Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

ngaøy soaïn 15012006 §1 mai ñình coâng hình 9 tuaàn 20 tieát 37 ngaøy soaïn 12012009 goùc ôû taâm soá ño cung i muïc tieâu qua baøi naøy hs caàn naém ñöôïc ñònh nghóa goùc ôû taâm coù theå chæ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.86 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

a) 0<sub>< </sub><sub> <180</sub>


m


n
O


B
A


b) <sub> = 180</sub>


D


C
O


Tiết : 37 Ngày soạn : 12/01/2009


GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG


<b>I / Mục tiêu</b> :


Qua bài này, HS cần :


- Nắm được định nghĩa góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị
chắn.


- Biết được cách đo góc ở tâm, biết so sánh hai cung trên một đường trịn, hiểu và vận dụng
được định lí về “cộng hai cung”. Biết vẽ, đo cẩn thận và suy luận hợp lơgic.



- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.


<b>II</b>


<b> / Chuẩn bị</b> :


Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm


<b>III/ Hoạt động dạy học. </b>


1/ Ổn định tổ chức : (1')
2/ Kiểm tra bài cũ : (6')
3/ Giảng bài mới :


Đặt vấn đề :



T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


10'


10'


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


 GV : Vẽ hình và giới


thiệu định nghĩa góc ở tâm;
cách kí hiệu một cung,
cung lớn, cung nhỏ, khái


niệm cung bị chắn.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


GV : Giới thiệu tiếp khái
niệm số đo cung


Cho HS đọc chú ý trong
SGK









HS : Thực hiện theo yêu cầu
của GV.


1.Góc ở tâm
Định nghĩa


Góc có đỉnh trùng với
tâm đường trịn được gọi
là góc ở tâm.


Cung AB kí hiệu AB
Để phân biệt hai cung
có chung các mút là A


và B, ta kí hiệu : AmB,
AnB.


AmB là cung nhỏ, AnB
là cung lớn.


Với <i>α</i> = 1800<sub> thì mỗi </sub>


cung là một nửa đường
trịn.


2. Số đo cung
Định nghóa
(SGK)
(Vẽ hình)
sđAmB = 1000


sđAnB = 3600<sub> – 100</sub>0<sub> = </sub>


2600.




<i><b>Chú ý. (SGK) </b></i>


n
m
100


O



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

10'


6'


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


 GV : Giới thiệu khái


niệm cung bằng nhau, cách
so sánh hai cung.


 GV : Cho HS vẽ một


đường trịn rồi vẽ hai cung
bằng nhau


 GV : Giới thiệu khi nào


sđAB = sđAC + sđCB
Cho HS làm


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Củng cố : Cho HS làm các
bài tập 1, 2, 3, 8


HS làm bằng gợi ý trong
SGK



3. So sánh hai cung
Ta chỉ so sánh hai cung
trong một đường tròn
hay hai đường tròn bằng
nhau. Khi đó :


 Hai cung được gọi


là bằng nhau nếu
chúng có số đo bằng
nhau


 Trong hai cung,


cung nào có số đo lớn
hơn được gọi là cung
lớn hơn.


Hai cung AB và CD
bằng nhau được kí hiệu
AB = CD


<i>Hướng dẫn học ở nhà(2'[)</i>ø : Bài tập về nhà 4, 5, 6, 7, 9.


<b>IV.Ruùt kinh nghiệm</b>


O


B
C


A


E


O


C
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tiết : 38


GĨC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG


LUYỆN TẬP



<b>I/ Mục tiêu</b> :


Qua bài này , HS cần :


- Củng cố các kiến thức về góc ở tâm


- Vận dụng kiến thức về góc ở tâm để giải bài tập. Biết phân chia trường hợp để tiến hành
chứng minh, biết khẳng định tính đúng đắn của một mệnh đề khái quát bằng một chứng minh và bác
bỏ một mệnh đề khái quát bằng một phản ví dụ.


- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.


<b>II</b>


<b> / Chuẩn bị</b> :



Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm


<b>III/ Hoạt động dạy học.</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức :</i> (1')


<i>2/ Kiểm tra bài cũ :</i> (6') Kiểm tra vở một số HS.


Kiểm tra 1HS : Nêu định nghĩa góc ở tâm và cách xác định số đo của một cung tròn. Giải bài
tập 4 tr 69 SGK ( Kết quả : Ô = 450<sub>)</sub>


<i>3/ Giảng bài mới :</i>


Đặt vấn đề :



T/g Hoạt động của HS Hoạt động của HS Nội dung


10'


10'


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


 GV : Cho HS lên bảng giải


bài 5 tr 69 SGK


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



 GV : Cho HS giải bài 6 tr 69


SGK


 GV : Cho HS làm bài tập:


Cho tam giác ABC có Â = 700<sub>. </sub>


HS: Lên bảng giải bài 5 tr
69 SGK


a) AOB = 1800<sub> – 35</sub>0<sub> = </sub>


1450


b) Số đo cung nhỏ AB =
1450<sub>. Số đo cung lớn AB = </sub>


3600<sub> – 145</sub>0<sub> = 215</sub>0<sub>.</sub>


HS : Giải bài 6 tr 69 SGK
a) AOB = BOC = COA =
1200<sub>, sñAB = sñBC = sñCA </sub>


