Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Giáo án Lớp 2 Tuần15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (474.12 KB, 38 trang )

TUẦN 15
Ngày soạn:07/12/2020
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 14 tháng 12 năm 2020
Toán
TIẾT 71: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai
chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số trịn chục.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng làm tính.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học
tốn.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa tốn học; Giao
tiếp tốn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, 10 bó 1 chục que tính.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng Tốn.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3phút)

Hoạt động học



- TBHT điều hành trị chơi:
- Học sinh tham gia chơi.
Đốn nhanh đáp số:
- ND chơi: TBHT đưa ra phép tính cho học sinh
nêu kết quả tương ứng: 35 - 8; 81 – 45; 94 - 36; - Lắng nghe.
45 - 9
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương học - Học sinh mở sách giáo khoa,
sinh tích cực.
trình bày bài vào vở.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng:
100 trừ đi một số
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có
một hoặc hai chữ số.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp.
Việc 1: Phép tính 100 – 36:
- Nêu bài tốn: Có 100 que tính bớt đi 36 que - Quan sát và lắng nghe và phân
tính. Cịn lại bao nhiêu que tính?
tích đề tốn.
- Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như - Thực hiện phép tính trừ 100 –


thế nào?
36
- Viết lên bảng 100 - 36
- Học sinh quan sát.
- Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả.
- Đặt tính và tính:
- u cầu lớp tính vào nháp (khơng dùng que

100 + Viết 100 rồi viết 36
tính).
- 36 xuống dưới.
064 6 thẳng cột với 0 ( đơn
vị).
+ Viết 3 thẳng cột với
0 (chục).
+ Viết dấu trừ và vạch
kẻ ngang
- Ta bắt đầu tính từ đâu?
- Trừ từ phải sang trái. 0 không
- Hãy nêu kết quả từng bước tính?
trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4.
Viết 4, nhớ 1. 3 thêm 1 bằng 4, 0
không trừ được 4 lấy 10 trừ 4
bằng 6, viết 6 nhớ 1.
1 trừ 1 bằng 0 , viết 0.
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- 100 trừ 36 bằng 64.
- Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện - Nhiều em nhắc lại cách trừ 100
phép tính 100 - 36.
- 36.
Việc 2: Phép tính 100 – 5:
- u cầu lớp khơng sử dụng que tính.
- Học sinh thực hiện:
- Đặt tính và tính ra kết quả.
100 +Viết 100 rồi viết 5
- 5 xuống dưới, 5 thẳng cột
- Mời 1 em lên bảng làm.
95 với 0 (đơn vị). Viết dấu

- Yêu cầu lớp làm vào nháp.
trừ và vạch kẻ ngang.
Trừ từ phải sang trái. 0
không trừ được 5 lấy 10
trừ 5 bằng 5. Viết 5, nhớ
1. 0 không trừ được trừ
1 lấy 10 trừ 1 bằng 9,
viết 9.Vậy 100 trừ 5
bằng 95.
- Yêu cầu lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số - Lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
một số
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai
chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số trịn chục.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – chia sẻ trước lớp
- HS tự làm bài
- HS chia sẻ kết quả
100
100
100
- 4
- 22
- 69


- Yêu cầu nêu rõ cách làm 100 - 4 và 100 - 69.

- Giáo viên nhận xét đánh giá chung.
Bài 2: Làm bài cá nhân – chia sẻ trước lớp
- Mời một em nêu bài mẫu.

96
78
39
- Em khác nhận xét bài bạn .
- HS nêu

- Tính nhẩm.
- Một em đọc mẫu: 100 trừ 20
bằng 80.
- 100 là bao nhiêu chục?
- 100 là 10 chục.
- 20 là mấy chục?
- 20 là 2 chục.
- 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục?
- Bằng 8 chục.
- Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
- Vậy 100 trừ 20 bằng 80.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu kết quả các - Tự nhẩm và ghi kết quả vào vở.
phép tính cịn lại.
- Chia sẻ kết quả trước lớp
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hồn thành BT
µBài tập PTNL (M3, M4):
Bài tập 3 (Cá nhân)
- HS đàm thoại và báo cáo KQ với GV
- Bài tốn thuộc dạng tốn ít hơn.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?

- u cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với - Học sinh tự làm bài vào vở
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
giáo viên.
100 – 24 = 76 (hộp sữa)
Đáp số: 76 hộp sữa
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
-Trò chơi: Bắn tên
+ ND chơi: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy
5. HĐ sáng tạo: (2 phút)
- Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài toán: Một cửa hàng.Một cửa hàng buổi sáng bán
được 100 l dầu, buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 42 l dầu. Hỏi...... lít dầu?
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Tìm số trừ
Tập đọc
HAI ANH EM
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Hiểu ý nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em
- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ
của nhân vật trong bài. Chú ý các từ: để cả, nghĩ,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.
*THGDBVMT: Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau
trong mọi hồn cảnh.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:



1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ
ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đơi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
TIẾT 1:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (5 phút)
-TBVN bắt nhịp bài:Anh em một nhà
- HS hát tập thể
- Cho học sinh nêu nội dung bài hát.
-HS nêu
- Giáo viên đưa tranh vẽ và đàm thoại: Tranh vẽ -Học sinh trả lời
cảnh gì?
- Giới thiệu kết nối nội dung ghi bài: Hôm nay - Học sinh nhắc lại tên bài và mở
chúng ta tìm hiểu tiếp về tình cảm anh em trong sách giáo khoa.
gia đình qua bài “Hai anh em”
2. HĐ Luyện đọc: (30 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: lấy lúa, trong, ôm chầm, để cả, nghĩ,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: cơng bằng, kì lạ,...
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân-> Nhóm -> Cả lớp
a. Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Lưu ý giọng đọc cho học sinh.

