Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giáo án tuấn 1-4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.24 KB, 28 trang )

TUẦN 1
Ngày soạn: 04 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 07 tháng 9 năm 2020
TOÁN: (Lớp 4D3)
Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I. MỤC TIÊU
1.KT: Giúp HS ôn tập:
- Cách đọc, viết các số đến 100 000.
- Phân tích cấu tạo số.
2. KN: Đọc, viết, phân tích số thành thạo.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
A. MỞ ĐẦU: ( 2’)
- Giới thiệu qua về SGK toán lớp 4.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: ( 2’) Ôn tập các số đến 100
000.
2. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng:
( 10’)
- GV ghi các số: 83251; 83001; 80001
? Em hãy nêu các chữ số hàng đơn vị? hàng
chục? Hàng trăm? Hàng chục nghìn?
? Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề?
? Hãy nêu các số trịn chục, trịn trăm, trịn
nghìn….?
3. Thực hành: ( 23’)
* Bài 1:
a, Viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia
số:
b,Viết số thích hợp vào chỗ chấm:


- GV hướng dẫn cách làm.
- GV yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài.
? Hãy giải thích cách làm của mình?
? Em có nhận xét gì về các dãy số trong bài?
- Nhận xét đúng sai.
* Gv chốt: Nêu chú ý về các số trịn trăm,
nghìn…
* Bài 2: Viết theo mẫu.
- Chia làm ba nhóm, tự làm, mỗi nhóm cử 1

Hoạt động của HS
- Lắng nghe GV giới thiệu

- 4-5 HS lớp đọc các số trên.
- HS làm miệng trước lớp.

- Hơn kém nhau 10 lần.
- HS nêu miệng: 10; 100; 1000…

- Hs đọc yêu cầu.
- Làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng.
- Lớp nhận xét.
a, Viết số thích hợp vào dưới mỗi
vạch của tia số:
b,Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
36000; 37000; 38000; 39000; 40000;
41000; 42000


HS lên bảng làm bài tập.

- Nhận xét, yêu cầu mỗi nhóm giải thích cách
làm.
- Nhận xét chốt bài giải đúng.
* GV chốt: về cách đọc, viết các hàng.
*Bài 3: Viết mỗi số sau thành tổng (theo
mẫu)
- GV hướng dẫn cách làm.
- GV yêu cầu học sinh làm bài và chữa bài.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Em có nhận xét gì về các phép tính đã nối
được?
- Nhận xét đúng sai.
+ Đổi chéo bài kiểm tra.
* GV chốt: cách phân tích một số thành tổng
dựa vào cấu tạo.
* Bài 4: Tính chu vi các hình sau:
? Em có nhận xét gì về các hình?
? Muốn tính được chu vi của các hình ta làm
như thế nào?
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách làm khác?
- Nhận xét đúng sai.
* GV chốt: Cách tính chu vi một hình bất kì.
4. Củng cố, dặn dị: ( 3’)
- HS nêu lại cách đọc các số trong phạm vi
100000.
- Nhận xét tiết học.


- HS đọc đề bài.
- 3 HS lên bảng làm bài tập.
Viết số C. N Trăm Ch ĐV
N
ục
63850
91907
16212
8105
70008

- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, 2 HS làm
bảng.
- Lớp nhận xét.
8723 = 8000+700+20+3
9171= 9000+100+70+1
3082= 3000+80+2
7006=7000+6

- HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ:
- HS tự làm bài vào vở bài tập 3 HS
làm bảng.
Hình 1: Chu vi hình ABCD là:
6 + 4 + 3 + 4=17 (cm)
Hình 2: Chu vi hình MNPQ là:
2 x (4 + 8) = 24 (cm)
Hình 3: Chu vi hình GHIK là:
5 x 4=20 (cm)


TẬP ĐỌC: (Lớp 4D3)
Tiết 1: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
I. MỤC TIÊU
1. KT:


- Đọc đúng các từ, câu, tiếng có vần âm dễ lẫn.
- Biết cách đọc bài phù hợp với diễn biến, lời lẽ, tính cách nhân vật của truyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người
yếu.
2. KN: Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của
nhân vật.
3. TĐ : Biết cảm thơng, chia sẻ với những người có hồn cảnh khó khăn, hoạn nạn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
1.Thể hiện sự cảm thông (Biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ, bênh vực
những người yếu.
2. Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc
sống.
3.Tự nhận thức về bản thân (Biết cảm thông, chia sẻ với những người có hồn cảnh
khó khăn, hoạn nạn).
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ cho bài, Truyện Dế Mèn phiêu lưu ký của Tơ Hồi.
- Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ ĐẦU: (4’)
- Gv giới thiệu 5 chủ điểm
- 2 HS đọc tên 5 chủ điểm.
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (2’ )
- Chủ điểm: Thương người như thể thương Lắng nghe
thân.
- Bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: ( 9’)
- Tổ 1 nối tiếp đọc theo đoạn (Gv sửa phát âm
cho HS).
- HS đọc nối tiếp đoạn.
+ Đoạn 1: Hai dòng đầu.
+ Đoạn 2: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 3: Năm dòng tiếp.
+ Đoạn 4: còn lại
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HS luyện đọc theo nhóm bàn.
b) Tìm hiểu bài: (9’)
- 1 hs đọc cả bài.
(Không hỏi ý 2- Câu hỏi 4)
- Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
? Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh nào?
? Ý đoạn thứ nhất là gì? (GV ghi bảng)
1.Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò:


- 1 HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
- Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước
? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trị rất thì nghe tiếng khóc tỉ tê, lại gần thấy
yếu ớt?
chị Nhà Trị gục đầu khóc.
- Hồn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trị.