= 1200<sub>, sñABC = sđBCA = </sub>


sđCAB = 2400


HS : Làm theo nhóm



Bài 5 tr 69 SGK
a) AOB = 1800<sub> – </sub>


350<sub> = 145</sub>0


b) Số đo cung nhỏ AB
= 1450<sub>. Số đo cung lớn</sub>


AB = 3600<sub> – 145</sub>0<sub> = </sub>


2150<sub>.</sub>


Baøi 6 tr 69 SGK


a) AOB = BOC =
COA = 1200<sub>, sñAB = </sub>


sñBC = sñCA = 1200<sub>, </sub>


sñABC = sñBCA =
sñCAB = 2400
C


B


O
A


C
B



O
A


E


O


C
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

10'


6'


Đường tròn (O) nội tiếp tam
giác tiếp xúc với AB, AC theo
thứ tự ở D, E. Tính số đo cung
DE (cung nhỏ)


HS làm theo nhóm. GV kiểm tra
kết quả bài làm từng nhóm , sau
đó cho đại diện nhóm làm đúng
lên bảng giải


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


 GV : Cho HS đứng tại chỗ trả


lời bài tập 8 tr 70SGK



<i><b>Hoạt động 5:</b></i>


Củng cố : Nhắc lại các kiến
thức về góc ở tâm, các dạng
bài tập vận dụng kiến thức góc
ở tâm.


AÂ = 700 <i><sub>⇒</sub></i> <sub> DOE = 110</sub>0


<i>⇒</i> DE = 1100


Bài 8 tr 70 SGK
a) Đúng.


b) Sai. Không rõ hai
cung có cùng nằm
trên một đường trịn
hay trên hai đường
trịn bằng nhau
khơng ?


c) Sai (như trên)
d) Đúng.


AÂ = 700 <i><sub>⇒</sub></i> <sub> DOE = </sub>


1100


<i>⇒</i> DE = 1100



Bài 8 tr 70 SGK
a) Đúng.


b) Sai. Không rõ
hai cung có
cùng nằm trên
một đường trịn
hay trên hai
đường trịn
bằng nhau
khơng ?
c) Sai (như trên)
d) Đúng.


<i>Hướng dẫn học ở nhà (2')</i>: Bài tập về nhà : Cho đườg trịn (O), góc ở tâm AOB = 1200<sub>, góc ở </sub>


tâm AOC = 300<sub>. Tính số đo cung AB.</sub>


<b>IV.Rút kinh nghiệm</b>


E
O


C
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

TUẦN 21


Tiết : 39 Ngày soạn :19/01/2009



<b>LIÊN HỆ GIỮA CUNG VAØ DÂY </b>


<b>I . Mục tiêu :</b>


Qua bài này , HS caàn :


- Nắm được cách sử dụng cụm từ “cung căng dây” và “dây căng cung”
- Biết được nội dungđịnh lí 1 và 2, chứng minh được định lí 1.


- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
<b>II. </b>


<b> Chuẩn bị :</b>


GV: Phấn màu, bảng phụ
HS : Phiếu học tập, bảng nhóm
<b>III</b>


<b> . Hoạt động dạy học.</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức : </i> (1')
<i>2/ Kiểm tra bài cũ :</i> (6')
<i>3/ Giảng bài mới :</i>


Đặt vấn đề : Bài trước chúng ta đã biết mối liên hệ giữa cung và góc ở tâm


tương ứng. Bài này chúng ta sẽ xét sự liên hệ giữa cung và dây.



T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung



20' <i><b>Hoạt động 1:</b></i>


 GV : Vẽ đường trịn (O) và


một dây AB.


và giới thiệu : Người ta dùng
cụm từ “cung căng dây” hoặc
“dây căng cung” để chỉ mối liên
hệ giữa cung và dây có chung
hai mút. Trong một đường trịn,
mỗi dây căng hai cung phân
biệt. Ví dụ : Dây AB căng hai
cung AmB và AnB.


 GV : Cho đường trịn (O), có


cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD.
Em có nhận xét gì về hai dây
căng cung đó ?


Nêu GT và KL và chứng minh
định lí.


Hướng dẫn : Xem hướng dẫn


HS : Nghe GV giới thiệu
khái niệm “cung căng dây”
hoặc “dây căng cung”



HS : Hai dây đó bằng nhau.
HS : Nêu tiếp GT và KL của
định lí đó. Sau đó chứng
minh định lí.


1/ Định lí 1


Với hai cung nhỏ trong
một đường tròn hay trong
hai đường tròn bằng nhau
:


a) Hai cung bằng
nhau căng hai dây
bằng nhau.


b) Hai cung bằng
nhau căng hai dây
bằng nhau


m
n


O


B
A


A
O



C
D


B


A
O


C
D


B


O


C
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

10'


6'


SGK


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


 GV : Nêu định lí đảo của định


lí trên. Định lí 2 tiến hành tương


tự


(Khơng u cầu HS chứng minh
định lí trên)


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


Củng cố : Cho HS làm bài 10 tr
71 SGK. Cách chia đường tròn
thành sáu cung bằng nhau : Từ 1
điểm A trên đường tròn, đặt liên
tiếp các dây có độ dài bằng R, ta
được sáu cung bằng nhau.


