Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Giáo án lop5 tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.88 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>



<i><b>NS:10 /1/2018 </b></i>
<i><b>ND: Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2018</b></i>


<i><b>Tốn</b></i>


<b>Tiết 91: DIỆN TÍCH HÌNH THANG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng để giải các bài toán
liên quan.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán


3. Thái độ: HS biết áp dụng vòa thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Hình thang, bảng phụ</b>


III. CÁC H DH: Đ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1- Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Thế nào là hình thang? Hình thang
vuông?


<b>2- Bài mới: (28’)</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài: (2’)GV nêu mục</b></i>
tiêu của tiết học.



<i><b>2.2-Kiến thức (7’)</b></i>


- GV chuẩn bị 1 hình tam giác như
SGK.


- Em hãy xác định trung điểm của cạnh
BC


- GV cắt rời hình tam giác ABM, sau
đó ghép thành hình ADK.


- Em có nhận xét gì về diện tích hình
thang ABCD so với diện tích hình tam
giác ADK?


- Dựa vào công thức tính diện tích
hình tam giác, em hãy suy ra cách tính
diện tích hình thang?


*Quy tắc: Muốn tính S hình thang ta
làm thế nào?


*Cơng thức:


Nếu gọi S là diện tích, a, b là độ dài
các cạnh đáy, h là chiều cao thì S được
tính NTN?


<b>2.3-Luyện tập: (19p)</b>



<b>Bài tập 1. (9p) Tính S hình thang,</b>
biết:


- Yêu cầu 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Cả lớp và GV nhận xét.


- 2 HS trả lời.


- HS xác định điểm M là trung điểm
của BC


+ Diện tích hình thang ABCD bằng
diện tích tam giác ADK.



+ Shình thang ABCD =


( )


2
<i>DC AB xAH</i>




+ Ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với
chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi


chia cho 2.


- HS nêu: S =


( )
2
<i>a b xh</i>



- HS lên bảng chữa bài.
=> HS nhận xét.


<i>Bài 1</i>


a) 1,1 m2<sub> b) 0,575 m</sub>2
c) 15


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài tập 2. (10p) Tính S mỗi hình</b>
thang sau:


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho một HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho
HS đổi vở chấm chéo.


- GV nhận xét, đánh giá bài làm của
HS.


<b>3-Củng cố, dặn dò:(5’) </b>



- Cho HS nhắc lại quy tắc và cơng
thức tính diện tích hình thang.


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn
lại các kiến thức vừa học.


<i>Bài 2:</i>


Bài giải


Diện tích hình tam giác là:
9 x 13: 2 = 58,5 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích hình thang là:
(13 + 22) x 12 : 2 = 210 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình H là:
58,5 + 210 = 268,5 (cm2<sub>)</sub>
Đáp số: 268,5 cm2
- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<b></b>
<b>---Tập đọc</b>


<b>NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật
với lời tác giả.



- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm con đường cứu nước của người
thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: GD HS tình cảm yêu nước, kính yêu Bác Hồ.


<i>*GDHS Tinh thần yêu nước dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác. Quyền</i>
<i>được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm lược, hi sinh vì</i>
<i>tổ quốc).</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ, tranh</b>
<b>II. CÁC HĐ DH: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1- Giới thiệu bài: (1’) </b>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
<b>2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: (28’)</b>
a) Luyện đọc:


- Y/C 1 HS đọc.
- GV Chia 3 đoạn.


- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.



- 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2


GV: Bài đọc giọng đúng giọng đọc các
nhân vật. Các câu hỏi, câu cảm cần đọc


<i>Người công dân số Một</i>


- Đoạn 1: Từ đầu đến <i>Vậy anh</i>
<i>vào Sài Gịn này làm gì?</i>


- Đoạn 2: Tiếp cho đến <i>ở Sài Gòn</i>
<i>nữa.</i>


- Đoạn 3: Phần còn lại.


Sa- xơ-lu Lô-ba; lo lắng; việc làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

đúng.


- Cho HS đọc đoạn trong nhóm. (6 nhóm)
- Gọi 3 nhóm đọc, nhận xét


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


- 1 HS đọc đoạn 1:


+ Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
+) Nêu nội dung chính đoạn 1?
- 2 HS đọc đoạn 2,3:



+ Những câu nói nào của anh Thành cho
thấy anh luôn nghĩ tới dân, tới nước?


+ Câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê
nhiều lúc không ăn nhập với nhau. Hãy tìm
những chi tiết thể hiện điều đó và giải thích
vì sao như vậy?


