HS nêu cách thực hiện phép cộng - 2 hs nêu
- Gv nêu phép cộng :
367859 + 541728 = ?
- HS vừa làm vừa nêu cách cộng.
(HD tương tự phần trên).
- HS làm bài vào bảng con.
3- Thực hành(24’)
Bài 1(SGK- 39)
- YC HS tự đặt tính và thực hiện phép - HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
tính sau đó chữa bài, khi chữa bài cho 2 HS nêu: nêu cách đặt tính, cách thực
HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện hiện phép tính
phép tính
GV nhận xét
Bài 2(SGK- 39): Cách tiến hành tương
tự bài 1
Số cây của huyện đã trồng:
325164 + 60830 = 385994 (cây)
Bài 3:(SGK- 39)
- Nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc đề bài rồi tự làm bài
- HS làm bài vào vở
- Gọi HS chữa bài.
- Chốt đáp án đúng
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4( SGK- 39):
- Gv nêu y/c hs nêu cách tìm số bị trừ
chưa biết rồi làm bài.
4. Củng cố, dặn dò(3’)
- Gv nhận xét chữa bài, hệ thống bài
- Nhắc nhở hs tự luyện tập, CB bài sau
----------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 11. TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV viết thư (đúng ý, bố cục rõ ràng, dùng từ, đặt
câu và viết đúng chính tả); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng
dẫn của GV.
- Nhận thức được cái hay của bài được giáo viên khen.
2. KN: HS biết được những ưu điểm, hạn chế của bài văn của mình.
3. TĐ: Gd lịng u thích môn học.
II. ĐD DẠY - HỌC: Bảng phụ chép các đề bài - Phiếu học tập.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. GV nhận xét chung về kết quả của bài viết
của cả lớp (9’)
- Treo bảng vụ viết đề bài lên bảng
- Theo dõi
- Nhận xét về kết quả làm bài: những ưu điểm,
thiếu sót.
+ Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu bài văn
viết thư
GV nêu tên HS viết tốt ………………………
+ Hạn chế: Một số em mắc lỗi chính tả, lỗi dùng
từ, lỗi câu, diễn đạt, bố cục.......................
2. Hướng dẫn học sinh chữa bài (10’)
a) Hướng dẫn từng học sinh sửa lỗi
- Giáo viên phát phiếu và giao nhiệm vụ cho học - Đọc lời nhận xét của GV
sinh làm việc.
- Đọc những chỗ thầy cô chỉ lỗi
- Theo dõi kiểm tra học sinh làm việc
trong bài.
- Viết vào phiếu các lỗi sai.
- Đổi chéo vở, phiếu để soát lại
b) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- Giáo viên chép các lỗi định chữa lên bảng
- 1-2 HS lên bảng chữa lần lượt
- Giáo viên chữa lại cho đúng bằng phấn màu.
từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi ở về
nhà
- Chép bài đã chữa vào vở
3. HD HS học tập những đoạn thư, lá thư hay
(15’)
- Gviên đọc những đoạn thư, lá thư hay
- HS trao đổi thảo luận để tìm ra
cái hay, cái đáng học của lá thư.
4. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV NX tiết học, YC những HS viết chưa đạt
về nhà viết lại. Cbị bài sau.
-------------------------------------------------------------LUYỆ TỪ VÀ CÂU
Tiết 12. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC - TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
1. KT: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực - Tự trọng.
- Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng trung theo 2 nhóm nghĩa và đặt câu với
1 từ trong nhóm.
2. KN: Xác định và tìm các từ ngữ thuộc chủ điểm nhanh, đúng; đặt được câu hay,
đúng.
3. TĐ: Gd lịng u mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 - Từ điển Tiếng Việt.
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Gọi HS:Viết 5 DTC là tên gọi đồ dùng.
- 2 em
Viết 5 DTR là tên riêng của người sự vật
xung quanh.
- NX bài làm trên bảng của bạn
B. Bài mới
1- GTB (1’): Nêu MĐYC của tiết học.