Cho HS làm tiếp bài tập
14 tr 72 SGK. (Xem như một
định lí các em phải học thuộc và
sử dụng để giải bài tập có liên
quan)


2/ Định lí 2
(SGK)


<i>Hướng dẫn học ở nhà (2')</i>: Bài tập về nhà 11, 12 tr 72 SGK.
<b> IV. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tieát : 40


<i> </i><b>GÓC NỘI TIẾP </b>



<b>I. </b>


<b> Mục tiêu :</b>


Qua bài này , HS cần :


- Nắm được định nghĩa góc nội tiếp.


- Biết được cách chứng minh định lí và các hệ quả về số đo góc nội tiếp.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.


<b>II</b>


<b> . Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
<b>III</b>


<b> . Hoạt động dạy học. </b>
<i>1/ Ổn định tổ chức: (1')</i>
<i>2/ Kiểm tra bài cũ :</i> (6')


Phát biểu và chứng minh định lí 1 về sự liên hệ giữa cung và dây.
<i>3/ Giảng bài mới :</i>


Đặt vấn đề : Ở bài trước ta được biết góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm


của đường trịn. GV đưa hình 13 tr 73 SGK và giới thiệu : Trên hình có BAC là góc nội


tiếp. Tiết hơm nay ta sẽ tìm hiểu về góc nội tiếp.




T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung


10'


10'


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


 GV : Giới thiệu định nghĩa góc


nội tiếp và cho HS nhắc lại.


 GV : Cho HS làm


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>


HS : Nhắc lại định nghóa góc
nội tiếp.


HS : Làm


Các góc ở hình 14 có đỉnh
khơng nằm trên đường trịn
nên khơng phải là góc nội
tiếp.


Các góc ở hình 15 có đỉnh
nằm trên đường trịn nhưng
cạnh của chúng khơng chứa
hai dây của đường trịn.



1/ Định nghóa


Góc nội tiếp là góc có
đỉnh nằm trên đường trịn
và hai cạnh chứa hai dây
cung của đường trịn đó.
Cung nằm bên trong góc
được gọi là cung bị chắn.
(vẽ hình)


2/ Định lí trong một
<sub>BAC là góc nội tiếp.</sub>


BC là cung bị chắn


O


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

10'


6'


 GV : Vẽ hình, cho HS đọc


định lí tr 73 SGK và nêu GT và
KL



 GV : Cho HS suy nghó và


chứng minh định lí trong trường
hợp hình vẽ trên. (HS hoạt động
theo nhóm)


Sau đó GV hướng dẫn HS chứng
minh các trường hợp còn lại.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


 GV : Cho HS đọc các hệ quả


trong SGK sau đó cho các nhóm
vẽ hình minh họa trong bảng
nhóm.


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Củng cố : cho HS làm bài tập 15
tr 75 SGK. ( a) Đúng. b) Sai
Cho HS làm tiếp bài tập 16 tr 75
SGK. Phát biểu định nghĩa góc
nội tiếp, định lí góc nội tiếp.


HS : Thực hiện theo u cầu
của GV


GT BAC : góc nội tiếp
(O)



KL BAC = 1<sub>2</sub> sđ BC
HS : Chứng minh.


HS : Đọc các hệ quả và vẽ
hình minh họa.


đường trịn, số đo của
góc nội tiếp bằng nửa số
đo của cung bị chắn.
Chứng minh
(SGK)


3/ Hệ quả


Trong một đường trịn :
a) Các góc nội tiếp


bằng nhau chắn
các cung bằng
nhau.


b) Các góc nội tiếp
cùng chắn một
cung hoặc chắn
các cung bằng
nhau thì bằng
nhau.


c) ...
d) (SGK)



<i>Hướng dẫn học ở nhà (2')</i>: Học thuộc định nghĩa, định lí, hệ quả của góc nội tiếp. Chứng minh
được định lí trong trường hợp tâm đường trịn nằm trên một cạnh của góc và tâm đường trịn nằm bên
trong góc. Bài tập về nhà 17, 18, 19, 20, 21 tr 75, 76 SGK.


<b>IV.Rút kinh nghiệm</b>


C


B
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

TUẦN 22


Tiết : 41 Ngày soạn : 1/02/2009<i> </i>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.</b>


<b> Mục tiêu :</b>


Qua tiết luyện tập này , HS cần :


- Củng cố lại kiến thức về góc nội tiếp


- Biết vận dụng kiến thức về góc nội tiếp để giải tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.


<b>II.</b>



<b> Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ


Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT tốn
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức:</i> (1')


<i>2/ Kieåm tra bài cũ :</i> (6')


HS1 : a) Phát biểu định nghóa, định lí góc nội tiếp như SGK.
Vẽ góc nội tiếp 300<sub> bằng cách vẽ cung 60</sub>0


.


