Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.66 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 8/10/2018</b>
Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2018
<b>TỐN</b>
<b>I</b>. <b>MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ
- Củng cố về giải tốn và tìm số bị chia chưa biết
<b>2. Kĩ năng:</b>
-Có kĩ năng đặt tính rồi tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số có nhớ
<b>3. Giáo dục:</b>
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’):
- Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập số 3
và bài tập số 5 tiết trước.
- Nhận xét
<b> B. Bài mới: </b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b> (1’)
<b> 2. Hướng dẫn nhân số có hai chữ số với </b>
<b>số có một chữ số </b>(12’)<b>:</b>
<b>a. 26 x 3 = ?</b>
+ Hướng dẫn thực hiện phép nhân
- Giáo viên ghi bảng : 26 x 3 = ?
- Yêu cầu học sinh tìm kết quả của phép
nhân.
- Yêu cầu một học sinh lên bảng đặt tính.
- Hướng d n tính có nh :ẫ ớ
26
3
78
* 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ
1.
* 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1
bằng 7, viết 7.
Vậy: 26 x 3 = 78
- Mời vài học sinh nêu lại cách nhân.
<b>b. 54 x 6 = ?</b>
+ Hướng dẫn như trên với phép nhân:
54 x 6 = ?
54 * 6 nhân 4 bằng 24, viết 4, nhớ
2HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
nhận xét.
- Nhận xét
- Cả lớp tự tìm kết quả phép nhân
vào nháp.
- 1HS thực hiện đặt tính bằng cách
dựa vào kiến thức đã học ở bài
trước
- Lớp lắng nghe để nắm được cách
- Hai em nêu lại cách thực hiện
phép nhân .
- HS thực hiện như VD1.
x
6
324
2.
* 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2
bằng 32, viết 32.
Vậy: 54 x 6 = 324
* Lưu ý HS đặt các chữ số đúng vị trí, đặc
biệt vị trí các chữ số ở tích
<b> 3. Luyện tập </b>
<b>Bài 1</b>: <b>Tính </b>(5’)
- HD
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 2 em lên tính mỗi em một phép tính
vừa tính vừa nêu cách tính như bài học .
<b>Bài 2 (Bài toán)</b> (5’)
- Gọi học sinh đọc bài toán
- HD HS tóm tắt đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Gọi một học
sinh lên bảng giải
- Nhận xét vở 1 số em, chữa bài.
Giải
Hai cuộn vải như thế dài là :
35 x 2 = 70 (m)
Đáp số: 70m
<b>Bài 3 </b>(5’)<b>: Tìm x: </b>
<b>- </b>HD
- Yêu cầu 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào
vở
- Nh n xét s a ch a t ng phép tính. ậ ử ữ ừ
a. x : 6 = 12
x = 12 x 6
x = 72
b. x : 4 = 23
x = 23 x 4
x = 92
<b>C. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Một em đọc đề bài, nêu YC
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
2 em lên thực hiện mỗi em một cột
- Lớp nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp
tự sửa bài cho bạn .
1 em đọc bài tốn.
- Tóm tắt
- Làm bài
- Theo dõi, nhận xét
1HS đọc yêu cầu bài
- Làm bài
- Nhận xét
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức. </b>Nhận thức được các em có quyền bày tỏ ý kiến của mình về những vấn
đề liên quan tới trẻ em, trong đó có vấn đề môi trường.
<b>2. Kĩ năng. </b>Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ở gia đình, nhà trường,
trong đó có vấn đề về mơi trường sống quanh em
* BVMT: -Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ
em, trong đó có mơi trường .
* TH Biển đảo: Vận động mọi người biết quan tâm giữ gìn bảo vệ tài ngun, mơi
trường biển đảo Việt Nam.
<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>
- Trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học
- Lắng nghe người khác trình bày
- Biết tơn trọng và thể hiện sự tự tin
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>
- Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động.
IV. HO T Ạ ĐỘNG D Y- H CẠ Ọ
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. KTBC: </b> 3’
+ Giải quyết tình huống bài tập 4.
(SGK/7)
“Nhà Nam rất nghèo, bố Nam bị tai nạn
nằm điều trị ở bệnh viện. Chúng ta làm gì
để giúp Nam tiếp tục học tập? Nếu em là
bạn của Nam, em sẽ làm gì? Vs?”
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b> Biết bày tỏ ý kiến. 1’
<b>2. Nội dung: 28’</b>
*Khởi động: <b>Trò chơi “Diễn tả”</b>
- GV chia HS thành 4- 6 nhóm và giao
cho mỗi nhóm 1 đồ vật hoặc 1 bức tranh.
Mỗi nhóm ngồi thành 1 vịng trịn và lần
lượt từng người trong nhóm vừa cầm đồ
vật hoặc bức tranh quan sát, vừa nêu nhận
xét của mình về đồ vật, bức tranh đó.
<b>*Hoạt động1: Em sẽ làm gì?</b>
- GV chia HS thành 4 nhóm và giao
nhiệm vụ:
<b>Nhóm 1 :</b> Em sẽ làm gì nếu em được
phân cơng làm 1 việc khơng phù hợp với
khả năng?
<b> Nhóm 2 :</b> Em sẽ làm gì khi bị cơ giáo
hiểu lầm và phê bình?
<b>Nhóm 3 :</b> Em sẽ làm gì khi em muốn chủ
nhật này được bố mẹ cho đi chơi?
<b>Nhóm 4 :</b> Em sẽ làm gì khi muốn được
tham gia vào một hoạt động nào đó của
lớp, của trường?
GV nêu y/c câu 2: + Điều gì sẽ xảy ra nếu
em không được bày tỏ ý kiến về những
+ Nhắc lại phần ghi nhớ bài “Vượt
khó trong học tập”.
- HS thảo luận :
+Ý kiến của cả nhóm về đồ vật, bức
tranh có giống nhau khơng?
- Thảo luận nhóm (Câu 1, 2- SGK/9)
- Mỗi nhóm thảo luận về một tình
huống ở câu 1.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
việc có liên quan đến bản thân em, đến lớp
em?
<b>*Hoạt động 2:</b> <b>Nhận xét tình huống</b>
- GV nêu cầu bài tập 1: Nhận xét về
những hành vi, Việc làm của từng bạn
trong mỗi trường hợp sau:
+ Bạn Dung rất thích múa, hát. Vì vậy
bạn đã ghi tên tham gia vào đội văn nghệ
của lớp.
+ Để chuẩn bị cho mỗi buổi liên hoan
lớp, các bạn phân công Hồng mang khăn
trải bàn, Hồng rất lo lắng vì nhà mình
khơng có khăn nhưng lại ngại khơng dám
nói.
+ Khánh đòi bố mẹ mua cho một chiếc
<b>*Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ</b>
- GV: cách bày tỏ thái độ thông qua các
tấm bìa màu:
+ Màu đỏ: Biểu lộ thái độ tán thành.
+ Màu xanh: Biểu lộ thái độ phản đối.
- GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập
2 (SGK/10)
- GV yêu cầu HS giải thích lí do.
<b>3. Củng cố - Dặn dị: 3’</b>
- Thực hiện yêu cầu bài tập 4.
+ Em hãy viết, vẽ, kể chuyện hoặc cùng
các bạn trong nhóm xdựng một tiểu phẩm
về quyền được tham gia ý kiến của trẻ em.
- HS tập tiểu phẩm “Một buổi tối trong
gia đình bạn Hoa”
Bày tỏ ý kiến (Bài tập 2 - SGK/10)
- HS biểu lộ thái độ theo cách đã quy
ước.
Kl: Các ý kiến a, b, c, d là đúng.
<b>TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>A. Tập đọc</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Đọc- hiểu nội dung bài.
