Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.25 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 1 / 10 / 2018 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>: HS nắm được cách s2<sub> hai số TN. Nắm được đ/điểm về thứ tự các</sub>
STN.
<b>2. Kĩ năng :</b> So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
<b>3. Thái độ :</b> Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Bảng phụ .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC</b>: Viết STN trong hệ thập phân 5’
+ Cho các chữ số 2,4,8,3. Hãy viết 5 STN
đều có 4 chữ số trên
- Nhận xét
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>2/ HD tìm hiểu bài: 13’</b>
* <b>So sánh số tự nhiên: </b>
VD: <b>100……..99</b>
+ Số 99 có mấy chữ số?
+ Số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số
nào nhiều chữ số hơn?
VD: <b>29 869 …..30005</b>
+ Với 2 STN bất kì ta ln xđ được điều gì?
+ Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ vào
số các chữ số của chúng ta rút ra kết luận
gì?
- Ghi bảng: <b>123 và 456; 7 891 và 7 578.</b>
+ Các em có nhận xét gì về số các chữ số
trong mỗi cặp số trên?
+ Muốn so sánh 2 số có cùng số chữ số em
làm thế nào?
- Hãy nêu cách so sánh <b>2 số 123 và 456</b>?
- 2 hs lên bảng viết:
+ 2 483, 2 834, 2 384, 4 832, 4 382
- HS lắng nghe.
- Nêu từng cặp số - so sánh
*<b>100 > 99 hoặc 99 < 100</b> => Nếu số
nào có số chữ số nhiều hơn sẽ lớn hơn.
*<b>29869 < 30005</b> => Nếu hai số có số
chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp
chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang
phải.
- Luôn xác định số nào bé hơn, số nào
lớn hơn.
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn
hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
- so sánh: <b>123 < 456; 7 891 > 7 578</b>
+ Đều có số chữ số bằng nhau.
+ So sánh các chữ số ở cùng một hàng
lần lượt từ trái sang phải. …
- So sánh hàng trăm:
<b>1 < 4 nên 123 < 456</b>
VD: <b>14892 = 14892</b>
- Vậy muốn so sánh 2 STN ta làm ntn?
* <b>So sánh 2 số trong dãy STN và trên tia số.</b>
+ Hãy nêu dãy STN?
+ Hãy so sánh 5 và 6
+ 5 và 6 số nào đứng sau, số nào đứng trước?
+ Từ đó ta rút ra được điều gì?
- GV vẽ tia số biểu diễn STN
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
+ Hãy so sánh 5 và 9
+ Trên tia số, 5 và 9 số nào gần gốc hơn, số
nào xa gốc hơn?
+ Từ đó ta rút ra được điều gì?
- Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số?
<b>*. Nhận biết và sắp xếp các số tự nhiên</b>
<b>theo thứ tự xác định.</b>
- Ghi bảng: <b>7 698; 7 968; 7 896; 7 869</b>.
- Với một nhóm các STN, chúng ta ln có
thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bè đến lớn,
từ lớn đến bé.
Vì sao?
<b>3/ Luyện tập</b>: 21’
<b>Bài 1</b>: ( < = > ) ?
<b>1 234 … 999 8 754 … 87 540</b>
<b> 39 680 … 39 000 + 680</b>
<b>Bài 2 + 3:</b> <b>Viết các số theo thứ tự từ bé</b>
<b>đến lớn</b>, <b>từ lớn đến bé.</b>
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs giải thích cách sắp xếp của mình.
* Gv: Cách so sánh nhiều số tự nhiên để sắp
xếp các số theo một thứ tự.
<b>4/ Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định được
điều gì?
- Về nhà xem lại bài.
đó bằng nhau.
<b>- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ...</b>
- 5 < 6 hay 6 > 5
- 6 đứng sau số 5, 5 đứng trước số 6.
- Trong dãy STN số đứng trước bé hơn
số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số
đứng trước.
- 5 < 9 hay 9 > 5
- số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn
- Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé
hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn.
- 3 < 7 hay 7 > 3
Y/c hs xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ
lớn-bé.
+ lớn -> bé: 7 968; 7 896; 7 869; 7 698.
+ bé -> lớn: 7 698; 7 869; 7 896; 7 968.
- Vì ta có thể so sánh các STN nên có
thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn
hoặc ngược lại.
- 1 hs lên bảng làm
1 234 > 999; 8 754 < 87 540
39 680 = 39 000 + 680
- Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn.
+ Chúng ta phải so sánh các số với
nhau.
a) 8 136; 8 316; 8 361
b) 5 724; 5 740; 5 742
c) 6 3 841; 64 813; 64 831
- 1 hs giải thích.
a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>: - Hiểu nội dung ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,
tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
<b>2. Kĩ năng: </b>- Đọc lưu lốt , trơi chảy tồn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong
thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của
Tô Hiến Thành
<b>3. Thái độ</b>: - Giáo dục HS Lịng u nước, tơn trọng người tài .
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán những người không trung thực.
<b>III ĐÔ DÙNG DẠY HỌC:</b> - Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>(5’)
- 3 HS đọc 3 đoạn của bài: ”<b>Người ăn xin.</b>”
Và nêu y chính của bài?
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>(2’)
- Giới thiệu chủ điểm “<b>Măng mọc thẳng</b>”
qua tranh minh hoạ.
? Tên chủ điểm nói lên điều gì?
+ Tranh vẽ gì?
<b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>a) Luyện đọc. </b>(10’)
- Gv chia đoạn: 3 đoạn
- 3HS đọc nối tiếp lần 1
+ Sửa lỗi phát âm cho HS:
+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài.
- HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ:
- HS đọc nối tiếp lần 3, cho điểm HS yếu
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- HS đọc tồn bài - Gv đọc mẫu.
<b>b) Tìm hiểu bài: </b>(10-12’)
<b>* Đoạn 1</b>:
+ Tơ Hiến Thành làm quan triều nào?
+ Mọi người đánh giá ông là người ntnào?
+ Trong việc lập ngơi vua sự chính trực của
Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
- 3 HS đọc
+ Ca ngợi cậu bé có tấm lịng nhân
hậu biết đồng cảm, thương xót trước
nỗi bất hạnh của ơng lão ăn xin nghèo
khổ.
- Nói lên sự ngay thẳng.
- Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang
giương cao lá cờ của đội.
- 1 HS khá, giỏi đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …Lý Cao Tông
+ Đoạn 2: Tiếp đến … tới thăm Tơ
Hiến Thành được
+ Đoạn 3: Cịn lại
- Luyện phát âm: Long Cán, Long
Xưởng, Vũ Tán Đường,…
+ Tô Hiến Thành không chịu nhận
vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu
của vua. Ơng cứ theo di chiếu mà lập
thái tử Long Cán.
<b>* Đoạn 2:</b>
+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường
xun chăm sóc ơng?
- Nêu ý chính của đoạn 2?
<b>* Đoạn 3:</b>
- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình?
- Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi nghe Tơ
Hiến Thành tiến cử?
+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính
trực của ơng Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính
trực như Tơ Hiến Thành?
- Nêu nội dung chính của bài? (Mục tiêu).
<b>c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:</b>(10’)
- GV nêu cách đọc toàn bài:
- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc
diễn cảm đoạn 3.
- Theo em đoạn này đọc giọng ntn?
- GV đọc mẫu.
- Nhận xét HS đọc diễn cảm theo tiêu trí sau:
<b>3. Củng cố- dặn dị: </b>(5’)
*GDQTE: Em học được điều gì qua câu
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc ý chính, đọc lại bài.
<b>vua</b>
+ Quan tham tri chính sự: Vũ T Đường
2. <b> Sự chăm sóc của Vũ Tán Đường </b>
<b>với Tơ Hiến Thành.</b>
+ Ơng tiến cử quan gián nghị đại phu
Trần Trung Tá.
- Vì Vũ Tán Đường tận tình chăm sóc
Tơ Hiến Thành lúc ơng ốm mà ông
không tiến cử lại tiến cử Trần Trung
Tá, người luôn bận không đến thăm
ông máy.
- Cử người tài ba ra giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình.
- Vì những người đó ln đặt lợi ích
của đất nước lên trên lợi ích của mình,
họ làm được nhiều điều tốt cho dân,
cho nước.
<b>3. Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi</b>
<b>giúp nước.</b>
- Chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì
dân vì nước.
- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>: - HS có khả năng nhận thức được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn
trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó
khăn.
<b>2. Kỹ năng</b>: - Xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc
phục.
* GDQTE: Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập vượt qua khó khăn.
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI </b>
- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập
- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cơ, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- SGK Đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC</b>: 5’
Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm gì?
<b>B/ Bài mới: </b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b> :2’
2. <b>Hoạt động 1: Gương sáng vượt khó 8’</b>
- Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học
tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện
về gương sáng học tập mà em biết.
+ Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các
bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong học tập?
+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?
- GV kể câu chuyện"Vượt khó của bạn Lan"
(Phần phụ lục)
<b>Hoạt động 2: Xử lý tình huống 10’</b>
- Y/c hs thảo luận nhóm đơi để giải quyết các
tình huống sau:
+ Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất
to, đường trơn, em sẽ làm gì?
+ Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa
làm xong bài tập. Em sẽ làm gì?
+ Bố hứa với em nếu được 10đ<sub> em sẽ được đi</sub>
chơi công viên. Nhưng trong bài k/tra có bài
5 khó q em khơng thể làm được, em sẽ
làm gì?
+ Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ
kiểm tra học kì, em sẽ làm gì
- Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày
<b>Kết luận:</b>
<b>Hoạt động 4: Thực hành 11’</b>
<b>* KNS- </b>Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, gip đỡ
của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong
học tập.
- Gọi hs đọc BT 4 SGK
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi một số hs trình bày những khó khăn và
- Chúng ta cần phải cố gắng, kiên trì
vượt qua những khó khăn
- 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng
nghe
- Các bạn đã tìm cách khắc phục khó
khăn để tiếp tục học.
- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục
học và phấn đấu đạt kết quả tốt.
- Giúp ta tự tin hơn và được mọi
người yêu mến.
- HS lắng nghe
- Thường cặp thảo luận.
+ Em sẽ mặc áo mưa đến trường.
