Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

PHÂN DẠNG BÀI TẬP CẤU TẠO NGUYÊN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.79 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

các dạng bài toán và phơng pháp giảI bài tập hóa 10
<b>dạng 1: xác định tên nguyên tố dựa vào các loại hạt trong nguyên tủ của nguyên tố.</b>
<b>ph</b>


<b> ơng pháp giải : nguyên tử của mỗi nguyên tố có một số Z đặc trng nen để xác định nguyên tố ta cần </b>
xác định Z thơng qua việc lập và giảI phơng trình về s ht.


<b>cần nhớ:</b>


- Trong nguyên rử. số hạt p = số hạt e trong voe nguyên tử: P=E=Z
- Tổng số hạt trong nguyên tử: S=P+E+N=2Z+N


trong ú s ht mang in là : P+E=2Z và số hạt không mang điện là:N
- Thơng thờng:


NÕu S ≤20 th× Z≤ N 1,222 hay S/3,222≤S/3
NÕu S ≤82 th× Z≤ N 1,524 hay S/3,524≤S/3
- KÝ hiƯu nguyªn tđ : A<sub>ZX</sub>


<b>câu 1: Một nguyên tử A có tổng số hạt các loại là 46, số hạt không manh điện bằng 8/15 số hạt mang </b>
điện. Xác định nguyên tố A .


§A; P


<i><b>Câu 6</b></i>. Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử nguyên tố X là 22. Xác định nguyên tố X.


<i><b>Câu 7.</b></i>Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử nguyên tố X là 155 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 33 hạt. Xác định nguyên tố X.


<i><b>Câu 8</b></i>. Tổng số hạt p, n, e trong một nguyên tử nguyên tố X là 115 trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. Xác định nguyên tố X.



<i><b>Câu 9.</b></i>Nguyên tử X có tổng số hạt là 60, trong đó số hạt n bằng số hạt p. Xác định ngun tố X.


<i><b>Câu 10</b></i>. Oxit B có cơng thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản p, n, e trong B là 92, trong đó số hạt mang điên
nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Xác định B.


<i><b>Câu 11</b></i>. Hợp chất Y có cơng thức M4X3. Biết
-Tổng số hạt trong phân tử Y là 214 hạt
-Ion M3+<sub> có số e bằng số e của ion X</sub>


4--Tổng số hạt p, n, e của nguyên tử nguyên tố M nhiều hơn tổng số hạt của nguyên tử nguyên tố
X trong Y là 106. Xác định hợp chất Y


<i><b>Câu 12</b></i>. Một hợp chất B được tạo bởi một kim loại hóa trị 2 và một phi kim hóa trị 1. Tổng số hạt trong
phân tử B là 290. Tổng số hạt không mang điện là 110, hiệu số hạt không mang điện giữa phi kim và
kim loại trong B là 70. Tỉ lệ số hạt mang điện của kim loại so với phi kim trong B là 2: 7. Tìm A, Z của
kim loại và phi kim trên.


<i><b>Câu 13</b></i>. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+<sub> và ion X</sub>-<sub>. Tổng số gạt p, n, e trong phân tử MX2 là 186 </sub>
hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của ion M2+ <sub> nhiều </sub>
hơn nhiều hơn trong X-<sub> là 21 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong M</sub>2+ <sub>nhiều hơn trong X</sub>-<sub> là 27 hạt. Xác định vị </sub>
trí của M, X trong bảng tuần hoàn,


<i><b>Câu 14</b></i>. Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M+<sub> và ion X</sub>2-<sub>.Trong phân tử M2X có tổng số hạt là 140 hạt, </sub>
trong đó hạt mang điện nhiều hơn hạt khơng mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M+<sub> nhiều hơn ion X</sub>
2-là 23. Tổng số hạt trong M+<sub> nhiều hơn trong X</sub>2-<sub> là 31</sub>


a. Viết cấu hình e của X2-<sub> và M</sub>+


b. Xác định vị trí của M và X trong bảng HTTH.



