Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Giáo án Lớp 2 Tuần 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.85 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10</b>


<i><b>Ngày soạn: 30/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 06 tháng 11 năm 2017</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 46: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Củng cố cách tìm "một số hạng trong một tổng".</i>
- Ôn lại phép trừ đã học và giải toán đơn về phép trừ.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày bài tìm x và giải tốn đơn về phép trừ.</i>
<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT.</b>
- Bảng phụ ghi bài tập 2, 3.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng
làm bài tập và phát biểu quy tắc tìm
số hạng chưa biết trong một tổng.
Tìm x


x + 8 = 19; x + 13 = 38; 41 + x = 75
- Nhận xét


- Học sinh làm bài



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2. Bài tập thực hành</b>


<i><b>Bài 1: Tìm x(7’)</b></i>


- Gọi học sinh 3 học sinh lên bảng
làm, dưới lớp làm bài vào VBT.
- Vì sao x = 10 - 1?


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 2: Tính(6’)</b></i>


- Yêu cầu học sinh làm bài vào
VBT.


- Gọi học sinh đọc kết quả.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 4: Viết tiếp câu hỏi rồi giải bài </b></i>
<i><b>tốn.(7’)</b></i>


- Gọi học sinh tóm tắt.
- Hỏi: Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?



- Muốn tính được lớp có bao nhiêu


- Học sinh làm.


- Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 1
là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy
tổng (10) trừ số hạng đã biết (1)
- Học sinh làm.


- Học sinh đọc kết quả.
6 + 4 = 10


4 + 6 = 10
10 – 6 = 4
10 – 4 = 6


1 + 9 = 10
9 + 1 = 10
10 – 1 = 9
10 – 9 = 1
- Hs tóm tắt.


- Lớp 2B có 28 học sinh, trong đó có 16
học sinh gái.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bạn trai ta làm như thế nào?


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới
lớp làm vào VBT.



- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 5: Biết x + 5 = 5. Hãy đoán </b></i>
<i><b>xem x là số nào?(7’)</b></i>


- Yêu cầu học sinh tự làm.
- Gọi 2 -3 học sinh trả lời.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Hs làm bài vào VBT.
Bài giải


<i>Lớp 2B có số học sinh trai là:</i>
<i> 28 – 16 = 12 (học sinh)</i>


<i> Đáp số: 12 học sinh trai</i>
- Học sinh làm bài: x là 0 vì 5 – 5 = 0
<b>C. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.


- Học sinh nghe và thực hiện.
<b>Tập đọc</b>


<b>SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (2 Tiết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức</i>



- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ,...
- Biết nghỉ hơi đúng: Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới: cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.


- Hiểu nội dung bài và cảm nhận được ý nghĩa: Sáng kiến của bé Hà tổ chức
ngày lễ của ông bà thể hiện lịng kính u, sự quan tâm tới ơng bà.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu lốt.</i>


<i>3.Thái độ: Có thái độ kính u, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.</i>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>


<b>- Có kĩ năng xác định giá trị và thể hiện được tư duy sáng tạo.</b>
- Biết thể hiện sự cảm thông và có kĩ năng ra quyết định.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa trong SGK trình chiếu điện tử
<b>IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Tiết 1


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi học sinh trả lời tên của các
ngày lễ: 1 - 6; 1 -5; 8 - 3; 20 - 11.
- Có bạn nào biết ngày lễ của ông bà
là ngày nào không?


- Học sinh thực hiện.



<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) GV đưa tranh</b>
trình chiếu cho HS quan sát


- Học sinh nghe.
<b>2. Luyện đọc(30’)</b>


<b>2.1. Giáo viên đọc mẫu</b>


<b>2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>
<b>luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ</b>
<i><b>a. Đọc từng câu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Chú ý đọc đúng các từ: ngày lễ, lập
đông, rét, sức khoẻ.


<i><b>b. Đọc từng đoạn trước lớp</b></i>


- Hs đọc các từ chú giải trong SGK.
<i><b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</b></i>
<i><b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>
<i><b>e. Cả lớp đọc đồng thanh.</b></i>


- Học sinh đọc từng câu lần 1 và lần 2.
- Học sinh đọc đoạn.


- Các nhóm đọc.
- Các nhóm thi đọc.



Tiết 2


<b>3. HD tìm hiểu bài (Kt trình </b>
<b>bày(12’)</b>


- Bé Hà có sáng kiến gì?


- Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ
của ông bà?


- Hai bố con chọn ngày nào làm ngày
lễ của ơng bà? Vì sao?


- Giáo viên: Hiện nay trên thế giới
người ta đã lấy ngày 1 tháng 10 làm
ngày quốc tế người cao tuổi.


<i><b> - Bé Hà băn khoăn chuyện gì?</b></i>
- Ai đã gỡ bí giúp bé?


- Hà đã tặng ơng bà món q gì?
- Giáo viên: Món q của bé Hà có
được ơng bà thích khơng?


- Bé Hà trong truyện là một cơ bé
như thế nào?


- Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức
"Ngày ông bà"?



- Tổ chức ngày lễ cho ơng bà.


- Vì Hà có ngày Tết thiếu nhi 1 - 6. Bố
là công nhân có ngày lễ 1 tháng 5. Mẹ
có ngày 8 tháng 3. Cịn ơng bà thì chưa
có ngày lễ nào cả.


- Hai bố con chọn ngày lập đông làm
ngày lễ của ơng bà vì ngày đó là ngày
trời bắt đầu trở rét, mọi người cần chú ý
chăm lo sức khoẻ cho các cụ.


- Bé Hà băn khoăn chưa biết nên chuẩn
bị q gì biếu ơng bà.


- Bố thầm thì vào tai bé mách nước. Bé
hứa sẽ cố gắng làm theo lời khuyên của
bố.


- Hà đã tặng ông bà chùm điểm mười.
- Chùm điểm mười của Hà là món q
ơng bà thích nhất.


- Ngoan, ...


- Hà rất yêu ông bà...
<b>4. Luyện đọc lại: (20’)</b>


- 2 nhóm tự phân vai- người dẫn
chuyện, bé Hà, bà, ơng.



- Học sinh thực hiện.
<b>C. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


<b>(trình bày ý kiến cá nhân)</b>


- Giáo viên hỏi: Nội dung chính của
bài học hơm nay là gì?


<b>*TH: Bài học hơm nay giúp các con </b>
biết thêm mình có quyềnvà bổn phận
nào?


Sáng kiến cuả bé Hà tổ chức ngày lễ
cho ông bà, đem những điểm mười làm
q tặng để tỏ lịng biết ơn ơng bà...
- Quyền được ơng bà, cha mẹ quan tâm,
chăm sóc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Ngày soạn: 31/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba 07 tháng 11 năm 2017</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>TIẾT 47: SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức</i>


- Biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số trịn chục, số trừ là số có một hoặc hai


chữ số; Biết giải bài tốn có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số)


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán đơn về phép trừ.</i>
<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- 4 bó, mỗi bó có 10 que tính.
- Bảng gài que tính


<b>III. CÁC </b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Tìm x


x + 8 = 38 9 + x = 28
- Gv gọi 2 học sinh lên bảng làm
- Gv nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học
bài số tròn chục trừ đi một số.


- cả lớp làm bảng con
- 2 học sinh lên bảng làm


<b>2. Giới thiệu phép trừ 40 - 8:( 6’)</b>
B1: Nêu bài tốn



- Cơ có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi
cơ cịn bao nhiêu que tính?


- u cầu học sinh nhắc lại bài tốn.


- Hỏi: Để biết có bao nhiêu que tính ta làm
thế nào?


- Viết lên bảng: 40 - 8.
B2: Đi tìm kết quả


- Yêu cầu học sinh lấy 4 bó que tính. Thực hiện
thao tác bớt 8 que để tìm kết quả.


- Cịn lại bao nhiêu que tính?
- Hỏi: Em làm như thế nào?


- Hướng dẫn lại cho học sinh cách bớt (tháo
1 bó rồi bớt).


- Vậy 40 trừ đi 8 bằng bao nhiêu?
- Viết lên bảng 40 - 8 = 32.


B3: Đặt tính và tính


- Mời 1 học sinh lên bảng đặt tính.
- Con đặt tính như thế nào?


- Nghe và phân tích đề tốn.
- Học sinh nhắc lại



- Ta thực hiện phép trừ 40 - 8.
- Hs thao tác trên que tính. 2 học
sinh ngồi cạnh nhau thảo luận tìm
cách bớt.


- Cịn 32 que tính.


- Bớt số que tính của mình.
- Bằng 32.


- Học sinh đặt tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Con thực hiện tính như thế nào?


- Đó chính là thao tác mượn 1 chục ở 4 chục
, 0 không trừ được 8, mượn 1 chục của 4
chục là 10, 10 - 8 bằng 2 viết 2 và nhớ 1.
Viết 2 thẳng cột 0 và 8 vì là hàng đơn vị của
kết quả. 4 chục đã cho mượn đi 1 chục còn
lại 3 chục. Viết 3 thẳng cột với 4.


B4: Áp dụng


- Yêu cầu học sinh cả lớp áp dụng cách trừ
của phép tính 40 - 8, thực hiện các phép tính
40 - 8, thực hiện các phép trừ sau trong bài
tập 1.


- Yêu cầu học sinh nêu lại cách đăt tính và


thực hiện phép tính trên.


- Nhận xét.