b. Học sinh đọc nối tiếp từng câu trước lớp.
-Tổ chức cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài.
* Dự kiến một số từ để HS cần đọc đúng: lấy
lúa, trong, ôm chầm, để cả, nghĩ,...
+ Chú ý phát cách phát âm của HS đối với phụ
âm l/n, ch/tr , dấu ?/~
c. Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ: công bằng, kì lạ,...
- Giáo viên hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và
cách đọc với giọng thích hợp:
*Dự kiến một số câu:
+ Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành
hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// Nếu

- Học sinh lắng nghe, theo dõi.
-Trưởng nhóm điều hành HĐ
chung của nhóm
+ HS đọc nối tiếp câu trong
nhóm.
- Học sinh luyện từ khó (cá nhân,
cả lớp).
-HS chia sẻ đọc từng câu trước
lớp (2-3 nhóm)
+Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
câu trong bài trước lớp.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài kết hợp giải nghĩa
từ và luyện đọc câu khó
+ Đặt câu có từ cơng bằng

- Học sinh hoạt động theo cặp,
luân phiên nhau đọc từng đoạn
trong bài.


phần lúa của mình/ bằng phần lúa của anh/ thì
thật không công bằng.//
+ Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ
thêm vào phần của em. //
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối
tượng M1
e. Học sinh thi đọc giữa các nhóm.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.

- Học sinh chia sẻ cách đọc
+
+

- Các nhóm thi đọc
- Lớp nhận xét, bình chọn nhóm
đọc tốt.
- Giáo viên nhận xét chung và tuyên dương các - Lắng nghe.
nhóm
g. Đọc tồn bài.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc lại
- Yêu cầu học sinh đọc.
toàn bộ bài tập đọc.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
TIẾT 2:

3. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu ý nội dung: Sự quan tâm, lo lắng
cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh
em
*Cách tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ (CH cuối bài đọc)
-YC trưởng nhóm điều hành chung
- GV trợ giúp nhóm đối tượng M1, M2
µTBHT điều hành HĐ chia sẻ trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm chia sẻ

- HS nhận nhiệm vụ
- Trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
- HS làm việc cá nhân -> Cặp đơi-> Cả
nhóm

- Đại diện nhóm báo cáo:
* Dự kiến ND chia sẻ:
- Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi:
+ Ngày mùa đến họ đã chia nhau lúa như - Lớp đọc thầm đoạn 1, 2
+ Chia lúa thành hai đống bằng nhau.
thế nào?
+ Họ để lúa ở đâu?
+ Họ để lúa ở ngoài đồng.
+ Người em có suy nghĩ như thế nào?
+ Anh mình cịn phải ni vợ con. Nếu
phần lúa của mình cũng bằng của anh thì
thật khơng cơng bằng.
+ Nghĩ vậy và người em đã làm gì?

+ Ra đồng lấy phần lúa của mình bỏ
+ Tình cảm của người em đối với anh thêm vào phần lúa của anh.
+ Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
như thế nào?
+ Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
+Cịn phải ni vợ con.
- u cầu đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi:
- Lớp đọc thầm theo
+ Người anh bàn với vợ điều gì?
+ Em ta sống một mình vất vả. Nếu phần
của ta bằng phần của chú ấy thì thật
khơng cơng bằng.
+ Người anh đã làm gì sau đó?


+ Lấy lúa của mình bỏ vào phần lúa của
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra?
người em.
+ Theo người anh thì người em vất vả + Hai đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
hơn mình ở chỗ nào?
+ Em phải sống một mình.
+ Người anh cho thế nào là cơng bằng?
+ Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em + Phải chia cho em nhiều hơn.
rất yêu quý nhau?
+ Họ xúc động ơm chầm lấy nhau.
+ Tình cảm của hai anh em đối với nhau
như thế nào?
+ Hai anh em rất thương yêu nhau / Hai
anh em luôn lo lắng cho nhau / Tình cảm
*THGDBVMT: Anh em cùng một nhà hai anh em thật cảm động ...

nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn - Học sinh lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.
nhau trong mọi hồn cảnh.
µGV kết luận...
- Giáo dục học sinh sự quan tâm chia
sẻ,...
4. HĐ Đọc diễn cảm: (10 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh đọc đúng, ngắt nghỉ đúng
chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần
thiết.
*Cách tiến hành:
- Lớp theo dõi
- Giáo viên đọc mẫu lần hai
- Hướng dẫn học sinh giọng đọc các - Học sinh lắng nghe.
nhân vật.
- Chia lớp thành các nhóm, học sinh tự - HS của mỗi nhóm tự chọn vai (Người
anh, người em, người chị dâu, ...) lên thi
phân vai thi đọc toàn truyện.
đọc toàn truyện.
- Lớp lắng nghe, nhận xét.
- Yêu cầu học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp -HS bình chọn học sinh đọc tốt nhất,
tuyên dương bạn.
bình chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng:M1,M2
- Đọc hay:M3, M4
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (3 phút)
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Liên hệ thực tiễn - Giáo dục học sinh: - Anh em phải biết yêu thương đùm bọc