+) Nêu nội dung chính đoạn 2,3?
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Y/C 3 HS đọc phân vai.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân
vật.


- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm 3
đoạn từ đầu đến <i>anh có khi nào nghĩ đến</i>
<i>đồng bào khơng?</i>


-Đại diện 3 nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay nhất.
<b>3-Củng cố, dặn dị: (5’)</b>



GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài
và chuẩn bị bài sau.


<i>- Liên hệ: Thấy được tinh thần yêu nước</i>
<i>dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.</i>
<i>Các em có quyền được tham gia (yêu nước</i>
<i>và tham gia chống thực dân Pháp xâm</i>
<i>lược, hi sinh vì tổ quốc)</i>


- 6 nhóm đọc


Đọc nhóm, nhận xét
Lắng nghe


<i>1. Tìm việc làm ở Sài Gòn.</i>


- Anh Lê giúp anh Thành tìm
việc làm.


<i>2. Sự trăn trở của anh Thành.</i>


- Chúng ta là đồng bào. Cùng
máu đỏ da vàng. Nhưng… anh có
khi nào nghĩ đến đồng bào
khơng? …


- Anh Lê hỏi: Vậy anh vào Sài
Gịn này làm gì? Anh Thành đáp:
Anh học ở trường



Sa - xơ - lu Lơ-ba… thì… ờ…
anh là người nước nào?…


- HS nêu.


<i><b>* Bài cho thấy tâm trạng day</b></i>
<i><b>dứt, trăn trở tìm đường cứu</b></i>
<i><b>nước của Nguyễn Tất Thành.</b></i>


- 3 HS đọc.


- 1 HS tìm giọng đọc diễn cảm
cho mỗi đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.


- HS nhận xét.


- HS ghi nhớ và thực hiện.
Lắng nghe



<b>---Chính tả (Nghe-viết)</b>


<b>NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
3. Thái độ: GD HS tính cẩn thận sạch sẽ.



<i>* GDHS quyền được tham gia (yêu nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm</i>
<i>lược, hi sinh vì tổ quốc)</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: - Bảng phụ, bút dạ. </b>
<b>III. CÁC HĐ DH:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>


- gọi HS làm bài 2a trong tiết chính tả trước.
=> GV nhận xét.


<b>2. Bài mới:</b>


<i><b>2.1.Giới thiệu bài (2’)</b></i>


GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<i><b>2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết:(25’)</b></i>
- GV Đọc bài viết.


+ Tìm những chi tiết cho thấy tấm lòng yêu
nước của Nguyễn Trung Trực?




Cho HS đọc thầm lại bài.


- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết


bảng con:


- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.


- GV thu 7 bài để chấm.
- Nhận xét chung.


<i><b>2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (7’)</b></i>
* Bài tập 2:


- Một HS nêu yêu cầu.
- GV nhắc học sinh:
+ Ô 1 là chữ r, d hoặc gi.
+ Ô 2 là chữ o hoặc ô.


- Cho cả lớp làm bài cá nhân.


- GV dán 4 – 5 tờ giấy to lên bảng lớp, chia
lớp thành 5 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp
sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ bài thơ.
- Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc
* Bài tập 3:


- 1 HS đọc đề bài.


- Cho HS làm vào bảng nhóm theo nhóm 7


- 2 HS trình bày.


=> HS nhận xét.


- HS theo dõi SGK.


+ Bài chính tả cho chúng ta biết
Nguyễn Trung Trực là nhà yêu
nước nổi tiếng của Việt Nam.
Trước lúc hi sinh ơng đã có
một câu nói khẳng khái, lưu
danh muôn thuở: “Bao giờ
người Tây nhổ hết cỏ nước
Nam thì mới hết người Nam
đánh Tây.”


- HS viết bảng con: lưu danh;
khẳng khái; nổi tiếng.


- 2 HS nêu
- HS viết bài.


- HS soát bài, đổi chéo vở kiểm
tra bài


Lời giải:


Các từ lần lượt cần điền là:


<i>giấc, trốn, dim, gom, rơi,</i>
<i>giêng, ngọt.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

(nhóm 1, 2 phần a ; nhóm 3, 4 phần b).
- Một số nhóm trình bày.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1-2 HS đọc lại.


