Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an ATGTk3 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.33 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> </b>



<b> PHÒNG GIÁO DỤC & ĐAØO TẠO QU</b>

<b>Ả</b>

<b>NG </b>

<b>ĐIỀN</b>


<b> TRƯỜNG TIỂU HỌC </b>

<b>SỐ 1 QUẢNG AN</b>



<b>G</b>

<b>i¸o ¸n</b>



<b> L</b>

<b>Ớ</b>

<b>P 3</b>

<b> </b>



bd

ca





<i><b> Giáo viên: TRN VIT QUANG</b></i>



<b>Năm học 2009 - 2010</b>







</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nhận biết hệ thống giao thông đường bộ, tên gọi các loại đường bộ.


- HS nhận biết điều kiện, đặc điểm của các loại đường bộ về an tồn giao thơng và
chưa an tồn.


- Thực hiện đúng quy định về giao thông đường bộ.
<b>II. Đồ dùng:</b>



- Bản đồ giao thông đường bộ Việt Nam.
- Sưu tầm ảnh về các loại đường giao thông.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu các loại đường bộ.</b>


<i>* Mục tiêu: </i>HS nhận biết được hệ thống đường
bộ, phân biệt các loại đường.


- Cho HS quan sát 4 bức tranh 1, 2, 3, 4.


- GV nhắc lại ý đúng và giảng.


<b> Hoạt động 2: Điều kiện an toàn và chưa an</b>
toàn của đường bộ.


<i>* Mục tiêu: </i>HS phân biệt được các điều kiện an
toàn và chưa an toàn của các loại đường.


<i>-</i> GV ghi ý kiến HS lên bảng.


+ Tại sao đường quốc lộ có đủ các điều nói
trên lại hay xảy ra tai nạn giao thông?


<b> Hoạt động 3: Quy định đi trên đường quốc</b>
lộ, tỉnh. Đường quốc lộ là đường to được ưu
tiên.



+ Người đi trên đường nhỏ ra đường quốc lộ
phải đi như thế nào?


<b> Củng cố - Dặn dò:</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại tên các loại đường bộ.


- Cho một số HS nhận xét các con
đường trên.


- Đặc điểm lượng xe cộ và người đi
trên tranh 1.


- Đặc điểm lượng xe cộ và người đi
trên tranh 2.


- HS thảo luận và trả lời.


+ Ý thức của người tham gia giao
thông không chấp hành đúng luật
giao thông nên xảy ra tai nạn.


+ Đi chậm, quan sát kỹ đường lớn.
- Gọi HS ghi tên đường, các đặc
điểm của đường đúng với mỗi bức
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>



Bài 2:

<i><b>Giao thơng đường sắt</b></i>




<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nắm được đặc điểm của giao thông đường sắt, những quy định của giao thông
đường sắt.


- HS biết thực hiện quy định khi đi đường gặp đường sắt cắt ngang đường bộ.
- Có ý thức khơng đi bộ hoặc chơi đùa trên đường sắt, không ném đá lên tàu khi tàu
đang chạy.


<b>II. Đồ dùng: </b>


- Tranh ảnh về đường sắt, nhà ga, tàu hỏa.
- Phiếu học tập.


<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b> Hoạt động 1: Đặc điểm giao thông đường sắt.</b>
1) Để vận chuyển người, hàng hóa.


+ Ngồi các phương tiện ơ tơ, xe máy cịn có
loại phương tiện nào?


2) Tàu hỏa đi trên đường nào?
3) Thế nào là đường sắt?


- GV dùng tranh để giới thiệu đường sắt, nhà ga,
tàu hỏa. GV giải thích.



<b> Hoạt động 2: Giới thiệu đường sắt ở nước ta.</b>
- GV giới thiệu 6 đường sắt ở nước ta và cho 1
đến 2 em nhắc lại.


- GV: Đường sắt là phương tiện giao thông
thuận tiện, chở được nhiều người, nhiều hàng
hóa. Người đi tàu khơng mệt và có thể đi lại
được trên tàu.


<b> Hoạt động 3: Quy định đi trên đường bộ có</b>
đường sắt cắt ngang.


- Nếu có rào chắn cần đứng xa cách rào chắn
1mét.


<b> Hoạt động 4: Luyện tập.</b>


+ Em ngồi chơi hoặc đi bộ trên đường sắt <sub></sub>
+ Khi gặp tàu chạy qua, em đứng cách xa đường
tàu 5 mét <sub></sub>


+ Khi tàu chạy qua đường nơi khơng có rào
chắn, em có thể đứng sát xem <sub></sub>


<b> Củng cố - Dặn dò:</b>


+ Tàu hỏa.
+ Đường sắt



+ Là loại đường dành riêng cho tàu
hỏa có 2 thanh sắt nối dài, cịn gọi là
đường ray.


