Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.54 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<i><b> Ngày dạy: Thứ 2, ngày 20/ 8/ 2007</b></i>
<i><b> </b></i>
TẬP ĐỌC <b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b> <b>( Tiết 1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<i><b>1.</b> Đọc lưu loát toàn bài:</i>
-Đọc đúng các từ và câu có âm vần dễ lẫn.
-Biết đọc phù hợp với diễn biến câu chuyện, với lời lẽ và tính cách của nhân vật
<i>2.Hiểu các từ trong bài:</i>
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu,
xố bỏ áp bức bất cơng.
<b>II.Đồ dùng:</b> Tranh minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
<i> </i>GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>Giới thiệu chủ điểm <i>“</i>
<i> b.Dạy học bài mới:</i>
<b>Luyện đọc: </b>
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
Kết hợp sửa lỗi phata âm, câu cho HS.
-Bài gồm mấy đoạn?
-Yêu cầu HS nêu.
-u cầu HS đọc theo cặp.
-u cầu một HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
<b> Tìm hiểu bài:</b>
-Y/cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
<i>+Dế Mèn gặp Nhà Trị trong hồn cảnh</i>
<i>nào?</i> (Đi qua vùng cỏ xước nghe tiếng khóc
tỉ tê, lại gần thấy chị Nhà Trị ngồi khóc bên
tảng đá)
-HS đọc thầm đoạn 2: <i>Tìm những chi nào</i>
<i>cho thấy chị Nhà Trị rất yếu ớt?</i>
(Thân hình nhỏ bé, yếu ớt, người bự những
phấn như mới lột.Cánh mỏng, ngắn chùn
chùn, quá yếu chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị
kiếm bữa cũng chẳng đủ ăn nên lâm vào
cảnh nghèo túng.)
-HS đọc thầm đoạn 3:Nhà <i>Trò bị bọn nhện</i>
<i>ức hiếp, đe doạ như thế nào?</i>
- Hát.
- Trình bày SGK lên bàn.
-Nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
-Bài gồm có 4 đoạn.
-HS nêu 4 đoạn.
-HS từng cặp theo bàn đọc với nhau.
-Nghe bạn đọc.
-Nghe.
-Đọc thầm đoạn 1.
-1-3 HS trả lời. Nhận xét.
-Đọc thầm đoạn 2.1-3 HS trả lời. Nhận xét.
( Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của
bọn nhện, chưa trả đủ thì bị chết. Nhà Trị
ốm yếu kiếm ăn khơng đủ, khơng trả được
nợ. Bọn nhện đánh Nhà Trò mấy bận. Lần
náy chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt chị
-HS đọc thầm đoạn 4: Những lơìo nói và cử
chỉ nào nói lên tấm lịng nghĩa hiệp của Dế
Mèn? ( Lời nói của Dế Mèn, hành động của
Dế Mèn
<i>+Tìm những hình ảnh nhân hố em thích?</i>
<i>+Nêu nội dung của bài?</i> Ca ngợi Dế Mèn có
tấm lịng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xố
bỏ áp bức bất công.
<b>Đọc diễn cãm:</b>
<b>-Yêu cầu HS đọc 4 đoạn và tìm giọng đọc</b>
<b>thích hợp cho từng đoạn.</b>
<b>-Mời đại diện các dãy đọc diễn cãm.</b>
<b>4.Củng cố, dặn dò:</b>
-Em học được điều gì từ Dế Mèn?
(Lịng dũng cảm, dám bênh vực cho kẻ yếu)
-Về nhà đọc bài lại nhiều lần và TLCH.
Nêu được nội dung của bài.
-HS tìm hìmh ảnh nhân hố. Nhận xét.
-2-3 HS nêu lại nội dung.
-Nhóm đôi trao đổi tim giọng đọc, phát
-4 HS thi đọc diễn cãm. Nhận xét.
-Trao đổi. Phát biểu.
TỐN <b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 1OO OOO.</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>Giúp HS :
-Ôn tập về đọc viết các số trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập viết tổng thành số.
-Ôn tập về chu vi của một hình.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
-GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng.
<b>III.</b>Hoạt động trên lớp:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
<i> </i>GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
-GV hỏi :Trong chương trình Tốn lớp
3, các em đã được học đến số nào ?
-Trong tiết học này chúng ta cùng ôn
tập về các số đến 100 000.
-GV ghi tựa lên bảng.
<i> b.Dạy –học bài mới;</i>
Baøi 1:
-GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập,
sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy
luật của các số trên tia số a và các số
trong dãy số b .GV đặt câu hỏi gợi ý HS :
Phần a :
+Các số trên tia số được gọi là những
số gì ?
+Hai số đứng liền nhau trên tia số thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Phaàn b :
+Các số trong dãy số này được gọi là
những số trịn gì ?
+Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì
hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Như vậy, bắt đầu từ số thứ hai trong dãy
số này thì mỗi số bằng số đứng ngay
trước nó thêm 1000 đơn vị.
<i><b> Baøi 2:</b></i>
-GV yêu cầu HS tự làm bài .
-Yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
với nhau.
-Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu HS 1 đọc
các số trong bài, HS 2 viết số, HS 3 phân
tích số.
-GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và
nhận xét, sau đó nhận xét và cho điểm
HS.
<i><b> Baøi 3:</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi
:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4:
-GV hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm
-Muốn tính chu vi của một hình ta làm
thế nào?
-Nêu cách tính chu vi của hình
MNPQ ,và giải thích vì sao em lại tính
như vậy ?
-HS nêu yêu cầu .
-2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào vở
bài tập.
-Các số tròn chục nghìn .
-Hơn kém nhau 10 000 đơn vị.
-Là các số tròn nghìn.
-Hơn kém nhau 1000 đơn vò.
-2 HS lên bảmg làm bài, HS cả lớp làm vào
VBT.
-HS kiểm tra bài lẫn nhau.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-HS đọc yêu cầu bài tập .
-2 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài
vào VBT .Sau đó , HS cả lớp nhận xét bài làm
trên bảng của bạn.
-Tính chu vi của các hình.
-Nêu cách tính chu vi của hình GHIK và
giải thích vì sao em lại tính như vậy
-Yêu cầu HS làm bài .
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về
nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
tổng đó với 2.
-Ta lấy độ dài cạnh của hình vng nhân với
4.
-HS làm bài vào VBT, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài với nhau.
-HS cả lớp.
KHOA HỌC <b>CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG</b>
<b>I/ Mục tiêu: </b>Giúp HS:
-Nêu được những điều kiện vật chất mà con người cần để duy trì sự sống của mình.
-Kể được những điều kiện về tinh thần cần sự sống của con người như sự quan tâm, chăm
sóc, giao tiếp xã hội, các phương tiện giao thơng giải trí …
-Có ý thức giữ gìn các điều kiện vật chất và tinh thần.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>
-Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
-Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu có
điều kiện).
<b>III/ Hoạt động dạy- học</b>:
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Dạy bài mới:</i>
<i>* Giới thiệu bài:</i>
-Đây là một phân môn mới có tên là
khoa học với nhiều chủ đề khác nhau.
Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em
những kiến thức quý báu về cuộc sống.
-Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên
các chủ đề.
-Bài học đầu tiên mà các em học hơm
nay có tên là “Con người cần gì để
* Hoạt động 1: Con người cần gì để sống
<b>Cách tiến hành:</b>
<i>Bước 1:</i> GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước:
-Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 đến 6 HS.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả
lời câu hỏi: “Con người cần những gì để
duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời
-1 HS đọc tên các chủ đề.
-Nghe.
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
để tiến hành thảo luận.
vào giấy.
-u cầu HS trình bày kết quả thảo
luận, ghi những ý kiến không trùng lặp
lên bảng.
-Nhận xét kết quả thảo luận của các
<i>Bước 2</i>: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt
mũi, ai cảm thấy khơng chịu được nữa thì
thơi và giơ tay lên. GV thông báo thời
gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều
nhất.
-Em có cảm giác thế nào ? Em có thể
nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
* Kết luận: Như vậy chúng ta không thể
nhịn thở được quá 3 phút.
-Hỏi: Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em
cảm thấy thế nào ?
-Nếu hằng ngày chúng ta khơng được sự
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra
sau ?
* GV gợi ý kết luận: Để sống và phát
triển con người cần:
-Những điều kiện vật chất như: Khơng
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ
dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, …
-Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội
như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm,
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự
sống mà chỉ có con người cần.
