Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.34 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>O</b> <b><sub>F</sub></b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>F</b>
<b>A</b>
<b>B</b>
TRƯỜNG THCS KHÁNH AN KIỂM TRA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2008 - 2009
Họ tên học sinh: . . . Mơn: VẬT LÍ 9
Lớp 9A Thời gian: 45 phút ( không kể phát đề)
Đề:
<i> Câu 1 (1,5đ) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?</i>
<i> Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị</i>
<i>gãy khúc giữa mặt phân cách của hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng</i>
<i>Câu 2 (1,5đ) Nêu các tác dụng của ánh sáng. Tại sao về mùa hè ta nên mặc áo màu sáng,</i>
còn về mùa đông nên mặc áo màu tối?
<i>Tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học, tác dụng quang điện của ánh sáng</i>
<i>Về mùa đông thời tiết thường lạnh lẽo, mặc quần áo màu sẫm có tác dụng làm cơ thể ấm</i>
<i>lên, vì các vật sẫm màu hấp thụ ánh sáng mặt trời tốt hơn các vật màu sáng. Còn về mùa</i>
<i>hè, quần áo sáng màu ít hấp thụ ánh sáng mặt trời hơn, ta sẽ có cảm giác mát mẻ hơn</i>
<i>Câu 3 (3đ) Vật sáng AB có độ cao h = 1cm đặt vng góc với trục chính của một thấu kính</i>
hội tụ tiêu cự f = 12cm và cách thấu kính một khoảng d = 8cm.
a) Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho.
b) Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến
kính.
<i> </i>
<i> a) Cách dựng như hình vẽ</i>
<i>b)Theo cách vẽ ta có</i>
<i>∆ AOB ∆ A/<sub>OB</sub>/</i>
<i>Suy ra </i> <sub>AB</sub><i>A</i>❑❑<i>B</i>❑ <i> = </i>
<i>A</i>❑
<i>B</i>❑
OI❑ <i> = </i>
OA❑
OA❑ <i> = </i>
<i>d</i>❑
<i>d</i>❑ <i>(1 )</i>
<i>Và ∆OIF/<sub> ∆ A</sub>/<sub>B</sub>/<sub>F</sub>/ <sub>nên:</sub></i>
<i>A</i>❑
<i>B</i>❑
OI❑ <i> = </i>
<i>A</i>❑
<i>F</i>❑
<i>F</i>❑
<i>O</i>❑ <i> = </i>
OA❑
+<i>F</i>❑<i>O</i>❑
<i>F</i>❑
<i>O</i>❑ <i> = </i>
<i>d</i>❑
+<i>f</i>❑
<i>f</i>❑ <i>(2)</i>
<i>Từ (1) và (2) suy ra </i> <i>d</i>
❑
<i>d</i>❑ <i> = </i>
<i>d</i>❑
+<i>f</i>❑
<i>f</i>❑ <i> </i> <i>⇔</i> <i> </i>
<i>/</i>
❑
<i>f</i>❑+
1❑
<i>d</i>❑=
1❑
<i>d</i>❑
<i>d</i>❑
= <i>d</i>.<i>f</i>
❑
<i>f − d</i>❑=
8. 10❑
10<i>−</i>8❑=40 cm
❑
<i>d</i>❑
<i>d</i>❑=
40❑
8❑ =5
❑
<i>Vậy A/<sub>B</sub>/<sub> = 5 AB</sub></i>
<i>Câu 4(2,0đ) Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị. Làm thế nào để nhận</i>
biết một kính cận?
<i>Mắt cận thị là mắt có thể nhìn rõ những vật ở gần, nhưng khơng nhìn rõ được những vật</i>
<i>ở xa.</i>
<i>Để khắc phục tật cận thị, người cận thị phải đeo thấu kính để có thể nhìn rõ những vật ở</i>
<i>xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Kính cận thị thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm</i>
<i>cực viễn Cv của mắt.</i>
<i>Ta có thể sờ vào kính. Nếu kính có phần rìa dày hơn phần giữa thì đó là kính cận.</i>
<i>Câu 5(2đ) Nêu cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều ? Điện năng qua</i>
động cơ điện một chiều biến đổi thành những dạng năng lượng nào ?.
<i>Động cơ điện một chiều gồm hai bộ phận chính là nam châm tạo ra từ trường và khung </i>
<i>dây dẫn có dịng điện chạy qua.</i>
<i>Trong động cơ điện một chiều, bộ phận quay gọi là roto, bộ phận đứng yên là stato. Bộ </i>
<i>phận đổi chiều dòng điện khi khung dây đi qua mặt phẳng trung hòa gọi là cổ góp điện.</i>
<i>Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên cơ sở lực điện từ của từ trường tác dụng lên </i>