<b>2. Kĩ năng:</b>
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ dễ phát âm sai do phương ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, nứa tép, leo lên
- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú lính nhỏ, viên tướng,
thầy giáo)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,
nghiêm giọng, quả quyết)
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em: Khi mắc lỗi phải dám nhận
lỗi và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm
<b>3. Giáo dục:</b>
- Biết nhận lỗi và sửa lỗi nếu mình mắc phải
<b>B. Kể chuyện </b>
+ Rèn kĩ năng nói: dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK, kể lại được
câu chuyện
+ Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá đúng lời kể của
bạn
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân
- Ra quyết định
- Đảm nhận trách nhiệm
<b>III. ĐỒ DÙNG</b>: Tranh minh hoạ truyện
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b> (5’)
- Đọc bài: Ông ngoại
- GV hỏi câu hỏi trong nội dung bài
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu chủ điểm và bài học </b> (3’)
- GV cho HS QS tranh chủ điểm: <b>Tới </b>
<b>trường</b>; bài đọc và giới thiệu bài
<b>* Tập đọc</b>
<b>2. Luyện đọc</b> (20’)
a. GV đọc toàn bài
- GV HD giọng đọc, cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ
* Đọc từng câu
- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 1)
- HD phát âm từ khó: lạnh buốt, lất phất,
phụng phịu
- Đọc nối tiếp từng câu (lượt 2)
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Chia đoạn: 4 đoạn
- YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước
lớp (lượt 1)
- Treo bảng phụ
2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét bạn
- Quan sát các tranh, nêu nội dung
tranh
- HS theo dõi SGK
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài
- Phát âm
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ Gọi HS đọc câu dài
+ HD HS đọc câu dài
+ YC HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước
lớp (lượt 2)
- HD HS giải nghĩa từ
- GV nhắc HS nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm đơi. Nêu nhiệm vụ, YC đọc
nhóm
- Cho HS thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét chung. Khen ngợi HS đọc tốt
<b>3. HD tìm hiểu bài </b>(7’)
- Đọc thầm đoạn 1: Các bạn nhỏ trong
truyện chơi trị chơi gì? Ở đâu?
- Đọc thầm đoạn 2: Vì sao chú lính nhỏ
quyết định chui qua lỗ hổng dưới chân
rào?
- Việc leo rào của các bạn khác đã gây
hậu quả gì?
- Đọc thầm đoạn 3: Thầy giáo chờ mong
điều gì ở HS trong lớp?
- Vì sao chú lính nhỏ "run lên" khi nghe
thầy giáo hỏi?
- Đọc thầm đoạn 4: Phản ứng của chú
lính như thế nào khi nghe lệnh "Về
thôi!" của viên tướng?
- Thái độ của các bạn ra sao trước hành
động của chú lính nhỏ?
- Ai là người lính dũng cảm trong
chuyện này? Vì sao?
- Các em có khi nào dám dũng cảm nhận
lỗi và sửa lỗi như bạn nhỏ trong chuyện
không?
<b>4. Luyện đọc lại </b>(15’)
- GV đọc mẫu 1 đoạn
- HD HS đọc đúng, đọc hay theo vai
(người dẫn truyện, viên tướng, chú lính
nhỏ, thầy giáo)
- Đánh giá
* <b>Kể chuyện </b>(18’)
- HD HS dựng lại câu chuyện theo tranh
- HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đọc “Chú giải”
- HS đọc theo nhóm đơi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Nhận xét, bình chọn
- 1 HS đọc lại tồn chuyện
- Các bạn chơi trò đánh trận giả trong
vườn trường.
- Chú lính sợ làm đổ tường rào vườn
trường.
- Hàng rào đổ. Tướng sĩ ngã dè lên
luống hoa mười giờ, hàng rào đè lên
chú lính nhỏ.
- Thầy mong HS trong lớp dũng cảm
nhận khuyết điểm.
- HS trả lời
- Chú nói: “Nhưng như vậy là hèn.”,
rồi quả quyết bước về phía vườn
trường
- Mọi người sững nhìn chú, rồi bước
nhanh theo chú như bước theo một
người chỉ huy dũng cảm
- Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới
chân hàng rào lại là người lính dũng
cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
- HS trả lời
4, 5 HS thi đọc đoạn văn
- Gắn tranh lên bảng. YC HS tìm hình
- Câu chuyện này có mấy nhân vật? Đó
là những nhân vật nào?
- GV nhắc HS nói lời nhân vật mình
đóng theo trí nhớ khơng nhìn sách, có
thể kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ....
- Chia nhóm 4. YC HS tự phân vai, kể
trong nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi dựng lại câu
chuyện theo vai. GV có thể gợi ý khi HS
lúng túng:
- Tranh 1: Viên tướng ra lệnh thế nào?
Chú lính nhỏ có thái độ ra sao?
- Tranh 2: Cả tốp vượt rào bằng cách
nào? Chú lính nhỏ vượt rào bằng cách
nào? Kết quả ra sao?
- Tranh 3: Thầy giáo nói gì với HS?
Thầy mong điều gì ở các bạn?
- Tranh 4: Viên tướng ra lệnh thế nào?
Chú lính nhỏ phản ứng ra sao? Câu
chuyện kết thúc thế nào?
- Đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò</b> (2’)
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học
- Trả lời
- Kể trong nhóm
- Thi kể
- Trả lời
<b>NS : 2/10/2018 </b>
<b>NG: 9/10/2018</b>
Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2018
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Củng cố phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số có nhớ .Ơn tập về thời
gian (xem đồng hồ và số giờ trong mỗi ngày)
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Có kĩ năng thực hiện phép nhân nhanh, chính xác
<b>3. Giáo dục:</b>
- Tích cực học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Đồng hồ để bàn .
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 3, 4
- Nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b> (1’)
<b> 2. Luyện tập: </b>
<b>Bài 1 </b>(6’): <b>Tính</b>
- HD
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả và cách tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 </b>(7’): <b>Đặt tính rồi tính</b>
- HD
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính .
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
<b>Bài 3 </b>(7’)<b>: (Bài toán)</b>
- Gọi học sinh đọc bài tốn. HD tóm tắt:
1 ngày: 24 giờ
6 ngày: ... giờ?
- HD HS phân tích bài toán, cách làm rồi
cho HS giải vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét vở 1 số em, đánh giá.
Giải
6 ngày có số giờ là :
24 x 6 =144 (giờ)
Đáp số: 144 giờ
<b>Bài 4 (7’): </b>Quay kim đồng h ồ để đồng
h ch :ồ ỉ
a. 3 giờ 10 phút b. 8 giờ 20 phút
c. 6 giờ 45 phút d. 11 giờ 35 phút
- HD
- Yêu cầu cả lớp quay kim đồng hồ với số
giờ tương ứng.
- Yêu cầu học sinh lên thực hiện trước lớp
- Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
<b>C. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Làm bài, Lớp theo dõi .
- Nhận xét
- Một em đọc đề bài, nêu YC
- Cả lớp làm vào vở
- Học sinh nêu kết quả và cách tính.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Một em đọc đề bài, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
- Một học sinh nêu yêu cầu bài.
- Làm vào vở.
- 1 học sinh lên bảng thực hiện .
- Cả lớp nhận xét chữa bài trên bảng
lớp.
- Một em nêu đề bài, nêu YC
- Cả lớp thực hiện quay kim đồng
hồ.
- Một em lên thực hiện cho cả lớp
quan sát .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
học
<b>CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài <b>Người lính dũng cảm</b>
- Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: n/<i>l</i>
+ Ôn bảng chữ
- Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng (học thêm tên những chữ
do hai chữ cái ghép lại: ng, ngh, ph, nh)
- Học thuộc lòng tên 9 chữ trong bảng
<b>2. Kĩ năng:</b>
+ Rèn kĩ năng viết chính tả đúng, đẹp
+ Thuộc lòng tên 9 chữ tiếp theo trong bảng chữ
<b>3. Giáo dục:</b> Luôn giữ vở sạch, viết chữ đẹp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Bảng phụ viết ND BT2, bảng phụ kẻ BT3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)
- GV đọc: loay hoay, gió xốy, nhẫn nại,
nâng niu
- Gọi HS đọc TL bảng 19 tên chữ tuần 1,
3
- Đánh gá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. HD HS nghe-viết </b>
a. HD HS chuẩn bị (5’)
- Đoạn văn này kể chuyện gì?
- Đoạn văn trên có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn văn được viết
hoa?
- Lời các nhân vật được đánh dấu bằng
những dấu gì?
+ Đọc từ khó cho HS viết: quả quyết, viên
tướng, sững lại, khoát tay
b. GV đọc bài viết (15’)
c. Nhận xét, chữa bài
- GV nhận xét 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
<b>3. HD HS làm BT chính tả </b>
2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
2, 3 HS đọc TL
- 1 HS đọc đoạn văn trong bài viết
- Lớp học tan. Chú lính nhỏ rủ viên
tướng ra vườn sửa hàng rào, viên
tướng không nghe. Chú nói "Nhưng
như vậy là hèn" và quả quyết bước
về phía vườn trường. Các bạn nhìn
chú ngạc nhiên, rồi bước nhanh theo
chú
- 6 câu
- Những chữ đầu câu và tên riêng
- Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch
đầu dòng
<b>* Bài tập 1/a </b>(4’)<b>:</b> <b>Điền vào chỗ trống </b>
<i><b>l</b></i><b>/n</b>
- HD
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào
VBT
- GV đánh giá
<b>* Bài tập 2 </b>(3’)<b>: Viết những chữ và tên </b>
<b>chữ còn thiếu trong bảng</b>
- HD
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài. Lớp làm vào
VBT
- GV đánh giá
* YC HS đọc thuộc lòng theo thứ tự 28
tên chữ đã học.
