Gia
́
o a
́
n Ngư
̃
văn 6
Nguyễn Thi
̣
Thu Trươ
̀
ng THCS Tôn Quang Phiê
̣
t
1
Gia
o a
n Ng
vn 6
4. Củng cố: (2 phút)
- Sự việc trong văn tự sự đợc trình bày nh thế nào? Lựa chọn ra sao?
- Nhân vật trong văn tự sự có vai trò gì? Đợc kể bằng cách nào?
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Củng cố lại kiến thức đã học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Về nhà, liệt kê các sự việc chính theo trật tự, nêu nhân vật chính, nhân
vật phụ trong truyện Con Rồng, cháu Tiên
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 2 (Sgk - Trang 39), làm bài tập ở sách bài tập (Trang 18,
19).
- Chuẩn bị bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
2
Gia
o a
n Ng
vn 6
Ngày
soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 4
Tiết 13
sự tích hồ gơm
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh nắm đợc:
- Nội dung và ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong truyện Sự
tích Hồ Gơm. Kể tóm tắt đợc nội dung của truyện.
- Rèn luyện kỹ năng đọc, kể, tóm tắt.
- Giáo dục lòng tự hào, sự kính trọng có ý thức bảo vệ sinh sản văn hoá dân tộc.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Những bức tranh, ảnh về Hồ G-
ơm, về vùng đất Lam Sơn, đền thờ vua Lê ở Thanh Hoá.
- Học sinh: Học bài. Đọc và soan bài theo câu hỏi Sgk.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Kể chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và nêu cảm nhận của em về nhân vật
Sơn Tinh.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (2 phút) Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là
cuộc khởi nghĩa lớn, ở nửa đầu thế kỉ XV, kéo dài 10 năm, bắt đầu từ Lê Lợi dấy binh
ở Lam Sơn (Thanh Hoá) và kết thúc bằng sự kiện nghĩa quân Lam Sơn đại thắng quân
Minh, nhà Lê dời đô về Thăng Long.
Lê Lợi là thủ lĩnh, là ngời anh hùng của khởi nghĩa của khởi nghĩa Lam Sơn.
Nhân dân ghi nhớ hình ảnh Lê Lợi không bằng chỉ đền thờ, tợng đài, lễ hội mà bằng cả
những sáng tác nghệ thuật dân gian. Truyện thuyết dân gian về Lê Lợi và khởi nghĩa
Lam Sơn rất phong phú, trong đó tiêu biểu có Sự tích Hồ Gơm.
Hoặc: Cho Hs xem ảnh Hồ Gơm. Gv giới thiệu:
Hà Nội có Hồ Gơm
Nớc xanh nh pha mực,
Bên hồ, ngọn tháp Bút
Viết thơ lên trời cao."
Giữa thủ đô Hà Nội, Hồ Gơm đẹp nh một lẵng hoa lộng lẫy và duyên dáng. Lúc đầu
Hồ Gơm có tên gọi là Hồ Lục Thuỷ, Hồ Tả Vọng... Đến thế kỷ 15, hồ mới mang tên là
Hồ Gơm. Vậy, tại sao ngời ta đổi tên Tả Vọng, Lục Thuỷ thành Hồ Gơm? Tiết học này
chúng ta sẽ cùng nhau hiểu đợc điều đó.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút) I. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích
? Theo em, truyện này đọc với giọng nh
thế nào?
1. Đọc:
Đọc: Giọng chậm rãi gợi không khí cổ
tích.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
3
Gia
o a
n Ng
vn 6
Gv: Đọc. Hs: Đọc, kể tóm tắt nội dung
của truyện.
Hs: Đọc chú thích Sgk. 2. Chú thích:
? Có những từ nào khó cần giải thích? Chú ý các chú thích: 1, 3, 4, 6, 12.
Hs: Nêu từ khó. Gv cùng Hs giải nghĩa. (Xem chú thích Sgk - Trang 42).
? Sự tích Hồ Gơm là truyện truyền thuyết
thời nào?
- Truyền thuyết. - Thời hậu Lê.
Gv: Hớng dẫn các em tìm hiểu một số chú
thích khó.
(1,3,4,6,12).
Hoạt động 2 (18 phút) II. Tìm hiểu văn bản
* Bố cục: 2 phần:
? Theo em, truyện này có thể chia làm
mấy phần? Giới hạn và nội dung của mỗi
phần?
- Phần 1: Từ đầu -> đất nớc: Long Quân
cho nghĩa quân mợn gơm thần để đánh
giặc).
Hs: Phân đoạn.
Gv: Nhận xét, chốt và chuyển.
- Phần 2: Còn lại: Long Quân đòi gơm
sau khi đất nớc hết giặc.
1. Long Quân cho nghĩa quân mợn gơm
thần.
a. Lý do cho mợn gơm:
? Vì sao Long Quân cho nghĩa quân Lam
Sơn của Lê Lợi mợn gơm thần?
- Giặc Minh đô hộ nớc ta, chúng làm
nhiều điều bạo ngợc, nhân dân căm giận
chúng.
- Nghĩa quân ta nổi dậy chống lại ở Lam
Sơn, lực lợng còn yếu, nhiều lần bị thua.
? Cuộc khởi nghĩa đợc ai giúp đỡ? -> Cho mợn gơm thần giết giặc.
=> Đợc tổ tiên, thần thiêng giúp đỡ, ủng
hộ.
? Lê Lợi nhận đợc gơm thần của Long
Quân nh thế nào?
Gv: Giải thích: Thuận Thiên: Thuận theo ý
trời.
b. Lê Lợi nhận đợc gơm thần.
- Lê Thận kéo cá -> bắt đợc lỡi gơm dới
nớc (3 lần).
-> Gia nhập đoàn quân khởi nghĩa Lam
Sơn. Lỡi gơm khi gặp Lê Lợi thì sáng rực
hai chữ Thuận Thiên -> Không biết vật
báu.
- Lê Lợi trên đờng bị giặc đuổi, thấy
chuỗi gơm nạm ngọc (ở ngọn cây đa),
đem về tra vào lỡi gơm thì vừa nh in.
-> Lê Thận dâng gơm thần lên cho Lê
Lợi: ý trời phó thác.
* Tác dụng của gơm thần:
? Trong tay Lê Lợi, gơm thần đã phát huy
tác dụng nh thế nào?
- Sức mạnh của nghĩa quân đợc nhân lên
gấp bội.
- Là vũ khí thần diệu để đi đến thắng lợi
hoàn toàn.
c. ý nghĩa cách Long Quân cho mợn g-
ơm.
? Cách Long Quân cho mợn gơm có gì độc
đáo?
- Lỡi gơm dới nớc, chuôi gơm trên cây.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
4
Gia
o a
n Ng
vn 6
? Tại sao Thần tách lỡi và chuôi ra mỗi
cái mỗi nơi?
- Câu chuyện mợn gơm trở nên ly kỳ, hấp
dẫn, thiêng liêng và huyền bí.