Anh em cùng một nhà nên yêu thương, lẫn nhau.
lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi
hoàn cảnh.
+ Giáo dục học sinh: Giáo dục tình cảm - Lắng nghe
đẹp đẽ của anh em trong nhà.
- Giáo viên chốt lại những phần chính
trong tiết học.
6.HĐ sáng tạo (2 phút)
- Sắm vai nhân vật anh, em ,...để thể


hiện tình yêu thương đùm bọc lẫn nhau.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về luyện đọc và chuẩn bị
bài: “Bé Hoa.”
Hoạt động ngoài giờ
Chủ điểm UỐNG NƯỚC NHỚ NGUỒN
(Nhà trường tổ chức)
Thực hành Tiếng việt
LUYỆN ĐỌC DẠY EM HỌC CHỮ
I. MỤC TIÊU
a. Kiến thức
- Biết đọc đúng, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài thơ Dạy em học chữ.
b. Kĩ năng
- Rèn đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu lốt.
c. Thái độ
- Có thái độ u q và trân trọng tình cảm của người thân trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ(5’)
- Hs đọc lại nội dung bài tập 2.
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài(1’)
2. Luyện đọc(15’)
1hs
- Gv đọc mẫu
Mỗi hs đọc một dòng thơ.
- Hs khá đọc
Hs đọc từ tiếng khó
- Hs đọc nối tiếp câu thơ
- Đọc từ tiếng khó
- Đọc đoạn
- Hs đọc từng khổ thơ.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
a. Lẫm chẫm đến bên.
3. Chọn câu trả lời đúng (8’)
b. Đầu chữ A nhọn có ngồi được khơng?
a. Thấy anh mở sách, em làm gì?
b. Anh nói chữ A như cái ghế của thợ c. Chữ T giống cái bơm xe đạp.
qt vơi, em bảo gì?
d. Chữ T đúng là giống cái bơm. Em giỏi
c. Em nói gì khi thấy chữ T?
q.
d. Anh sững sờ ngạc nhiên vì điều gì? e. Giỏi, thơng minh, nhanh trí.
e. Dòng nào dưới đây gồm những từ
chỉ phẩm chất của người?
4. Luyện đọc lại (7’)
- Hs đọc cá nhân
C. Củng cố dặn dị(1’)


- Hs đọc bài trong nhóm
- Hs đọc cá nhân


- Gv nx tiết học.
Bồi dưỡng Tốn
ƠN TẬP BẢNG TRỪ. GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
a)Kiến thức: Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính trong bảng cơng thức trừ.
Giải tốn có lời văn
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính trong bảng cơng thức trừ và giải
tốn có lời văn.
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hệ thống câu hỏi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Ngày soạn:08/12/2020
Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 12 năm 2020
Tốn
TIẾT 72: TÌM SỐ TRỪ
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:


- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có không quá hai chữ
số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách
tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải tốn dạng tìm số trừ chưa biết.

2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng làm tính và giải tốn dạng tìm số trừ chưa
biết.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
toán.
*Bài tập cần làm: bài tập 1 (cột 1,2), bài tập 2 (cột 1,2,3), bài tập 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa tốn học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
Bảng con
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)

Hoạt động học

- TBHT điều hành trò chơi: Ai nhanh ai đúng: - Học sinh tham gia chơi.
-ND chơi: tổ chức cho 2 đội tham gia chơi thi
tìm nhanh kết quả của phép tính dạng: 100 trừ đi
một số. Đội nào đúng và xong trước là đội thắng
cuộc.
- Lắng nghe.
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi và tuyên
dương những học sinh trả lời đúng và nhanh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,

Tìm số trừ
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có khơng q hai chữ
số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách
tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
- Bài tốn 1: Có 10 ô vuông sau khi bớt đi một - Học sinh lắng nghe, quan sát.
số ơ vng thì cịn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi
bao nhiêu ô vuông?
- Lúc đầu có bao nhiêu ơ vng?
- Có 10 ơ vuông.
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông?
- Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu


ô vuông.
- Gắn thanh thẻ ghi tên gọi.
- Quan sát.
- Gọi số ô vuông chưa biết là x.
- Học sinh lắng nghe, tương tác
- Cịn lại là bao nhiêu ơ vng?
- Cịn lại 6 ơ vng.
- 10 ơ vng bớt đi x ơ vng cịn lại là 6 ơ - Phép tính: 10 - x = 6
vng, hãy đọc phép tính tương ứng.
- Ghi bảng: 10 - x = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm như thế - Thực hiện phép tính 10 - 6
nào?

- Học sinh quan sát.
- Ghi bảng: x = 10 - 6
x= 4
- Yêu cầu đọc thành phần trong phép tính 10 - x - Học sinh đọc:
10
x =
6
= 6.
SBT

ST

H

- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- Vậy muốn tìm số trừ x ta làm như thế nào?
- Nhiều em nhắc lại quy tắc.
- Gọi nhiều em nhắc lại.
Lưu ý giúp đỡ đối tượng M1, M2
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b; (với a,b là các số có khơng quá hai chữ
số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của pháp tính (biết cách
tìm số trừ khi biết hiệu và số bị trừ).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
*Cách tiến hành:
Bài 1 (cột 1, 2): Làm việc cá nhân – chia sẻ
cặp đôi – chia sẻ trước lớp.
*Dự kiến ND chia sẻ:

- Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm sao?
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi hiệu.
-Yêu cầu 4 em chia sẻ kết quả trước lớp
- 4 em nêu kết quả
15-x=10
32-x=14
x=15-10
x=32-14
x=5
x=18
15-x=8
32-x=18
x=15-8
x=32-18
x=7
x=14
- Giáo viên nhận xét chung.
- Nhận xét bài bạn.
Bài 2 (cột 1,2,3): Làm việc cá nhân – Kiểm
tra chéo – chia sẻ trước lớp.
- Muốn tính số trừ ta làm như thế nào?
- HS tự tìm hiểu và làm bài
- Muốn tính hiệu ta làm sao?
- Trao đổi cặp đơi.
- Yêu cầu 3 HS chia sẻ kết quả của 3 cột tính
- Nêu lại cách tính từng thành
phần.
- *Dự kiến ND chia sẻ:
Số bị trừ


75

84

58


- Nhận xét bài làm học sinh.
Bài 3: Cá nhân – chia sẻ trước lớp
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu làm gì?
- Muốn tính số ơ tô rời bến ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh chia sẻ kết quả bài giải

Số trừ
36 24 24
Hiệu
39 60 34
- Học sinh lắng nghe. Nhận xét
*Dự kiến ND chia sẻ:
- Có 35 ơ tơ. Sau khi rời bến cịn
lại 10 ơtơ
- Hỏi số ơ tơ đã rời bến?
- Thực hiện phép tính 35 - 10.
- 1 Học sinh chia sẻ
-Hs tương tác -> thống nhất:
Bài giải:
Số ô tô đã rời bến là:
35 - 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.


