Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

gv hoµng thþ diöu tr­êng th vünh thµnh tuçn 27 thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009 tiết 1 tập đọc tranh làng hồ i mục đích yêu cầu đọc lưu loát diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi rành mạch thể hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.5 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TuÇn 27



<i><b> Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009</b></i>
<b> Tiết 1 :TẬP ĐỌC</b>


<b>TRANH LÀNG HỒ</b>
<b>I - Mục đích, u cầu</b>


- Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể
hiện cảm xúc trước nhứng bức tranh làng Hồ.


- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sỹ dân gian đã tạo ra
những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sản của dân tộc và nhắn nhủ mọi
người hãy biết quý trọng, Giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hố dân
tộc.


<b>II - Đồ dùng dạy - học</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Thêm một vài bức tranh làng Hồ


<i>(nếu có).</i>


<b>III - Các hoạt động dạy - học</b>


<i>A - Kiểm tra bài cũ</i>


<i>- HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đông Vân, trả lời câu hỏi về bài đọc. </i>


<i>B - Dạy bài mới</i>


<b>1. Giới thiệu bài</b>



<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<i><b>a) Luyện đọc </b></i>


- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau )đọc bài văn.
Hs xem tranh làng hồ trong SGK.


- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 -3 lượt) có thể chia làm ba đoạn
(mỗi lần xuống dịng xem là một đoạn ). Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ
khó hoặc dễ viết sai chính tả, VD: Tranh thuần phác; khoáy âm dương, quần
hoa chanh nền đen lĩnh, điếp trắng nhấp nhánh....; (làng hồ, tranh tố nữ, nghệ
sỹ tạo hình, thuần phác, tranh lợn ráy, khốy âm dương, lĩnh, màu trắng
điệp.


- GV đọc diễn cảm toàn bài
<i><b>b) Tìm hiểu bài </b></i>


* Gợi ý trả lời các câu hỏi:


- Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuéc sống hàng
ngày của làng quê Việt Nam. (Tranh vẽ lợn, Gà, Chuột, Ếch, Cây dừa, Tranh
tôp nữ.)


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm
bằng bột võ sò trộn với hồ nếp, "Nhấp nhánh mn ngàn hạt phấn".)


- Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá cña tác giã
đối với tranh làng Hồ.


- Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sỹ dân gian làng Hồ? (vì những


nghệ sỹ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành
mạnh, hóm hỉnh và vui tươi.)


* GV chốt lại: Yêu mến cuộc đời và yêu thương quê hương, những
nghệ sỹ dân gian làng Hồ đã tạo nên những bức tranh có nội dung rất sinh
động, vui tươi. Kỷ thuật làm tranh lµng Hồ đạt tới mức tinh tế. Các bức tranh
thể hiện đậm nét bản sắc văn hoá Việt Nam. Những người tạo nên các bức
tranh đó xứng đáng với tên gọi trân trọng - Những người nghệ sỹ tạo hình
của nhân dân.


<i><b>c) Đọc diễn cảm </b></i>


- Ba hs tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV chọn một đoạn văn tiêu biểu (có thể chọn đoạn 1), hướng dẫn cả
lớp luyện đọc diễn cảm sau khi giúp các em tìm giọng đọc diễn cảm đoạn
văn, cách nhấn giọng, ngắt giọng.


<b>3. Củng cố, dặn dò</b>


- HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn
- GV nhận xét tiết học.


---   
<b>---TiÕt2: To¸n</b>


<b>Lun tập</b>


<b>A. Mục tiêu</b>


Giúp HS:



- Củng cố cách tính vận tèc.


- Thực hành tính vận tốc theo đơn vị đo khác nhau.


<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>


Bài 1: GV họi Hs đọc đề bài, nêu công thức vận tốc.
Cho cả lớp làm bài vào vở.


GV gọi HS c bi gii.


<i>Bài giải</i>


Vn tc chy ca iu l:


5250 : 5= 1050 (m/phót)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Chú ý: GV nên hỏi thêm: Có thể tính vận tốc của đà điểu với đơn vị đo là
m/giây khơng?


GV híng dÉn HS có thể làm theo hai cách:


Cỏch 1: Sau khi tính đợc vận tốc chạy của đà điểu là 1050 m/phút (vì 1
phút = 60 giây) ta tính đợc vận tốc đó với đơn vị đo là m/giây.


Vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị m/giây là:
1050 : 60 = 17,5 (m/giây)
Cách 2: 5 phút = 300 giây



Vận tốc chạy của đà điểu là:


5250 : 300 = 7,5 (m/giây)
Bài 2:


Gv gi HS c bi v nờu u cầu của bài tốn, nói cách tính vận tốc.
Cho HS tự làm vào vở. Hớng dẫn hs nêu cách viết vào vở:


Víi s = 130 km, t = 4 giê th× v= 130 : 4 = 32,5 (km/ giê)


Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả (để nêu tên đơn vị của vận tốc trong
mỗi trờng hợp)


Bài 3: Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài, chỉ ra quảng đờng và thời gian
đi bằng ô tô. Từ đó tính đợc vận tốc của ơ tơ


Qng đờng ngời đó đi bằng ơ tơ là:
25 - 5 = 20 (km)
Thời gian ngời đó đi bằng ơ tơ là:


0,5 giê hay 1/2 giờ
Vận tốc của ô tô là:


20 : 0,5 = 40 (km/h)
hay 20: 1/2 = 40 (km/h)


Bµi 3: Cho häc sinh tù lµm bµi rồi chữa bài
Thời gian đi của canô là:


7 giờ 45 phót - 6 giê 30 phót = 1 giê 15 phót


1 giê 15 phót = 1,25 giê


VËn tèc cđa ca nô là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Chỳ ý: Giỏo viờn cú th cho học sinh đổi :
1 giờ 15 phút = 75 phỳt


Vận tốc của ca nô là: 30 : 75 = 0,4 (km/phót)
0,4km/phót = 24 km/h (v× 60 phót = 1 giê)


---   


<b>---Tiết 3:Lịch sử</b>



<b>LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA- RI</b>



<b>I.Mục tiêu : </b>


Học xong bài này, HS biết:


<b>- Sau những thất bại nặng nè ở hai miền Nam Bắc,ngày 27 – 1 – </b>
1973, Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa –ri.


