Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.87 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND huyện Ngọc Lặc <b>đề thi khảo sát chất lợng mũi nhọn</b>
<b>phòng gd&ĐT ngọc lặc</b> <b>năm học 2008 </b><b> 2009</b>
<b>môn: sinh học 7</b>
<b>(Thời gian làm bài: 120 phót)</b>
<b> </b>
<b>C©u 1</b>: <i>( 2,0 ®iĨm)</i>
Nêu sự khác nhau cơ bản của động vật và thực vật. Động vật có vai trị nh thế no i
vi i sng con ngi.
<b>Câu 2</b>: <i>( 4,0 điểm)</i>
a) Cách dinh dỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau nh thế nào?
b) Em hãy nêu vịng đời của trùng sốt rét. Vì sao khi bệnh nhân bị sốt rét lên cơn sốt
cao mà ngời vn cú cm giỏc lnh?
<b>Câu 3</b>: <i>(2,5 điểm)</i>
a) Trong cỏc đặc điểm chung của ngành giun tròn, đặc điểm nào giúp ta có thể dễ
dàng nhận biết chúng? Đặc điểm cấu tạo nào của giun đũa giúp chúng không bị phân huỷ
bởi dịch ruột khi kí sinh trong ruột ngời?
b) Ngành động vật có bộ xơng ngồi bằng kitin, cơ thể phân đốt là đặc điểm chung
của ngành động vật nào? Em hãy nêu tên các lớp thuộc ngành động vật đó và mỗi lớp lấy
một ví dụ lồi đại din.
<b>Câu 4</b>: <i>( 5,0 điểm)</i>
a) Trong tin hoỏ v c quan hô hấp sự xuất hiện đầu tiên hô hấp qua da là ngành
b) Trình bày sự tiến hố về hệ tuần hồn qua các ngành, các lớp động vật.
<b>Câu 5</b>: <i>(4,5 điểm)</i>
Nêu đặc điểm cấu tạo trong của Thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật
có xơng sống đã học.
<b>C©u 6</b>: <i>( 2,0 ®iĨm)</i>
Nêu đặc điểm bộ răng của thú ăn thịt. Vì sao Chó và Mèo đều là thú ăn thịt, nhng
đặc điểm cấu tạo răng, hàm, vuốt của chúng lại khác nhau?
<b>phòng gd&đt ngọc lặc Híng dÉn chÊm M«n: sinh häc 7</b>
<i><b> (Thang điểm 20 )</b></i>
<b>Câu</b> <b>Tổng<sub>điểm</sub></b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm<sub>TP</sub></b>
<b>I</b> <b>2,0</b> - Sự khác nhau giữa động vật và thực vt:
Thực vật Động vật
- Không có khả năng di chuyển.
- Kh«ng cã hƯ thần kinh, phản
ứng chậm trớc môi trờng.
- Có khả năng tự tổng hợp các
chất dinh dỡng cho cơ thể (Tự
d-- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan,
phản ứng nhanh với môi trờng.
- Không có khả năng tự tổng hợp
các chất dd, mà phải nhờ các chất
ỡng). hữu cơ có sẵn trong thiên nhiên
(Dị dỡng).
- Vai trũ ca ng vt i với đời sống con ngời:
+ Có lợi: HS nêu đủ cụ thể 3 vai trò (Cung cấp nguyên liệu:… ; Dùng
làm TN: ….; Hỗ trợ cho con ngời: ….)
0,5
0,75
<b>II</b> <b>4,0</b>
a) Cách dinh dỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống và khác nhau
nh sau:
- Giống nhau: Đều là sinh vật dị dỡng, cùng ăn một loại thức ăn là
hồng cầu.
- Khác nhau:
Trùng kiết lị Trùng sốt rét
- Có kích thớc lớn hơn hồng cầu,
ăn bằng cách nuèt hång cÇu.
- Sinh sản bằng cách nhân ụi
liờn tip.
- Có kích thớc nhỏ hơn hồng cầu,
chui vào bên trong hồng cầu (kí
sinh nội bào), ăn chất nguyên
sinh của hồng cầu rồi phá vỡ
hồng cầu.
- Sinh sản kiểu phân nhiều (liệt
sinh) với số lợng lớn phá vỡ hồng
cầu để ra ngoài.
b) - HS nêu hoặc vẽ đúng vòng đời của trùng sốt rét: (4 giai đoạn).
- Khi cơn sốt rét, nhiệt độ bệnh nhân cao nhng cảm giác vẫn thấy lạnh
vì:
+ Nhiệt độ cao do: trùng sốt rét tấn cơng vào nhiều vào hồng cầu, cơ
thể tự vệ bằng cách tăng nhiệt độ sốt cao.