Cách tiến hành:
<i>Bước 1:</i> GV yêu cầu HS quan sát các
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
-Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc
sống hằng ngày của mình ?
giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Ví dụ:
+Con người cần phải có: Khơng khí để thở,
thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở, bàn, ghế,
giường, xe cộ, ti vi, …
+Con người cần được đi học để có hiểu biết,
chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca nhạc, …
+Con người cần có tình cảm với những người
xung quanh như trong: gia đình, bạn bè, làng
xóm, …
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
nhau.
-Làm theo yêu cầu của GV.
-Cảm thấy khó chịu và khơng thể nhịn thở
hơn được nữa.
-HS Lắng nghe.
-Em cảm thấy đói khác và mệt.
-Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-HS quan saùt.
-GV chuyển ý: Để biết con người và các
sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống
của mình các em cùng thảo luận và điền
vào phiếu.
<i>Bước 2:</i> GV chia lớp thành các nhóm
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu
cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học
tập.
-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn
thành vào bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung
để hồn thành phiếu chính xác nhất.
-u cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang
3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
-Hỏi: Giống như động vật và thực vật,
con người cần gì để duy trì sự sống ?
-Hơn hẳn động vật và thực vật con người
cần gì để sống ?
*GV kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả
động vật và thực vật đều cần như: Nước,
khơng khí, ánh sáng, thức ăn con người cịn
cần các điều kiện về tinh thần, văn hố, xã
hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở,
bệnh viện, trường học, phương tiện giao
thông, …
* Hoạt động 3: Trị chơi: “Cuộc hành
trình đến hành tinh khác”
<i>Cách tiến hành:</i>
-Giới thiệu tên trị chơi sau đó phổ biến
cách chơi.
-Phát các phiếu có hình túi cho HS và
u cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5
phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng
nhóm xem vì sao lại phải mang theo
những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có
đủ: Nước, thức ăn, quần áo.
vui chơi, chơi thể thao, …
-Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm
việc theo nhóm.
-1 HS đọc u cầu trong phiếu.
-1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Quan sát tranh và đọc phiếu.
-Con người cần: Khơng khí, nước, ánh
sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
-Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh
viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè,
phương tiện giao thông, quần áo, các
phương tiện để vui chơi, giải trí, …
-Lắng nghe, ghi nhớ.
-HS tiến hành trị chơi theo hướng dẫn
của GV.
-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử
đại diện trả lời. Ví dụ:
+Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự sống
vì chúng ta khơng thể nhịn ăn hoặc uống quá
lâu được.
-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có
ý tưởng hay và nói tốt.
<i>2.Củng cố- dặn dò:</i>
-GV hỏi: Con người, động vật, thực vật
đều rất cần: Khơng khí, nước, thức ăn,
ánh sáng. Ngồi ra con người cịn cần các
điều kiện về tinh thần, xã hội. Vậy chúng
ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những
điều kiện đó ?
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu
hằng ngày chúng ta lấy những gì và thải
ra những gì để chuẩn bị bài sau.
sáng được.
+Mang theo quần áo để thay đổi.
+Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì đã
thấy hoặc đã làm.
+Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn môi
trường sống xung quanh, các phương tiện
giao thông và cơng trình cơng cộng, tiết
kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ
những người xung quanh.
-HS cả lớp.
Mỹ thuật: ( Đồng chí Minh dạy)
<i><b> Ngày dạy: Thứ 3, ngày 21/ 8/ 2007</b></i>
THỂ DỤC
<b>BAØI 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP</b>
<b> TRỊ CHƠI “CHUYỀN BĨNG TIẾP SỨC”</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>
-Giới thiệu trương trình thể dục lớp 4. Yêu cầu HS biết được một số nội dung cơ bản của
trương trình và có thái độ học tập đúng.
-Một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập, yêu cầu HS biết được những điểm cơ
bản để thực hiện trong các giờ học thể dục.
-Biên chế tổ chọn cán sự bộ mơn.
-Trị chơi: “Chuyền bóng tiếp sức ”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, rèn luyện sự khéo
léo nhanh nhẹn.
<b>II.Đặc điểm – phương tiện :</b>
<i><b>Địa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.</b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 cịi, 3 quả bóng nhỏ bằng nhựa, cao su hay bằng da.</b></i>
<b>III.Nội dung và phương pháp lên lớp</b> :
<i><b>Noäi dung</b></i> <i><b>Định</b></i>
<i><b>lượng</b></i>
<i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu </i>
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học. 1 – 2 phút -Nhận lớp
-Khởi động: Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trị chơi: “Tìm người chỉ huy”.
<i>2.Phần cơ bản:</i>
<i>a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4:</i>
-GV giới thiệu tóm tắt chương trình mơn
thể dục lớp 4 :
Thời lượng học 2 tiết / 1 tuần, học trong
35 tuần, cả năm học 70 tiết.
Nội dung bao gồm : Đội hình đội ngũ, bài
thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện
kỹ năng vận động cơ bản, trò chơi vận động
và đặc biệt có mơn học tự chọn như : “Ném
bóng, Đá cầu”, … Như vậy so với lớp 3 nội
dung học có nhiều hơn, sau mỗi nội dung
học của các em đều có kiểm tra đánh giá,
do đó cơ u cầu các em phải tham gia đầy
đủ các tiết học và tích cực tự tập ở nhà.
<i> b)Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện:</i>
Trong giờ học, quần áo phải gọn gàng các
em nên mặc quần áo thể thao, không được
đi dép lê, phải đi giày hoặc dép có quai sau.
Khi muốn ra vào lớp tập hoặc nghỉ tập phải
xin phép giáo viên.
<i> c) Biên chế tổ tập luyện: </i>
Cách chia tổ tập luyện như theo biên chế
lớp (<i>như lớp chúng ta có 3 tổ thì được chia</i>
<i>làm 3 nhóm để tập luyện</i>) hoặc chia đồng
đều nam, nữ và trình độ sức khoẻ các em
trong các tổ. Tổ trưởng là em được tổ và cả
<i> Cách 1</i>: Xoay người qua trái hoặc qua
phải, ra sau rồi chuyển bóng cho nhau.
<i> Cách 2</i>: Chuyển bóng qua đầu cho nhau.
-GV làm mẫu cách chuyền bóng.
-Tiến hành cho cả lớp chơi thử cả hai cách
truyền bóng một số lần để nắm cách chơi.
1 – 2 phuùt
2 – 3 phuùt
18–22 phuùt
3– 4 phuùt
2 – 3 phuùt
2 – 3 phuùt
6 - 8 phuùt
2 lần
-HS đứng theo đội hình 3 hàng
ngang nghe giới thiệu.
<sub></sub>GV
-Học sinh 3 tổ chia thành 3
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
GV
<sub></sub>
-Sau khi học sinh cả lớp biết được cách
chơi giáo viên tổ chức cho chơi chính thức
và chọn ra đội thắng thua.
<i>3.Phần kết thúc: </i>
-Đứng tại chỗ vừa vỗ tay vừa hát.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà.
-GV hô giải tán.
4 – 6 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
GV
-HS hơ “khỏe”.
TỐN <b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000</b> ( tiếp theo)<b> </b>
<b> </b>
<b>I.Muïc tiêu: </b> Giúp HS :
-Ơn tập về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
-Ôn tập về so sánh các số đến 100 000.
-Ôn tập về thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
-Luyện tập về các bài thống kê số liệu.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
GV kẻ sẵn bảng số trong bài tập 5 lên bảng phụ.
<b>III.</b>Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướùng dẫn luyện tập thêm của
tiết 1, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS .
-GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm cho
HS.
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
Giờ học Tốn hơm nay các em sẽ tiếp
tục cùng nhau ôn tập các kiến thức đã học
về các số trong phạm vi 100 000.
<i> b.Hướng dẫn ôn tập: </i>
Bài 1:
-GV cho HS nêu yêu cầu của bài toán.
-GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện
tính nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một
phép tính trong bài.
-GV nhận xét , sau đó yêu cầu HS làm
vào vở.
Baøi 2:
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS
-3 HS lên bảng làm bài .
-5 HS đem VBT lên GV kiểm tra.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính nhẩm.
-Vài HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
cả lớp làm bài vào VBT.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn ,
nhận xét cả cách đặt tính và thực hiện
tính.
-GV có thể u cầu HS nêu lại cách đặt
tính và cách thực hiện tínhcủa các phép
tính vừa thực hiện.
Bài 3:
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Sau đó yêu cầu HS nêu cách so sánh của
một cặp số trong bài.
-GV nhận xét và ghi điểm.