<b>C. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
- Nhiều HS nhìn bảng đọc 9 chữ và
tên chữ
- Đọc thuộc lòng theo thứ tự 28 tên
chữ đã học.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- HS nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém
- Nắm các từ so sánh có ý nghĩa so sánh hơn kém. Biết cách thêm các từ so sánh
vào các câu chưa có từ so sánh
<b>2. Kĩ năng: </b>
-Sử dụng được kiểu so sánh mới: so sánh hơn-kém và các từ so sánh vào các câu
chưa có từ so sánh.
<b>3. Giáo dục:</b>
- Thấy được cái hay, cái đẹp khi sử dụng hình ảnh so sánh trong câu, đoạn văn
- Tính cẩn thận
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>: Bảng phụ viết 3 khổ thơ BT1, BT3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)
- Kiểm tra BT2, 3 tiết LT&C tuần 4
- Đánh giá
<b>II. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. HD làm BT </b>
<b>* Bài tập 1 </b>(7’)<b>: Tìm hình ảnh so ánh </b>
<b>trong các khổ thơ</b>
- GV treo bảng phụ. HD cách làm
2, 3 HS làm miệng
- Nhận xét bạn
- Đọc đề bài, nêu YC
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- GV nhận xét bài làm của HS
a) Cháu khoẻ <b>hơn</b> ông nhiều
Ông <b>là</b> buổi trời chiều
Cháu <b>là</b> ngày rạng sáng
b) Trăng khuya sáng <b>hơn</b> đèn
c) Những ngơi sao thức ngồi kia
<b>Chẳng bằng</b> mẹ đã thức vì chúng con
Mẹ <b>là</b> ngọn gió của con suốt đời
<b>* Bài tập 2 </b>(7’)<b>: Ghi lại các từ so sánh </b>
<b>trong các khổ thơ trên</b>
- HD
- Gọi 3 em lên bảng gạch chân các từ so
sánh trong mỗi khổ thơ
- GV nhận xét
hơn, là, là, hơn, chẳng bằng, là
<b>* Bài tập 3 </b>(7’)<b>: Tìm những sự vật được </b>
<b>so sánh với nhau trong các khổ thơ</b>
- HD
- Gọi 1 HS lên bảng, lớp làm bài vào VBT
- GV nhận xét bài làm của HS
Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao
Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh
<b>* Bài tập 4 </b>(6’)<b>: Tìm các từ so sánh có </b>
<b>thể thêm vào những câu chưa có từ so </b>
<b>sánh trong BT3</b>
- HD
- Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét
Các từ: như là, như, là, tựa, tựa như,...
<b>C. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học
những hình ảnh được so sánh với
nhau)
- Cả lớp làm bài vào VBT
- Đổi vở nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đề bài, nêu YC
- HS làm bài vào VBT
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đề bài, nêu YC
- Làm bài
- Đổi vở, nhận xét bài bạn
- Đọc đề bài, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được các bệnh về tim mạch, sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp
tim ở trẻ em
- Kể ra một số cách phòng bệnh và ý thức phòng bệnh thấp tim.
<b>- </b>Nhận biết nhanh, đúng các biểu hiệu của bệnh tim mạch sự nguy hiểm và nguyên
nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
<b>3. Giáo dục: </b>
- Biết giữ gìn sức khỏe, phịng bệnh thấp tim
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thơng tin: Phân tích và xử lý thơng tin về bệnh tim
mạch thường gặp ở trẻ em.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm của bản thân trong việc đề
phòng bệnh thấp tim.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Các hình liên quan bài học (trang 20 và 21 sách giáo khoa)
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>:</b>
- Kiểm tra bài “Vệ sinh cơ quan tuần hồn”:
+ Nêu lí do tại sao khơng nên mặc áo quần và
giày dép quá chật.
+ Kể ra một số việc làm bảo vệ tim mạch.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)<b>:</b>
<b>2. Khai thác:</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Động não (9’)
- Yêu cầu HS kể tên một bệnh về tim mạch
mà em biết
- Cho biết một số bệnh tim mạch như : thấp
tim, huyết áp cao, xơ vữa động mạch
<b>Hoạt động 2: </b>Đóng vai<b> </b>(9’)
<b>Bước 1</b>: Làm việc cá nhân:
- Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3
<b>Bước 2:</b> Làm việc theo nhóm
- Chia nhóm 2
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi
sau:
+ Lứa tuổi nào thường bị bệnh thấp tim ?
+ Theo em bệnh thấp tim nguy hiểm như thế
nào ?
+ Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ?
<b>Bước 3</b>: Làm việc cả lớp
- Hai học sinh lên bảng trả lời
câu hỏi
- Nhận xét
- Lớp trao đổi suy nghĩ và nêu về
một số bệnh về tim mạch mà các
em biết
- Lớp thực hiện đóng vai theo
hướng dẫn của giáo viên
- Lớp quan sát các hình trong
SGK, đọc các câu hỏi và đáp của
+ Lứa tuổi thiếu nhi là hay mắc
bệnh thấp tim
- Cho các nhóm xung phong đóng vai (mỗi
nhóm đóng 1 cảnh).
- Cả lớp nhận xét, tuyên dương.
* Giáo viên kết luận
<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm </b>(9’)
*Bước 1 : Làm việc theo cặp
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 4, 5,6 trang
21 SGK chỉ vào từng hình nói với nhau về nội
dung, ý nghĩa của các việc làm trong từng
hình.
*Bước 2: Làm việc cả lớp
- Gọi một số học sinh trình bày kết quả theo
cặp .
* Kết luận
<b>3. Thực hành</b>
<b>*Bài tập 1 </b><i><b>(UD PHTM- Sử dụng câu hỏi có </b></i>
<i><b>nhiều lựa chọn)</b></i><b>: </b>
<b>a. Bệnh nào dưới đâykhơng phải là bệnh </b>
<b>tim mạch?</b>
A. Huyết áp cao
B. Lao
C. Thấp tim
D. Đứt mạch máu não
<b>b. Trong số các bệnh dưới đây, bệnh nào </b>
<b>thường gặp ở trẻ em?</b>
A. Huyết áp cao
B. Xơ vữa động mạch
C. Thấp tim
D. Đứt mạch máu não
E. Nhồi máu cơ tim
- HDHS cách làm bài tập.
- YCHS làm bài trên máy tính bảng
- GV đưa ra đáp án đúng. Kiểm tra kết quả
làm bài của cả lớp và một số HS trên máy
tính GV, sửa sai.
- Đáp án:
<b>*Bài tập 2: Viết chữ Đ vào trước câu </b>
<b>trả lời đúng, chữ S vào trước câu trả lời</b>
<b>sai. “Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến </b>
<b>bệnh thấp tim?</b>
- HD cách làm
- Đánh giá
Đáp án: D
- Lần lượt các nhóm lên đóng
vai bác sĩ và bệnh nhân nói về
bệnh thấp tim .
- Lớp tiến hành làm việc theo
nhóm thảo luận dựa vào các hình
4, 5 , 6 trong SGK trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của giáo viên .
- Nêu kết quả thảo luận theo từng
cặp.
- Lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
- Đọc đề bài
- Chọn đáp án rồi nộp bài cho
GV
- Đọc đề, nêu yêu cầu
<b>*Bài tập 3: Để phòng bệnh thấp tim, chúng</b>
<b>ta cần phải làm gì?</b>
- HD cách làm
- Đánh giá
<b>C. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Đọc đề, nêu yêu cầu
- Làm bài. Trình bày
- Nhận xét
- Hai học sinh nêu nội dung bài
học
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b> Đọc- hiểu nội dung bài.
<b>2. Kĩ năng: </b>
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ: chú lính, lấm tấm, lắc đầu, từ nay, ...
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu
chấm than, dấu hai chấm (đặc biệt nghỉ hơi ở đoạn chấm câu sai). Đọc đúng các
kiểu câu (câu kể, câu hỏi, câu cảm)
- Đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- HS hiểu ND bài. Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung. Đặt
dấu câu sai làm sai lệch ND, khiến câu và đoạn văn rất buồn cười
- Hiểu cách tổ chức một cuộc họp (là yêu cầu chính)
+ Viết câu có dấu chấm để diễn đạt đúng nội dung
<b>3. Giáo dục:</b> - u thích mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>: Tranh minh hoạ bài TĐ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)
- Gọi HS đọc bài: Người lính dũng cảm
và hỏi về ND bài đọc trong SGK
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)
- GV giới thiệu
<b>2. Luyện đọc </b>(15’)
a. GV đọc bài, chú ý cách đọc
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa
từ
* Đọc từng câu
- Kết hợp tìm từ khó đọc: chú lính, lấm
tấm, lắc đầu, từ nay
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ GV chia bài thành 4 đoạn
4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn và
TLCH nội dung bài
- Nhận xét
. Đ1: Từ đầu .... lấm tấm mồ hôi
. Đ2: Tiếp ... trên trán lấm tấm mồ hôi
. Đ4: còn lại
- GV nhắc HS đọc đúng các kiểu câu,
ngắt nghỉ hơi đúng
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
<b>3. HD HS tìm hiểu bài </b>(5’)
- HS đọc thầm đoạn 1:
Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- HS đọc thầm các đoạn cịn lại:
Cuộc họp đề ra cách gì giúp bạn Hoàng?