- GV nhận xét bài làm
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hồn thành BT
µBài tập PTNL:
- Học sinh trình bày bài vào vở,
Bài tập 1 (cột 3) (M3)
báo cáo với giáo viên:
- Yêu cầu học sinh tự làm bài và báo cáo với 42-x=5
x-14=18
giáo viên.
x=42-5
x =18+14
x=37
x =32
- Học sinh làm bài và báo cáo với giáo
viên:

Số bị trừ 72 55
Bài tập 2 (cột 4,5) (M4)
Số trừ
53 37
- Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi báo cáo với
Hiệu
19 18
giáo viên.
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Giáo viên nhắc lại nội dung tiết học.
+ Cách tìm x trong các bài tập dạng: x - a = b bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa
thành phần và kết quả của pháp tính ,...
+ Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.

+Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
- Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh tích cực
4.HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Lớp 2C có 35 học sinh, sau khi chuyển đi một số học sinh đến các lớp học khác
thì lớp 2C cịn lại 30 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh đã chuyển đi lớp học
khác?
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Xem trước bài: Đường thẳng
Chính tả (Tập chép)
HAI ANH EM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật
trong ngoặc kép. Bài viết khơng mắc q 5 lỗi chính tả


- Làm được bài tập 2, bài tập 3a
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng viết đúng, viết đẹp. Rèn cho học sinh các quy
tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, u thích chữ Việt.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
- Học sinh: Vở bài tập.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Tuần qua em đã làm gì để chữ viết được tiến - Học sinh trả lời.
bộ hơn?
- Nhận xét bài làm của học sinh ở tiết trước,
khen em viết tốt.
- TBVN bắt nhịp cho lớp hát bài: Anh em một - Học sinh hát tập thể
nhà.
-ND bài hát muốn nói điều gì?
- Học sinh trả lời
- GV kết nối vơí nội dung bài - Ghi đầu bài lên - Mở sách giáo khoa.
bảng.
2. HĐ chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh có tâm thế tốt để viết bài.
- Nắm được nội dung bài chép để viết cho đúng chính tả.
*Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên giới thiệu và đọc bài chính tả: Đọc - Học sinh lắng nghe
chậm và rõ ràng, phát âm chuẩn.
- Yêu cầu 3 em đọc lại bài cả lớp đọc thầm - 3 em đọc lại bài, lớp đọc thầm
theo.
tìm hiểu bài
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết và - Học sinh trả lời từng câu hỏi
cách trình bày qua hệ thống câu hỏi gợi ý:
của giáo viên. Qua đó nắm được
nội dung đoạn viết, cách trình
bày, những điều cần lưu ý
* Dự kiến ND chia sẻ:

+ Đoạn văn này kể về ai?
+ Đoạn văn kể về người em.
+ Người em đã nghĩ gì và làm gì?
+ Anh mình cịn phải ni vợ
con nếu phần lúa của mình cũng
bằng phần lúa của anh thì thật
khơng cơng bằng, và lấy lúa


mình bỏ vào cho anh.
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Có 4 câu.
+Ý nghĩ của người em được viết như thế nào?
- Trong dấu ngoặc kép.
+ Những chữ nào được viết hoa?
- Các chữ: Đêm, Anh, Nếu,
- Hướng dẫn học sinh viết chữ khó vào bảng Nghĩ
con: nghĩ, ni, cơng bằng
- Luyện viết vào bảng con, 1 học
- Nhận xét bài viết bảng của học sinh.
sinh viết trên bảng lớp.
- Giáo viên gạch chân những từ cần lưu ý.
- Lắng nghe.
- Học sinh nêu những điểm (âm, vần) hay viết - Quan sát.
sai.
- Học sinh nêu.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe.
3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu:

- Học sinh viết lại chính xác một đoạn trong bài: Hai anh em.
- Viết hoa chữ đầu câu, ghi dấu câu đúng vị trí.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn đề cần - Lắng nghe
thiết: Viết tên bài chính tả vào giữa trang vở.
Chữ đầu câu viết hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ
từng chữ trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết đúng tư
thế, cầm viết đúng qui định.
- Cho học sinh viết bài (viết từng câu theo hiệu - Học sinh viết bài vào vở
lệnh của giáo viên)
Lưu ý:
- Tư thế ngồi: Trung, Tuệ,
- Cách cầm bút: Kì Anh, My
- Tốc độ: Trâm Anh, Bảo Trâm, Hiếu A
4. HĐ chấm và nhận xét bài. (3 phút)
*Mục tiêu:
- Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình.
*Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân
- Cho học sinh tự sốt lại bài của mình theo bài - Học sinh xem lại bài của mình,
trong sách giáo khoa.
dùng bút chì gạch chân lỗi viết
sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng
bút mực.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
- Lắng nghe
5. HĐ làm bài tập: (6 phút)
*Mục tiêu: Rèn cho học sinh các quy tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc.
*Cách tiến hành:

Bài 2: Hoạt động cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Gọi một em nêu bài tập 2
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Mời 1 em lên bảng
- 1 Học sinh lên bảng tìm các từ.
*Dự kiến KQ:


- chai - trái - tai - hái - mái,...
- chảy - trảy - vay - máy, tay,...
- Học sinh lắng nghe.
- Đọc lại các từ khi đã điền xong.
- Ghi vào vở các từ vừa tìm
được.

- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.
- Cho học sinh ghi vở các từ tìm được.
- Nhận xét chung.
Bài 3a : Hoạt động theo nhóm – Chia sẻ trước
lớp
- Gọi một em nêu bài tập 3.
- Đọc yêu cầu đề bài.
- Treo bảng phụ đã chép sẵn.
- Học sinh quan sát.
- Yêu cầu lớp làm việc theo 4 nhóm.
- Mời 4 em đại diện lên làm trên bảng.
- 4 em làm trên bảng.
*Dự kiến KQ:
- bác sĩ - sáo - sẻ - sơn ca - xấu mất - gật - bậc.

- Nhận xét bài và chốt lại lời giải đúng.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Học sinh lắng nghe.
- Yêu cầu lớp đọc các từ trong bài sau khi điền. - Đọc lại các từ sau khi điền xong
6. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Cho học sinh nêu lại tên bài học
- Học sinh nhắc lại các quy tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học
- Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp xem.
7. HĐ sáng tạo: (1 phút)
- Nhắc HS xem lại những từ khó và từ viết sai chính tả để ghi nhớ, tránh viết sai lần
sau. Học thuộc các quy tắc chính tả: ai/ay, s/x, ât/âc.
- Viết tên một số sự vật có phụ âm s/x
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 lần). Xem
trước bài chính tả sau.
Kể chuyện
HAI ANH EM
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1); nói lại được ý nghĩ của hai an
hem khi gặp nhau trên đồng (BT2). Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện
(BT3) (M3, M4)
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.


*THGDBVMT: Anh em cùng một nhà cần yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau

trong mọi hoàn cảnh.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Năng lực tự học, NL giao
tiếp – hợp tác, NL giải quyết vấn đề, NL tư duy – lập luận logic, NL quan sát, ...
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh họa từng đoạn câu chuyện. Bảng phụ viết lời gợi ý tóm tắt
câu chuyện.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, rị chơi học
tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV tổ chức cho 2 đội lên tham gia thi đóng vai - Học sinh tham gia thi đóng vai.
và kể lại câu chuyện Câu chuyện bó đũa.
- Giáo viên nhận xét chung.
- Lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
2. HĐ kể chuyện. (22 phút)
*Mục tiêu:
- Học sinh biết kể lại từng phần câu chuyện.
- Nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi găp nhau trên đồng.
- Một số học sinh kể được toàn bộ câu chuyện. (M3, M4)
*Cách tiến hành:
Việc 1: Hướng dẫn kể từng đoạn: Làm việc
theo nhóm – Chia sẻ trước lớp

*TBHT điều hành:
*Dự kiến ND tương tác:
Bước 1: Kể lại từng đoạn:
- Treo tranh minh họa mời một em nêu yêu cầu. - Quan sát và lần lượt kể lại từng
phần của câu chuyện.
- Yêu cầu quan sát và nêu nội dung từng bức - Lắng nghe và ghi nhớ nội dung
tranh, kể lại từng phần của câu chuyện
câu chuyện.
- Nhận xét sửa từng câu cho học sinh.
Bước 2: Kể theo nhóm:
- Chia lớp thành 3 nhóm
- 3 em kể từng phần trong nhóm.
- Yêu cầu học sinh kể trong từng nhóm.
- Các bạn trong nhóm theo dõi và
Bước 3: Kể trước lớp:
bổ sung.
- Yêu cầu học sinh kể trước lớp.
- Đại diện các nhóm lên kể
chuyện. Mỗi em kể một đoạn của
câu chuyện
- Yêu cầu nhận xét bạn sau mỗi lần kể.
- Nhận xét các bạn bình chọn bạn
(Có thể gợi ý bằng các câu hỏi):
kể hay
+ Câu chuyện xảy ra ở đâu?
+ Ở một làng nọ.


+ Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
+ Người em đã nghĩ gì? Làm gì?

+ Người anh đã nghĩ gì? Làm gì?
+ Câu chuyện kết thúc ra sao?

+ Chia thành hai đống bằng
nhau.
+ Thương anh vất vả nên bỏ lúa
của mình cho anh.
+ Thương em sống một mình nên
bỏ lúa của mình cho em.
+ Hai anh em gặp nhau khi mỗi
người đang ơm một bó lúa họ rất
xúc động.

Việc 2: Nói ý nghĩ hai anh em khi gặp nhau
trên đồng: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước
lớp
- Gọi một em đọc yêu cầu bài 2.
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- Gọi 2 học sinh đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. - 2 em đọc lại đoạn 4, lớp đọc
thầm.
- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau - Người anh: Em tốt quá! Em đã
trên đồng. Mỗi người trong họ có một ý nghĩ. bỏ lúa cho anh/ Em luôn lo lắng
Các em hãy đốn thử mỗi người nghĩ gì.
cho anh, anh hạnh phúc quá!
- Người em: -Ôi! anh đã làm việc
này./ Mình phải u thương anh
hơn.
Việc 3: Kể lại tồn bộ câu chuyện: Chia sẻ
trước lớp
- Yêu cầu 4 em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. - 4 em kể tiếp nhau đến hết câu

chuyện.
- Cho học sinh nhận xét.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- Mời 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- 1 em kể lại câu chuyện.
- Nhận xét cách kể của từng em.
- Kể đúng văn bản: Đối tượng M1, M2
- Kể theo lời kể của bản thân: M3, M4
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Thảo luận trong cặp -> Chia sẻ trước
lớp
- GV giao nhiệm vụ
- Học sinh thực hiện theo YC
- YC trưởng nhóm điều hành HĐ của nhóm
-Đại diện các nhóm chia sẻ
- CT.HĐTQ điều hành HĐ chia sẻ
- Câu chuyện kể về việc gì?
- Học sinh trả lời.
- Em học tập được điều gì từ câu chuyện trên?
- Học sinh trả lời.
*THGDBVMT: Anh em cùng một nhà cần yêu - Lắng nghe, ghi nhớ.
thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi
hoàn cảnh.
Khuyến khích đối tượng M1 trả lời CH1, M2 trả
lời CH2
4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3phút)