<i><b> Bài 4:</b></i>
-GV u cầu HS tự làm bài.
-GV hỏi : Vì sao em sắp xếp được như
vậy ?
Baøi 5:
-GV treo bảng số liệu như bài tập 5/
SGK và hướng dẫn HS vẽ thêm vào bảng
số liệu .
-GV hỏi :Bác Lan mua mấy loại hàng ,
đó là những hàng gì ? Giá tiền và số
lượng của mỗi loại hàng là bao nhiêu ?
-Bác Lan mua hết bao nhiêu tiền bát ?
Em làm thế nào để tính được số tiền ấy ?
-GV điền số 12 500 đồng vào bảng
thống kê rồi u cầu HS làm tiếp.
-Vậy bác Lan mua tất cả hết bao nhiêu
tiền ?
-Nếu có 100 000 đồng thì sau khi mua
-GV nhận xét tiết học .
-Về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện
thêm .
-HS đặt tính rồi thực hiện các phép tính.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-4 HS lần lượt nêu phép tính cộng, trừ, nhân,
chia.
-So sánh các số và điền dấu >, <, = .
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-HS nêu cách so sánh.
-HS so sánh và xếp theo thứ tự:
a) 56 731; 65 371; 67 351; 75 631.
b) 92 678; 82 697; 79 862; 62 978.
-HS nêu cách sắp xếp.
-HS quan sát và đọc bảng thống kê số liệu .
-3 loại hàng , đó là 5 cái bát, 2 kg đường và 2
kg thịt.
- Soá tiền mua bát là :
2500 x 5 = 12 500 (đồng)
-HS tính :
Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng )
Số tiền mua thịt là :
35 000 x 2 = 70 000 ( đồng)
-Số tiền bác Lan mua hết là :
12 500 + 12 800 + 70 000 = 95 300 (đồng)
-Số tiền bác Lan còn lại là:
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-HS cả lớp.
KỂ CHUYỆN: <b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
<i>1.Rèn kó năng nói: </i>
+Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, phối hợp
các điệu bộ cử chỉ khi kể lại câu chuyện.
+Hiểu, trao đổi ý nghĩa câu chuyện với bạn bè.
<i>2.Rèn kĩ năng nghe:</i>
+Nghe và nhớ được nội dung câu chuyện.
+Nghe bạn kể chuyện và nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>II.Đồ dùng:</b> Tranh minh hoạ nội dung câu chuyện.
<b>III.các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1.Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm, giới
thiệu câu chuyện. Giải thích hồ Ba Bể cho
HS.
2.Kể chyuện:
-GV kể chuyện lần 1: Giọng thông thả, rõ
ràng, hơi nhanh đoạn cuối, chậm rãi ở đoạn
cuối cùng, nhấn mạnh từ miêu tả hình
dáng, từ ngữ gợi cảm. Kết hợp giải nghĩa.
-GV kể lần 2: Kết hợp tranh minh hoạ.
3.Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa:
-Gọi HS đọc u cầu bài tập.
-Phân công theo nhóm (4 em 1 nhóm) dùng
tranh SGK kể lại câu chuyện.
-Mời đại diện nhóm kể chuyện.Nhận xét.
-Ai kể chuyện hay nhất?
4.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học. Về nhà kể lại câu
chuyện.
-Nghe.
-Cả lớp nghe.
-Cả lớp nghe, quan sát tranh minh hoạ.
-2-3 HS đọc yêu cầu bài tập.
-Chia nhóm.
-Đại diện nhóm kể chuyện.Nêu ý nghĩa câu
chuyện. Nhận xét các nhóm.
-Bình chọn.
-Cả lớp.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: <b>CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I.Mục đích yêu cầu:</b>
-Nắm được cấu tạo cơ bản của đơn vị tiếng trong Tiếng việt.
-Nhận diện các bộ phận của tiếng, có khái niệm về từng bộ phận để làm bài tập.
<b>II.Đồ dùng:</b> Sử dụng bảng phụ kẻ sẵn bảng
<b>III.Các hoạt động:</b><sub>-Yêu cầu HS làm vào VBT sau đó nêu kết</sub>
quả.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 2:
-Gọi 2 -3 HS nêu yêu cầu.
-u cầu làm theo nhóm 4 (2 bàn quay lại
với nhau).
Giải câu đố: sao; ao.
<i>3.Củng cố dặn dò:</i>
-Gọi 2-3 HS nêu lại ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học ghi nhớ.
HTL câu đố.
-Làm cá nhân. Nêu kết quả.
- 2-3 HS đọc câu đố.
-Làm theo nhóm. Nêu kết quả.
-Nêu.
-Cả lớp.
<b>Địa lý: </b>
<b> </b>- HS biết được vị trí địa lí ,hình dáng của đất nước ta .
-HS biết được một số yêu cầu khi học mơn lịch sử , địa lí và u thích mơn học này, u
thiên nhiên , u tổ quốc .
<b>II.Chuẩn bị:</b>
-Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
-Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
<b>III.</b>Hoạt động trên lớp :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC: Giới thiệu về mơn lịch sử và địa</b></i>
lý.
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
<i>Giới thiệu</i>: Ghi tựa.
*<i>Hoạt động cả lớp</i>:
-GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư
dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc
chung sống ở miền núi, trung du và đồng
bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần
đảo.
*<i>Hoạt động nhóm</i>:GV phát tranh cho mỗi
nhóm.
-<i>Nhóm I</i>: Hoạt động sản xuất của người
Thái
-<i>Nhóm II</i>: Cảnh chợ phiên của người vùng
cao.
-<i>Nhóm III</i>: Lễ hội của người Hmơng.
-u cầu HS tìm hiểu và mơ tả bức tranh
đó.
-GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất
nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều
có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.”
<i><b>4.Củng cố :</b></i>
*<i>Hoạt động cả lớp:</i>
-Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay
ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm
dựng nước, giữ nước.
-Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước
của ông cha ta?
-GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các
gương đấu tranh giành độc lập của Bà
Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô
Quyền, Lê Lợi … đều trải qua vất vả, đau
-Đọc ghi nhớ chung.
-HS lặp lại.
-HS trình bày và xác định trên bản đồ VN
vị trí tỉnh, TP em đang sống.
-HS các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-1 <sub></sub> 4 HS kể sự kiện lịch sử.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Để học tốt môn lịch sử , địa lý các em cần
quan sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
-Xem tiếp bài “Bản đồ” -HS cả lớp.
<i>Ngày dạy:Thứ 4, ngày 22 tháng 8 năm</i> 2007
TẬP ĐỌC: <b>MẸ ỐM</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
<i>1.Đọc lưu lốt trơi chảy toàn bài</i>:
- Đọc đúng các từ và các câu.
<i>2.Hiểu được ý nghĩa câu chuyện:</i> Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo của người
bạn nhỏ khi mẹ bị ốm.
<i>3.Học thuộc lòng bài thơ.</i>
<b>II.Đồ dùng:</b> Sử dụng tramh minh hoạ SGK.
III.Các hoạt động:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<i>1.Ổn định tổ chức.</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i> 4 Hs nối tiếp nhau đọc 4
đoạn bài <i>“ Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”</i> . Nêu
nội dung từng đoạn.
-1 HS nêu nội dung của bài.
<i>3.Nội dung bài dạy:</i>
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu vài nét về Trần
Đăng Khoa, về bài.
b.Hướng dẫn luyện đọc, tìm hiểu bài:
Luyện đọc:
-Gọi HS đọc nối tiếp theo dãy bàn đọc hết
7 khổ thơ 2-3 lượt. Kết hợp sửa lỗi phát âm,
-Giải nghĩa một số từ sau bài đọc.
-Yêu cầu HS đọc theo cặp.
-GV đọc mẫu.
Tìm hiểu bài:
-Đọc thầm 2 khổ thơ đầu tiên, trả lời: <i>Em</i>
<i>hiểu những câu thơ sau nói lên điều gì?</i>
<i> Lá trâu khô giữa cơi trầu</i>
<i>..</i>
<i>Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa</i>
(Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm: Lá trầunằm
khô mẹ không ăn được;truyện Kiều...;
ruộng vườn vắng mẹ).
-Gọi 1 HS đọc to khổ thơ thứ 3: <i>Sự quan</i>
<i>tâm săn sóc của làng xóm đối với bạn nhỏ</i>
<i>được thể hiện qua những câu thơ nào?</i>
(Cơ bác làng xóm đến thăm- Người cho
-Haùt.
-Đọc bài. Nêu nội dung.
-Nhận xét bạn đọc.
