Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Tieu luan he thong cau TNKQNLC nham kiem tra danh gia kien thuc chuong 5 vat li 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (199.91 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Mở đầu


<b>1. Lý do chọn đề tài:</b>


Trong tiến trình lịch sử mỗi xã hội có cách riêng để chuẩn bị cho thanh thiếu niên vào
đời, tuỳ những quan niệm về quá khứ, hiện tại, tơng lai của xã hội đó.


Nền kinh tế nớc ta đợc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch tập trung sang cơ chế thị trờng
có sự quản lý của Nhà nớc đợc nhiều năm. Công cuộc đổi mới này đề ra những yêu cầu mới
đối vơí hệ thống giáo dục, Nghị quyết lần thứ 4 của BCH TW Đảng khẳng định: " Tiếp tục
đổi mới sự nghiệp giáo dục và đào tạo".


Đảng, nhà nớc và ngành giáo dục không ngừng đổi mới nội dung, chơng trình, phơng
pháp dạy học. Trong đó đổi mới về kiểm tra , đánh giá đóng một vai trị quan trọng, vì thơng
qua kiểm tra cho phép ngời làm giáo dục hình thành những nhận định, phán đốn về kết quả
dạy học đối chiếu với mục tiêu dạy học đã đề ra, nhằm đề xuất những quyết định thích hợp
để điều chỉnh, cải thiện, nâng cao chất lợng và hiệu quả của quá trình dạy học.


Kiểm tra không chỉ đơn thuần là nguồn cung cấp thông tin phản hồi về q trình dạy
<i>học mà cịn là một cơ chế điều khiển hữu hiệu quá trình này. “ Thi thế nào, học thế ấy” là sự</i>
biểu hiện cụ thể của chức năng này của đánh giá kết quả học tập nói chung và kiểm tra nói
riêng.


Trong những năm gần đây, bộ giáo dục đã đổi mới hình thức kiểm tra ở một số mơn
trong đó có Vật lí. Việc chuyển từ thi theo kiểu truyền thống sang thi theo hình thức trắc
nghiệm sử dụng các câu trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn đã mang lại những chuyển
biến tích cực từ việc ra đề tới việc chấm bài và xử lí kết quả kiểm tra.


Tuy vậy ở một số nhà trờng hiện nay việc kiểm tra đánh giá vẫn cịn nhiều tồn tại nh:
khơng bám sát đợc mục tiêu dạy học, các câu trắc nghiệm khách quan thờng khơng đảm bảo
u cầu…



Với những lí do nêu trên nên tôi chọn đề tài: “ Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc
nghiệm khách quan nhiều lựa chọn, nhằm kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của
học sinh về phần chất khí – Vật lí lớp 10”


<b>2. Mục tiêu của đề tài:</b>


Nghiên cứu xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn( TNKQNLC)
dùng đề kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức phần chất khí – Vật lí 10 cơ bản.
<b>3. Giả thuyết khoa học:</b>


Nếu soạn đợc hệ thống câu hỏi TNKQNLC đáp ứng đợc mục tiêu dạy học và đúng kĩ
thuật soạn thảo câu TNKQNLC thì đánh giá đợc chính xác mức độ nắm vững kiến thức của
học sinh, đồng thời góp phần làm phong phú thêm hoạt động kiểm tra đánh giá kết quả dạy,
học ở trờng phổ thông.


<b>4. Đối tợng nghiên cứu</b>


Kim tra ỏnh giỏ thnh qu hc tập bộ mơn Vật lí của học sinh bằng cách s dng
h thng cõu hi TNKQNLC.


<b>5. Phạm vi nghiên cứu</b>


L hoạt động kiểm tra, đánh giá thành quả học tập của học sinh trong dạy học Chơng
V: Chất khí – Vật lí 10, ở một số trờng thuộc huyện Quốc Oai – TP Hà Nội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

 Nghiên cứu cơ sở lí luận về kiểm tra, đánh giá thành quả học tập của học sinh, đặc
biệt chú ý tới phơng pháp và kĩ thuật soạn thảo câu TNKQNLC.


 Nghiên cứu chơng trình vật lí chơng V: Chất khí, để xác định mục tiêu dạy học, từ đó
xác định mục tiờu kim tra, ỏnh giỏ.



Soạn thảo hệ thống câu hái TNKQNLC ch¬ng V: ChÊt khÝ- VËt lÝ 10.
<b>7. Ph¬ng pháp nghiên cứu</b>


Phơng pháp nghiên cứu lí thuyết


Phng pháp tổng kết kinh nghiệm thực tiễn.
<b>8. Những đóng góp của đề tài</b>


 Nghiên cứu, hệ thống hoá đợc cơ sở lí luận về phơng pháp và kĩ thuật soạn thảo câu
hỏi TNKQNLC.