<i><b>Câu 15</b></i>. Tổng số p, n, e trong nguyên tử của 2 nguyên tố M và X lần lượt là 82 và 52. M và X tạo thành
hợp chất Mxa, trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử bằng 77. Hãy viết cấu
hình e của M và X từ đó xác định vị trí của chúng trong bảng HTTH. CTPT của Mxa.


<i><b>Câu 16.</b></i> X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong HTTH có tổng số điện tích hạt nhân là
90 ( X có điện tích hạt nhân nhỏ nhất )


a. Xác định số điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B, gọi tên các ngun tố đó.
b. Viết cấu hình e của X2-<sub>, Y</sub>-<sub>, R, A</sub>+<sub>, B</sub>2+<sub>. So sánh bán kính của chúng</sub>


<i><b>Câu 17</b></i>.Phân tử X có cơng thức abc. Tổng số hạt mang điện và không mang điện trong phân tử X là 82.
Trong dod số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, hiệu số khối giữa b và c gấp 10
lần số khối của a, tổng số khối giữa b và c gấp 27 lần số khối của a. Tìm CTPT đúng của X .


<i><b>Câu 18.</b></i> Một hợp chất được tạo thành từ các ion M+<sub> và </sub> <i><sub>X</sub></i>
2


2<i>−</i> <sub>. Trong phân tử M2X2 có tổng số hạt p, </sub>


n, e bằng 164, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 52. Số khối của M nhiều
hơn số khối của X là 23. Tổng số hạt p, n, e trong ion M+<sub> nhiều hơn trong ion </sub> <i><sub>X</sub></i>


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

a. Xác định các nguyên tố M, X và công thức phân tử M2X2


b. Cho hợp chất M2X2 tác dụng với nước. Viết phương trình phản ứng xảy ra và trình bày
phương pháp hóa hc nhn bit sn phm.



<i><b>Câu 19: X và Y là 2 phi kim. Trong nguyên tử X và Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không </b></i>
mang điện lần lợt là 14 và 16.


Hợp chất Z có cơng thức là XYncó đặc điểm là:
+ X chiếm 15,0486 % về khối lợng


+ Tæng sè proton lµ 100
+ Tổng số nơtron là 106


<i><b>Cõu 20</b></i>Cho tng s ht p, n, e trong phân tử MX2 là 178 hạt, trong hạy nhân của M số nowtron nhiều
hơn số proton 4 hạt, còn trong hạt nhân của X số nowtron bằng số proton. Số proton trong hạt nhân của
M nhiều hơn số proton trong hạt nhân của X là 10 hạt. Xác định công thức của MX2.


<i><b>Câu 21</b></i>: Hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn
số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X nhiều hơn M là 9. Tổng số hạt p, n, e trong X
2-nhiều hơn trong M+<sub> là 17 hạt. Xác định số khối của M và X.</sub>


<i><b>Câu 22</b></i>: Tổng số hạt p, n, e trong phân tử MX3 là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
không mang điện là 60. Khối lượng nguyên tử của X lớn hơn của M là 8. Tổng số hạt p, n, e trong X
-nhiều hơn trong M3+ <sub>là 16. Xác định M và X.</sub>


<b>dạng 2: Bài tập về đồng vị:</b>


- Xác định nguyên tử khối trung bình M khi biết thành phần của các đồng vị và ngợc lại
- xác định số khối của đồng vị khi biết m và thành phần của các đồng v


Phơng pháp giai: áp dụng công thức tính nguyên tử khối trung bình.
<b>các bài tạp áp dụng : </b>


<i><b>Câu 1</b></i>.Oxi có 3 đồng vị là 8


16


<i>O</i> , 8
17


<i>O</i> , 8
18


<i>O</i> . Cacbon có 2 đồng vị là 12<sub>C và </sub>13<sub>C. Xác định các </sub>
loại phân tử CO2 có thể tạo thành. Tính M CO2.