<b>- Những điều khoản quan trọng nhất của hiệp định Pa – ri.</b>
<b>II. Đồ dùng dạy- học : Ảnh tư liệu SGK</b>


<b>III.Các hoạt động dạy- học : </b>
A. Bài cũ: HS: 2em:


<b>- Kể lại trận chiến đấu đêm 26-12 -1972 trên bầu trời Hà Nội.</b>


<b>- ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.</b>


B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:


<i>*Hoạt động 1: Làm việc cả lớp</i>


GV giới thiệu bài- Nêu nhiệm vụ bài học
+Tại sao Mĩ phải kí Hiệp định Pa- ri?
+Lễ kí Hiệp định diễn ra như thế nào?
+Nội dung chính của Hiệp định.
+Việc kí kết đó có ý nghĩa gì?


2. Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa –ri.
<i>*Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm</i>


-HS thảo luận nhóm 4 về lí do buộc Mĩ phải kí Hiệp định.
+Sự kéo dài của hội nghị Pa- ri là do đâu?


+Tại sao vào thời điểm năm 1972,Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri?
- HS: Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Chốt lại câu trả lời của hs và ghi bảng ý chính.


3. Diễn biến và nội dung của Hiệp định Pa- ri.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+Thuật lại diễn biến lễ kí kết .


+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri.


- HS: Đại diện các nhóm trình bày diễn biến của buổi lễ kí kêt và trình


bày nội dung của Hiệp định.


- GV: Nhận xét, bổ sung và ghi bảng ý chính.
Nội dung chính của Hiệp định Pa – ri.


+Mĩ phải tôn trọng độc lập,chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam.


+Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam.
+ Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam.


+ Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vêt thương chiến tranh ở Việt
Nam.


3. Y nghĩa của Hiệp định Pa – ri.
<i> *Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đơi</i>


-Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri
+ Đế quốc Mĩ thừa nhận thất bại ở Việt Nam.


+ Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải
rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.


- GV: Nhấn mạnh 2 câu thơ của Bắcnm 1969:
Vì độc lập, vì tự do


Đánh cho Mĩ cút , đánh cho nguỵ nhào.
4: Hoạt động tiếp nối: Củng cố, dặn dò


GV nhắc lại câu thơ chúc tết năm 1969 của Bác Hồ:


“Vì độc lập, vì độc lập


Đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.


Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-Ri đã đánh dấu một thắng lợi lịch sử có ý
nghĩa chiến lược: chúng ta đã “đánh cho Mĩ cút”, để sau đó hai năm, vào
mùa xuân năm 1975 lại “đánh cho ngụy nhào”, giải phóng hồn tồn miền
Nam, thống nhất đất nước.



<b>------Tiết 4:Đạo đức</b>


<b>BAÌI 12: EM U HO BÇNH (tiếp)</b>


<b>I-MỦC TIÃU</b>: Hc xong bi ny, HS:


- Giá trị của hồ bình; trẻ em có quyền được
sống trong hồ bình và có trách nhiệm tham gia các
hoạt động bảo vệ hồ bình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- u hồ bình, q trọng và ủng hộ các dân tộc
đấu tranh cho hồ bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và
lên án kẻ phá hoại hồ bình, gây chiến tranh.


<b>II-TI LIỆU VAÌ PHƯƠNG TIỆN</b>


- Tranh, ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân
ở những nơi có chiến tranh.


- Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ


hồ bình, chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân
Việt Nam, thế giới.


- Giấy khổ to, bút màu.


- Điều 38, Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
- Thẻ màu dùng cho hoạt động 2 tiết 1.


<b>III-CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY - HOÜC</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu</b></i>
tầm (bài tâpg 4, SGK)


<i>*Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo</i>


vệ hồ bình cđa nhân dân Việt Nam và nhân dân thế
giới.


<i>*Cách tiến hành</i>


1.HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình,
bài báo về các hoạt đọng bảo vệ hồ bình, chống
chiến tranh mà các em đã sưu tầm được (có thể
theo nhóm hoặc cá nhân).


2.GV nhận xét, giới thiệu một số tranh, ảnh, băng
hình (nếu có) và kết luận:


- Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã
tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hồ bình,


chống chiến tranh.


- Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động
bảo vệ hồ bình, chống chiến tranh do nhà trng,
a phng t chc.


<i><b>Hoeỷt õọỹng 2: Veợ "Cỏy hoaỡ bỗnh"</b></i>


<i>*Mc tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của</i>


hoà bình và những việc làm để bảo vệ hồ bình cho
HS.


<i>*Cách tiến hành</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hồ bình,
chống chiến tranh, là các việc làm, cêï cách ứng xử
thể hiện tình u hồ bình trong sinh hoạt hằng ngày.


- Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà
hồ bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi
người nói chung.


2.Cạc nhọm v tranh.


3.Đại diện từng nhóm giới thiệu về tranh của
nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét.


4.GV khen các tranh vẽ đẹp và kết luận:



Hồ bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc
cho trẻ em và mọi người. Song để có được hồ bình,
mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hồ
bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thíi
cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ
bình, chống chiến tranh.


<i><b>Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yờu</b></i>


<i>hoaỡ bỗnh</i>


<i>*Mc tiờu: Cng c bi.</i>
<i>*Cỏch tin hnh</i>


1.HS (cỏ nhân hoặc nhóm) treo tranh và giới thiệu
<i>tranh vẽ theo chủ đề Em u hồ bình của mình trước</i>
lớp.


2.Cả lớp xem tranh, nêu câu hỏi hoặc bình luận.
3.HS trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa, tiểu
<i>phẩm về chủ đề Em yªu hồ bình.</i>


4.GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia
các hoạt động vì hồ bình phù hợp với khả năng.


---   


<i><b> Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009</b></i>
<b>Tiết 1:Tập làm văn:</b>



<b>ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối ,
trình tự miêu tả.Những giác quan sử dụng để quan sát. Những biện pháp tu
từ trong bài văn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT1:


- Một tờ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây
cối.


- Trang, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả (giúp HS quan sát, làm
BT2)


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
A - Kiểm tra bài cũ


<i>HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại sau tiết Trả </i>


<i>bài văn tả đồ vật tuần trước.</i>


B - Dạy bài mới
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
*Bài tập 1



- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1, cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn
tả cây cối; mời một HS đọc lại:


<i>- Cả lớp đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ, suy nghĩ, trả lời lần lượt các </i>
câu hỏi.. GV phát riêng phiếu cho 3 - 4 HS.


- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp trình bày. Cả lớp
và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải.


Bài tập 2:


- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS chú ý:


+ Đề bài yêu cầu mỗi em chỉ viết một đoạn văn ngắn, chọn tả chỉ một
bộ phận của cây (lá hoặc hoa, qủa, rễ, thân).


+ Khi tả, có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự
biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách
quan sát, so sánh, nhân hoá...