 Soạn thảo đợc 45 câu TNKQNLC dùng để kiểm tra, đánh giá kiến thức chơng V: Chất
khí – Vật lí 10.


Chơng I: Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài


1.1 Cơ sở lí luận của việc soạn thảo câu hỏi TNKQNLC dùng để kiểm tra, đánh giá mức độ
nắm vững kiến thức của học sinh trong dy hc.


1.1.1: Trắc nghiệm là gì?


Trc nghim theo nghĩa rộng là phép lợng giá cụ thể mức độ, khả năng thể hiện hành
vi của một cá nhân trong một lĩnh vực nào đó.


 Trắc nghiệm dùng trong hoạt động dạy học là phép lợng giá cụ thể để đo lờng mức độ
nắm vững kiến thức của học sinh.


<b>1.1.2: Các hình thức kiểm tra, đánh giá trong dạy học</b>
<b>Các hình </b>


<b>thức kiểm </b>


<b>tra, đánh </b>
<b>giá trong </b>
<b>dạy học</b>


Tr¾c
nghiệm tự


luận


Trắc
nghiệm


khách
quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>1.1.3 Ưu điểm và nhợc điểm của trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan</b>
Trắc nghiệm tự luận Trắc nghiệm khách quan


Ưu điểm - Biên soạn không khó khăn và tốn Ýt
thêi gian


- Có thể đánh giá đợc khả năng diễn
đạt, sử dụng ngơn ngữ và q trình t
duy của học sinh để đi đến câu trả lời.
- Góp phần rèn luyện cho học sinh khả
năng trình bày, diễn đạt.


- Học sinh có điều kiện bộc lộ khả


năng bản thân một cách không hạn
chế do đó có đủ điều kiện đánh giá
khả năng sáng tạo của học sinh.


- Có thể kiểm tra đánh giá tồn diện
rộng trong khoảng thời gian ngắn.
- Bài kiểm tra có rất nhiều câu nên có
thể kiểm tra đợc một cách hệ thống và
toàn diện kiến thức, kỹ năng của học
sinh, tránh đợc tỡnh trng dy t, hc
t.


- Chấm bài nhanh, chính xác và khách
quan.


- Cú th s dng cỏc phng tin hin
i trong chấm bài và phân tích kết
quả kiểm tra.


- Sự phân phối điểm trải trên một phổ
rộng nên có thể phân biệt rõ ràng các
trình độ của học sinh.


- Tạo điều kiện để học sinh tự đánh
giá kết quả học tập của mình một cách
chính xác.


Nhợc điểm - Mất nhiều thời gian để kiểm tra trên
diện rộng.



- Bài kiểm tra chỉ có một số ít câu hỏi
nên chỉ có thể kiểm tra đợc một phần
kiến thức và kỹ năng dễ gây ra tình
trạng dạy tủ, hc t.


- Chấm bài mất nhiều thời gian, khó
chính xác và khách quan.


- Khụng th s dng các phơng tiện
hiện đại trong chấm bài, đánh giá.
- Sự phân phối điểm trên khổ hẹp nên
khó có thể phân biệt rõ ràng trình độ


- Biên soạn khó, tốn nhiều thời gian.
- Khơng hoặc rất khó đánh giá khả
năng diễn đạt, sử dụng ngôn ngữ và
quá trình t duy của học sinh để đi đến
câu trả lời.


- Khơng góp phần rèn luyện cho học
sinh khả năng trình bày, diễn đạt.
- Chỉ giới hạn sự suy nghĩ của học
sinh trong một phạm vi xác định nên
hạn chế việc đánh giá khả nng sỏng
to ca hc sinh.


Vit Vn ỏp


Bài viết
ngắn


Tiểu luận
hoặc báo
cáo khoa
học
Đúng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

của học sinh.


- Học sinh khó có thể đánh giá kết quả
học tập của mình.


- Chỉ giới hạn sự sáng tạo của học sinh
trong một phạm vi xác định do đó hạn
chế việc đánh giá khả năng sáng tạo
của học sinh.


<b>1.1.4. C¸c quy tắc cần tuân thủ khi biên soạn các câu TNKQNLC.</b>


<i>a. Các quy tắc biên soạn liên quan đến việc cân đối câu hỏi với mục đích hỏi.</i>


 TNKQNLC chỉ đợc đem ra sử dụng là dạng thích hợp nhất với phơng pháp đánh giá
mà ta đa ra. Tránh việc sử dụng các câu hỏi TNKQNLC khi ta cần đặt các loại nh bốn
trờng hợp sau:


 C©u hái më.


 Câu hỏi dành cho việc đánh giá khả năng giải quyết vấn đề.
 Câu hỏi dành cho việc đánh giá khả năng giải quyết tập trung.
 Câu hỏi dành cho việc đánh giá khả năng giải quyết sáng tạo.
 TNKQNLC cần phải gắn lion với mục đích kiểm tra và đánh giá.