- Theo dõi
2- HD học sinh làm bài tập(27’)
Bài tập 1:
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm đoạn văn rồi làm bài
- Giáo viên phát phiếu riêng cho 3-4 học sinh. vào vở.
- Giáo viên quan sát nhắc nhở chung
- Những học sinh làm bài tập trên
- Giáo viên nhận xét, chữa bài, chốt lời giải lớp trình bày kết quả.
đúng.
Bài tập 2:
- Giáo viên chuyển phiếu cho 3-4 học sinh tự - HS đọc YC của bài, bài tập làm
làm bài, nhận xét chốt lời giải đúng.
bài cá nhân.
Bài tập 3:
- Giáo viên phát phiếu cho 3-4 học sinh làm - Làm phiếu, lên bảng trình bày.
bài.
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng trình bày.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4:
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
- HS suy nghĩ đặt câu
- Giáo viên quan sát, làm trọng tài
- Các nhóm thi tiếp sức, từng em
- Nhận xét chung.
đọc nối tiếp câu vừa đặt.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- Giáo viên nhận xét giờ học. Yêu cầu học
sinh về nhà viết lại 2, 3 câu văn các em vừa
đặt theo yêu cầu bài tập 4.
-------------------------------------------------------HĐNG
TỔ CHỨC CHƠI RUNG CHUÔNG VÀNG VỀ ATGT
(tổ chức tại lớp học)
I. Mục tiêu:
- Giúp các em có thêm hiểu biết về Luật giao thông đường bộ, một số tên biển báo
giao thơng thường gặp.
- Xử lí các tình huống giao thơng đúng theo luật và có văn hóa
II. Chuẩn bị: Bộ câu hỏi trên PP, phần thưởng, bảng con, phấn trắng
III. Tiến hành
- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi sau đó chiếu các nội dung câu hỏi có kèm đáp án
lựa chọn, Hs sẽ chọn đáp án đúng rồi viết lên bảng con, khi đồng hồ báo hiệu hết giờ
thì giơ bảng, nếu học sinh nào trả lời sai sẽ khơng được tính điểm cho câu hỏi đó.
- GV tổng kết điểm và trao thưởng cho Hs đạt điểm cao nhất.
-----------------------------------------------------NS: 11/10/2018
NG: Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2018
TOÁN
Tiết 30. PHÉP TRỪ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: - Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến 6 chữ số khơng nhớ và có
nhớ q 3 lượt và khơng liên tiếp.
2. KN: Làm tính trừ nhanh, đúng.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
II. ĐỊ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ vẽ tóm tắt bài 3 SGK
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ (5’)
- Bài tập 1, 2, 4 SGK
- 2 em
- Nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’)
- Theo dõi
2- HD hs thực hiện phép trừ (7’)
- Gv t/c các HĐ tương tự như phép cộng. - HS lên bảng làm - Lớp nhận xét
3- Thực hành(19’): Giáo viên tổ chức
cho học sinh làm bài rồi chữa bài.
Bài 1.(SGK- 40): Khi chữa bài giáo viên
cho học sinh nêu cách cộng, trừ như - HS tự làm rồi chữa bài
SGK.
Bài 2.dòng 1(SGK- 40): Khi chữa bài
giáo viên cho học sinh nêu cách cộng, trừ
như SGK
Bài 3:(SGK) Độ dài quãng đường xe lửa - Học sinh đọc đề bài rồi nêu bài giải.
từ NT đến TPHCM là:
1730 - 1315 = 415 (km)
Đáp số: 415 km
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
Bài 4:
Bài giải
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài vào
Số cây năm ngoái trồng được là:
vở rồi chữa bài.
214800 – 80 600 = 134 200 (cây)
- Giáo viên kiểm tra 1 số bài rồi nhận xét
Số cây cả hai năm trồng được là:
chữa bài.
134200
+ 214800 = 349000 (cây)
- Chốt lời giải đúng:
Đáp số: 349 000 cây.
3. Củng cố, dặn dò (3’)
- GV NX giờ học, nhắc nhở hs lưu ý cách
trừ
- Chuẩn bị bài sau.