? Cách Long Vơng cho mợn gơm có ý
nghĩa gì?
Hs: Thảo luận, trình bày, nhận xét.
Gv: Kết luận.
- Các nhân vật đợc lỡi gơm dới nớc,
chuôi gơm trên rừng. -> Sức mạnh cứu n-
ớc có khắp nơi, từ miền sống nớc đến
miền rừng núi, miền ngợc, miền xuôi
cùng đi đánh giặc.
? Chi tiết các bộ phận của gơm rời nhau,
mỗi cái mỗi nơi nhng ghép lại thì khớp
nh in nói lên điều gì?
Các bộ phận của thanh gơm nhng khi
khớp lại thì vừa nh in -> Nguyện vọng
của dân tộc là nhất trí, nghĩa quân trên d-
ới một lòng. Khẳng định tính chất chính
nghĩa của cuộc khởi nghĩa quyết tâm
chiến đấu của nhân dân Đại Việt.
=> Lê Thận dâng gơm cho Lê Lợi đề cao
vai trò chủ tớng Lê Lợi. Lê Lợi nhận gơm
là trách nhiệm thuộc về mình.
? Chỉ ra sức mạnh của gơm thần đối với
nghĩa quân Lam Sơn?
-> Gơm thần làm cho nhuệ khí nghĩa
quân tăng lên -> Giúp họ đánh thắng
giặc.
2. Long Quân đòi lại gơm thần.
? Long Quân cho rùa vàng lên đòi lại gơm
khi nào?
a. Hoàn cảnh:
- Nhân dân đã đánh đuổi giặc Minh, đất
nớc thái bình.
- Chủ tớng Lê Lợi đã lên ngôi và nhà Lê
dời đô về Thăng Long.
? Cảnh đòi gơm và trả gơm đã diễn ra nh
thế nào?
b. Cảnh đòi gơm và trao lại gơm.
- Vua Lê Lợi ngự thuyền Rồng dạo chơi
trên hồ Tả Vọng. Long Quân sai Rùa
Vàng lên đòi lại gơm thần (Thuyền đến
giữa hồ Rùa Vàng nhô lên, thân kiếm
rung động). Vua Lê trao gơm, Rùa Vàng
đớp lấy thanh gơm và lặn xuống.
? Vì sao nhận gơm ở Thanh Hoá mà trả
kiếm ở Thăng Long?
-> Việc trả lại gơm ở (Hà Nội) Thăng Long
mở ra một thời kỳ mới, thời kỳ hoà bình
độc lập dân tộc.
Hoạt động 3 (3 phút)
III. ý nghĩa văn bản
Gv chia Hs làm 4 nhóm: Cho các em thảo
luận, ghi giấy Rôky to. Sau đó lên trình
bày.
Gv: Chốt lại các ý cơ bản.
? Theo em, truyện này có những ý nghĩa
gì?
- Ca ngợi tính nhân dân, toàn dân, chính
nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Đề cao, suy tôn Lê Lợi - Vua Lê.
? Truyện nhằm giải thích điều gì? - Giải thích nguồn gốc tên gọi Hồ Hoàn
Kiếm.
- Thể hiện khát vọng hoà bình của dân
tộc.
? Ngoài truyền thuyết Sự tích Hồ Gơm,
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
5
Gia
o a
n Ng
vn 6
em còn biết truyện nào có hình ảnh của
Rùa Vàng?
? Rùa Vàng trong truyền thuyết Việt Nam
tợng trng cho ai, tợng trng cho cái gì?
- Rùa Vàng tợng trng cho tổ tiên, khí
thiêng sông núi, tình cảm của nhân dân.
? Truyện ca ngợi điều gì và giải thích điều
gì?
* Ghi nhớ: (Sgk)
Hs đọc ghi nhớ (Sgk - T.43).
Hoạt động 4 (3 phút) IV. Luyện tập
Gv cho Hs thảo luận tại lớp câu hỏi 2
(Luyện tập).
? Vì sao tác giả dân gian không để Lê Lợi
đợc trực tiếp nhận cả chuôi gơm và lỡi g-
ơm cùng một lúc?
Bài tập 2: Tác giả dân gian không để Lê
Lợi nhận ngay một lúc chuôi và lỡi gơm là
có ngụ ý:
Nếu nhận cùng một lúc sẽ không thể hiện
đợc tính chất toàn dân, trên dới một lòng
của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa.
-> Muốn kháng Minh thắng lợi thì quân
với dân phải một lòng cùng nhau hợp tác.
Gv đã giải thích ở phần trên. Bài tập 3: Lê Lợi nhận gơm ở Thanh Hoá
nhng trả gơm ở Hồ Gơm - Thăng Long vì
Thăng Long là thủ đô tợng trng cho cả n-
ớc -> T tởng yêu hoà bình, tinh thần cảnh
giác của cả nớc.
4. Củng cố: (2 phút)
- Câu hỏi 6 (Sgk), ý nghĩa cách Long Quân cho mợn gơm thần.
- Kể tóm tắt lại chuyện.
- Nội dung và nghệ thuật của truyện.
- ý nghĩa của truyện.
- Hệ thống kiến thức.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Kể chuyện bằng ngôn ngữ của mình.
- Làm bài tập 3, 4 (Sgk - T.43). Làm bài tập 1, 3 (SBT - T.20).
- Chuẩn bị bài Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
6
Gia
o a
n Ng
vn 6
Ngày
soạn: ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 4
Tiết 14
chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Mối quan hệ giữa sự việc và chủ
đề. Tập viết mở bài cho bài văn tự sự.
- Biết tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn. Trả lời các câu hỏi trong Sgk
ra giấy nháp.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Muốn hiểu bài văn tự sự trớc hết ngời đọc cần nắm
đợc chủ đề của nó, sau đó tìm hiểu bố cục của bài văn. Vậy, chủ đề là gì? Bố cục có
phải là dàn ý không? Làm thế nào để xác định đợc chủ đề và dàn ý của tác phẩm văn
học? Tiết học này giới thiệu bài tự sự hoàn chỉnh gồm chủ đề và dàn bài, chuẩn bị cho
các em làm bài viết thứ nhất.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (25 phút) I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài
của bài văn tự sự
Gv cho Hs đọc bài văn mẫu Sgk. 1. Ví dụ: (Sgk)
2. Nhận xét:
? ở phần thân bài, Tuệ Tĩnh đã làm
những gì?
- Tuệ Tĩnh làm 2 việc: từ chối việc chữa
bệnh cho ngời nhà giàu trớc vì bệnh ông ta
nhẹ. Chữa ngay con trai ngời nông dân, vì
bệnh chú bé nguy hiểm hơn.
? Qua 2 sự việc trên, thể hiện phẩm chất
gì của Tuệ Tĩnh?
- Hết lòng thơng yêu, cứu giúp ngời bệnh
-> ý chính (vấn đề chủ yếu) -> Chủ đề.