 TNKQNLC không đợc gây trở ngại cho ngời học.


<i>b. Các quy tắc biên soạn liên quan đến giá trị chẩn đoán câu trả lời.</i>


 TNKGNLC cần phải hớng giáo viên đến diễn biến t duy sẽ sử dụng của học sinh.
 Các yếu tố gây ra sự xao nhãng trong các câu hỏi cần phải chỉ rõ các lỗi của cõu hi,


hoặc các lỗi t duy của học sinh.


Cn phải chỉ rõ phần dẫn mà câu hỏi đề cập đến trong câu trắc nghiệm, phần dẫn phải
có nội dung rõ ràng, chỉ nên đa ra một nội dung, tránh đa ra nhiều nội dung, nhất là
những nội dung trái ngc nhau trong cõu trc nghim.


<i>c. 6 quy tắc biên soạn câu hỏi ( câu dẫn)</i>


Cõu hi cn tuõn thủ đúng quy tắc cho trớc.


 Cần đa ra các mệnh đề chính xác về mặt ngữ pháp.
 Khơng đợc đa ra các thuật ngữ không rõ ràng.


 Tránh các hình thức câu phủ định và việc đặt nhiều mệnh ph nh trong cỏc cõu
hi.


Cần tách biệt rõ ràng phần dữ kiện và phần hỏi trong câu dẫn.


Trớc khi đa ra các giải pháp trả lời phải nhóm các yếu tố chung của câu trả lời.


<i>d. 8 quy tắc trong việc biên soạn các giải pháp trả lời.</i>


Độc lập về mặt ngữ pháp.



Cỏc quy tc đa ra phải độc lập với nhau về mặt ngữ nghĩa.
 Tránh dùng các từ chung cho phần câu hỏi và giải pháp trả lời.


 Không đợc đa ra những từ khơng có khái niệm để đánh lạc ngời trả lời.


 Không đợc biên soạn các câu trả lời đúng với phần giải thích đợc mơ tả chi tiết hơn so
với các giải pháp trả lời khác.


 Các giải pháp trả lời phải có mức độ phức tạp nh nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

 Nếu phải đa ra các từ kĩ thuật, hoặc các từ chuyên môn ở các giải pháp lựa chọn thì
mức độ chun mơn phải đồng đều trong các giải pháp đó.


<b>1.1.5 Quy trình soạn thảo hệ thống câu hỏi TNKQNLC, sử dụng đánh giá mức độ nắm</b>
<b>vững kin thc ca hc sinh.</b>


Xây dựng mục tiêu dạy häc


 Xây dựng mục tiêu kiểm tra, đánh giá.


 Lập bảng ma trận hai chiều giữa nội dung kiến thức và mức độ nhận thức của phần
kiến thức cần kiểm tra, đánh giá.


Mức độ


Néi dung kiÕn thøc


Nhận biết Thông hiểu Vận động



Néi dung 1
Néi dung 2


 Lập bảng phân bố câu hỏi dựa trên mức độ quan trọng của từng nội dung kiến thức.
 Soạn thảo hệ thống câu hỏi.


<b>1.2 Thực tiễn hoạt động kiểm tra đánh giá trong dạy học vật lí ở một số trờng THPT</b>
<b>thuộc huyện Quốc Oai </b>–<b> TP Hà Nội.</b>


Trong những năm gần đây, tuy có sự đổi mới về kiểm tra đánh giá nhng cũng giống
nh nhiều trờng THPT khác trên cả nớc, các trờng THPT của huyện Quốc Oai – TP Hà Nội
cũng còn nhiều tồn tại trong việc biên soạn hệ thống câu TNKQNLC nh:


 Hệ thống câu hỏi không bám sát mục tiêu dạy học
Phần dẫn của câu hỏi không rõ ràng


Cỏc phơng án trả lời đa ra nhiều khi quá đơn giản để nhận biết.


 Phân bố số lợng câu hỏi cho từng mức độ nắm vững kiến thức cha tốt.


Chơng 2: Hệ thống câu TNKQNLC chơng V: Chất khí Lớp 10
<b>2.1 Mục tiêu dạy học chơng V: ChÊt khÝ </b>–<b> Líp 10 </b>


<i>2.1.1 Mơc tiªu vỊ kiÕn thøc</i>


 Hiểu đợc các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8. Nêu đợc các nội dung cơ bản
về thuyết động học chất khí. Nêu đợc định nghĩa của khí lí tởng.