+ Em nói với các bạn là hỗn lại vì em
cần phải làm xong bài tập
+ Em chấp nhận không được điểm 10
và lần sau em sẽ cố gắng hơn, tìm hiểu
nhiều hơn những bài tốn khó
+ Em sẽ điện thoại báo với cơ
giáo(viết giấy phép) xin phép cô và
làm bài kiểm tra sau
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
- HS đọc y/c
- HS làm bài
biện pháp khắc phục
<b>Kết luận:</b> Trong cuộc sống, mỗi người đều
có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần
phải cố gắng vượt qua những khó khăn.
<b>3/ Củng cố, dặn dị: 3’</b>
- Vượt khó trong học tập là đức tính đáng
quí, thầy mong rằng các em sẽ khắc phục
được mọi khó khăn để học tập được tốt hơn
* GDQTE: Trẻ em có bổn phận chăm chỉ
học tập vượt qua khó khăn.
- Về nhà tìm sách để đọc và học những
gương sáng trong học tập
- Bài sau: <b>Biết bày tỏ ý kiến</b> Nhận xét tiết
học.
<b>NS: 28 / 9 / 2018</b>
<b>NG: 2 / 10 / 2018 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>- Củng cố kiến thức về viết và so sánh số tự nhiên .
- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5, 68 < x < 92 ( với x là STN)
<b>2. Kĩ năng : </b>- Viết và so sánh STN , vận dụng vào làm bài tập dạng x .
<b>3. Thái độ : -</b> Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV : Vẽ bảng BT4, bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC</b>: <b>5’</b>
<b>So sánh và xếp thứ tự các STN </b>
- xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài</b>: 1’
<b>2/ HD luyện tập: 32’</b>
<b>Bài 1:</b> GV đọc từng y/c
a) Viết số bé nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số,
có 3 chữ số.( 0; 10; 100)
b) Viết số lớn nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số,
có 3 chữ số.( 9, 99, 999)
- Hỏi: Nêu số nhỏ nhất có 4, 5, 6 chữ số?
- Nêu số lớn nhất có 4, 5, 6 chữ số?
- 56 487, 56 784, 65 478, 65 784
a) 0; 10; 100.
b) 9; 99; 999
<b>Bài 2: </b>
+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
+ Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?
+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?
+ Từ 10 đến 19 có bao nhiêu chữ số?
- GV vẽ bảng tia số từ 10 đến 99 và nói cách
-GVgọi vài h/ sinh khá, giỏi nêu.
- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<b>Bài 3:</b> <b>Viết số thích hợp vào ô trống</b>
a)859 .. 67 < 859167
b)609608 < 60960 ..
- GV ghi bảng lần lượt từng bài, gọi 1 hs lên
bảng làm, cả lớp thực hiện vào SGK
- Y/c hs giải thích cách điền số của mình.
+ Phần a: Tại sao lại điền số 0?
<b>Bài 4</b>: <b>Tìm số tự nhiên x biết:</b>
<b>a) x < 5</b>
- HD học sinh đọc: "x bé hơn 5"
GV: tìm STN x, biết x bé hơn 5.
- Hãy nêu các STN bé hơn 5?
<b>b) 2 < x < 5</b>
- Em nào có thể tìm các giá trị của x?
<b>Bài 5</b>: <b>Tìm số trịn chục x.</b>
+ Số x cần tìm phải thoả mãn các yêu cầu gì?
+ Hãy kể các số trịn chục từ 60 đến 90?
+ Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và nhỏ
hơn 92?
+ Vậy x có thể là những số nào?
=> Củng cố về tìm số trịn chục.
<b>6/ Củng cố, dặn dò: 2 – 3’</b>
- Muốn so sánh 2 STN ta làm sao?
- Về nhà xem lại bài - Bài sau: <b>Yến, tạ, tấn</b>
Nhận xét tiết học.
- học sinh đọc yêu cầu bài tập.
a. Có 10 số có 1 chữ số : 0;1; 2;..…, 9 .
b.Có 90 số có 2 chữ số: 10; 11; 12, …;
99.
- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vào SGK
a) 859 067 < 859 167
b) 492 037 > 482 037
c) 609 608 < 609 609
d) 264 309 = 264 309
- HS giải thích theo từng câu.
- <b>x = 0; 1; 2; 3; 4</b>
- Gọi hs đọc lại bài làm.
- Tìm STN x, biết x lớn hơn 2 và x bé
hơn 5
- STN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và
số 4
Vậy <b>x= 3 ; 4</b>
<b>68 < x < 92</b> ( với x là số tròn chục )
- HS nêu y/c bài tập .
- Học sinh lên bảng làm.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
-... <b>x = 70; 80; 90.</b>
<b>CHÍNH TẢ ( NHỚ - VIẾT) </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: </b>- Nhớ viết lại đúng chính tả trình bày đúng 14 dịng đầu của bài thơ
<b>Truyện cổ nước mình </b>
<b>2. Kĩ năng</b>: - Trình bày đúng đẹp các dịng thơ lục bát .
<b>3. Thái độ</b>: - Có ý thức rèn chữ đẹp , giữ gìn những nét đẹp văn hố của dân tộc
mình
- HS thêm yêu quê hương, đất nước.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>(5’)
- Phát giấy cho các nhóm và y/c:
+ Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch
- Tun dương nhóm tìm từ nhiều và đúng.
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài</b>: 2’ Tiết chính tả hơm nay
các em nhớ viết 10 dòng đầu của bài thơ
Truyện cổ nước mình và làm bài tập phân biệt
...
<b>2/ Bài mới:</b>
<b>a.Hướng dẫn chính tả </b>(8-10’)
<b>* Trao đổi về nội dung đoạn thơ </b>
- Gọi hs đọc đoạn thơ
+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn
khuyên con cháu điều gì?
<b>* HD viết từ khó:</b>
- Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn
- HD hs phân tích các từ vừa tìm được và viết
vào bảng: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi ,
vàng cơn nắng …
- Gọi hs đọc lại các từ khó
<b>b.Học sinh viết bài (</b>13-15’<b>)</b>
- Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục bát
- các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi nhớ
những từ cấn viết hoa để viết đúng.
- Y/c hs gấp sách và nhớ lại đoạn thơ viết bài.
<b>c.Chấm và chữa bài chính tả</b>: (4-5’)
- GV đọc, Y/c hs bắt lỗi
- Chấm 10 bài
Nhận xét chung
<b>3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả</b>: (6-8’)
- Gọi hs đọc bài tập 2a
GV: Từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa
của câu, viết đúng chính tả.
- Y/c hs tự làm bài
- Gọi 2 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét
- Chốt: Gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều
- Chia nhóm, nhận giấy
+ chiền chiện, chào mào, trâu, trê, trăn,
châu chấu, chèo bẻo, trai, trĩ, chích,...
- Lắng nghe
- 1 hs đọc đoạn thơ
- Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở
hiền sẽ gặp được điều may mắn, hạnh
phúc.
+ truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi
- HS lần lượt phân tích và viết vào bảng.
- câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8 tiếng lùi vào
1 ô.
- HS đọc thầm
- HS viết bài.
- HS bắt lỗi
- HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau
- HS đọc theo y/c
- HS làm bài
- 2 hs lên bảng làm
Đáp án:
+ ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam
cơn gió thổi...
+ ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh
diều.
<b>4/ Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai
8những từ ngữ vừa học
- Bài sau: Những hạt thóc giống
- Nhận xét tiết học.
- Chữa bài
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>- Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt:
ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay
vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy)
<b>2. Kĩ năng :</b>- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép
với từ láy , tìm được các từ ghép, láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .
<b>3. Thái độ</b> : - Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b> - GV : Chép bảng VD, bảng phụ, từ điển
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC:</b> 5’
<b>Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết.</b>
- Gọi hs lên đọc thuộc các câu thành ngữ, tục
ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa của câu thành
ngữ, tục ngữ mà em thích. - Nhận xét
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b> 2’
- Ghi bảng: Khéo léo, khéo tay
- Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 từ trên?
<b>2/ Bài mới:</b>
<b>* Tìm hiểu ví dụ: 10 – 12’</b>
-Gọi hs đọc VD và gợi ý,TLN đôi để hồn
thành
+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo
thành
+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?
+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc
vần lặp lại nhau tạo thành?
- 3 hs lần lượt lên đọc và nêu ý nghĩa
- Hai từ đều là từ phức. Từ khéo tay
có tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo
léo có vần giống nhau.
- 2 hs đọc thành tiếng, HS TLN đôi
+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời
- Truyện: tác phẩm văn học miêu tả
nhân vật hay diễn biến của sự kiện
+ Cổ: có từ xa xưa, lâu đời
+ Truyện cổ: Sáng tác văn học có từ
thời cổ
- Từ phức: thầm thì, chầm chậm,
cheo leo, se sẽ
- thầm thì: lặp lại âm đầu th
- cheo leo: lặp lại vần eo
<b>Kết luận</b>:
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK
<b>3/ Luyện tập: 20 – 22’</b>
<b>Bài 1:</b> Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs TLN4 để hồn thành bài tập
- Gọi nhóm lên dán kết quả và trình bày, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng
<b>câu</b> <b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>
<b>a</b> ghi nhớ, đền thờ, <sub>bờ bãi,tưởng nhớ</sub> nô nức
<b>b</b> dẻo dai, vững chắc,<sub>thanh cao</sub> mộc mạc, nhũn <sub>nhặn, cứng cáp</sub>
- Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép?
<b>Bài 2:</b> Gọi hs đọc y/c
- Y/c hs TLN 4 để hồn thành bài tập
- Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung
<b>Kết luận</b>
* Nếu hs tìm các từ: <b>ngay</b> lập tức, <b>ngay</b>
<b>ngáy</b>. (thì giải thích: nghĩa của từ ngay trong
ngay lập tức không giống nghĩa từ <b>ngay</b> trong
<b>ngay thẳng</b>, còn <b>ngay</b> trong <b>ngay ngáy</b>
khơng có nghĩa.)
<b>3/ Củng cố, dặn dị: 2 – 3’</b>
- Từ ghép là gì? cho ví dụ
- Từ láy là gì? Cho ví dụ.
- Về nhà viết lại tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ
màu sắc
- Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy
Nhận xét tiết học.
và vần
- 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK
- 2 hs đọc thành tiếng y/c và nội dung
bài
- HS hoạt động nhóm 4
- Nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Nhận xét, bổ sung
- Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa
- TLN 4, Dán phiếu, nhận xét, bổ
sung.
- Đọc lại các từ trên bảng.
