Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De thi lop 7 ky 2 0708

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.68 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT NA HANG</b> <b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲII NĂM HỌC 2007- 2008<sub>Môn: Ngữ văn 7</sub></b>
<i><b>Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)</b></i>


<i><b>Họ và tên:</b></i> ………


<i><b>Lớp: </b></i>……….


<i><b> </b></i>


<i><b> PHẦN I: Trắc nghiệm khách quan</b></i>: (4 điểm)


<i><b>Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng (từ câu 1 đến câu 8) mỗi</b></i>
<i><b>câu trả lời đúng được 0,25 điểm</b></i>.


<i><b>Câu 1:</b></i> Truyện ngắn <i>" Sống chết mặc bay<b>"</b></i> kể về sự kiện gì?


A. Vỡ đê. B. Đánh bài tổ tôm.


C. Trời mưa lụt. D. Không phải những sự kiện trên.
Câu 2: Nhân vật chính trong truyện ngắn <i>"Sống chết mặc bay<b>"</b></i> là ai?


A.Người dân. B. Quan phụ mẫu. C. Tên lính hầu. D. Quan huyện.
<i><b>Câu 3:</b></i> Ai là tác giả của truyện ngắn <i>"Sống chết mặc bay"?</i>


A. Phan Bội Châu. B. Phạm Duy Tốn. C. Hồ Chí Minh. D. Ngô Tất tố.
<i><b>Câu 4: </b></i>Tác phẩm <i>"Đức tính giản dị của Bác Hồ"</i>của tác giả nào?


A. Đặng Thai Mai. B. Thạch Lam. C. Khánh Hoài. D. Phạm Văn Đồng.
<i><b>Câu 5: </b></i>Nội dung nhật dụng của văn bản <i>"Ca Huế trên sông Hương</i>".


A. Đây là chứng nhân lịch sử của kinh đô Huế.


B. Thể hiện vẻ đẹp thâm trầm và mộng mơ của Huế.


C. Ca ngợi và tuyên truyền cho nét đẹp của văn hoá cố đô Huế.
D. Không phải những nội dung trên.


<i><b>Câu 6:</b></i> Xác định trạng ngữ trong câu văn <i>"Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn</i>
<i>tranh, đàn nguyệt, đàn tỳ bà, nhị, đàn tam</i>".


A. Trong khoang thuyền.
B. Dàn nhạc gồm đàn tranh.


C. Dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, đàn tỳ bà, nhị, đàn tam.
D. Khơng có trạng ngữ.


<b>Đề chính thức</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Câu 7: </b></i>Trong các câu sau, câu nào là câu đặc biệt?


A. Người ta là hoa của đất. B. Một đêm mùa xuân.


C. Đêm đã về khuya. D. Mùa xuân đến trăm hoa đua nở.
<i><b>Câu 8:</b></i> Tác phẩm <i>"Quan âm Thị Kính<b>"</b></i> thuộc thể loại?


A. Thơ B. Tiểu thuyết C. Chèo D. Truyện ngắn
<i><b>Câu 9:</b></i> Cho các từ: <i>như sao sa, đỏ rực, trắng đục, lữ khách , thuyền rồng, thuyền nan, vi</i>
<i>hành,</i> hãy điền vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn sau: mỗi ý đúng được (0,25 điểm).


Đêm. Thành phố lên đèn ………Màn sương dày lên dần, cảnh
vật mờ đi trong một màu………. .Tôi như một ………thích giang hồ
với hồn thơ lai láng, tình người nồng hậu bước xuống một con………...,


có lẽ con thuyền này xưa kia chỉ dành cho vua chúa.