 Nhận biết đợc các khái niệm trạng thái và quá trình. Nêu đợc định nghĩa q trình
đẳng nhiệt, phát biểu đợc định luật Bơilơ- mariốt, nhận biết đợc dạng đờng đẳng nhiệt


trong hệ tọa độ P – V


 Nêu đợc ý nghĩa quá trình đẳng tích. Phát biểu và nêu đợc hệ thức về mối quan hệ
giữa P và T trong q trình đẳng tích. Nhận đợc dạng đờng đẳng tích trong hệ tọa độ
(P,T). Phát biểu đợc định luật Sác-lơ


 Từ các hệ thức của ĐL Bôilơ - Mariôt và định luật Sác lơ xây dựng phơng trình
Clapêrơn và từ phơng trình này viết đợc biểu thức cho các đẳng quá trình. Hiểu ý
nghĩa của “không độ tuyệt đối”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

 Vận dụng đợc các đặc điểm về khoảng cách giữa các phân tử, về chuyển động phân
tử, tơng tác phân tử, để giải thich các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở
thể khí, thể lỏng, thể rắn.


 Vận dụng đợc phơng pháp xử lí các số liệu thu đợc bằng thí nghiệm vào việc xác định
mối liên hệ giữa P và V trong quá trình đẳng nhiệt.


 Vận dụng đợc định luật Bôi lơ-Ma ri ốt để giải các bài tập trong bài và các bài tập
t-ơng tự


 Xử lí đợc các số liệu ghi trong bảng kết quả thí nghiệm để rút ra kết luận về mối quan
hệ giữa p và T trong quá trình đẳng tích. Vận dụng đợc định luật Sác-lơ để giải các
bài tập trong bài và các bài tập tơng tự.


 Vận dụng đợc phơng trình Clapêrơn để giả đợc các bài tập ra trong bài và bài tập tơng
tự.


<b>2.2 Mục tiêu kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh chơng V:</b>
<b>Chất khí </b>–<b> Vật lớ 10 ( c bn)</b>



Nắm vững kiến thức toàn ch¬ng


 Vận dụng thành thạo các định luật cơ bản của chất khí và phơng trình Clapêrơn để
giả đợc các bài tập, lựa chọn phơng án trắc nghiệm thành thạo


<b>2.3 Bảng ma trận hai chiều về mối liên hệ giữa nội dung kiến thức chơng V: Chất khí</b>
<b> Vật lí 10 và mức độ nhận thức.</b>




Mức độ


Néi dung kiÕn thøc


NhËn biÕt Th«ng hiĨu VËn dơng


Cấu tạo chất. Thuyết
động học chất khí


1. Phát biểu đợc
thuyết động học chất
khí.


2. Phát biểu đợc khái
niệm lợng chất, mol.


1. Vận dụng đợc
thuyết động học phân
tử chất khí



Vận dụng đợc
thuyết động học
phân tử chất khí


Q trình đẳng nhiệt.
Định luật Bôi-lơ -
Ma-ri-ốt


1. Phát biểu đợc khái
niệm trạng thái và
quá trình


2. Nêu đợc định
nghĩa quá trình đẳng
nhiệt


3. Phát biểu đợc định
luật Bơi-lơ - Ma-ri-ốt
4. Nhận biết đợc
đ-ờng đẳng nhiệt


Vận dụng định luật
Bôi-lơ - Ma-ri-ốt


Vận dụng đợc
định luật Bơilơ
-Ma-ri-ốt


Q trình đẳng tích.
Định luật Sác-lơ



1.Phát biểu và nêu
đ-ợc biểu thức của q
trình đẳng tích.


2. Nhận biết đợc
đ-ờng đẳng tích


Vận dụng định luật
Sác – lơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

3. Phát biểu đợc định
luật Sác – l`


Phơng trình trạng thái
của khÝ lÝ tëng.


Phát biểu và nêu đợc
phơng trình trạng thái
của khí lí tởng


Hiểu đợc ý nghĩa
“không độ tuyệt đối”


Vận dụng c
phng trỡnh trng
thỏi khớ lớ tng.


2.4 Bảng phân bố câu hái ch¬ng V: ChÊt khÝ – VËt lÝ 10.



Mức độ


Néi dung kiÕn
thøc


NhËn biết Thông hiểu Vận dụng


Kiến thức


Số
l-ợng
câu
hỏi


Kiến thức


Số
l-ợng


câu hỏi Kiến thức


Số
l-ợng
câu
hỏi


Cu to chất.
Thuyết động
học chất khí



1. Phát biểu
đ-ợc thuyết động
học chất khí.
2. Phát biểu
đ-ợc khái niệm
lợng chất, mol.


4 c©u
( 1, 2,
3, 5 )


1. Vận dụng
đ-ợc thuyết động
học phân tử
chất khí


4c©u
( 4,6,
7, 9)


Vận dụng đợc
thuyết động
học phân tử
chất khí


1 c©u
( 8 )


Q trình
đẳng nhiệt.