- Hỏi lại tên câu chuyện.
- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì?
(Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ).
- Giáo dục học sinh: Anh em cùng một nhà cần yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn
nhau trong mọi hoàn cảnh.
5. HĐ sáng tạo: (2phút)
-Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe bằng lời kể của người anh hoặc
bằng lời kể của người em.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Ngày soạn:09/12/2020
Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2020
Toán
TIẾT 73: ĐƯỜNG THẲNG
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết gọi tên đường thẳng.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm
bằng thước và bút.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học
tốn.
*Bài tập cần làm: bài tập 1.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa tốn học; Giao
tiếp toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:

- Giáo viên: Sách giáo khoa, thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: Sách giáo khoa, thước thẳng.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, kỹ thuật động não
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Ai nhanh, ai đúng: - Học sinh tham gia chơi.
+ND chơi: đưa ra phép tính cho học sinh nêu
kết quả tương ứng:
32-x=14;
x-14=18 (…)
- Giáo viên nhận xét chung, tuyên dương học - Lắng nghe.


sinh.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa,
Đường thẳng.
trình bày bài vào vở.
2. HĐ hình thành kiến thức mới: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết gọi tên đường thẳng.
*Cách tiến hành: Làm việc cả lớp
Việc 1: Đoạn thẳng - đường thẳng
- Chấm lên bảng hai điểm.

- Học sinh quan sát.
- Yêu cầu 1 em lên đặt tên cho hai điểm và vẽ - 1 em lên vẽ trên bảng.
đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
.
.
A
B
- Em vừa vẽ được hình gì?
- Đoạn thẳng AB.
- Ta kéo dài đoạn thẳng AB về hai phía ta sẽ có - Lắng nghe.
đường thẳng AB.
- Yêu cầu học sinh lên kéo dài và nêu tên.
- Học sinh trải nghiệm:
.
.
A
B
- Đường thẳng AB.
- Làm thế nào để có đường thẳng AB khi đã có - Kéo dài đoạn thẳng AB về hai
đoạn thẳng AB?
phía ta có đường thẳng AB.
- Yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng AB vào - Thực hành vẽ vào nháp.
nháp.
Việc 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng
- Chấm thêm một điểm C trên đoạn thẳng vừa - Quan sát nhận xét.
vẽ và giới thiệu.
- 3 điểm A, B , C cùng nằm trên một đường
thẳng với nhau.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
- Là 3 điểm cùng nằm trên một

đường thẳng.
- Chấm thêm điểm D ngoài đoạn thẳng AB và - 3 điểm A , B , D khơng thẳng
hỏi: Ba điểm A, B , D có thẳng hàng khơng? Vì hàng với nhau vì điểm D không
sao?
cùng nằm trên một đường thẳng
Lưu ý giúp đỡ đối tượng HS hạn chế
với A và B.
3. HĐ thực hành: (14 phút)
*Mục tiêu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết gọi tên đường thẳng.
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – chia sẻ trong cặp –
báo cáo
- Yêu cầu lớp tự vẽ vào vở và đặt tên cho từng - HS tự vẽ và đặt tên từng đoạn
đoạn thẳng vừa vẽ.
vào vở.


- Em khác nhận xét bài bạn.
- Học sinh chia sẻ kết quả

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Lưu ý giúp đỡ để đối tượng M1 hồn thành BT
µBài tập PTNL (M3, M4):
Bài tập 2:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh kiểm tra mẫu 1 - Học sinh tự làm rồi báo cáo kết
lần, sau đó yêu cầu học sinh tự kiểm tra và báo quả với giáo viên.
cáo với giáo viên.

4. HĐ vận dụng, ứng dụng: (2 phút)
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm
bằng thước và bút và gọi tên đường thẳng, đoạn thẳng đó.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết dạy.
5. HĐ sáng tạo: (1 phút)
-Vẽ đoạn thẳng AB = 4cm; BC = 6cm; AC=1dm
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về xem lại bài học trên lớp. Làm lại các bài tập sai. Xem trước bài:
Luyện tập
Tập đọc
BÉ HOA
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
- Trả lời được câu hỏi trong sách giáo khoa.
2. Kỹ năng: Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong
bài.Chú ý các từ: Nụ, lớn lên, nắn nót, ngoan,...
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn hoc.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung để hướng dẫn học sinh luyện đọc, sách giáo
khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- GV kết hợp HĐTQ tổ chức trò chơi: Hộp quà - HS chủ động tham gia trị chơi
bí mật.
+ ND bài “Hai anh em”; Nội dung câu hỏi ở
SGK bài tập đọc.