- GV giới thiệu tranh, ảnh hoặc vật thật: một số loài cây, hoa, quả để
HS quan sát, làm bài.


- GV hỏi HS đã quan sát một bộ phận của cây để chuẩn bị viết đoạn
văn theo lời dặn của thầy (cơ) như thế nào. Mời một vài HS nói các em chọn
bộ phận nào của cây. (VD: Em chọn tả quả đào trên cây đào nhà bác Lê./ Em
chọn tả bộ rễ của cây si già trong sân trường./ Em chọn tả những tầng lá của
cây bàng trong xóm em./...)



- Cả lớp suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở.
-HS: một số em đọc đoạn văn đã viết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét tiết học.


- Yêu cầu những HS viết đoạn văn tả một bộ phận của cây chưa đạt về
nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn ; cả lớp chuận bị cho tiết viết bài văn tả cây cối
tiếp theo (đọc trước 5 đề, chọn một đề, quan sát trước một loài cây).



<b>------Tiết2:Tốn</b>


<b>Quảng đường</b>
<b>I.Mơc tiªu: Gióp HS</b>


- Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều
- Thực hành tính quãng đường


<b>II.Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
1. Hình thành cách tính qng đư ờng
<b>a. Bài toán 1:</b>


- GV đọc bài toán SGK, nêu yêu cầu của bài tốn.
- HS nêu cách tính qng đường đi được của ô tô
Quãng đường ô tô đi được là:


42,5 x 4 = 170 (km)


- HS: Nêu nhận xét: Để tính thời gian ơ tơ đi được , ta lấy quảng đường ô


tô đi được trong 1 giờ hay vận tố của ô tô nhân với thời gian đi.


- GV: Vậy muốn tính quảng đường khi biết thời gian và vận tốc, ta làm
thế nào?


- HS: Phát biểu thành qui tc.


- GVchoHS viết công thức tính quÃng đờng khi biÕt vËn tèc vµ thêi gian:
s = v x t


- Giáo viên cho học sinh nhắc lại: Để tính quãng đường đi được của ô tô
ta lấy vận tốc của ô tô nhân với thời gian ơ tơ đi hết qng đường đó


b. Bµi to¸n 2:


- GV: Nêu bài tốn, hs trao đổi và giải bài toán, 1 em làm bảng lớp:
Giải:


2 giê 30 phót = 2,5 giê


Quãng đường người đi xe đạp đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km)
- Chú ý: Có thể viết số đo thời gian dưới dạng phân số:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

12 x 5<sub>2</sub>=30(km)
GV lưu ý choHS


+ Có thể chọn một trong hai cách làm trên đều đúng.


+ Nếu đơn vị đo vận tốc là km/giờ, thời gian tính theo đơn vị đo là giờ thì
qng đường tính theo đơn vị đo là cho km.



<b>2.Thùc hµnh</b>
Bµi 1:


- GV gi HS nờu cách tính quÃng đờng và công thức tính quÃng đờng
- Cho cả lớp làm bài vào vở


1 HS đọc bài giải, HS khác nhận xét. GV kết luận.
Bài 2:


- GV lưu ý cho HS số đo thời gian và vận tốc phải cùng đơn vị đo thời
gian


- GV hưíng dÉn HS hai cách giải bài toán:


Cỏch1: i s o thi gian v số đo có đơn vị là giờ: 15 phút = 0,25 giờ
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là:


12,6 x 0,25 = 3,15 (km)


Cách 2: Đổi số đo thời gian về số đo có đơn vị là phút: 1 giờ = 60 phút
Vận tốc của người đi xe đạp với đơn vị km/phút là:


12,6 : 60 = 0,21 (km/phót)


Quãng đường đi được của người đi xe đạp là:
0,21 x 15 = 3,15 (km)


Bµi 3:



- HS đọc đề bài, trả lời thời gian đi của xe máy là bao nhiêu?
- Cho HS tự làm bài vào vở


1HS làm bài trên bảng, lớp nhận xét, sửa chữa
Giải:


Thời gian xe máy đó đi ,từ A đến B là:


5 giờ - 8 giờ 20 phút = 2 giờ 40 phút = <sub>3</sub>8 giờ
Quảng đường xe máy đó đi được là:


42 x <sub>3</sub>8 = 112 (km)
Đáp số: 112 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-HS nhắc lại cơng thức tính qng đường
- GV:Dặn HS về nhà làm bài tập vào VBT.


<b>Tiết 3:Khoa học</b>


<b>CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Sau bài học, HS biết


- Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt


- Nêu được điều kiện nấy mầm và quá trình phát triển thành cây của
hạt.


- Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà.


<b>II. Đồ dùng:</b>


- Hình trang 108, 109 SGK
- Chuân bị theo cá nhân:


Ươm một số hạt lạc (hoặc đậu xanh, dạu đen...) vào bông ẩm (hoặc
giấy thấm hay đát ẩm) khoản 3 - 4 ngày trước khi có bài học và đem đến lớp.


<b>III. Hoạt động dạy - học</b>


<b>A. Bài cũ: - Các loàn hoa thụ phấn nhờ đâu?</b>
- Thế nào là sự thụ phấn?


<b>B. Bài mới: </b>
<b>- GV:Giới thiệu bài</b>


<b>1.Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt.</b>
- HS sinh hoạt nhóm 4 :


Tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi - chỉ đâu là vỏ, phôi chất dinh dưỡng.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm.


- HS quan sát hình 2,3,4,5,6 - đọc thơng tin 108, 109 SGK thực hành bài tập
SGK.


- HS đại diện trình bày - HS nhóm khác nhận xét - bổ sung.
Kết luận: Hạt gồm: vỏ, phôi và chất dinh dưởng dự trữ
<b>2.Hoạt động 2: Thảo luận:</b>


- HS làm việc theo nhóm:



HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình


- HS: Đại diện nhóm giới thiệu sản phẩm của mình.
Nêu điều kiện để hạt nẩy mầm.


- HS trình bày , các nhóm khác tương tự, nhận xét và giớ thiệu sản nhóm
mình.


- GV kết luận: Điều kiện để hạt nẩy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ.
<b>3.Hoạt động 3: Quan sát</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- HS: 1 số em nối tiếp nhau trình bày:Mơ tả q trình phát triển của cây
khế từ gieo hạt ra hoa, kết trái.


- HS trình bày, HS khác nhận xét
- GV: Mô tả cụ thể 1 lần để hs nă
<i><b>4.Hoạt động tiếp nối</b></i>


- HS; Đọc mục: Bạn cần biết ở sgk.
Thực hiện đầy đủ yêu cầu
- GV: Nhận xét giờ học.