? Em hiểu thế nào là “ngắn chùn chùn”?
2. Hình dáng Nhà Trị:
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,
* GV treo tranh giảng.
người bự những phấn như mới lột,
- HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp và đe doạ như yếu…
thế nào?
- Quá ngắn.
? Đoạn này muốn nói lên điều gì? (Gv ghi - Chị Nhà Trị rất yếu ớt.
bảng)
- HS đọc thầm đoạn 4 và trả lời câu hỏi:
3. Nhà Trị bị ức hiếp:
? Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lịng - Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận,
nghĩa hiệp của Dế Mèn?
chăng tơ chặn đường, đe bắt ăn thịt.
- Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp.
? Em có nhận xét gì về lời nói hành động của 4. Tấm lịng nghĩa hiệp của Dế
Dế Mèn?
Mèn:
- Một HS đọc toàn bài:
- Hãy trở về với tơi đây, đứa độc ác
? Nêu một hình ảnh nhân hố trong bài mà em khơng thể cậy khoẻ ăn hiếp yếu.
thích?(GT ý 2)
- Xoè cả hai cánh ra, dắt Nhà Trị.
? Em thích hình ảnh nhân hố nào?
- Lời nói dứt khốt mạnh mẽ.
? Theo em ý chính tồn bài là gì?

- Hành động mạnh mẽ, che chở…
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: (12’)
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng
- Gv hướng dẫn cách đọc.
đá…
- GV đưa đoạn cần hướng dẫn đọc.
- Dế Mèn xoè cả hai càng ra, bảo
“ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém…..ăn Nhà Trị:…..
thịt em”
- Dế Mèn dắt Nhà Trị đi…
+ Gv đọc mẫu.
- HS tự trả lời.
+ Nhận xét theo các tiêu chí đáng giá sau:
- HS nêu (GV ghi bảng).
+) Đọc đã trôi chảy chưa?
- 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn.
+) Đọc đã phân biệt được đúng giọng nhân
vật chưa?....
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
? Qua bài học em học được gì ở nhân vật Dế + HS luyện đọc đoạn theo bàn.
Mèn?
+ 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc diễn
*QTE: Liên hệ sự bình đẳng giữa kẻ mạnh và cảm đoạn trên.
người yếu.
- Nhận xét, yêu cầu về nhà luyện đọc toàn bài. -HS nêu.
ĐẠO ĐỨC: (Lớp 4D3)


Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU

1. KT: Học sinh có khả năng nhận thức được:
+ Cần phải trung thực trong học tập.
+ Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng.
2. KN: Có kĩ năng bình luận, phê phán, làm chủ được bản thân trong học tập.
3. TĐ: Thực hiện tốt trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập.
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
- GSK, SBT đạo đức.
- Hoa giấy: đỏ, vàng, xanh.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. MỞ ĐẦU: (2’)
- Giới thiệu chung về môn Đạo đức 4.
-Lắng nghe.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: ( 2’) Trung thực trong học tập.
2.Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: ( 11’) Xử lý tình huống - đóng
vai.
* Cách tiến hành:
- HS nêu các cách giải quyết, GV ghi bảng:
+ Mượn tranh, ảnh của bạn để đưa cho cơ giáo.
- HS quan sát tranh SGK.
+ Nói dối cô đã sưu tầm nhưng quên ở nhà.
- Hai HS đọc tình huống SGK –
+ Nhận lỗi và hứa với cô sẽ sưu tầm nộp sau.

T3.
- Chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu các nhóm thảo
luận câu hỏi và lên sắm vai:
Câu hỏi thảo luận:
? Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết
nào?
* Kết luận:
- GV nêu cách giải quyết phù hợp, thể hiện tính - Các nhóm thảo luận chọn cách
trung thực trong học tập.
ứng xử và phân vai.
b) Hoạt động 2: ( 8’) Làm việc cá nhân (Bài tập - Đại diện các nhóm trình bày,
1 – SGK)
lớp nhận xét bổ sung.
c) Hoạt động 3: ( 8’) Thảo luận nhóm (Bài tập 2 - 4 HS đọc ghi nhớ SGK.
SGK) Không yêu cầu học sinh lựa chọn


phương án phân vân.
* Cách tiến hành:
- GV nêu từng ý trong bài, HS giơ hoa theo qui
ước:
+ Hoa đỏ: Tán thành.
+ Hoa xanh: Không tán thành.
- Chia lớp làm 3 nhóm theo màu hoa.
* Kết luận:
- Ý kiến đúng: b, c; - ý kiến sai: a
- Hai hs đọc ghi nhớ SGK
3. Củng cố, dặn dò: (4’)
* Liên hệ HT và LTTGĐĐ Hồ Chí Minh:
Trung thực trong học tập chính là thực hiện theo

5 điều BH dạy.
*GDQPAN: Nêu những tấm gương nhặt được
của rơi trả lại người mất.
- HS về nhà sưu tầm những tấm gương về chủ đề
bài học.
- Tự liên hệ bản thân (BT6).
- Chuẩn bị tiểu phẩm (BT5- SGK).

- 2 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm
cá nhân.
- HS trình bày ý kiến. Nhận xét,
chất vấn.