+ Khi sốt cao nhng vẫn thấy lạnh vì: do hồng cầu bị phá vỡ hàng loạt,
cơ thể thiếu ơxi làm giảm q trình sinh nhiệt; Mặt khác cơ thể thốt
mồ hơi nên nhiệt độ toả ra ngồi nhiều khơng đáp ứng đòi hỏi tăng
nhiệt của cơ thể nên bệnh nhân xuất hiện cảm giác lạnh.
0,5
1,0
0,5
- Cơ thể không phân đốt có dạng hình trụ trịn, thn hai đầu.
- Cã lớp vỏ cuticun bảo vệ tác dụng của dịch tiêu ho¸ trong rt ngêi.
b)
- Ngành động vật có bộ xơng ngoài bằng kitin, cơ thể phân đốt là đặc
điểm chung của ngành chân khớp.
- HS nêu đủ 3 lớp và các đại diện các lớp đã đợc học: Lớp Giáp xác;
lớp Hình nhện và lớp Sâu bọ.
0,5
0,5
0,5
1,0
<b>IV</b> <b>5,0</b>
a)
- Sự xuất hiện đầu tiên hô hấp qua da là ngành Giun đốt.
- Hô hấp bằng phổi bắt đầu từ Lỡng c.
b) Sự tiến hoá về hệ tuần hoàn qua các ngành, các lớp động vật:
- Ngành ĐVNS, ruột khoang: HTH cha phân hoá.
- Ngành Giun đốt: Xuất hiện tim nhng cha có TT và TN; hệ tuần hon
kớn.
- Ngành chân khớp: Tim cha có TT và TN; hệ tuần hoàn hở.
- Ngành ĐVCSX: hệ tuần kín
+ Lớp Cá: Tim hai ngăn: TT và TN, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tơi.
+ Lớp Lỡng c: Tim 3 ngăn;1TT, 2TN, máu đi nuôi cơ thể là máu pha
+ Lớp Bị sát: Tim 4 ngăn cha hồn toàn, (2TT,2TN) xuất hiện vách
ngăn hụt (Trừ cá Sấu); Máu đi ni cơ thể ít pha.
+ Lớp Chim và Thú: Tim 4 ngăn 2TT, 2TN; máu đi nuôi cơ thể là máu
đỏ tơi.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
<b>V</b> <b>4,5</b> Những đặc điểm cấu tạo trong của Thỏ thể hiện sự hoàn thiện so với
các lớp động vật có xơng sống đã học là:
- Bộ não phát triển, đại não to, tiểu não tham gia chỉ đạo các hoạt động
- H« hÊp b»ng hai l¸ phỉi trong khoang ngùc, phỉi cã nhiều phế nang,
- Tim 4 ngn, hai vũng tun hon kín, máu đi ni cơ thể là máu đỏ tơi.
- Cơ quan tiêu hoá đã phân hoá, ruột già chứa phân đặc do khả năng
hấp thụ lại nớc.
- Thận sau phát triển phù hợp với chức năng trao đổi chất và bài tiết.
- Cơ quan sinh sản phát triển, sinh sản bằng nhau thai, đẻ con non yếu,
nuôi con nhỏ bằng sữa mẹ.
- Bộ xơng và các chi phân hoá rõ, to khoẻ phù hợp với chức năng nâng
đỡ và di chuyển, một số loài chi trên đã có sự phân hố- tiêu giảm linh
động hơn để thực hiện các chức năng bắt mồi và tự vệ.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,75
0,75
<b>VI</b> <b>2,0</b>
* Răng của thú ăn thịt:
- Răng phân hoá thành : răng cửa, răng nanh, răng hàm.
- Răng cửa: mỏng, sắc . Có tác rụng cắt, xiến nhỏ thức ăn.
- Răng nanh: hình trụ, dài, khoẻ dùng để bắt giữ mồi và dóc xơng.
- Răng hàm: to,hình trụ, bề mặt tit din ln. Cú tỏc dng nghin nỏt
* Đặc điểm thích nghi bắt mồi của mèo và chó:
- Vỡ chó bắt mồi bằng cách dợt đuổi và dùng hàm răng để bắt mồi. Nên
hàm phải dài và rộng, răng nanh phải lớn để giữ chặt con mồi.
- MÌo b¾t mồi bằng cách rình và vồ mồi nên vuốt của nó sắc dài,việc
bắt và giữ mồi hoàn toàn phụ thuộc vào hai chi trớc. Nên răng nanh và
hàm của mèo kém phát triển hơn của chó.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5