-Nghe.
-Nối tiếp nhau đọc.
-Neâu.
-Đọc theo cặp.
-Nghe.
-Trả lời. Nhận xét.
trứng, người cho cam- Anh y sĩ đã mang
thuốc vào)
-Mời 1 HS đọc bài thơ, trả lời câu hỏi:
<i>Những chi nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu</i>
<i>thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với me?ï</i>
(Nắng mưa từ những ngày xưa/Lặn trong đời mẹ
đến giờ chưa tan.
Cả đời đi gió đi sương/Bây giờ mẹ lại lần đường
tập đi.
Vì con mẹ khổ lắm điều/Quanh đôi mắt mẹ đã
nhiều nếp nhăn.
Bạn nhỏ mong mẹ chóng khoẻ, khơng quản ngại
làm những việc để mẹ vui, mẹ là người có ý nghĩa
to lớn đối với mình)
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời 3 HS nối tiếp đọc 7 đoạn.Yêu cầu tìm
giọng đọc phù hơpï cho từng khổ thơ.
-Đọc diễn cảm bài thơ.
-Mời đại diện lên đọc thi trước lớp.
-<i>Nội dung bài thơ nói lên điều gì?</i>
(Tình cảm sâu sắc của người con hiếu thảo
và làng xóm láng giềng khi người mẹ bị
ốm).
<i>4.Củng cố dặn dò:</i>
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc bài thơ, cả lớp đọc thầm và trả
lời câu hỏi.
-3 HS nối tiếp đọc 7 đoạn, cả lớp đọc thầm,
tìm giọng đọc phù hơp.ï
-Nghe và luyện đọc theo cặp.
-Nhận xét.
-Trả lời.
-2-3 HS nhắc lại.
Cả lớp.
-Nêu được những chấy lấy vào và thải ra trong quá trình sống hằng ngày của cơ thể người.
-Nêu được quá trình trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
-Vẽ được sơ đồ về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường và giải thích được ý
nghĩa theo sơ đồ này.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
-3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn Nước Khơng khí Phân
Nướctiểu
Khí các-bô-níc
III/ Hoạt động dạy- học:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>1.Ổn định lớp:</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
-Giống như thực vật, động vật, con
người cần những gì để duy trì sự sống?
-Để có những điều kiện cần cho sự sống
chúng ta phải làm gì ?
-HS 1 trả lời.
-Ở nhà các em đã tìm hiểu những gì mà
con người lấy vào và thải ra hàng ngày ?
<i>3.Dạy bài mới:</i>
* <i>Giới thiệu bài:</i>
-Con người cần điều kiện vật chất, tinh
thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá
trình sống con người lấy gì từ môi
trường, thải ra môi trường những gì và
q trình đó diễn ra như thế nào ? Các
em cùng học bài hôm nay để biết được
điều đó.
* Hoạt động 1:Trong q trình sống, cơ
thể người lấy gì và thải ra những gì
<i>Cách tiến hành:</i>
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
tranh và thảo luận theo cặp.
-u cầu: HS quan sát hình minh hoạ
trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi:
“Trong quá trình sống của mình, cơ thể
lấy vào và thải ra những
gì ?” Sau đó gọi HS trả lời (Mỗi HS chỉ
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.
* Kết luận: Hằng ngày cơ thể người
phải lấy từ môi trường thức ăn, nước
uống, khí ơ-xy và thải ra ngồi mơi
trường phân, nước tiểu, khí các-bơ-níc.
-Gọi HS nhắc lại kết luận.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả
lớp.
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
và trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất
là gì ?
-Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi
HS trả lời, bổ sung đến khi có kết luận
đúng.
* Kết luận:
-Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ
môi trường xung quanh thức ăn, nước
-HS trả lời tự do theo suy nghĩ của mình.
-HS lắng nghe.
-Quan sát tranh, thảo luận cặp đơi và rút ra
câu trả lời đúng.
+Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ mơi
trường.
+Con người cần có khơng khí ánh sáng.
+Con người cần các thức ăn như: rau, củ, quả,
thịt, cá, trứng, …
+Con người cần có ánh sáng mặt trời.
+Con người thải ra môi trường phân, nước
tiểu.
+Con người thải ra mơi trường khí các-bơ-níc,
các chất thừa, cặn bã.
-HS laéng nghe.
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới lớp
theo dõi và đọc thầm.
-Suy nghĩ và trả lời: Quá trình trao đổi chất là
quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống từ mơi
trường và thải ra ngồi mơi trường những chất
thừa, cặn bã.
uống, khí ô-xy và thải ra phân, nước
tiểu, khí các-bơ-níc.
-Quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước
uống, khơng khí từ môi trường xung
quanh để tạo ra những chất riêng và tạo
ra năng lượng dùng cho mọi hoạt động
sống của mình, đồng thời thải ra ngồi
mơi trường những chất thừa, cặn bã được
gọi là quá trình trao đổi chất. Nhờ có
q trình trao đổi chất mà con người mới
sống được.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào
sơ đồ”.
-GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ,
phát các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu
cầu:
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi
chất giữa cơ thể người và mơi trường.
+Hồn thành sơ đồ và cử một đại diện
trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.
+Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày
của từng nhóm.
+Tun dương, trao phần thưởng cho
nhóm thắng cuộc (nếu có).
* Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ
trao đổi chất của cơ thể người với mơi
trường.
Cách tiến haønh:
Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ
đồ sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi
cùng bàn.
-Đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày
sản phẩm của mình.
-Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của
từng nhóm HS.
-Nếu có thời gian GV có thể cho nhiều
cặp HS lên trình bày sản phẩm của
nhóm mình.
-Tun dương những HS trình bày tốt.
<i>3.Củng cố- dặn dò:</i>
-Nhận xét giờ học, tuyên dương những
HS, nhóm HS hăng hái xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
+Thảo luận và hồn thành sơ đồ.
+Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi chữ
vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành viên
trong nhóm chỉ được dán một chữ.
+3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể chúng
ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước uống,
khơng khí và thải ra phân, nước tiểu và khí
các-bơ-níc.
-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
-Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích
kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.
-HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ thể
hiện đúng nhất và người trình bày lưu lốt
nhất.
bài sau.
Tập làm văn: <b>THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện
với những loại văn khác.
2.Bước đầu xây dựng một bài văn kể chuyện.
<b>II.Đồ dùng:</b>
-Phiếu khổ to ghi nội dung bài tập 1.
Bảng phụ ghi các sự việc chính của trong truyện Sự tích hồ Ba Bể.
<b>III.Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<i>1. Ổn định.</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ.</i> Giới thiệu mơn tập làm
văn.
<i>3. Nội dung bài dạy:</i>
a.Giới thiệu bài: Lên lớp 4 các em học bài
tập làm văn có nội dung khó hơn.Thầy sẽ
dạy các em cách viết các bài văn kể
chuyện, miêu tả, viết thư.Bài hôm nay, các
em sẽ biết thế nào là bài văn kể chuyện.
b.Phần nhận xét:
<b>Bài tập 1:</b>
-Gọi 2 em học sinh đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu 1 học sinh giỏi kể lại câu chuyện
Sự tích hồ Ba Bể.
-Yêu cầu học sinh ghi vào phiếu học tập
thực hiện 3 yêu cầu trong bài tập 1( theo
nhóm )
-Mời đại diện nhóm lên trình bày.
<b>Bài tập 2:</b>
-Mời 2-3 HS đọc yêu cầu bài tập.
Trả lời các câu hỏi:
<i>+ Bài văn có nhân vật khơng? (Khơng)</i>
<i>+ Bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với</i>
-HS nghe.
-HS nghe
-2 HS đọc yêu cầu bài tập.
-1 học sinh giỏi kể lại câu chuyện Sự tích
hồ Ba Bể.
-HS làm theo nhóm và ghi vào phiếu.
-2-3HS đọc u cầu. Lớp đọc thầm bài tập.
Suy nghĩ trả lời.
a,Các nhân vật: Bà cụ ăn xin; mẹ con bà nông dân; những người dự lễ hội.
+Bà cụ ănh xin trong ngày hội cúng Phật nhưng không ai cho.
+Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ xin ăn và ngủ trong nhà.
+Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn.
+Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra đi.
+Nước lụt dâng cao, hai mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người.
<i>nhân vật không?</i> ( Chỉ giới thiệu những chi
tiết về hồ Ba Bể: vị trí, độ cao, chiều dài..)