+ Gv đánh giá, tổng kết TC, kết nối bài học.
- Học sinh lắng nghe.
- Giáo viên đưa ra bức tranh và hỏi: Bức tranh - Vẽ một người chị đang ngồi
viết thư bên một người em đang
vẽ gì ?
- Người chị đang viết thư và viết những gì? ngủ.
Hơm nay chúng ta tìm hiểu bài: “Bé Hoa”
- Học sinh nhắc lại tên bài và mở
-Gv kết nối với ND bài ->Ghi bài lên bảng
sách giáo khoa.
“ Bé Hoa”.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
*Mục tiêu:
- Rèn đọc đúng từ: Nụ, lớn lên, nắn nót, ngoan,...
- Rèn đọc đúng câu, từ, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: đen láy,...
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân -> Nhóm -> Chia sẻ trước lớp
a. GV đọc mẫu cả bài .
-Học sinh lắng nghe
- Lưu ý học sinh cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:

* Đọc từng câu:
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc từng câu .
-HS đọc nối tiếp câu trong nhóm.
- Đọc đúng từ: Nụ, lớn lên, nắn nót, ngoan,...
- Luyện đọc đúng
* Đọc từng đoạn :
- YC đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc nối tiếp đoạn trong
- Giảng từ mới: đen láy...
nhóm.
+ Đặt câu với từ : đen láy
-*Dự kiến ND giải nghĩa từ và
(HS M3, M4)
đặt câu:
(Chú ý ngắt câu đúng: HS M1)
+...
- GV trợ giúp, hướng dẫn đọc những câu dài
- Luyện câu:
- Luyện đọc ngắt câu, cụm từ
+ Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em
ngủ.//
+ Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát mà mẹ vẫn
chưa về.//
(Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ:...)
* GV kết hợp HĐTQ tổ chức chia sẻ bài đọc
- Đọc bài, chia sẻ cách đọc
trước lớp.
- Đại diện nhóm thi đọc
- Đọc từng đoạn theo nhóm
-Thi đua giữa các nhóm

- Thi đọc giữa các nhóm
- HS nhận xét, bình chọn bạn đọc
- GV nhận xét, đánh giá.
hay.
* Cả lớp đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
Lưu ý: - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
*Mục tiêu:
- Hiểu ý nghĩa: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
*Cách tiến hành: Làm việc cá nhân -> Chia sẻ cặp đôi -> Chia sẻ trước lớp


* GV giao nhiệm vụ
-HS nhận nhiệm vụ
*YC HS làm việc cá nhân => Chia sẻ cặp đôi -Thực hiện theo sự điều hành của
=> Tương tác trong nhóm
trưởng nhóm
+Tương tác, chia sẻ nội dung bài
*TBHT điều hành các nhóm chia sẻ trước lớp.
* Đại diện nhóm chia sẻ
- Các nhóm khác tương tác
- Yêu cầu lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi:
- HS đọc theo YC-> Lớp đọc
thầm bài
+ Em biết những gì về gia đình bé Hoa?
+ Gia đình Hoa có 4 người. Bố
Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và
em nụ mới sinh.

+ Em Nụ có những nét gì đáng u?
+ Mơi đỏ hồng, mắt mở to và đen
láy
+ Tìm từ ngữ cho thấy Hoa rất u em bé?
+ Cứ nhìn mãi, u em, thích đưa
võng ru em.
+ Hoa đã làm gì để giúp mẹ?
+ Ru em ngủ và trơng em giúp
me.
+ Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
+ Hát.
+ Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong + Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan,
ước điều gì?
Hoa đã hát hết các bài hát ru em
và mong ước bố về sẽ dạy em
thêm nhiều bài hát nữa .
+ Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
+ Còn nhỏ đã biết giúp mẹ, rất
+ Khích lệ trả lời (HS M1). Lưu ý cách diễn đạt yêu thương em
ý (HS M3, M4)).
- Giáo viên rút nội dung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Học sinh nhắc lại.
4. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút)
*Mục tiêu:
- HS đọc đúng, ngắt nghỉ đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ ngữ cần thiết.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 2
-Lắng nghe
- Hướng dẫn cách đọc

- Cho các nhóm tự phân vai đọc bài.
- HS thực hiện theo yêu đọc bài
- Các nhóm tự phân vai đọc lại
bài
- Cho HS thi đọc
- Đại diện một số nhóm thi đọc.
-Yêu cầu học sinh nhận xét.
- HS bình chọn cặp đọc tốt
- Giáo viên nhận xét chung và cùng lớp bình
chọn học sinh đọc tốt nhất.
Lưu ý:
- Đọc đúng: M1, M2; Đọc hay: M3, M4
5. HĐ vận dụng, ứng dụng (2 phút)
- Nội dung bài nói gì?
- Hoa ngoan như thế nào?
=> Biết giúp đỡ mẹ và rất yêu thương em


- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
=> Học sinh kể: Quét nhà, trông em, rửa bát, gấp quần áo,...
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
6. Hoạt động sáng tạo(2 phút)
- Đọc diễn cảm bài cho cả nhà cùng nghe.
- Về nhà giúp đỡ bố mẹ những công việc vừa sức với bản thân
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài và chuẩn bị bài Con chó nhà hàng xóm.
Luyện từ và câu
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nêu được một số từ ngữ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3
trong số 4 mục của BT1, tồn bộ BT2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3
trong số 4 mục ở BT3).
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh u thích mơn học.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao
tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên:
+ Tranh minh họa bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn.
+ 3 tờ giấy to kẻ thành bảng.
+ Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng học sinh.
- Học sinh: Vở bài tập Tiếng Việt
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, thảo luận
nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não”
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :

Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- TBHT điều hành trò chơi: Truyền điện: Tổ
chức cho học sinh nối tiếp nhau thi đặt câu Ai
làm gì?
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, tuyên
dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: Từ

chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
2. HĐ thực hành (27 phút)
*Mục tiêu:

Hoạt động học
- Học sinh tham gia chơi.
- Lắng nghe
- Học sinh mở sách giáo khoa và
vở Bài tập


- Nêu được một số từ ngữ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3
trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2).
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3
trong số 4 mục ở BT3).
*Cách tiến hành:
Bài 1: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Treo từng bức tranh và yêu cầu học sinh quan - Tìm 3 từ nói về đặc điểm tính
sát
chất.
- Yêu cầu trả lời với mỗi bức tranh.
- Tự làm bài, mỗi em nói 1 câu.
*Dự kiến ND chia sẻ:
- Em bé rất xinh/ Em bé rất đẹp/
Em bé rất dễ thương.// Con voi
rất khỏe/ Con voi rất to
- Quyển vở này màu vàng/
Quyển vở kia màu xanh// Cây
cau rất cao/ Cây cau thật xanh
tốt.