- Trả lời: tính từ phải sang trái.
Bắt đầu từ 0 trừ 8. 0 khơng trừ
được 8. Tháo rời 1 bó que tính
thành 10 que tính rồi bớt.


<b>3. Giới thiệu phép trừ 40 - 18: (6’)</b>


- Tiến hành tương tự theo 4 bước như trên
để học sinh rút ra cách trừ.


<b>4. Bài tập thực hành: (20’)</b>
<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính</b></i>
- Bài tập yêu cầu gì?
- Gv nhận xét.


<i><b>Bài 3: </b></i>


- Gọi học sinh đọc bài.


- Gọi học sinh lên bảng tóm tắt.
- 3 chục bằng bao nhiêu quả cam?


- Để biết còn lại bao nhiêu quả cam ta làm
thế nào?


- Yêu cầu học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét


- Hs đọc yêu cầu bài tập.


- Bài tập yêu cầu đặt tính rồi
tính.


20
-
5
15


30

8
22


60
-
19
41


70
-
52
18
- Học sinh lên bảng tóm tắt.


<i>Bài giải</i>



<i>Mẹ cịn số quả cam là:</i>
<i>30 – 12 = 18 ( quả)</i>
<i> Đáp số: 18 quả</i>
<b>C. Củng cố, dặn dò:(2’)</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.


- Học sinh nghe.
- Học sinh thực hiện.
<b>Kể chuyện</b>


<b> SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức</i>


- Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn của câu chuyện "Sáng kiến
của bé Hà", biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.</i>


<i>3.Thái độ: Có thái độ kính u, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.</i>
<b>*GDBVMT</b>


- Giáo dục ý thức quan tâm và chăm sóc những người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - UDCNTT</b>



- Gv: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.


<b> Tranh minh họa, các ý gợi ý kể trình chiếu điện tử</b>
<b>III.CÁC </b> HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gọi học sinh kể lại câu chuyện Người
mẹ hiền


- Gv nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Trong giờ kể chuyện tuần 10 các con
sẽ dựa vào các gợi ý để kể lại từng
đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện
"Sáng kiến của bé Hà".


- 2 học sinh kể lại chuyện người mẹ
hiền


- Học sinh nghe.


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>


<b>2.1. Kể từng đoạn câu chuyện dựa</b>
<b>vào các ý chính: (12’)</b>



<b>-UDCNTT</b>
- Gv ấn Slide


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Giáo viên đưa phông chiếu viết
những ý chính của từng đoạn.


- Hướng dẫn học sinh kể mẫu trước lớp
đoạn 1 dựa ý 1.


- Giáo viên gợi ý


+ Bé Hà vốn là một cô bé như thế nào?
+ Bé Hà có sáng kiến gì?


+ Bé Hà giải thích vì sao có ngày lễ ơng
bà?


+ Hai bố con chọn ngày nào làm ngày
lễ ơng bà? Vì sao?


- Kể chuyện trong nhóm: Học sinh tiếp
nối kể cho nhau nghe.


- Kể chuyện trước lớp


+ Giáo viên chỉ định các nhóm thi kể.
<b>2.2. Kể tồn bộ câu chuyện: (15’)</b>


- 4 học sinh đại diện cho 4 nhóm lên
thi kể chuyện.


- Học sinh thực hiện.


- Ngoan ngoãn.


- Chọn ngày lễ cho ơng bà.


- Bố có ngày 1/5, mẹ có…. hẳng có
ngày nào cả


- Ngày 1/10. Vì hơm đó trời bắt đầu
trở lạnh….


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Dặn học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho gia đình nghe.


- Học sinh lắng nghe và thực hiện.
<i> </i>


<b>Chính tả (tập chép)</b>
<b>NGÀY LỄ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Chép lại chính xác bài chính tả: Ngày lễ.</i>



- Làm đúng các bài tập phân biệt c/k, l/n, thanh hỏ/ thanh ngã.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu c/k, l/n, </i>
và có thanh hỏi/ thanh ngã.


<i>3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>* Ứng dụng PHTM</b>


- Gv: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.
- Hs: Máy tính bảng


<b>III.</b> HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- Gv gọi 2 học sinh viết bảng lớp: bạo
dạn, quý báu


- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) </b>


- Trong giờ học chính tả hơm nay các
con sẽ tập chép bài chính tả Ngày lễ và
làm bài tập.


- 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết


bảng con


- Học sinh nghe.


<b>2. Hướng dẫn tập chép</b>


<b>2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn</b>
<b>bị(8’)</b>


<b>a. Ghi nhớ nội dung đoạn chép.</b>
- Giáo viên đọc bài trên bảng.
- Đoạn văn nói lên điều gì?
- Đó là những ngày lễ nào?


<b>*TH: Hs có quyền được học tập, vui</b>
chơi ( Ngày Quốc tế Thiếu nhi).


<i><b>b. Hướng dẫn cách trình bày</b></i>


- Hãy đọc những chữ được viết hoa
trong bài.


- Yêu cầu học sinh viết bảng tên các
ngày có trong bài.


<b>2.2. Học sinh chép bài vào vở.(15’)</b>
<b>2.3. Sốt lỗi chính tả.(1’)</b>


<b>2.4. Nhận xét, chữa bài.(3’)</b>



- Gọi 3 học sinh đọc lại.


- Đoạn văn nói lên tình cảm của con
cháu đối với ông bà.


- Ngày 1/5, 1/6, 8/3, 1/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:</b>
<b>(8’)</b>


<i><b>Bài tập 1: Điền c/k vào chỗ trống</b></i>
<b>* Ứng dụng PHTM</b>


- Tiến hành gửi tập tin cho Hs
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Điền c/k vào chỗ trống
- con ……á, con …… iến,
cây….ầu, dòng …….ênh


- Học sinh tự làm vào máy tính bảng.
1 em lên trình bày.


-Tiến hành thu thập tập tin


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài tập 2: Điền vào chỗ trống</b></i>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm.


- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp


làm VBT.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh đọc y/c bài tập.


- Học sinh dưới lớp nhận tâp tin và
làm vào máy tính bảng


- Học sinh làm.
- con cá, con kiến,
Cây cầu, dòng kênh


- Học sinh làm.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nghe.
<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b> Tiết: 10 ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức</i>


-Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về vệ sinh ăn uống đã được học để hình
thành thói quen ăn sạch, uống sạch, ở sạch.


<i>2. Kĩ năng:Nhớ lại và khắc sâu các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hóa.</i>
<i>3. Thái độ: Củng cố các hành vi cá nhân.</i>



<b>B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Hình vẽ trong SGK; Hình vẽ các cơ quan tiêu hóa.</b>


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


-Giun sống ở đâu trong cơ thể người?


-Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
-Nhận xét.


2 HS trả lời.


<b>B.Bài mới.</b>


<b>1.Giới thiệu bài: (1’)</b>


Trò chơi xem ai nói nhanh, nói đúng tên các bài đã học vể
chủ để con người và sức khỏe.


HS nói.
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>a. Hoạt động 1: Trò chơi “Xem cử động nói tên cơ và </b>
xương, khớp xương”.(13’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

GV cho HS đứng lên thực hiện một số động tác vận động và
nói với nhau xem khi làm động tác đó thì vùng cơ nào,
xương nào và khớp xương nào phải cử động.



-Bước 2: Hoạt động cả lớp.


Gọi các nhóm cử đại diện trình bày một số động tác vận
động.


Đại diện trình
bày. Nhận xét.
<b>b.Hoạt động 2: Trò chơi “Thi hùng biện”(14’)</b>


-Bước 1: GV chuẩn bị sẵn một số thăm ghi các câu hỏi.
-Bước 2: Hướng dẫn HS cử một đại diện làm BGK để chấm
xem ai trả lời đúng và hay. GV làm trọng tài. Nhóm nào
thắng sẽ được khen thưởng.


Chúng ta ăn uống và vận động ntn để khỏe mạnh và chóng
lớn?


Tạo sao chúng ta phải ăn uống sạch sẽ?
Làm thế nào để phịng ngừa bệnh giun?


Đại diện nhóm
bốc thăm + Thảo
luận. Đại diện
nhóm trả lời.
Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>


-Ăn ntn gọi là ăn sạch? Uống ntn gọi là uống sạch?


-Nêu tác hại do bệnh giun gây ra?


HS trả lời.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét.


<i><b>Ngày soạn: 01/11/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2017</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 48: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 - 5</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức</i>


- Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 11 - 5 và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải tốn.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ và giải toán đơn về phép trừ.</i>
<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Ứng dụng PHTM</b>
-Gv: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu


- Hs: Máy tính bảng


- 1 bó 1 chục que tính, bảng gài.
<b>III.</b> HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>



- Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện các
yêu cầu sau:


+ Học sinh 1


Đặt tính và thực hiện phép tính:
30 - 8; 40 - 18.


+ Học sinh 2: Tìm x:
x + 14 = 60; 12 + x = 30.


- Yêu cầu học sinh dưới lớp nhẩm
nhanh kết quả phép trừ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

20 - 6; 90 - 18; 60 - 8.
- Nhận xét


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b> - Học sinh nghe.
<b>2. Phép trừ 11 – 5(12’)</b>


B1: Nêu vấn đề


- Đưa ra bài toán: có 11 que tính. Bớt đi 5
que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu học sinh nhắc lại bài.


- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta


phải làm gì?