? ý chính mà ngời kể muốn thể hiện
trong văn bản này là gì?
- Y đức chữa bệnh cứu ngời của Tuệ Tĩnh:
Không phân biệt giàu nghèo, sang hèn
trong xã hội -> Hết lòng thơng yêu, cứu
giúp ngời bệnh.
? ý chính đó đợc thể hiện trực tiếp trong
những câu văn nào trong bài?
- Hai câu đầu của bài: Ngời ta cứu giúp
nhau lúc hoạn nạn, sao ông bà lại nói
chuyện ơn nghĩa (thể hiện qua lời nói, còn
thể hiện qua việc làm).
? ý chính mà bài văn đề cập đến, ngời
ta gọi là gì?
-> Chủ đề của của văn bản
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
7
Gia
o a
n Ng
vn 6
? Trong 3 tên truyện đã cho, tên nào phù
hợp? Vì sao?
- Cả 3 tên truyện đều phù hợp. Đều thể
hiện đợc chủ đề của bài văn.
- Hai nhan đề sau đã chỉ ra chủ đề khá sát.
Tấm lòng nhấn mạnh tới khía cạnh tình
cảm cảm của tuệ Tĩnh, còn Y đức là đạo
đức nghề y, nói tới đạo đức nghề nghiệp
của Tuệ Tĩnh.
? Thế nào là chủ đề? a. Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà ngời viết
muốn đặt ra trong văn bản (đề cao, ca
ngợi, lên án, phê phán, chế giễu).
? Về vi trí, chủ đề có thể nằm ở đâu? - Nằm ở đoạn mở đầu, đoạn giữa, đoạn kết
thúc hoặc có thể toát lên trong toàn bộ nội
dung bài.
? Theo em, chủ đề có liên quan đến tên
(tiêu đề) của bài văn không?
- Có: Vì tiêu đề, tên gọi phải thể hiện nội
dung chủ đề.
? Vậy trong các tiêu đề sau:
- Tuệ Tĩnh và 2 ngời bệnh.
- Y đức Tuệ Tĩnh.
- Tuệ Tĩnh.
Có tiêu đề nào không nêu lên đợc chủ đề
của bài văn không?
- Có: Nhan đề thứ t: lấy tên nhân vật chính
-> Chung chung, không toát lên đợc tấm
lòng của Tuệ Tĩnh.
Gọi Hs đọc mục ghi nhớ (Sgk) * Ghi nhớ: (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
b. Dàn bài văn tự sự: Thờng có 3 phần:
? Dàn bài văn tự sự thờng có mấy phần?
Mỗi phần có tên gọi là gì?
+ Phần đầu: Mở bài.
+ Phần giữa: Thân bài.
+ Phần cuối: Kết bài.
? Nhiệm vụ của mỗi phần trong bài văn
tự sự là gì?
- Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật và
sự việc.
- Thân bài: Kể diễn biến của sự việc.
- Kết bài: Nêu lên kết cục của sự việc.
? Trong 3 phần đó của bài văn tự sự, có
thể thiếu, bỏ qua một phần nào không?
Vì sao?
-> Dàn bài của bài văn tự sự không thể
thiếu phần nào trong 3 phần đó vì thiếu
một trong 3 phần ngời đọc khó theo dõi,
khó thấy đợc diễn biến, kết thúc câu
chuyên nh thế nào?
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, kết luận.
=> Trong 3 phần, phần đầu và cuối thờng
ngắn gọn, phần thân bài dài hơn, chi tiết
hơn.
? Vậy, dàn bài của bài văn tự sự có phải
là bố cục của nó hay không?
* Ghi nhớ: (Sgk)
Gv gọi 1 hoặc 2 Hs đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2 (14 phút) II. Luyện tập
Gv cho Hs đọc to bài văn có nhan đề
Phần thởng (Sgk 45, 46).
Bài tập 1:
? Xác định chủ đề của truyện? Chủ đề
nằm ở phần nào? Vì sao em biết?
a. Chủ đề:
- Ca ngợi trí thông minh và lòng trung
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
8
Gia
o a
n Ng
vn 6
thành đối với vua của ngời nông dân.
- Tố cáo, chế giễu thói tham lam của tên
cận thần
Gv: Cho Hs thảo luận nhóm, sau đó gọi
đại diện lên trình bày.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
* Nhan đề: Phần thởng có 2 nghĩa: Một
nghĩa thực và một nghĩa chế giễu, mỉa mai.
Đối với ngời nông dân, thởng là khen th-
ởng, đối với cận thần, thởng là phạt.
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, ghi điểm.
- Chủ đề: Toát lên từ toàn bộ nội dung của
truyện. Thể hiện tập trung ở sự việc: ngời
nông dân xin đợc thởng 50 roi và đề nghị
chia đều phần thởng đó (không thể hiện ở
câu cụ thể nào).
b. 3 phần của truyện:
Mở bài: Câu đầu
Thân bài: Các câu tiếp theo.
Kết bài: Câu cuối.
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
c. So sánh: Truyện về Tuệ Tĩnh và Phần
thởng giống nhau về bố cục có 3 phần. Kết
bài cả hai bài đều hay.
- Khác nhau:
+ Mở bài bài Tuệ Tĩnh nói rõ ràng chủ đề.
+ Mở bài Phần thởng chỉ giới thiệu tình
huống, toát lên từ toàn bộ nội dung truyện.
Kết bài bài Tuệ Tĩnh có sức gợi bài hết rồi
mà thầy thuốc lại bắt đầu một cuộc đời
chữa bệnh mới.
Kết bài Phần thởng là viên quan bị đuổi ra,
còn ngời nông dân đợc thởng.
Sự việc ở hai truyện có kịch tính, gây bất
ngờ. Truyện Tuệ Tĩnh bất ngờ ở đầu.
Truyện Phần thởng bất ngờ ở cuối truyện.
Hs: Thảo luận, trình bày.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
d. Câu chuyện thú vị ở chỗ: Lời cầu xin
phần thởng lạ lùng và kết thúc bất ngờ,
ngoài dự kiến của tên quan và của ngời
đọc, nhng nói lên sự thông minh, tự tin,
hóm hỉnh của ngời nông dân.
4. Củng cố: (2 phút)
- Chủ đề trong văn tự sự là gì?
- Bài văn tự sự thờng có mấy phần?- Nhiệm vụ của từng phần?.
- Mối quan hệ giữa sự việc, chủ đề, nhan đề của bài băn tự sự.
- Hệ thống bài học.
- Chốt lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
9
Gia
o a
n Ng
vn 6
- Làm bài tập 2 (Sgk - Trang 46) và bài tập 3, 4 (SBT - Trang 21).
- Chuẩn bị bài Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
10
Gia
o a
n Ng
vn 6
Ngày
soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 4
Tiết 15
tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm vững các kỹ năng tìm hiểu đề văn tự sự và cách làm bài văn tự sự.
- Các bớc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý và viết thành bài văn.