Phát biểu các hệ quả của định lí về góc nội tiếp. Chữa bài tập 19 tr 75 SGK


<i>3/ Luyện tập</i>

:



<b>T/g</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


10'


10'


<i><b>Hoạt động 1:</b></i>


 GV : Baøi 20 tr 76 SGK



Cho 1 HS lên bảng giải.


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>
Bài 21 tr 76 SGK


 GV : Tiếp tục cho 1 HS lên


bảng chứng minh.


HS : vẽ hình và giải.
Nối BA, BC, BD, ta coù


· <sub></sub>· <sub></sub> 0


90


<i>ABC</i> <i>ABD</i> <sub> (góc nội </sub>


tiếp chắn 1<sub>2</sub> đường trịn)


· <sub></sub>· <sub></sub> 0


180


<i>ABC</i> <i>ABD</i>


<i>⇒</i> C, B, D thẳng


hàng.



Bài 20 tr 76 SGK


Nối BA, BC, BD, ta có
· <sub></sub>·


<i>ABC</i> <i>ABD</i> <sub>= 90</sub>0<sub> (goùc </sub>


nội tiếp chắn 1<sub>2</sub> đường
trịn)


<i>⇒</i> <i><sub>ABC</sub></i><sub> + </sub><i><sub>ABD</sub></i><sub> = </sub>


1800


<i>⇒</i> C, B, D thẳng
hàng.


Bài 21 tr 76 SGK
Chứng minh :


Đường trịn (O) và (O’) là
hai đường trịn bằng
nhau, vì cùng căng dây
AB


<i>⇒</i> AmB = AnB
Coù <i><sub>M</sub></i> <sub>= </sub> 1


2 sñ <i>AmB</i>



O O'


C D


A


B


O O'


C D


A


B


n


m O'
O


N
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10'


6'


<i><b>Hoạt động 3:</b></i>



Bài 22 tr 76 SGK cho HS hoạt
động theo nhóm. GV kiểm tra
bài giải của các nhóm.


 GV : Cho HS hoạt động


nhóm để giải bài tập 23 tr 76
SGK. Nửa lớp xét trường hợp
điểm M nằm bên trong đường
tròn.


Nửa lớp xét trường hợp điểm
M nằm bên ngồi đường trịn.


Bài 13 tr 72 SGK : Sử dụng
định lí về góc nội tiếp, dễ dàng
chứng minh <i>BD</i><sub> = </sub><i>AC</i>


 GV : Cho HS laøm baøi 20 tr 76


SBT


a) <sub></sub>MBD là tam giác gì ?
b) So sánh <sub></sub>BDA và <sub></sub>BMC
c) Chứng minh MA = MB


+ MC
<i><b>Hoạt động 4:</b></i>



Củng cố : Nhắc lại các dạng
bài tập đã giải.


Baøi 22 tr 76 SGK


(Chứng minh AM là đường cao
của tam giác vuông ABC


<i>⇒</i> MA2 = MB.MC)


HS : Hoạt động theo nhóm,
chứng minh


MAD MCB <i>⇒</i> ...


<i>⇒</i> MA.MB = MC.MD


HS : Lần lượt lên bảng giải các
câu a, b, c của bài 20 tr 76 SBT
theo hướng dẫn của GV


<i>N</i><sub>= </sub> 1<sub>2</sub> <sub>sñ</sub><i>AnB</i>


Theo định lí góc nội tiếp
<i>⇒</i> <i><sub>M</sub></i> <sub> = </sub><i><sub>N</sub></i><sub>.</sub>


Vậy <sub></sub>MBN cân tại B.


Bài 20 tr 76 SBT



a)<sub></sub>MBD có MB = MD
(gt)




<i>BMD</i><sub> = </sub><i>C</i> <sub> = 60</sub>0


(cùng chắn <i>AB</i><sub>)</sub>
<i>⇒</i> <sub></sub> MBD là tam giác
đều.


b) ...


 BDA =  BMC <i>⇒</i> DA
= MC


c) ...


MD + DA = MB + MC
Hay MA = MB + MC


<i>Hướng dẫn học ở nhà (2')</i>: Bài tập về nhà 24, 25, 26 tr 76 SGK, bài 16, 17, 23 tr 76, 77 SBT


<b>IV.Ruùt kinh nghieäm</b>


<i> </i>


O
M
C



B
A


O


D


C <sub>B</sub>


A


M


O


D
C


B
A


M


D


M
C
B



A


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

TUAÀN 23


Tiết : 42 Ngày soạn : 8/02/2009


<b> GÓC TẠO BỠI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.</b>


<b> Mục tiêu :</b>


Qua bài này , HS cần :


- Nhận biết được góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung


- Phát biểu và chứng minh được định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung (3 trường hợp), biết áp dụng định lí vào giải bài tập.


- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.
<b>II.</b>


<b> Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức: (1')</i>


<i>2/ Kiểm tra bài cũ : (6')</i>


Nêu định nghĩa góc nội tiếp, phát biểu định lí về góc nội tiếp. Chữa bài tập 24 tr 76 SGK.
<i>3/ Giảng bài mới :</i>


Đặt vấn đề : Mối quan hệ giữa góc và đường trịn đã thể hiện qua góc ở tâm,


gốc nội tiếp. Bài học hơm nay ta xét tiếp mối quan hệđó qua góc tạo bởi tia tiếp


tuyến và dây cung.