Định luật


Bôi-lơ - Ma-ri-ốt


1. Phỏt biu
-c khỏi niệm
trạng thái và
quá trình
2. Nêu đợc
định nghĩa quá
trình đẳng
nhiệt


3. Phát biểu
đ-ợc định luật
Bôi-lơ -
Ma-ri-ốt


4. Nhận biết
đợc đờng đẳng
nhiệt


3 c©u
(11,12,
15)


Vận dụng định
luật Bơilơ
-Ma-ri-ốt



2 c©u
(10,14)


Vận dụng đợc
định luật
Bôi-lơ - Ma-ri-ốt


5câu
(13,16,
17, 18,
19 )
Q trình
đẳng tích.
Định luật
Sác-lơ


1.Phát biểu và
nêu đợc biểu
thức của q
trình đẳng
tích.


2. Nhận biết
đợc đờng đẳng


5 c©u
(20,
21,24,
27, 29)



Vận dụng định
luật Sác – lơ


4 c©u
(22,25
,26,35)


Vận dụng đợc
định luật Sác
– lơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

tÝch


3. Phát biểu
đ-ợc định luật
Sác – lơ`
Phơng trỡnh


trạng thái của
khí lí tởng.


Phỏt biu và
nêu đợc phơng
trình trạng thái
của khí lí tởng


3 c©u
(31,
34,36 )



Hiểu đợc ý
nghĩa “không
độ tuyệt đối”


3 c©u
(32,
33, 38)


Vận dụng đợc
phơng trình
trạng thái khí
lí tởng.


3 câu
(30,
37, 39)


2.5 Hệ thống câu hỏi TNKQNLC chơng V: Chất khÝ – VËt lÝ 10
1, Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống .


Trong 3 thể, lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử ở thể (Trạng thái) ... là yếu
nhất.


Chọn câu trả lời đúng:


A. Rắn. B. Khí. C. Lỏng. D. Vơ định hình.


2, Khi nói về vị trí của các ngun tử, phân tử trong chất rắn phát biểu nào sau đây là đúng ?
Chọn câu trả lời đúng:



A. Các nguyên tử, phân tử nằm ở những vị trí xác định và chỉ có thể dao động xung quanh
các vị trí cân bằng xác định này.


B. Các ngun tử, phân tử khơng có vị trí cố định mà ln thay đổi.


C. Các nguyên tử, phân tử nằm ở những vị trí cố định, sau một thời gian nào đó chúng lại
chuyển sang một vị trí khác.


D. Các nguyên tử, phân tử nằm ở những vị trí xác định và khơng dao động.


3, Trong các trạng thái : khí, lỏng, rắn trạng thái nào thường có hình dạng của bình chứa ?
Chọn câu trả lời đúng:


A. Khí, lỏng B. Cả ba trạng thái.


C. Khí, rắn. D. Rắn, lỏng.


4, Đối với một chất nào đó, gọi μ là khối lượng mol, NA là số Avôgadrô, m là khối lượng.
Biểu thức nào sau đây cho phép xác định số phân tử (hay nguyên tử) chứa trong khối lượng
m của chất đó ?Chọn câu trả lời đúng:


A. N = mNA/μ. B. N = μNA/m. C. N = μNAm. D. N = NA/(μm).
5, Chọn câu trả lời đúng điền vào chỗ trống.


Các vật ở thể (Trạng thái) ... có có thể tích và hình dạng riêng xác định.
Chọn câu trả lời đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Hai chất khí trộn lẫn vào nhau tạo nên một hỗn hợp khí đồng đều là vì :
Chọn câu trả lời đúng:



A. Giữa các phân tử khí có khoảng trống.
B. Các phân tử khí chuyển động nhiệt.


C Hai chất khí đã cho khơng có phản ứng hóa học với nhau.
D. Cả 3 lí do.


7, Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về chất khí ?
Chọn câu trả lời đúng:


A. Các phân tử và nguyên tử khí ở rất gần nhau.


B. Lực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử khí là rất yếu.


C. Chất khí ln chứa tồn bộ thể tích bình chứa và nén được rễ ràng.
D. Chất khí khơng có hình dạng và thể tích riêng.


8, Ở nhiệt độ 00<sub>C và áp suất 760mmHg, có 1mol phân tử O</sub>


2 được xếp theo thứ tự vòng theo


đường xích đạo của Trái Đất thì được bao nhiêu vịng ? Cho biết bán kính Trái Đất là
6400km và phân tử O2 như một quả cầu có bán kính 10-10m. Cho số Avơ-ga-đrơ =


6,023.1023<sub>pt/mol.</sub>


A. 0,03.108<sub> Vịng. B. 0,01.10</sub>8<sub> Vòng. </sub> <sub>C. 0,04.10</sub>8<sub> Vòng. D. 0,02.10</sub>8<sub> Vòng. </sub>


<i>9. Khi nói về chất lỏng điều nào sau đây là sai ?</i>
Chọn câu trả lời đúng:



A. Các nguyên tử, phân tử dao động quanh những vị trí cân bằng, nhưng những vị trí này
khơng cố định mà di chuyển.


B. Lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng lớn hơn lực tương tác giữa các nguyên tử, phân
tử chất khí và nhỏ hơn ực tương tác giữa các nguyên tử, phân tử chất rắn.