- Luyện tập tìm hiểu đề, tìm ý trên một đề văn cụ thể.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Chuẩn bị bảng phụ ghi các đề.
- Học sinh: Học bài. Đọc trớc bài để tiếp thu dễ hơn.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Chủ đề của bài văn tự sự là gì?
- Bài văn tự sự gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Tiết trớc các em đã học chủ đề và dàn ý bài văn
văn tự sự. Muốn cho bài viết của mình đi đúng hớng, không đi lệch đề thì chúng ta phải
làm gì? Để trả lời cho câu hỏi ấy, tiết học hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (20 phút) I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
Gv dùng bảng phụ để ghi 6 đề văn (Sgk) treo
lên bảng cho Hs quan sát, đọc 6 đề đó.
1. Đề văn tự sự.
? Lời văn đề 1 nêu ra những yêu cầu gì? Đề 1: có 3 yêu cầu: Kể chuyện; Câu chuyện em
thích; Bằng lời văn của em.
? Những từ nào trong đề cho em biết điều đó?
- Từ kể.
? Các đề 3, 4, 5, 6 không có từ kể, vậy nó có
phải là đề văn tự sự không? Vì sao?
-> Các đề 3, 4, 5, 6 cũng là đề văn tự sự vì yêu
cầu có việc, có chuyện...
? Từ trọng tâm của mỗi đề trên là từ nào?
Gạch chân và cho biết yêu cầu làm nổi bật
điều gì?
* Từ trọng tâm:
(1) Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn
của em .
(2) Kể chuyện về ngời bạn tốt .
(3) Kỉ niệm ngày thơ ấu
- Ngày sinh nhật của em.
- Quê em đổi mới.
- Em đã lớn rồi.
? Trong các đề trên, đề nào nghiêng về kể ng-
ời, kể việc, đề nào nghiêng về tờng thuật?
- Kể việc: 1
- Kể ngời: 2
- Tờng thuật: 3, 4, 5, 6.
? Muốn làm đợc một bài văn tự sự yêu cầu
đầu tiên là gì?
* Muốn làm đợc bài văn, yêu cầu trớc hết: tìm
hiểu đề bằng cách đọc hiểu đề.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
11
Gia
o a
n Ng
vn 6
2. Cách làm bài văn tự sự.
Tổ chức cho Hs tìm hiểu đề 1 ở Sgk. Đề ra: Kể một câu chuyện em thích bằng lời văn
của em.
a. Tìm hiểu đề:
? Đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc em
phải thực hiện?
- Kể câu chuyện em thích: Em đợc tự do lựa
chọn, không bắt buộc theo ý của ngời khác.
- Bằng lời văn của em: Không đợc sao chép một
văn bản có sẵn mà phải tự nghĩ ra (ngôn ngữ của
mình).
? Khi tìm hiểu đề văn tự sự thì phải tìm hiểu
kĩ điều gì? Để làm gì?
=> Tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu
cầu của đề bài.
? Xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của
đề, cụ thể là xác định những gì?
b. Lập ý: Là xác định nội dung sẽ viết theo yêu
cầu của đề, cụ thể là xác định: nhân vật, sự việc,
diễn biến, kết quả và ý nghĩa của chuyện.
? Em thích nhất truyện nào?
+ Chọn chuyện nào? (Thánh Gióng).
(Có thể bỏ qua đoạn bà em mang thai và
chuyện tre đằng ngà, làng Cháy).
+ Thể hiện chủ đề gì? (Chủ đề: Ca ngợi công lao
ngời anh hùng Làng Gióng).
c. Lập dàn ý:
? Truyện Thánh Gióng có chủ đề nh vậy nên
khi kể chúng ta nên bắt đầu kể từ đâu?
- Bắt đầu từ việc giặc Ân sang xâm lợc, đứa bé
nghe sứ giả rao tìm ngời tài giỏi đánh giặc, bảo
mẹ gọi sứ giả vào.
? Kết thúc ở đâu? - Kết thúc: Vua nhớ công ơn, phong là Phù
Đổng Thiên Vơng và lập đền thờ ngay ở quê
nhà.
? Mở bài nên giới thiệu điều gì?
- Mở bài: "Đời Hùng Vơng thứ sáu, ở làng
Gióng có hai vợ chồng ông lão sinh đợc một
đứa con trai đã lên ba mà vẫn không biết đi,
biết nói, cời. Một hôm sứ giả của vua..."
? Vì sao phải giới thiệu nhân vật? - Vì không giới thiệu nhân vật thì truyện sẽ
không có nhân vật và không kể đợc.
? Nêu những sự việc tiếp theo của truyện
Thánh Gióng? (Diễn biến).
- Thân bài:
+ Thánh Gióng bảo vua làm ngựa sắt, roi sắt.
+ Ăn khoẻ, lớn nhanh nh thổi.
+ Khi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đợc đem đến
Gióng vơn vai thành tráng sĩ cỡi ngựa sắt, mặc
áo giáp sắt, cầm roi sắt ra trận.
+ Thánh Gióng xông trận, giết giặc.
+ Roi gãy thì lấy tre làm vũ khí.
+ Thắng giặc, Thánh Gióng lên núi cỡi lại áo
giáp sắt, cỡi ngựa bay về trời.
? Kết bài nh thế nào? - Kết bài: Vua nhớ công ơn, lập đền thờ ngay ở
quê nhà.
? Lập dàn ý là làm những việc gì? Nhằm mục
đích gì?
=> Lập dàn ý là sắp xếp việc gì kể trớc, việc gì
kể sau để ngời đọc theo dõi đợc câu chuyện và
hiểu đợc ý định của ngời viết.
d. Viết thành văn theo bố cục.
? Thao tác cuối cùng khi làm một bài văn tự
sự là gì?
- 3 phần: Mở bài, thân bài và kết bài.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
12
Gia
o a
n Ng
vn 6
Gv: Hớng dẫn Hs viết phần mở bài.
? Khi làm một bài văn tự sự bao gồm những
thao tác nào? Nêu nhiệm vụ cụ thể của từng
thao tác?
Mở bài: Thánh Gióng là một vị anh hùng đánh
giặc nổi tiếng trong truyền thuyết. Đã lên ba mà
Thánh Gióng vẫn không biết nói, biết cời, biết
đi. Một hôm,...
Gọi 1 Hs đọc to mục ghi nhớ (Sgk). 3. Ghi nhớ: (Sgk).
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2 (14 phút) II. Luyện tập
Hãy ghi vào giấy dàn ý em sẽ viết theo yêu cầu
của đề tập làm văn trên.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại nhiệm vụ cụ thể của 4 thao tác khi làm một văn bản tự sự.
- Hệ thống kiến thức.
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Viết phần thân bài.
- Tập lập dàn ý đối với những truyện cổ dân gian đã học.
- Chuẩn bị luyện tập: Làm bài tập. Làm trớc các bài tập 1, 2 (Sgk).
