Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.48 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT- LẦN I - HỌC KÌ I</b>
<b>NĂM HỌC 2012-2013 – ĐỀ SỐ 6</b>
Mơn : Hóa học 12 - ban cơ bản
Thời gian làm bài: 45 phút <i>(Không kể thời gian giao đề)</i>
<b>Họ và tên học sinh………...…………...…...……. Lớp:…...……</b>
<b>Học sinh làm trực tiếp vào đề.</b>
<b>ĐỀ BÀI:</b>
<b>Câu 1: Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất?</b>
<b>A. C6H5OH</b> <b>B. CH3COOC2H5</b> <b>C. C4H9OH</b> <b>D. C3H7COOH</b>
<b>Câu 2: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư thu được 2 muối?</b>
<b>A. CH3COO – C6H5.</b> <b>B. CH3COO – C2H5.</b>
<b>C. CH3 – COO – CH = CH2.</b> <b>D. CH3COO – CH2 – C6H5.</b>
<b>Câu 3: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol ( có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt</b>
tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là:
<b>A. 55%.</b> <b>B. 62,5%.</b> <b>C. 75%.</b> <b>D. 50%.</b>
<b>Câu 4: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của xenlulozơ là:</b>
<b>A. [C6H5O2(OH)3]n.</b> <b>B. [C6H7O2(OH)3]n.</b> <b>C. [C6H7O3(OH)3]n.</b> <b>D. [C6H8O2(OH)3]n.</b>
<b>Câu 5: Cho các chất lỏng sau: axit axetic, glyxerol, triolein. Thuốc thử để phân biệt các chất lỏng trên</b>
là
<b>A. dung dịch NaOH.</b> <b>B. nước Brom.</b>
<b>C. nước và dung dịch NaOH. D. nước và quỳ tím.</b>
<b>Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn a(g) hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở, sản phẩm cháy được dẫn</b>
vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4g. Khối lượng kết tủa thu được là
<b>A. 28,183g.</b> <b>B. 12,4g.</b> <b>C. 20g.</b> <b>D. 10g.</b>
<b>Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức</b>
phân tử của este là
<b>A. C2H4O2</b> <b>B. C4H8O4</b> <b>C. C3H6O2</b> <b>D. C4H8O2</b>
<b>Câu 8: Thủy phân vinyl axetat bằng dung dịch KOH vừa đủ. Sản phẩm thu được là:</b>
<b>A. CH3COOK và CH2= CH-OH.</b> <b>B. CH3COOK và CH3CHO.</b>
<b>C. CH3COOK và CH3CH2OH.</b> <b>D. CH3COOH và CH3CHO.</b>
<b>Câu 9: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng</b>
<b>A. xà phòng hóa.</b> <b>B. crackinh.</b> <b>C. lên men rượu.</b> <b>D. hidrat hóa.</b>
<b>Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):</b>
Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:
<b>A. CH3COOH, C2H5OH. B. C2H4, CH3COOH.</b>
<b>C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, CH3OH.</b>
<b>Câu 11: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là</b>
<b>A. C17H33COONa và glixerol.</b> <b>B. C17H35COOH và glixerol.</b>
<b>C. C15H31COONa và glixerol.</b> <b>D. C15H31COONa và etanol.</b>
<b>Câu 12: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este?</b>
<b>A. 2</b> <b>B. 3</b> <b>C. 5</b> <b>D. 4</b>
<b>Câu 13: Dữ kiện nào sau đây chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit?</b>
<b>A. Glucozơ phản ứng với dung dịch CH3OH/HCl cho ete.</b>
<b>B. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam.</b>
<b>C. Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ cao cho kết tủa đỏ gạch.</b>
<b>D. Glucozơ phản ứng với kim loại Na giải phóng H2.</b>
<b>Câu 14: Thuỷ phân 324 gam tinh bột với hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là</b>
<b>A. 250 gam.</b> <b>B. 300 gam.</b> <b>C. 360 gam.</b> <b>D. 270 gam.</b>
<b>Câu 15: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc</b>
dãy đồng đẳng của axit axetic là :
<b>A. CnH2n + 1O2 (n≥3)</b> <b>B. CnH2n - 1O2 (n≥2)</b> <b>C. CnH2nO2 (n≥2)</b> <b>D. CnH2n – 2 O2 (n≥3)</b>