- Viết lên bảng 11 - 5.
B2: Tìm kết quả


- Yêu cầu học sinh lấy 11 que tính, suy
nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó
u cầu trả lời xem cịn lại bao nhiêu
que tính.


- u cầu học sinh nêu cách bớt của mình.
<i><b>*)Hướng dẫn lại cách bớt cho học sinh</b></i>
- Có bao nhiêu que tính tất cả?


- Đầu tiên cơ bớt 1 que tính rời trước
chúng ta cịn phải bớt bao nhiêu que
tính nữa?


- Vì sao?


- Để bớt được 4 que tính nữa cơ tháo 1
bó thành 10 que tính rời. Bớt 4 que
cịn lại 6 que.


- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính cịn
mấy que tính?


- Vậy 11que tính trừ 5que tính bằng
mấy que tính?



B3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính
sau đó nêu lại cách tính của bạn.


- u cầu học sinh nhắc lại cách trừ.
<b>4. Bài tập thực hành: (17’)</b>


<i><b>Bài 1: Số?</b></i>


- Yêu cầu hs tự nhẩm và ghi vào VBT.
- 2 học sinh đọc kết quả.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh nghe và phân tích bài
tốn.


- Ta lấy 11 - 5


- Học sinh nghe câu hỏi của cô giáo
và trả lời các câu hỏi.


- 6 que tính


- Hs nêu cách bớt
- 11que tính
- 4 que tính
4 + 1 = 5
- 6 que tính
- 6 que tính



- Viết lên bảng 11 - 5 = 6.
11


-
5
6


<b>Bài 1- Học sinh làm bài vào VBT.</b>
7 + 4 = 11


4 + 7 = 11
11 – 7 = 4
11 – 4 = 7
6 +5 = 11
5 + 6 = 11
11 – 5 = 6
11 – 6 = 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b></i>
- 1 học sinh nêu lại cách tính


- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
- 2 học sinh lên bảng làm.


<i><b>Bài 3</b></i>


- Muốn tính được Huệ còn lại bao
nhiêu quả đào ta làm như thế nào?
- 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp


làm bài vào VBT.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>* Ứng dụng PHTM</b>


- Tiến hành gửi tập tin cho Hs.
<i><b>Bài 4: + - ?</b></i>


9... 9 = 18 11...5 = 6
11... 4 = 7 11...5 = 16
11...8 = 3 11...11= 0
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả
- Gv thu thập tệp tin


- Gv nhận xét, tuyên dương


<b>Bài 2: 2 học sinh lên bảng làm, dưới</b>
lớp làm bài vào VBT.


11
-


9
2


11


6
5



11
-
4


7


11
-


8
3


11
-


5
6
<b>Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu bài tập.</b>
- Học sinh tóm tắt.


- Học sinh làm bài
Bài giải


Huệ còn số quả đào là:
11 – 5 = 6(quả)


Đáp số: 6 quả đào.
- Học sinh dưới lớp nhận tệp tin và
làm vào máy tính bảng



- HS viết kết quả vào máy tính bảng
9 + 9 = 18


11 – 4 = 7
11 – 8 = 3


11 – 5 = 6
11 + 5 = 16
11 – 11 = 0
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’) </b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh.


- Học sinh nghe và thực hiện.
<b>Tập đọc</b>


<b>BƯU THIẾP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức</i>


- Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.


- Biết đọc hai bưu thiếp với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, đọc phong bì thư với
giọng rõ ràng, rành mạch.


- Nắm được nghĩa của các từ mới: bưu thiếp, nhân dịp.



- Hiểu ý nghĩa của hai bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết một bưu
thiếp, cách ghi một phong bì thư.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu lốt phù hợp giọng đọc</i>
bưu thiếp và phong bì thư.


<i>3.Thái độ: Có thái độ kính u, biết ơn và thể hiện sự quan tâm tới ông bà.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Mỗi học sinh mang theo 1 bưu thiếp.


- Bảng phụ viết những câu văn trong bài bưu thiếp và trên phong bì thư để
hướng dẫn luyện đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc bài sáng
kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi
nội dung bài.


- Nhận xét.


- Học sinh thực hiện.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b> - Học sinh nghe.
<b>2. Luyện đọc: (10’)</b>


<b>2.1. Giáo viên đọc mẫu</b>



<b>2.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh</b>
<b>luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ</b>
<i><b>a. Đọc từng câu</b></i>


- Học sinh chú ý đọc đúng các từ ngữ:
bưu thiếp, năm mới, nhiều niềm vui,
Phan Thiết, Bình Thuận, Vĩnh Long.
<i><b>b. Đọc từng bưu thiếp và phần đề</b></i>
<i><b>ngồi bì thư</b></i>


- Chú ý đọc đúng các câu sau:


+ Người gửi: // Trần Trung Nghĩa //
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Thuận//
+ Người nhận: // Trần Hoàng Ngân /
18 / đường Võ Thị Sáu // thị xã Vĩnh
Long // tỉnh Vĩnh Long//


- Gọi học sinh đọc chú giải trong
SGK.


<i><b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</b></i>
<i><b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>


- Học sinh nghe.


- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đọc nối tiếp.



- Các nhóm thi đọc.
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)</b>


- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?


- Bưu thếp thứ hai là của ai gửi cho ai?
- Gửi để làm gì?


<b>*TH: Các em có quyền được ơng bà</b>
u thương (nhận bưu thiếp của ơng
bà)


- Bổn phận phải kính trọng, quan tâm
tới ông bà (viết bưu thiếp chúc mừng
ông bà)


- Bưu thiếp dùng để làm gì?


? Hãy viết một bưu thiếp chúc thọ
hoặc mừng sinh nhật ông(hoặc bà) nhớ
ghi địa chỉ của ông bà.


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.


- Của bạn Hoàng Ngân gửi cho ông
bà.


- Gửi để chúc mừng ông bà nhân dịp
năm mới.



- Của ông bà gửi cho cháu.


- Để báo tin cho cháu ông bà đã nhận
được bưu thiếp của cháu và chúc
mừng năm mới.


- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo
vắn tắt tin tức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gv giải nghĩa: Chúc thọ ông bà cùng
nghĩa với mừng sinh nhật ơng bà, những
chỉ nói chúc thọ ơng bà vì ông bà đã già.
<b>4. Luyện đọc lại(10’)</b>


- Gv gọi 2 hs đọc lại 2 bưu thiếp
- Các nhóm thi đọc


- Gọi hs nhận xét


- Gv nhận xét, tuyên dương.


- 2 học sinh đọc lại
- Các nhóm thi
- Nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học; Nhắc
học sinh thực hành viết bưu thiếp.



- Học sinh thực hiện.
<i><b>Ngày soạn: 0211/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 09 tháng 11 năm 2017</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 49: 31 - 5</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức</i>


- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính
và giải tốn.


- Nhận biết giao điểm của 2 đoạn thẳng.


<i>2.Kỹ năng:Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 31 - 5 và giải toán đơn về phép</i>
trừ.


<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giáo viên : 3 bó 1 chục que tính và 1 que rời, bảng gài.
- Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.


<b>III.CÁC </b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A.Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
Ghi : 11 – 7 11 – 9
11 – 5 11 – 4



- Kiểm tra bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b>2. Giới thiệu phép trừ : 31 – 5 (12’)</b>
a.Nêu bài tốn : Có 31 que tính bớt đi 5
que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que
tính ?


- Để biết cịn lại bao nhiêu que tính ta
làm phép tính gì ?


-Viết bảng : 31 – 5.
b.Tìm kết quả ?


- 31 que tính bớt đi 5 que tính cịn bao
nhiêu que ?


- 2 em lên bảng tính và nêu cách tính.
-Lớp làm bảng con.


- 1 em HTL.
- 31 - 5


- Nghe và phân tích
- Phép trừ 31 – 5.


- Thao tác trên que tính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Em làm như thế nào ?
- Gọi 1 em lên bảng đặt tính.
-Vậy 31 – 5 = ?


Giáo viên ghi bảng : 31 – 5 = 26.
- Hướng dẫn: Em lấy ra 3 bó, mỗi bó
1 chục và 1 que rời.


- Muốn bớt 5 que tính ta bớt 1 que tính
rời.


- Cịn phải bớt mấy que nữa ?


- Để bớt được 4 que tính ta phải tháo 1
bó thành 10 que rời bớt 4 que thì cịn
lại 6 que.


- 2 bó rời và 6 que là bao nhiêu ?
c.Đặt tính và thực hiện


- Em nêu cách đặt tính và thực hiện
cách tính ?


- GV : Tính từ phải sang trái: Mượn 1
chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10
với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, 3
chục cho mượn 1, hay 3 trừ 1 là 2,
viết 2.



<b>3. Luyện tập(17’)</b>
<b>Bài 1 : Tính </b>
Hs đọc yêu cầu
2 hs lên bảng làm.
Hs nhận xét kq.
Gv nx chữa bài.


<b>Bài 2: Hs đọc yêu cầu</b>


2hs lên bảng làm, lớp làm vào vở
Gv nhận xét kiểm tra kết quả.
<b>Bài 3: Bài yêu cầu gì? (7’)</b>
Tóm tắt


Mỹ có : 61 quả mơ.
Đã ăn : 8 quả mơ.
Còn lại : ? quả mơ.
- Nhận xét


<b>Bài 4</b>


- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm nào?


- Nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò:(2’) </b>
Nhận xét tiết học.



bó 1 chục que tính tháo ra bớt tiếp 4
que tính, cịn lại 2 bó que tính và 6
que tính là 26 que tính. (hoặc em khác
nêu cách khác). Vậy 31 – 5 = 26.
- Cầm tay và nói : có 31 que tính.
- Bớt 1 que rời.


- Bớt 4 que nữa . Vì 4 + 1 = 5.
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que.


- Là 26 que.
- Đặt tính :


- 31<sub>05</sub> Viết 31 rồi viết 5 xuống
dưới


26 thẳng cột với 1, viết dấu +
và kẻ gạch ngang.


- HS nêu cách tính : 1 không trừ
được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6 viết 6,
nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2.


- Nghe và nhắc lại.
<b>Bài 1</b>: Tính


81
-

9


72
21


2
19
61
-

6
55
71
-

7
84
41
-

4
37
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b>


31 và 3 81 và 8 21 và 7
61 và 9 51 và 6


<b>Bài 3</b>


Bài giải.



Mỹ còn lại số quả mơ là :
61 – 8 = 53 (quả)


Đáp số: 53 quả mơ.
Bài 4


- Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD
tại điểm O.


- Đoạn thẳng AM cắt đoạn thẳngMB
tại điểm M.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Lớp làm bảng con.
-1 em HTL.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG. DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức</i>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ người trong gia đình, họ hàng.
- Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và hỏi chấm.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.</i>
<i>3.Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết. </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bảng phụ ghi bài tập,Vở bài tập.


<b>III. CÁC </b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Gv gọi học sinh đặt câu với từ chỉ
hoạt động, trạng thái.


-Gv nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- 3, 4 học sinh đặt câu
- Học sinh nghe.
<b>2. Bài mới</b>


<i><b>Bài tập 1: Ghi vào chỗ trống những </b></i>
<i><b>từ chỉ người trong gia đình, họ hàng </b></i>
<i><b>ở câu chuyện "</b><b>Sáng kiến của bé </b></i>
<i><b>Hà"</b><b>(7’)</b></i>


- Yêu cầu hs mở SGK bài tập đọc
"Sáng kiến của bé Hà" đọc thầm và
gạch chân các từ chỉ người thân trong
gia đình, họ hàng, sau đó đọc các từ
này lên.


- Ghi bảng và cho học sinh đọc lại.
<i><b>Bài tập 2: Viết thêm các từ chỉ người </b></i>
<i><b>trong gia đình, họ hàng mà em </b></i>



<i><b>biết(6’)</b></i>


- Cho học sinh nối tiếp nhau kể, mỗi
học sinh chỉ cần nói 1 từ.


<i><b>Bài tập 3: Ghi vào mỗi cột trong bảng</b></i>
<i><b>sau một vài từ chỉ người trong gia </b></i>
<i><b>đình, họ hàng mà em biết.(7’)</b></i>


- Hỏi: họ nội là những người có quan
hệ ruột thịt với bố hay với mẹ?


- Hỏi tương tự với họ ngoại?


- Yêu cầu học sinh tự làm bài sau đó
một số em đọc bài của mình.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh đọc.


- Học sinh làm bài tập vào VBT.


- Các từ : bố, con, ông, bà, cô, chú, cụ
già, con cháu, cháu.


- Học sinh tự làm rồi kể thêm : cậu,
mợ, bác, dì, chị,….



- Với bố
- Với mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>*TH:Quyền có những người thân trong</b>
gia đình, họ nội, họ ngoại.


<i><b>Bài tập 4: Điền vào ô trống dấu </b></i>
<i><b>chấm hoặc dấu chấm hỏi(7’)</b></i>
- Giáo viên treo bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc truyện này.
- Hỏi: dấu chấm thường nằm ở đâu?
- Yêu cầu học sinh làm bài, 1 học sinh
làm bảng phụ.


- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.


- Học sinh đọc.
-Nằm ở cuối câu.


- 1 học sinh làm bảng phụ, dưới lớp
làm VBT.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học. - Học sinh nghe.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––


<b>Tập viết</b>
<b>CHỮ HOA H</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Biết viết chữ H hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.</i>


- Biết viết câu ứng dụng " Hai sương một nắng " theo cỡ chữ nhỏ; Chữ viết đúng
mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ H hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ.</i>


<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giáo viên: Mẫu chữ H hoa. Bảng phụ: Hai, Hai sương một nắng.
- Học sinh: Vở tập viết, bảng con.


<b>III.</b> HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái
viết hoa đã học: E, Ê.


- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở
bài trước: Em yêu trường em. Sau đó
viết chữ ứng dụng Em.


- Học sinh thực hịên.


<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu. - Học sinh nghe.
<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa(7’)</b>


<b>2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và </b>
<b>nhận xét hai chữ H</b>


- Chữ Giới thiệu bài


- Gồm 2 nét: nét 1 là kết hợp của nét
cong dưới và cong trái nối liền nhau,
toạ vòng xoắn to ở đầu chữ; Nét 2 là nét
khuyết ngược.


- Chỉ dẫn cách viết:


- Giáo viên viết chữ cái lên bảng và


- Học sinh quan sát và nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nhắc lại cách viết.


<b>2.2. Hướng dẫn học sinh viết trên </b>
<b>bảng con</b>


- Học sinh tập viết trên bảng con chữ H


- Giáo viên nhận xét, uốn nắn. - Học sinh viết.
<b>3. Hướng dẫn viết ứng dụng(5’)</b>



<b>3.1. Giới thiệu câu ứng dụng</b>
- Học sinh đọc câu ứng dụng: Hai
<i>sương một nắng.</i>


- Học sinh nêu ý nghĩa cụm từ


<b>3.2. Hướng dẫn học sinh quan sát và </b>
<b>nhận xét</b>


- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?
- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?


- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?
- Chữ cao 2 li là chữ nào?
- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?
- Chữ cái cao 5 li là chữ nào?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ?


* Giáo viên viết mẫu chữ Hai trên dòng kẻ.
<b>3.3. Hướng dẫn học sinh viết chữ Hai </b>
<b>vào bảng con</b>


- Học sinh đọc.


- Cao 1 li là: i, ư, ơ, n, m, ô, ă...
- Cao 1,25 li là : s,...


- Cao 1,5 li là: t...
- Cao 2 li là: ...


- Cao 2,5 li là: ....
- Cao 5 li:...


<b>4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở </b>
<b>tập viết: (15’)</b>


- Giáo viên nêu yêu cầu viết. - Học sinh luyện viết.
<b>5. Nhận xét, chữa bài: (3’)</b>


- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 5, 7
bài. Nhận xét để cả lớp rút ra kinh
nghiệm.


- Học sinh lắng nghe, rút kinh
nghệm.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- Giáo viên nhận xét chung về tiết học,
khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.
- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp
trong vở tập viết.


- Học sinh lắng nghe và thực hiện.


<i><b>Ngày soạn: 03/11/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017</b></i>
<b>Toán</b>



<b>TIẾT 50: 51 – 15</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ (có nhớ), số bị trừ là số có hai chữ số và</i>
chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có hai chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 31 - 5 và giải toán đơn về phép</i>
trừ.


<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Giáo viên: 5 bó 1 chục que tính và 1 que rời.
- Học sinh: Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
<b>III. CÁC </b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A.Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


Ghi : 71-9 41 - 8 51 – 6
- Lớp làm bảng con


- Gọi 2 em đọc thuộc lòng bảng
công thức 11 trừ đi một số.


-Gv nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


<b> 2.Giới thiệu phép trừ 51 - 15(12’)</b>


a. Nêu bài tốn : Có 51 que tính, bớt
15 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiêu que
tính ?


- Muốn biết cịn lại bao nhiêu que
tính ta làm như thế nào ?


b.Tìm kết quả.


- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm
kết quả.


Gợi ý:


- 51 que tính bớt 15 que tính cịn
mấy que tính ?


- Em làm như thế nào ? Chúng ta
phải bớt mấy que ?


- 15 que gom mấy chục và mấy que
tính ?


- Em đặt tính như thế nào ?


- 3 em lên bảng đặt tính và tính.
- Bảng con.


- 2 em HTL.



- 51 – 15


- Nghe và phân tích.


- Thực hiện phép trừ 51 – 15.
- Thao tác trên que tính.


- Lấy que tính và nói có 51 que tính.
- Cịn 36 que tính.


- Bớt 15 que tính.


- Gồm 1 chục và 5 que tính rời.
Vậy 51 – 15 = 36.


- 1 em lên bảng đặt tính và nói.
- Lớp đặt tính vào nháp.


51 Viết 51 rồi viết 15 xuống dưới
-


1 5 sao cho 5 thẳng cột với 1. Viết
36 dấu – và kẻ gạch ngang.


- Thực hiện phép tính từ phải sang trái:1
không trừ được 5, lấy 11 –5 = 6, viết 6 nhớ
1, 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
Vậy 51 – 15 = 36.


- Nhiều em nhắc lại.


- HS tự làm bài.


- 3 em lên bảng làm ( nêu cách đặt tính và
thực hiện ). Bảng con.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>2. Luyện tập: (17’)</b>
<b>Bài 1: Hs đọc yêu cầu</b>
Hs tự làm bài


Giáo viên quan sát nhận xét


<b>Bài 2 : Đặt tính rồi tính hiệu, biết</b>
số bị trừ và số trừ lần lượt là.


- Muốn tìm hiệu em làm thế nào ?
- Giáo viên chính xác lại kết quả.
Nhận xét.