- Thảo luận nêu lý do chọn của
nhóm mình.
- Nhận xét, bổ sung.

ĐẠO ĐỨC: (Lớp 5E2)
TIẾT 1. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên cần cố gắng
học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân trở thành
điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp dưới noi
theo.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, khơng ngừng rèn
luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Có kỹ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của
mình.

- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch.
3. Thái độ
- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình.


* GDTNMTBĐ: Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường
biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5).
- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống
để xứng đáng là HS lớp 5)
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Mở đầu: 3’
- Giới thiệu chương trình đạo đức lớp 5.
- Nêu một số qui định của môn học.
B. Dạy bài mới: 30’
1. Giới thiệu bài: 1’
- Cho HS hát tập thể bài Em yêu trường em, - Cả lớp hát.
nhạc và lời: Hoàng Vân.
2. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận:
8’

* Mục tiêu: Giúp HS thấy được vị thế mới của
HS lớp 5, thấy vui và tự hào vỡ đó là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh - HS quan sát và trả lời.
trong SGK trang 3 - 4 và trả lời câu hỏi:
+ Tranh vẽ gì?
+ Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp
khác?
+ Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng
là HS lớp 5?
- GV kết luận: Năm nay các em đã là HS lớp 5. - HS lắng nghe.
Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5
cần phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS
các khối lớp khác học tập.
3. Hoat động 2: Làm bài tập 1, SGK: 8’
*Mục tiêu: giúp HS xác định được những
nhiệm vụ của HS lớp 5.


* Cách tiến hành:

- HS đọc yêu cầu BT.
- HS làm bài theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài
tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà

chúng ta phải thực hiện.
- Cho HS liên hệ xem đã làm được những gì;
những gì cần cần cố gắng hơn.
4. Hoat động 3: Tự liên hệ (BT 2 sgk): 7’
* Mục tiêu: giúp HS tự nhận thức về bản thân
và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là
HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tự liện hệ.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những
việc làm của mình từ trước đến
nay với những nv của HS lớp 5.
- 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận.
- HS lên tự liên hệ trước lớp.
- Kết luận: các em cần cố gắng phát huy những
điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục
những mặt cịn thiếu sót để xứng đáng là HS
lớp 5.
5. Hoat động 4: Chơi trị chơi Phóng viên: 7’
* Mục tiêu: giúp HS củng cố lại nội dung bài
học.
* Cách tiến hành:
- HS thay nhau đóng vai phóng
viên phỏng vấn các HS khác về
một số nội dung có liên quan đến
chủ đề bài học.
- GV nhận xét và kết luận.
- 3 HS đọc ghi nhớ trong SKG.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.

- GV dặn HS về nhà học bài cũ và sưu tầm bài
thơ, bài hát, bài báo nói về HS lớp 5 gương
mẫu và về chủ đề trường em.

TUẦN 2


Ngày soạn: 11 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 14 tháng 9 năm 2020
TOÁN: (Lớp 4D3)
Tiết 6: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: Ôn lại quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. Biết viết, đọc các số có tới
sáu chữ số.
2. Kĩ năng: Xác định quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề, đọc, viết các số có sáu
chữ số nhanh, đúng.
3.Thái độ: GD lịng u thích mơn học.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn trăm nghìn.
- Các thẻ ghi số có thể gắn được trên bảng. Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ của GV
HĐ của HS
1. Kiểm tra bài cũ:( 4’)
- 2HS thực hiện trên bảng lớp
- Gọi 2hs lên bảng làm bài tập:
HS cả lớp làm bài vào nháp.
273 – (67 + a) với a = 125
- Lớp nhận xét.
25 x (36 : b) với b = 9

–GV nhận xét.
2. Dạy bài mới: (13’)
a. Giới thiệu bài - Ghi bảng.
b. Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm,
nghìn, chục nghìn.
- Hs quan sát và nêu quan hệ
- Y/c hs quan sát các hình vẽ trong sgk và trả lời giữa đơn vị các hàng liền kề.
các câu hỏi :
VD: 10 đơn vị = 1 chục, ...
? Mấy đơn vị bằng một chục?
- Hs viết ra bảng con.
? Mấy chục bằng một trăm? ….
+ có 6 chữ số, đó là 1 chữ số 1
? Mấy chục nghìn bằng một trăm nghìn?
và 5 chữ số 0 đứng bên phải chữ
- Nx và y/c hs viết số 1 trăm nghìn.
số 1.
? Số 100 000 có mấy chữ số? Đó là những chữ
số nào?
=> Số 100 000 hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. - HS quan sát bảng
c. Viết và đọc số có 6 chữ số:
- GV treo bảng có viết các hàng từ đvị đến trăm - HS lên viết số trăm nghìn,
nghìn.
chục nghìn, nghìn, trăm,...
Trăm
Chục
Nghìn Trăm Chục Đơn
nghìn
nghìn
vị

- HS viết số 432 516 vào bảng


con.
4
3
2
5
1
6
Viết số : 432 516
Đọc số : Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm
trăm mười sáu
- Gv dựa vào bảng để hd hs nắm được cấu tạo số
432 516: gồm 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2
nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị.
- Gv hỏi: ? Số 432 516 có mấy chữ số?
? Khi viết số ta viết từ đâu?
? Đọc số này như thế nào?
- Y/c hs đọc số vừa viết.
- Cho học sinh lấy VD về số có 6 chữ số viết vào
bảng con rồi nêu cách đọc từng số.
d. Thực hành:(20’)
Bài 1, 2: Viết theo mẫu:
- Gv đưa bảng phụ ghi nội dung bài tập hướng
dẫn HS cách làm sau đó gọi 2HS lên bảng làm
bài.