-Yêu cầu HS so sánh bài <i>“Hồ Ba Bể” và “</i>
<i>Sự tích hồ Ba Bể” </i>đâu là bài văn kể
chuyện, đâu không phải là bài văn kể
chuyện.
+ <i>Hồ Ba Bể</i>: không phải là bài văn kể
chuyện mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ
Ba Bể.
+ <i>Sự tích hồ Ba Bể:</i> là bài văn kể chuyện.
<b>Bài tập 3:</b>
-Qua baøi tập 1,2. Em hiểu như thế nào là
văn kể chuyện?
<b>Ghi ghi nhớ lên bảng.</b>
<b>Luyện tập</b>
Bài tập 1:
-Yêu cầu 1 HS nêu.
Lưu ý:
-u cầu thực hiện kể chuyện theo nhóm
đơi.
-Mời một số HS kể chuyện trước lớp.
Nhận xét, góp ý.
Bài tập 2:
-Mời 2-3 HS đọc u cầu bài tập.
<i>+ Những nhân vật trong chuyên của em kê?</i>
<i>+ Nêu ý nghĩa?</i>
4.Củng cố – Dặn dò:
-u cầu HS HTL nội dung ghi nhớ.
-Viết lại câu chuyện em vừa kể vào vở bài
tập.
-Suy nghĩ trả lời.
-Suy nghĩ trả lời. Nhận xét.
-2-3HS nêu lại ghi nhớ.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
-Thi kể chuyện trong bàn với nhau.
-Kể chuyện trước lớp. Nhận xét.
-2-3 HS đọc yêu cầu bài tập.Suy nghĩ và
phát biểu.
-Cả lớp.
TỐN <b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000</b> (tiếp theo)
<b>I.Mục tiêu:</b> Giúp HS:
-Ơn luyện về bốn phép tính đã học trong phạm vi 100 000.
-Luyện tính nhẩm, tính giá trị biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
-Củng cố bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
<b>II.Đồ dùng dạy học: </b>
<b>III.Hoạt động trên lớp: </b>
+ Cần xác định nhân vật của câu chuyện: em và phụ nữ có con nhỏ.
+ Cần nói sự giúp đỡ thiết thực của em đố với người phụ nữ.
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trò</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em tiếp
tục cùng nhau ơn tập các kiến thức đã học
về các số trong phạm vi 100 000.
<i> b.Hướng dẫn ôn tập: </i>
<i><b> Bài 1:</b></i>
-GV yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả
vào VBT.
<i><b> Baøi 2:</b></i>
-GV cho HS tự thực hiện phép tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Bài 3:</b></i>
-GV cho HS nêu thứ tự thực hiện phép tính
trong biểu thức rồi làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-GV gọi HS nêu u cầu bài tốn, sau đó
u cầu HS tự làm bài.
-3 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 2
phép tính.
-HS nêu cách đặt tính, thực hiện tính cộng,
tính trừ, tính nhân, tính chia trong bài.
-4 HS lần lượt nêu:
+Với các biểu thức chỉ có các dấu tính cộng
và trừ, hoặc nhân và chia, chúng ta thực
hiện từ trái sang phải.
+Với các biểu thức có các dấu tính cộng,
trừ, nhân, chia chúng ta thực hiện nhân, chia
trước, cộng, trừ sau.
+Với các biểu thức có chứa dấu ngoặc,
-4 HS lên bảng thực hiện tính giá trị của bốn
biểu thức, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-HS nêu: Tìm x (x là thành phần chưa biết
trong phép tính).
-4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
a/. x+ 875 = 9936 b/. xx 2 = 4826
x = 9936 – 875 x = 4826 : 2
x = 9061 x = 2413
x– 725 = 8259 x : 3 = 1532
x= 8259 + 725 x = 1532 x 3
-GV chữa bài, có thể yêu cầu HS nêu cách
tìm số hạng chưa biết của phép cộng, số bị
trừ chưa biết của phép trừ, thừa số chưa biết
của phép nhân, số bị chia chưa biết của
phép chia.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
<i><b> Baøi 5:</b></i>
-GV gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV: Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dị HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
-HS trả lời yêu cầu của GV.
-HS đọc đề bài.
-Toán rút về đơn vị.
-HS cả lớp.
<i><b>Đạo đức </b></i><b>: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (t1)</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Học xong bài này HS cần phải trung thực trong học tập, biết được giá trị của sự trung
thực.
-Biết trung thực trong học tập, đồng tình ủng hộ những hành vi trong trung thực và phê
phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-SGK Đạo đức 4.
-Các mẫu chuyện,tấm gương về trung thực trong học tập.
<b>III.Hoạt động trên lớp</b>:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định:
2.KTBC:
GV kiểm tra các phần chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Trung thực trong học
tập.
b.Noäi dung:
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống
-GV tóm tắt mấy cách giải quyết chính.
a/.Mượn tranh của bạn để đưa cơ xem.
-HS chuẩn bị.
-HS nghe.
-HS xem tranh trong SGK.
-HS đọc nội dung tình huống: Long mải chơi
quên sưu tầm tranh cho bài học. Long có
Tóm tắt Bài giải
4 ngày: 680 chiếc Số ti vi nhà máy sản xuất được trong một ngày
7 ngày: . . . chiếc là:
680 : 4 = 170 (chiếc)
b/.Nói dối cơ là đã sưu tầm và bỏ quên
ở nhà.
c/.Nhận lỗi và hứa với cô là sẽ sưu tầm
và nộp sau.
GV hỏi:
* Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải
quyết nào?
-GV căn cứ vào số HS giơ tay để chia
lớp thành nhóm thảo luận.
-GV kết luận: Cách nhận lỗi và hứa với
cô là sẽ sưu tầm và nộp sau là phù hợp
nhất, thể hiện tính trung thực trong học
tập.
*Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài
tập 1- SGK trang 4)
-GV nêu yêu cầu bài tập.
+Việc làm nào thể hiện tính trung thực
trong học tập:
a/.Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
b/.Trao đổi với bạn khi học nhóm.
c/.Khơng làm bài, mượn vở bạn chép.
d/.Khơng chép bài của bạn trong giờ
kiểm tra.
e/.Giấu điểm kém, chỉ báo điểm tốt với
bố mẹ.
g/.Góp ý cho bạn khi bạn thiếu trung thực
trong học tập.
-GV kết luận:
+Việc b, d, g là trung thực trong học
tập.
+Việc a, c, e là thiếu trung thực trong
học tập
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (Bài tập
2- SGK trang 4)
-GV nêu từng ý trong bài tập.
a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt
mình.
b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả
dối.
c/. Trung thực trong học tập là thể hiện
lòng tự trọng.
-GV kết luận:
+Ý b, c là đúng.
+Ý a là sai.
4.Cuûng cố - Dặn dò:
những cách giải quyết như thế nào?
-HS liệt kê các cách giải quyết của bạn Long
-HS giơ tay chọn các cách.
-HS thảo luận nhóm.
+Tại sao chọn cách giải quyết đó?
-3 HS đọc ghi nhớ ở SGK trang 3.
-HS phát biểu trình bày ý kiến, chất vấn lẫn
nhau.
-HS lắng nghe.
-HS lựa chọn theo 3 thái độ: tán thành, phân
vân, khơng tán thành.
-HS thảo luận nhóm về sự lựa chọn của mình
và giải thích lí do sự lựa chọn.
-Tự liên hệ bài tập 6- SGK trang 4
-Các nhóm chuẩn bị tiểu phẩm. Bài tập
5- SGK trang 4.
-HS sưu tầm các mẫu chuyện, tấm gương về
trung thực trong học tập.
<i>Ngày dạy: Thứ 5, ngày 23 tháng 8 năm 2007</i>
THỂ DỤC:<sub> </sub><b>BAØI 2 TẬP HỢP HÀNG DỌC, DĨNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, </b>
<b> ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC”</b>
I.Mục tiêu :
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm,
đứng nghỉ. Yêu cầu tập hợp nhanh, trật tự, động tác điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ phải
đều, dứt khốt, đúng theo khẩu lệnh hơ của GV.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức” Yêu cầu HS biết chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
II.Đặc điểm – phương tiện :
<i><b>Địa điểm : Trên sân trường.Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. </b></i>
<i><b>Phương tiện : Chuẩn bị 1 còi, 2 - 4 lá cờ đi nheo, kẻ, vẽ sân trị chơi.</b></i>
<i><b>Nội dung</b></i> <i><b>Định</b></i>
<i><b>lượng</b></i> <i><b>Phương pháp tổ chức</b></i>
<i>1 . Phần mở đầu:</i>
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung: Nêu mục
tiêu - yêu cầu giờ học. Nhắc lại nội quy tập
luyện, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập
luyện.