<b>3- Củng cố dặn dò: (5’) - GV nh.xét giờ học.</b>
Liên hệ: <i>Các em có quyền được tham gia (yêu</i>
<i>nước và tham gia chống thực dân Pháp xâm</i>
<i>lược, hi sinh vì tổ quốc)</i>


- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại
những lỗi mình hay viết sai.


Các tiếng cần điền lần lượt là:


<i>a)</i> <i>ra, giải, già, dành</i>


<i>b)</i> <i>hồng, ngọc, trong, trong,</i>
<i>rộng</i>


- HS lắng nghe và ghi nhớ.


<i><b>---NS:11 1/2018 </b></i>
<i><b>NG: Thứ ba ngày 16 tháng 1 năm 2018</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>LUN TËP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết tính diện tích hình thang.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán


3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bút dạ.</b>


<b>I</b>II. CÁC H DH:Đ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1-Kiểm tra bài cũ (4’) </b>


Cho HS làm lại bài tập 2 SGK.
=> GV nhận xét.


<b>2-Bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


GV nêu mục tiêu của tiết học.
<i><b>2.2-Luyện tập (28’)</b></i>


<b>*Bài tập 1. (15’)Tính S hình thang...</b>
- 1 HS nêu u cầu.


- GV hướng dẫn HS cách làm.


- Cho HS làm vào nháp.


- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>*Bài tập 3. (13’)</b>


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Y/C HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Cho HS đổi vở, chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>3-Củng cố, dặn dị:(5) </b>


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn
các kiến thức vừa luyện tập.


- 2 HS làm bài.
=> HS nhận xét.


*Kết quả:


a) 150 cm2


b) 20
13


m2<sub> </sub>
c) dm2


Bài giải



Đổi 20m2<sub> = 2000 dm</sub>2
a) Chiều cao của hình thang là:
2000 x 12 : (55 + 45) = 40 (dm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b></b>
<b>---Luyện từ và câu</b>


<b> CÂU GHÉP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nắm được khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;
mỗi vế câu ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan
hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác.


2. Kĩ năng: Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định được các vế câu
trong câu ghép (BT1, mục III) ; Thêm được vế câu tạo thành câu ghép (BT3).
- HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT2( trả lời các câu hỏi và giải thích
lí do).


3. Thái độ: HS biết vận dụng khi nói, viết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng nhóm, bút dạ.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1-Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


HS làm bài tập 1 trong tiết LTVC
trước.



=> GV nhận xét.
<b>2- Dạy bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài: (2’)</b></i>


GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


<i><b>2.2.Phần nhận xét (8’)</b></i>
*Bài tập 1:


- 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
các bài tập. Cả lớp theo dõi.


- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn
của Đoàn Giỏi, lần lượt thực hiện
từng Y/C:


+ Yêu cầu 1: Đánh số thứ tự các câu
trong đoạn văn ; xác định CN, VN
trong từng câu. (HS làm việc cá nhân)
+ Yêu cầu 2: Xếp 4 câu trên vào hai
nhóm: câu đơn, câu ghép.


(HS làm việc nhóm 2)


+ Yêu cầu 3: (cho HS trao đổi nhóm
4)



- Sau từng yêu cầu GV mời một số
học sinh trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.


<b>2.3.Ghi nhớ (2’)</b>
- Thế nào là câu ghép?


- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi


- 3 HS trình bày.
=> HS nhận xét.


- HS lắng nghe.
*Lời giải:
a) Yêu cầu 1:


1. Mỗi lần rời nhà đi, bao giờ con khỉ
cũng…


2. Hễ con chó đi chậm, con khỉ …
3. Con chó chạy sải thì con khỉ …
4. Chó chạy thong thả, khỉ buông
thõng …


b) Yêu cầu 2:


- Câu đơn: câu 1
- Câu ghép: câu 2,3,4


c) Yêu cầu 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

nhớ.


<b>2.4. Luyện tâp</b>


*Bài tập 1.Tìm CN- VN trong từng vế
câu:


- 1 HS nêu yêu cầu.


- Cho HS thảo luận nhóm 7.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.


*Bài tập 2. Tách câu:
- 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Một số HS trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét , bổ sung.
*Bài tập 3.


- Cho HS làm vào vở sau đó chữa bài.
<b>3-Củng cố dặn dò:(5’)</b>


- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.



Vế 1 Vế 2
Trời / xanh


thẳm


biển /cũng thẳm
xanh, …


Trời / rải mây
trắng


hạt.


biển / mơ màng dịu
hơi sương


Trời / âm u
mây…


biển / xám xịt, nặng
nề.