- Phiếu đúng BT 2
<b>Từ ghép</b> <b>Từ láy</b>
<b>Ngay</b>
Ngay thẳng, ngay
Ngay
ngắn
<b>Thẳng</b>
Thẳng băng, thẳng
cánh, thẳng đuột,
thẳng cẳng, thẳng
đứng, thẳng tay,
thẳng tắp, thẳng
tính …
Thẳng
thắn
<b>Thật</b>
Chân thật, thành
thật, thật tình, thật
lịng, thật tâm,…
Thật
thà
<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>
I<b>. MỤC TIÊU</b>
- Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thơng qua việc chi tiêu hàng ngày
- Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý
- Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>-</b> Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. KT bài cũ: 4’
- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế nào?
GV nhận xét.
B. Bài mới: Việc chi tiêu của Bác Hồ
1.Giới thiệu bài: 1’
2.Các hoạt động
<b>Hoạt động 1</b>: 14’
- Treo bảng phụ
- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc chi tiêu
của Bác Hồ
- Những chi tiết nào trong câu chuyện thể hiện việc
chi tiêu hợp lý của Bác Hồ?
- Vì sao Bác ln chi tiêu hợp lý?
.<b>Hoạt động 2</b>: 15’
- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những việc gì?
khơng nên tiêu tiền vào những việc gì?
- Kể những việc em làm thể hiện việc chi tiêu hợp
lý
- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của mình vào
bảng thống kê.
- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào những
việc gì?
* GV kết luận: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý
trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi cơng việc vì Bác
nghĩ rằng khơng nên lãng phí vì chung quanh
chúng ta cịn rất nhiều người thiếu thốn, khó khăn
cần được giúp đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể
hiện lòng thương người, thương đời của Bác.
- <b>3. Củng cố, dặn dò</b>: 2’
- Chi tiêu như thế nào là hợp lý? Tại sao phải chi
- Nhận xét tiết học
2 HS trả lời
<b>-</b> HS đọc
- Dùng quần áo cũ mặc bên trong áo
quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội
bộ khi đi cơng tác, tổ chức tang lễ tránh
tốn kém....
- Vì xung quanh mình cịn nhiều người
thiếu thốn, khó khăn
- Hoạt động nhóm
- Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào
bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời
- Các nhóm khác bổ sung
-HS lắng nghe, nhắc lại
2 HS nêu
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: </b>- Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi đóng đơ.
- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự
- Nguyên nhân thắng lợi & thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của
Triệu Đà.
<b>3. Thái độ</b>: - Giữ gìn truyền thống của dân tộc
<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>
- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Bảng phụ GV chép BT1. Máy chiếu
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC</b>: <b>Nước Văn Lang 5’</b>
+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào
và ở khu vực nào trên đất nước ta?
+ Em biết những tục lệ nào của người Lạc
Việt còn tồn tại đến ngày nay?
- Nhận xét, cho điểm
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:2’</b> Các em có biết gì về
thành Cổ Loa, thành này ở đâu, do ai xây
dựng?
<b>2/ Bài mới: 28 – 30’</b>
<b>* HĐ1: C/s của người LViêt và người Âu</b>
<b>Việt</b>
- Gọi hs đọc SGK/15
+ Người Âu Việt sống ở đâu?
- Em hãy điền dấu X vào ô trống sao cho
những điểm giống nhau về cuộc sống của
người Lạc Việt và nước Âu Lạc.
+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với
nhau như thế nào?
KL:
<b>* Hđộng 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc</b>
- Bài tập (viết sẵn phiếu):
1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt
lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?
(đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng)
- Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn
Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời
vào thời gian nào?
<b>*HĐ3: Những thành tựu của người dân</b>
<b>Âu lạc</b>
- Cho biết người Âu Lạc đã đạt được những
thành tựu gì trong cuộc sống:
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng
năm 700 TCN trên địa phận Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ hiện nay.
+ Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ hội
vào mùa xuân có các trò đua thuyền,
đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày.
- HS đọc theo y/c
+ Sống ở mạn Tây Bắc của nước Văn
Lang
* Đọc SGK và làm bài tập.
Sống cùng trên một địa bàn.
Đều biết chế tạo đồ đồng.
Đều biết rèn sắt.
Đều trồng lúa và chăn ni.
Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
+ Họ sống hòa hợp với nhau.
- TLN đơi - hs trình bày kết quả thảo
luận.
1. Vì c/s của họ có những nét tươg
đồng.<sub></sub>
Vì họ có chung một kẻ thù ngoại
xâm.<sub></sub>
Vì họ sống gần nhau. <sub></sub>
2. Thục phán An Dương Vương
3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa,
thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày
nay.
- Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào cuối
thế kỉ III TCN
+ <b>Về xây dựng?</b>
<b>+ Về sản xuất?</b>
<b>+ Về làm vũ khí</b>?
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đơ của
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?
- Hãy nêu về tdụng của thành Cổ Loa và nỏ
thần?
- Yc Hs Xác định vùng Cổ Loa trên lược
đồ:
<b>*HĐ4:Nước Âu Lạc và cuộc x/lược của</b>
<b>Triệu Đà.</b>
- kể lại cuộc k/chiến chống quân xâm lược
Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?
<b>Ng/nhân thất bại của nước Âu Lạc: </b>
+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất
bại?
+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi
vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?
<b>3. Củng cố – dặn dò: 3’</b>
<b> </b>- Qua bài học, em hiểu gì về lịch sử nước
ta?
- Về nhà học bài và CB bài sau.
+ Xây dựng thành Cổ Loa với kiến
trúc ba vịng hình ốc đặc biệt.
+ Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi
các lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt
+ Biết chế tạo được loại nỏ một lần
bắn được nhiều mũi tên.
- Nước Văn Lang đóng đơ ở Phong
Châu là vùng rừng núi, cịn nước Âu
lạc đóng đơ ở vùng đồng bằng.
- Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn cơng
và phịng thủ, vừa là căn cứ của bộ
binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh.
- H đọc "Từ năm 207 TCN... phướng
Bắc"
- 1,2 hs kể, cả lớp lắng nghe và
- Vì người Âu Lạc đồn kết một lịng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
<b>NS: 28 / 9 / 2018</b>
<b>NG: 3 / 10 / 2018 Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Nhận biết về độ lớn của tấn, tạ, yến; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và kg.
<b>* Giảm tải:</b> Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý.
<b>2. Kĩ năng</b>:
- Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị nhỏ) .
- Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học) .
<b>3. Thái độ</b>:<b> -</b> Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -</b> GV : Chép BT 2 lên bảng, bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
<b>A/ KTBC</b>: 5’
? Ở lớp ba các em đã học những đơn vị đo
khối lượng nào? Nhận xét
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài</b>:2’
<b>2/ Bài mới:</b>
<b>a/ Giới thiệu yến, tạ, tấn: 12’</b>
<b>* yến: </b>Để đo khối lượng các vật nặng đến
hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn
vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến.
+ Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến?
+ Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg?
Ghi bảng: <b>1 yến = 10 kg</b>
- Nếu mua 2yến gạo tức là mua ? kg gạo
- Mua 10kg khoai tức là mua ? yến khoai
<b>* tạ:</b> Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.
- 10 yến tạo thành 1 tạ <b>1 tạ = 10 yến</b>
- 1 yến bằng bao nhiêu kg?
- bao nhiêu kg bằng 1 tạ? <b>1 tạ = 100 kg</b>
+ 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng
bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam?
+ Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu
nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?
<b>* tấn.</b> Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.
- 10tạ tạo thành 1tấn.
<b>1tấn = 10tạ </b>10tạ = 1tấn.
- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng ?yến
- 1 tấn bằng ? ki-lô-gam
+ Con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng
bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?
+ Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó
chở bao nhiêu ki-lơ-gam hàng?
<b>? </b>Nêu mqhệ giữa các đơn vị do khối lượng.
<b>b/ Luyện tập, thực hành: 22’</b>
<b>Bài 1</b>: Củng cố về viết các đơn vị đo phù
hợp với thực tế.
<b>Bài 2: </b>Điền số thích hợp vào ơ trống
a) 1 yến = 10 kg
10 kg = 1 yến
5 yến = 50 kg
1 yến 7 kg = 17 kg
5 yến 3 kg = 53 kg
b) 1 tạ = 10 yến
10 yến = 1 tạ
1 tạ = 100 kg
100 kg = 1 tạ
4 tạ = 40 yến
4 tạ 60 kg = 460 kg
- gam, ki-lô-gam
- HS đổi 1 số đơn vị đo đã học.
- Lắng nghe
+ 10 ki-lô-gam = 1 yến
+ 1 yến = 10 ki-lô-gam
- Gọi hs đọc
- 10 kg
<b>- </b>100 kg = 1 tạ
- 1 tạ bằng 10 yến = bằng 100 kg
+ 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là
nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg
+ 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con
trâu nặng 20 yến hay 2 tạ.
- 1 tấn = 100 yến
<b>- 1 tấn = 1000 kg</b>
- Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó
nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ.
- xe đó chở 3000 kg hàng
- Mỗi đơn vị đo khối lượng…. hơn
(kém) nhau 10 lần.
- Hs đọc y/c bài 1 - 3 hs lần lượt đọc
a) Con bò nặng 2 tạ
b) Con gà nặng 2 kg
c) Con voi nặng 2 tấn
- HS lần lượt lên bảng. (cột 2 làm 5ý)
c) 1 tấn = 10 tạ
10 tạ = 1 tấn
1 tấn =
000 kg 1000 kg = 1
tấn
<b>Bài 3</b>: Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột 1.
- Gọi hs nêu kết quả và cách làm.
<b>Bài 4</b>: <b>Bài tốn</b>
- H.dẫn phân tích bài tốn:
+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối
của chuyến muối đầu và số muối chở thêm
của chuyến sau?
+ Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm
gì?
<b>3/ Củng cố, dặn dị: 3’</b>
- ? kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn?
- 1 tạ bắng bao nhiêu yến?
- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?
- Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng
Nhận xét tiết học.
- HS tự làm bài
18 yến + 26 yến = 44 yến
648 tạ - 75 tạ = 573 tạ
<b>Bài giải</b>:
Đổi : 3tấn = 30tạ
Chuyến sau chở là: 30 + 3 = 33 ( tạ )
Số muối cả hai chuyến xe là:
30 + 33 = 63 ( tạ )
Đáp số: 63 tạ muối .
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b> : - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí
phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu , không chịu khuất phục cường quyền .
<b>2. Kĩ năng</b> : - Rèn kĩ năng nói: dựa vào lời kể của giáo viên + tranh minh họa để
trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. Kể lại dược câu chuyện phối hợp với đIệu bộ.
- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô và bạn kể. Biết nhận xét.
<b>3. Thái độ</b> : - GD HS tính dũng cảm , bảo vệ cái đúng .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh hoạ trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu hỏi 1 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b> (5’)
- Kể lại câu chuyện về lòng nhân hậu và
nêu ý nghĩa?
- Nhận xét
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1) Giới thiệu bài: 2’</b>
- Treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì?
<b>2) Bài mới:</b>
<b>a. GV kể chuyện</b>: 6 - 8’
* <b>GV kể lần 1</b>: (Diễn cảm + điệu bộ)
- Y/c hs đọc thầm y/c 1
* <b>GV kể lần 2</b>: (Chỉ tranh + giải nghĩa từ)
+ giải nghĩa từ: tấu, giàn hỏa thiêu.
+ kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh
minh họa.
<b>b. HD tìm hiểu nd của c/c. (13 – 15’)</b>
- 2 hs kể chuyện
- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị
thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi
người la ó, một số người đang dội
nước dập lửa.
- HS lắng nghe
- HS đọc thầm y/c 1
- HS quan sát tranh + lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c 1
+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?
+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của
mọi người thế nào?
+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?
<b>c. HD kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu</b>
<b>chuyện. 8 – 10’</b>
- Y/c hs dựa vào câu hỏi + tranh minh họa
kể nhau nghe trong nhóm 4 và nói nhau
nghe, nêu ý nghĩa của chuyện.
+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
thay đổi thái độ?
+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà
thơ mà thay đổi hay chỉ hay chỉ muốn đưa
các nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Tun dương bạn kể hay, hiểu ý nghĩa câu
chuyện nhất.
<b>3/ Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Giáo dục: Chúng ta cần phải trung thực,
khơng vì sợ sệt mà nói sai sự thật.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung
thực
Nhận xét tiết học.
thói hống hách bạo tàn của nhà vua và
phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.
+ Nhà vua ra lệnh bắt kì được kẻ sáng
tác bài ca phản loạn ấy. ..
+ Các nhà thơ, các nghệ lần lượt khuất
phục. ..
+ Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự
khâm phục, kính trọng lịng trung thực
..
- HS hoạt động nhóm 4
- 4 hs của nhóm k/c tiếp nối nhau (mỗi
hs tương ứng với 1 câu hỏi) - kể 2 lượt
+ Vì nhà vua khâm phục khí phách
của nhà thơ.
+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng
trung thực của nhà thơ, dù chết cũng
khơng chịu nói sai sự thật.
+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ khơng ca tụng
ông vua tàn bạo. Khí phách đó đã
khiến nhà khiến nhà vua khâm phục,
kính trọng và thay đổi thái độ.
- 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
- 2 hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện
- Bình chọn bạn kể hay nhất
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. Kiến thức: Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.</b>
- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món.
<b>3.Thái độ: Chăm làm việc nhà giúp đỡ cha mẹ; tích cực tham gia các hoạt động, </b>
phong trào học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
Các hình minh hoạ ở trang 16, 17 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
+ Em hãy cho biết vai trò của vi- ta- min
và kể tên một số loại thức ăn có chứa
nhiều vi- ta- min?
- GV nhận xét
<b>B/ Bài mới: </b>
<b> 1. Giới thiệu bài : 2’ Gv ghi đề.</b>
2. Tìm hiểu bài:
<b>HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải</b>
<b>ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và</b>
<b>thường xuyên thay đổi món: 10’</b>
Bước 1: Thảo luận theo nhóm.
? Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thường xuyên thay đổi
món?
+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em
thường ăn?
+ Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố
định em sẽ thấy thế nào?
+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ
các chất dinh dưỡng không?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn
thịt cá mà khơng ăn rau?
+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món?
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý
kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến
không trùng lên bảng và kết luận ý kiến
đúng.
- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang
HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp
<b>dinh dưỡng cân đối. 12’</b>
Bước 1: Làm việc cá nhân:
+ Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người
lớn.
+ Là những chất không tham gia trực
tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung
cấp năng lượng….
- HS đọc bài học.
<b>1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều</b>
<b>thức ăn?</b>
+ HS thảo luận nhóm.
+ Thịt, hay cá,…
- Em cảm thấy chán, khơng muốn ăn,
khơng thể ăn được.
- Khơng có loại thức ăn nào chứa đầy
đủ các chất dinh dường cả.
- Sẽ khơng đủ chất, cơ thể khơng hoạt
động bình thường được…
- Giúp cơ thể nay đủ chất dinh
dưỡng…
- Báo cáo kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
+ HS đọc bài học.
<b>2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng</b>
- HS nghiên cứu“Tháp dinh dưỡng …”
Ví dụ:
+ Bạn hãy nói tên nhóm thức ăn? (Cần
ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn
ít, ăn hạn chế)
VD:
* Bước 2: Làm việc theo cặp:
- GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu
hỏi và trả lời.
* Bước 3: Làm việc cả lớp:
+ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả
làm việc theo cặp dưới dạng đố vui.
* Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ
người được đố đưa ra tên một loại thức
KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đường
bột , vi- ta- min, khoáng và chất xơ cần
ăn nay đủ….
<b>HĐ3: Trò chơi đi chợ: 10’</b>
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
- GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các thức
ăn, đồ uống hằng ngày.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
(HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp
những thức ăn,đồ uống mà mình lựa chọn
cho từng bữa)
Bước 3: Gv và HS nhận xét sự lựa của ai
phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.
- Nhận xét, khen.
<b>3. Củng cố- dặn dị: 3’</b>
- Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức
ăn và thường xuyên thay đổi món?
- GV củng cố ND bài học
- Chuẩn bị bài: “ Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật và đạm thực vật”.Nhận xét
tiết học.
HS2: Tả lời câu hỏi của HS1, nếu trả
lời đúng sẽ được nêu câu hỏi và chỉ
định bạn khác trả lời. Trường hợp sai
hoặc chưa đủ bạn cùng cặp bổ sung.
- HS tham gia chơi như đã hướng dẫn
- HS nhận xét.
- HS đọc bài học
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức</b>: - Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt
truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc).
<b>2. Kĩ năng</b>: - Vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của
một câu chuyện, tạo thành cốt truyện .
<b>3. Thái độ</b>: - Có ý thức nói, viết có đầu, có cuối .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC: 5’ Viết thư</b>
Gọi hs lên bảng trả lời:
+ Một bức thư thường gồm những phần
nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần.
+ Gọi hs đọc lại bức thư mà mình đã viết.
<b>B/ Dạy -học bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài 2’</b>
<b>2/ Bài mới:</b>
<b>a. Phần nhận xét</b>: 12’
- Y/c hs đọc phần nhận xét 1
- Theo em thế nào là sự việc chính?
- Các em hđộng nhóm 4, cùng đọc lại truyện
<b>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu </b>(2 phần) để tìm
những sự việc chính.
- Quan sát giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở các
em chỉ ghi sự việc chính bằng 1 câu.
- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt
truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
Vậy cốt truyện là gì?
- Sự việc 1 cho biết điều gì?
- Sự việc 2,3,4 kể lại những chuyện gì?
- Sự việc 5 nói lên điều gì?
<b>Kết luận: </b>
? Vậy cốt truyện gồm những phần nào?
<b>b. Ghi nhớ. 5’ </b>
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .
- Yc HS mở SGK/30, đọc c/c Chiếc áo rách
và tìm cốt truyện của câu chuyện.
<b>c. Luyện tập: 18’</b>
<b>Bài 1</b>: Gọi hs đọc BT 1
- Phát các băng giấy. Y/c hs thảo luận nhóm
4 để hoàn thành
- <b>Kết luận:</b> 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.
<b>Bài 2:</b> Gọi hs đọc y/c
+ Cách 1: kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp
+ Cách 2: Kể bằng cách thêm bớt một số câu
văn, h/ảnh, lời nói để c/chuyện thêm hấp
dẫn, sinh động.
- Tuyên dương hs kể hay
- lần lượt 2 hs lên bảng trả lời
+ Một bức thư thường gồm 3 phần:
Phần mở đầu, phần chính, phần cuối
thư
- 1 hs đọc bức thư.
- HS lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
+ Sự việc chính là những sự việc quan
trọng, quyết định diễn biến của câu
chuyện mà khi thiếu nó câu chuyện
khơng cịn đúng nội dung và hấp dẫn
nữa.
- HS hoạt động nhóm 4
- Đại diện nhóm lên dán và đọc kết
quả, các nhóm khác nxét, bổ sung
+ Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm
nòng cốt cho diễn biến của truyện
+ Nêu nguyên nhân Dế Mèn bênh vực
Nhà Trò, Dế Mèn gặp Nhà Trị đang
khóc.
+ Kể Dế Mèn đã bênh vực Nhà Trị
như thế nào và Dế Mèn đã trừng trị
bọn nhện.
+ Nói lên kết quả bọn Nhện phải nghe
theo Dế Mèn, Dế Mèn được tự do.
- Cốt truyện thường có 3 phần: Mở
đầu, diễn biến, kết thúc.
- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ.
+ Suy nghĩ tìm cốt truyện.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm lên dính bảng
- Các nhóm khác nhận xét.
- 1 hs đọc y/c
- HS kể trong nhóm đơi
- 2 thi kể theo cách 1, 2 hs kể theo
cách 2
<b>3/ Củng cố, dặn dị: 2’</b>
- Cốt truyện thường có mấy phần?
- Về nhà kể chuyện Cây khế cho người thân
nghe
- Bài sau: <b>Luyện tập xây dựng cốt truyện</b>
Nhận xét tiết học.
<b>NS: 28 / 9 / 2018</b>
<b>NG: 4/ 10/ 2018 Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2018</b>
<b> TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức</b>:
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, quan hệ của dag, hg, và g.
- Nắm được tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng
trong bảng đơn vị đo khối lượng
<b>2. Kĩ năng</b>: - HS đọc dúng tên gọi, viết đúng kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ cảu các đơn
vị đo khối lượng trong bảng đơn vị đo khối lượng.
<b>3.Thái độ</b>: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng đơn vị đo khối lượng kẻ sẵn nhu SGK nhưng chưa viết chữ và số.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC</b>: Yến, tạ, tấn 5’
+ 1 yến = ? kg , ? kg = 1 tạ ,
1 tấn = ? kg 1 tạ = ? yến
- Nhận xét
<b>B. Dạy-học bài mới:</b>
<b>1) Giới thiệu bài:</b> 2’
<b>2/ Bài mới: 12’</b>
<b>a/ Đề-ca-gam, héc-tô-gam</b>
- kể những đơn vị đo khối lượng đã học
* <b>Đề-ca-gam: </b>Để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục gam người ta còn dùng đơn
vị đo là đề-ca-gam.