<i><b>Câu 2</b></i>.Hidro có nguyên tử khối là 1,008. Hỏi có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2<sub>H trong 1ml nước </sub>
( cho rằng trong nước chỉ có đồng vị 1<sub>H và </sub>2<sub>H, cho </sub> <i>M</i>


<i>H</i>2<i>O</i> = 18, khối lượng riêng của nước là 1g/ml


<i><b>Câu 3</b></i>. Trong tự nhiên đồng vị 37<sub>Cl chiếm 24,23,% số nguyên tử clo.Tính thành phần phần trăm về khối</sub>
lượng 37<sub>Cl có trong HClO4 ( với hidro là đồng vị </sub>1<sub>H, oxi là đồng vị </sub>16<sub>O). Cho khối lượng nguyên tử </sub>
trung bình của Clo là 35,5


<i><b>Câu 4</b></i>. Nguyên tố X có 2 đồng vị A và B.Tỉ lệ số nguyên tử của 2 đồng vị A và B là 27: 23. Đồng vị A
có 35p và 44n. Đồng vị B nhiều hơn đồng vị A 2 nowtron. Xác định nguyên tử khối trung bình của X.


<i><b>Câu 5</b></i>.Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63<sub>Cu và </sub>65<sub>Cu . Khối lượng nguyên tử trung bình của Cu là </sub>
63,54. Thành phần phần trăm về khối lượng của 63<sub>Cu trong CuCl2 là bao nhiêu ( biết M Cl = 35,5)</sub>


<i><b>Câu 6</b></i>. M là kim loại tạo ra 2 muối MClx, MCly và 2 oxit MO0,5x, M2Oy. Tỉ lệ về khối lượng của clo
trong 2 muối là 1: 1,172, của oxi trong 2 oxit là 1: 1,35. Xác định nguyên tử khối của M.


<i><b>Câu 7</b></i>. Trong tự nhiên Cu có 2 đồng vị là 63<sub>Cu và </sub>65<sub>Cu. Nguyên tử trung bình của Cu là 63,546. Số </sub>


nguyên tử 63<sub>Cu có trong 32g Cu là bao nhiêu biết NA = 6,022.10</sub>23


<i><b>Câu 8</b></i>. Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%, X2 chiếm 4,67% và X3 chiếm 3,1%. Tổng số
khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nowtron trong X2 nhiều hơn trong X1 1 hạt. Nguyên tử khối trung bình
của X là 28,0855. Tìm X1, X2, X3


<i><b>Câu 9.</b></i> Mg có 3 đồng vị : 24<sub>Mg ( 78,99%), </sub>25<sub>Mg (10%), </sub>26<sub>Mg( 11,01%).</sub>
a. Tính ngun tử khối trung bình.


b. Giả sử trong hỗn hợp nói trên có 50 ngun tử 25<sub>Mg, thì số nguyên tử tương ứng của 2 đồng </sub>
vị còn lại là bao nhiêu.


<i><b>Câu 10</b></i>. Trong tự nhiên Clo có 2 đồng vị là 35<sub>Cl và </sub>37<sub>Cl có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Tính số </sub>
ngun tử của đồng vị 37<sub>Cl, trong 3,65g HCl.</sub>


<i><b>Câu 11</b></i>. Trong tự nhiên Brom có 2 đồng vị là 79<b><sub>Br</sub></b><sub> và </sub>81<sub>Br có nguyên tử khối trung bình là 79,92. Thành</sub>
phần phần trăm về khối lượng của 81<sub>Br trong NaBr là bao nhiêu. Cho MNa = 23</sub>


<i><b>Câu 12.</b></i> Nguyên tử khối của B là 10,81. B gồm 2 đồng vị 10<sub>B và </sub>11<sub>B. Có bao nhiêu phần trăm đồng vị </sub>
11<sub>B trong axit boric H3BO3.</sub>


<i><b>Câu 13.</b></i>Trong tự nhiên nguyên tố Clo có 2 đồng vị 35<sub>Cl và </sub>37<sub>Cl có phần trăm số lượng tương ứng là 75%</sub>
và 25%. Nguyên tố Cu có 2 đồng vị trong đó 63<sub>Cu chiếm 73% số lượng. Biết Cu và Cl tạo được hợp </sub>
chất CuCl2 trong đó Cu chiếm 47,228% khối lượng. Xác định đồng vị thứ 2 của Cu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Có bao nhiêu phân tử H2O đợc tạo thành từ các đồng vị trên?


