Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

ngaén daàn vieân phaán nhìn buïi phaán treân toùc thaày traéng xoùa con töôûng maøu thôøi gian bao con soá ñöôøng thaúng ñöôøng cong vaø hoa traùi muøa maøng thaày traûi ñôøi thaày treân baûng ñen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.28 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

NGẮN DẦN VIÊN PHẤN
Nhìn bụi phấn trên tóc thầy trắng xóa.
Con tưởng màu thời gian


Bao con số, đường thẳng, đường cong
Và hoa trái, mùa màng. . .


Thầy trải đời thầy, trên bảng đen, phấn trắng.
Se thắc lòng mình ,


Khi con hiểu một điều có thật.
Viên phấn cứ ngắn dần
Cho bàt học con dài ra.


Rồi mai này khi những trái và hoa
Con hái được trên tay


Vẫn nhớ mãi bên người gieo hạt
Nhớ viên phấn ngắn dần


Và mái đầu trắng bạc
Thầy ơi!


VƯƠNG THẢO
TÂM SỰ


Mấy chục năm rồi dạy dở, hay
Càng yêu nghề lắm, ngẫm càng cay
Số thơng,số ẩn, mày mị miết


Đường thẳng, đường cong, tính tốn say


ng lái im lìm chèo ý khách


Người thầy lặng lẽ nối thang mây
Từ sông ra biển , bao đị bến
Có đứa qua rồi chốc phủi ngay!


Huỳnh văn Dũng
TUỔI NGHỀ


Q nửa đời, ba chục tuổi nghề
Mừng còn yêu trẻ, trẻ chưa chê
Đêm lo giáo án, ngày lên lớp
Khuôn tạc lương sư , thước giữ lề
Giận chữ bất tài, ghi đẹp quá
Vui đời thanh bạch, ngủ ngon ghê.
Ơn dâu, tằm rút tơ lòng trẻ,


Bấm đốt, vườn hưu, tuổi cũng kề.
Huỳnh Văn Dũng
<i><b>Câu đối </b></i>


THƯƠNG MẸ CHA, QUYẾT TÂM HỌC TỐT
NHỚ THẦY CÔ, RA SỨC ĐUA TAØI.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

TRƯỜNG THCS VÕ XÁN

BẢNG ĐĂNG KÝ



Tổ Toán lý <i><b>SOẠN GIÁO ÁN BẰNG MÁY VI TÍNH</b></i>


---o---



Kính gửi : Ban giám hiệu Trường THCS Võ Xán


Tôi tên : . . . .. . .là Giáo viên thuộc tổ Tốn lí
Nhiệm vụ phân công : . . . Năm học 2008-2009
Hôm nay tôi làm bảng này xin đăng ký : <i>Soạn giáo án bằng máy vi tính</i>
Tôi cam kết:


1- Giáo án là chính tơi soạn , khơng cóp của ai khác.
2- Giáo án trình bày rõ ràng , đúng kỹ thuật.


3- Khi có đợt kiểm tra tơi đóng thành tập nghiêm túc.


Trên đây là những điều cam kết của tơi, nếu có gì sai trái tơi xin chịu hồn
tồn trách nhiệm.


Mong sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trường THCS Võ Xán DANH SÁCH HỌC SINH LỚP 7A1 ĐĂNG KÍ HỌC HÈ
ooOoo ---


---STT Họ và tên Địa chỉ
01 Lê Trần Thái Bảo 3780148


02 Nguyễn Thanh Bình 3680369
03 Bùi Quốc Cường 3780098
04 Nguyễn Xuân Doanh 0905363728
05 Nguyễn Kỳ Duyên


06 Nguyễn Hạnh Hoài Đan <sub>3680175</sub>



07 Huỳnh Hà Giang 3780949
08 Leâ Thò Thu Hieàn


09 Nguyễn Thị Hồng Hiếu 3680921
10 Trần Thị Thúy Huyền <sub>3580441</sub>
11 Lê Tuấn Khải 0914231941
12 Trần Võ Mạnh Khương 3880018
13 Nguyễn Trương Lưu 3680284
14 Tạ Hoàng Luật 3680457
15 Nguyễn Hoàng Minh