- HS quan sát


+ 6 chữ số.
+Từ trái sang phải.
- 1 vài học sinh đọc - cả lớp đọc.
- HS lấy ví dụ.

- 2HS lam bảng phụ - HS cả lớp
viết vào SGK.
- 2HS đọc kết quả bài làm.
- Lớp nhận xét bài làm trên
bảng.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.

- HS thực hiện.
- Nhận xét, chốt kiến thức.
a) 63 115
Bài 3: Đọc các số sau:
b) 723 936
96 315 ; 796 315 ; 106 315 ; 106 827.
- T/c cho hs nối tiếp nhau đọc, sau đó ghi lại cách - Lớp nhận xét.
đọc vào vở.
- Nx, tuyên dương.
Bài 4: Viết các số sau.
- T/c cho hs thi viết số nhanh: đại diện 4 nhóm
lên bảng tham gia.
- Nx, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- Y/c hs nêu lại cách đọc, viết số có 6 chữ số.
- Nx tiết học.

- VN xem trước bài Luyện tập.
TẬP ĐỌC: (Lớp 4D3)
Tiết 3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - HS đọc giọng phù hợp với tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất
cơng, bênh vực Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh.
+ Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn.
2.Kĩ năng: Đọc đúng tốc độ, đúng từ ngữ, đọc trôi chảy, đọc diễn cảm, thể hiện đúng
giọng nhân vật.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng thương người, sẵn sàng bênh vực, giúp đỡ kẻ yếu.
II. CÁC KNS CƠ BẢN:
- Thể hiện sự cảm thông (biết cách thể hiện sự cảm thông, bênh vực giúp đỡ những
người có hồn cảnh khó khăn và những người yếu đuối).
- Xác định giá trị (Nhận biết được vẻ đẹp của những tấm lòng nhân hậu trong cuộc
sống) - Tự nhận thức về bản thân.
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài (SGK).Bảng phụ .
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ (3’):
- KT đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm và trả lời - 3 em
câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu (1’): GV treo tranh, GTB .
- Quan sát lên bảng
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài (10’):

a - Luyện đọc:
- Mời HS khá đọc cả bài
- 1em đọc bài, cả lớp theo dõi
- Chia đoạn SGV
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp.
- HS đọc 3 lượt.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai và lưu ý về
giọng đọc, cách ngắt, nghỉ hơi đúng.
b - Tìm hiểu bài(8’):
- GV YC HS đọc thầm, đọc lướt từng đoạn, cả
bài rồi trao đổi trả lời câu hỏi SGK.
- GV hướng dẫn giúp đỡ và chốt ý đúng SGV.
- HS đọc bài, thảo luận và trả lời
+ Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
câu hỏi.
+ Hãy kể những cảnh ngộ bất hạnh xung quanh
mình?
+ Em đã hoặc có thể làm gì để tỏ lịng cảm
thơng, chia sẻ, bênh vực và giúp đỡ những người
bất hạnh?
c - Hướng dẫn đọc diễn cảm(12’):
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
bài, tìm giọng đọc phù hợp với nội
- Giáo viên nhận xét.
dung bài.


- Luyện đọc diễn cảm .
- HD HS luyện đọc đoạn "Từ trong.... đi
không?".

- 3 em thi đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét bình chọn bạn đọc
- GV sửa chữa uốn nắn, đánh giá.
hay.
3 - Củng cố, dặn dò (3’):
- GV nhận xét tiết học, cho HS nhắc lại nội
dung bài, liên hệ.
- Dặn HS VN học bài và chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC: (Lớp 4D3)
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục giúp HS nhận thức được cần phải trung thực trong học tập
- Biết trung thực trong học tập
- Biết ứng xử đúng trong các tình huống
II. KNS:
- Kĩ năng tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tập
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Sưu tầm các mẫu chuyện về tính trung thực trong học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Kiểm tra:(4-5’)
- Em hãy kể một tấm gương trung thực
trong học tập
2-3HS kể.
2.Bài mới : (27-28’)
- Giới thiệu bài :(1-2’)

HĐ 1: Xử lý tình huống (8-10’)
- Chia nhóm giao nhiệm vụ.
- HS chia nhóm theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
a. Thu nhận điểm kém rồi quyết tâm
học để gỡ lại
b. Báo lại cho cô giáo biết để chữa
điểm lại cho đúng
c. Nói với bạn thơng cảm vì làm như
HĐ2: Kể chuyện (8-10’)
vậy là khơng trung thực


Nhận xét tuyên dương
HĐ3 : Trình bày tiểu phẩm (5-6’)

- HS Kể các câu chuyện về tấm
gương trung thực trong học tập.

- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm đã
? Em có suy nghỉ gì về tiểu phẩm em vừa chuẩn bị
xem
- Lớp thảo luận nhận xét
?Nếu em ở tình huống đó em có hành động
như vậy khơng ? vì sao
HS trả lời
3. Củng cố:(2-3’)
Tại sao phải trung thực trong học tập?