----------------------------------------------------------TẬP LÀM VĂN
Tiết 12. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
1. KT: Dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và những lời dẫn giải dưới tranh,
học sinh kể lại được cốt truyện Ba lưỡi rìu.
- Phát triển ý dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện.
2. KN: Kể lại và phát triển được cốt truyện theo tranh đúng, hay.
3. TĐ: Giáo dục đức tính trung thực, thật thà.
II. ĐD DẠY – HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Một số bảng phụ
III. CÁC HĐ DẠY - HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Nội dung ghi nhớ trong bài trước
- 1 học sinh
- Bài tập phần c.
2 em đọc lại
B. Bài mới
1- Giới thiệu bài - ghi bảng(1’)
- Theo dõi
2- Hướng dẫn học sinh làm bài tập(26’)
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Dán 6 tranh minh hoạ. Y/c HS quan sát, - Quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm
đọc thầm phần lời dưới mỗi bức tranh và phần lời. Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
trả lời câu hỏi:
+ Truyện có những nhân vật nào?
+ Truyện có 2 nhân vật: chàng tiều phu
và cụ già (ông tiên).
+ Câu chuyện kể lại chuyện gì?
+ Câu truyện kể lại việc chàng trai
nghèo đi đốn củi và được ông tiên thử
thách tính thật thà, trung thực qua việc
mất rìu.
+ Truyện có ý nghĩa gì?
+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung
thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được
hưởng hạnh phúc.
- Y/c HS đọc lời gợi ý dưới mỗi bức tranh. - 6 HS tiếp nối nhau đọc, mỗi HS đọc
một bức tranh.
- Y/c HS dựa vào tranh minh hoạ, kể lại - 3 đế 5 HS kể cốt truyện.
cốt truyện Ba lưỡi rìu.
Ví dụ về lời kể:(Xem SGV)
- GV chữa cho từng HS, nhắc HS nói ngắn
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu
gọn, đủ nội dung chính.
thành tiếng.
- Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt - Lắng nghe.
truyện và lờ kể có sáng tạo.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV Giảng như SGV
- GV làm mẫu tranh 1.
- Y/c HS quan sát tranh, đọc thầm ý dưới - Quan sát, đọc thầm.
bức tranh và trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh
câu trả lời lên bảng.
+ Anh chàng tiều phu làm gì?
+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì
chẳng may lưỡi rìu văng xuống sơng.
+ Khi đó chành trai nói gì?
+ Chàng nói: “Cả gia tài nhà ta chỉ có
lưỡi rìu này. Nay mất rìu khơng biết
làm gì để sống đây.”
+ Hình dáng của chàng tiều phu như thế + Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố,
nào?
người nhễ nhại mồ hơi, đầu quấn một
chiếc khăn màu nâu.
+ Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?
+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng lống.
- Gọi HS xây dựng đoạn 1 của chuyện dựa - 2 HS kể đoạn 1.
vào các câu trả lời.
- Gọi HS nhận xét.
- Nhận xét lời kể của bạn.
Ví dụ:
(Xem SGV)
- Y/c HS HĐ trong nhóm với 5 tranh cịn - HĐ trong nhóm: Sau đó trong nhóm
lại. Chia lớp thành 10 nhóm, 2 nhóm cùng cùng xây dựng đoạn văn theo yêu cầu
1 nội dung.
được giao.
- Gọi 2 nhóm có cùng nội dung đọc phần - Đọc phần trả lời câu hỏi.
câu hỏi của mình.GV nhận xét, ghi những
ý chính lên bảng lớp.
- Tổ chức cho HS thi kể từng đoạn.
- Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn.
GV có thể tổ chức cho nhiều lượt HS thi
kể tuỳ thuộc vào thời gian.
- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn chuyện.
- 2 đến 3 HS kể toàn chuyện.
- Nhận xét, đánh giá HS.
3. Củng cố, dặn dò(3’)
- Gv hệ thống bài, nhận xét giờ học. Dặn
HS VN viết lại câu chuyện đã kể vào vở.