16 Lê Quỳnh My 3680670
17 Huỳnh Thúy Ngọc 3780341
18 Võ Thị Hồng Phương 3680589
19 Trần Ngọc Quốc 3580018
20 Tạ Lê Quyên 3780316
21 Phan Như Quỳnh 3780880
22 Trần Thế Sang 0905677640
23 Nguyễn Quỳnh Thắm 0986263963
24 Đỗ Nguyễn Trọng Thái 0905454042
25 Nguyễn Thái Thịnh 3780102
26 Nguyễn Phùng Thọ 3780439
27 Nguyễn Văn Thông 3880333
28 Huỳnh Cẩm Thụy 3780119
29 Nguyễn Trần Tiến 3680921
30 Lâm Nguyên Toàn 3780639
31 Nguyễn Thị Lâm Trà


32 Trần Thị Huyền Trân <sub>3880881</sub>
33 Văn Theá Trieát 3880523


34 Nguyễn Viết Trung 3880746
35 Phaïm Thaønh Tuấn 3880969
36 Nguyễn Thị Thanh Tuyền


37 Trần Thị Thanh Tuyền 3880372
38 Trần Tố Uyên 3680838
39 Nguyễn Phi Việt


40 Lý Thaûo Vy 0914742255


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>41) Diễn biến lương và phụ cấp( Ghi theo các quyết định nâng bậc lương từ 4/1993 đến nay )</b></i>


Từ Mã


Ngạch
Công


chức


Lương được xếp Hệ số phụ cấp Lý<sub>do</sub>


Bậc Hệ<sub>số</sub>


Chênh
lệch
bảo
lưu
HSL



85% Vượt<sub>khug</sub>
kiê
m
nhiê
m
Khu
vực
Đặc
biệt
Thu
hút
Lưu
động
Độc
hại
Đặc
thù
Ưu
đãi
Tráh
nhiệ
m
khá
c
01/4/1993 15.113 3/10 2,14


01/4/1994 15.113 4/10 2,42
01/9/1997 15.113 5/10 2,70
01/9/2000 15.113 6/10 2,98


01/9/2003 15.113 7/10 3,26
1/10/2004 15.113 7/10 3,96
01/7/2005 15a.201 6/9 3,99
01/9/2006 15a.201 7/9 4,32


<i><b>42) Quá trình đào tạo</b></i>


Nhập học Tốt
nghiệp


Nơi đào tạo Ngành đào tạo


Hình thứcĐT Bằng được cấp Số văn bằng Ngày cấp


Naêm 1976
Naêm 1987
Naêm 1998
Năm 1977
Năm 1989
Năm 2001


Trường THSP số 1
Nghĩa Bình
Trường CĐSP


Nghĩa Bình
Đại học Huế


Giảng dạy tiểu


học
Tốn học
Tốn học
Chính qui
Hàm thụ
Từ xa
Bằng THSP
CĐSP Toán
Đại học toán


132-89BD
60278


04/01/1977
11/7/0989
20/11/2001


<i><b>44)Đặc điểm lịch sử bản thân (trước khi được tuyển dụng)</b></i>


Năm 1957- 1975
Năm 1976- 1977


Cịn nhỏ, học tiểu học ở quê xã Bình An, Tây Sơn, sau đó học ở Qui Nhơn và học trung học ở Trường
Cường Đễ, Qui Nhơn, Bình Định.


Học Trường THSP số 1 Nghĩa Bình


<i><b>45)Q trình cơng tác ( từ khi được tuyển dụng vào cơ quan nhà nước)</b></i>


Năm 1977


Năm 1977- 1983
Năm 1983- 1985
Năm 1986 đến


nay


Học THSP, ra trường và xoá mù chữ tại huyện Trà bồng tĩnh Nghĩa Bình.
Giảng dạy tại Trường cấp 1, 2 Phú Phong, Tây sơn, Bình Định


Cán bộ Phịng giáo dục huyện Tây sơn Tỉnh Nghĩa Bình
Giảng dạy tại Trường THCS Võ xán, Tây Sơn , Bình Định


<i><b>51a) Quan hệ gia đình ( Chỉ khai về bản thân vợ hoặc chồng và các con )</b></i>


Quan hệ Họ và tên Năm sinh Hiện đang làm gì ? ở đâu? ( Ghi địa chỉ nơi thừng trú )
Vợ