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
13
Gia
o a
n Ng
vn 6
Ngày
soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 4
Tiết 16
tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự
(Tiếp theo)
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Củng cố kiến thức về tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự trên một đề cụ thể.
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề và làm bài văn tự sự, chuẩn bị tốt cho bài viết số
1.
+ Viết đợc một bài văn kể chuyện có nội dung, nhân vật, sự việc, thời gian, địa
điểm, nguyên nhân, kết quả.
+ Bài viết có 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
+ Rèn cho Hs khả năng diễn đạt câu chuyện bằng lời văn của mình.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Ra đề, đáp án, gợi ý cho học sinh.
- Học sinh: Học bài. Suy nghĩ câu chuyện em yêu thích để kể.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp bài mới.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: Trực tiếp.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (30 phút) I. Luyện tập
1. Lập dàn ý:
Gv hớng dẫn Hs làm dàn ý của đề 1
(Sgk).
Hs: Viết vào giấy.
Viết phần dàn ý.
Gv: Nhận xét cách viết. Kết luận.
Gv: Hớng dẫn Hs viết phần mở bài. 2. Viết phần mở bài.
Hs: Trao đổi, viết phần mở bài.
Gọi Hs đọc phần mở bài.
Hs: Nhận xét.
Gv: Nhận xét, bổ sung, kết luận.
Gv: Củng cố kiến thức về văn tự sự.
Hoạt động 2 (10 phút) II. Hớng dẫn viết bài tập làm văn số 1 ở
nhà
Gv: Ghi đề lên bảng.
Hs: Chép đề vào vở.
Đề: Kể lại một chuyện em em yêu bằng lời
văn của mình.
Gv: Hớng dẫn Hs tìm hiểu đề, tìm ý, lập
dàn ý, viết thân bài.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
14
Gia
o a
n Ng
vn 6
* Yêu cầu:
- Viết ngắn gọn, súc tích, có chọn lọc. (Không quá 400 từ).
- Kể đúng nội dung câu chuyện.
- Tuỳ học sinh có thể chọn câu chuyện nào thích hợp.
* Đánh giá:
- Đúng: 5 điểm.
- Hay: 3 điểm.
- Sạch sẽ, rõ ràng: 1 điểm.
4. Củng cố: (2 phút)
- Hệ thống kiến thức về văn tự sự.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Viết bài tập làm văn số 1 ở nhà.
- Viết bài ở nhà, tiết sau nộp.
- Chuẩn bị bài Lời văn, đoạn văn tự sự.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
15
Gia
o a
n Ng
vn 6
Ngày
soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 5
Tiết 17
sọ dừa
(Truyện cổ tích)
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu sơ lợc khái niệm truyện cổ tích.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện Sọ Dừa và một số đặc điểm tiêu biểu của kiểu
nhân vật mang lốt xấu xí.
- Kể lại đợc nội dung truyện.
- Rèn luyện kỹ năng kể chuyện cổ tích diễn cảm và sáng tạo.
- Giáo dục thái độ nhìn nhận và đánh giá con ngời.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tranh ảnh về Sọ Dừa.
- Học sinh: Học bài. Đọc và soạn bài theo câu hỏi Sgk. Tóm tắt đợc cốt truyện.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Kể lại truyện Sự tích Hồ Gơm, giải thích tên gọi Hồ Gơm và nêu ý
nghĩa của truyện.
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Không một truyện cổ tích nào có tuổi đời trẻ hơn
tuổi ông bà chúng ta, nhng cũng rất lạ kỳ, không một truyện cổ tích nào già nua trong
đôi mắt của trẻ thơ. Sọ Dừa là một trong những truyện nh thế.
Hoặc:Trong văn học dân gian, truyện cổ tích là thể loại rất tiêu biểu, đợc mọi
ngời a thích. Trong kho tàng cổ tích thần kỳ Việt Nam lại có loại truyện ngời mang lốt
vật, lốt quái nhng thông minh, giỏi giang; trớc thờng bị coi thờng sau mới hởng hạnh
phúc. Qua mỗi câu chuyện đều nhằm thể hiện ớc mơ của nhân vật về công lý xã hội và
về sự đổi đời của nhân dân... Sọ Dừa là một trong những truyện tiêu biểu nh thế.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút) I. Giới thiệu thể loại tác phẩm
Gọi Hs đọc mục chú thích. * Truyện cổ tích: (Sgk).
Dựa vào chú thích *, em hãy cho biết thế
nào là truyện cổ tích?
- Là loại truyện dân gian kể về cuộc đời
của một số kiểu nhân vật quen thuộc:
+ Nhân vật bất hạnh (mồ côi, con riêng,
ngời em út, ngời có hình dáng xấu xí...).
+ Nhân vật dũng sĩ, có tài năng kỳ lạ
(Thạch Sanh).
+ Nhân vật thông minh và ngốc nghếch
(Em bé thông minh, Chàng ngốc).
Gv: Giải thích khái niệm cho Hs. + Nhân vật là động vật (biết nói năng,
hành động, có tính cách giống con ngời).
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
16
Gia
o a
n Ng
vn 6
- Truyện cổ tích có yếu tố hoang đờng, thể
hiện ớc mơ, niềm tin của nhân dân về
chiến thắng cuối cùng của cái thiện đối với
cái ác, tốt đối với xấu, công bằng đối với
bất công.
- Truyện cổ tích có hai loại lớn.
Hoạt động 2 (10 phút) II. Đọc, tìm hiểu chú thích
Gv: Nêu yêu cầu đọc, kể. 1. Đọc, kể.
Gv: Cùng 4 học sinh đọc nối tiếp.
Gv cho Hs tóm tắt -> Nhận xét.
Gv cho Hs nêu một số từ khó hiểu.
Gv cùng Hs giải thích chú thích.
2. Chú thích:
- (1, 6, 8, 10, 11).
Hoạt động 3 (19 phút) III. Tìm hiểu văn bản
? Theo em truyện có thể chia làm mấy
phần? Giới hạn và nội dung của từng
phần?
* Bố cục: 3 đoạn:
- Đoạn 1: Từ đầu -> đặt tên cho nó là Sọ
Dừa: Sự ra đời của Sọ Dừa.
Gv: Giải thích từ phú ông. - Đoạn 2: Tiếp theo -> phòng khi dùng
đến: Tài năng và việc Sọ Dừa lấy đợc vợ.
- Đoạn 3: Còn lại: Dã tâm của hai cô chị,
cuộc đoàn tụ của vợ chồng Sọ Dừa.
? Đọc truyện Sọ Dừa, các em liên tởng
đến sự ra đời của các nhân vật nào giống
với Sọ Dừa? (Hùng Vơng thứ nhất,
Thánh Gióng, Thạch Sanh...)
1. Câu chuyện về Sọ Dừa.
a. Sự ra đời của Sọ Dừa.
? Sọ Dừa ra đời nh thế nào? - Bà mẹ uống nớc trong sọ dừa, có mang.
- Sinh con dị hình dị dạng: chỉ là một cục
thịt, không tay, không chân.