4. Dặn dò:(1-2’)
- Trung thực trong học tập
- Thực hiện tốt những điều vừa học
ĐẠO ĐỨC: (Lớp ‘5E 2)
TIẾT 2. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp HS biết: HS lớp 5 có một vị thế mới so với HS các lớp dưới nên
cần cố gắng học tập, rèn luyện, cần khắc phục những điểm yếu riêng của mỗi cá nhân
trở thành điểm mạnh để xứng đáng là lớp đàn anh trong trường cho các em HS lớp
dưới noi theo.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được trách nhiệm của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn
luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Có kỹ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của
mình.
- Biết đặt mục tiêu và lập kế hoạch.
3. Thái độ
- HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là HS lớp 5.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
- Yêu quý và tự hào về trường, lớp mình.
* GDQPAN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm
sửa chữa trở thành người tốt
* GDTNMTBĐ: Tích cực tham gia các hoạt đông giáo dục tài nguyên, môi trường
biển, hải đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là HS lớp 5).
- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của HS lớp 5).


- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống

để xứng đáng là HS lớp 5)
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các bài hát về chủ đề Trường em.
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi HS đọc ghi nhớ tiết trước.
- 3 HS đọc thuộc.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: (1’)
b. Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn
đấu: (10’0
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt
mục tiêu; động viên HS có ý thức vươn lên về
mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm
- Yêu cầu các nhóm thảo luận về kế hoạch
phấn đấu để xứng đáng là HS lớp 5.
- HS làm việc theo nhóm nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác trao đổi nhận xét.
* Kết luận: để xứng đáng là HS lớp 5, chúng
ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện 1
cách có kế hoạch.
c. Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương

HS lớp 5 gương mẫu: (10’).
* Mục tiêu: Giúp HS biết thừa nhận và học
tập theo các tấm gương tốt.
* Cách tiến hành:
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu
(trong lớp, trong trường hoặc sưu
tầm qua báo đài).
- HS thảo luận cả lớp về những điều
có thể học tập từ những tấm gương
- Giới thiệu thêm một vài tấm gương khác.
đó.
*Kết luận: chúng ta cần học tập các tấm
gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.


d. Hoat động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu
tranh vẽ về chủ đề Trường em: (10’)
* Mục tiêu: giáo dục HS tình yêu và trách
nhiệm đối với trường, lớp.
* Cách tiến hành:
- HS giới thiệu tranh vẽ của mình
trước lớp.
- HS hát, múa, đọc thơ về chủ đề
Trường em.
- Kết luận: chúng ta rất vui và tự hào khi là
HS lớp 5; rất yêu quí và tự hào về trường, lớp
mình. Đồng thời chúng ta cũng thấy rõ trách
nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng
đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành
lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt.

* Hướng dẫn học sinh làm BT 1, 2, 3, 4, 5
VBT trang 3, 4, 5, 6.
3. Củng cố, dặn dò: (3’)
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ và
chuẩn bị bài mới

TUẦN 3
Ngày soạn: 18 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2020
TOÁN: (Lớp 4D3)
Tiết 11: TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp theo)
I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Biết đọc, viết được một số số đến lớp triệu;
- Được củng cố thêm về hàng và lớp.
2. Kĩ năng: Đọc, viết số một cách tành thạo.
3. Thái độ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, phấn màu.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A.Kiểm tra bài cũ(5’):
- YC HS đọc các số sau:
-HS nối tiếp đọc
1 234 456; 45 000 009; 100 087 200
B. Bài mới:
1 - Giới thiệu bài - Ghi bảng(1’).
2 - Hướng dẫn học sinh đọc và viết số(8’):


- GV treo bảng phụ rồi yêu cầu HS lên bảng

viết lại số đã cho rồi đọc số đó.
- GV chốt lại cách đọc viết, số.
3 - Thực hành(18’):
* Bài 1: Viết và đọc số theo bảng:
- HS đọc yêu cầu.
- GV phân tích mẫu: 32 000 000
? Nêu các chữ số tương ứng với các hàng?
- HS làm cá nhân, 1 HS làm bảng viết số.
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu lớp triệu, lớp đơn vị, lớp nghìn gồm
những hàng nào?
+ Nhận xét đúng sai.
+ 1, 2 học sinh đọc các số.
+ HS đổi chéo vở kiểm tra.

Chữ số 3: hàng chục triệu
Chữ số 2: hàng triệu….

32 516 000
32 516 497
834 291 712
308 250 705
500 209 037
* Bài 2: Đọc các số sau:
7 312 836: Bảy triệu ba trăm mười
hai nghìn tám trăm ba mươi sáu.
- Học sinh đọc yêu cầu.
57 602 511: Năm mươi bảy triệu
- Giáo viên hướng dẫn mẫu.

sáu trăm linh hai nghìn năm trăm
- Học sinh làm bài cá nhân, hai học sinh làm mười một.
bảng.
351 600 307: Ba trăm năm mươi
- Chữa bài.
mốt triệu sáu trăm nghìn ba trăm
+ Học sinh đọc các số.
linh bảy.
+ Nhận xét đúng sai.
900 370 200:...
+ So sánh đối chiếu bài.
400 070 192:...
* GV chốt: Củng cố cách đọc và các chữ số ở
các hàng, các lớp đã học.
* Bài 3: Viết các số sau:
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá nhân trên
- GV chữa bài HS đã gửi.
máy tính bảng, gửi bài cho GV.
+ Học sinh đọc các số, nhận xét về các hàng.
a) 10 250 214
+ Nhận xét đúng sai.
b) 253 564 888
+ So sánh đối chiếu bài.
c) 400 036 105
* Bài 4:
d) 700 000 231
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá nhân và trả lời câu hỏi.
a) Số trường trung học cơ sở là