+ Hà Nội – Hải Phòng ; Hà Nội –
Thành phố Hồ Chí Minh ; Hà Nội –
Lào Cai ; Hà Nội – Lạng Sơn ; Hà
Nội – Thái Nguyên.


- HS thấy được nguy hiểm khi đi lại
hoặc chơi trên đường sắt.


+ Nếu khơng có rào chắn cần phải
đứng cách xa đường ray ngồi cùng
ít nhất là 5 mét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nhận biết hình dáng màu sắc và hiểu được nội dung 2 nhóm biển báo hiệu
giao thông.


- HS nhận biết và vận dụng hiểu biết về biển báo hiệu khi đi đường để làm theo
hiệu lệnh. Biển báo hiệugiao thông là hiệu lệnh chỉ huy giao thông, mọi người phải chấp
hành.


<b>II. Đồ dùng: Tranh về biển báo.</b>
<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>



<b>A- Bài cũ: </b>


- Ôn lại các biển báo học ở lớp 2. Biển báo
cấm 101, 112, 102.


- Học các biển mới.
<b>B- Bài mới:</b>


- GV giao cho mỗi nhóm 2 loại biển.
- GV viết các ý kiến trên bảng.
- GV giảng từ.


+ Đường hai chiều.


+ Đường bộ giao nhau với đường sắt.


- GV hỏi: Các em nhìn thấy những biển này ở
đoạn đường nào?


- GV tóm tắt: <i>Biển báo nguy hiểm có hình tam</i>
<i>giác, viền đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen</i>
<i>báo hiệu cho biết nguy hiểm cần tránh khi đi</i>
<i>trên đoạn đường đó.</i>


- GV kết luận:


+ Biển chỉ dẫn giao thông: Nội dung biển số
423, biển số 434.


- Trò chơi: Nhận biết đúng biển báo.



- Chọn 2 đội mỗi đội 5 em. GV nêu cách chơi.
- Nhận xét kết quả 2 đội.


<b> Củng cố - Dặn dò:</b>


- Về nhà các em cần xem lại bài.


- Lớp chia 3 nhóm.


- HS nhận xét nêu đặc điểm của từng
biển.


- Đại diện nhóm trình bày biển số
204, 210, 211.


- HS nhận dạng.


- HS: có 2 làn xe chạy ngược chiều.


- Một em đại diện nhóm báo cáo.
+ HS biết đường dành cho người đi
bộ qua đường. Biển số 434. Đường
cho khách lên xuống.


- Đội A giơ biẻn báo thì đội B giơ tên
gọi và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>




Bài 4:

<i><b>Kỹ năng đi bộ và qua đường an toàn</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường phố.
- Biết chọn nới qua đường an toàn.


- Biết xử lý khi đi bộ trên đường gặp tình huống khơng an tồn.
- Chấp hành những quy định của Luật giao thông đường bộ.
<b>II. Đồ dùng: </b>


- Phiếu giao việc.


- Năm bức tranh vẽ về những nơi qua đường khơng an tồn.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>A- Bài cũ: "Biển báo hiệu giao thông đường</b>
bộ"


+ Em hãy kể các biển báo hiệu giao thông mới.
- GV nhận xét – Ghi điểm.


<b>B- Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: Đi bộ an toàn trên đường.</b>
- GV kiểm tra HS.


- GV nêu câu hỏi.



<b> Hoạt động 2: Qua đường an tồn.</b>


+ Những tình huống qua đường khơng an tồn.
+ Qua đường ở những nơi khơng có tín hiệu
đèn giao thơng, em sẽ đi như thế nào?


+ Em nên qua đường như thế nào?


<b> Hoạt động 3: Bài thực hành.</b>


<b> Củng cố - Dặn dò:</b>


+ HS kể.
- HS nhận xét.


- HS dựa vào câu hỏi và trả lời.
+ Để đi bộ được an toàn, em phải đi
trên đường nào và đi như thế nào?
+ Đi bộ trên vỉa hè.


+ Phải chú ý quan sát trên đường,
khơng mải nhìn cửa hàng hoặc quang
cảnh trên đường.


+ HS nắm được những điểm và
những nơi cần tránh khi qua đường.
+ Nhìn bên trái trước, sau đó nhìn
bên phải, có thể cả đằng trước và
đằng sau... xem có nhiều xe khơng.


+ Đi theo đường thẳng.


- HS làm bài tập.