- Sọ Dừa lăn lông lốc trong nhà, chẳng làm
đợc việc gì.
? Em có nhận xét gì về sự ra đời của Sọ
Dừa?
-> Kì lạ, khác thờng.
? Kể về sự ra đời của Sọ Dừa nh vậy,
nhân dân muốn chú ý đến những con ng-
ời nào trong xã hội? Sọ Dừa thuộc kiểu
nhân vật nào?
- Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật bất hạnh
(mang lốt xấu xí).
-> Nhân dân quan tâm đến loại ngời đau
khổ nhất, thấp hèn nhất, bị coi là vô tích
sự trong xã hội -> Gợi sự thơng cảm đối
với nhân vật.
? Sọ Dừa có hình dạng bề ngoài xấu xí
đến ghê tởm nh vậy, song bên trong, Sọ
Dừa là ngời nh thế nào?
b. Sự tài giỏi của Sọ Dừa.
? Sự tài giỏi của Sọ Dừa thể hiện qua
những chi tiết nào? Gợi ý:
- Chăm bò rất giỏi
- Tài thổi sáo.
? Hãy cho biết Sọ Dừa lấy vợ nh thế nào?
Yếu tố kỳ lạ xuất hiện nh thế nào?
- Tự biết đợc khả năng của mình (Chăn
bò).
- Sắm đủ lễ vật theo yêu cầu của phú ông.
- Thông minh khác thờng: đỗ Trạng
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
17
Gia
o a
n Ng
vn 6
Gv: Giải thích từ Trạng nguyên.
Nguyên.
? Trớc khi đi thi, Sọ Dừa để lại cho vợ
những thứ gì? Điều đó có ý nghĩa nh thế
nào?
- Tài dự đoán lo xa chính xác, sự phòng
xa, óc thực tế giàu kinh nghiệm. (Con dao,
hòn lửa, hai quả trứng).
? Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hình
dạng bên ngoài và phẩm chất bên trong
của Sọ Dừa?
* Hình dạng bên ngoài đối lập với phẩm
chất bên trong. Đằng sau vẻ bề ngoài dị
dạng, kỳ quái, vô dụng kia là một con ngời
có vẻ đẹp thân hình, tài năng và phẩm chất
tuyệt vời.
? Tác giả dân gian miêu tả một cách đối
lập giữa hình dáng bên ngoài và phẩm
chất bên trong nh vậy là có dụng ý gì?
=> Khẳng định tuyệt đối phẩm chất bên
trong của con ngời và đề cao giá trị chân
chính của con ngời.
? Chi tiết Sọ Dừa từ một con ngời dị
dạng, không ra hình hài bỗng trở thành
một chàng trai khôi ngô, tuấn tú thể hiện
ớc mơ gì của nhân dân ta?
- Chi tiết Sọ Dừa trở thành một chàng trai
khôi ngô, tuấn tú -> Thể hiện ớc mơ về sự
đổi đời của ngời lao động trong xã hội cũ.
4. Củng cố: (2 phút)
- Tóm tắt đợc nội dung câu chuyện.
- Nhắc lại khái niệm truyện cổ tích.
- Mối quan hệ giữa vẻ đẹp bên ngoài và phẩm chất bên trong của con ngời
thông qua nhân vật Sọ Dừa.
- Chốt lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học định nghĩa về truyện cổ tích.
- Nhân vật Sọ Dừa với những phẩm chất đáng quý.
- Đọc lại truyện. Tóm tắt đợc truyện.
- Chuẩn bị bài Sọ Dừa (Tiết 2).
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
18
Gia
o a
n Ng
vn 6
Ngày
soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 5
Tiết 18
sọ dừa
(Tiếp theo)
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Tiếp tục tìm hiểu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của truyện Sọ Dừa và các nhân
vật khác.
- Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu nhân vật phụ và ý nghĩa truyện.
- Giáo dục cho học sinh thái độ yêu ghét rõ ràng, lòng nhân hậu.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Tài liệu tham khảo: Truyện cổ
tích Việt Nam.
- Học sinh: Học bài. Đọc và soạn bài theo câu hỏi Sgk.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Kể lại diễn cảm truyện cổ tích Sọ Dừa?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Các em đã tìm hiểu nhân vật Sọ Dừa. Xoay quanh
nhân vật Sọ Dừa còn nhiều nhân vật khác. Tiết học hôm nay các em sẽ tìm hiểu các
nhân vật quanh Sọ Dừa.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút) I. Các nhân vật khác.
1. Nhân vật mẹ Sọ Dừa
? Nhân vật bà mẹ Sọ Dừa là ngời nh thế
nào?
- Là ngời nông dân nghèo, giàu nghị lực,
niềm tin và hi vọng.
? Hai bà chị vợ Sọ Dừa có những phẩm
chất gì?
2. Nhân vật hai ngời chị vợ
- Hất hủi, khinh bỉ Sọ Dừa. Sinh lòng ghen
ghét-> Nghiệt ngã, ích kỷ,
? Tìm những dẫn chứng cụ thể? - Tìm cách hãm hại em gái để làm bà
Trạng. -> Độc ác, sống không vì tình yêu,
mà vì địa vị.
=>Bản chất dối trá, đố kỵ, lừa lọc, độc ác.
? Hình phạt dành cho hai cô chị là gì? - Hai cô chị bỏ đi biệt xứ -> - Tách ra khỏi
cộng đồng.
3. Nhân vật phú ông
? Nhân vật phú ông là ngời nh thế nào? - Tham giàu, tham công tiếc việc nhng lại
không độc ác nh hai cô con gái đầu.
4. Nhân vật cô em út
? Khác hẳn với 2 cô chị, cô em út là ngời
nh thế nào?
- Hiền lành, thơng ngời (đối đãi với Sọ
Dừa rất tử tế, chấp nhận lấy Sọ Dừa làm
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
19
Gia
o a
n Ng
vn 6
chồng kể cả khi Sọ Dừa là ngời xấu xí.
? Vì sao cô út bằng lòng lấy Sọ Dừa? - Cô út biết thực chất vẻ đẹp của Sọ Dừa
-> Trở thành bà Trạng (phần thởng).
? Em có nhận xét gì về nhân vật này?
Hs: Trình bày.
Gv: Nhận xét, bình giảng.
-> Nhân hậu, thông minh, nhạy cảm, thật
thà, ngoan ngoãn => Là ngời phụ nữ nhân
hậu có tình yêu thơng con ngời, nhìn nhận
con ngời không chỉ bên ngoài.
Hoạt động 2 (7 phút) II. Kết thúc câu chuyện
? Cuối cùng cô út có vợt qua đợc không?
Nhờ vào đâu?
-> Cô út đã vợt qua nhờ vào 3 vật chồng
đa + Lòng kiên trì và tình yêu chung thuỷ.
Gv: Giải thích từ cá kình.
-> Vợ chồng đoàn tụ.