- Nhắc HS chuẩn bị bài thực hành như hướng dẫn ở sgk trang 109


<b>------Tiết 4: Kĩ thuật</b>


LẤP MÁY BAY TRỰC THĂNG.
<b>I.Mục tiêu:HS cần phải:</b>



- Chọn đúng và đủ cácchi tiết để lắp máy bay trực thăng.


- Lắp từng bộ phận và lắp máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng qui trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của máy bay trực
thăng.


<b>II. Đồ dùng D- H</b>


<b>- Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.</b>
<b>- Bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.</b>


<b>III.Các hoạt động Dạy - Học.</b>
<b>1.Giới thiệu bài:</b>


- GV: Giới thiệu bài, nêu mục đích yêu cầu giờ học.
<b>2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu:</b>
- HS: Quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- GV:Hướng dẫn hs quan sát kĩ từng bộ phận:


+ Để lắp được máy bay trực thăng, phải lắp mấy bộ phận?
+ Kể tên các bộ phận đó.


<b>3.Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.</b>
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết


- HS: Tự chọn đúng, đủ các chi tiết theo bảng ở sgk và xếo vào nắp hộp.
b) Lắp từng bộ phận:


* Lắp thân và đuôi máy bay



- HS: Quan sát H2 : Để lắp thân và đuôi máy bay, cần chọn những chi tiết
nào và số lượng bao nhiêu?


- GV: hướng dẫn hs lắp thân và đuôi máy bay.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ:


- HS: Quan sát hình 3 và trả lời câu hỏi sgk


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- HS: 1 em lên bảng thực hiện các bước lắp.
* Lắp ca bin.


- HS: 1em lên bảng lắp ca bin


- Lớp quan sát và nhận xét bổ sung hoàn chỉnh bước lắp.
* Lắp cánh quạt.


- HS: Quan sát H5


- GV: Hướng dẫn cách lắp cánh quạt.
* Lắp càng máy bay.


- GV: Hướng dẫn lắp càng thứ nhất của máy bay.


- HS: 1 em lên bảng yương tự lắp càng thứ 2 của máy bay.
c) Lắp máy bay trực thăng


- GV: Hướng dẫn hs lắp máy bay trực thăng như các bước ở sgk
- HS: Thực hiện lắp như hướng dẫn của sgk.



- GV: Theo dõi hs làm việc, hướng dẫn thêm.


d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
- HS: Tháo rời các chi tiết và xép vào hộp như cũ.


4. Hoạt động tiếp nối:


- GV: Nhận xét giờ hoc, nhắc hs tiết tới mang theo túi ni lông để cất các bộ
phận đã lắp được ở cuối tiết 2.




<i><b>------Thứ tư ngày 25 tháng ba năm 2009</b></i>
<b>Tiết1:Tập đọc</b>


<b>ĐẤT NƯỚC</b>


( Nguyễn Đình Thi )
<b>I.</b>


<b> Mục tiêu :</b>


1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ với giọng tràm lắng, cảm hứng ca
ngợi, tự hào về đát nước.


2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất nước tự
do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống bất khuất
của dân tộc.


3. Học thuộc lòng bài thơ


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
A - Kiểm tra bài cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>


Hôm nay, các em sẽ học một bài thơ rất nổi tiếng - bài Đất nước của
Nguyễn Đình Thi. Qua bài thơ này, các em sẽ hiểu thêm về truyền thống vẻ
vang của đất nước ta, dân tộc ta.


<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
a) Luyện đọc


- Một HS giỏi đọc bài thơ.


HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ. GV kết hợp uốn nắn HS :
+Đọc đúng các từ ngữ: Chớm lạnh, hơi may, ngoảnh lại, rừng tre, phấp
phới...;


<i>+ Luyện đọc 1 số câu khó: (VD: Sáng mát trong / như sáng năm xưa.</i>
+ Tìm hiểu giọng đọc tồn bài:giọng đọc phù hợp với cảm xúc được thể
hiện ở từng khổ thơ: khổ 1, 2 - giọng tha thiết, bâng khuâng; khổ 3, 4 - nhịp
nhanh hơn, giọng vui, khoẻ khoắn, tràn đầy tự hào; khổ 5 - giọng chậm rãi,
trầm lắng, chứa chan tình cảm, sự thành kính.


+Giúp HS hiểu nghĩa từng những từ ngữ được chú giải sau bài (hơi


may, chưa bao giờ khuất


- GV đọc diễn cảm cả bài thơ
b) Tìm hiểu bài


-HS: Đọc thầm bài thơ , suy nghĩ trả lời các câu hỏi:


+ "Những ngày thu đã xa" được tả trong hai khổ thơ đẹp mà buồn. Em
<b>hãy tìm những từ ngữ nói lên điều đó. (Những ngày thu đã xa đẹp: sáng mát </b>
<b>trong, gió thổi mùa thu hương cốm mới; buồn : sáng chớm lạnh, những phố </b>
dài xao xác heo may, thêm nắng, lá rơi đầy, người ta đi đầu không ngoảnh
lại.)


+Cảnh đất nước trong mua thu mới được tả trong mua thu thứ ba đẹp
<b>như thế nào? (Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp : rừng tre phấp phới; trời</b>
<b>thu thay áo mới, trời thu trong biếc. Vui : rừng tre phấp phới, trời thu nói </b>
cười thiết tha.)


+ Tác giả đã sử dụng biện pháp gì để tả thiên nhiên, đất trong trong
mùa thu thắng lợi của cuộc kháng chiến? (Tác giả đã sử dụng biện pháp
nhân hoá - làm cho trời cũng thay áo, cũng nói cười như con người - để thể
hiện niềm vui phơi phới, rộn ràng của thiên nhiên, đất trời trong mùa thu
thắng lợi của cuộc kháng chiến.)


+ Lòng tự hào về đất nước tự do và về truyền thống bất khuất của dân
tộc được thể hiện qua những từ ngữ, hình ảnh nào ở hai khổ thơ cuối?


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Những hình ảnh: Những cánh đồng thơm mát, Những ngả đường bát
ngát, Những dịng sơng đỏ nặng phù sa được miêu tả theo cách liệt kê như
vẽ ra trước mắt cảnh đất nước tự do bao la.