<i><b>Câu 10:</b></i>


Nối nội dung cột A với cột B sao cho tên tác giả phù hợp với tác phẩm (1 điểm)


A. Tác giả <sub>B. Tác phẩm</sub>


1. Hồ Chí Minh <sub> a. Sống chết mặc bay</sub>


2. Đặng Thai Mai <sub> b. Ca Huế trên sông Hương</sub>


3. Hà Ánh Minh <sub> c. Tinh thần yêu nước của nhân dân ta</sub>
4. Phạm Duy Tốn <sub> d. Sự giàu đẹp của tiếng Việt.</sub>


5. Hữu Thỉnh


<b>PHẦN II: </b><i><b>Tự luận: 6 điểm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM KIỂM TRA ĐỀ 2</b>
<b>Môn Ngữ văn 7 - học kỳ II năm học 2007-2008</b>
<b>PHẦN I: TRẮC NGHIÊM KHÁCH QUAN: ( 4 ĐIỂM)</b>
<i><b>Câu</b></i>


<i><b>1</b></i> <i><b>Câu 2</b></i> <i><b>Câu 3</b></i> <i><b>Câu 4</b></i> <i><b>Câu 5</b></i> <i><b>Câu 6</b></i> <i><b>Câu 7</b></i> <i><b>Câu 8</b></i>


A B B D C A B C


<i><b>Câu 9:</b></i> Mỗi ý đúng đ ược 0,25 điểm



“<i>như sao sa”<b>; “ </b>trắng đục”</i>; “<i> lữkhách”;</i> “<i>thuyền rồng”.</i>


Câu 13 (1 điểm)


Nối: 1-> c; 2->d; 3-> b; 4->a.


<b>PHẦN II: TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN: (6 điểm)</b>
<i><b>1. Mở bài:</b></i> (1 điểm)


- Giới thiệu đôi nét về tác giả tác phẩm.


- Tác giả khẳng định và nêu rõ vấn đề phải chứng minh “ Dân ta có một lịng
u nước nồng nàn”. Lòng yêu nước nồng nàn là truyền thống quý báu có sức
mạnh .


- Ca ngợi và khẳng định sức mạnh lòng nồng nàn yêu nước của nhân dân ta
trong lịch sử từ xưa đến nay.


<i><b>2.Thân bài </b></i>(4 điểm)


- Tác giả nêu hàng loạt dẫn chứng lịch sử và xã hội để chứng minh để làm sáng tỏ
lòng <i>nồng nàn yêu nước của dân ta</i>, từ thời xưa đến nay… bằng thủ pháp liệt kê đưa
hàng loạt dẫn chứng vừa khái quát, vừa điển hình để người ta liên tưởng về bao trang
sử hào hùng của dân tộc…chúng ta có quyền tự hào và phải ghi nhớ các trang sử hào
hùng của dân tộc đã phải đổ bằng máu của các thế hệ từ xưa đến nay. (1 điểm)


- Từ lịch sử, Hồ Chủ Tịch nêu tiếp các dẫn chứng để chứng minh <i>lòng nồng nàn</i>
<i>yêu nước của nhân dân ta, </i>trong hiện tại, trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp xâm lược.(0,5 điểm)



- Cách chuyển đoạn<i>“Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ngày</i>
<i>trước”</i> cách viết ấy càng làm sáng tỏ lòng yêu nước, tinh thần đại đoàn kết dân tộc
và tham gia cuộc kháng chiến của nhân dân ta. (1 điểm)


- Các lứa tuổi: từ cụ già đến các cháu thiếu nhi, đồng bào khắp mọi nơi, từ miền
xuôi đến miền ngược, đến các chiến sỹ ngoài mặt trận… đến mọi tầng lớp trong xã
hội, từ đó khẳng định đồng bào ta “<i>ai cũng có một lịng u nước</i>” (1 điểm)


- Câu đoạn kết Bác khẳng định một cách hùng hồn mạnh mẽ <i>“những cử chỉ</i>
<i>cao quý đó ….đều giống nhau nơi nồng nàn yêu nước”</i> các dẫn chứng giản dị
nhưng đầy sức thuyết phục. (0,5 điểm)


<i><b>3. Kết luận:</b></i> (1 điểm)


Hồ Chí Minh khẳng định và lịng nồng nàn yêu nước và đức tính bất khuất
anh hùng và ý trí chống xâm lăng là một truyền thống quý báu của dân tộc ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×