NÕu cho một mol phân tử H2O hấp thụ vào bình P2O5 thấy khối lợng bình tăng m gam, tinh m
<b>Dạng 3:bài tập về kích th ớc, khối l ợng , khối l ợng riêng,bán kính nguyên tử</b>



phơng pháp:
cần nhớ


1u= 1,6605.10-27<sub>kg</sub>
1A0<sub> = 10</sub>-8<sub>cm = 10</sub>-10<sub>m</sub>


nguyªn tử có dạng hình cầu nên Vnguyên tử = 4/3.II.R3<sub> (R là bán kính nguyên tử)</sub>
1 mol chøa N= 6,02.10-23<sub> nguyªn tư</sub>


Do me bÐ h¬n nhiỊu so víi mp, mn nên khối lợng nguyên tử chủ yếu tập trung ở hạt nhân nguyên tử.
<b>Bài tập áp dụng.</b>


<i><b>Cõu 1.</b></i> Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Au ở 200<sub>C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng </sub>
của vàng là 19,32g/em3<sub> với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể </sub>
tích tinh thể, phần cịn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Au là 196,97.


<i><b>Câu 2.</b></i> Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Fe ở 200<sub>C biết ở nhiệt độ đó khối lượng riêng </sub>
của Fe là 7,87g/em3<sub> với giả thiết trong tinh thể các nguyên tử Fe là những hình cầu chiếm 74% thể tích </sub>
tinh thể, phần cịn lại là khe rỗng. Cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85.


<i><b>Câu 3</b></i>. Tính bán kính nguyên tử gần đúng của nguyên tử Ca biết V của một nguyên tử gam Ca bằng
25,87 em3<sub>. Biết trong tinh thể các nguyên tử Ca chiếm 74% thể tích, cịn lại là khe rng.</sub>


<b>câu 4: nguyên tử khối của neon là 20,179. hÃy tính khối lợng của một nguyên tử neon tho kg.</b>
<b>câu 5: cho nguyên tử k co 19p, 20n và 19e</b>


a, tính khối lợng tuyệt đối của 1 nguyên tử K.
b,Tính số ngun tử K có trong 0,975 gam K.


<b>c©u 6: bán kính nguyên tử và khối lợng mol nguyên tử Fe lần lợt là 1,28A và 56g/mol. tính khối lợng </b>


cđa Fe. BiÕt r»ng trong tinh thĨ, c¸c tinh thĨ Fe chiếm 74% thể tích, phần còn lại là rỗng.


<b>câu 7: Nguyên tử Au có bán kính và khối lợng mol nguyên tử lần lợt là 1,44A và 197g/mol. Biết khối </b>
l-ợng riêng của Au là 19,36 g/cm3<sub> .</sub>


Hỏi các nguyên tử Au chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích trong tinh thĨ.


<b>Dạng 4: xác định một ngun tố thơng qua nguyên tử khối</b>
<b>ph ơng pháp:</b>


có thể nói nguyên tử của mỗi nguyên tố có một giá trị nguyên tử khối tơng đối đặc trng. Do đó có thể
xác định một nguyên tố bằng cách tìm giá trị NTK(m) của nguyên tử đó


chú ý; trong trờng hợp khi xác định một ngun tố cha biết hóa trị, cần tìm ra biểu thức liên hệ giữa
nguyên tử khối với hóa trị của ngun tố đó. sau đó dựa vịa ĐK của hóa trị để tìm M cho phù hợp.
<b>Bài tập áp dụng:</b>


<b>Bài 1. </b>Hoà tan hoàn toàn 2 gam kim loại thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl và sau đó cơ cạn dung


dịch người ta thu được 5,55 gam muối khan. Kim loại nhóm IIA là:


<b>A. </b> Be. <b>B. </b> Ba. <b>C. </b> Ca. <b>D. </b> Mg.