- 1 HS đọc yêu cầu 3
<b>4. Luyện đọc lại </b>(7’)<b>: </b>Tổ chức thi đọc
theo vai
- HD đọc giọng từng vai
- Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu
đọc
- Gọi HS thi đọc theo vai
- Đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học
- Nhớ vai trò của dấu chấm câu
+ HS nối nhau đọc từng đoạn trong
bài
+ HS đọc theo nhóm đơi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt
- 1 HS đọc toàn bài
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hồng, bạn
này khơng biết dùng dấu chấm câu
nên đã viết những câu văn rất kì quặc
- Giao cho anh dấu chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng
định chấm câu
- HS chia thành nhóm nhỏ, trao đổi
tìm những câu trong bài thể hiện
đúng diễn biến của cuộc họp
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Lớp nhận xét
+ HS chia nhóm đọc phân vai
- Thi đọc
- Cả lớp bình chọn bạn và nhóm đọc
hay
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Tự làm lấy việc của mình nghĩa là ln cố gắng để tự làm lấy công việc của bản
thân mà không nhờ vả, trông chờ hay dựa dẫm vào người khác.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Cố gắng tự làm lấy những cơng việc của mình trong học tập, lao động, sinh
hoạt…
<b>3. Giáo dục:</b>
- Tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của bản thân, khơng ỷ lại.
- Đồng tình ủng hộ những người tự giác thực hiện công việc của mình, phê phán
những ai hay trơng chờ, dựa dẫm vào người khác.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy
việc của mình.
- Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
<b>III. CHUẨN BỊ</b>
- Nội dung tiểu phẩm “Chuyện bạn Lâm”.
- Phiếu ghi 4 tình huống (Hoạt động 2).
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)
- Em hiểu thế nào là giữ lời hứa?
- GV nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)
<b>2. Nội dung: </b>
<b>a. Hoạt động 1: Xử lí tình huống</b>
<b>Mục tiêu:</b>
HS biết được một biểu hiện cụ thể của việc
tự làm lấy việc của mình.
<b>Cách tiến hành:</b>
<b>- </b>Trả lời
- Nhận xét
- Phát cho 4 nhóm các tình huống cần giải
quyết. u cầu sau 3 phút, mỗi đội phải đưa
ra được cách giải quyết của nhóm mình
- Các tình huống:
Đến phiên Hồng trực nhật lớp. Hồng biết
em thích quyển truyện mới nên nói sẽ hứa cho
em mượn nếu em chịu trực nhật thay Hồng.
Em sẽ làm gì trong hồn cảnh đó?
Bố đang bận việc nhưng Tuấn cứ nằn nì bố
giúp mình giải tốn. Nếu là bố Tuấn, bạn sẽ
làm gì?
- 4 nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện các nhóm đưa ra cách
giải quyết tình huống của nhóm
mình.
Mặc dù rất thích nhưng em sẽ
- Hỏi:
1. Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp em điều
gì?
<b>Kết luận-Ghi nhớ:</b>
1. Tự làm lấy việc của mình là ln cố gắng
để làm lấy các công việc của bản thân mà
không phải nhờ vả hay trông chờ, dựa dẫm
vào người khác.
2. Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp bản thân
mỗi chúng ta tiến bộ, không làm phiền người
khác.
trước, sauđó mới đồng ý hướng
dẫn, giảng giải cho Tuấn.
- Cả lớp nhận xét cách giải quyết
của mỗi nhóm.
- 2 đến 3 HS trả lời.
- 2 đến 3 HS đọc phần ghi nhớ
của bài
<b>b. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân</b>
<b>Mục tiêu:</b>
HS tự nhận xét về những cơng việc mà
mình đã tự làm hoặc chưa tự làm.
<b>Cách tiến hành:</b>
- Yêu cầu HS cả lớp viết ra giấy những công
việc mà bản thân các em đã tự làm ở nhà, ở
trường,…
- Khen ngợi những HS đã biết làm việc của
mình. Nhắc nhở những HS cịn chưa biết hoặc
lười làm việc của mình. Bổ sung, gợi ý những
cơng việc mà HS có thể tự làm như: trơng em
giúp mẹ, tự giác học và làm bài, cố gắng tự
mình làm bài tập,…
<b>C. Củng cố, dặn dò</b> (2’)
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình?
- Nhận xét giờ học
- Mỗi HS chuẩn bị trước một
mẩu giấy nhỏ để ghi. Thời gian
khoảng 2 phút.
- 4 đến 5 HS phát biểu, đọc
những công việc mà mình đã
làm trước lớp.
- Trả lời
<b>NS : 3/10/2018 </b>
<b>NG: 10/10/2018</b>
Thứ 4 ngày 10 tháng 10 năm 2018
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Dựa vào bảng nhân 6 để lập bảng chia 6 và học thuộc lòng
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải tốn có lời văn
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Thực hành thành thạo , nhanh và chính xác.
- Chăm chỉ học tập, thuộc bảng chia 6
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm trịn .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>:</b>
- Gọi lên bảng sửa bài tập số 2 cột b và c
và bài 3 tiết trước.
- Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b> (1’)
<b> 2. Hướng dẫn lập bảng chia 6 </b>(12’)
* Giáo viên đưa tấm bìa lên và nêu để lập
lại cơng thức của bảng nhân rồi cũng dùng
tấm bìa đó để chuyển công thức nhân thành
công thức chia
a. Hướng dẫn học sinh lập công thức bảng
chia 6 như sách giáo viên
- Cho học sinh lấy 1 tấm bìa mỗi tấm có 6
chấm trịn nêu câu hỏi
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy
chấm tròn?
- Giáo viên ghi bảng:
6 x 1 = 6
- Lấy 6 chấm trịn chia thành các nhóm
bằng nhau thì có mấy nhóm?
- Giáo viên ghi bảng:
6 : 6 = 1
- Gọi 1 HS đọc lại 2 phép tính đã ghi trên
bảng
- Cho học sinh lấy 2 tấm bìa mỗi tấm có 6
chấm trịn nêu câu hỏi:
- 6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng mấy
chấm tròn?
- Ghi bảng: 6 x 2 = 12
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát
và nêu câu hỏi: Lấy 12 chấm tròn chia
thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm trịn
thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia như
thế nào?
- Ghi bảng: 12 : 6 = 6
- Gọi 1 học sinh nhắc lại 2 phép tính đó
- Cho học sinh lấy 3 tấm bìa mỗi tấm có 6
Hai học sinh lên bảng làm bài .
- Học sinh 1: làm bài tập2
- Học sinh 2 : làm bài 3
- Lớp lần lượt từng học sinh quan
sát và nhận xét về số chấm tròn
trong tấm bìa
- Cả lớp cùng quan sát tấm bìa và
hướng dẫn của giáo viên để nêu kết
quả .
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6
chấm tròn
- 6 chấm tròn chia thành các nhóm
bằng nhau thì có 1 nhóm
- Đọc
6 chấm tròn được lấy 2 lần bằng 12
chấm tròn
12 chấm trịn chia thành các nhóm
mỗi nhóm có 6 chấm trịn thì được
2 nhóm
chấm tròn nêu câu hỏi:
- 6 chấm tròn được lấy 3 lần bằng mấy
chấm tròn?
- Ghi bảng: 6 x 3 = 18
- Giáo viên tiếp tục cho học sinh quan sát
và nêu câu hỏi: Lấy 18 chấm trịn chia
thành các nhóm mỗi nhóm có 6 chấm trịn
thì được mấy nhóm ? Ta viết phép chia như
thế nào?
- Ghi bảng: 18 : 6 = 3
- Gọi 1 học sinh nhắc lại 2 phép tính đó
- HD học sinh lập các cơng thức còn lại
của bảng chia 6 vào giấy nháp.