Con
Con


Nguyễn Thị Thân
Huỳnh Nhân Danh
Huỳnh Thị Nhân Duyên


1957
1984
1989


Giáo viên giảng dạy tiểu học, Trường tiểu học số 2 Võ xán, Tây
Sơn, Bình Định



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>51b) Quan hệ gia đình, thân tộc của bản thân (Ông, bà nội, ngoại</b></i>

<i><b>,</b></i>

<i><b>bố mẹ, anh chị em ruột, bố mẹ nuôi)</b></i>


Quan hệ Họ và tên Năm sinh Hiện đang làm gì ? ở đâu? ( Ghi địa chỉ nơi thừng trú )


Ông nội Huỳnh Oai 1889 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Bà nội Xà Thị Niên 1890 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Ơng ngoại Huỳnh Lương 1890 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Bà ngoại Đặng Thị Lâu 1893 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Cha Huỳnh Thiên Hương 1919 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Mẹ Huỳnh Thị Kính 1924 Đau chết ở Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định


Bác Huỳnh Thiên Lý 1917 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Chú Huỳnh Thiên Quốc 1922 Đau chết ở Ba Đình, Hà Nội


Chú Huỳnh Văn Vân 1927 Mất sức lao động, hiện ở 99 Hàm Nghi, Qui Nhơn


Cậu Huỳnh Công Thọ 1922 Đau chết ởThành phố Qui Nhơn, Bình Định


Cậu Huỳnh Cơng Lộc 1938 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Dì Huỳnh Thị Bích 1926 Mất sức lao động, ở Bình An Tây Sơn, Bình Định


Dì Huỳnh Thị Cúc 1936 Mất sức lao động, ở Thị trấn Phú phong, Tây Sơn, Bình Định



Anh Huỳnh Văn Kính 1941 Giáo viên nghỉ hưu, hiện ở Thành phố Pleiku


Anh Huỳnh Văn Cẩn 1947 Đau chết ở An Nhơn, Bình Định


<i><b>51c) Quan hệ gia đình, thân tộc của vợ hoặc chồng (Ơng, bà nội, ngoại, anh chị em ruột của vợ / chồng) </b></i>


Quan hệ Họ và tên Năm sinh Hiện đang làm gì ? ở đâu? ( Ghi địa chỉ nơi thừng trú )


Ơng nội Nguyễn Bá Hồnh Đau chết ở tỉnh Thừa Thiên ,Huế


Bà nội Nguyễn Thị Điểm Đau chết ở tỉnh Thừa Thiên ,Huế


Ô. Ngoại Nguyễn Hạnh Đau chết ở Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định


Bà ngoại Nguyễn Thị Hồi Đau chết ở Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định


Cha Nguyễn Bá Tự 1919 Đau chết ở Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định


Mẹ Nguyễn Thị Q 1924 Đau chết ở Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định


Chị Nguyễn Thị Mùi 1945 Buôn bán nhỏ ở Thị Trấn phú Phong


Anh Nguyễn Bá Bông 1947 Làm nông ở Thị trấn Phú Phong


Chị Nguyễn Thị Cúc 1949 Buôn bán nhỏ ở Thành phố Pleiku


Anh Nguyễn Bá Lập 1955 Hiệu Trưởng Trường THPT Vĩnh Thạnh


Em Nguyễn Thị Thơm 1962 Làm nông ở Thị trấn Phú Phong



Em Nguyễn Thị Tho 1964 Giáo viên, công tác tại Trường Mẫu giáo Liên cơ thị trấn Phú Phong


Em Nguyễn Thị Thanh 1966 Buôn bán nhỏ ở Thị Trấn phú Phong


Em Nguyễn bá Bình 1968 Lái xe ở sở lâm nghiệp Pleiku


Em Nguyễn Bá Dũng 1974 Bộ đội, hiện ở tại Thành phố Đà Nẵng


<i><b>54) Đánh giá cán bộ công chức ( trong 5 năm gần nhất)</b></i>


Năm <sub>ĐĐ CM SK</sub>Xếp loại <sub>Chung</sub> Các nhiệm vụ được giao Nhận xét của cơ quan quản lý cán bộ