<b>Bài 4: - 1 hs đọc đề toán và suy</b>
nghĩ làm bài.


<b>C.Củng cố, dặn dị:(2’)Nêu cách </b>
đặt tính và thực hiện 51 - 15


- Nhận xét tiết học.
- Học cách tính 51 – 15.


- 3 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
- Xem lại bài.



<b>Bài 1: Tính</b>


61 81 31 51 71

18 34 16 27 45
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu</b>


71 và 48 61 và 49
91 và 65 51 và 44


<b>Bài 4: Hs tự tìm các đoạn thẳng cắt nhau.</b>


<b>Tập làm văn</b>
<b>KỂ VỀ NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Biết kể về ông, bà hoặc một người thân, thể hiện tình cảm đối với</i>
ông, bà người thân.


- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3-5 câu).
- Nghe, nói, viết đúng thành thạo.


- Phát triển học sinh năng lực tư duy ngơn ngữ.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, viết câu văn có hình ảnh kể về ơng, bà hoặc một</i>
người thân.


<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập. </i>
<b>*TH: GDBVMT </b>



- Giáo dục ý thức quan tâm và những người thân trong gia đình.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội.


<b>II. CÁC KỸ NĂNG SÔNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Hs có kĩ năng xác định giá trị và tự nhận thức về bản thân.
- Biết lắng nghe tích cực và thể hiện sự cảm thông.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa Bài 1 trong SGK.
- Sách Tiếng việt, vở bài tập.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Nhận xét bài làm của HS
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


- Em hãy cho biết những người trong
gia đình hoặc họ hàng của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Em yêu quý ai và muốn nói về ai ?
GV:Vậy để kể lại về người mà em
thích, phải kể và diễn tả như thế nào
chúng ta sẽ học qua bài học hôm nay:
kể về người thân. Ghi bảng.


<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>


<b>Bài 1 (miệng) (12’)</b>


- Gọi học sinh đọc các câu gợi ý.
- Em muốn kể về ai ?


- Quyền được bày tỏ ý kiến (kể về
người thân)


- Ông, ba, (người thân) của em bao
nhiêu tuổi


- Ông, ba,(người thân) của em làm
nghề gì?


- Ơng bà(người thân) của em yêu qúy
em như thế nào ?


- Gọi Hs nhận xét
- Kể trong nhóm


- Yêu cầu học sinh kể lại trước lớp.
Nhận xét bình chọn người kể hay.
*TH:


- Quyền có ơng bà, người thân trong
gia đình quan tâm, chăm sóc.


- Bổn phận phải yêu thương, quan tâm
ơng bà, người thân trong gia đình.
<b>Bài 2: Viết Kể về người thân(15’)</b>


- Yêu cầu học sinh đọc đề.


- Yêu cầu HS viết những điều đã nói ở
bài tập 1.


- Y/c cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu
đúng.Viết xong em đọc phải đọc lại
bài, phát hiện và sửa sai những chỗ sai.
- Trong lúc hs làm bài gv theo dõi giúp
đỡ thêm cho học sinh còn lúng túng
- Yêu cầu hs đọc lại bài làm của mình.
- Nhận xét một số bài viết của học sinh
để nhận xét sửa sai.


<b>C. Củng cố dặn dị:(2’)</b>


- u cầu học sinh hồn thành bài làm
Nhận xét tiết học chuẩn bị bài: Chia
buồn an ủi.


- Học sinh trả lời
- HS nhắc lại tựa bài .


- 2 HS đọc đề bài
- HS đọc câu ghi gợi ý
- Ông, bà, bố, mẹ ...


- Ông em năm nay… tuổi( Bố em năm
nay… tuổi)



- Ơng của em trước kia là cơng nhân.
(Khi cịn trẻ bà em là thợ may giỏi)
- Hiện nay bố em là cơng nhân lái xe ở
xí nghiệp may.


- Ơng rất thương u em. Ơng thường dặn
em khơng nên trèo cây.


- Bà thường kể cho em nghe chuyện cổ
tích. Bà tắm gội và nấu cơm cho em ăn
- Học sinh nhận xét sửa sai


- Hs kể trong nhóm với nhau, nhóm
trưởng theo dõi báo cáo


- Cử đại diện kể
Nghe nhận xét.


- 2 học sinh đọc đề
- Hs làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Chính tả(nghe viết)</b>
<b>ƠNG VÀ CHÁU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Nghe viết đúng chính xác, trình bày đúng bài thơ: Ơng và cháu,</i>
viết đúng dấu hai chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than.


- Làm đúng các bài tập phân biệt c/ k, l/ n, dấu hỏi/ dấu ngã.



<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu c/k, l/n, </i>
và có thanh hỏi/ thanh ngã.


<i>3.Thái độ: Giáo dục học sinh tình cảm kính trọng, u thương ơng bà và có ý </i>
thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách, VBT</b>
<b>III. CÁC </b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết
những từ học sinh viết sai.


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1.Giới thiệu bài.(1’)</b>


<b>2.Hướng dẫnviết chính tả</b>


<b>2.1. Hướng dẫn Hs chuẩn bị(8’)</b>
<b>a. Gv đọc mẫu</b>


- Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Bài thơ có tên là gì ?


- Khi ơng và cháu thi vật với nhau thì ai
thắng



- Khi đó ơng đã nói gì với cháu ?
- Giải thích : Xế chiều, rạng sáng.
- Có đúng là ơng thua cháu khơng ?
<b>*TH:Quyền được ông bà quan tâm</b>
chăm sóc


- Bổn phận phải biết ơn chăm sóc ơng


<i><b>b. Hướng dẫn trình bày.</b></i>
- Bài thơ có mấy khổ thơ ?
- Mỗi câu thơ có mấy chữ ?


- Dấu hai chấm được đặt ở các câu thơ
như thế nào ?


- Dấu ngoặc kép có ở các câu nào ?
- GV nói: Lời nói của ơng và cháu đều
được đặt trong ngoặc kép.


<i>- Ngày lễ.</i>


- HS nêu những từ sai : Ngày Quốc
tế Thiếu nhi, Ngày Quốc tế Người
cao tuổi.


- Viết bảng con.
<i> Theo dõi, đọc thầm.</i>
- 1 em giỏi đọc lại.



- Trả lời ( 1 em ). Ơng và cháu.
- Cháu ln là người thắng cuộc.
- Ơng nói: Cháu khoẻ hơn ơng nhiều.
- Ơng là buổi trời chiều.Cháu là ngày
rạng sáng.


- 2 em nhắc lại.


- Khơng đúng. Ơng thua vì ơng
nhường cho cháu phấn khởi.


- Có hai khổ thơ.
- Mỗi câu có 5 chữ.
- Đặt cuối các câu :
Cháu vỗ tay hoan hô:
Bế cháu, ông thủ thỉ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>c.Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- Đọc các từ khó cho HS viết bảng con.
<b>2.2. Giáo viên đọc cho học sinh viết</b>
<b>bài(15’)</b>


Giáo viên đọc (Mỗi câu, cụm từ đọc 3
lần ).


<b>2.3. Nhận xét, chữa bài(3’)</b>
- Đọc lại. Nhận xét 5, 7 bài.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập.(8’)</b>
<b>Bài 1 : Yêu cầu gì ?</b>



- Chia bảng làm 2 cột cho HS thi tiếp
sức.


- Nhận xét. Khen đội thắng ghi nhiều
chữ.


<b>Bài 2 a-b: Làm vào băng giấy các</b>
tiếng bắt đầu bằng l/ n hoặc dấu hỏi/
dấu ngã.


- Nhận xét


<b>C.Củng cố, dặn dị:(2’)</b>
- Viết chính tả bài gì ?


- Giáo dục tính cẩn thận, viết chữ đẹp.
- Nhận xét tiết học.


- Viết bảng con.


- Nghe đọc và viết lại.


- Sửa lỗi


<i>- Tìm 3 chữ bắt đau bằng c, 3 chữ </i>
bắt đau bằng k.- HS lên thi tiếp sức.
- Chia 2 nhóm lên viết vào băng
giấy. Các em khác làm nháp.



- Ông và cháu.


- Sửa lỗi, mỗi chữ sai 1 dòng


<b>Phần I Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 10</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- HS thấy được những ưu điểm, nhược điểm của mình trong tuần vừa qua.
- Đề ra phương hướng và biện pháp trong tuần tới.


- Giáo dục HS có ý thức vươn lên trong học tập.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A.Đánh giá các hoạt động của tuần 10</b>
<b>1. Về nề nếp</b>


...
...
...
...
<b>2. Về học tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

...
...
...
...
...
...
<b>B. Phương hướng tuần 11</b>



...
...
...
...


Phần II: Giáo dục kĩ năng sống (20’)


<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG PHÒNG TRÁNH TAI NẠN, THƯƠNG TÍCH </b>
<b>( Tiết 1)</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Học sinh nhận biết các hành vi nguy hiểm có thể xảy ra gây tai nạn thương tích
cho mình và những người xung quanh.


- Biết từ chối và khuyên các bạn không tham gia các hành vi gây tai nạn thương
tích.


- Học sinh rèn kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập thực hành kĩ năng sống</b>
<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách của </b>
học sinh (1’)


<b>B. Bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài (1’)</b></i>
<i><b>2. Dạy bài mới</b></i>


<b>Bài tập1 (5’)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài


<i>Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời </i>
câu hỏi


- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu
điều nguy hiểm có thể xảy ra ở từng
tranh


Tranh 1: Trèo cây cao để hái quả ( bắt tổ
chim).