<b>T/g</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


12' <i><b>Hoạt động 1:</b></i>


 GV : Vẽ hình trên giấy trong


(dây AB có đầu mút A cố định,
B di động, AB có thể di chuyển
tới vị trí tiếp tuyến của (O))


Trên hình ta có góc CAB là góc
nội tiếp của đường tròn (O).
Nếu dây AB di chuyển đến vị trí
tiếp tuyến của đường trịn (O)
tại tiếp điểm A thì góc CAB có
cịn là góc nội tiếp nữa khơng ?


 GV : Góc CAB lúc này là góc


tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung.



 GV : Cho HS quan sát hình 22


tr 77 SGK, đọc hai nội dung ở
mục 1 để hiểu


kỹ hơn về góc tạo bởi tia tiếp
tuyến và dây cung.


HS : Góc CAB không là góc
nội tiếp


HS : Đọc mục 1 (SGK tr 77)
và ghi bài, vẽ hình vào vở.


HS : Trả lời miệng ?1


1/ Khái niệm góc tạo bởi
tia tiếp tuyến và dây
cung


(SGK)




<i>BAx</i><sub> (hoặc </sub><i>BAy</i><sub>) là góc </sub>


tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung



 Daây AB căng hai


cung. Cung nằm bên


C


B
A


O


B
A


O
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

13'


5'


6'


 GV : Cho HS làm ?1 và ?2


Qua kết quả của ?2 ta có nhận
xét gì ?


<i><b>Hoạt động 2:</b></i>



 GV : Ta sẽ chứng minh kết


luận này. Đó chính là định lí góc
tạo bởi tia tiếp tuyến và dây
cung.


Cho HS chứng minh các trường
hợp (dựa vào SGK)


 GV : Cho 1 HS nhắc lại định lí,


sau đó u cầu cả lớp làm tiếp ?
3. Qua đó ta rut ra kết luận gì ?
<i><b>Hoạt động 3:</b></i>


<i><b>Hoạt động 4:</b></i>


Củng cố : Cho HS làm bài tập
27, 30 tr 79 SGK. Kết quả của
bài tập 30 cho ta định lí đảo của
định lí góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung. Hãy nhắc lại cả hai
định lí này.


HS1 thực hiện ý a) : Vẽ hình.
HS2, 3 : thực hiện ý b) có chỉ
rõ cách tìm số đo của mỗi
cung bị chắn.


HS : Số đo của góc tạo bởi


tia tiếp tuyến và dây cung
bằng nửa số đo của cung bị
chắn.


HS : Trong một đường trịn,
góc tạo bởi tia tiếp tuyến và
dây cung và góc nội tiếp
cùng chắn một cung thì bằng
nhau.


HS ghi hệ quả (SGK)


trong góc là cung bị
chắn .


2/ Định lí (SGK)
Chứng minh
(SGK)


c) Tâm O nằm bên trong
góc <i>BAx</i>


Kẻ đường kính AC. Theo
trường hợp 1 ta có :...


3/ Hệ quả


Trong một đường trịn,
góc tạo bởi tia tiếp tuyến
và dây cung và góc nội


tiếp cùng chắn một cung
thì bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tiết : 43


<b> GĨC TẠO BỠI TIA TIẾP TUYẾN VAØ DÂY ( tt)</b>


<b>I.</b>


<b> Mục tiêu :</b>


- Rèn kỹ năng nhận biết góc giữa tia tiếp tuyến và một dây.
- Rèn kỹ năng áp dụng các định lí vào giải bài tập.


- Rèn tư duy logic và cách trình bày lời giải bài tập hình.
<b>II.</b>


<b> Chuẩn bị :</b>


Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ
Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm
<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<i>1/ Ổn định tổ chức : ( 1’)</i>
<i>2/ Kiểm tra bài cũ : ( 6’)</i>


Phát biểu định lí, hệ quả của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Chữa bài tập 32 tr 80
SGK


3/ Luyện tập :




<b>T/g</b> <b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


10’


10’


 GV : Cho hình vẽ có AC, BD


là đường kính, xy là tiếp tuyến
tại A của (O). Hãy tìm trên
hình những góc bằng nhau.
Bài 2 : Cho hình vẽ có (O) và
(O’) tiếp xúc ngồi tại A. BAD
và CAE là hai cát tuyến của
hai đường tròn, xy là tiếp tuyến
chung tại A. Chứng minh :
ABC = ADE.


Cho HS hoạt động nhóm trong
3 phút, sau đó GV lấy bài hai
nhóm chữa chung trên bảng.


 GV : tương tự sẽ có hai góc


nào bằng nhau nữa.
Bài 3 (Bài 33 tr 80 SGK)


HS : C = D = A1



C = B2 ; D = A3


4
3
21
2 1


C


D
B


O <sub>y</sub>


x
A


B1 = A2 = A4


HS : Hoạt động nhóm chữa bài 2.