- HD học sinh HTL bảng chia 6: Xóa vài số
cột thương; xóa vài số cột số bị chia; xóa
cả bảng
- Nhận xét, khen ngợi HS
<b> 3. Luyện tập:</b>
<b>Bài 1 </b>(3’): <b>Tính nhẩm</b>
- Giáo viên hướng HS dựa vào các bảng
chia đã học để nhẩm kết quả
- Gọi 2 HS đọc kết quả ở 2 cột
- Yêu cầu học sinh nêu miệng
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
<b>Bài 2 </b>(4’): <b>Tính nhẩm</b>
- Dựa vào đâu dể nhẩm cho nhanh?
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. 2 HS lên bảng
làm 2 cột
- Nhận xét, đánh giá
<b>Bài 3 (Bài toán)</b> (4’)
48cm : 6 đoạn bằng nhau
1 đoạn: ...cm?
- HD
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. 1 HS lên bảng
làm
- Nhận xét, đánh giá
Mỗi đoạn dài số xăng-ti-mét là :
48 : 6 = 8 (cm)
Đáp số: 8 cm
<b>Bài 4 (Bài toán)</b> (4’)
48cm : 6 đoạn bằng nhau
1 đoạn: ...cm?
- HD. Nhắc HS đọc kĩ câu hỏi để ghi phân
6 chấm tròn được lấy 3 lần bằng 18
chấm tròn
18 chấm trịn chia thành các nhóm
mỗi nhóm có 6 chấm trịn thì được
3 nhóm
- HS nhắc lại
1 HS đọc bảng chia 6 vừa lập
- Lần lượt từng HS đọc từng công
thức của bảng chia 6.
- ĐĐT bảng chia 6 (3 lần)
- Vài HS ĐTL bảng chia 6
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Trình bày
- Nhận xét
- Đọc đề, nêu YC
- Trả lời
- Làm bài
- Nhận xét
- Đọc đề. Tóm tắt
- Làm bài
- Nhận xét
biệt danh số bài 3 khác danh số bài 4
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài. 1 HS lên bảng
làm
- Nhận xét, đánh giá
Giải
Số đoạn dây cắt được là :
48 : 6 = 8 (đoạn)
Đáp số : 8 đoạn
<b>C. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>
- Yêu cầu HS đọc lại bảng chia 6
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Làm bài
- Nhận xét
<b>CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Chép lại chính xác bài thơ <b>Mùa thu của em</b>
- Từ bài chép, củng cố cách trình bày bài thơ thể 4 chữ. Chữ đầu các dòng thơ viết
hoa. Tất cả các chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ơ li
- Ơn luyện vần khó - vần <b>oam</b>. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần
dễ lẫn do ảnh hưởng cách phát âm của địa phương <i>l</i>/n, en/eng.
<b>2. Kĩ năng:</b> Viết chính tả nhanh, đúng, đẹp
<b>3. Giáo dục: </b>Giữ sạch vở, chăm chỉ luyện viết đúng, đẹp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>: Bảng phụ chép bài thơ <b>Mùa thu của em</b>, bảng phụ viết
ND BT2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)
- GV đọc: hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ
đãng
- Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ
đã học
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. HD HS tập chép</b>
a. HD chuẩn bị (5’)
- GV treo bảng phụ, đọc bài thơ
- Gọi 2 HS nhìn bảng đọc lại
- Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
3 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng
con
2, 3 HS đọc
- Nhận xét bạn
- HS theo dõi, đọc thầm theo
2 HS nhìn bảng đọc lại
- Thơ bốn chữ
- Viết giữa trang vở
- Các chữ đầu câu viết như thế nào?
- GV đọc: lá sen, rước đèn, thân quen
b. Viết bài (15’)
- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi cho
HS
c. Chữa bài
- GV nhận xét bài viết của HS
<b>3. HD HS làm BT chính tả </b>(7’)
<b>* Bài tập 1: Tìm tiếng có vần </b><i><b>oam </b></i><b>thích</b>
- HD
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài
- GV nhận xét
a. (oàm) b. (ngoạm), c (nhoàm)
<b>* Bài tập 2/a: Tìm các từ chứa tiếng </b>
<b>bắt đầu bằng </b><i><b>l</b></i><b>/n có nghĩa như sau:...</b>
- HD
- Gọi HS trình bày miệng
a. nắm - lắm - gạo nếp
b. kèn - kẻng - chén
<b>C. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học
- Viết lùi vào 2 ô so với lề vở
- HS viết bảng con những tiếng khó
viết
- HS viết bài vào vở
- Đọc đề, nêu YC
- Làm bài
- Nhận xét bài làm của bạn
- Đọc đề, nêu YC
- HS làm bài vào VBT
- Đọc bài làm của mình
- Nhận xét bài làm của bạn
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Củng cố cách kể về gia đình của mình với người bạn mới quen
<b>2. Kĩ năng:</b>
- RKN kể, viết về gia đình của mình với người bạn mới quen
<b>3. Giáo dục: </b>
- Yêu gia đình. Làm những việc nhỏ giúp mọi người trong gia đình.
<b>II. ĐỒ DÙNG: </b>Bảng phụ ghi sẵn gợi ý
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)
- Đoạn văn kể về gia đình cần có những ý
nào?
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. HD HS làm BT </b>
<b>* Bài tập 1</b> (12’): <b>Hãy</b> <b>kể về gia đình mình</b>
<b>với một người bạn em mới quen.</b>
- HD HS xác định đề bài và kẻ chân những
từ chính
- Gắn bảng phụ ghi sẵn gợi ý lên bảng và
HD HS cách kể
- Chia nhóm 4. YC HS kể trong nhóm
- Gọi HS kể cá nhân
- Nhận xét. Khen HS kể tốt
<b>* Bài tập 2</b> (15’): <b>Hãy</b> <b>viết đoạn văn </b>
<b>(khoảng 7-9 câu) kể về gia đình mình với </b>
<b>một người bạn em mới quen.</b>
- HD HS dựa vào BT 1 để viết đoạn văn
(khoảng 7-9 câu) kể về gia đình mình với
một người bạn em mới quen.
- Gọi HS đọc bài làm của mình
- Nhận xét, đánh giá
<b>C. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét tiết học
- Đọc đề, xác định đề
- Kể trong nhóm
- Kể trước lớp
- Nhận xét
- Đọc đề
- Làm bài
- Đọc bài làm
- Nhận xét
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức: </b>Sau bài học, học sinh biết:
- Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. Giải
thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước.
<b>2. Kĩ năng: </b>
<b>- </b>Nhận biết nhanh, đúng các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu trên hình vẽ
- Ln uống đủ nước, uống nước đã đun sôi
<b>3. Thái độ: </b>Thực hiện tốt uống nước đun sôi và không nhịn tiểu tiện
<b>* GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
- Biết một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu khơng khí, có hại đối
với sức khỏe con người.
- Học sinh biết một số việc làm có lợi có hại cho sức khỏe
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>- </b>Các hình liên quan bài học
- Mỗi HS một tờ giấy A4 đề vẽ biểu tượng ban đầu về cơ quan bài tiết nước tiểu
IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<b> </b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>:</b>
- Kiểm tra bài “Phòng bệnh tim mạch”:
<b>B.Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)
<b>2. Tìm hiểu bài:</b>
<b>a.Hoạt động 1 </b>(13’): <b>Biết tên các bộ </b>
<b>phận của cơ quan bài tiết nước tiểu</b> <b>(PP</b>
<b>bàn tay nặn bột) (5 bước)</b>
<b>*Mục tiêu:</b> Nêu được tên và chỉ đúng vị
trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu trên hình vẽ
*<b>Cách tiến hành:</b>
<b>Bước 1</b>: <b>Tình huống xuất phát, nêu vấn </b>
<b>đề. </b>
- Hơm trước cô đã yêu cầu các con về nhà
thực hành uống nhiều nước và cảm nhận
cơ thể sau khi uống nhiều nước. Bây giờ
các con hãy trả lời câu hỏi của cô:
+ Khi chúng ta uống nhiều nước, một lúc
sau chúng ta sẽ cảm thấy như thế nào?
<b>Bước 2</b>: <b>Bộc lộ biểu tượng ban đầu của </b>
<b>học sinh.</b>
* Hoạt động cá nhân
- GV: Dựa vào hiểu biết của mình các con
hãy mơ tả về các bộ phận của cơ quan bài
tiết nước tiểu bằng cách vẽ ra giấy A4
trong 3 phút.