<b>Bài 2. </b> Nhiệt phân hoàn tồn 3,5 gam một muối cacbonat kim loại hố trị 2 thu được 1,96 gam chất rắn.


Muối cacbonat của kim loại đã dùng là:


<b>A. </b> FeCO3. <b>B. </b> BaCO3. <b>C. </b> MgCO3. <b>D. </b>CaCO3.


<b>Bài 3. </b> Hoà tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kìềm vào nước. Để trung hồ dung dịch thu được cần



25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại hoà tan là:


<b>A. </b> Li. <b>B. </b> K. <b>C. </b> Na. <b>D. </b> Rb.


<b>Bài 4. </b> Hoà tan hết m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4 lỗng, rồi cơ cạn dung dịch sau phản ứng


thu được 5m gam muối khan. Kim loại M là:


<b>A. </b> Al. <b>B. </b> Mg. <b>C. </b> Zn. <b>D. </b> Fe.


Bài 5<b>. </b>Hoà tan 2,52 gam một kim loại bằng dung dịch H2SO4 lỗng dư, cơ cạn dung dịch thu được 6,84
gam muối khan. Kim loại đó là:


<b>A. </b>Mg. <b>B. </b> Al. <b>C. </b> Zn. <b>D. </b>Fe.


<b>Bài 6: </b>Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí


H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là


<b>A. </b>Zn. <b>B. </b>Fe. <b>C. </b>Ni. <b>D. </b>Al.


<b>Bài 7. </b> Hoà tan 1,3 gam một kim loại M trong 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hoà lượng axit


dư cần 200 ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định kim loại M?


<b>A. </b> Al. <b>B. </b> Fe. <b>C. </b> Zn. <b>D. </b> Mg.


<b>Bài 8. </b>Khi điện phân muối clorua kim loại nóng chảy, người ta thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và
3,12 gam kim loại ở catot. Công thức muối clorua đã điện phân là



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Bài 9</b>: Đốt một kim loại trong bình chứa khí Clo thu được 32,5 gam muối, đồng thời thể tích khí Clo
trong bình giảm 6,72 lít (đktc). Kim loại đem đốt là:


A. Mg B. Al C. Fe D. Cu


<b>Bài 10</b>: Hịa tan hồn tồn 3,2 gam một kim loại R hóa trị II bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được


1,12 lít khí SO2 (đktc). Xác định tên của R.


<b>Bài 11</b>: Khử 3,48 gam một oxit của kim loại R cần 1,344 lít H2 (đktc). Tồn bộ lượng kim loại tạo thành


được cho tan hết trong dung dịch HCl thu đượ 1,008 lít H2 (đktc). Tìm kim loại R và oxit của nó.


<b>Bài 12:</b> Cho 10,5 gam hỗn hợp gồm bột Al và một kim loại kiềm R vào H2O, sau phản ứng thu được


dung dịch A và 5,6 lít khí (đktc). Cho ttừ từ dung dịch HCl vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa
là lớn nhất. Lọc lấy kết tủa, sấy khô, cân được 7,8 gam. Xác định R.


<b>Bài 13:</b> Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại R có hóa trị không đổi, tỷ lệ số mol của R và Fe trong hỗn hợp


là 1:3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết trong dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2. Cho 19,2
gam hỗn hợp A tác dụng hết với khí Clo thì cần dùng 12,32 lít khí Clo. Xác định R.


<b>Bài 14</b> : Cho 17 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm đứng kế nhau trong nhóm IA tác dụng hết với H2O


thu được 6.72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.
a- Xác định tên của hai kim loại trên.


b- Tính thể tích dung dich HCl 2M cần dùng để trung hịa hết dung dịch Y



<b>Caâu 10</b>: Nhúng một miếng kim loại M vào dung dịch CuSO4, sau một lúc đem cân lại thấy miếng kim


loại có khối lượng lớn hơn so với trước phản ứng. M không thể là :


A. Al B. Fe C. Zn D. Ni


<b>Caâu 11</b>: Ngâm một lá kẽm trong dung dịch muối sunfat có chứa 4,48 gam ion kim loại điện tích 2+.