Tranh 2: Trèo lên cột điện để lấy diều bị
mắc trên dây điện.


Tranh 3: Vừa tắm vừa đùa nghịch ở hồ
nước lớn.


Tranh 4: Ngồi trên xe khách thò đầu,
thị tay ra ngồi .


- Gọi học sinh nhận xét


- 2- 3hs đọc
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3



-Trình bày kết quả thảo luận
T1: Ngã từ trên cây xuống


- T2: Bị điện giật (ngã từ trên cột điện
xuống).


-T3: Bị chết đuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- GV kết luận tranh


Hoạt động 2: Xử lí tình huống


- Gv nêu u cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn như thế
nào?


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến


- HS nhận xét


- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng
tranh


<b>Bài tập 2 (5’)</b>


Gọi hs đọc yêu cầu của bài


<i>Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời </i>


câu hỏi


- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để giải
thích vì sao không nên đùa nghịch như
các bạn trong từng tình huống.


Tranh 1: Bật lửa nghịch ở gần bình ga,
bình xăng.


Tranh 2: Đốt lửa sưởi trong rừng.


Tranh 3: Đá bóng ở đường phố đơng xe
cộ qua lại.


Tranh 4: Chui vào đường ống để chơi.
- Gọi học sinh nhận xét


- GV kết luận tranh


Hoạt động 2: Xử lí tình huống


- Gv nêu u cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn như
thế nào?


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến



- Lắng nghe


- Thảo luận nhóm đơi
- Nêu ý kiến


TH1: Khơng nên trèo cây cao hái quả.
TH2: Không được trèo lên cột điện vì có
thể bị điện giật hoặc ngã.


TH3: Khơng nên tắm ở ao khi khơng có
người lớn đi cùng.


TH4: Khi ngồi trên xe khách cần ngồi
yên không được nô nghịch.


- Lắng nghe
- 2-3 hs đọc
- Quan sát tranh
- Thảo luận nhóm 3


-Trình bày kết quả thảo luận


TH 1: Vì lửa sẽ làm nổ , cháy bình ga,
xăng.


-TH 2: Làm cháy rừng
-TH 3: Sẽ bị xe cộ đâm vào


- TH4:ống lăn xuống gây nguy hiểm.
- Lắng nghe



- Thảo luận nhóm đơi
- Nêu ý kiến


TH1: Khơng nên nghịch lửa ,nhất là ở
nơi gần bình ga, xăng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS nhận xét


- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng
tranh.


<b>Bài tập 3 (5’)</b>


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài


<i>Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời </i>
câu hỏi


- GV treo tranh ,yêu cầu HS quan sát
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm để nêu
tên cho từng tính huống và nêu điều
nguy hiểm có thể xảy ra thường từng tình
huống đó.


- GV ghi tên TH


- Gọi học sinh nhận xét
- GV kết luận tranh



Hoạt động 2: Xử lí tình huống


- Gv nêu yêu cầu: Nếu em chứng kiến
việc làm của các bạn trong từng tình
huống trên em sẽ khuyên các bạn như
thế nào?


- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhó nêu ý kiến
- HS nhận xét


- Giáo viên đã giải pháp đúng cho từng
tranh


<b>C. Củng cố, dặn dị(2’)</b>


Nêu lại các tình huống nguy hiểm em
vừa được biết


Thực hiện theo lời khuyên ở mỗi tình
huống.


TH3: Khơng nên chơi đá bóng dưới lịng
đường vì các bạn dễ bị tai nạn.


TH4: Không nên chui vào đường ống vì
ống lăn các bạn sẽ gặp nguy hiểm.


- Lắng nghe
- 2-3 hs đọc



TH 1: Đốt pháo nổ.


TH 2: Chơi bắn súng cao su vào nhau.
Bắn vào nhau làm thương ở mặt , mắt
TH 3: Chơi trên đường ray. Sẽ bị tàu
đâm


TH 4: Trợt trên thành cầu thang Bị ngã
đau


- Lắng nghe


- Lắng nghe


<b>Giáo án buổi chiều</b>
<b>TUẦN 10</b>


<i><b>Ngày soạn: 30/10/2017</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Bài 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức : HS hiểu: Như thế nào là chăm chỉ học tập? Chăm chỉ học tập sẽ </i>
mạng lại lợi ích gì?


<i>2.Kỹ năng: Thực hiện được giờ học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự </i>
học ở trường, ở nhà


<i>3.Thái độ: Có thái độ tự giác trong học tập</i>



<b>II. KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
-Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2


- Đồ dùng cho trò chơi sắm vai, Vở bài tập đạo đức.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


Chăm chỉ học tập có lợi ích gì?
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới</b>


- Giúp cho việc học tập đạt
kết quả tốt hơn, được thầy
cô, bạn bè yêu mến, Bố mẹ
vui.


<b>1.Giới thiệu bài:(1’)</b>
Chăm chỉ học tập (tiết 2)


- Ghi đầu bài lên bảng.


- HS nhắc lại đầu bài.



<b>2. Hoạt động 1: Đóng vai(10’)</b>


«<i>Mục tiêu: Giúp Hs có kỹ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống.</i>


«<i>Cách tiến hành:</i>


-Yêu cầu nhóm thảo luận cách ứng xử, phân vai
cho nhau theo tình huống sau: Hơm nay khi Hà
chuẩn bị đi học cùng bạn thì bà ngoại đến chơi.
Đã lâu Hà không gặp Bà nên Hà mừng lắm và
Bà cũng mừng. Hà băn khoăn không biết nên
làm thế nào?


- Các nhóm TL đóng vai
- 1 vài nhóm điền vai theo
cách ứng xử của nhóm
mình.


- Cả lớp nhận xét – góp ý.
=> GV nhận xét – kết luận: Hà nên đi học, sau


mỗi buổi đi học về sẽ chơi và nói chuyện với
Bà. Là HS ta nên đi học đều và đúng giờ,
không nên nghỉ học


- HS chú ý lắng nghe


<b>3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm(10’)</b>


«<i>Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực </i>


đạo đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Phát cho mỗi nhóm những thẻ chữ mang nội
dung giống nhau, GV y/c các nhóm thảo luận
để bày tỏ thái độ:


<i>a. Chỉ những bạn không giỏi mới cần chăm chỉ</i>
<i>b. Cần chăm chỉ hằng ngày</i>


<i>c. Chăm chỉ học tập là góp phần vào thành tích</i>
<i>học tập của tổ, của lớp</i>


<i>d. Chăm chỉ học tập là hằng ngày phải thức</i>
<i>đến khuya.</i>


- Nhận xét, kết luận


-Chia 2 nhóm, nhận phiếu
học tập


- Các nhóm thảo luận


- Các nhóm trình bày trên
bảng, giải thích lí do


+Ý : b, c tán thành


+Ý : a, d không tán thành
Vì: Là HS ai cũng cần phải
chăm chỉ học tập. Và thức


khuya có hại cho sức khoẻ.
<b>3. Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm(10’)</b>


«<i>Mục tiêu: +Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích.</i>
+GDKNS: Kỹ năng quản lí thời gian học tập của bản thân.


«<i>Cách tiến hành:</i>


-Đưa nội dung tiểu phẩm: Trong giờ ra chơi 1
bạn làm bài tập để về nhà không phải làm mà
được xem ti vi thoả thích. Vậy có phải là chăm
chỉ học tập khơng?


-HS lắng nghe.


+Để hồn thành tiểu phẩm cần mấy nhân vật? - Để hoàn thành cần có 2
nhân vật.


- Mời 2 HS đóng vai. - Lớp theo dõi


-Hỏi: Làm việc trong giờ ra chơi có phải là
chăm chỉ học tập khơng? Vì sao?


- TL: Khơng vì như vậy sẽ
rất mệt mỏi, cần có thời gian
nghỉ ngơi.


- Hỏi: Em sẽ khuyên bạn ntn? -TL: “Giờ nào làm việc nấy”
GV nhận xét – kết luận: Giờ ra chơi dành cho



HS vui chơi, bớt căng thẳng trong học tập. Vì
vậy khơng nên dùng thời gian đó để làm bài
tập. Chúng ta cần khuyên bạn nên “Giờ nào làm
việc nấy”.


-HS lắng nghe.


<b>C.Củng cố, dặn dò:(2’)</b>


-GD: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người
HS, đồng thời cũng giúp cho chúng ta thực hiện
tốt, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình.


-HS lắng nghe.


-Hãy cùng nhau thực hiện chăm chỉ học tập cho
đúng giờ giấc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Về nhà làm bài tập trong VBT Đạo đức.


- Nhận xét chung tiết học. -Tiếp thu.


<b>Thực hànhTốn</b>


<b>ƠN TẬP SỐ TRỊN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ, 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ </b>
<b>(TIẾT 1)</b>


<b>I .Môc tiªu</b>


1. Kiến thức: Củng cố cách tính nhẩm trừ số tròn chục trừ đi một số, thuộc bảng


trừ 11 trừ đi một số.


- Củng cố cách tìm số hạng.


<i>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính trừ, tìm x và giải tốn có lời văn</i>
<i>3. Thái độ: HS hứng thú tích cực trong học tập</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng Việt</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- GV gọi 2hs lên bảng làm, lớp làm
nháp - Hs nhận xét, nêu lại cách đ.tính
và tính.


- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b>


<b>2. Hướng dẫn hs làm bài tập </b>
<b>Bài 1 (7’)</b>


Gọi hs đọc yêu cầu
1hs đọc yêu cầu
Hs lên bảng làm bài.
Gv và hs nx.


<b>Bài 2 (7’)</b>



Gọi hs đọc yêu cầu
Gọi 3 hs lên bảng làm
Gv nhận xét chữa
<b>Bài 3 (7’)</b>


Hs nêu tìm số hạng
Hs làm bảng con
Gv nhận xét chữa bài
<b>Bài 4(7’)</b>


Gọi hs đọc bài toán
Hd hs giải


Gọi hs giải


Gvnhận xét chữa bài
<b>C.Củng cố dặn dị.(2’)</b>
<b> Gv nx tiết học</b>


Đặt tính và tính: 50 - 7 60 - 18


<b>Bài 1:Tính nhẩm </b>


a. 11 - 3 = …. b/ 11 - 7 = …
11 - 8 =.... 11 - 4 = ….
11 - 5 =… 11 - 5 = ....
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính </b>


40 - 8 60 - 15 90 – 43


<b>Bài 3: Tìm x</b>


x + 2 = 7 x + 21 = 34 15 + x = 46
<b>Bài 4</b>


<b>Bài giải</b>


Mẹ mua số bông cúc vàng là:
<i> 11 – 3 = 7(bông )</i>


<i> Đáp số: 7 bông cúc</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Đọc đúng tiếng dưỡng bệnh, rất tuyệt, xuống bếp. </i>
- Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài, hiểu nội dung câu chuyện.


<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc trơn, đọc hiểu.</i>


<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng việt</b>
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- 2hs đọc đoạn văn nói về một
người bạn



<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Luyện đọc(15’)</b>
- Gv đọc mẫu
- Hs khá đọc


- Hs đọc nối tiếp câu
- Đọc từ tiếng khó
- Đọc đoạn


- Hs đọc theo đoạn


<b>2.Hướng dẫn hs tìm hiểu bài </b>
<b>(12’)</b>


- Chọn câu trả lời đúng


a.Vì sao bố mẹ Vi đón bà nội ở
q lên ?


b. Bà đã làm gì ?


c. Vi cảm thấy thế nào sau buổi
đi học về


d. Nhờ mẹ Vi đã hiểu ra điều gì
e. Dịng nào dưới đây gồm các từ
chỉ hoạt động ?



- Luyện đọc lại
- Hs đọc cá nhân


<b>C. Củng cố dặn dò:(2’)</b>
- Gv nx tiết học.


1hs


Mỗi hs đọc một câu
Hs đọc từ tiếng khó


a.Vì muốn bà nghỉ ngơi dưỡng bệnh
b. Bà dạy Vi học bài


c. Có bà làm cho tất cả thật tuyệt
d. Bà đang bệnh cần được chăm sóc
e. đón, lau, rửa.


- Hs đọc bài trong nhóm
- Hs đọc cá nhân


<i><b>Ngày soạn: 31/10/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 07 tháng 11 năm 2017</b></i>
<b>Thực hành Tiếng việt</b>


<b>ÔN TẬP ĐẶT DẤU CÂU TRONG ĐOẠN VĂN(TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Rèn kĩ năng đọc biết điền chữ c hoặc k, l hoặc n vào chỗ </i>


- Biết đặt dấu câu hỏi dấu ngã vào các chữ in đậm


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả 1 số tiếng có âm đầu, vần, dấu thanh </i>
dễ lẫn


<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng việt</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Gv gọi 2 học sinh đọc bài Bà nội
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn ôn tập</b>


<b>Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu (9’)</b>
- Hướng dẫn hs làm bài tập
- Gọi hs đọc bài


- Hd hs làm


- Hs làm bảng con
- Gv nhận xét chữa bài
<b>Bài 2(9’)</b>


Gọi hs đọc yêu cầu
gọi 2hs lên bảng làm


Gv nhận xét chữa bài


<b>Bài 3: Hs làm vở bài tập (9’)</b>
Hs gv chữa bài


<b>C.Củng cố dặn dò:(2’)</b>
Gv nhận xét tiết học


- 2 học sinh đọc bài


<b>Bài 1: Điền chữ choặc k </b>
ảnh cưới


Cứ
Có bé


Bà cười nhỏ nhẹ
Cháu ngoan của bà
Tìm kim cho bà


<b>Bài 2: Điền chữ l hoặc chữ l</b>
2hs lên bảng làm :


<i>Bao lâu rồi thế</i>
<i> Cuội nằm lặng lẽ</i>


<i> Nơi tha thiết quá</i>
<i> Tiếng nói xóm làng</i>


<i> Nơi thanh khiết lạ</i>


<b>Bài 3 Em điền vào ô trống dấu câu </b>
nào ?


Dẫu Vẫn Đã Cả
<i><b>Ngày soạn: 01/11/2017</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 08 tháng 11 năm 2017</b></i>
<b>Bồi dưỡng Tốn</b>


<b>ƠN TẬP TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Củng cố cho hs kĩ năng biết tìm một số hạng trong một tổng</i>
<i>2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính trừ và giải tốn có lời văn.</i>


<i>3.Thái độ:HS hứng thú tích cực trong học tập.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Vở ô li</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- 2 học sinh lên bảng làm bài tập
- Lớp làm bảng con


- Gv nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>


-2học sinh làm bài tập


Tính


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>2.Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>
<b>Bài 1 (7’)</b>


Gọi hs đọc yêu cầu
Hs làm vở ô li
<b>Bài 2 (7’)</b>


- 2Hs lên bảng làm
- Lớp làm vở ô li
- Hs nhận xét
- Gv chữa bài
<b>Bài 3 (7’)</b>


- 2Hs lên bảng làm
- Lớp làm vở ô li
- Hs nhận xét
- Gv chữa bài
<b>Bài 4(7’)</b>


Gọi hs đọc yêu cầu


Một cửa hàng có 100 kg gạo, trong đó có
40 kg gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đó có bao nhiêu
ki – lơ – gam gạo nếp?


Bài tốn cho biết gì
Bài tốn hỏi gì ?
Gọi hs lên bảng giải .


Nhận xét chữa bài
Gv sửa


<b>C. Củng cố dặn dò:(2’)</b>
Nhận xét giờ học


<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính </b>
81 – 44 75 - 28
51 – 36 91 - 17
<b>Bài 2: Tính nhẩm</b>


11- 1 – 7 = 11- 1 – 8 =
11 – 7 = 11- 1 – 5 =
11- 10 = 11- 1 – 9 =
<b>Bài 3: Tìm x</b>


x + 8 = 40 x + 15 = 78
9 + x = 39 15 + x = 57


<i>Bài giải</i>


<i>Cửa hàng đó có số ki – lơ – gam</i>
<i>gạo nếp là:</i>


<i>100 – 40 = 60 (kg)</i>
<i> Đáp số: 60kg gạo</i>


<i>nếp</i>


<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>


<b>Bài 3: BÁC NHƯỜNG CHIẾC LỊ SƯỞI CHO ĐỒNG CHÍ BẢO VỆ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức: Thấy được sự quan tâm của Bác Hồ đối với những người xung </i>
quanh.


<i>2. Kĩ năng: Thực hành, ứng dụng được bài học quan tâm đối với những người </i>
xung quanh trong cuộc sống của bản thân.


<i>3. Thái độ: u thích mơn học</i>
<b>II. ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC</b>


-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2.
-Bài hát: Bác Hồ, Người cho em tất cả


-Tranh


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


-Vì sao trong cuộc sống hàng ngày chúng
ta cần phải luôn giữ thói quen đúng giờ?
- Nhận xét


- Giữ thói quen đúng giờ là một
nét tính cách, lối sống văn minh
mà mọi người nên học tập theo,...
<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>a. Hoạt động 1: Đọc hiểu(15’)</b>
* HĐ cá nhân


- GV cho HS đọc đoạn văn “Bác nhường
chiếc lị sưởi cho đồng chí bảo vệ”


- Vì sao cơ quan lại mua cho Bác chiếc lị
sưởi điện?


- Vì sao Bác nghĩ người gác dưới tầng 1
cần được sưởi ấm hơn?


- Bác đã làm gì để quan tâm tới người lính
gác?


- Bác đã nói gì với người lính gác?


- Điều gì khiến em cảm động qua câu
chuyện này?


- HS đọc


- Vì về mùa đơng, Bác ở gác hai
bên nhà sàn nên gió lạnh.


- Vì Bác nghe tiếng người gác
ho phía dưới.



- Bác cầm chiếc lò sưởi điện và tự
tay nối dây điện từ trên gác hai
xuống cho đồng chí bảo vệ.


- “Bác nằm trên nhà đã có chăn
đắp rồi”.


- Em nhận thấy được tình yêu
thương, sự quan tâm chu đáo của
Bác Hồ đối với những người xung
quanh..


<b>* Hoạt động nhóm</b>


- Bài học mà em nhận được từ câu chuyện
là gì?


- Cho HS nghe bài hát: “Bác Hồ, Người
cho em tất cả”


- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu
hỏi, ghi vào bảng nhóm


- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung


+ Bác Hồ dù bận rất nhiều công
việc và cần được chăm lo hơn về
sức khỏe, nhưng Bác vẫn ln


dành tình yêu thương, sự quan
tâm, chia sẻ đối với những người
xung quanh.