<b>Bước 3</b>: <b>Đề xuất câu hỏi hay giả thuyết </b>
<b>về thiết kế phương án thực nghiệm</b>
* Hoạt động nhóm:
- GV quan sát nhanh để chọn những hình
vẽ (các biểu tượng ban đầu khác biệt) của
học sinh (vẽ hợp lý, chưa hợp lý, …)
khoảng 8 hình của 8HS
<b>- </b>Chia nhóm 4. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu
thảo luận nhóm: Nhận xét từng hình vẽ
về các bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu: Hình vẽ nào hợp lý? Hình nào chưa
hợp lý? Vì sao? và ghi vào phiếu học tập
trong 5 phút
* Hoạt động cả lớp:
<b>- </b>Yêu cầu đại diện các nhóm nhận xét các
hình vẽ: Hình vẽ nào hợp lý? Hình nào
chưa hợp lý? Vì sao?
<b>- </b>Yêu cầu HS nêu thắc mắc của mình về
- HS lắng nghe.
+ Sau khi uống nhiều nước một lúc
thì thường con muốn đi tiểu.
- HS thực hiện vẽ cơ quan bài tiết
nước tiểu theo biểu tượng ban đầu
của mình.
- HS hồn thành và nộp bài cho GV
- Thảo luận nhóm 4
- Các nhóm nhận xét
các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu
GV kết hợp ghi các câu hỏi đó lên bảng
lớp
- Làm thế nào để giải đáp được những câu
hỏi này? Các con hãy nêu phương án thực
nghiệm.
- Gợi ý HS chọn phương án hiệu quả nhất
<b>Bước 4</b>: <b>Tiến hànhthực nghiệm, tìm tịi </b>
<b>nghiên cứu</b>
* Hoạt động nhóm:
<b>- </b>Chia nhóm 2. Nêu nhiệm vụ, yêu cầu
thảo luận nhóm: Quan sát hình 1 trong
SGK: Kể tên và chỉ vị trí các bộ phận của
cơ quan bài tiết nước tiểu trên hình vẽ
* Hoạt động cả lớp:
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên bảng
chỉ hình vẽ và trình bày.
- Giáo viên cho HS xem tranh cơ quan bài
tiết nước tiểu có chú thích đủ các bộ phận.
<b>Bước 5</b>: <b>Kết luận, hợp thức hóa kiến </b>
<b>thức.</b>
- Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm mấy bộ
phận? Những bộ phận nào?
* Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 5 bộ
phận. Đó là: thận trái, thận phải, ống dẫn
nước tiểu, bóng đái, óng đái.
*<b>Hoạt động 2 </b>(14’): <b>Chức năng các bộ </b>
<b>phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.</b>
<b>Mục tiêu</b>: HS biết chức năng của từng bộ
phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
*<b>Cách tiến hành: </b>
<b>Bước 1</b>: Làm việc cá nhân.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 2 SGK trang
23, đọc lời của các nhân vật trong tranh.
<b>Bước 2</b>: Làm việc theo nhóm 2.
- Nêu tên trị chơi: “Tập làm phóng viên”,
những bộ phận nào?
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có mấy
quả thận?
+ Có phải cơ quan bài tiết nước tiểu
có thận trái, thận phải, bóng đái?
+ Cơ quan bài tiết nước tiểu có ích
như thế nào cho cơ thể con người ?
+ Có phải cơ quan bài tiết nước tiểu
có hai quả thận khơng?
+ Có phải cơ quan bài tiết nước tiểu
có bóng đái khơng..?
- Nêu các phương án thực nghiệm.
VD: Tìm hiểu trên mạng Internet/
Hình vẽ trong SGK/…
- Tìm hiểu trên hình vẽ trong SGK
- Thảo luận nhóm 2: Quan sát hình 1
trong SGK: Kể tên và chỉ vị trí các
bộ phận của cơ quan bài tiết nước
tiểu trên hình vẽ
- HS thực hiện. Nhóm khác nhận xét,
bổ sung
- Quan sát, so sánh với biểu tượng
ban đầu của mình ở bước 2 để nắm
được kiến thức
- Trả lời. Nhận xét
hướng dẫn cách chơi: 1 bạn hỏi và 1 bạn
trả lời các câu hỏi về chức năng của từng
bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
- Nêu luật chơi
- Yêu cầu HS chơi trò chơi
- Gợi ý câu hỏi:
+ Thận làm nhiệm vụ gì?
+ Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng
đường nào?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng
đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao
nhiêu lít nước tiểu?
<b>Bước 3</b>: Thảo luận cả lớp.
- Yêu cầu HS chơi trước lớp.
<b>* Kết luận:</b>
- Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất thải độc hại có trong máu tạo thành
nước tiểu.
- Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ
thận xuống bóng đái.
- Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu.
- Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ
bóng đái ra ngồi.
<b>C. Củng cố - Dặn dị </b>(2’)<b>:</b>
- Nhận xét giờ học
- Thảo luận nhóm và chơi trị chơi.
+ Lọc máu, lấy ra các chất thải độc
hại có trong máu tạo thành nước
tiểu.
+ Ở bóng đái.
+ Ống dẫn nước tiểu.
+ Ống đái.
+ Từ một đến một lít rưỡi.
- Chơi
- Nhận xét
- Đọc lại kết luận
<b>HOẠT ĐỘNG NGỒI GIỜ</b>
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:
<b>1. Kiến thức: </b>
- Hiểu được vì sao khi đi xe buýt hay xe lửa phải lên xuống xe trật tự và an toàn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Biết những việc nên làm, không nên làm khi lên xuống xe buýt hay xe lửa.
<b>3. Giáo dục:</b>
- Đồng tình với những người thực hiện tốt việc lên xuống xe buýt cẩn thận và an
toàn.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
- Tranh
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.Trải nghiệm </b>(3’)
- Theo con, khi lên xuống xe buýt hay xe
lửa, chúng ta cần chú ý điều gì để đảm
bảo an tồn?
- Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu bài học
<b>2. Hoạt động cơ bản</b>
<b>a. Hoạt động 1: Đọc truyện </b>(3’)
<b>-</b> GV đọc truyện “Đừng vội vã”
<b>-</b> HDHS giải nghĩa từ khó: trạm xe buýt,
nghiêm nghị.
<b>b. Hoạt động 2: Tìm hiểu truyện </b>(10’)
*HĐ cá nhân:
- Tuấn và chị Thảo đi thăm ơng bà nội
bằng phương tiện gì?
- Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn
không cho Tuấn lên xe ngay?
- Tại sao Tuấn bị ngã?
- Khi đi xe buýt, xe lửa, chúng ta phải lên
xuống như thế nào cho an toàn?
- Câu chuyện khuyên con điều gì?
<b>KL</b>
<b>* Ghi nhớ (SGK/9)</b>
<b>3. Hoạt động thực hành </b>(7’)
<b>- </b>HDHS làm BT: Ghi chữ Đ vào ơ trống
dưới hình ảnh thể hiên điều lên làm, ghi S
vào ô trống dưới hình ảnh thể hiện điều
khơng nên làm.
- Đánh giá
<b>4. Hoạt động ứng dụng </b>(10’)
* Em sẽ nói gì với những người có hành
động mà em thấy khơng nên làm ở phần *
*Viết tiếp câu chuyện
- Đánh giá-Tuyên dương
* HS đọc phần ghi nhớ
<b>5. Tổng kết, dặn dò </b>(2’)
- Khi lên xuống xe buýt, chúng ta cần chú
ý điều gì để đảm bảo an tồn?
- Con đã bao giờ đi bằng xe buýt chưa?
Con đã lên xuống xe như thế nào?
- Chia sẻ trước lớp những điều đã
biết của bản thân.
- HS đọc thầm
- Tuấn và chị Thảo đi thăm ông bà
nội bằng xe buýt.
<b>-</b> Chị Thảo ngăn không cho Tuấn
lên xe ngay để tránh mất trật tự ,
đảm bảo an toàn khi lên, xuống xe
buýt.
<b>-</b> Do Tuấn vội vàng ra cửa xe nên bị
ngã.
<b>-</b> Khi đi xe buýt, xe lửa, chúng ta
phải lên xuống một cách cẩn thận,
trật tự cho an toàn.
- Khi đi xe buýt, xe lửa, chúng ta
phải lên xuống một cách cẩn thận,
trật tự cho an tồn
- Đọc cá nhân, đọc đồng thanh
- Làm bài. Trình bày
- Nhận xét
*Đáp án:
Hình 1: S Hình 4: Đ
Hình 2: Đ Hình 5: Đ
Hình 3: S Hình 6: S
- Trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Viết
- Nhận xét tiết học
<b>THỦ CÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
<b>1. Kiến thức: </b>
- Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Gấp cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng quy trình kĩ
thuật
<b>3. Giáo dục: </b>
- Yêu thích sản phẩm ngơi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: SGK thủ công, mẫu lá cờ đỏ sao vàng làm bằng giấy thủ công, giấy màu đỏ
màu vàng, hồ, bút, thước kẻ, quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng,
Tranh quy trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng
- HS: SGK thủ công, giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ, giấy màu
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)
- Gọi HS trình bày quy trình gấp con ếch
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài </b>(1’)
<b>b. Hướng dẫn gấp, cắt, dán ngôi sao </b>
<b>năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng</b>
<b>* Hoạt động 1 </b>(7’)<b>: Hướng dẫn học sinh</b>
<b>quan sát và nhận xét </b>
- Lá cờ có hình gì, màu gì? Các cánh có
bằng nhau khơng?