+ Lòng tự hào về truyền thống bất khuất của dân tộc được thể hiện qua
những từ ngữ sau: Nước của những người chưa bao giờ khuất; qua hình ảnh:
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất. Những buổi ngày xưa vọng nói về (tiếng
của ơng cha từ nghìn năm lịch sữ vọng về nhắn nhủ cháu con...)


c) Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng bài thơ
- HS : 5 em tiếp nối nhau đọc lại bài thơ


- GV chọn hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 3 - 4 .
- HS luyện đọc diẽn cảm và nhẩm thuộc từng câu, cả bài thơ trong
nhóm 2


- HS: Thi đọc diễn cảm khổ thơ 3 – 4 trước lớp


- HS: Thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ- cả bài thơ trước lớp.


- Lớp cùng gv bình chọn bạn đọc diễn cảm nhất, thuộc bài thơ nhất.
3. Củng cố, dặn dị


- GV: Bài thơ nói về điều gì? ( Thể hiện niềm vui, niềm tự hào về đất
nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, với truyền thống
bất khuất của dân tộc.


- HS nhắc lại ý nghĩa .


<b>- GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.</b>


<b>------Tiết 2:Tốn</b>


<b>Lun tËp</b>
<b>I.Mơc tiªu: Gióp häc sinh</b>


- Củng cố cách tính quãng đờng
- Rèn kĩ năng tính toỏn


<b>II. Các hoạt động dạy- học</b>


<b> A. B i c</b>à ũ<b> : HS nhắc lại cơng thức tính qng đường</b>
B.B i mà ớ i : Luyện tập


B i1à


-HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.


-HS lµm bài vào vở (không cần kẻ bảng). Hớng dẫn học sinh ghi theo
c¸ch:


Với v = 32,5 km/giờ ; t = 4 thì s = 32,4 x 4 = 130 (km)
-GV lu ý cho học sinh đổi đơn vị ở cột 3 trớc khi tính:


36 km/h = 0,6 km/phót hc 40 phót = 2


3giê


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Một số em đọc kết quả - lớp nhận xét bài làm của bạn, chốt lại kết quả
đỳng.


Bµi 2: HS đọc bài tập



- GV: Vễ sơ đồ để hướng dẫn hs phân tích bài tốn.


7 giờ 30 phút 12 giờ 15 phút
A B
? km


- GV híng dÉn HS tÝnh thêi gian ®i cđa « t«:


12 giê 15 phót - 7 giê 30 phót = 4 giê 45 phút = 4,74 giờ
- HS làm tiếp rồi chữa bµi.


Bµi 3: HS: Đọc bài tốn


- Giáo viên cho học sinh lựa chọn một trong hai cách đổi đơn vị
8km/h = ...km/phút hoặc: 15 phút =...giờ


- GV phân tích, chọn cách đổi 15 phút = 0,25 giờ
- HS làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp.


- Lớp cùng gv chữa bài, thống nhất bài làm đúng
Giải:


Đổi 15 phút = 0,25 giờ


Quãng đường bay được của ong mật là:
8 x 0,25 = 2 (km/giờ)


Đáp số: 2 km/giờ
Bµi 4:



- GV giải thích Kăng-gu-ru vừa chạy vừa nhảy có thể đợc từ 3 - 4 m một
bớc.


- HS đọc đề bài, , gọi 1 HS làm bài tập trên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Lu ý học sinh đổi 1 phút 15 giây = 75 giây


- HS nhận xét bài làm của bạn, nêu kết quả đúng.
III.Củng cố, dặn dũ:


-HS nhắc lại cách tính quãng đường.


-GV: Nhận xét giờ học,dặn HS về nhà xem lại các bài tập đã luyện.


<b>------Tiết3:Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


<i>Mở rộng, hệ thống hoá, vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn</i>
<b>II.Đồ dùng dạy- học</b>


- Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam; Ca dao, dân ca Việt Nam
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to để HS làm BT1 theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>
<i><b>A.Bài cũ: </b></i>


HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp
thay thế từ ngữ để liên kết câu; (BT3, tiết LTVC trước).



B. Bài mới:


<i>1. Giới thiệu bài</i>


Tiết mở rộng vốn từ hôm nay sẽ giúp các em biết thêm những câu tục
ngữ, ca dao nói về những truyền thống quý báo của dân tộc.


<i>2. Hướng dẫn HS làm bài</i>


<i><b>*Bài tập 1</b></i>


- HS đọc yêu cầu của BT (đọc cả mẫu)


- GV chia lớp thành các nhóm, phát phiếu và bút dạ cho các nhóm thi
làm bài; nhắc HS: BT yêu cầu các em minh hoạ mỗi truyền thống đã nêu
bằng một câu tục ngữ hoặc ca dao, nhóm nào tìm được nhiều hơn càng đáng
khen.


- Các nhóm HS trao đổi, viết nhanh những câu tục ngữ, ca dao tìm
được.


- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả làm bài lên bảng, trình bày. Cả lớp và
GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.


- HS làm bài vào vở - mỗi HS viết ít nhất 4 câu tục ngữ hoặc ca dao
minh họa cho 4 truyền thống đã nêu.


<i><b>*Bài tập 2</b></i>



- Một HS đọc yêu cầu của bài tập, giải thích bằng cách phân tích mẫu
(cầu kiều, khác giống).


- Cả lớp đọc thầm lại nội dung BT.
- HS làm bài theo nhóm


-GV: các em đọc thầm từng câu tục ngữ, ca dao hoặc câu thơ, trao đổi,
phỏng đoán chữ cịn thiếu trong câu, điền chữ đó vào ơ trống. GV phát phiếu
và bút dạ cho các nhóm thi làm bài, giữ bí mật lời giải.


-Sau thời gian quy định, đại diện mỗi nhóm dán kết quả làm bài lên
bảng lớp, đọc kết quả, giải ô chữ màu xanh. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
<i><b>nhóm thắng cuộc là nhóm giải ơ chữ theo lời giải đúng: Uống nước nhớ </b></i>
<i><b>nguồn.</b></i>


- HS tiếp nối nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ, ca dao, câu thơ sau khi
đã điền các tiếng hoàn chỉnh.


3. Củng cố, dặn dò


- GV nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>


<b>------Tiết 4:Địa lí</b>


<b>CHÂU MĨ</b>
<b>I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS :</b>


- Xác định và mơ tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả địa cầu
hoặc trên bản đồ thế giới.



- Có một số hiểu biết về thiên nhiên châu Mĩ và nhận xét chúng thuộc khu
vực nào của châu Mĩ.


- Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên
bản đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy học: Quả địa cầu .</b>
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


A.Bài cũ: HS: 2 em:


- Nêu đặc điểm của dân cư châu Phi.


- Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục khác? vì
sao?