-Khởi động : Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
-Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”.
<i>2. Phần cơ bản:</i>
<i> a) Ơn tập hợp hàng dọc, dóng hàng , điểm</i>
<i>số, đứng nghiêm , đứng nghỉ: </i>
-GV điều khiển cho lớp tập có nhận xét
sửa chữa động tác sai cho HS.
-GV chia tổ cho HS luyện tập dưới sự điều
khiển của tổ trưởng. GV quan sát nhận xét,
sửa chữa sai sót cho HS.
6 – 10
phuùt
1– 2 phuùt
1 – 2 phuùt
2 – 3 phút
18 –22 phút
8 – 10
phút
1– 2 lần
3 – 4 laàn
-Nhận lớp.
GV
GV
-Học sinh 3 tổ chia thành 3
nhóm ở vị trí khác nhau để
luyện tập.
-Tập hợp lớp tập lại 1 lần, cho các tổ thi
đua trình diễn. GV cùng HS quan sát, nhận
xét, biểu dương tinh thần, kết quả tập
luyện.
<i> d) Trò chơi : “ Chạy tiếp sức ” </i>
-GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội
hình chơi.
-GV giải thích cách chơi và luật chơi: Lớp
chia thành 3 tổ đứng theo hàng dọc. Em
đứng đầu chạy tới đích, sau đó chạy về vỗ
tay vào em thứ hai rồi chạy xuống hàng
cuối.
Em thứ hai thực hiện giống em thứ nhất
tương tự như vậy cho đến hết. Tổ nào chạy
hết số người trước thì thắng cuộc.
-GV cùng một nhóm HS làm mẫu.
-GV cho một tổ chơi thử, rồi cho cả lớp
chơi thử .
-Tổ chức cho HS thi đua chơi.
-GV quan sát, biểu dương tổ thắng cuộc.
<i>3. Phần kết thúc:</i>
-Cho HS các tổ đi nối tiếp nhau thành một
vòng tròn lớn, vừa đi vừa làm động tác thả
lỏng. Sau đó đi khép lại thành vòng tròn
nhỏ rồi đứng lại quay mặt vào trong.
-GV cùng học sinh hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và
giao bái tập về nhà .
-GV hô giải tán.
1 lần
8 – 10
phút
1 lần
1 – 2 lần
2 lần
4 – 6 phuùt
2 – 3 phuùt
1 – 2 phuùt
1 – 2 phuùt
GV
GV
<sub></sub> <sub></sub><sub></sub><sub></sub>
-HS chuyển thành đội hình
vịng trịn.
-Đội hình hồi tĩnh và kết thúc.
GV
-HS hô “khoẻ”.
Tốn: <b>BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ</b>
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết được biểu thức có chứa một chữ, giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
-Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Hoạt động trên lớp:
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
-GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 3. Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa một
chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức
theo các giá trị cụ thể của chữ.
<i> b.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ: </i>
* Biểu thức có chứa một chữ
-GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
-GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả bao
nhiêu quyển vở ta làm như thế nào ?
-GV treo bảng số như phần bài học SGK
và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển
vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển
vở?
-GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột
<i>Thêm, </i>viết 3 + 1 vào cột <i>Có tất cả.</i>
-GV làm tương tự với các trường hợp thêm
2, 3, 4, … quyển vở.
-GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển vở, nếu
mẹ cho Lan thêm a quyển vở thì Lan có tất
cả bao nhiêu quyển vở?
-GV giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức
có chứa một chữ.
-GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa một chữ gồm số, dấu tính
và một chữ.
* Giá trị của biểu thức có chứa một chữ
-GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 1 thì 3 +
a = ?
-GV nêu: Khi đó ta nói 4 là một giá trị của
biểu thức 3 + a.
-GV làm tương tự với a = 2, 3, 4, …
-GV hoûi: Khi biết một giá trị cụ thể của a,
-3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe.
-Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm …
quyển vở. Lan có tất cả … quyển vở.
-Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có
ban đầu với số vở bạn cho thêm.
-Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở
-HS nêu số vở có tất cả trong từng trường
hợp.
-Lan có tất cả 3 + a quyển vở.
-HS: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
-HS tìm giá trị của biểu thức 3 + a trong
từng trường hợp.
muốn tính giá trị của biểu thức 3 + a ta làm
như thế nào ?
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì
c.<i>Luyện tập – thực hành: </i>
<i><b> Baøi 1</b></i>
-GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV viết lên bảng biểu thức 6 + b và yêu
cầu HS đọc biểu thức này.
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức 6
+ b với b bằng mấy ?
-Nếu b = 4 thì 6 + b bằng bao nhiêu?
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4
là bao nhiêu ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
của bài.
-GV hỏi: Giá trị của biểu thức 115 – c với
c = 7 là bao nhiêu ?
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là
bao nhiêu ?
Bài 2
-GV vẽ lên bảng các bảng số như bài tập
2, SGK.
-GV hỏi về bảng thứ nhất: Dòng thứ nhất
trong bảng cho em biết điều gì ?
-Dịng thứ hai trong bảng này cho biết điều
gì ?
- x có những giá trị cụ thể như thế nào ?
-Khi x = 8 thì giá trị của biểu thức 125 + x
là bao nhiêu ?
-GV yêu cầu HS tự làm tiếp phần còn lại
của bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
<i><b>Baøi 3</b></i>
-GV yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV: Nêu biểu thức trong phần a ?
-Chúng ta phải tính giá trị của biểu thức
250 + m với những giá trị nào của m ?
-Muốn tính giá trị biểu thức 250 + m với m
hiện tính.
-Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc.
-Tính giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4.
-HS: Nếu b = 4 thì 6 + b = 6 + 4 = 10.
-Vậy giá trị của biểu thức 6 + b với b = 4 là
6 + 4 = 10.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-Giá trị của biểu thức 115 – c với c = 7 là
115 – 7 = 108.
-Giá trị của biểu thức a + 80 với a = 15 là
15 +80 = 95.
-HS đọc bảng.
-Cho biết giá trị cụ thể của x (hoặc y).
-Giá trị của biểu thức 125 + x tương ứng
với từng giá trị của x ở dịng trên.
-x có các giá trị là 8, 30, 100.
-125 + x = 125 +8 = 133.
-2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một
-HS nhận xét bài làm của bảng trên bảng.
-1 HS đọc trước lớp.
-Biểu thức 250 + m.
-Tính giá trị biểu thức 250 + m với m = 10,
m = 0, m = 80, m = 30.
X 8 30 100
125 + x 125 +8 = 133 125 + 30 = 155 125 + 100 = 225
Y 200 960 1350
= 10 em làm như thế nào ?
-GV u cầu HS cả lớp làm bài vào VBT,
sau đó kiểm tra vở của một số HS.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
-Với m = 10 thì biểu thức:
250 + m = 250 + 10 = 260.
-HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để
kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS cả lớp.
Chính tả <b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.</i>
Làm đúng các bài tập, phân biệt các tiếng có âm đầu ( an,ang) đễ lẫn.
<b>II.Đồ dùng:</b> Sử dụng bảng xoay.
<b>III.Các hoạt động trên lớp:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
1.Ổn định tổ chức.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở.
3.Bài dạy:
a.Giới thiệu bài: Viết đoạn trong bài <i>Dế</i>
<i>Mèn bênh vực kẻ yếu.</i>
b.Hướng đãn HS nghe – viết:
-Đọc đoạn văn.
-Yêu cầu HS ghi đề bài và gấp SGK.
-Đọc đoạn văn chậm rãi theo từng câu.
-Đọc cho HS dò chính tả.
-Chấm 7 – 10 em. Nhận xét.
c.Hướng đẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
-Yêu cầu HS đọc thầm nội dung bài tập.
Làm bài theo cá nhân. Mời 1 em làm bảng
xoay.
Chữa bài:
Mấy chú ngan con dàn hàng ngang...
Lá bàng đang đỏ ngọn cây
Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời.
Bài 3: Tổ chức cho HS thi đố nhau theo
bàn.
4.Cuûng co,á dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Ghi nhớ những từ cịn
viết sai.
-Để vở lên bàn.
-Nghe
-Theo dõi đọc thầm. Chú ý tên riêng, những
từ viết dễ nhầm lẫn.
-HS ghi đề bài.
-HS ghi bài.
-Đổi chéo vở trong bàn, dị chính tả.