C. Chất lỏng khơng có hình dạng riêng, mà có hình dạng của phần bình chứa nó.
D. Chất lỏng khơng có thể tích riêng xác định.


10, Nén khí đẳng nhiệt từ thể tích 10l đến thể tích 4l thì áp suất của khí tăng bao nhiêu lần ?
Cho g = 9,8m/s2<sub>.</sub>


Chọn câu trả lời đúng:


A. 2 lần. B. 2,5 lần. C. 4 lần. D. 1,5 lần.
11. Quá trình đẳng nhiệt là quá trình, trong đó :


<i>Chọn câu trả lời khơng đúng: </i>


A. Áp suất thay đổi. B. Thể tích thay đổi.


C. Tích pV khơng đổi. D. Nhiệt độ thay đổi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Chọn câu trả lời đúng:


A. Thể tích, áp suất, khối lượng.
B. Khối lượng, nhiệt độ, thể tích.
C. Nhiệt độ, thể tích, áp suất.
D. Áp suất, khối lượng, nhiệt độ.



13, Một lượng khí được giãn nở đẳng nhiệt từ thể tích 4 lít đến thể tích 6 lít. Áp suất khí
thay đổi một lượng là 0,75.105<sub>Pa. Hỏi áp suất ban đầu của khí là bao nhiêu ?</sub>


Chọn câu trả lời đúng:


A. 1,5.105<sub>Pa. </sub> <sub>B. 2,25.10</sub>5<sub>Pa. </sub> <sub>C. 3.10</sub>5<sub>Pa. </sub> <sub>D. 4,5.10</sub>5<sub>Pa. </sub>


14, Khí nén đẳng nhiệt thì số phân tử trong đơn vị thể tích
Chọn câu trả lời đúng:


A. Giảm tỉ lệ thuận với áp suất.
B. Không đổi.


C. Tăng tỉ lệ thuận với áp suất.


D. Tăng tỉ lệ với bình phương áp suất.


15, Trong hệ tọa độ (p,V) đường đẳng nhiệt là đường :
Hãy chọn câu đúng.


Chọn câu trả lời đúng:


A. Parabol. B. Hyperbol. C. Thẳng. D. Tròn.


16, Một xilanh chứa 150 cm3<sub> khí ở áp suất 2.10</sub>5<sub> Pa. Pit-tơng nén khí trong xi lanh xuống</sub>


cịn 100 cm3. Tính áp suất của khí trong xi lanh lúc này, coi nhiệt độ như không đổi.
Chọn câu trả lời đúng:


A. 133.103<sub> Pa. </sub> <sub>B. 1,3.10</sub>5<sub> Pa. </sub> <sub>C. 3,3.10</sub>4<sub> Pa. </sub> <sub>D. 3.10</sub>5<sub> Pa. </sub>



17, Một lượng khơng khí có thể tích 240cm3<sub> bị giảm trong một xi lanh có pit-tơng đóng kín,</sub>


diện tích của pit-tơng là 24cm2<sub> (Hình vẽ). Áp suất khí trong xi lanh bằng áp suất ngoài là</sub>


100kPa. Cần một lực bằng bao nhiêu để dịch chuyển pit-tông sang trái 2cm? sang phải
2cm?. Bỏ qua ma sát giữa pit-tơng và thành xi lanh. Coi q trình xảy ra là đẳng nhiệt.
Chọn câu trả lời đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

18, Một bọt khí có thể tăng thể tích gấp đôi khi nổi từ đáy hồ lên mặt nước. Cho biết áp suất
khí quyển là p0 = 1,013.105Pa và giả sử nhiệt độ ở đáy hồ và mặt hồ như nhau. Hỏi độ sâu


của hồ ? Cho g = 9,8m/s2<sub>, ρnước = 1g/cm</sub>3<sub>.</sub>


Chọn câu trả lời đúng:


A. 1,03m. B. 1,0336m. C. 0,103m. D. 10,336m.


19, Một quả bóng có dung tích 2,5lit. Người ta bơm khơng khí ở áp suất 105<sub> Pa vào bóng.</sub>


Mỗi lần bơm được 125 cm3<sub> khơng khí. Tính áp suất của khơng khí trong quả bóng sau</sub>


45 lần bơm. Coi quả bóng trước khi bơm khơng có khơng khí và trong khi bơm nhiệt độ của
khơng khí khơng thay đổi.