<b>Câu 16: Cho 178 kg chất béo phản ứng vừa đủ với 120kg dung dịch NaOH 20%, giả sử phản ứng</b>
hoàn toàn. Khối lượng xà phòng thu được là :
<b>A. 183,6 kg.</b> <b>B. 100 kg.</b> <b>C. 61,2 kg.</b> <b>D. 122,4 kg.</b>
<b>Câu 17: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với:</b>
<b>A. dung dịch NaCl.</b>
<b>B. H2O trong môi trường axit.</b>
<b>C. dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.</b>
<b>D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.</b>
<b>Câu 18: Làm bay hơi 3,7 gam este đơn chức no, mạch hở, chiếm thể tích bằng thể tích của 1,6 gam</b>
O2 trong cùng điều kiện. Este trên có số đồng phân là:
<b>A. 3.</b> <b>B. 2.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 1.</b>
<b>Câu 19: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất</b>
<b>A. C2H5COOH</b> <b>B. C2H5COOCH3</b> <b>C. C3H7COOH</b> <b>D. HCOOC3H7</b>
<b>Câu 20: Một este đơn chức no, mạch hở có 48,65 % C trong phân tử, số đồng phân của este là:</b>
<b>A. 2.</b> <b>B. 3.</b> <b>C. 4.</b> <b>D. 1.</b>
<b>Câu 21: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và</b>
<b>A. CH3COOH.</b> <b>B. HCOOH.</b> <b>C. C2H5OH.</b> <b>D. CH3CHO.</b>
<b>Câu 22: Vinyl axetat có công thức là:</b>
<b>A. CH3COOCH3.</b> <b>B. HCOOC2H5.</b> <b>C. CH3COOCH= CH2.</b> <b>D. C2H5COOCH3.</b>
<b>Câu 23: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại</b>
trieste được tạo ra tối đa là
<b>A. 4.</b> <b>B. 6.</b> <b>C. 5.</b> <b>D. 3.</b>
<b>Câu 24: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 14 gam một mẫu chất béo cần 15ml dung dịch KOH</b>
0,1M. Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là
<b>A. 5,5.</b> <b>B. 4,8.</b> <b>C. 7,2.</b> <b>D. 6,0.</b>
<b>Câu 25: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3, thấy Ag kim loại tách</b>
ra. Khối lượng Ag kim loại thu được là ( biết hiệu suất phản ứng là 75%)
<b>A. 24,3 gam.</b> <b>B. 32,4 gam.</b> <b>C. 16,2 gam.</b> <b>D. 21,6 gam.</b>
<b>Câu 26: Cho các chất: X: glucozơ; Y: fructozơ; Z: Saccarozơ; T: Xenlulozơ. Các chất phản ứng được</b>
với dung dịch AgNO3/NH3, t0<sub> cho ra Ag là:</sub>
<b>A. Z, T.</b> <b>B. X, Y.</b> <b>C. Y, Z.</b> <b>D. X, Z.</b>
<b>Câu 27: Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ có nhiều</b>
nhóm (–OH) liền kề nhau?
<b>A. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch nước Br2.</b>
<b>B. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, t</b>0<sub>.</sub>
<b>C. Cho glucozơ tác dụng với H2,Ni, t</b>0<sub>.</sub>
<b>D. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.</b>
<b>Câu 28: Thuỷ phân một este trong môi trường kiềm thu được một muối natri có khối lượng bằng</b>
41/37 khối lượng este. Biết khi làm bay hơi 7,4 gam este thì thể tích hơi của nó đúng bằng thể tích
của 3,2 gam O2 ở cùng điều kiện. Cơng thức cấu tạo của este là
<b>A. CH3COOCH3.</b> <b>B. HCOOCH3.</b> <b>C. HCOOC2H5.</b> <b>D. CH3COOC2H5.</b>
<b>Câu 29: Khi thuỷ phân chất béo trong mơi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và</b>
<b>A. phenol.</b> <b>B. ancol đơn chức.</b> <b>C. glixerol.</b> <b>D. este đơn chức.</b>
<b>Câu 30: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là:</b>
<b>A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.</b> <b>B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.</b>
<b>C. glucozơ, glixerol, natri axetat.</b> <b>D. glucozơ, glixerol, axit axetic.</b>
(Cho H = 1; O = 16; Na = 23; C = 12; K = 39; Ca = 40 )