Ghi bảng: <b>Đề-ca-gam</b> viết tắt là <b>dag.</b>
-1 đề-ca-gam cân nặng bằng 10 gam
Ghi bảng: <b> 1 dag = 10 g</b>
- Mỗi quả cân nặng 1 gam, hỏi bao nhiêu
quả cân như thế thì bằng 1 dag?
<b>* Héc-tô-gam:</b> Để đo khối lượng các vật
nặng hàng trăm gam, người ta cịn dùng đơn
vị đo là héc-tơ-gam.
Ghi bảng: <b>héc-tô-gam </b>viết tắt là <b>hg</b>
+ 1 yến = 10 kg, 100 kg = 1 tạ,
1 tấn = 1000kg, 1 tạ = 10 yến
- Lắng nghe
- yến, tạ, tấn, kg, gam
- lắng nghe
- HS đọc: 10 gam bằng 1 đề-ca-gam
- Mỗi quả cân nặng 1g thì 10 quả cân
như thế nặng 1 dag.
<b>1 hg = 10 dag = 100g</b>
- Yc hs so sánh xem số nào lớn hơn.
GV: Cho hs xem gói chè, gói cà phê và y/c
các em đọc khối lượng ghi trên gói.
<b>b/ Bảng đơn vị đo khối lượng:</b>
- kể tên các đơn vị đo khối lượng đã học
(có thể khơng theo thứ tự):
? nêu lại các đơn vị trên theo thứ tự từ lớn
(Gv ghi vào bảng đơn vị đo khối lượng).
- Những đơn vị nào nhỏ hơn kg?
- Những đơn vị nào lớn hơn kg?
- 1 dag bằng bao nhiêu gam? (gv ghi bảng)
- Mỗi đơn vị đo k/lượng gấp (hoặc kém)
mấy lần so với đơn vị bé hơn (lớn hơn) và
liền kề với nó?
- Gọi hs đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng.
<b>3/ Thực hành: 22’</b>
<b>Bài 1</b>: <b>Viết số thích hợp vào chỗ chấm</b>
a) Ghi lần lượt từng bài lên bảng (theo cột)
b) Ghi 4 dag = ... g lên bảng, gọi hs nêu
cách đổi.
- GV hd hs lại cách đổi từ đơn vị lớn ra đơn
vị bé.
<b>Bài 2:Tính</b>
<b>380 g + 195 g</b> = 575 g
<b>928 dag - 274 dag</b> = 654 dag
hs nêu lại cách tính, sau đó y/c hs tự làm bài
<b>Bài 4: Bài tốn</b>
- 4 gói bánh: Mỗi gói nặng 150g
- 2 gói kẹo: Mỗi gói nặng 200g
- Có tất cả bao nhiêu kg bánh kẹo
<b>4/ Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học
theo thứ tự từ đơn vị lớn đến đơn vị bé?
- Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau thì gấp
(kém) nhau mấy lần?
- Về nhà xem lại bài, CB: <b>Giây, thế kỉ</b>
Nhận xét tiết học.
ca-gam bằng 100g.
- HS đọc 20g (2dag), 100g (1hg)
+ g, hg, dag, tấn, yến, tạ, kg.
- Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g.
- hg, dag, g
- tấn, tạ, yến
- 1 dag = 10 g
- hs nêu miệng kết quả.
- Theo dõi gv hd cách đổi đơn vị đo
từ đơn vị lớn sang đơn vị nhỏ hơn.
- 1 hs lên bảng làm, cả lớp làm vào B
- Trao đổi cặp làm bài
- Đại diện các nhóm lên bảng chữa
bài
<b>425 hg x 3</b> = 1 356 hg
<b>768 hg : 6</b> = 128 hg
- Ta thực hiện tính bình thường như
với các STN sau đó ghi tên đơn vị
vào kq tính.
<b> </b>
<b> TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>2. Kiến thức</b>: - ND: Cây tre tượng trưng cho con người VN. Qua hình tượng cây tre,
t/g ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương yêu, ngay
thẳng, chính trực.
<b>3. Thái độ:</b> * GDMT: GV giáo dục học sinh cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên
- Hs có thái độ u q bảo vệ những lồi cây quanh mình trong đó có cây tre.
* GDQTE: Quyền thừa nhận: những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>- Tranh minh hoạ bài, tranh ảnh về cây tre
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC:5’ Một người chính trực</b>
- Gọi hs đọc bài và trả lời về ndung bài
+ Nêu nội dung bài? Nhận xét
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:2’ </b>
- Cho hs xem tranh và hỏi: bức tranh vẽ
cảnh gì?
<b>2/ HD đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a. Luyện đọc. 10 – 12’</b>
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ Ghi bảng: Khuất mình, nắng nỏ, luỹ
thành
- Gọi 4 hs đọc lượt 2 + Giảng từ:
- Gv đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng
<b>b. Tìm hiểu bài: 10 – 12’</b>
<b>- </b>Đoạn 1:
+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre với người VN?
GV: <i>Tre có tự bao giờ khơng ai biết. Tre</i>
<i>chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con</i>
<i>người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của</i>
<i>người Việt Nam.</i>
- Đoạn 2,3:
+ Chi tiết nào cho thấy cây tre như con
người?
<i><b>Nhường:</b></i> Dành hết cho con
+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng
trưng cho tính <b>cần cù</b>?
- 3 hs đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài
- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Vẽ cảnh làng quê VN với những con
đường rợp bóng tre.
- 4 hs nối tiếp nhau đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi
+ Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành
+ Đoạn3: Tiếp theo ... truyền đời cho
măng
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- HS luyện phát âm
- 4 hs đọc lượt 2 - HS nêu nghĩa của từ
- HS đọc trong nhóm 2 - 2 hs đọc cả
bài
- HS đọc thầm
+ Câu thơ: Tre xanh / Xanh tự bào giờ
Chuyện ngày xưa .... đã có bờ tre
xanh.
<b>1. Nói lên sự gắn bó lâu đời của tre</b>
<b>với người Việt Nam.</b>
- Đọc thầm đoạn 2,3
+ Chi tiết: không đứng khuất mình
bóng râm
+ Hình ảnh: Ở đâu tre cũng xanh tươi/
Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rễ
+ Những h/ảnh nào của cây tre gợi lên
phẩm chất <b>đoàn kết</b> thương yêu đồng loại
của người VN?
+ Những hình nào của cây tre tượng trưng
cho tính <b>ngay thẳng</b>?
<b>Kết luận</b>: Cây tre được tả trong bài thơ có
tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất.
<b>* GDMT:</b>
- Các em hãy đọc thầm tồn bài tìm những
hình ảnh về cây tre và búp măng non mà
em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?
<b>- Đoạn 4: Gọi hs đọc 4 dòng thơ cuối bài</b>
+ Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?
=>GV: <i>Bài thơ kết lại bằng cách dùng </i>
<i>điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể </i>
<i>hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của </i>
<i>các thế hệ tre già măng mọc.</i>
<b>* Ý chính: (</b>Mục tiêu<b>)</b>
<b>c. Đọc diễn cảm và HLT. 10 – 12’</b>
- 4 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ
- Y/c hs phát hiện ra giọng đọc từng khổ
thơ
- GV treo đoạn thơ cần luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Luyện đọc thuộc lịng
- Y/c hs luyện đọc TL trong nhóm: Các em
nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn
này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc
cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài.
- Tuyên dương, cho điểm nhóm thuộc và
đọc hay.
<b>4/ Củng cố, dặn dị: 3’</b>
- Qua hình tượng cây tre tgiả muốn nói lên
điều gì?
- VN học thuộc. CB: Những hạt thóc giống
Nhận xét tiết học.
thân, tay ơm tay níu tre gần nhau
thêm-thương nhau tre chẳng ở riêng -lưng
+ Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong,
cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng,
thân tròn của tre, tre già thân gãy cành
rơi vẫn truyền cái gốc cho con.
<b>2. Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp</b>
<b>của cây tre.</b>
- Em thích h/ả: Bão bùng thân bọc lấy
thân
Tay ơm, tay níu tre gần nhau thêm
- 1 hs đọc đoạn 4
+ Có ý nghĩa nói lên sức sống lâu bền
của cây tre
<b>3. Sức sống mãnh liệt qua các thế hệ</b>
<b>của tre.</b>
- 4 hs đọc 4 đoạn của bài
- HS phát hiện ra giọng đọc:
- Đọc diễn cảm theo cặp
- 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- Chọn bạn đọc hay nhất.
- HS luyện HTL trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc thuộc lòng
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần)
<b>-</b> Bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại )
<b>2. Kĩ năng:</b>- Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy,
tìm được các từ ghép, láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.
<b>3. Thái độ</b>: - Có ý thức sử dụng tiếng việt đúng ngữ pháp .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số quyển từ điển. - Bàng phụ .</b>
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC: 5’</b>
+ Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ
+ Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
Nhận xét
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b> 2’
<b>2.2/ HD làm bài tập: 13 – 32’</b>
<b>Bài 1:</b> Gọi hs đọc y/c và nội dung
- Y/c hs TL nhóm đơi và trả lời câu hỏi.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
+ <b>bánh trái</b>: chỉ nghĩa chung các loại
bánh.
+ <b>bánh rán:</b> chỉ loại bánh làm bằng bột
nếp, có nhân, rán giòn.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi hs đọc y/c và nội dung
+ Từ ghép có mấy loại?
- Y/c hs tự làm bài
- Hướng dẫn HS: Muốn làm được bài tập
này phải biết từ ghép có hai loại là từ ghép
có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa
tổng hợp.
- Gọi hs đọc bài làm của mình
+ Tại sao em lại xếp <b>tàu hỏa</b> vào từ ghép
phân loại?
+ Tại sao <b>núi non</b> lại là từ ghép tổng hợp?
- Nhận xét, tuyên dương hs giải thích
đúng.