Bài 33 tr 80 SGK


4
3
21
2 1


C <sub>D</sub>



B


O <sub>y</sub>


x


A


x


A


B
C
D


O'
O


y
x


A


B
C


E
D



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

10’


6’


 GV : Yêu cầu HS phân tích sơ


đồ chứng minh


Bài 4 (Bài 34 tr 80 SGK)
u cầu một HS lên bảng vẽ
hình và chứng minh bài toán.


 GV : kết quả của bài toán


này được coi như một hệ thức
lượng trong đường tròn cần ghi
nhớ.


 GV : Bài 5 : Cho đường trịn


(O ; R). Hai đường kính AB và
CD vng góc với nhau. I là
một điểm trên cung AC, vẽ
tiếp tuyến qua I cắt DC kéo dài
tại M sao cho IC = CM.


a) Tính góc AOI


b) Tính độ dài OM theo R.



Củng cố : Nhắc lại các bài tập
đã giải. Chú ý hệ thức lượng
trong đường tròn


HS : Đọc đề bài. Các HS chứng
minh. chứng minh <sub></sub>AMN
ACB (gg)


<i>⇒</i> ... = AM.AB = AC.AN
AMN ACB (gg)


<i>⇒</i> AM.AB = AC.AN


HS : Chứng minh <sub></sub>TMA <sub></sub>
BMT ... <i>⇒</i> MT2<sub> = MA.MB</sub>


HS : Giải bài 5 theo yêu cầu của
GV lần lượt lên bảng vẽ hình và
chứng minh


AMN ACB (gg)
<i>⇒</i> ... = AM.AB =
AC.AN


AMN ACB (gg)


<i>⇒</i> AM.AB =


AC.AN



Cho đường trịn (O ;
R). Hai đường kính
AB và CD vng
góc với nhau. I là
một điểm trên cung
AC, vẽ tiếp tuyến
qua I cắt DC kéo dài
tại M sao cho IC =
CM.


a) Tính góc AOI
b) Tính độ dài OM
theo R.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

TUẦN 24


<i>Tiết : 44</i> <i>Ngày soạn : 16/02/2009 </i>


Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn.



<i> </i>

Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn


<b>I.</b>


<b> Mục tiêu</b> :


Qua bài này , HS cần :


- Nắm được góc có đỉnh bên trong hay bên ngồi đường trịn.


- Biết phát biểu và chứng minh được định lí về số đo góc có đỉnh bên trong hay bên


ngồi đường trịn.


- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.


<b>II.</b>


<b> Chuẩn bị</b> :


GV : Phấn màu, bảng phụ
HS: Phiếu học tập, bảng nhóm


<b>III. Hoạt động dạy học.</b>


<i>1 / Ổn định :</i> (1’)


<i>2/ Kiểm tra bài cũ :</i> (6’)


Xem hình vẽ, xác định góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. Viết biểu thức
tính số đo các góc đó theo cung bị chắn và so sánh các góc đó.


<i>3/ Giảng bài mới :</i> (30’)


Đặt vấn đề : Chúng ta đã học về góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tia tiếp


tuyến và dây cung. Hôm nay chúng ta tiếp tục học về góc có đỉnh ở bên trong đường


trịn, góc có đỉnh ở bên ngồi đường tròn.



<b>T/g</b> <b>Hoạt động củGV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung </b>


x
O



B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

10’


10’


10’


6’


 GV : Quan sát hình vẽ. Góc


BEC có đỉnh E nằm bên trong
đường trịn (O) được gọi là góc
có đỉnh ở bên trong đường trịn.
Ta quy ước mỗi góc có đỉnh ở
bên trong đường tròn chắn 2
cung, một cung nằm bên trong
góc, cung kia nằm bên trong góc
đối đỉnh của nó.


Vậy trên hình, góc BEC chắn
những cung nào ?


Góc ở tâm có phải là góc có
đỉnh ở bên trong đường trịn
khơng ?



Nhận xét gì về số đo của góc
BEC và số đo của các cung bị
chắn. Đó chính là nội dung định
lí góc có đỉnh ở bên trong đường
trịn.


Cho 1 HS đọc định lí.


 GV : Hướng dẫn HS chứng


minh định lí trên


(Hãy tạo các góc nội tiếp chắn
các cung BnC, AmD.


 GV : Hãy đọc SGK tr 81 trong


3 phút và cho biết những điều
em hiểu về khái niệm góc có
đỉnh ở ngồi đường tròn.


 GV : Tiến hành tương tự như


phần 1 : góc có đỉnh ở trong
đường trịn.


Củng cố : Cho HS laøm baøi 38 tr
82 SGK. Cho HS nhắc lại các
định lí trong bài.



Góc BEC chắn cung BnC vaø
cung DmA.


HS : Thực hiện đo các góc
và đo cung tại vở của mình.
HS : Số đo góc BEC bằng
nửa tổng số đo hai cung bị
chắn.