-Thực hành bài tập.
-Theo dõi, chữa bài.
-HS đoẫ nhau.
-Cả lớp.
<b>I.Mục tieâu :</b>
-HS biết nêu định nghĩa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương
hướng, ký hiệu.
-Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng địa lý trên bản đồ.
<b>II.Chuẩn bị :</b>
-Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
<b>III.Hoạt động trên lớp</b> :
<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <i><b>Hoạt động của trị</b></i>
<i><b>1.Ổn định:</b></i>
<i><b>2.KTBC:</b></i>
-Mơn lịch sử và địa lý giúp em biết gì?
<i><b>3.Bài mới:</b></i>
-<i>Giới thiệu bài:</i> Bản đồ.
*<i>Hoạt động cả lớp</i> :
-GV treo bản đồ TG, VN, khu vực …
-Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên
mỗi bản đồ.
-GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
+KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu
vực hay tồn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ
lệ nhất định”.
*<i>Hoạt động cá nhân </i>:
-HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả
lời.
+Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm
như thế nào?
+Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3
*<i>Một số yếu tố bản đồ :</i>
*<i>Hoạt động nhóm </i>: HS thảo luận.
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Trên bản đồ người ta qui định các phương
hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào?
+Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
-Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên
giấy = bao nhiêu mét trên thực tế?
-Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký
hiệu nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
<i><b>4.Củng cố</b><b> </b><b> : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản</b></i>
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS trả lời:
Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ
phận lớn trên bề mặt trái đất.
Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ
phận nhỏ.
-HS trả lời.
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ tinh,
thu nhỏ theo tỉ lệ.
-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
-Đại diện các nhóm trình bày.
đồ.
-HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3
(SGK)
-Vẽ 1 số đối tượng địa lý như biên giới, núi,
sông, Thủ đô, Thành phố, mỏ …
-GV nhận xét đúng/ sai
<i><b>5.Tổng kết –dặn dò</b><b> </b><b> :</b></i>
-Bản đồ để làm gì ?
-Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
-Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.
-2 HS thi từng cặp.
-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện gì.
Kỹ thuật:<sub> </sub><b>VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU THÊU</b> (2 tieát )
<b>I/ Mục tiêu:</b> <b> </b>-HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu,
dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu thêu.
-Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ).
-Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
<b>II/ Đồ dùng dạy- học:</b>
-Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu:
-Một số mẫu vải (vải sợi bơng, vải sợi pha, vải hố học, vải hoa, vải kẻ, vải trắng vải
màu,…) và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
-Kim khâu, kim thêu các cỡ (kim khâu len, kim khâu, kim thêu).
-Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
-Khung thêu tròn cầm tay, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước dẹt thước dây dùng
trong cắt may, khuy cài khuy bấm.
-Một số sản phẩm may, khâu ,thêu.
<b>III/ Hoạt động dạy- học:</b>
Tieát 1
<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>
<i>1.Ổn định:</i> Kiểm tra dụng cụ học tập
<i>a) Giới thiệu bài:</i> Vật liệu dụng cụ cắt,
khâu, thêu.
<i>b) Hướng dẫn cách làm:</i>
* <b>Hoạt động 1: </b><i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét về vật liệu khâu, thêu</b></i><b>.</b>
<i>* Vải</i>: Gồm nhiều loại vải bông, vải sợi
pha, xa tanh, vải lanh, lụa tơ tằm, vải sợi
tổng hợp với các màu sắc, hoa văn rất phong
phú.
+Bằng hiểu biết của mình em hãy kể tên 1
số sản phẩm được làm từ vải?
-Khi may, thêu cần chọn vải trắng vải màu
có sợi thô, dày như vải sợi bông, vải sợi pha.
-Không chọn vải lụa, xa tanh, vải ni lông…
-Chuẩn bị đồ dùng học tập.
-HS quan sát sản phẩm.
-HS quan sát màu sắc.
vì những loại vải này mềm, nhũn, khó cắt,
khó vạch dấu và khó khâu, thêu.
<i>* Chỉ</i>: Được làm từ các nguyên liệu như sợi
bơng, sợi lanh, sợi hố học…. và được nhuộm
thành nhiều màu hoặc để trắng.
-Chỉ khâu thường được quấn thành cuộn,
còn chỉ thêu thường được đánh thành con
chỉ.
+Kể tên 1 số loại chỉ có ở hình 1a, 1b.
GV:Muốn có đường khâu, thêu đẹp phải
chọn chỉ khâu có độ mảnh và độ dai phù
hợp với độ dày và độ dai của sợi vải.
GV kết luận như SGK.
<b>* Hoạt động 2: </b><i><b>Hướng dẫn HS tìm hiểu</b></i>
<i><b>đặc điểm và cách sử dụng kéo:</b></i>
<i>* Kéo</i>:
Đặc điểm cấu tạo:
- GV cho HS quan sát kéo cắt vải (H.2a) và
kéo cắt chỉ (H.2b) và hỏi :
+Nêu sự giống nhau và khác nhau của
kéo cắt chỉ, cắt vải ?
-GV giới thiệu thêm kéo bấm trong bộ
dụng cụ để mở rộng thêm kiến thức.
Sử dụng:
-Cho HS quan sát H.3 SGK và trả lời:
+Cách cầm kéo như thế nào?
-GV hướng dẫn cách cầm kéo .
* <b>Hoạt động 3: </b><i><b>Hướng dẫn HS quan sát</b></i>
<i><b>và nhận xét một số vật liệu và dụng cụ</b></i>
<i><b>khác.</b></i>
-GV cho HS quan sát H.6 và nêu tên các
vật dụng có trong hình.
-GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết
luận.
<i> 3.Nhận xét- dặn doø:</i>
-Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học
tập của HS.
-Chuẩn bị các dụng cụ may thêu để học
-HS quan sát một số chỉ.
-HS nêu tên các loại chỉ trong hình SGK.
-HS quan sát trả lời.
-Kéo cắt vải có 2 bộ phận chính là lưỡi kéo
và tay cầm, giữa tay cầm và lưỡi kéo có
chốt để bắt chéo 2 lưỡi kéo. Tay cầm của
kéo thường uốn cong khép kín. Lưỡi kéo sắc
và nhọn dần về phía mũi. Kéo cắt chỉ nhỏ
hơn kéo cắt may. Kéo cắt chỉ nhỏ hơn kéo
cắt vải.
-Ngón cái đặt vào một tay cầm, các ngón
khác vào một tay cầm bên kia, lưỡi nhọn
nhỏ dưới mặt vải.
-HS thực hành cầm kéo.
-HS quan sát và nêu tên : Thước may, thước
dây, khung thêu tròn vầm tay, khuy cài,
khuy bấm,phấn may.
tieát
sau.
<i><b> Ngày dạy: Thứ 6, ngày 24/ 8/ 2007</b></i>
Âm Nhạc<b>: ƠN TẬP 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC ĐÃ HỌC Ở LỚP 3</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
-Ôn tập và nhớ lại một số bài hát ở lớp 3.
-Nhớ lại một số kí hiệu ghi nhạc đã học.
II.Đồ dùng: Khng nhạc vẽ 7 nốt: Đô- rê- mi- pha- son- la- si.
Dụng cụ gõ cho HS.
<b>III.Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1.Phần mở đầu:</i>
Giới thiệu cho HS biết về môn Âm nhạc ở
lớp 4..
<i>2.Phần hoạt động:</i>
a.Nội dung 1: Ôn 3 bài hát lớp 3.
<b>Hoạt động 1:</b>
-GV chọn 3 bài hát ôn tập: Quốc ca Việt
Nam, Bài ca đi học, Cùng múa hát dưới
trăng. Ghi lên bảng.
<b>Hoạt động 2:</b>
-Tập hát kết hợp gõ đệm.
<b>b.Nội dung 2:</b> Ôn một số kí hiệu ghi nhạc.
<b>Hoạt động 1:</b>
<i>-Ở lớp 3 em đã học được những kí hiệu</i>
-Yêu cầu HS đọc 7 nốt nhạc trên khng
nhạc.
<i>3.Phần kết thúc:</i>
-Cả lớp hát lại bài hát.
-Nhận xét tiết học.
-Nghe.
-Theo doõi.
-Hát theo hướng dẫn của GV. Gõ phách
đúng nhịp, tiết tấu.
-Trả lời: Đô- rê- mi- pha- son- la- si.
-HS đọc 7 nốt nhạc trên khuông nhạc.
-Hát.
-Cả lớp.