B. Bài mới:


1.Vị trí địa lý và giới hạn


<i> *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm 2</i>


-GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia hai bán cầu Đông, Tây-đường
phân chia hai bán cầu đông và tây là một vòng tròn đi qua kinh tuyến
1200<sub>Tây-160</sub>0<sub> Đông.</sub>


- HS quan sát quả địa cầu:


- cho biết những châu lục nào nằm ở bán cầu Đông, châu lục nào nằm ở bán


cầu Tây?


-HS quan sát hình 1:cho biết Châu Mĩ giáp với những đại dương nào?
-Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấý về diện tích
trong số các châu lục trên thế giới.


-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi


- các nhóm khác bổ sung , GV kết luận và ghi bảng ý chính.
2. Đặc điểm tự nhiên:


<i> *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 4</i>
-HS quan sát hình 1,2 sgk:


- Các chữ a,b,c,d,e, cho biết các ảnh đó được chụp ở BắC Mĩ,Trung Mĩ hay
Nam Mĩ.


-Nhận xét về địa hình châu Mĩ.
-Nêu tên và chỉ trên hình 1:


+ Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ.
+ Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Hai con sông lớn ở châu Mĩ.


- Đại diện nhóm trình bày - các nhóm khác bổ sung - GV kết luận.
<i> *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp </i>


GV: Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí
hậu ?



Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- dôn.


GV:Châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam,vì thế châu
Mĩ có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ơn đới đến hàn đới.Rừng rậm A- ma-
dôn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới.


3.Hoạt động tiép nối:
-HS đọc lại bài học SGK.


- GV: Nhận xét giờ học, nhắc hs về nhà xem trước phần tiếp theo của bài.


<b>------Tiết 5: Thể Dục ( Thầy Phong Dạy)</b>


<i><b>------Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2009</b></i>
<b>Tiết 1:Toán:</b>


<b>Thêi gian</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Gióp häc sinh:


- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động
- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
<b>B. Các hoạt động dạy học </b>


1. Hình thành cách tính thời gian
<b>a. Bài toán 1:</b>



- GV: Đọc bài tốn, tóm tắt lên bảng
Tóm tắt: s = 170 km


v = 42,5 km/giờ
t = ... giờ ?


- HS: Nêu phép tính và kết quả:


Thời gian ơ tơ đi là: 170 : 42,5 =4 ( giờ)


- HS: rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động
- HS: Viết cơng thức tính thời gian:


t = s : v
b. Bài toán 2:


- Giáo viên cho học sinh đọc, nói cách làm và trình bày lời giải bài tốn
- HS: 1 em làm bng lp


- Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
Thi gian đi của ca nô là:


42 : 36 = 42<sub>36</sub>=7


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

7


6 giờ = 1
1



6 giờ = 1 gi 10 phỳt


- Giáo viên giải thích, trong bài toán này số đo thời gian viết dới dạng
hỗn số là thn tiƯn nhÊt.


- Giáo viên giải thích lí do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho
phù hp vi cỏch núi thụng thng.


- Giáo viên gọi học sinh nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tÝnh
thêi gian:


t = s: v


- Giáo viên viết sơ đồ lên bảng


v = s : t


s = v t t = s : v


Giáo viên lu ý học sinh, khi biết hai trong ba đại lợng; vận tốc, quãng
đ-ờng, thời gian ta có thể tính đợc đại lợng th ba.


<b>2. Thực hành</b>
Bài 1:


- Giáo viên cho học sinh lµm bµi vµo vë theo cơng thức đã học
- Lu ý học sinh có thể làm chẳng hạn


81 : 36 = 2 9



36 (giê)=2


1
4(giê)


hc: 81 : 36 = 2,25 (giê)


Bµi 2 :HS: Đọc đề tốn, phân tích và tìm cách giải.
<b>- Lớp: Làm bài vào vở, 1 em làm bảng lớp</b>
<b>- GV: Cùng cả lớp nhận xét, sửa sai.</b>


Bài 3:


<b>- HS: Đọc bài toán, thảo luận theo cặp để tìm hướng giải bài tốn.</b>
<b>- Lớp:Làm bài vào vở , gv chấm bài 1 số em, chữa bài</b>


VD: Giải:
Thời gian máy bay bay là:


2150 : 860 = 2,5 ( giờ)
Đổi 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút


Máy bay đến nơi lúc:


8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 15 phút.
Đáp số: 11 giờ 15 phút


Củng cố dặn dò:


<b>- HS: Nhắc lại cơng thức tính thời gian, qng đường, vận tốc.</b>


<b>- GV: Nhận xét giờ học.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối.


-Biết tìm các từ ngữ nối trong đoạn văn; biết sử dụng các từ ngữ nối để liên
kết câu.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Bảng phụ viết đoạn văn bản ở BT1 (phần nhận xét)


<i>- Bút dạ và bốn tờ giấy khổ to phô tô các đoạn văn của bài Qua những </i>


<i>mùa hoa </i>


<b>III. Các hoạt động dạy - học </b>
A - Kiểm tra bài cũ


<i>HS làm lại BT trong tiết LTVC (MRVT Truyền thống) và đọc thuộc </i>
lòng khoảng 10 câu ca dao, tục ngữ trong BT2.


B - Dạy bài mới
<i><b>1. Giới thiệu bài: </b></i>


- GV: Nêu MĐ,YC của tiết học.
<i><b>2. Phần nhận xét</b></i>



Bài tập 1


- HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng
bạn. GV nhắc HS đánh số thứ tự 2 câu văn.


- GV mở bảng phụ đã viết đoạn văn.HS nhìn bảng, chỉ rõ mối quan hệ
từ in đậm có tác dụng gì? GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:


GV: Cụm từ "vì vậy" ở ví dụ nêu trên giúp chúng ta biết được những
biện pháp dùng từ ngữ nối để liên kết câu.


Bài tập 2


HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, tìm thêm những từ ngữ mà các em
biết có tác dụng nối giống như cụm từ “vì vậy” ở đoạn trích trên. HS phát
<i>biểu, VD: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt </i>


<i>khác,...</i>


<i><b>3. Phần ghi nhớ</b></i>


- Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ các bài học trong SGK.
- Một, hai HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ (khơng nhìn SGK).
<i><b>4. Phần luyện tập</b></i>


Bài tập1


- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT1 (HS 1 đọc phần lệnh và 3
<i>đoạn văn đầu của bài Qua những mùa hoa. HS 2 đọc 4 đoạn cuối). Cả lớp </i>
theo dõi trong SGK.