- Cho học sinh đọc câu vừa tìm được
- Nối tiếp nhau đọc các câu vừa
tìm được.
- Nhận xét bình chọn em có câu đúng và hay
- Học sinh lắng nghe.
Bài 2: Làm việc theo nhóm
- Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Một em đọc đề lớp đọc thầm.
- Yêu cầu làm việc theo nhóm.
- Lớp làm việc theo nhóm.
- Mời 3 em đưa bài của nhóm mình lên trên - Nhóm nào viết được nhiều từ
bảng
và đúng là thắng cuộc.
*Dự kiến ND chia sẻ:
+ Tính tình: tốt, xấu, ngoan, hiền,
hư, chăm chỉ, lười nhác,...
+ Màu sắc: Xanh, đỏ, tím, vàng,
trắng, nâu, đen, hồng,...
+ Hình dáng: Cao, thấp, ngắn,
dài, béo, gầy, vng, trịn.
- Mời các nhóm nhận xét bài nhau.
- Học sinh nhận xét.
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Lắng nghe.
- Yêu cầu lớp đọc các từ vừa tìm được.
- Học sinh đọc.
- Yêu cầu lớp ghi vào vở.
- Học sinh làm vào vở.
Bài 3: Làm việc cá nhân – Chia sẻ trước lớp
- Mời 1 em đọc yêu cầu đề

- Học sinh đọc.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó chữa bài
- Lớp tự làm bài
*Dự kiến ND chia sẻ:

+ Mái tóc ơng em thế nào?
+ Cái gì bạc trắng?..

Ai (cái gì, con gì)
Mái tóc của ơng
em
Mẹ em rất
Tính tình của bố
em

Thế nào?
bạc trắng
nhân hậu
rất vui vẻ


Dáng đi của em lon ton

- Một vài học sinh đọc.

- Gọi một em đọc bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn thành BT
3. HĐ vận dụng, ứng dụng: (3 phút)
- Hỏi lại tựa bài.

- Hỏi lại những điều cần nhớ.
- Em hãy đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?
Lưu ý đối tượng M1, M2.
- Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học.
4. HĐ sáng tạo (2 phút)
-Viết một đoạn văn khoảng 3– 5 câu có sử dụng một số từ ngữ đặc điểm, tính chất
của người, vật, sự vật.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, tìm thêm các từ chỉ một số từ ngữ
đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt.
- Nhắc nhở học sinh về nhà xem lại bài đã làm, chuẩn bị bài sau (…)
Phòng học trải nghiệm
GIỚI THIỆU ROBOT BÁO ĐỘNG ( TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Tìm hiểu về Robot. Cảm biến chuyển động, báo động
- Khi cảm thấy có vật tới gần, Roboot sẽ phát ra âm thanh để báo động.
2. Kĩ năng: Học sinh có kĩ năng lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn.
- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.
- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.
3. Thái độ: Học sinh nghiêm túc, tôn trọng các quy định của lớp học.
- Hịa nhã có tinh thần trách nhiệm.
- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Robot Wedo. Máy tính bảng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu lại cách sáng tạo lập trình vệ tinh - HS nhắc lại.
- GV nhận xét tuyên dương HS trả lời
đúng.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài:

- Lắng nghe.
- Giới thiệu: Bài học ngày hôm nay cô
và các con sẽ làm quen với Robot Wedo
chủ đề “ Robot báo động”
b. Bài mới:
* GV hướng dẫn các nhóm phân chia


các thành viên của nhóm .
- Gv hướng dẫn Hs cách sử dụng phần
mềm Wedo trên máy tính bảng
* Nêu các bước thực hiện:
Bước 1: Giáo viên giới thiệu bài học
Bước 2: Các nhóm tiến hành lắp ráp mơ
hình theo hướng dẫn trên phần mềm.
Bước 3: Kết nối máy tính bảng với bộ
điều khiển trung tâm.
Bước 4: Tiến hành phân tích, vận hành
thử nghiệm.
3. Tổng kết- đánh giá
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương nhắc nhở học sinh dọn
dẹp lớp học.

- HS các nhóm quan sát thao tác thực
hiện của GV.
- Hs thu nhặt các chi tiết cần lắp ở từng
bước bỏ vào khay phân loại
- Hs lấy các chi tiết đã thu nhặt lắp ghép
- Các nhóm quan sát các bước lắp ghép

trong máy tính bảng và nghe giáo viên
nêu lại các bước.

- HS lắng nghe

Ngày soạn:10/12/2020
Ngày giảng: Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2020
Toán
TIẾT 74: LUYỆN TẬP
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. u thích học
tốn.
*Bài tập cần làm: bài tập 1, bài tập 2 (cột 1,2,5), bài tập 3.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực:Tự chủ và tự học; Giải
quyết vấn đề và sáng tạo; Tư duy và lập luận tốn học; Mơ hình hóa tốn học; Giao
tiếp tốn học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, thước kẻ.
- Học sinh: Sách giáo khoa, thước kẻ.
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, tia chớp, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:


Hoạt động dạy
1. HĐ khởi động: (5 phút)

Hoạt động học

- TBHT điều hành trò chơi Vẽ đúng, nhanh và - Học sinh tham gia chơi.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×