- Ngơi sao được dán ở vị trí nào?
- GV gọi học sinh nhận xét chiều dài,
chiều rộng của lá cờ đỏ sao vàng (GV gợi
ý)
- Lá cờ thường được treo ở đâu? Vào dịp
nào?
- GV kết luận: lá cờ đỏ sao vàng là quốc
kì của nước Việt Nam. Trong thực tế là
cờ có thể làm theo nhiều kích cở khác
- Kéo, hồ dán, bút chì thước kẻ, giấy
- HS quan sát mẫu lá cờ đỏ sao vàng
được cắt dán bằng giấy thủ cơng
- Lá cờ có hình chữ nhật, màu đỏ,
ngôi sao màu vàng. Các cánh bằng
nhau.
- Ngơi sao được dán ở chính giữa
hình chữ nhật màu đỏ.
- Theo gợi ý của GV, HS nhận xét
chiều rộng lá cờ bằng 2/3 chiều dài
lá cờ,…
- Thường treo trước nhà,… trong các
ngày lễ lớn như Quốc khánh, 30
tháng tư,…
nhau. Vật liệu làm lá cờ cũng khác nhau.
Tùy mục đích sử dụng mà dùng vải hoặc
giấy màu cho phù hợp
<b>* Hoạt động 2 </b>(20’)<b>: GV hướng dẫn </b>
<b>mẫu</b>
+ Bước 1: gấp giấy để cắt ngôi sao vàng
năm cánh
- Cắt 1 hình vng có cạnh 8 ơ
- Mặt màu để trên, gấp tờ giấy thành 4
phần bằng nhau. Miết nhẹ. Mở tờ giấy ra
và đánh dấu điểm O giữa hình ở mặt kẻ O
- Gấp ngơi sao vàng 5 cánh:
Gấp đơi hình vng, mặt kẻ ơ ở ngồi.
Đánh dấu điểm D cách điểm C 1 ô. Kẻ
nối D với O
Gấp ra phía sau theo đường kẻ OD
Gấp tờ giấy vừa gấp được theo đường gấp
sao cho OA trùng mép gấp OD
Gấp đôi mẫu giấy vừa gấp được theo
đường dấu gấp
Chú ý: sau khi gấp xong, tất cả các góc
phải chụm ở điểm O và tất cả các mép
gấp xuất phát từ điểm O phải trùng khít
nhau
+ Bước 2: Cắt ngơi sao năm cánh
Đánh dấu điểm I cách điểm O 1,5 ô nằm
trên cạnh OA
Đánh dấu điểm K nằm trên cạnh đối diện
cách đỉnh O 4 ô. Dùng thước kẻ nối I với
Dùng kéo cắt theo đường kẻ chéo
Mở hình mới cắt ra được ngôi sao năm
cánh
+ Bước 3: Dán ngôi sao vàng năm cánh
vào tờ giấy màu đỏ để được lá cờ đỏ sao
vàng.
Lấy tờ giấy thủ cơng màu đỏ, cắt một
hình chữ nhật có chiều dài 22 ơ, rộng 14 ơ
để làm lá cờ. Đánh dấu điểm giữa hình
bằng cách đếm ơ hoặc gấp tờ giấy làm 4
phần bằng nhau.
Đặt điểm giũa của ngơi sao vào đúng
điểm giữa hình chữ nhật, một cánh ngôi
sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên
của hình chữ nhật. Dùng bút chì đánh dấu
các điểm đầu của 5 cánh ngôi sao trên tờ
giấy màu đỏ. Bôi hồ đều vào mặt sau của
ngôi sao. Đặt ngôi sao lên vị trí đã đánh
dấu trên tờ giấy dùng làm lá cờ và dán
cho phẳng.
- GV yêu cầu 1, 2 HS nhắc lại thao tác
gấp, cắt, ngôi sao năm cánh.
- Tổ chức cho HS tập gấp, cắt ngôi sao
vàng năm cánh bằng giấy nháp
- GV hướng dẫn HS khi HS còn lúng túng
<b>3. Củng cố và dặn dò </b>(2’)
- GV nhận xét chung tiết học
- Xem lại quy trình gấp, cắt, dán ngơi sao
năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng để buổi
học sau chúng ta thực hành hoàn thành
sản phẩm.
- HS nhắc lại thao tác theo yêu cầu
của GV
- HS thực hành gấp, cắt ngôi sao
vàng năm cánh bằng giấy nháp
- HS lắng nghe
<b>NS: 4/10/2018 </b>
<b>NG: 11/10/2018</b>
Thứ 5 ngày 11 tháng 10 năm 2018
<b>TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Củng cố việc thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
- Nhận biết <sub>6</sub>1 của một hình chữ nhật trong một số trường hợp đơn giản
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Rèn tính cẩn thận, chính xác
<b>3. Giáo dục: </b>
- Tích cực học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> Bộ đồ dùng học toán <b> </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>: </b>
- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 tiết trước
- Gọi hai học sinh đọc bảng chia 6
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>(1’)<b>:</b>
<b>2. Luyện tập: </b>
<b>Bài 1 </b>(7’): <b>Tính nhẩm</b>
- HD
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
1 học sinh lên bảng làm bài
2 học sinh đọc bảng chia 6
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Đọc đề bài, nêu YC
- Yêu cầu nêu kết quả tính nhẩm
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Nhận xét 2 phép tính trong mỗi cột?
<b>Bài 2 </b>(7’): <b>Tính nhẩm</b>
- HD
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài
- Đánh giá, nhận xét
<b>Bài 3 (Bài toán) </b>(7’)
6 bộ: 18m vải
1 bộ: ...m vải?
- HD
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải
- Nhận xét vở 1 số em
Giải
Số mét vải may mỗi bộ là :
18 : 6 = 3(m)
Đáp số: 3m
<b>Bài 4 </b>(7’)<b>:Đã tô màu vào </b> <sub>6</sub>1 <b> hình </b>
<b>nào?</b>
- Cho HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng
câu hỏi:
- Đã tơ màu vào 1/6 hình nào? Vì sao con
biết?
- Đánh giá
(Đã tơ màu 1/6 vào hình 2 và 3)
<b>C. Củng cố - Dặn dò </b>(2’)<b>:</b>
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- Trình bày
- Nhận xét bài bạn
- Lấy tích chia cho thừa số này được
kết quả là thừa số kia
- Đọc đề bài, nêu YC
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Nhận xét bài bạn
- Đọc đề bài, tóm tắt
- Cả lớp thực hiện làm vào vở
- Một học sinh lên bảng giải bài
- Nhận xét bài bạn
- Đọc đề bài, nêu YC
- Trả lời
- Nhận xét
<b>NS: 5/10/2018 </b>
<b>NG: 12/10/2018</b>
Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2018
<b>TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Học sinh biết cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số và vận dụng để
giải các bài tốn có nội dung thực tế
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>3. Giáo dục: </b>
- Tích cực học tập
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> 12 cái kẹo, 12 que tính
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ </b>(5’)<b>:</b>
- Gọi hai học sinh lên bảng làm lại bài
tập số 2 và bài tập số 3 tiết trước.
- Nhận xét đánh giá.
<b> B. Bài mới: </b>
<b> 1. Giới thiệu bài </b>(1’)
<b> 2.</b> <b>Hướng dẫn học sinh tìm một trong </b>
<b>các phần bằng nhau của một số </b>(12’)
- Gọi 1 HS đọc đề bài tốn
- HD HS tóm tắt bằng sơ đồ
+ Làm thể nào để tìm 1<sub>3</sub> của 12 cái
kẹo?
- Giáo viên vẽ sơ đồ để minh hoạ.
+ Giáo viên hỏi thêm: Muốn tìm 1<sub>4</sub>
của 12 cái kẹo ta làm như thế nào ?
* Muốn tìm một trong các phần bằng
nhau của một số ta làm như thế nào?<b> </b>
<b>3. Thực hành:</b>
<b>Bài 1 </b>(7’): <b>Viết số thích hợp vào chỗ </b>
<b>chấm?</b>
- HD
- Gọi 2 em làm lên bảng làm bài
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>Bài 2 </b>(8’):
Hai học sinh lên bảng làm bài, lớp
theo dõi.
- Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 2
- Học sinh 2: Làm bài 3
- HS quan sát sơ đồ minh họa và nêu:
+ Ta lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần
bằng nhau, mỗi phần chính là 1<sub>3</sub> số
kẹo cần tìm
- Trả lời
1 em lên bảng trình bày bài giải, lớp
nhận xét bổ sung.
Giải
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 (cái)
<b> </b>Đáp số: 4 cái kẹo
+ Ta chia 12 cái kẹo thành 4 phần
bằng nhau mỗi phần chính là 1<sub>4</sub> số
kẹo cần tìm
- Ta lấy số đó chia cho tổng số phần
- Vài HS nhắc lại
- Một em đọc đề, nêu YC
- Cả lớp làm vào vở
- Lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Đổi chéo vở để kiểm tra kết hợp tự
sửa bài cho bạn
- Đọc đề, tóm tắt
Tóm tắt:
...m?
40m
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
+ Giáo viên chấm vở 1 số em, nhận xét
chữa bài.
Giải
Số mét vải xanh cửa hàng bán là :
40 : 5 = 8 (m)
Đáp số: 8m
<b>C. Củng cố - Dặn dị </b>(2’)<b>:</b>
- Muốn tìm 1 trong các phần bằng nhau
của 1 số ta làm thế nào?
- Cả lớp làm vào vở
- Theo dõi, nhận xét, chữa bài vào vở
- Vài học sinh nhắc cách tìm
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa
cách đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn luyện tính kiên , sự khéo léo của đôi tay .
<b>3. Giáo dục:</b>
- Có ý thức thực hiện an tồn lao động
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. </b>Tranh quy trình
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C CH Y U;Ạ Ọ Ủ Ế
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5’)</b>
- GV hệ thống lại các kiến thực trọng tâm
của tiết học trước.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>: (1’)Nêu yêu cầu bài học
<b>2. Nội dung:(29’)</b>
<b>Hoạt động 3: Khâu được mũi khâu</b>
<b>thường theo đường vạch dấu </b>
- GV yêu cầu 1 – 2 HS lên bảng thực hiện
khâu một vài mũi khâu thường theo
đường vạch dấu
- Nhận xét thao tác của Hs và sử dụng
tranh quy trình để nhắc lại kĩ thuật khâu
mũi thường theo các bước :
- HS chuẩn bị đồ dùng :vải,chỉ, kim
phấn..
Lắng nghe
Luyện tập – thực hành
- 1 – 2 HS lên bảng thực hiện khâu
một vài mũi khâu thường
- Treo bảng phụ ghi những yêu cầu và nêu
thời gian hồn thành sản phẩm
<i><b>Chú ý : Ln cẩn thận trong khi thực</b></i>
<i><b>hành ( chú ý mũi kim khâu )</b></i>
- GV quan sát, uốn nắn , chỉ dẫn thêm cho
những HS còn lúng túng.
Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành . Bố trí vị trí trưng bày
- GV gọi một số hs n/xét kết quả của bạn
- GV Nhận xét đánh giá sản phẩm dựa vào
các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm ở bảng
phụ.Theo 2 mức: Hoàn thành – Chưa hoàn
thành
- Nhắc HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị vật liệu , dụng cụ theo SGK để
học bài “Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường”
Bước 2: Khâu các mũi khâu
thường theo đường dấu
- HS thực hành theo nhóm khâu
mũi thường trên vải .
- HS trưng bày sản phẩm thực hành
.
- 1-2 HS nhận xét sản phẩm của bạn
- Lắng nghe bạn nhận xét
- Lắng nghe GV nhận xét và đánh
giá
<b>-</b> Thu dọn vệ sinh
<b>TẬP VIẾT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
+ Củng cố cách viết chữ hoa <b>C</b> thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Chu Văn An, bằng chữ cỡ nhỏ
- Viết câu tục ngữ bằng chữ cỡ nhỏ
<b>2. Kĩ năng:</b>
<b>- </b>Rèn kĩ năng viết chữ hoa C và từ ngữ, câu ứng dụng đúng mẫu.
<b>3. Giáo dục: </b>
- Thái độ giữ sạch vở, viết chữ đẹp.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>: Mẫu chữ viết hoa <b>C</b>, tên riêng <b>Chu Văn An</b> và câu tục ngữ viết trên
dòng kẻ ô li
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (5’)
- GV đọc: Cửu Long, Công cha, Nghĩa mẹ
- Đánh giá
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b> (1’)
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
<b>2. HD viết trên bảng con </b> (9’)
a. Luyện viết chữ hoa
3 HS lên bảng, cả lớp viết bảng
con
- Tìm các chữ hoa có trong bài
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ
- YC HS tập viết chữ C, S, N trên bảng con
b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng: <b>Chu Văn An</b>
- GV giới thiệu: Cửu Long là dòng sông lớn
nhất nước ta, chảy qua nhiều tỉnh ở Nam Bộ
- HD viết:
- YC HS tập viết trên bảng con
c. Luyện viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nghĩa câu tục ngữ
- HD viết:
- YC HS tập viết bảng con các chữ: Chim,
Người
<b>3. HD viết vào vở TV</b> (15’)
- GV nêu yêu cầu bài viết
<b>4. Chữa bài</b> (3’p)
- GV nhận xét 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
<b>IV. Củng cố, dặn dò</b> (2’)
- GV nhận xét giờ học
- Biểu dương những HS viết bài đúng, đẹp.
- C, V, A, N
- HS tập viết vào bảng con
- Đọc từ
- HS tập viết trên bảng con
Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
Người khơn ăn nói dịu dàng dễ
nghe.
- HS tập viết bảng con
- HS viết bài vào vở
<b>SINH HOẠT LỚP - ATGT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b> Giúp Hs:
<b>* Sinh hoạt lớp:</b>
<b>*ATGT:</b>
- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố.
- Biết chọn nơi qua đường an toàn.
- Biết xử lý khi đi qua đường bộ trên đường gặp tình huống khơng an tồn.
- Giáo dục HS chấp hành quy định Luật giao thông đường bộ. Biết yêu quý và giúp
đỡ cộng đồng.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Tranh ảnh
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>* Sinh hoạt lớp </b>(10’)<b>:</b>
<b>A.HĐ1: Mở đầu: </b>
- Nêu YC, mục đích giờ sinh hoạt
- Y/c kiểm điểm các hoạt động trong tuần:
+ Thực hiện ra, vào lớp, ôn bài đầu giờ
+ Thể dục, vệ sinh
+ Đồng phục
+ Đồ dùng học tập
<b>B.HĐ2: Đánh giá chung</b>
- YC các tổ báo cáo, nhận xét kết quả kiểm điểm
- Tuyên dương tổ thực hiện nghiêm túc: Tổ 1, 2
- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
- Trong lớp chú ý nghe giảng
- Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần
- Tuyên dương
- Phê bình
<b>C.HĐ3: Phương hướng</b>
- Thực hiện tốt các quy định đề ra
- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
<b>*ATGT </b>(23’)<b>:</b>
* Hoạt động 1:
Đi bộ an toàn trên đường
- Để đi bộ trên đường an toàn em phải đi trên
đường nào và đi nh thế nào?
- Nếu vỉa hè có nhiều vật cản hoắc khơng có vỉa
hè em phải đi như thế nào?
* Hoạt động 2:
a. Những tình huống qua đường khơng an tồn.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, cho HS thảo luận 5
nội dung trong tranh.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV kết luận ý đúng.
- Nghe
- Tổ trưởng điều khiển
- Tổ trưởng báo cáo kết quả
- HS thảo luận nhóm đơi và
đại diện nhóm trả lời.
b. Qua đường ở nơi không có tín hiệu đèn giao
thơng.
- Nếu qua đường ở nơi khơng có tín hiệu đèn
- Theo em khi nào thì qua đường an toàn?
- GV kết luận ý đúng.
* Hoạt động 3:
- Em hãy sắp xếp lại trình tự các động tác khi đi
qua đường (Suy nghĩ đi thẳng lắng nghe
-quan sát - dừng lại)
- GV yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yờu cầu HS nhận xét.
- GV chữa bài.
GV kết luận ý đúng. HS biết thực hiện Luật giao
thông và ln có ý thức làm việc tốt.
<b>D. Củng cố, dặn dò </b>(2’)
- Hệ thống kiến thức
- Củng cố giờ học
- HS suy nghĩ, trả lời, HS
khác nhận xét.
- HS thảo luận nhóm đơi và
trả lời.
- 1 HS đọc đầu bài, lớp theo
dõi.
- HS làm vào vở nháp.