2005 Giảng dạy toán 7+chủ nhiệm


2006 Giảng dạy toán7+chủ nhiệm


2007 Giảng dạy toán7+chủ nhiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

2009 Giảng dạy tốn7+chủ nhiệm


<i><b>56) Quá trình giảng dạy của giáo viên ( khai 5 năm gần đây nhaát)</b></i>


Năm học Các lớp dạy Kết quả khảo sát học sinh đầu năm học


( tỷ lệ học sinh trung bình trở lên) Kết quả khảo sát học sinh cuối năm học (tỷ lệ HS lên lớp, lưu ban, TB, khá, giỏi)


<i><b>57) Quá trình thanh tra, kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên.</b></i>


Năm thanh tra Nội dung kiểm tra thanh tra Họ tên, đơn vị của thanh tra viên Xếp


loại


Nhận xét kiến nghị, đề nghị
Năm 2007 Chuyên môn định kì Phịng Giáo dục Tây Sơn


Trần Ngọc Ánh Khá






</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

---41) Diễn biến lương và phụ cấp( Ghi theo các quyết định nâng bậc lương từ 4/1993 đến nay )


Từ Mã


Ngạch
Công


chức


Lương được xếp Hệ số phụ cấp Lý<sub>do</sub>


Bậc Hệ<sub>số</sub>


Chênh
lệch
bảo
lưu
HSL



85% Vượt<sub>khug</sub>
kiê
m
nhiê
m
Khu
vực
Đặc
biệt
Thu
hút
Lưu
động
Độc
hại
Đặc
thù
Ưu
đãi
Tráh
nhiệ
m
khá
c
01/4/1993 15.114 3 1,91


01/1/1994 15.114 4 2,08
1/12/1995 15.114 5 2,25
1/12/1997 15.114 6 2,42
1/12/1999 15.114 7 2,59


1/12/2001 15.114 8 2,76
1/12/2003 15.114 9/16 2,93
1/10/2004 15.114 9/12 3,46
1/12/2005 15.114 10/1 3,66
1/12/2007 15.114 11/ 3,86
42) Q trình đào tạo


Nhập học Tốt


nghiệp Nơi đào tạo Ngành đào tạo <sub> </sub> Hình thức


ĐT Bằng được cấp Số văn bằng Ngày cấp


Năm 1979
Năm 1996


Năm 1982
Năm 1998


Trường THSP số 1
Nghĩa Bình
Trường THSP


Bình Định


Giảng dạy tiểu
học
Giảng dạy tiểu


học


Chính qui
Chuẩn hố
Bằng THSP
Bằng THSP
342-82
515838
01/5/1985
26/9/1998


44)Đặc điểm lịch sử bản thân (trước khi được tuyển dụng)
Năm 1957-1978


Năm 1979-1982 Còn nhỏ, học tiểu học và trung học ở Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định<sub>Học ở Trường THSP Bình Định</sub>
45)Q trình cơng tác ( từ khi được tuyển dụng vào cơ quan nhà nước)


Năm 1982-1985
Năm 1987-2001
Năm 2002đến nay


Giảng dạy tại Trường số 1 , Xã Bình Tường, Tây Sơn, Bình Định
Giảng dạy tại Trường Tiểu học Võ Xán, Tây Sơn, Bình Định
Giảng dạy tại Trường tiểu học số 2 Võ Xán, Tây Sơn, bình Định


<i><b>51a) Quan hệ gia đình ( Chỉ khai về bản thân vợ hoặc chồng và các con )</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Con


Con Huỳnh Thị Nhân DuyênHuỳnh Nhân Danh 19841989 Học đại học Trường Đại học Nông Lâm, Thủ Đức, Thành phố HCMHọc đại học Trường Đại học Nông Lâm, Thủ Đức, Thành phố HCM


<i><b>51b) Quan hệ gia đình, thân tộc của bản thân (Ơng, bà nội, ngoại</b></i>

<i><b>,</b></i>

<i><b>bố mẹ, anh chị em ruột, bố mẹ nuôi)</b></i>


Quan hệ Họ và tên Năm sinh Hiện đang làm gì ? ở đâu? ( Ghi địa chỉ nơi thừng trú )


Ơng nội Nguyễn Bá Hồnh Đau chết ở tỉnh Thừa Thiên ,Huế


Bà nội Nguyễn Thị Điểm Đau chết ở tỉnh Thừa Thiên ,Huế


Ông ngoại Nguyễn Hạnh Đau chết ở Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định