<b>Bài 3:</b>
- Gọi hs đọc nội dung và y/c
- Hướng dẫn HS: Muốn làm đúng bài tập
này, cần xác định các từ láy lặp lại bộ
phận nào (lặp âm đầu ,lặp phần vần hay
lặp cả âm lẫn vần)
- Y/c hs làm vào VBT
- Gọi hs nêu bài làm của mình
Gọi hs lên bảng trả lời:
- Lắng nghe
- 2 hs nối tiếp nhau đọc
- HS TL nhóm đơi - Đại diện nhóm trả
lời
+ Từ <b>bánh trái</b> có nghĩa tổng hợp
+ Từ <b>bánh rán</b> có nghĩa phân loại
- 1 hs đọc y/c
- Có 2 loại: Từ ghép có nghĩa tổng hợp
và từ ghép có nghĩa phân loại.
- HS làm vào VBT
<b>TG phân loại</b> <b>TG tổng hợp</b>
đường ray, xe
đạp, tàu hỏa, xe
điện, máy bay
Ruộng đồng, làng
xóm, núi non gị
đống, bờ bãi, hình
dạng, màu sắc
- <b>Tàu hỏa</b>: chỉ phương tiện giao thơng
đường sắt, có nhiều toa phân biệt với tàu
thuỷ.
- Vì <b>núi non</b> chỉ chung loại địa hình nổi
cao hơn so với mặt đất.
- 2 hs đọc y/c
- HS lắng nghe
- HS tự làm bài
- Y/c hs khác nhận xét.
- Yêu cầu HS phân tích mơ hình cấu tạo
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2 – 3’</b>
- Có mấy loại từ ghép?
- Từ láy có những loại nào?
- Về nhà tìm 3 từ ghép TH, 3 từ ghép PL
- Bài sau: Mở rộng vố từ: <b>Trung thực-tự</b>
<b>trọng</b>
- Nhận xét tiết học.
+ Từ láy vần : lạt xạt , lao xao .
+ Từ láy cả âm lẫn vần : rào rào , he hé
- Từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại
- Lắng nghe, ghi nhớ
<b>NS: 28 / 9 / 2018</b>
<b>NG: 5 / 10 / 2018 Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2018</b>
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Làm quen với đơn vị đo thời gian, biết mối quan hệ giữa giây và
phút, giữa thế kỉ và năm .
<b>* Giảm tải</b>:
BT1: Không làm 3 ý (7 phút = … giây; 9 thế kỉ = … năm; 1/5 thế kỉ = … năm).
<b>2. Kĩ năng: </b> Xác định đúng giây và phút , xem giờ chính xác trên đồng hồ , xác
định được một năm bất kì thuộc vào thế kỉ nào .
<b>3. Thái độ:</b> - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>- Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ, phút, giây .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ KTBC:</b> Bảng đơn vị đo khối lượng 4’
- Hãy nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?
- Những đơn vị nào lớn hơn kg? nhỏ hơn kg?
- 3 hg = ? dag 5 kg = ? g
7 tạ = ? yến 2 kg 300g = ? g
Nhận xét.
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:</b>
<b>2/ Bài giảng: </b>
<b>a. Giới thiệu giây, thế kỉ: 12’</b>
<b>* Giây.</b>
- Cho hs quan sát đồng hồ thật, gọi hs lên bảng
chỉ kim giờ và kim phút trên đồng hồ.
+ Khoảng thời gian kim giờ đi từ số 1 đến liền
ngay số 2 là bao nhiêu giờ?
+ Thời gian kim phút đi từ 1 vạch đến vạch liền
ngay sau đó là bao nhiêu phút?
+ 1 giờ bằng bao nhiêu phút?
- Tấn, tạ, yến, kg, hg, dag, g
- Tấn, tạ, yến. Nhỏ hơn kg: hg,
dag, g
3 hg = 30 dag 5 kg = 5000 g
7 tạ = 70 yến 2 kg 300 g = 2
300g
- HS lắng nghe
- HS quan sát và chỉ theo y/c
- Là 1 giờ
Ghi bảng: <b>1 giờ = 60 phút</b>
+Chiếc kim thứ 3 trên mặt đồng hồ này là kim
gì?
+Thời gian kim giây đi từ 1 vạch đến vạch liền
sau là mấy giây?
- Y/c hs quan sát trên mặt đồng hồ và theo dõi
xem kim phút đi từ vạch này sang vạch kế tiếp
thì kim giây chạy từ đâu đến đâu?
+ Vậy khi kim phút chạy được 1 phút thì kim
giây chạy được bao nhiêu?
Ghi bảng: <b>1 phút = 60 giây</b>
+ 60 phút bằng mấy giờ?
+ 60 giây bằng mấy phút ?
<b>* Thế kỉ:</b> Để tính những khoảng thời gian dài
hàng trăm năm, người ta dùng đơn vị đo thời
gian là thế kỉ. 1 thế kỉ dài bằng 100 năm
Ghi bảng: <b>1 thế kỉ = 100 năm</b>
- Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ một (TK I)
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ mấy?
- Hỏi tương tự .... thế kỉ XXI (SGK/25)
GV: Để ghi thế kỉ thứ mấy người ta thường
dùng chữ số La Mã. Ví dụ: thế kỉ thứ mười ghi
là X, thế kỉ mười lăm ghi là XV.
- Y/c hs ghi thế kỉ 19, 20, 21 bằng số La Mã
<b>b/ Luyện tập-thực hành: 21’</b>
<b>Bài 1</b>: Gọi hs đọc y/c
<b> a)</b> Y/c hs tự làm bài vào SGK
- Gọi lần lượt hs trả lời
+ Em làm thế nào để biết 1/3 phút = 20 giây?
+Làm tn để tính được 1phút 8giây = 68 giây?
+ Hãy nêu cách đổi ½ thế kỉ ra năm?
<b>b)</b> Ghi lần lượt từng bài lên bảng, gọi lần lượt
hs lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK
1 thế kỉ = 100 năm
5 thế kỉ = 500 năm
<b>Bài 2:</b> Gọi hs đọc y/c
a. Bác Hồ sinh năm 1890 thuộc thế kỷ XIX.
b. …Năm 1911 thuộc TK XX
a) … Năm 1945 XX
b) … Năm 248 III
- Kim giây
- là 1 giây
- kim giây chạy được đúng một
vòng
- Kim giây chạy 60 giây
- HS đọc: 1 phút bằng 60 giây.
- 60 phút = 1giờ
60 giây = 1phút
- HS nhắc lại: 1 thế kỉ = 100 năm.
- Là thế kỉ thứ hai.
- HS trả lời theo y/c
- HS viết: <b>XIX, XX, XXI</b>
- HS đọc y/c - Cả lớp làm bài
- HS lần lượt trả lời theo y/c
+ Vì 1 phút = 60 giây,
1/3 phút = 60 : 3 = 20 giây.
- Vì 1 phút = 60 giây
Nên 1phút 8giây = 60giây + 8giây
= 68 giây
- 1 thế kỉ = 100 năm,
vậy 1/2 thế kỉ = 100năm : 2 = 50
năm.
- hs lên bảng làm, cả lớp làm SGK
100 năm = 1 thế kỉ
1/2 thế kỉ = 50 năm
- 3 hs nối tiếp nhau đọc
- HS lần lượt trả lời:
a) Bác Hồ sinh năm 1890, năm đó
thuộc thế kỉ XIX.
<b>3/ Củng cố, dặn dò: 3’</b>
1 phút = ? giây , 1 giờ = ? phút, 1 TK=? năm
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
b) CM tháng 8 thành cơng năm
1945, năm đó thuộc thế kỉ XX.
- 1 phút = 60 giây, 1 giờ = 60 phút,
1 TK = 100 năm
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>- Hiểu được vì sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật.
<b>2.Kĩ năng:-</b> Giải thích được lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực
vật, nêu được ích lợi của việc ăn cá.
<b>3.Thái độ:-</b> Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng, đảm bảo tốt về sức khỏe.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> - Hình trang 18, 19 SGK ; Phiếu học tập
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>5’
+ Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thường xuyên thay đổi món?
+ Những nhóm thức ăn nào cần ăn đủ,
ăn vừa, ăn ít, ăn có mức độ và ăn hạn
chế?
- GV nhận xét
<b>B.Bài mới: </b>
1. <b>Giới thiệu bài: </b>2’
2. HD <b>Tìm hiểu bài</b>:
<b>HĐ1: Trị chơi: “Kể tên những món</b>
<b>ăn chứa nhiều chất đạm”. 15’</b>
- GV tiến hành trò chơi theo các bước:
- Chia lớp thành 2 đội: Mỗi đội cử 1
trọng tài giám sát đội bạn.
- Thành viên trong mỗi đội nối tiếp nhau
lên bảng ghi tên các món ăn chứa nhiều
chất đạm. (Lưu ý mỗi HS chỉ viết tên 1
món ăn)
- GV cùng trọng tài công bố kq
- Khen đội thắng cuộc.
- GV: Những thức ăn chứa nhiều chất
đạm đều có nhiều chất bổ dưỡng. Vậy
những món ăn nào vừa cung cấp đạm
động vật vừa cung cấp đạm thực vật và
chúng ta phải ăn chúng như thế nào.
- HS hát
+ Khơng có một loại thức ăn nào có thể
cung cấp đủ các chất cần thiết cho hoạt
động của cơ thể …
+ Nhóm cần ăn đủ: lương thực, rau, quả
chín; nhóm ăn vừa phải: thịt cá,thuỷ sản
và đậu phụ; …
+ HS chơi trò chơi theo 2 đội
- HS lên bảng viết tên các món ăn.
Chúng ta cùng tìm hiểu.
<b>HĐ2: Tại sao cần ăn phối hợp đạm</b>
<b>động vật và đạm thực vật.15’</b>
Bước 1: Thảo luận cả lớp:
- đọc lại danh sách các món ăn chứa
nhiều chất đạm do các em lập nên qua
trị chơi và chỉ ra các món ăn nào chứa
nhiều đạm ĐV vừa chứa đạmTV.
Bước 2: Làm việc với phiếu học tập.
- Chia nhóm HS.
- u cầu các nhóm nghiên cứu bảng
thơng tin vừa đọc, các hình minh hoạ
trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Những món ăn nào vừa chứa đạm
động vật, vừa chứa đạm thực vật?
+ Tại sao không nên chỉ ăn đạm động
vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
+ Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?
<b>Bước 3: Thảo luận cả lớp: </b>
đại diện các nhóm lên trình bày
Nhận xét và khen nhóm có ý kiến đúng.