* GV chốt: Củng cố cách đọc và viết các số.
9873
3 - Củng cố, dặn dò(3’):
b) Số học sinh tiểu học là 8 350 191


- Giáo viên NX giờ học, hệ thống kiến thức.
- Tuyên dương những HS học tập tích cực.
- Nhắc học sinh chuẩn bị bài sau.

c) Số giáo viên trung học phổ thông
là 98 714

TẬP ĐỌC: (Lớp 4D3)
Tiết 5: THƯ THĂM BẠN
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Kiến thức: - HS bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiên sự cảm thông,
chia sẻ với nỗi đau của bạn.
- HS hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng
bạn; nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng đọc diễn cảm tốt.
3. Thái độ: - Giáo dục tình bạn bè yêu thương chia sẻ.
- GDBVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ
lụt, con người cần trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên.
II - CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Xác định giá trị ( nhận biết được ý nghĩa của tấm lòng nhân hậu trong cuộc sống)
- Thể hiện sự cảm thông( biết cách thể hiện sự cảm thông, chia sẻ giúp đỡ những
người gặp khó khăn hoạn nạn)
- Tư duy sáng tạo (nhận xét, bình luận về nhân vật “ người viết thư rút ra được bài
học về tấm lòng nhân hậu)

III- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài đọc SGK; PHTM.
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A - Kiểm tra bài cũ(5’):
- Gọi lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ "Truyện cổ - 3 em
nước mình"và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét.
B - Dạy học bài mới:
1-Giới thiệu bài (1’):
-GV cho HS quan sát tranh trên máy tính bảng,
giới thiệu bài.
- HS quan sát tranh trên máy tính
bảng và trả lời theo yêu cầu của
2 - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài (28’):
GV.
a) Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp.
- Giáo viên quan sát và sửa sai cho HS.
- 9 học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc và sửa lỗi phát âm sai, giải
nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài và lưu ý về - HS đọc trong nhóm, lớp theo


giọng đọc.
b) Tìm hiểu bài:
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm, đọc lướt
trả lời các câu hỏi SGK.
- Giáo viên chốt nội dung.

+ Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống
con người, để hạn chế lũ lụt con người cần phải
làm gì?
+ Bức thư cho em biết điều gì về bạn Lương?
+ Kể những hành động việc làm ủng hộ đồng bào
nơi bị thiên tai mà em biết?
+ Em có thể làm gì để tỏ lịng cảm thơng, chia sẻ,
giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn?
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi 3 học sinh tiếp nối nhau đọc lại bức thư.
- GV đưa đoạn đọc diễn cảm trên phông chiếu.
- Tổ chức nhận xét, đánh giá
3 - Củng cố, dặn dò (3’):
- YC HS nêu lại ND bài.
- Nhận xét giờ học, nhắc học sinh về nhà kể cho
người thân nghe về bức thư của bạn Lương và
chuẩn bị bài sau.

dõi.
- 1 HS đọc toàn bài.

- HS đọc bài rồi TL CH’- Nêu ý
nghĩa của bài tập đọc.
+ Con người cần trồng cây gây
rừng, tránh phá hoại môi trường
thiên nhiên.
- 4-5 em trả lời
- HS trao đổi nhóm
- Đại diện các nhóm phát biểu


- 3 học sinh đọc trên máy tính
bảng.
- Cả lớp nghe, nhận xét, góp ý về
giọng đọc.
- HS luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm.

ĐẠO ĐỨC: (Lớp 4D3)
Tiết 3: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS có khả năng:
- Nhận thức được mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống, trong học tập.
- Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2. Kĩ năng: Có khả năng vượt qua khó khăn để học tốt.
3.Thái độ: Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học
tập.
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
- Bảng phụ.


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
A. BÀI CŨ: (4’)
? Thế nào là trung thực trong học tập?
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài: (1’)Vượt khó trong học tập.
2. Các hoạt động: (28’)
a) Hoạt động 1: Kể chuyện: Một học sinh
nghèo vượt khó.
- GV giới thiệu truyện.
- Gv kể chuyện.
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Gv kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó
khăn song bạn đã biết khắc phục vượt qua khó
khăn, vươn lên trong học tập. Chúng ta cần học
tập bạn Thảo.
c) Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi.
- Thảo luận câu hỏi 3 – T6 SGK.
- GV kết luận cách giải quyết tốt nhất.
d) Hoạt động 4: Làm việc cá nhân.
- Gv kết luận: a, b, đ là cách giải quyết tích cực.
? Qua bài ngày hơm nay chúng ta rút ra được
điều gì?
-> Phải biết khắc phục khó khăn vươn lên.
3. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: vn chuẩn bị bài 3, 4 SGK cho tiết 2.

HĐ của HS
-2HS trả lời.

- 2 HS tóm tắt lại câu chuyện.
- Các nhóm thảo luận câu 1, 2

SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày, GV
ghi bảng.

- Đại diện các nhóm trình bày.
- Trao đổi, đánh giá.
- HS làm bài tập 1.
- Vài HS trình bày nêu lý do chọn.