- Em cần có thói quen quan sát xe cộ
trên những đường phố. Cụ thể là các
nơi các em thường đi qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Bài 5:

<i><b>Con đường an toàn đến trường</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết tên đường phố xung quanh trường. Biết sắp xếp các đường phố này theo
thứ tự ưu tiên về mặt an toàn.


- HS biết các đặc điểm an toàn, kém an toàn của đường đi.
- HS biết lựa chọn đường đến trường an tồn nhất.


- Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn.
<b>II. Đồ dùng: </b>


- Tranh minh họa.


- Phiếu đánh giá các điều kiện của con đường.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>A- Bài cũ: "Kỹ năng đi bộ và qua đường an</b>
toàn’.



<b>B- Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<b> Hoạt động 2: Đường phố an tồn và kém an</b>
tồn.


- GV chia lớp thành nhiều nhóm, yêu cầu HS
nêu tên một số đường phố mà em biết, miêu tả
một số đặc điểm chính.


+ Theo em đường đó là an toàn hay nguy
hiểm? Tại sao?


- Chia lớp thành 4 nhóm.


+ Những đường phố nào có nhiều dấu "có" là
an tồn, nhiều dấu "khơng" là kém an tồn.
- GV nhấn mạnh những đặc điểm con đường
an toàn và bổ sung thêm những đặc điểm kém
an toàn.


<b> Hoạt động 3: Luyện tập tìm con đường đi</b>
an tồn (Xem sơ đồ SGV)


- Kết luận.


<b> Củng cố - Dặn dò:</b>



- Em cần có thói quen quan sát xe cộ trên
những đường phố.


+ Độ rộng hẹp, có nhiều hay ít người, xe cộ,
đường một chiều hay hai chiều, có biển báo
tính hiệu giao thơng khơng, có đèn tín hiệu
giao thơng khơng, đèn chiếu sáng, có vạch đi
bộ qua đường, có dải phân cách, có vỉa hè
khơng, có đường sắt chạy qua khơng...


- Mỗi nhóm viết tên một đường phố và thảo
luận các đặc điểm, sau đó đánh dấu "<sub></sub>" vào
phiếu được phát.


- Các nhóm trình bày và nêu chú ý khi đi trên
con đường có đặc điểm khơng an tồn.


- Cả lớp thảo luận.
- HS trình bày.


- Cần chọn con đường an toàn khi đi đến
trường, con đường ngắn không phải là con
đường an tồn nhất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>AN TỒN GIAO THƠNG</b>



Bài 6:

<i><b>An tồn khi đi ơ tơ, xe bt</b></i>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- HS biết nơi chờ xe buýt (xe khách, xe đò), ghi nhó những quy định khi lên, xuống
xe.


- HS biết thực hiện đúng các hành vi an tồn khi đi ơ tơ, đi xe bt.


- Có thói quen thực hiện hành vi an tồn trên các phương tiện giao thơng cơng cộng
PTQTCC.


<b>II. Đồ dùng: </b>


- Các tranh (theo SGK), ảnh cho hoạt động nhóm.
- Các phiếu ghi tình huống cho hoạt động 3.
<b>III. Các hoạt động:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>A- Bài cũ: "</b><i>Con đường an toàn đến trường</i>".
<b>B- Bài mới:</b>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài.</b>


<b> Hoạt động 2: An toàn lên, xuống xe buýt.</b>
+ Em nào đã được đi xe buýt?


+ Xe buýt đỗ ở đâu để đón khách?
+ Ở đó có đặc điểm gì để ta dễ nhận ra?


<b> Hoạt động 3: Hành vi an toàn khi ngồi trên</b>
xe buýt.



- Kết luận.


- Gọi HS nhắc lại.


<b> Hoạt động 4: Thực hành.</b>


<b> Củng cố - Dặn dò:</b>


- HS nêu đặc điểm.


+ Bến đỗ xe buýt.


+ Nơi có mái che, chỗ ngồi chờ hoặc
có biển đề <i>"Điểm đỗ xe buýt"</i>.


+ Khi đi trên xe buýt ta cần thực hiện
nếp sống văn minh để không ảnh
hưởng gì đến người khác.


+ Ngồi ngay ngắn, khơng thị đầu,
thị tay ra ngồi cửa sổ.


+ Phải bám vịn vào ghế hoặc tay vịn
khi xe chuyển bánh.


- Mỗi tổ thảo luận và chuẩn bị diễn
lại một trong các tình huống sau:
(xem sách Giáo viên)


+ Cần đón xe buýt ở đúng nơi quy


định.


+ Khi đi xe em cần thực hiện các
hành vi an toàn cho mình và cho
người khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×