- GV phân việc cho HS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ 1/2 còn lại tìm những từ ngữ có tác dụng nối trong 4 đoạn cuối (Sẽ
đánh tiếp số thứ tự các câu văn từ 8 đến 16).


- HS đọc kĩ từng câu, từng đoạn văn; trao đổi cùng bạn - gạch dưới
những quan hệ từ hoặc từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, giải thích quan hệ
giữa các câu, đoạn. GV phát riêng bút dạ và phiếu cho 4 HS.


- Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình
bày. Cả lớp và GV phân tích, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.


- Cả lớp sữa lại bài theo lời giải đúng:
VD: Đoạn 1,2,3:


Đoạn 1: Từ “ nhưng” nối câu 2 với câu 3


Đoạn 2: “ vì thế” nối câu 4 với câu 3, “rồi” nối câu 5 với câu 4...
Bài tập 2


- Một HS đọc nôi dung BT2.


- Cả lớp đọc thầm lại mẫu chuyện vui, phát hiện những chỗ dùng từ nối
sai.


- GV dán lên bảng tờ phiếu phô tô mẫu chuyên vui, mời một HS lên bảng
gạch dưới từ nối sai, sữa lại cho đúng. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại cách
chữa đúng:



Từ nối dùng sai Cách chữa
<i> -Bố ơi, bố có thể viết trong bóng tối được khơng? Thay từ nhưng bằng </i>


<i>vậy, </i>


<i> vậy thì, thế thì, nếu thế</i>
<i>thì. </i>


<i> -Bố viết được. nếu vậy thì. Câu văn sẽ</i>
là:


<b> -Nhưng bố hãy tắt đèn đi và kí vào sổ liên lạc cho Vậy (vậy thì. nếu vậy </b>
<b>thì,</b>


<b> con thế thì, nếu thế thì) bố</b>
hãy tắt


-?! đèn đi và hãy kí vàosổ


liên lạc


cho con.


- HS đọc thầm lại mẫu chuyện vui, nhận xét về tính láu lĩnh của cậu bé
trong truyện .


<i><b>5.Củng cố, dăn dò</b></i>


GV nhận xét tiết hoc. Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học để biết dung từ từ
ngữ nối khi viết câu, đoạn, bài, tạo nên những đoạn, bài viết có liên kết chặt


chẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết3:Khoa học</b>
<b>CÂY CON CÓ THỂ</b>


<b>MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ</b>
<b> I. Mục tiêu: Sau bài học, hs biết:</b>


- Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau.


- Kể tên một số cây được mọc từ một bộ phận của cây mẹ.
- Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ.
<b>II - Đồ dùng:</b>


- Hình trang 110, 111 SGK
- Chuẩn bị theo nhóm:


+ Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng (sống đời), củ gừng, riềng,
hành, tỏi.


+ Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất.
<b>III - Các hoạt động dạy - học :</b>


A. Bài cũ: - Điều kiệm để hạt nẩy mầm là gì?
- Kiển tra sự chuẩn bị của hoc sinh
B.Bài mới:


<b>1.Hoạt động 1: Quan sát</b>


- HS làm việc nhóm 4.



- Quan sát hình vẽ SGK và vật thật của nhóm:


? Tìm chồi của ngọn mía, củ khoai tây, lá bổng, cũ gừng, hành tỏi.
? Chỉ vào hình 1 SKG/110 nói về cách trồng mía


- HS đại diện trình bày kết quả
- HS nhóm khác bổ sung.


- HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây me.
<b>Kết luận: Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt và mọc lên từ một</b>
số bộ phận của cây mẹ.


<b>2.Hoạt động 2: Thực hành</b>


HS tập trồng cây theo nhóm vào thùng hoặc chậu đã chuẩn bị sẵn.


- HS: Thảo luận cách trồng như thế nào sau đó trồng cây của nhóm mình
vào chậu.


- GV: Quan sát hs làm việc, hướng dẫn thêm cho những nhóm cịn lúng
túng.


<i><b>3. Hoạt động tiếp nối:</b></i>


-HSđọc mục bạn cần biết ở SGK
-GV nhận xét tiết học


-Dặn HS thực hành trồng cây ở nhà.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Rèn kĩ năng nói


- Kể một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn
sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về một kỷ niện với thầy, cô giáo.
Biết sắp xếp các sự kiện thành một câu chuyện.


- Lời kể rõ ràng, tự nhiên. Biết trao đổi với các bạn về ý kiến cảu câu
chuyện.


2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn KC, nhận xét đúng nời kể của bạn.
<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


- Mảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>


HS kể lại câu chuyện được nghe hoặc được đọc về truyền thống hiếu
học hoặc truyền thống đoàn kết cảu dân tộc.


<b>B - Dạy bài mới</b>
1. Giới thiệu bài


2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc 2 đề bài.


Chọn một trong hai đè bàu sau:



1. Kể một câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống
tơn sư trọng đạo của người Việt Nam ta.


2. Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cơ giáo của em , qua đó thể hiện
lịng biết ơn của em với thày cơ.


- GV u cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp.


-GV kết hợp giải nghiã : tôn sư trọng đạo (tôn trọng thầy, cô giáo; trọng
đạo học.)


- Bốn HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 2 gợi ý cho 2 đề. Cả lớp theo dõi trong
SGK.


- Mời một số HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
- Mỗi HS lập nhanh dàn ý cho câu chuyện.


3. Thực hành KC và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
a) KC theo nhóm


Từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể cho nhau nghe câu chuyện của
mình, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


b) Thi KC trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện có ý nghĩa
nhất, bạn KC hấp dẫn nhất trong tiết học.



4.Củng cố, dặn dò


GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể lai câu chuyện cho người
<i>thân; xem trước yêu cầu và tranh minh hoạ tiết KC tuần 29 - Lớp trưởng lớp</i>


<i>tôi</i>




<i><b>------Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009</b></i>
<b>Tiết1:Tập làm văn:</b>


<b>TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)</b>
<b>*ĐỀ BÀI: Chọn một trong các đề bài sau:</b>
1. Tả một loại hoa mà em thích.


2. Tả một loại trái cây mà em thích.
3. Tả một giàn cây leo.


4. Tả một cây non mới trồng.
5. Tả một cây cổ thụ.


<b>I. Mục tiêu</b>


HS viết được một bài tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được
những quan sát riêng; dùng từ, dạt câu đúng; câu văn có hình ảnh cảm xúc.


<b>II. Đồ dùng dạy - Học</b>


Vở kiểm tra. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo đề văn.