ĐẠO ĐỨC: (Lớp‘5E2)
TIẾT 3. CĨ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (T1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Mỗi người cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu có kĩ năng ra quyết định và thực hiện quyết định của mình.
3. Thái độ:


- Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ
lỗi cho người khác.
* GDTNMTBĐ: Có trách nhiệm về những hành động việc làm của mình về việc
bảo vệ tài ngun, mơi trường và chủ quyền của biển, hải đảo.
* GDQPAN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm
sửa chữa trở thành người tốt
II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm (biết cân nhắc trước khi nói hoặc hành động; khi làm
điều gì sai, biết nhận và sửa chữa).
- Kĩ năng kiên định (bảo vệ những ý kiến, việc làm đúng của bản thân).
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán những hành vi vô trách nhiệm, đỗ lỗi cho

người khác).
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 1 vài mẫu truyện về người có trách nhiệm.
- Bài tập 1 được viết sẵn lên trên giấy khổ lớn.
- Thẻ màu để dùng cho hoạt động 3, tiết 1.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- 2 HS lên bảng trả lời.
+ Theo em HS lớp 5 cần phải làm gì?
+ Bạn cảm thấy ntn khi là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Dạy bài mới: (30’)
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của
bạn Đức: 10’ (Ứng dụng PHTM)
* Mục tiêu: Giúp HS thấy rõ được diễn biến
của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân
tích đưa ra quyết định đúng.
* Cách tiến hành:
- 2 HS đọc câu truyện: Chuyện của
- GV chia nhóm: 6 HS/nhóm
bạn Đức.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo các câu hỏi:
- HS thảo luận.
+ Đức đã gây ra chuyện gì?
- Đại diện các nhóm trình bày .
+ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy như - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
thế nào?

+ Theo em, Đức nên giải quyết việc này thế
nào cho tốt? Vì sao?
- GV kết luận: Đức vơ ý đá quả bóng vào bà
Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhưng


trong lịng Đức tự thấy phải có trách nhiệm về
hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải
quyết phù hợp nhất. Các em đã đưa ra giúp
Đức một số cách giải quyết vừa có lý, vừa có - 2 HS đọc ghi nhớ SGK .
tình.
2. Hoat động 2: Làm bài tập 1, SGK: (10’)
* Mục tiêu: Giúp HS xác định được những
việc làm nào là biểu hiện của người sống có
trách nhiệm hoặc khơng có trách nhiệm.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm: 4 HS/nhóm.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận BT 1.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: + Các điểm a, b, d, g là những
biểu hiện của người sống có trách nhiệm; c,
đ, e khơng phải là biểu hiện của người sống
có trách nhiệm.
+ Biết suy nghĩ trước khi hành động, dám
nhận lỗi, sửa lỗi; làm việc gì thì làm đến nơi
đến chốn, …là những biểu hiện của người có
trách nhiệm. Đó là những điều chúng ta cần

học tập.
3. Hoat động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, sgk)
10’
* Mục tiêu: giúp HS biết tán thành những ý
kiến đúng và không tán thành những ý kiến
không đúng.
* Cách tiến hành:
- GV lần lượt nêu từng ý kiến ở bài tập 2.
- HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ
thẻ.
- HS giải thích tại sao tán thành hay
- Kết luận:
phản đối.
+ Tán thành các ý kiến a, đ;
+ Không tán thành ý kiến b, c, d.
* Hướng dẫn HS làm BT 1, 2 trong VBT
trang 6, 7, 8.
4. Cñng cố, dặn dò: (3’)
- Nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà học bài cũ và sưu tầm


bài thơ, bài hát, bài báo nói về những người
có trách nhiệm trong công việc.

TUẦN 4
Ngày soạn: 25 tháng 9 năm 2020
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2020
TOÁN: (Lớp 4D3)
Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I - MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
1. KT: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên,
xếp thứ tự các số tự nhiên.
- Rèn cho HS kĩ năng so sánh các số tự nhiên.
2. KN: Biết so sánh số tự nhiên một cách thành thạo.
3. TĐ: Có lịng say mê, u thích mơn học.
II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ kẻ sẵn tia số.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (5’): Gọi hs lên bảng làm bài tập 2,3 - 3 hs thực hiện
(sgk).
- Lớp nx
- Nx.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài (1’).
2. So sánh hai số TN (10’):
*Trường hợp 2 số có số chữ số khác nhau:
- Gv nêu cặp số 100 và 99, y/c hs nx về số các - Hs nêu số chữ số của mỗi số.
chữ số của từng số rồi cho hs so sánh - nhận xét. So
sánh được: 100 > 99
*Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau:
99 < 100
- Gv nêu từng cặp số cho hs xác định số chữ số ở
mỗi số rồi so sánh từng cặp chữ số ở cùng 1 hàng - Hs nêu nx.
kể từ trái sang phải.
- Hs so sánh được:
29 869 < 30 005
- Nx và kết luận.
25 136 > 23 894

*Trường hợp riêng: SGK.
- Hs rút ra kết luận.
*Trường hợp các số TN được sắp xếp trong dãy
số TN:
- Gv y/c hs quan sát tia số để hd hs nắm được số
nào gần gốc tia số hơn thì bé hơn và ngược lại.
Chẳng hạn:
0 < 1 < 2 < 3 < 4 <…hay 10 > 9 > 8 > 7 > …
- Quan sát và nêu ý kiến.