Một HS đọc định lí.
HS : Góc có đỉnh ở ngồi
đường trịn :


Góc có : - đỉnh nằm ngồi
đường trịn


- các cạnh đều có điểm
chung với đường trịn (có 1
điểm chung hoặc 2 điểm
chung)


1/ Góc có đỉnh ở bên
trong đường trịn.
Định lí (SGK)


sđAM + sđNC


2
BEC =



2/ Góc có đỉnh ở bên
ngồi đường trịn


Định lí Số đo của góc có
đỉnh ở bên ngồi đường
trịn bằng nửa hiệu số đo
hai cung bị chắn.


n
m


O
E


C
A


B
D


n
m


O
E


C
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>IV.Ruùt kinh nghiệm</b>



<i>Tiết : 45</i>

Góc có đỉnh ở bên trong đường trịn.



<i> </i>

Góc có đỉnh ở bên ngồi đường trịn (tt)


Luyện tập



<b>I.</b>


<b> Mục tiêu</b> :


Qua tiết luyện tập này , HS cần :


- Củng cố lại kiến thức về góc có đỉnh ở bên trong, bên ngồi đường trịn.


- Vận dụng kiến thức về góc có đỉnh ở bên trong, bên ngồi đường trịn để giải tốn
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác, tư duy hợp lý.


<b>II.</b>


<b> Chuẩn bị</b> :


GV: Phấn màu, bảng phụ


HS: Phiếu học tập, bảng nhóm, compas, SGK, SBT.


<b>III.Hoạt động dạy học.</b>


<i>1/ Ổn định :</i> (1’)


<i>2/ Kiểm tra bài cũ :</i> (6’)



Phát biểu các định lí về góc có đỉnh ở bên trong, bên ngồi đường trịn. Chữa bài tập 37 tr 82 SGK.


<i>3/ Luyện tập :</i> (30’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

10’


10’
10’


Chữa bài 40 tr 83 SGK.


 GV : Cho HS leân bảng vẽ


hình bài tập 40 SGK


Một HS khác trình bày bài giải.


Bài 41 tr 83 SGK


 GV : Cho một HS đọc to đề


bài, sau đó vẽ hình.


 GV : Để HS toàn lớp độc lập


làm bài trong 3 phút, sau đó gọi
một HS lên bảng trình bày.
GV kiểm tra thêm bài của các
HS khác.



 GV : Bổ sung thêm câu hỏi :


cho A = 350<sub> ; BSM = 75</sub>0<sub>. Hãy </sub>


tính sđCN và sđBM.


(Học sinh tính được kết quả
sđCN = 1100<sub> và sđBM = 40</sub>0<sub>.</sub>


 GV : Cho HS làm tiếp bài 42


tr 83 SGK


 GV : Vẽ sẵn hai hình trên hai


bảng phụ sau 1 phút cho HS thi
giải bài nhanh, đúng, gọn.
Sau đó thu bài của 5 HS làm
nhanh nhất và một HS chưa
xong chấm điểm, sau đó cùng
HS đánh giá nhận xét hai HS
trên bảng.


 GV : bổ sung bài tập : từ một


điểm M bên ngồi đường trịn
(O) vẽ hai tiếp tuyến MB ; MC.
Vẽ đường kính BOD. Hai
đường thẳng CD và MB cắt


nhau tại A. Chứng minh M là
trung điểm của AB.


HS: Vẽ hình


HS : Chứng minh được ADS =
SAD <i>⇒</i> <sub></sub>SAD cân tại S


<i>⇒</i> SA = SD.


HS : Giải bài 41 SGK.
Có A = sđCN - sđBM<sub>2</sub>
BSM = sđCN +<sub>2</sub> sđBM


<i>⇒</i> A + BSM = ... = sđCN
Mà CMN = 1<sub>2</sub> sñCN


<i>⇒</i> A + BSM = 2CMN


HS : Thực hiện theo yêu cầu
của GV


Giaûi : Gọi giao điểm của AP và
RQ là K.


a)


Bài 40
Có ADS =



<i>s</i>đAB + sđCE


2


(định lí góc có đỉnh
nằm trong đường
trịn).


SAD = 1<sub>2</sub> sđAE
(định lí góc giữa tia
tiếp tuyến và một
dây)


...


ADS = SAD <i>⇒</i>


SAD caân tại S <i>⇒</i>
SA = SD.


Bài 41
Có A =


sđCN - sñBM
2
BSM =


sñCN + sñBM


2



<i>⇒</i> A + BSM = ...
= sđCN


Mà CMN = 1<sub>2</sub>
sđCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

6’ Củng cố : Nhắc lại các dạng
bài tập đã giải trong tiết luyện
tập. Chú ý cách trình bày bài
giải : Chặt chẽ, hợp lí và đẹp


Ta có : AKR =
1
2. 360


0


2


=
900


b) ... <i>⇒</i> CIP = PCI <i>⇒</i>
CPI cân tại P.


<i>Hướng dẫn học ở nhà :</i> (2’)Bài tập về nhà 43 tr 83 SGK, 31, 32 tr 78 SBT. đọc trước bài “Cung
chứa góc”


<b>IV.Rút kinh nghiệm</b>






</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>Tiết : 47 <b> </b></i>


<b>A/ Mục tiêu</b> :


Qua tiết luyện tập này , HS cần :


- Củng cố lại kiến thức về cung chứa góc, cách giải bài tốn quỹ tích.