<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>


1. Giới thiệu bài


Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết
một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em
sẽ viết một đoạn văn ngắn tả một bộ phận cảu cây. Trong tiết học hôm nay,
các em sẽ viết một đoạn văn tả cây cối hoàn chỉnh theo 1 trong 5 đề đã cho.


2. Hướng dẫn HS làm bài


- Hai HS tiếp nối nhau đọc Đề bài và gợi ý của tiết Viết bài văn tả cây
cối: HS 1 đọc 5 đề bài, HS 2 đọc gợi ý.


- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.


- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài (chọn đề, quan sát cây, trái theo
đề đã chọn) như thế nào.


3. HS làm bài
4.


Củng cố, dặn dị


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>


<b>------Tiết 2:Tốn</b>


<b>Lun tËp</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



<i><b>Gióp häc sinh:</b></i>


- Củng cố cách tính thời gian của chuyển động


- Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đờng
<b>II. Các hoạt động dạy học </b>


- GV gọi HS nhắc lại công thức tính thời gian của một chuyển động
-HS rút ra cơng thức tính vận tốc, qng đờng từ cơng thức tính thời gian.
Bài 1:


<b>- HS tự tÝnh, điền vào ô trống, i v kiểm tra kết quả cña nhau.</b>


<b>- GV: Gọi 4 em nêu kết quả trước lớp, lớp cùng gv nhận xét và chốt kêt</b>
quả đúng.


VD: Cột 1: t = 261 : 60 = 4,35 (km/giờ)
Cột 2: t = 78 : 39 = 2 (km/ giờ)...
Bµi 2: HS: Đọc bài tốn.


- GV: Bài tốn u cầu tính gì? ( tính qng đường)
- GV: Lưu ý HS đổi: 1,08m = 108cm.


-HS l m b i v o và à à ở, một em làm bảng lớp.
- Lớp cùng gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
B i 3à : HS: Đọc bài tốn


- GV: Bài tốn u cầu tính gì? ( Tính thời gian)


GV híng dÉn HS viết kết quả thời gian dưới dạng phân số:


- HS: Làm bài vào vở.


Giải:


Thời gian bay của chim đại bàng là:
72 giê : 96 = 3


4 (giờ)
3


4 giê = 45 phót


Đáp số: 45 phút
Bµi 4: HS: Đọc bài toán


- GV: Để giảibài này, cần lưu ý điều gì?


- HS: Đổi 420 pm/phót = 0,42 km/phót hc 10,5 km = 10500m
- HS: Làm bài vào vở.


- GV: Chấm và kiểm tra kết quả của bài 3 và 4.
- GV: Nhận xét và chữa bài.


Bài 4: Đổi: 10,5 km = 10500 m
Thời gian rái cá bơi là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Đáp số: 25 phút.
<i><b> III.Củng cố, dặn dị:</b></i>


-HS nhắc lại cách tính thời, gian vận, tốc quảng đường.



- GV: Nhận xét giờ học, nhắc hs xem lại các bài tập đã luyện.


<b>------Tiết3:Chính tả:</b>
<b>NHỚ VIẾT: CỬA SƠNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cữa sông.</i>


2. Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài; làm
đúng các bài tập thực hành để củng cố khắc sâu quy tắc.


<b>II. Đồ dùng dạy - học</b>


<b>III.Các hoạt động dạy - học</b>
<i>A - Kiểm tra bài cũ</i>


HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên đại lý nước ngoài và viết 2 tên
người, tên đại lý nước ngồi (Có thể viết tên riêng trong BT ở tiết chính chính tả
trước).


VD: Ơ-gien Pơ-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Công xã Pa-ri, Chi-ca-gô.
<i>B - Dạy bài mới</i>


1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết


- Một HS đọc yêu cầu bài.



<i>- Một HS xung phong đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối của bài Cữa sông. </i>
Cả lớp lắng nghe, nêu nhận xét.


- Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ cuổitong SGK để ghi nhớ. GV nhắc các
em chú ý cách trìnhbày các khổ thơ 6 chữ, những chữ cần viết hoa, các dấu
câu (dấu chấm, dấu ba chấm), những chữ dễ viết sai chính tả (nước lợ, tơm
rảo, lưỡi sóng, lấp lố...).


- HS gấp SGK, ngớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài.


- GV chấm chữa 7 - 10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đỗi vỡ sáot lỗi
cho nhau. GV nêu nhận xét chung.


3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - BT2


- HS đọc yêu cầu của BT2, gạch dưới trong VBT các tên riêng tìm
đựơc; giải thích cách viết các tên riêng đó. GV phát phiếu riêng cho 2 HS
làm bài.


- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu,
dán bài lên bảng lớp. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ để viết đúng quy tắc viết hoa tên
người và tên địa lý nước ngoài.



<b>------Tiết 4: Mĩ Thuật ( Cô Huyền dạy )</b>



<b>------Tiết 5:</b>



<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Đánh giá hoạt động tuần qua</b>
- Kế hoạch tuần tới


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<i><b>1. Lớp trưởng và cán bộ lớp đánh giá về:</b></i>
<i><b> - Chuyên cần, nề nếp học tập</b></i>


- Hoạt động thể dục thể thao – ca múa hát tập thể
- Vệ sinh thân thể, trường lớp


- Các hoạt động khác
- Đội viên phát biểu


<i><b>2. Đánh giá của GVCN.</b></i>
*Học tâp:


- Cơ bản duy trì được nề nếp học tập.


- Tuy nhiên tình trạng khơng học bài cũ, khơng làm bài, nói
chuyện riêng trong giờ học vẫn lặp đi lặp lại ở một số em Hùng, Bun,Đại.
* Nề nếp:


- Duy trì đều đặn các hoạt động đầu giờ, giữa giờ.
Vệ sinh lớp học có buổi chưa thật sự sạch sẽ.
- Tình trạng ăn quà vặt xả rác trong lớp vẫn còn.


* Các hoạt động khác.


- Tham gia tốt hội thi rung chuông vàng
- Tham gia hoạt động 26- 3 đạt kết quả tốt:


+ Nhảy bao bố, đổ nước vào chai, ném bóng đều đạt giải.
<i><b>2, Kế hoạch tuần tới</b></i>


<i><b> </b></i> <i><b>- Duy trì nề nếp học tập, ra vào lớp và các hoạt động đầu và giữa giờ.</b></i>
-Ôn tập tốt để KT định kì giữa kì II đạt kết quả tốt


- Hoàn thành hồ sơ đội.


-Chấm dứt những tồn tại đã nêu trong tuần qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>

<!--links-->

×