Sau phản ứng, khối lượng lá kẽm tăng thêm 1,88g. Công thức hoá học của muối sunfat là:


A. CuSO4 B. FeSO4 C. NiSO4 D. CdSO4


<b>Caâu 12</b>: Nhúng thanh kim loại R chưa biết hoá trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4. Phản ứng


xong nhấc thanh R ra thấy khối lượng tăng 1,38 gam. Kim loại R là


A. Al B. Fe C. Zn D. Mg


<b>Caâu 13</b>: Nhúng thanh kim loại M có hóa trị 2 vào dd CuSO4, sau 1 thời gian lất thanh kim loại ra thấy


khối lượng giảm 0,05% .Mặt khác nhúng thanh kim loại tên vào dd Pb(NO3)2 sau 1 thời gian thấy khối
lượng tăng 7,1% .Biết rằng , sô 1mol CuSO4, Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau .Xác định
M?


A. Zn B. Fe C. Mg D. Ni


<b>Câu 14: Kim loại M có hố trị khơng đổi. Hồ tan hết 0,84 gam M bằng dung dịch HNO3 dư giải</b>
phóng ra 0.3136l khí E ở đktc gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 bằng 17,8. Kim loại M là:
A. Al B. Zn C. Fe D. đáp án khác



<b>Câu 15: Hoà tan một oxit kim loại hoá trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H</b>2SO4 10% thu được
dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Kim loại đó là:


A. Zn B.Mg C.Fe D. Pb


<b>Câu 16</b>: Hồ tan hồn tồn một lượng kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl 14,6% vừa đủ được một


dung dịch muối có nồng độ 24,15%. Kim loại đã cho là:


A. Mg B. Zn C. Fe D. Ba


<b>Câu 17: Trong 500ml dd X có chứa 0,4925g một hỗn hợp gồm muối clorua và hidroxit của kim loại</b>
kiềm. PH của dung dịch là 12 và khi điện phân 1/10 dd X cho đến khi hết khí Cl2 thì thu được
11,2ml khí Cl2 ở 273o<sub>C và 1atm. Kim loại kiềm đó là:</sub>


A. K B. Cs C.Na D. Li


<b>Câu 18: Cho một dd A chứa 2,85g một muối halogenua của một kim loại tác dụng vừa đủ với</b>
100ml dd AgNO3 thu được 8,61g kết tủa. Mặt khác đem điện phân nóng chảy hồn tồn (với điện
cực trơ) a gam muối trên thì thấy khối lượng catot tăng lên 8,16g đồng thời ở anot có 7,616l khí
thốt ra ở đktc.


Cơng thức muối và nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 19: Hoà tan 4g hh gồm Fe và một kim loại hố trị II vào dd HCl được 2,24l khí H2 (đktc). Nếu</b>
chỉ dùng 2,4g kim loại hoá trị II cho vào dd HCl thì dùng khơng hết 500ml dd HCl 1M. Kim loại
hoá trị II là:


A. Ca B. Mg C.Ba D. Be



<b>Câ©u 20. Hồ tan 1,7g hỗn hợp kim loại A ở nhóm IIA và Zn vào dd HCl thu được 0,672l khí (đktc).</b>
Mặt khác để hồ tan 1,9g A thì dùng khơng hết 200ml dung dịch HCl 0,5M. Kim loại A là :


A.Ca B. Cu C.Mg D. Sr


<b>dạng 5: Bài tập viết cấu hình electron nguyên tử và ion t ơng ứng. mối</b>
<b>quan hệ giữa cấu hình electron và tính chất nguyên tố.</b>


<b>ph ơng pháp</b>


- nắm kĩ cách viết cấu hình e nguyªn tư.