? Vì sao vợ chồng Sọ Dừa không trực tiếp
trừng trị hai cô chị? Kết thúc truyện có gì
đặc biệt?
-> Thể hiện sự bình tĩnh, tế nhị của Sọ
Dừa.
-> Kết thúc truyện có hậu, hợp lý, sáng
tạo.
? Trong truyện, Sọ Dừa có hình dạng xấu
xí nhng cuối cùng đã đợc trút bỏ lốt, cô
út hởng hạnh phúc, hai cô chị bỏ đi biết
xứ. Qua kết cục này, em thấy ngời lao
động ớc mơ điều gì?
* Ước mơ của nhân dân:
- Ước mơ đổi đời.
- Ước mơ về sự công bằng: Con ngời tài
giỏi, đức độ sẽ đợc hởng hạnh phúc; kẻ
độc ác, tham lam sẽ bị trừng trị.
Hoạt động 3 (8 phút)
III. ý nghĩa của truyện
Gv cho Hs thảo luận nhóm để rút ra ý
nghĩa của truyện Sọ Dừa.
- Đề cao phẩm chất bên trong của con ng-
ời.
Hs: Trình bày.
- Đề cao lòng nhân ái, tình thơng ngời đối
với ngời bất hạnh.
Gv: Nhận xét, đánh giá. - Toát lên sức sống mãnh liệt và tinh thần
lạc quan của ngời dân lao động: còn sống
còn có hy vọng, hy vọng vào sự công
bằng, lẽ phải.
? Truyện Sọ Dừa còn thể hiện quan niệm
của nhân dân về giá trị đích thực của con
ngời, theo em, đó là quan niệm nào?
- Sự xung đột giữa cái thiện và cái ác, cái
thiện bao giờ cũng thắng cái ác.
? Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật nào? Có
những phẩm chất gì? Truyện nhằm đề
cao điều gì?
Gọi 1 Hs đọc mục ghi nhớ. * Ghi nhớ: (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung mục ghi nhớ.
Hoạt động 3 (5 phút) III. Luyện tập
Gv: Tổ chức Hs thảo luận nhóm.
Nêu bài học rút ra từ truyện Sọ Dừa.
Kể lại truyện Sọ Dừa
Gv: Nhận xét, hớng dẫn Hs kể.
Gv: Cho Hs đọc phần đọc thêm.
4. Củng cố: (1 phút)
- Kể lại truyện bằng lời văn của em.
- Nêu ý nghĩa của truyện.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
20
Gia
o a
n Ng
vn 6
+ Số phận con ngời ngheo khổ, mồ côi trong xã hội cũ.
+ Ngời hiền, tài sẽ đợc hạnh phúc/
+ Kẻ xấu, ác sẽ không có chỗ đứng trong xã hội.
+ Giá trị bên trong của con ngời-> Giá trị chân chính.
+ Đừng vội đánh giá, nhận xét con ngời.
- Hệ thống lại kiến thức.
- Nhắc lại nội dung và ý nghĩa văn bản.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Nắm đợc những nét chính về nội dung, nghệ thuật và ý nghĩa của truyện.
- Làm bài tập 2.
- Chuẩn bị bài Thạch Sanh.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
21
Gia
o a
n Ng
vn 6
Ngày
soạn ......./......./.........
Ngày dạy:......../......./..........
Tuần 5
Tiết 19
từ nhiều nghĩa và
hiện tợng chuyển nghĩa của từ
I. mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh:
- Nắm đợc khái niệm từ nhiều nghĩa.
- Nắm đợc hiện tợng chuyển nghĩa của từ.
- Phân biệt nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ.
- Rèn luyện kỹ năng nhận biết nghĩa của từ với từ đồng âm, giải thích hiện tợng
chuyển nghĩa.
II. chuẩn bị :
- Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo. Từ điển tiếng Việt.
- Học sinh: Học bài. Đọc và trả lời câu hỏi Sgk. Tìm nghĩa một số từ trong bài
học.
III. tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Thế nào là nghĩa của từ?
- Có mấy cách giải thích nghĩa của từ?
3. Bài mới:
* Đặt vấn đề: (1 phút) Khi mới xuất hiện, thờng từ chỉ đợc dùng với một
nghĩa nhất định. Nhng xã hội phát triển, nhận thức của con ngời cũng phát triển, nhiều
sự vật của thực tế khách quan đợc con ngời khám phá và vì vậy cũng nảy sinh nhiều
khái niệm mới. Để có tên gọi cho những sự vật mới đợc khám phá và biểu thị khái
niệm mới đợc nhận thức đó, con ngời có thể có hai cách, một là tạo ra một từ mới để
gọi sự vật. Hai là thêm nghĩa vào cho những từ đã có sẵn. Theo cách thứ hai này, những
từ trớc đây chỉ có một nghĩa, nay đợc mang thêm nghĩa mới. Chính vì vậy mà nảy sinh
ra hiện tợng nhiều nghĩa của từ.
* Triển khai bài:
Hoạt động của Gv - Hs Nội dung bài giảng
Hoạt động 1(10 phút) I. Từ nhiều nghĩa
1. Ví dụ: (Sgk)
Gv yêu cầu Hs đọc kỹ bài thơ Những cái
chân (Sgk - 55).
2. Nhận xét:
* Tìm hiểu nghĩa của từ chân.
? Trong bài thơ trên, có cả thảy bao nhiêu
từ chân?
- Có: 6 từ chân.
? Có mấy sự vật có chân cụ thể? Có mấy
sự vật không có chân?
- Có 4 sự vật có chân, 1 sự vật không
chân.
? Trong 4 sự vật có chân, nghĩa của từ
chân có gì giống và khác nhau?
- Nghĩa của từ chân trong 4 sự vật có
chân:
Giống: Là bộ phận tiếp xúc với đất.
Khác: Về tác dụng:
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
22
Gia
o a
n Ng
vn 6
+ Chân của gậy -> Giúp đỡ bà.
+ Chân compa -> Giúp quay.
+ Chân kiềng -> Đỡ thân kiềng.
+ Chân bàn -> Đỡ thân bàn.
Em có nhận xét gì về nghĩa của từ chân?
(Hoặc: ? Nh vậy, cũng là một từ chân,
những từ chân trong bài thơ trên có phải chỉ
có một nghĩa hay không?
-> Từ chân là từ nhiều nghĩa.
Tìm những nghĩa khác của từ chân? (1) Chân là bộ phận dới cùng của cơ thể
ngời hay động vật dùng để đi, đứng.
Ví dụ: Bàn chân, đau chân, nhắm mắt đa
chân, đứng trên hai chân...
Hs: Trình bày. Hs: Nhận xét.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
(2) Chân là bộ phận dới cùng của một số
đồ vật, có tác dụng đỡ cho các bộ phận
khác.
Ví dụ: Chân bàn, chân giờng, chân kiềng,
chân đèn...
(3) Chân là bộ phận dới cùng của một số
đồ vật tiếp giáp và bám chặt vào mặt nền.