- GV: Ăn kết hợp cả đạm động vật và
đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm
những chất dinh dưỡng bổ sung cho
nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt
động tốt hơn. Chúng ta nên ăn thịt ở
mức vừa phải, nên ăn cá nhiều hơn thịt,
tối thiểu mỗi tuần nên ăn ba bữa cá….
<b>4.Củng cố- dặn dò: 3’</b>
- Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật
hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
- Dặn HS học thuộc mục Bạn cần biết;
Sưu tầm tranh ảnh về ích lợi của việc
dùng muối i- ốt trên báo hoặc tạp chí.
- Chuẩn bị bài: “Sử dụng hợp lí các chất
béo và muối ăn”.Nhận xét tiết học.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc to trước lớp,
HS dưới lớp đọc thầm theo.
- HS hoạt động.
- Chia nhóm và tiến hành thảo luận.
+ Đậu kho thịt, lẩu cá, thịt bị xào rau
cải, tơm nấu bóng, canh cua, …
+ Nếu chỉ ăn đạm động vật hoặc đạm
thực vật thì sẽ không đủ chất dinh
dưỡng cho hoạt động sống của cơ thể.
Mỗi loại đạm chứa những chất bổ dưỡng
khác nhau.
+ Chúng ta nên ăn nhiều cá vì cá là loại
thức ăn dễ tiêu, trong chất béo của cá có
nhiều a- xít béo khơng no có vai trị
phịng chống bệnh xơ vữa động mạch.
+ Báo cáo kết quả.
- HS đọc 2 phần đầu của mục Bạn cần
biết.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Đề bài</b>: Hãy <b>tưởng tượng</b> và <b>kể lại vắn tắt</b> một câu chuyện có <b>ba nhân vật</b>: <b>bà</b>
<b>mẹ ốm</b>, <b>người con</b> của bà bằng tuổi em và một <b>bà tiên</b> .
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: </b>- HS nắm được cách tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý
khi đã cho sẵn nhân vật , chủ đề câu chuyện .
<b>2. Kĩ năng: </b>- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo
gợi ý khi đã cho sẵn nhân vật , chủ đề câu chuyện .
<b>3. Thái độ</b>: - Ý thức nói và viết có đầu , có cuối .
GDQTE: GD tình mẹ con, tình anh em.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP : </b>- Bảng lớp viết sẵn đề bài và câu hỏi gợi ý - Giấy khổ to
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A/ KTBC: Cốt truyện 5’</b>
- Gọi hs lên bảng trả lời
+ Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện
thường có những phần nào?
+ Gọi hs kể lại chuyện cây khế.
<b>B/ Dạy-học bài mới:</b>
<b>1/ Giới thiệu bài: 2’</b>
<b>2/ HD làm bài tập:</b>
<b>a. Tìm hiểu đề: 5’</b>
- Gọi hs đọc đề bài
- Cùng hs phân tích đề, gạch chân: ba
nhân vật, bà mẹ ốm, người con, bà tiên
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý
điều gì?
<b>b. Lựa chọn chủ đề và xdựng cốt</b>
<b>truyện. 14’</b>
- Y/c hs chọn chủ đề.
- Từ đề bài đã cho, các em có thể tưởng
tượng ra những cốt truyện khác nhau theo
2 chủ đề: sự hiếu thảo, tính trung thực.
- Gọi hs đọc phần gợi ý 1
- GV hỏi và ghi nhanh vào 1 bên bảng.
1. Người mẹ ốm như thế nào?
2. Người con chăm sóc mẹ như thế nào?
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con
gặp những khó khăn gì?
3. Người con đã quyết tâm như thế nào?
- 1 hs lên bảng trả lời
- 1 hs kể lại chuyện cây khế.
- Lắng nghe
- 2 hs đọc đề bài
- Cần chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện,
diễn biến câu chuyện, kết thúc câu
chuyện.
- Em chọn chủ đề sự hiếu thảo (hay tính
trung thực.)
- 2 hs nối tiếp nhau đọc.
+ Người mẹ ốm rất nặng/ốm liệt
giường/ốm khó mà qua khỏi
+ Người con chăm sóc tận tuỵ bên mẹ
ngày đêm/ người con dỗ mẹ ăn từng thìa
cháo/...
+ Để chữa khỏi bệnh cho mẹ người con
phải vào tận rừng sâu để tìm một loại
thuốc q
4. Bà tiên đã giúp hai mẹ con như thế
nào?
- Gọi hs đọc gợi ý 2
+ Câu hỏi 1, 2 giống như gợi ý 1
*. Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con
gặp khó khăn gì?
*. Bà tiên làm cách nào để thử thách lòng
trung thực của người con.
+ Cậu bé đã làm gì?
5. Bà tiên giúp đỡ người con trung thực
như thế nào?
<b>c. Kể chuyện: 16’</b>
- Y/c hs kể trong nhóm đơi
- Tổ chức cho hs thi kể trước lớp
- Tuyên dương bạn kể hấp dẫn, sinh động
nhất.
- Y/c hs viết vắn tắt cốt truyện của mình
vào vở.
<b>3/ Củng cố, dặn dò: 3’</b>
- Hãy nêu cách xây dựng cốt truyện?
GDQTE: GD tình mẹ con, tình anh em.
- Về nhà kể lại câu chuyện tưởng tượng
của mình cho người thân nghe.
Nhận xét tiết học.
chữa khỏi bệnh cho mẹ.
+ Bà tiên cảm động trước tấm lòng hiếu
thảo của người con và hiện ra giúp cậu
- Nhà rất nghèo khơng có tiền mua thuốc
- Bà tiên biến thành cụ già đi đường đánh
rơi một túi tiền
- Cậu bé thấy phía trước một bà cụ khổ
- Bà mĩm cười nói với cậu bé: Con rất
trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng
con mới giả bộ đánh rơi túi tiền. Nó là
phần thưởng ta tặng con để con mua
thuốc chữa bệnh cho mẹ con.
- Hs kể trong nhóm đơi, bạn này kể bạn
kia nhận xét và ngược lại.
- 2 hs thi kể theo tình huống 1, 2 hs kể
theo tình huống 2
- Tìm ra bạn có câu chuyện tưởng tượng
sinh động, hấp dẫn
- Hs viết vào vở cốt truyện của mình
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>TIẾT 4: KHÂU THƯỜNG (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1.Kiến thức: Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
2. Kĩ năng: Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có
3.Thái độ: Hs yêu thích môn học
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
- Tranh quy trình khâu thường
- Mảnh vải trắng kích thướng 20cm x 30cm, len màu đỏ, kim khâu cỡ to,
thước, kéo. Phấn.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ 5’ </b>
kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>B/ Bài mới: </b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b> : 1’
<b>2/ Bài mới:</b>
a/ Hoạt động 1:15’ HD hs quan sát và
nhận xét mẫu
- Treo mẫu khâu thường cho hs xem
đường khâu, mũi khâu ở mặt trái, mặt
phải
Hỏi: Em có nhận xét gì về đường khâu,
mũi khâu ở 2 mặt?
Hỏi: Thế nào là khâu thường?
<i><b>b/ Hoạt động 2: 15’ HD thao tác kĩ thuật.</b></i>
Để khâu được và dễ dàng thì các em phải
biết thực hiện một số thao tác cơ bản khi
khâu.
* Cách cầm vải và cầm kim khi khâu:
- Y/c hs quan sát hình 1, Gọi hs đọc phần
a, b sau đó quan sát gv thực hiện.
- Vừa thực hiện vừa nói: Khi khâu, em
cầm vải bên tay trái, ngón trỏ và ngón cái
cầm vào đường dấu. Tay phải cầm kim,
ngón trỏ và ngón cái cầm ngang thân kim,
ngón giữa đặt sau mặt vải để đỡ thân kim
khi khâu.
* Cách lên kim và xuống kim:
- Sau đó các em lên kim: đâm mũi kim từ
phía dưới xiên lên trên mặt vải, xuống kim
cách mũi kim thứ nhất 3 canh vải.
<i> - Khi thao tác các em cần phải cẩn thận</i>
Gọi 1 hs lên thực hiện
HD thao tác kĩ thuật khâu thường:
* Vạch dấu đường khâu:
- Gọi hs nêu cách vạch dấu đường thẳng
- Gọi 1 hs lên thực hiện
- HD hs thực hiện tiếp vạch dấu : chấm
- Lắng nghe, chuẩn bị đồ dụng học
tập
- HS quan sát
+ Đường khâu ở mặt trái và mặt phải
giống nhau
+ Mũi khâu ở mặt phải và mũi khâu
ở mặt trái giống nhau, dài bằng nhau
và cách đều nhau.
- Khâu thường là cách khâu để tạo
thành các mũi khâu cách đều nhau ở
hai mặt vải.
- HS quan sát hình SGk/11, 1 hs đọc
phần a, b quan sát gv thực hiện, lắng
nghe
- 1 hs lên thực hiện
- Hs nêu
các điểm cách nhau 5 mm hoặc dùng kim
rút 1 sợi chỉ ra khỏi mảnh vải rồi chấm các
điểm cách đều nhau – gọi 1 hs thực hiện
* Khâu các mũi khâu thường theo đường
dấu:
- Y/c hs quan sát hình 5/13 SGK và gọi 3
hs nối tiếp nhau đọc phần b
- Gv thực hiện, vừa thực hiện vừa nói: …
cứ khâu 4,5 mũi thì rút chỉ một lần
- Khâu đến cuối đường vạch dấu ta làm
gì?
- GV gọi hs nêu các bước kết thúc đường
khâu
- GV thực hiện và nêu lại các bước
- Nêu tác dụng của khâu lại mũi và nút chỉ
cuối đường khâu.
Kết luận: <i>Trong khi khâu các em nhớ đưa</i>
<i>vải lên khi xuống kim, đưa vải xuống khi</i>
<i>lên kim, khâu liền nhiều mũi thì mới rút</i>
<i>chỉ 1 lần và khơng dứt hoặc dùng răng để</i>
<i>cắn đứt chỉ.</i>
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
- Y/c hs tập khâu trên vở ô li
<i><b>3/ Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Khâu thường được thực hiện mấy bước?
- Về nhà tập khâu các mũi khâu thường để
tiết sau thực hành.
Nhận xét tiết học.
- HS quan sát hình và 3 hs đọc.
- Quan sát gv thực hiện.
- Khâu lại mũi kết thúc đường khâu
+ lùi lại 1 mũi và xuống kim
+ lật vải sang trái, luồn kim qua mũi
khâu và rút chỉ lên tạo thành vòng
chỉ.