Chọn câu trả lời đúng:


A. 0,44.105<sub> Pa </sub> <sub>B. 7,1.10</sub>3<sub> Pa </sub>


C. 2,25.105<sub> Pa</sub> <sub>D. Một đáp án khác. </sub>



20. Trong q trình đẳng tích, đại lượng nào thay đổi?
Chọn câu trả lời đúng:


A. Thể tích. B. Khối lượng khí.


C. Nhiệt độ. D. Số phân tử khí.


21, Trong hình vẽ sau, đồ thị nào biểu diễn định luật Sác-lơ ?


Chọn câu trả lời đúng:


A. Đồ thị c. B. Đồ thị a.


C. Đồ thị b. D. Đồ thị d.


22, Trong hệ tọa độ (p, T) các đường đẳng tích đều có hướng qua gốc tọa độ O, nhưng tại
sao không vẽ nét liền?


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. Không đo được thể tích khi nhiệt độ thấp.
B. Đo nhiệt độ thấp chất biến đổi trạng thái.
C. Không thực hiện được nhiệt độ bằng 0(K).
D. Không đo được áp suất khi áp suất thấp.


23, Chất khí ỏ 00<sub>C có áp suất 5atm. Áp suất của nó ở 273</sub>0<sub>C là giá trị nào sau đây:</sub>


Chọn câu trả lời đúng:


A. 10 atm. B. 2,5 atm.



C. 5 atm. D. 17,5 atm.


24, Trong hệ tọa độ (V, T) đường biểu diễn nào biểu thị co q trình đẳng tích?
Chọn câu trả lời đúng:


A. Đường hypebol.


B. Đường thẳng kéo dài qua gốc tọa độ.
C. Đường thẳng thẳng đứng cắt trục T tại T0.


D. Đường thẳng nằm ngang cắt trục V tại V0.


25, Trên đồ thị p - T như hình vẽ. Vẽ hai đường đẳng tích của cùng một khối lượng khí xác
định. Thơng tin nào sau đây đúng?


Chọn câu trả lời đúng:


A. V1 > V2. B. V1 = V2.
C. V1≥ V2. D. V1 < V2.


26, Trong hệ tọa độ (P,T) hình vẽ, biểu diễn biến đổi trạng thái của lượng khí từ 1 đến 2,
nhận xét nào sau đây là đúng?


Chọn câu trả lời đúng:


A. Thể tích giảm, nhiệt độ tăng.
B. Áp suất tăng, nhiệt độ giảm.
C. Thể tích tăng, nhiệt độ tăng.
D. Nhiệt độ tăng, áp suất tăng.



27, Khi làm nóng một lượng khí có thể tích khơng đổi thì:
Chọn câu trả lời đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

B. Số phân tử trong một đơn vị thể tích giảm tỉ lệ nghịch với nhiệt độ.
C. Áp suất khí khơng đổi.


D. Số phân tử trong một đơn vị thể tích tăng tỉ lệ thuận với nhiệt độ.


28, Xét 0,1mol khí ở áp suất p1 = 2atm, nhiệt độ t1 = 00C có thể tích V1 = 1,12l (Biểu diễn


điểm B trên đồ thị). Làm cho nóng khí đến nhiệt độ t2 = 1020C và giữ nguyên thể tích khối


khí. Áp suất p2 của khối khí là:


Chọn câu trả lời đúng:
A. 3,20atm.


B. 3,75atm.
C. 2,75atm.
D. 2,13atm.


29, Định luật Sác-lơ được biểu diễn bởi công thức nào sau đây:
Chọn câu trả lời đúng:


A. V ~ 1/T. B. V ~ T.


C. p/T = hằng số. D. V/T = hằng số.


30. Một xi lanh chia làm hai phần bằng nhau bởi một pit-tông cách nhiệt. Mỗi phần có chiều
dài l0 = 30cm chứa một lượng khí giống nhau ở 270C. Nung nóng một phần lên 100C, làm



lạnh phần kia đi 100<sub>C. Pit-tông dịch chuyển một đoạn là :</sub>


Chọn câu trả lời đúng:


A. 2cm B. 1cm


C. 0,5cm D. 4cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Đồ thị b, biểu diễn quá trình nào sau đây? Chọn câu trả lời đúng


A. Q trình bất kì B. Đẳng tích


C. Đẳng áp D. Đẳng nhiệt


32. Một cái bơm chứa 200cm3<sub> khơng khí ở nhiệt độ 27</sub>0<sub>C và áp suất 10</sub>5<sub>Pa. Tính áp suất</sub>


khơng khí trong bơm khi khơng khí bị nén xuống còn 20cm3<sub> và nhiệt độ là 40</sub>0<sub>C.</sub>