Luện từ và câu: <b>LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO TIẾNG</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
1.Phân tích cấu tạo tiếng trong một số câu ngắn nhằm củng cố kiến thứca đã học tiết
trước.
<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>
-Kẻ bảng phụ
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
<b>III. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1.Ổn định tổ chức.</i>
<i>2.Kiểm tra bài cũ:</i>
+Từ bao gồm các bộ phận nào?
-3-4 đem vở bài tập kiểm tra.
-Nhận xét.
<i>3.Bài mới:</i>
a.Giới thiệu bài, ghi đề.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập:
<b>Bài 1:</b> Gọi 1 HS đọc nội dung bài 1.
-Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm.
-Mời đại diện trình bày. Chữa bài:
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
Khoân Kh oân ngang
ngoan ng oan ngang
... .... .... ....
<b>Bài 2:</b> Yêu cầu cả lớp đọc bài tập 2.
Tiếng bắt vần trong câu tục ngữ: ngoài –
hồi.
<b>Bài 3:</b>
-Gọi 1 HS đọc nội dung bài 1.
( Tương tự như bài 2, làm và nêu)
<b>Bài 4:</b>
-Yêu cầu cả lớp đọc bài tập 2, phát biểu
<b>Bài 5:</b>
-Gọi 2-3 HS đọc yêu cầu của bài và câu
đố. Hoạt động nhóm đơi.
Dịng 1: chữ <i>bút</i> bớt đầu thành út.
Dịng 2: bỏ đi thành <i>u</i>ù.
Dịng 3,4: Giữ ngun là <i>bút</i>.
<i>4.Củng cố – Dặn dị:</i>
-Nhận xét tiết học. Xem lại bài.
-1-2 HS trả lời.
-Cả lớp.
-Đọc yêu cầu.
-Làm theo nhóm.
-Cả lớp đọc và suy nghĩ trả lời.
-1 HS đọc nội dung bài 1.
-Nhận xét.
-Đọc yêu câu. 2 HS sinh ngồi trong cùng 1
bàn trao đổi, suy nghĩ.
-Cả lớp.
Toán: <b>LUYỆN TẬP</b>
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Củng cố cách đọc và tính giá trị của biểu thức.
-Củng cố bài toán về thống kê số liệu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Đề bài toán 1a, 1b, 3 chép sẵn trên bảng phụ hoặc bảng giấy.
III.Hoạt động trên lớp:
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<i>1.Ổn định:</i>
<i>2.KTBC: </i>
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 4, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của
một số HS khác.
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
<i>3.Bài mới: </i>
<i> a.Giới thiệu bài: </i>
-GV: Giờ học tốn hơm nay các em sẽ
tiếp tục làm quen với biểu thức có chứa
một chữ và thực hiện tính giá trị của biểu
thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
<i> b.Hướng dẫn luyện tập: </i>
<i><b> Bài 1</b></i>
-GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì ?
-GV treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung
bài 1a và yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta tính
giá trị của biểu thức nào ?
-Làm thế nào để tính được giá trị của
biểu thức
6 x a với a = 5 ?
-GV yêu cầu HS tự làm các phần còn
lại.
-GV chữa bài phần a, b và yêu cầu HS
làm tiếp phần c, d (Nếu HS chậm, GV có
thể yêu cầu các em để phần c, d lại và
làm trong giờ tự học ở lớp hoặc ở nhà)
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó nhắc
HS các biểu thức trong bài có đến 2 dấu
tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay chữ
bằng số chúng ta chú ý thực hiện các
phép tính cho đúng thứ tự (thực hiện các
phép tính nhân chia trước, các phép tính
cộng trừ sau, thực hiện các phép tính
-2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi
để nhận xét bài làm của bạn.
-HS nghe GV giới thiệu bài.
-Tính giá trị của biểu thức.
-HS đọc thầm.
-Tính giá trị của biểu thức 6 x a.
-Thay số 5 vào chữ số a rồi thực hiện phép
tính
6 x 5 = 30.
-2 HS lên bảng làm bài, 1 HS làm phần a, 1
HS làm phần b, HS cả lớp làm bài vào VBT.
trong ngoặc trước, thực hiện các phép tính
ngồi ngoặc sau)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Baøi 3
-GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK, yêu cầu HS đọc bảng số và hỏi cột
thứ 3 trong bảng cho biết gì ?
-Biểu thức đầu tiên trong bài là gì ?
-Bài mẫu cho giá trị của biểu thức 8 x c
là bao nhiêu ?
-Hãy giải thích vì sao ở ơ trống giá trị
của biểu thức cùng dịng với 8 x c lại là
40 ?
-GV hướng dẫn: Số cần điền vào ở mỗi
ô trống là giá trị của biểu thức ở cùng
-GV yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
Bài 4
-GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu
vi hình vuông.
-Nếu hình vuông có cạnh là a thì chu vi
là bao nhieâu ?
-GV giới thiệu: Gọi chu vi của hình
vng là P. Ta có: P = a x 4
-GV yêu cầu HS đọc bài tập 4, sau đó
làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm.
<i>4.Củng cố- Dặn dò:</i>
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập
thêm và chuẩn bị bài sau.
-Cột thứ 3 trong bảng cho biết giá trị của
biểu thức.
-Là 8 x c.
-Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được 8 x 5 =
40.
-HS phân tích mẫu để hiểu hướng dẫn.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-Ta lấy cạnh nhân với 4.
-Chu vi của hình vuông là a x 4.
-HS đọc cơng thức tính chu vi của hình
vng.
-3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào VBT.
-HS cả lớp.
Tập làm văn: <b>NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
1.HS biết: Văn kể chuyện phải có nhân vật ( người, vật, đồ vật...) được nhân hố.
2.Tính cách nhân vật được bộc lộ qua lời nói, suy nghĩ và hành động.
3.Biết xây dựng nhân vật đơn giản trong bài văn kể chuyện.
<b>II.Đồ dung:</b> Bảng xoay
<b>III.Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Ổn định tổ chức.</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ:</b>
<i>+Thế nào là văn kể chuyện?</i>
<i>+Kể lại câu chuyện tiết trước.</i>
<b>3.Bài mới:</b>
a.Giới thiệu bài, ghi đề.
b.Phần nhân xét:
<i><b>Bài tập 1:</b></i>
-Mời 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những
truyện em mới học.
-Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.1 HS làm
bảng xoay.
<i><b>Baøi 2: </b></i>
-HS đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát
biểu ý kiến.
Ví dụ: Dế Mèn là một nhân vật khảng khái
cóp lòng yêu thương....
<b> c.Rút ra ghi nhớ</b>.
d.Luyện tập:
<i><b>Bài 1:</b></i>
-HS đọc yêu cầu.
-Quan saùt tranh trong SGK.
<i>+Bà nhận xét tính cách của 3 nhân vật </i>
<i>như thế nào?</i>
Ni-ki-ta: ...
Gô-sa:...
Chi-ôm-ca:...
<i><b>Bài 2:</b></i>
-1 HS đọc u cầu. Lớp trao đổi
-Nhận xét cách kể từng em.
Ví dụ:
Bạn Hùng đang đá bóng. Vơ tình bạn Hùng đá
bóng trúng vào em lớp 1, em ấy ngã và khóc. Hùng
hốt hoảng chạy đến đỡ em bé dậy dỗ em nín khóc
và xin lỗi.
<b>4.Củng cố – Dặn dò:</b>
Nhận xét tiết học. Tuyên dương một số em
học tốt.
-2-3HS trả lời.
-1-2 HS. Lớp nghe và nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu. 1 HS nói những truyện
em mới học: <i>Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự </i>
<i>tích hồ Ba Bể</i>
-HS làm vào vở bài tập.
-Đọc yêu cầu, trao đổi theo cặp, phát biểu ý
kiến.
2-3HS nhắc lại.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm và theo dõi.
-Trả lời. Nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu, tranh luận. Suy nghĩ, thi
kể.
-Cả lớp.
Tên truyện
Nhân vật
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể
Nhân vật là người
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> -Đánh giá các hoạt động trong tuần.
-Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới.
<b>II.Lên lớp:</b>
1.Ổn định tổ chức.
2.Đánh giá:
- Lớp trưởng đánh giá chung hoạt động tuần qua.
- Các tổ trưởng nêu các đánh giá cụ thể.
- Cá nhân phát biểu.
Nhận xét chung của GV.
3.Phương hướng:
Lớp trưởng nêu những việc làm tuần tới:
-Duy trì sĩ số.
-Lao động vệ sinh.
-Học bài và làm bài tập.