---------------------------------------------------------HỌC ATGT - SINH HOẠT LỚP
A. HỌC ATGT
Bài 6. AN TỒN KHI ĐI TRÊN CÁC PHƯƠNG TIỆN
GIAO THƠNG CƠNG CỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS biết các nhà ga, bến tàu, bến xe, bến phà, bến đò là nơi các phương tiện giao
thông công cộng (PTGTCC) đỗ, đậu để đón khách lên, xuống tàu, xe, thuyền, đị…
- HS biết cách lên xuống tàu, xe, thuyền… một cách an toàn.
- HS biết quy định khi ngồi ô tô con, xe khách, trên tàu…
2. Kĩ năng: Có kĩ năng và các hành vi đúng khi đi trên các PTGTCC như: xếp hàng
khi lên xuống, bám chặt tay vịn, thắt dây an tồn…
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện đúng các quy định khi đi trên các PTGTCC để đảm
bảo an toàn cho bản thân và cho mọi người .
II. CHUẨN BỊ
- GV: hình ảnh nhà ga, bến tàu ; hình ảnh tàu, thuyền.
- Tranh trong SGK
III. CÁC HĐ DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
*HĐ 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
- GV cho HS kể tên các loại phương tiện GTĐT,
các biển báo hiệu GTĐT
- HS trả lời
- GV nhận xét, giới thiệu bài
*HĐ 2: Giới thiệu nhà ga, bến tàu, bến xe.
* GV hỏi:
- HS trả lời theo thực tế của
- Trong lớp ta, những ai được bố mẹ cho đi chơi mình.
xa, được đi ơ tơ khách, tàu hoả hay tàu thuỷ ?
- Bố mẹ đã đưa em đến đâu để mua vé lên tàu hay + Bến tàu, bến xe, sân ga…
lên ô tô?
- Người ta gọi những nơi ấy là gì?
- Cho HS liên hệ kể tên các nhà ga, bến tàu, bến xe - HS liên hệ và kể.
mà HS biết.
- Ở những nơi đó có những có chỗ dành cho những + Phịng chờ
người chờ đợi tàu xe, người ta gọi đó là gì?
- Chỗ bán vé cho người đi tàu gọi là gì?
+ Phịng bán vé.
* GV: Khi ở phịng chờ mọi người ngồi ở ghế,
không nên đi lại lộn xộn, khơng làm ồn,nói to làm
ảnh hưởng đến người khác.
*HĐ 3: Lên xuống tàu xe.
- GV gọi HS đã được bố mẹ cho đi chơi xa, gợi ý - HS kể.
để cho các em kể lại chi tiết cách lên xuống và
ngồi trên các phương tiện GTCC.
- GV cho HS nêu cách lên xuống xe khi đi các
phương tiện GTCC như: đi xe ô tô con, xe buýt, - HS nêu: lên xuống xe ở phía
xe khách, tàu hoả, đi thuyền, ca nô…
tay phải…
- Khi lên xuống xe chúng ta phải làm như thế - Chỉ lên xuống tàu, xe đã
nào?
dừng hẳn.
- Khi lên xuống phải tuần tự
*HĐ 4: Ngồi trên tàu xe.
không chen lấn, xô đẩy.
- GV gọi HS kể về việc ngồi trên tàu, trên xe, GV
gợi ý:
- HS kể …
- Có ngồi trên ghế khơng?
- Có được đi lại khơng?
- Có được quan sát cảnh vật không?
- Mọi người ngồi hay đứng?
*HĐ 5: Củng cố, dặn dò.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV dặn dò, nhận xét.
--------------------------------------------------------B. SINH HOẠT LỚP
TUẦN 6 - PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 7
1. Nhận xét tuần 6
* Ưu điểm:
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
* Tồn tại:…………………..…..………………..…………………………………………………………
* Tuyên dương: ……………………………………………...........................………………...…………
*Nhắc nhở:
..…………………………………………………………….....................................................
2. Phương hướng tuần 7
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................
=============================================================================