Bà ngoại Nguyễn Thị Hồi Đau chết ở Phú phong, Tây Sơn, Bình Định


Cha Nguyễn Bá Tự 1919 Đau chết ở Phú phong, Tây Sơn, Bình Định


Mẹ Nguyễn Thị Q 1924 Đau chết ở Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định


Chị Nguyễn Thị Mùi 1945 Bn bán nhỏ ở Thị Trấn phú Phong


Anh Nguyễn Bá Bông 1947 Làm nông ở Thị trấn Phú Phong


Chị Nguyễn Thị Cúc 1949 Buôn bán nhỏ ở Thành phố Pleiku


Anh Nguyễn Bá Lập 1955 Hiệu Trưởng Trường THPT Vĩnh Thạnh


Em Nguyễn Thị Thơm 1962 Làm nông ở Thị trấn Phú Phong


Em Nguyễn Thị Tho 1964 Giáo viên, công tác tại Trường Mẫu giáo Liên cơ thị trấn Phú Phong


Em Nguyễn Thị Thanh 1966 Buôn bán nhỏ ở Thị Trấn phú Phong


Em Nguyễn bá Bình 1968 Lái xe ở sở lâm nghiệp Pleiku



Em Nguyễn Bá Dũng 1974 Bộ đội, hiện ở tại Thành phố Đà Nẵng


Cô Nguyễn Thị Liễu 1924 Mất sức lao động,ơÛ Phong Điền , Huế


Chú Nguyễn Bá Mịch 1928 Giáo viên, nghỉ hưu, ở thành phố Huế


Chú Nguyễn Bá Gia 1932 Làm nông, ở Phong Điền , Huế


Cậu Nguyễn Văn Yến 1918 Đau chết ở Phú phong, Tây Sơn, Bình Định


Cậu Nguyễn Văn Minh 1827 Mất sức lao đông, Ở Phú Phong, Tây Sơn


Cậu Nguyễn Văn Liêm 1930 Đau chết ở Phú phong, Tây Sơn, Bình Định


<i><b>51c) Quan hệ gia đình, thân tộc của vợ hoặc chồng (Ơng, bà nội, ngoại, anh chị em ruột của vợ / chồng) </b></i>


Quan hệ Họ và tên Năm sinh Hiện đang làm gì ? ở đâu? ( Ghi địa chỉ nơi thừng trú )


Ông nội Huỳnh Oai 1889 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Bà nội Xà Thị Niên 1890 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Ơng ngoại Huỳnh Lương 1890 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Bà ngoại Đặng Thị Lâu 1893 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Cha Huỳnh Thiên Hương 1919 Đau chết ở Bình An, Tây Sơn, Bình Định


Mẹ Huỳnh Thị Kính 1924 Đau chết ở Phú Phong, Tây Sơn, Bình Định



Anh Huỳnh Văn Kính 1941 Giáo viên nghỉ hưu, hiện ở Thành phố Pleiku


Anh Huỳnh Văn Cẩn 1947 Đau chết ở An Nhơn, Bình Định


<i><b>54) Đánh giá cán bộ công chức ( trong 5 năm gần nhất)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>56) Quá trình giảng dạy của giáo viên ( khai 5 năm gần đây nhất)</b></i>


Năm học Các lớp dạy <sub>(HS trung bình trở lên)</sub>Đầu năm học Cuối năm


Giỏi KHÁ TB Yếu Lên lớp Lưu<sub>ban</sub>


2003-2004 Lớp 1 27 16 59,2% 9 33,3% 2 7,5% 100%


2004-2005 Lớp 4 30 10 33,3% 18 60% 2 6,7% 100%


2005-2006 Lớp 1 34 20 58,8% 12 35,2% 2 6% 100%


2006-2007 Lớp 1 28 (1KT) 23 85,1% 4 14,9% 1KT 100%


2007-2008 Lớp 1 30 (1KT) 21 72,4% 6 20,6% 2 7% 1KT 100% 1KT


<i><b>57) Quá trình thanh tra, kiểm tra hoạt động sư phạm của giáo viên.</b></i>


Năm thanh tra Nội dung kiểm tra thanh tra Họ tên, đơn vị của thanh tra viên Xếp
loại