Ví dụ: Chân tờng, chân núi, chân răng...
Gv yêu cầu Hs tìm một số từ nhiều nghĩa.
Giải thích nghĩa của từ.
* Tìm hiểu một số từ nhiều nghĩa.
? Em nào có thể tìm ra các nghĩa khác
nhau của từ mũi?
* Từ nhiều nghĩa của từ mũi:
(1) Mũi: Bộ phận của cơ thể ngời hoặc
động vật có đỉnh nhọn dùng để hô hấp
(Bộ phận cơ quan hô hấp): Ví dụ: Cái
mũi...
Hs: Trình bày. Hs: Nhận xét.
Gv: Nhận xét, bổ sung.
(2) Bộ phận nhọn của đồ vật: Ví dụ: Mũi
kim, mũi kéo, mũi dao, mũi lê...
(3) Bộ phận phía trớc của phơng tiện giao
thông (Phần đầu thuyền). Ví dụ: Mũi
thuyền, mũi tàu...
(4) Bộ phận của lãnh thổ (Phần nhô ra
biển có hình nhọn): Mũi đất, mũi Cà
Mau, mũi Né...
* Từ nhiều nghĩa của từ tai: - Tai(danh
từ).
(1): Cơ quan ở bên đầu ngời hoặc động
vật dùng để nghe.
(2): Bộ phận của một số vật, có hình dạng
chìa ra ngoài giống nh cái tai: tai ấm, tai
cối xay.
* Từ chỉ có một nghĩa:
? Bên cạnh từ nhiều nghĩa, chúng ta cũng
có những từ chỉ có một nghĩa. Em hãy tìm
một số từ chỉ có một nghĩa?
- Xe đạp, xe máy; Toán học; Compa; Hoa
hồng; Bút; Cá chép; Rau muống; tivi...
? Sau khi tìm hiểu nghĩa của một số từ,
em rút ra nhận xét gì? (Hoặc: ? Từ có thể
=> Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều
nghĩa.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
23
Gia
o a
n Ng
vn 6
có mấy nghĩa?).
Gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk) 3. Ghi nhớ (Sgk)
Gv: Chốt lại nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 2 (10 phút) II. Hiện tợng chuyển nghĩa của từ
1. Ví dụ: (Sgk)
2. Nhận xét:
? Theo em, các nghĩa của từ chân ở phần I
có nét nào giống nhau? (Có điểm chung
nào?)
- Nghĩa của các từ Chân có điểm chung: Bộ
phận cuối cùng (của ngời, động vật hay một
số đồ vật..)
? Trong tất cả các nghĩa của từ chân đã
tìm hiểu. Nghĩa nào là nghĩa đầu tiên?
Chân (1): Nghĩa gốc.
? Nghĩa đầu tiên đó gọi là nghĩa gì? -> Nghĩa gốc là nghĩa đầu tiên làm cơ sở
để hình thành các nghĩa khác.
? Tìm nghĩa gốc của từ mũi? Hs: Tìm. Gv:
Nhận xét.
? Nghĩa nào của từ Chân đợc hình thành
trên cơ sở của nghĩa ban đầu? Nó đợc gọi
là nghĩa gì? ? Thế nào là nghĩa chuyển?
- Chân (2), (3): Nghĩa chuyển.
- Nghĩa chuyển của từ là nghĩa đợc hình
thành trên cơ sở nghĩa gốc.
? Tìm các nghĩa của từ đầu? Ví dụ: Từ đầu.
- Nghĩa gốc: Bộ phận của cơ thể, chứa não, ở
trên cùng.
- Nghĩa chuyển:
+ Bộ phận ở trên cùng, đầu tiên: đầu
hàng, đầu danh sách..
+ Bộ phận quan trọng nhất: đầu đàn...
? Hai từ xuân trong câu sau có mấy
nghĩa? Đó là những nghĩa nào?
Ví dụ: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nớc càng ngày càng xuân.
- Xuân
1
: Chỉ mùa xuân.
- Xuân
2
: Chỉ sự tơi đẹp, trẻ.
Ví dụ:
a. Thấy mẹ đi chợ về, em bé reo lên, chạy
ra đón.
b. Cứ mỗi chiều về nghe dừa reo trớc gió.
? Trong câu cụ thể, một từ thờng đợc
dùng với mấy nghĩa?
* Trong câu cụ thể, một từ thờng đợc
dùng với một nghĩa nhất định.
Lu ý: Có trờng hợp, trong câu từ đợc dùng
với cả nghĩa gốc lẫn nghĩa bóng.
Gv gọi Hs đọc ghi nhớ (Sgk - 56). 3. Ghi nhớ: (Sgk).
Hoạt động 3 (14 phút) III. Luyện tập
Gv gọi Hs tìm ba từ chỉ bộ phận cơ thể
ngời và kể ra một số một số ví dụ.
Sau đó cho Hs thi tìm từ.
Bài tập 1:
- Mắt: Mắt cá; Đau mắt, mắt không thấy
đờng.
- Răng: Răng ngời, răng động vật; Răng
ca.
- Tay: Cánh tay; Tay súng; Tay ghế; Tay
vịnh cầu thang, tay chị em.
- Chân: Chân giờng, chân bàn, chân núi,
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
24
Gia
o a
n Ng
vn 6
chân trời....
- Tai: Tai ấm, tai nấm, tai cối xay...
- Mũi: Mũi tẹt, mũi kim, mũi kéo, mũi
thuyền, mũi đất...
Bài tập 2:
Gv cho Hs thảo luận. - Lá: Lá phổi, lá lách, lá gan...
Gọi Hs lên trình bày. - Quả: Quả tim, quả thận...
Bài tập 3:
Gv cho Hs thảo luận. a. Chuyển từ sự vật sang hành động:
Gọ Hs lên trình bày. - Cái đục -> Đục gỗ. - Cái bào -> Bào
gỗ.
- Cái cuốc -> Cuốc đất. - Ngòi viết ->
Viết bài.
- Hộp sơn -> Sơn cửa. - Bao muối ->
Muối da.
- Cái kéo -> Kéo lới
b. Chuyển từ hành động sang đơn vị.
- Vác củi -> Một vác củi.
- Bó lúa -> Gánh hai bó lúa.
- Cuộn giấy -> Ba cuộn giấy.
4. Củng cố: (2 phút)
- Nhắc lại nội dung ghi nhớ: Từ có thể có mấy nghĩa? Thế nào là nghĩa
gốc? Nghĩa chuyển? Trong câu cụ thể, từ đợc dùng với mấy nghĩa?
- Hiện tợng từ nhiều nghĩa ; Phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm.
5. Dặn dò: (2 phút)
- Học bài cũ.
- Làm các bài tập 4 (Sgk - T.57) và bài tập 5 (Sách bài tập - T.23-24).
- Xem trớc bài mới Chữa lỗi dùng từ.
Nguyờn Thi
Thu Tr
ng THCS Tụn Quang Phiờ
t
25