=> Giáo viên kết luận, chốt kiến thức.
3. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- Gv nêu ví dụ trong SGK, y/c hs xếp các số đó
theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Giáo viên giúp hs nêu nhận xét.
- Hs thực hiện và giải thích cách
làm.
- Chỉ ra số lớn nhất, bé nhất.
4. Thực hành (17’):
* Bài 1: Điền dấu.
- HS đọc yêu cầu.
1234…..999
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
8754…..87540
- Chữa bài:
39680….39000 + 680
? Giải thích cách làm?
35784…..35790
? Để so sánh được 4289….4200 + 89 trước tiên 92501….92410

em phải làm gì?
17600…..17000 + 600
? Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
* Gv chốt: Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên.
* Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
- HS đọc yêu cầu.
a) 8 236; 8 316; 8 361
- HS làm nhóm bàn, đại diện một nhóm làm b) 5 724; 5 740; 5 742
bảng.
c) 63 841; 64813; 64 831
- Chữa bài:
? Giải thích cách làm?
? Nêu cách so sánh các số tự nhiên?
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc cả lớp soát bài.
* Gv chốt: Cách so sánh nhiều số tự nhiên để sắp xếp các số theo một thứ tự.
* Bài 3: Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
- HS đọc yêu cầu.
a) 1 984; 1978; 1952; 1942
- HS làm bài - - Chữa bài:
b) 1969; 1954; 1945; 1890
? Giải thích cách làm?
- Nhận xét tuyên dương đội thắng.
5. Củng cố, dặn dò (3’):
- Y/c hs nêu lại cách so sánh và xếp thứ tự các số TN.
- Nx tiết học.
- Nhắc hs xem trước bài Luyện tập.
TẬP ĐỌC: (Lớp 4D3)



Tiết 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. KT: - Biết đọc phân biệt lời và nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của
Tơ Hiến Thành. Bước đầu đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân,
vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng ngày xưa.
- Giáo dục học sinh tính trung thực, ngay thẳng, lịng yêu nước qua tấm gương của
một danh nhân lịch sử: Tơ Hiến Thành.
2. KN: Đọc lưu lốt và biết thể hiện lời các nhân vật.
3. TĐ: Học tập sự chính trực, ngay thẳng.
II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN:
- Xác định giá trị - Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán.
III- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Máy tính, máy chiếu...
- Tranh chủ điểm, tranh minh hoạ bài đọc SGK.
IV - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC (4’): - Gọi hs đọc nối tiếp truyện - 3 hs đọc.
Người ăn xin và TLCH 2, 3, 4 trong SGK. 1 hs - 1 hs nêu.
nêu nd chính của bài.
- Nx.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc(1’).
2. Luyện đọc (10’):
- Lắng nghe.
- Chia đoạn và t/c cho hs đọc nối tiếp. Gv theo
dõi kết hợp sửa lỗi phát âm, hd cách ngắt nghỉ - 3 học sinh đọc/ lượt. Hs đọc 3
hơi đúng trong những câu dài, giải nghĩa từ khó. lượt.hs đọc chú thích cuối bài.

- T/c đọc theo nhóm bàn.
- Gọi hs đọc cả bài.
- hs luyện đọc theo bàn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 - 2 em đọc cả bài.
2.3. Tìm hiểu bài (12’):
- hs lắng nghe.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thành tiếng, đọc - hs thực hiện sau đó nêu ý kiến.
thầm, đọc lướt đoạn, bài và trao đổi, trả lời câu 1- Sự chính trực của THT trong
hỏi trong SGK.
việc lập ngôi vua
+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người ntn?
+ Triều Lý
+ CH 1 (SGK)?
+ nổi tiếng chính trực
+ Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên + lập thái tử Long Cán …
chăm sóc ơng? Cịn gián nghị đại phu Trần 2- Sự chính trực của THT trong
Trung Tá thì sao?
việc giúp nước
+ Vũ Tán Đường. Trần Trung


+THT đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều Tá bận nhiều việc…
đình?
+ Trần Trung Tá.
+ ND chính của bài là gì?
* Ca ngợi sự chính trực, thanh
liêm, tấm lịng vì dân, vì nước
- Nx và chốt kiến thức – ghi bảng.

của Tô Hiến Thành - vị quan nổi
2.4. Đọc diễn cảm (8’):
tiếng ngày xưa.
- Y/c 3 hs đọc nối tiếp lại tồn bài. Gv hd các em
tìm giọng đọc của từng đoạn.
- 2 Hs đọc lại.
- Hd hs đọc đoạn văn "Một hôm,... Trần Trung
Tá".Gv đọc mẫu sau đó t/c cho hs luyện đọc – - 3 hs đọc nối tiếp đoạn.
Thi đọc diễn cảm.
- Nêu cách đọc.
- Nx, tuyên dương.
- Hs luyện đọc theo lối phân vai.
- - Hs thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò (3’):
- Nhận xét bình chọn.
- Nx tiết học .Về nhà học thuộc nd chính của bài
và đọc thuộc lịng trước bài Tre Việt Nam.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
ĐẠO ĐỨC: (Lớp 4D3)
Bài 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)

-

I. MỤC TIÊU
1. KT:Học xong bài này, HS có khả năng:
- Biết xác định những khó khăn trong học tập và cách khắc phục.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hồn cảnh khó khăn.
- Q trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học
tập.
2. KN: Có kĩ năng vượt khó trong học tập.

3. TĐ: Quí trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong
học tập.
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
- Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập.
- Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học
tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ của GV
HĐ của HS
A. BÀI CŨ: (3p)
? Để học tập tốt chúng ta phải làm gì?
? Em đã làm được những việc nào?
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: (2p) Vượt khó trong học tập
(tiết 2).


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×