Chọn câu trả lời đúng:


A. 0,1043.105<sub>Pa.</sub> <sub>B. 104,3.10</sub>5<sub>Pa.</sub> <sub>C. 10,43.10</sub>5<sub>Pa.</sub> <sub> D. 1,043.10</sub>5<sub>Pa</sub>


33. Trong phịng thí nghiệm, người ta điều chế được 40 cm3<sub> khơng khí hiđrơ ở áp suất</sub>


750 mmHg và nhiệt độ 27o<sub>C. Tính thể tích của lượng khí trên ở điều kiện tiêu chuẩn ( áp</sub>


suất 760 mmHg và nhiệt độ 0o<sub>C)</sub>


Chọn câu trả lời đúng:



A. 36 cm3 <sub>B. 44,5 cm</sub>3 <sub>C. 43,5 cm</sub>3 <sub> D. 36,89 cm</sub>3


34. Trên hình vẽ là đường đẳng áp của hai lượng khí giống nhau nhưng có áp suất khác
nhau. Thơng tin nào sau đây là đúng khi so sánh các áp suất p1 và p2?


A. p1 < p2 B. p1 > p2.


C. p1≥ p2 D. p1 < p2


35. Cho các đồ thị sau


Đồ thị nào biểu diễn q trình đẳng tích?
Chọn câu trả lời đúng:


A. Hình b ), c ) và k ). B. Hình k ).


C. Hình b ) D. Hình c ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

A. Trong quá trình đẳng áp, thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ nghịch với nhiệt độ
tuyệt đối.


B. Trong quá trình đẳng áp, thể tích của một chất khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
C. Trong quá trình đẳng áp, thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
D. Trong quá trình đẳng áp, thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ thuận với nhiệt độ
tuyệt đối.


37. Ở nhiệt độ 2730<sub>C thể tích của một lượng khí là 10 lít. Thể tích lượng khí đó ở 546</sub>0<sub>C khi</sub>


áp suất khí không đổi nhận giá trị nào sau đây ?


Chọn câu trả lời đúng


A. V = 5 lít. B. V = 15 lít.


C. V = 20 lít. D. V = 10 lít.


<i>38. Điều nào sau đây khơng phù hợp với quá trình đẳng áp?</i>
Chọn câu trả lời đúng:


A. Trong q trình đẳng áp, thể tích của một lượng khí xác định tỉ lệ với nhiệt độ tuyệt đối.
B. Nếu dùng nhiệt độ t0<sub>C thì V = V</sub>


0(1 + αt) trong đó V là thể tích khí ở t0C; V0 là thể tích


khí ở 00<sub>C. </sub>


C. Hệ số nở đẳng áp của mọi chất khí đều bằng nhau và bằng 1/273.


D. Trong hệ tọa độ (V,T), đường đẳng áp là nửa đường thẳng có đường kéo dài đi qua gốc
tọa độ.


39. Người ta điều chế được 80cm3<sub> khí ơxi ở áp suất 740 mmHg và nhiệt độ 37</sub>0<sub>C. Hỏi thể</sub>


tích của lượng khí ơxi trên ở kiện tiêu chuẩn là bao nhiêu?
Biết điều kiện tiêu chuẩn p0 = 760mmHg và T0 = 273K.


Chọn câu trả lời đúng:


A. 68,6 m3<sub>. </sub> <sub>B. 68,6 cm</sub>3<sub>. </sub> <sub>C. 686 mm</sub>3 <sub>D. 0,686 dm</sub>3<sub>. </sub>



KÕt luËn



Để đáp ứng đợc yêu cầu, mục tiêu giáo dục đào tạo của đất nớc ta, xu thế giáo dục
của thế giới hiện nay thì song song với việc đổi mới nội dung, phơng pháp dạy học thì việc
đổi mới kiểm tra đánh giá với các mơn học nói chung và với mơn vật lý nói riêng là khơng
thể thiếu đợc. Tuy nhiên để việc đổi mới này có hiệu quả thì các giáo viên cần không ngừng
học tập rèn luyện để đa ra đợc hình thức kiểm tra với từng nội dung học cụ thể.


Trên đây là một số câu TNKQNLC nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ nắm vững kiến
thức của học sinh về phần Chất khí - Vật lý 10. Tôi đã cố gắng vận dụng những điều đã thu
thập đợc để làm một câu TNKQNLC. Song khơng thể tránh khỏi những thiếu xót, rất mong
đợc sự góp ý của thầy cơ và đồng nghiệp để tơi có thể hồn thiện hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Hµ Néi,ngµy 05 tháng 6 năm 2009</i>


Ngời viết


</div>

<!--links-->

×