<b>Hoạt động 2: Thực hành, ứng dụng(15’)</b>
<b>* HĐ cá nhân</b>


<b>- Quan tâm đến người khác nhất là những</b>
người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận
được điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Nếu không biết quan tâm đến người
khác, chúng ta sẽ nhận được điều gì?


- Vào mùa đơng, nếu một người bạn học
của em thiếu áo ấm, lạnh co ro bên cạnh,
em sẽ làm gì?


<b>* HĐ nhóm</b>


- Một bạn trong lớp chẳng may gặp khó
khăn, em và các bạn trong lớp nên làm gì?


- Chúng ta sẽ ân hận, sẽ không
nhận được sự giúp đỡ khi chúng ta
gặp khó khăn.


- Chia sẻ quần áo, khăn,...cho bạn;
kêu gọi các bạn trong lớp cùng
giúp đỡ bạn.



- HS thảo luận nhóm đơi


- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm
khác bổ sung


- Ln quan tâm tới bạn, ln hỏi
thăm và chia sẻ tới bạn.


<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>


<b>- Qua câu chuyện trên chúng ta học tập</b>
được ở Bác những đức tính quý báu nào?
- Nhận xét tiết học.


- VN ôn bài và thực hiện những điều đã
học.


- Biết quan sát, chia sẻ và quan
tâm đến những người xung quanh.


<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG </b>
<b>TIẾT 2 BÀI 2: LN GIỮ THĨI QUEN ĐÚNG GIỜ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Kiến thức</i>


- Hiểu được một nét tính cách, lối sống văn minh của Bác Hồ là luôn giữ thói
quen đúng giờ mọi lúc, mọi nơi.



<i>2. Kĩ năng:Thấy được lợi ích của việc đúng giờ, tác hại của việc chậm trễ, sai </i>
hẹn.


<i>3. Thái độ: Thực hành bài học đúng giờ trong cuộc sống của bản thân</i>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gv gọi 2 HS trả lời câu hỏi


+ Gọn gàng, ngăn nắp giúp gì cho ta
khi sử dụng đồ đạc?


+ Gọn gàng, ngăn nắp có làm cho căn
nhà , căn phịng đẹp hơn khơng?
- GV nhận xét, khen ngợi


* GV giới thiệu bài: Ln giữ thói
quen đúng giờ


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>a. Hoạt động 1: Đọc hiểu ( 15’)</b>


- 2 HS trả lời



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- HS đọc mục tiêu


- HS nhắc lại mục tiêu trước lớp
* Hoạt động cá nhân:


- Gv đọc đoạn truyện trang 7 SGK.
-GV giải thích từ ( nếu có từ khó trong
bài đọc ).


-GV hỏi


+ Trong câu chuyện này vì sao anh em
phục vụ lại gọi Bác là “cái đồng hồ
chính xác”?


+ Có lần đi họp gặp bão, cây đổ ngổn
ngang trên đường, Bác có tìm cách đến
cuộc họp đúng giờ khơng?


+ Trong thời kì kháng chiến khi khơng
tiện đi ô-tô, Bác đã dùng các phương
tiện gì để tìm cách đi lại được chủ
động hơn?


- Gv gọi HS trả lời và nhận xét.
- GV hỏi: Chúng ta đã học tập được
điều gì từ Bác Hồ?


* Hoạt động nhóm



- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
trong 2 phút câu hỏi sau


+ Bài học cuộc sống được gửi gắm
qua câu chuyện này là gì? Hãy nêu ý
nghĩa của câu chuyện?


-Gv kết luận: Mỗi chúng ta hãy tự tạo
cho bản thân mình một thói quen đúng
giờ để tiết kiệm thời gian, của mình và
của mọi người đông thời đạt được hiệu
quả công việc hơn.


<b>b. Hoạt động 2: Thực hành,ứng </b>
<b>dụng ( 15’)</b>


* Hoạt động cá nhân


- Gv nêu câu hỏi và gọi HS trả lời câu
hỏi:


+Có bao giờ em đến lớp muộn không?
Trong trường hợp em đến lớp muộn, cơ
giáo và các bạn thường nói gì với em?
+ Em kể câu chuyện về một lần mình
từng bị trễ giờ.


+ Em hãy kể ích lợi của việc đúng giờ
trong khi: Đi học, đi chơi cùng bạn, đi


ngủ, thức dậy


+ Em hãy kể những tác hại nếu chúng


- HS đọc.
- 2HS nhắc lại
- HS lắng nghe


- Vì bác ln giữ thói quen làm việc
đúng giờ dù ở bất cứ đâu, lúc nào.
- Bác vẫn tìm cách đi để đến đúng giờ.
- Bác đi xe đạp, đi ngựa để đi lại cho
chủ động.


- HS nghe


- Ln có thói quen đúng giờ mọi lúc
mọi nơi


- HS trả lời: Cần tạo thói quen đúng
giờ cho bản thân ….


- Hs nghe


- HS suy nghĩ trả lời.
- Hs trả lời


- Hs kể trước lớp.
- HS kể.



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

ta không đúng giờ trong việc: Đi học,
đi chơi cùng bạn, đi ra sân bay, đi tàu?
- Gv nhận xét và khen ngợi HS.


* Hoạt động nhóm


-GV cho HS thảo luận nhóm 4 trong 3
phút: Em hãy lập 1 thời gian biểu cho
mình trong 1 ngày vào 1 tờ giấy sau
đó chia sẻ thời gian biểu đó với các
bạn trong nhóm.


- Gv gọi đại diện vài nhóm trình bày
trước lớp.


- Gv nhận xét và kết luận: Để tiết kiệm
thời gian của mình và của người khác
thì mỗi chúng ta hãy tự tạo cho mình
một thói quen đúng giờ và hãy sắp xếp
cho mình một thời gian biểu thật hợp
lý.


<b> C. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


+ Bài học cuộc sống này chúng ta học
tập được ở Bác Hồ điều gì?


- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương
HS.



- Dặn HS học bài cũ và xem trước bài
3 cho tuần tiếp theo.


- HS nghe


- HS thảo luận nhóm và trình bày,
nhận xét.


- Hs nghe.


- Thói quen đúng giờ giấc mọi lúc mọi
nơi.


- Hs nghe.


<b>Thực hành Tiếng việt</b>


<b>ÔN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN (TIẾT 3)</b>
<b>I.MỤC TIÊU </b>


<i>1.Kiến thức:Củng cố cho hs quy tắc viết d/r/gi.</i>


- Biết viét một đoạn văn ngắn để kể những việc em đã làm để giúp đỡ ông bà.
<i>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết câu văn có hình ảnh kể những việc em đã làm để </i>
giúp đõ ông bà.


<i>3.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và tiếng việt</b>
<i><b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i>



<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>


- Gv gọi học sinh đọc bài tập 3 của tuần
9


- Gv nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Luyện tập</b>


<b>Bài 1: Hs đọc yêu cầu (10’)</b>
- Hs làm bài trong nhóm bàn
- Các nhóm trình bày bài làm.


-2 học sinh đọc lại
-Lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gv nx sửa sai.


<b>Bài 2: Hs đọc yêu cầu(20’)</b>
- Gv hướng dẫn


- Hs làm bài


- Hs đọc bài làm của mình.


- Các nhóm nhận xét. Gv sửa câu lời
<b>C. Củng cố dặn dò(2’)</b>



Nhận xét giờ học.


<b>Bài 2: Viết liền 4 câu để tạo thành </b>
bài văn


Ông nội em năm nay khoảng 58
tuổi. Ông em rất yêu thương và quý
mến em. Hàng ngày em làm rất nhiều
việc để giúp đỡ ông như đọc báo cho
ơng nghe, nhổ tóc sâu cho ơng. Em
rất yêu quý ông của em.


<i><b>Ngày soạn: 03/11/20167</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 10 tháng 11 năm 2017</b></i>
<b>Tốn</b>


<b>ƠN TẬP BẢNG 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1.Kiến thức: Củng cố cho hs kĩ năng đặt tính và tính các số thuộc bảng trừ 11 trừ</i>
đi một số.


- Hs vẽ được hình tam giác và nắm được giao điểm của các đoạn thẳng đã học.
<i>2.Kĩ năng:Rèn kĩ năng tính trừ và giải tốn có lời văn.</i>


<i>3.Thái độ:HS hứng thú tích cực trong học tập.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng việt.</b>


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- 2 học sinh lên bảng làm bài tập
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>


<b>2.Hướng dẫn hs làm bài tập.</b>
<b>Bài 1 (7’)</b>


Gọi hs đọc yêu cầu
Hs làm bảng con
<b>Bài 2 (7’)</b>


- 3hs lên bảng làm
- Hs nhận xét
- Gv chữa bài
<b>Bài 3(7’)</b>


Gọi hs đọc u cầu
Bài tốn cho biết gì
Bài tốn hỏi gì ?
Gọi hs lên bảng giải .
Nhận xét chữa bài


-2học sinh làm bài tập
Tìm x



X + 8 = 12 8 + x = 42


<b>Bài 1: Tính</b>


41 31 41 71 91

24 7 5 18 39
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính </b>


41 - 24 81 - 28 51 - 16
<b>Bài 3 </b>


<i>Bài giải</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Bài 4(7’)</b>


Hs quan sát hình vẽ
Hs trả lời


Lớp nhận xét :
Gv sửa


<b>C. Củng cố dặn dò:(2’)</b>
Nhận xét giờ học


<b>Bài 4</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×