Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.41 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Bài : 11355 </b>
Số chất ứng với công thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất của benzen) đều tác dụng được với dung
dịch NaOH là
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. 1</b>
<b>B. 2</b>
<b>C. 3</b>
<b>D. 4</b>
<b>Đáp án là : (C) </b>
<b>Bài : 11354 </b>
Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thốt ra 0,112 lít (ở
đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Công thức của hợp chất sắt đó là :
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. </b>
<b>B. </b>
<b>C. </b>
<b>D. </b>
<b>Đáp án là : (B) </b>
<b>Bài : 11353 </b>
Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b=a+c).
Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. khơng no có hai nối đơi, đơn chức.</b>
<b>B. no, đơn chức.</b>
<b>C. khơng no có một nối đôi, đơn chức.</b>
<b>D. no, hai chức.</b>
<b>Đáp án là : (C) </b>
<b>Bài : 11351 </b>
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. </b>
<b>B. </b>
<b>C. </b>
<b>D. </b>
<b>Đáp án là : (A) </b>
<b>Bài : 11350 </b>
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong
dung dịch HNO3 (dư), thốt ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
(cho O = 16, Fe = 56)
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. 2,52</b>
<b>B. 2,22</b>
<b>C. 2,22</b>
<b>D. 2,32</b>
<b>Đáp án là : (A) </b>
<b>Bài : 11349 </b>
Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu
được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là (cho H = 1, O = 16, Al = 27) :
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. 2</b>
<b>B. 1,2</b>
<b>C. 1,8</b>
<b>D. 2,4</b>
<b>Đáp án là : (A) </b>
<b>Bài : 11348 </b>
Khi oxi hóa hồn tồn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức
của anđehit là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. </b>
<b>C. </b>
<b>D. </b>
<b>Đáp án là : (B) </b>
<b>Bài : 11347 </b>
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng cơng thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. 2</b>
<b>B. 3</b>
<b>C. 4</b>
<b>D. 5</b>
<b>Đáp án là : (C) </b>
<b>Bài : 11342 </b>
Phát biểu KHÔNG ĐÚNG là :
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. Dung dịch fructozơ hòa tan được </b> .
<b>B. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác </b> ) có thể tham gia phản ứng tráng gương.
<b>C. Thủy phân (xúc tác </b> ) saccarozơ cũng như mantozơ đều chỉ cho một monosaccarit.
<b>D. Dung dịch mantozơ tác dụng với </b> khi đun nóng cho kết tủa .
<b>Đáp án là : (C) </b>
<b>Bài : 11341 </b>
Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. protit luôn chứa chức hiđroxyl</b>
<b>B. protit luôn là chất hữu cơ no.</b>
<b>C. protit ln chứa nitơ</b>
<b>D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn</b>
<b>Đáp án là : (C) </b>
Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều
tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là :
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. </b>
<b>B. </b>
<b>C. </b>
<b>D. </b>
<b>Đáp án là : (A)</b>
<b>Bài : 11339 </b>
Cho các phản ứng xảy ra sau đây :
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2 ↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. </b>
<b>B. </b>
<b>C. </b>
<b>D. </b>
<b>Đáp án là : (D) </b>
<b>Bài : 11266 </b>
Điều chế etyl axetat từ etilen cần thực hiện tối thiểu số phản ứng là
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. 5</b>
<b>B. 4</b>
<b>C. 3</b>
<b>D. 2</b>
α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được
13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (cho H = 1, C = 12, N = 14, O = 16,
Cl = 35,5)
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. </b>
<b>B. </b>
<b>C. </b>
<b>D. </b>
<b>Đáp án là : (D)</b>
<b>Bài : 11248 </b>
Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch
glucozơ phản ứng với
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng</b>
<b>B. kim loại Na</b>
<b>C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 đun nóng</b>
<b>D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường</b>
<b>Đáp án là : (D) </b>
<b>Bài : 11247 </b>
Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta
dùng thuốc thử là
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. Fe</b>
<b>B. CuO</b>
<b>C. Al</b>
<b>D. Cu</b>
<b>Đáp án là : (D) </b>
<b>Bài : 11246 </b>
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. </b>
<b>B. </b>
<b>C. </b>
<b>D. </b>
<b>Đáp án là : (A) </b>
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể
tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Cơng thức phân tử của X là (cho H = 1, O = 16)
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. </b>
<b>B. </b>
<b>C. </b>
<b>D. </b>
<b>Đáp án là : (B) </b>
<b>Bài : 11244 </b>
Anion X -<sub> và </sub><sub>cation</sub><sub> Y</sub>2+<sub> đều có cấu hình </sub><sub>electron</sub><sub> lớp ngồi cùng là 3s</sub>2<sub>3p</sub>6<sub>. Vị trí của các </sub><sub>ngun </sub>
tố trong bảng tuần hồn các ngun tố hóa học là:
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu </b>
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
<b>B. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu </b>
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
<b>C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu </b>
kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
<b>D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu </b>
kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
<b>Đáp án là : (D) </b>
<b>Bài : 11243 </b>
nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch
khơng thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là (cho Cu = 64)
<b>Chọn một đáp án dưới đây</b>
<b>A. </b>
<b>B. </b>
<b>C. </b>
<b>D. </b>