Nhận xét kiến nghị, đề nghị
Năm 2009 Chuyên mơn định kì Mai Văn Tân-Trường tiểu học



Tây phú Tốt






---


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Trường tiểu học số 2 Võ Xán Độc lập- Tự do – hạnh phúc
---ooo.0.ooo--- ---


BAÛNG TÓM TẮT THÀNH TÍCH CÁ NHÂN
I- Phần lý lịch:


Họ và tên : Nguyễn Thị Thân Sinh ngaøy 20 – 02 -1957
Quê quán : Thị trấn Phú Phong , huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định


Đơn vị công tác : Trường tiểu học số 2 Võ Xán, Huyện Tây Sơn , Tỉnh Bình Định
Nhiệm vụ được giao : * Tổ trưởng tổ lớp 1 * Chủ nhiệm lớp 1A


Đoàn thể : UV Ban chấp hành Cơng đồn Trường tiểu học số 2 Võ Xán
<b> II- Nội dung :</b>


<i>1- Tư tưởng chính trị</i> :


- Luôn nghe đài , đọc báo để nâng cao trình độ chính trị. Tham gia đầy đủ các hoạt động bồi dưỡng
do Nhà trường và các Đoàn thể tổ chức.


- Chấp hành mọi chủ trương , chính sách của nhà nước cũng như của địa phương. Tham gia đầy đủ


các hoạt động của địa phương.


- Kết quả: Mỗi năm đều đạt các danh hiệu ở địa phương như:
* Gia đình văn hố * Gia đình hiếu học
<i>2- Công tác chuyên môn</i>:


Được nhà trường phân công làm tổ trưởng tổ lớp 1 , chủ nhiệm và giảng dạy lớp một tôi luôn phấn
đấu , vạch ra kế hoạch của tổ, cùng các thành viên của tổ cùng thực hiện. Luôn dự giờ thăm lớp ,
thao giảng để nâng cao trình độ chun mơn và thống nhất phương pháp giảng dạy.


Về công tác chủ nhiệm, tôi luôn phấn đấu tạo mối thân thiện giữa cơ và trị, giữa cha mẹ học sinh
và cô giáo để kết hợp giáo dục mọi mặt


Kết quả: + Tổ lớp 1 đạt tổ lao động tiên tiến.


+ Lơp chủ nhiệm: Về học tập: Đạt HS giỏi : 18 HS, tỷ lệ 78,2%
HSTT : 4 HS , tỷ lệ 17,3%
HS khá : 1 HS , tỷ lệ 4,5%
Về hạnh kiểm: Loại tốt 100%


Về văn nghệ : đạt giải nhì trong đợt hội diễn tồn trường
Cá nhân: Đợt thanh tra định kỳ của ngành về chuyên môn xếp loại tốt


3- <i>Cơng tác Đồn thể</i>:


Là UV ban chấp hành cơng Đồn trường, bản thân tơi ln sát cánh cùng BCH tham gia đầy đủ
mọi hoạt động, Tạo sự đoàn kết nhất trí trong trường, động viên đồn viên hồn thành tốt mọi
nhiệm vụ được giao và thực hiện tốt kế hoạch năm học của nhà trường, tham gia công tác đời
sống,



thăm hỏi kịp thời gia đình đồng nghiệp khi ốm đau, hiếu, hỉ.. .
4- <i>Công tác khác </i>:


Tham gia đầy đủ các công tác khác của trường, của ngành, tham gia cùng tập thể thi nấu ăn đạt
giải 3 toàn huyện do ngành tổ chức. . .


Trên đây là một số thành tích mà bản thân tơi đã phấn đấu trong suốt năm học 2008 – 2009
Phú Phong, ngày 20 tháng 5 năm 2009
Kí tên





</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Chiếc xe dừng lại cho tơi xuống ở cuối gị Miễu Đơng. Xuống xe tôi chưa vội về nhà, tôi đứng
lặng một hồi, gió chiều mát nhẹ. Cái cảm giác lâng lâng khó tả hết được mà chỉ mỗi lần về q tơi mới
cảm nhận điều đó. Tơi nhìn bao quát xung quanh để thấy sự thay đổi qua bao năm xa quê. Tâm hồn tôi
vừacảm nhận vội vàng, vừa so sánh với kí ức. Thay đổi nhiều quá.








</div>

<!--links-->

×