- Biết vận dụng kiến thức về cung chứa góc, cách giải bài tốn quỹ tích để giải tốn.
- Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác.


<b>B/ Chuẩn bị</b> :


Giáo viên : Phấn màu, bảng phụ


Học sinh : Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT tốn


<b>C/ Tiến trình</b>


1/ Ổn định : Lớp Vắng Lớp Vắng


2/ Kiểm tra bài cũ : HS1 : Phát biểu quỹ tích cung chứa góc. Nếu AMB = 900<sub> thì quỹ tích của </sub>


điểm M là gì ? Chữa bài 44 GSK (Đưa về quỹ tích cơ bản “cung chứa góc 1350<sub>”</sub>


HS2 : Dựng cung chứa góc 400<sub> trên đoạn thẳng BC bằng 6cm. (Nêu các bước dựng cụ thể) GV nhận </sub>



xét và cho điểm.
3/ Luyện tập :


T/g Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Nội dung ghi bảng


10ph
10ph
10ph


Bài 49 tr 87 SGK


 GV : Đưa đề bài và dựng


hình tạm lên bảng để hướng
dẫn HS phân tích bài tốn.


Bài 50 tr 87 SGK


 GV : Hướng dẫn HS vẽ hình


theo đề bài.


a) Chứng minh AIB không đổi.
(Gợi ý : AMB bằng bao
nhiêu ? Có MI = 2MB, hãy
xác định AIB)


b) Tìm tập hợp điểm I


 GV : AB cố định, AIB =



260<sub>34’ không đổi, vậy I nằm </sub>


trên đường nào ?


HS : Đỉnh A phải nhìn BC
dưới một góc bằng 400<sub> và cách</sub>


BC một khoảng bằng 4cm. Do
đó A phải nằm trên cung chứa
góc 400<sub> vẽ trên BC và A phải </sub>


nằm trên đuờng thẳng song
song với BC và cách BC 4cm.


HS : AMB = 900<sub> (góc nội tiếp </sub>


chắn nửa đường trịn).


Trong tam giác vuông BMI có
tgI = <sub>MI</sub><i>M</i> =1


2
AIB = 260<sub>34’</sub>


Vậy AIB = 260<sub>34’ không đổi.</sub>


HS : AB cố định, AIB = 260<sub>34’</sub>


khơng đổi, vậy I nằm trên hai


cung chứa góc 260<sub>34’dựng trên</sub>


AB.


HS :Nếu M trùng với A thhì
cát tuyến AM trở thành tiếp
tuyến PAP’, khi đó I trùng P


Bài 49 tr 87 SGK


+ Dựng đoạn thẳng BC =
6cm.


+ Dựng cung chứa góc
400<sub> trên đoạn thẳng BC.</sub>


+ Dựng đường thẳng xy
song song với BC, cách
BC 4cm ; xy cắt cung
chứa góc tại A và A’.
Nối AB, AC. Tam giác
ABC là tam giác phải
dựng.


Baøi 50 tr 87 SGK
Trong tam giác vuông
BMI có tgI = <sub>MI</sub><i>M</i> =1


2
AIB = 260<sub>34’</sub>



Vậy AIB = 260<sub>34’ không </sub>


đổi.


AB cố định, AIB =
260<sub>34’ không đổi, vậy I </sub>


nằm trên hai cung chứa
góc 260<sub>34’dựng trên AB.</sub>




Kết luận : Vậy quỹ tích


O A'


A


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

 GV : Hướng dẫn HS chứng


minh tiếp phần đảo.


 GV : Kết luận ?


nếu câu hỏi của bài tốn là :
điểm M nằm trên đường nào


thì chỉ làm chứng minh thuận,
giới hạn (nếu có).


Bài 51 tr 87 SGK


H là trực tâm <sub></sub>ABC (Â = 600<sub>) I</sub>


là tâm đường tròn nội tiếp
ABC.


Chứng minh H, I, O cùng
thuộc một đường trịn.
Tính BHC, BIC, BOC


Trong tam giác vuông BM’I coù
tgI = tg260<sub>34’, hay </sub> MB<i>'</i>


<i>M ' I '</i> =


0,5 = 1<sub>2</sub> <i>⇒</i> MI’ = 2M’B
HS : Đọc đề bài trong SGK
(H là trực tâm <sub></sub>ABC (Â = 600<sub>) </sub>


I là tâm đường tròn nội tiếp
ABC.


Chứng minh H, I, O cùng thuộc
một đường trịn).


Bài 51 tr 87 SGK


BIC = 1200


BOC = 2BAC = 1200


6ph 4/ Củng cố : Nhắc lại cách giải một bài tốn quỹ tích.


2ph 5/ Dặn dị : Bài tập về nhàv 51, 52 tr 87 SGK, 35, 36 tr 78, 79 SBT. đọc trước bài “Tứ giác nội
tiếp”


<b>Rút kinh nghiệm</b>


</div>

<!--links-->

×