+ Luồn kim qua vòng chỉ rút chặt,
cắt chỉ
- HS quan sát
- Giữ cho đường khâu không bị tuột
chỉ khi sử dụng
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- 3 hs đọc
- HS tập khâu các mũi khâu thường.
-2 bước: vạch dấu đường khâu và
khâu các mũi khâu theo đường vạch
dấu.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>- Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người
dân ở Hoàng Liên Sơn.
- Nắm được qui trình sản xuất phân lân dựa vào hình vẽ.
- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của
con người.
<b>2. Kỹ năng: </b>- Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người
<b>* TKNL&HQ: </b>- Miền núi phía Bắc có nhiều khống sản, trong đó có nguồn năng
lượng:than, có nhiều sơng, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng
phục vụ cuộc sống.
<b>* GDMT:</b> Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của cá loại tài nguyên nói trên, từ
đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b> Bản đồ Địa lí tự nhiên VN; Tranh ảnh về ruộng bậc thang
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’</b>
+ Những đặc điểm tiêu biểu của một số dân
tộc vùng núi Hoàng Liên Sơn:
<b>B. Bài mới</b>
<b>1/ Giới thiệu bài:2’</b>
<b>2/ Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: Trồng trọt trên đất dốc 10’</b>
- Gọi hs đọc mục 1 SGK
+ Người dân ở Hoàng Liên Sơn thường
trồng những cây gì? Ở đâu?
- Gọi hs lên bảng chỉ ruộng bậc thang ở
Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên
VN.
- Cho hs xem tranh ruộng bậc thang
+ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
+ Tại sao họ phải làm ruộng bậc thang?
<b>Hđộng 2: Nghề thủ công truyền thống 9’</b>
- Dựa vào tranh và vốn hiểu biết, các em
hãy thảo luận nhóm 4 để TLCH sau:
(viết sẵn bảng phụ)
+ Kể tên một số nghề thủ công và sản
phẩm thủ công nổi tiếng của dân tộc ở
Hoàng Liên Sơn?
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm.
+ Hàng thổ cẩm thường được dùng để làm
gì?
<b>Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản 10’</b>
- Gọi hs quan sát H3 và đọc mục 3 SGK/78
+ kể tên một số khoáng sản ở HLiên Sơn?
+ Ở vùng núi HLS, hiện nay khống sản
<b>KL:</b> a-pa-tít... là k/sản được khai thác nhiều
nhất ở Hoàng L Sơn và là nguyên liệu để
sản xuất phân lân.
- Y/c hs q/sát hình 3 và mơ tả quy trình sản
- HS theo giỏi
- 1 hs đọc mục 1
+ Họ thường trồng lúa, ngô, chè...
trên nương rẫy, ruộng bặc thang.
Ngồi ra cịn lanh và một số loại cây
ăn quả xứ lạnh.
- 1 hs lên bảng chỉ
- HS quan sát tranh
+ Ở sườn núi
+ Giúp cho việc giữ nước, chống xói
mịn.
- HS chia nhóm 4 và thảo luận
+ Dệt (hàng thổ cẩm; may, thêu, đan
lát (gùi, sọt...), rèn đúc (rìu, cuốc,
xẻng...)
- Màu sắc sặc sỡ, nhiều màu mang
đặc trưng trang phục của người dân
nơi đây .
- Sử dụng và bán cho khách du lịch
tham quan nơi đây, hiện nay hàng thổ
cẩm còn được xuất khẩu .
- 1 hs đọc mục 3
+ a-pa-tít, đồng , chì, kẽm,...
+ A-pa-tít.
xuất phân lân.
+ Mơ tả q trình sản xuất ra phân lân.
+ Vì sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và
khai thác khống sản hợp lí?
+ Ngồi khai thác khống sản, người dân
miền núi cịn khai thác gì?
<b>3/ Củng cố, dặn dị: 3’</b>
- Người dân ở Hồng Liên Sơn làm những
nghề nào?
Nghề nào là nghề chính?
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ
- Về nhà xem lại bài
được làm giàu quặng (loại bỏ đất đá,
tạp chất).
- Vì khoáng sản được dùng làm
nguyên liệu cho nhiều ngành công
nghiệp
- Khai thác gỗ, mây, nứa để làm nhà,
đồ dùng, măng, mộc nhĩ, nấm hương
để làm thức ăn, quế, sa nhân để làm
thuốc chữa bệnh.
- Họ làm những nghề: dệt, thêu, đan,
rèn, đúc, khai thác khoáng sản, trồng
lúa, ngơ, chè,...
- Nghề nơng là nghề chính.
<b>AN TỒN GIAO THƠNG - SINH HOẠT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b>1. ATGT: </b>- Học sinh biết xe đạp là phương tiện giao thông thường dễ đi ,nhưng
+ HS hiểu vì sao đối với trẻ em phải có đủ điều kiện của bản thân và có
chiếc xe đạp đúng qui định mới có thể đi xe ra đường phố .
+ Biết được nhưng qui định của luật giao thông đường bộ ....
- Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi đường trước khi đi
kiểm tra các bộ phận của xe .
- Có ý thức chỉ đi xe của cỡ nhỏ của trẻ em ,không đi trên đường phố đông
xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết
<b>2. Sinh hoạt lớp: </b>- Nắm được ưu, nhược điểm trong tuần học qua.
- Rút kinh nghiệm cho tuần học tới. - Chơi trị chơi tập thể
- Có ý thức học tập tích cực, chăm chỉ. Tích cực tham gia ATGT
<b>II.CHUẨN BỊ: </b>
Hai chiếc xe đạp nhỏ, Sơ đồ 1 ngã tư có vịng xuyến, một số hình ảnh đúng và sai
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
A. <b>ổn định tổ chức: 1’</b>
GV yêu cầu HS hát
<b>B. KNS 20’</b>
<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ</b>
<b>(TIẾT 2)</b>
<b>* Bài tập 3: Thực hành theo nhóm:</b>
- GV nhắc lại yêu cầu.
- HS trả lời
<b> Nhân dịp ngày lễ, lớp em sẽ có 01 ngày đi</b>
<b>tham quan. Nơi thăm quan cách trường </b>
<b>học của em khá xa nên cả lớp quyết định </b>
<b>“ sáng đi, chiều về ”. Hãy tưởng tượng </b>
<b>em và một số bạn cùng lớp (5 – 7 người ) </b>
<b>được phân cơng chuẩn bị đồ ăn trưa cho </b>
<b>cả nhóm. Số tiền em được giao là </b>
<b>1.000.000đồng. Hãy liệt kê những món đồ</b>
<b>cần chuẩn bị và chia sẻ với các bạn trong </b>
<b>nhóm. </b>
Đồ
ăn
SL Nước SL Hoa
quả
SL Khác SL
1
2
3
4
5
6
7
8
GV nhận xét, khen gợi nhóm chuẩn bị tốt,
phù hợp với bữa ăn trưa.
<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>
1.C<b>ác tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2. <b>Lớp trưởng nhận xét. </b>
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3. <b>GV nhận xét, đánh giá. </b>
- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:
...
...
...
...
...
...
...
...
- Không được đi lạng lách
- Không đèo nhau đi dàn hàng
ngang
- Không được đi vào đường cấm
- Khơng bng thả hai tay
- Phải chắc chắn có đèn, phanh và
có chng
- Thảo luận nhóm 4
...
4. <b>Phương hướng</b>:
- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
cho tuần tới.
- GV chốt lại:
+ Thực hiện đúng chương trình
+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược
điểm đã nêu.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
+ Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Trang trí phịng học.
5. <b>Tổng kết sinh hoạt. </b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học
<b>SINH HOẠT + KNS</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
- Nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
<b>*)KNS</b>
<b> </b>- Giúp HS hiểu: KN là việc mình cần thực hiện hằng ngày trong cuộc sống.
- Rèn cho HS có kỹ năng tự lập trong sinh hoạt hằng ngày để thích nghi tốt
trong cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- Ghi chép trong tuần, các biển báo hiệu, phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
A. <b>ổn định tổ chức: 1’</b>
GV yêu cầu HS hát
<b>B. KNS 20’</b>
<b>CHỦ ĐỀ 1: KĨ NĂNG TỰ PHỤC VỤ</b>
<b>(TIẾT 2)</b>
<b>* Bài tập 3: Thực hành theo nhóm:</b>
- GV nhắc lại yêu cầu.
<b> Nhân dịp ngày lễ, lớp em sẽ có 01 ngày đi</b>
<b>tham quan. Nơi thăm quan cách trường </b>
<b>học của em khá xa nên cả lớp quyết định </b>
<b>“ sáng đi, chiều về ”. Hãy tưởng tượng </b>
<b>em và một số bạn cùng lớp (5 – 7 người ) </b>
- HS thảo luận nhóm. Tự đọc nội
dung yêu cầu của bài tập.
<b>được phân công chuẩn bị đồ ăn trưa cho </b>
<b>cả nhóm. Số tiền em được giao là </b>
<b>1.000.000đồng. Hãy liệt kê những món đồ</b>
<b>cần chuẩn bị và chia sẻ với các bạn trong </b>
<b>nhóm. </b>
Đồ
ăn
S
L
Nước S
L
Hoa
quả
S
L
Khác SL
1
2
3
4
5
6
GV nhận xét, khen gợi nhóm chuẩn bị tốt,
phù hợp với bữa ăn trưa.
<b>C. SINH HOẠT TUẦN: 15’</b>
1.C<b>ác tổ trưởng nhận xét về tổ: </b>
- GV theo dõi, nhắc HS lắng nghe.
2. <b>Lớp trưởng nhận xét. </b>
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
3. <b>GV nhận xét, đánh giá. </b>
- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:
...
...
...
...
...
...
...
...
* Nhược điểm:
...
- GV yêu cầu HS thảo luận các phương hướng
cho tuần tới.
- GV chốt lại:
- HS tự làm việc theo nhóm để hồn
thành bài tập.
- Đại diện các nhóm nêu kết quả của
nhóm mình.
- Lớp nhận xét, đánh giá.
- HS lắng nghe
- HS thảo luận cho ý kiến
- Lớp thống nhất.
+ Thực hiện đúng chương trình
+ Phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược
điểm đã nêu.
+ Tích cực học tập, tham gia có hiệu quả các
hoạt động của nhà trường.
+ Tiếp tục củng cố nề nếp học tập
+ Kiểm tra đồ dùng học tập.
+ Trang trí phịng học.
5. <b>Tổng kết sinh hoạt. </b>
- GV lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học