- dựa vào số e lớp ngồi cùng để suy luận tính chất của ngun tố hóa hoc.
<b>L</b>


<b> u ý :</b>


- d¹ng (n-1)d4<sub>ns</sub>2<sub> chun thµnh (n-1)d</sub>5<sub>ns</sub>1
(n-1)d9<sub>ns</sub>2 <sub>chun thµnh (n-1)d</sub>10<sub>ns</sub>1


- căn cứ vào số e ở lớp ngồi cùng để xác định tính chất nguyên tố (KL,PK,KH)
+ khi kim loại nhờng e trở thành cation thì u tiên e ở lớp ngoài cung nhờng.
+ Sơ đồ hình thành ion ngun tử.


<b>Bµi tËp ¸p dơng:</b>


Câu số 1: Viết cấu hình eloctron của Cu (Z=29)


Câu 2 Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Hãy viết cấu hình electron của ion Fe2+.



<b>Câu 3</b> Khơng viết cấu hình xác định số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau: 4s2<sub>4p</sub>5<sub>, 5s</sub>2<sub>5p</sub>4<sub>, 5d</sub>10<sub>6s</sub>2<sub>.</sub>


<b>Bài 4</b>Ngun tố A khơng phải là khí hiếm , ngun tử có phân lớp electron ngồi cùng là 3px<sub>.Ngun tử</sub>


ngun tố B có phân lớp electron ngồi cùng là 3sy
.


a/ Nguyên tố nào là kim loại là phi kim.<b>(A có thể là kl hoặc pk, B là kl)</b>


b/ Xác định cấu hình.


<b>Câu 5</b> a) Viết cấu hình electron của các ion Fe2+<sub>, Fe</sub>3+<sub>, S</sub>2-<sub>, Ni và Ni</sub>2+ <sub>biết S ở ô 16, Fe ở ô 26 và Ni ở ơ</sub>
thứ 28 trong bảng tuần hồn.


b) Trong các cấu hình electron sau, hãy chỉ ra điểm sai ở mỗi cấu hình. Viết lại cho đúng mỗi cấu hình
trên. Mỗi cấu hình đúng đó là cấu hình của ngun tử nào. Hãy viết một phương trình phản ứng chứng
minh tính chất hố học điển hình của ngun tử ngun tố đó.


 1s22s12p5


 1s22s22p63s23p64s23d6
 1s22s22p64p64s2


c) Viết cấu hình electron của Cu (Z=29); Cr (Z=24), và xác định vị trí các nguyên tố trong bảng tuần
hoàn.


<b>Câu 6</b> Nguyên tử X, anion Y-<sub>, cation Z</sub>+<sub> đều có cấu hình electron ở lớp ngồi cùng là 2s</sub>2<sub>2p</sub>6<sub>.</sub>
a) Viết cấu hình electron đầy đủ và sự phân bố electron vào các obitan trong nguyên tử X, Y, Z
b) X, Y, Z là kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?



c) Hãy cho biết vị trí của X, Y, Z trong bảng hệ thống tuần hoàn.


d) Giữa Y và X có khả năng hình thành liên kết gì khi cho chúng hố hợp với nhau? Giải thích?


<b>Câu 7 </b>Cation R+<sub> và anion Y</sub>-<sub> đều có cấu hình electron ở lớp ngồi cùng là 3p</sub>6<sub>.</sub>
a) Viết cấu hình electron của ngun tố R,Y, từ đó cho biết tên của R và Y.


b) X là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố R và Y. Viết phương trình phản ứng theo dãy biến hoá sau:(<b> KCl)</b>




<i><b>Câu8</b></i> Cho S có Z = 16. Viết cấu hình electron và sự phân bố vào các orbital của các electron của S. Viết
cấu hình electron của ion S2-<sub> ; S</sub>6+<sub> ; S</sub>4+<sub> . Từ đó giải thích vì sao lưu huỳnh có cả tính khử và cả tính oxy</sub>
hố nhưng S2-<sub> chỉ có tính khử.</sub>


A1


B1


X


A2 A3


B2


X


B3
X



X (6) (7)


(2) (3)


(4) (5)


</div>

<!--links-->

×