Trời / ầm ầm


biển / đục ngầu,
giận giữ…


Biển / nhiều
khi …



ai / cũng thấy như
thế.


Lời giải:


Khơng thể tách mỗi vế câu ghép nói
trên thành một câu đơn vì mỗi vế câu
thể hiện một ý có quan hệ chặt chẽ với
các ý của vế câu khác.


VD về lời giải:


- Mùa xuân đã về, <i>cây cối đâm chồi</i>
<i>nảy lộc.</i>


- Mặt trời mọc, <i>sương tan dần.</i>



<b>---Kể chuyện</b>


<b>CHIẾC ĐỒNG HỒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh
hoạ SGK ; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.


- Biết trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: HS bạo dạn tự tin.



<i>* GDHS có quyền được tư hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận học tập, làm theo</i>
<i>tấm gương Bác Hồ vĩ đại. </i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: - Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1- Dạy bài mới (28’)</b>
<i><b>1.1-Giới thiệu bài:</b></i>


- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài KC trong
SGK.


<i><b>1.2-GV kể chuyện:</b></i>


- GV kể lần 1, giọng kể hồi hộp xúc
động


- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 4 tranh
minh hoạ.


2<i>.3-HD HS kể chuyện và trao đổi về ý</i>
<i>nghĩa câu chuyện.</i>



- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.


- Cho HS nêu nội dung chính của từng
tranh.


a) KC theo nhóm:


- Cho HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS
thay đổi nhau mỗi em kể một tranh,
sau đó đổi lại)


- HS kể tồn bộ câu chuyện, cùng trao
đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện
b) Thi KC trước lớp:


->GV nhận xét, đánh giá.


<b>3-Củng cố, dặn dò(5’)</b>
- GV nhận xét giờ học.


Liên hệ: <i>Các em có quyền được tự</i>
<i>hào về Bác Hồ vĩ đại. Có bổn phận</i>
<i>học tập, làm theo tấm gương Bác Hồ</i>
<i>vĩ đại. </i>


- Dặn HS chuẩn bị bài sau.


Lắng nghe


- HS nêu nội dung chính của từng


tranh:


- HS kể chuyện trong nhóm lần lượt
theo từng tranh.


- HS kể toàn bộ câu chuyện sau đó trao
đổi với bạn trong nhóm về ý nghĩa câu
chuyện.


- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước
lớp.


- Các HS khác NX bổ sung.


- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn
về ý nghĩa câu chuyện.


*Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: nhiệm
vụ nào của cách mạng cũng cần thiết,
quan trọng: do đó cần làm tốt việc
được phân cơng, khơng nên suy bì, chỉ
nghĩ đến việc riêng của mình.


- Cho HS thi kể tồn bộ câu chuyện và
trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện


- HS lắng nghe và ghi nhớ.



<b>---BÀI 37: DUNG DỊCH</b>



<b> </b>
<b>I.Mục tiêu</b>


-KT: Nêu được một số ví dụ về dung dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>- Hình vẽ trong SGK trang 76, 77</b>


- Một ít đường (hoặc muối), nước sơi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ


<b>III. Các hoạt động</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Bài cũ</b>
-Câu hỏi:


+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách cát
trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng .
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách dầu ăn
ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước


+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách gạo ra
khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn


-GV nhận xét.
<b>2. Bài mới</b>



 <b>Hoạt động 1: Thực hành 1 “Tạo ra</b>
<b>một dung dịch”.</b>


-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ:


a) a) Tạo ra một dung dịch nước đường
(nước muối).


b) Thảo luận các câu hỏi:


+Để tạo ra dung dịch cần có những điều
kiện gì?


+Dung dịch là gì?


+Kể tên một số dung dịch khác mà bạn
biết.


<b>-GV giải thích: Hiện tượng đường khơng</b>
tan hết là vì khi cho q nhiều đường hoặc
muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy
cốc. Khi đó ta có một dung dịch nước
đường bão hoà.


-3 HS trả lời
-Lớp nhận xét


-Các nhóm thực hành



-Đại diện các nhóm nêu cơng
thức pha dung dịch nước đường
(hoặc nước muối) và trả lời các
câu hỏi


-Lớp nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh:


+Dung dịch là hỗn hợp của chất
lỏng với chất bị hồ tan trong nó.
+Một số dung dịch khác: Dung
dịch nước và xà phòng, dung
dịch giấm và đường hoặc giấm
và muối,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-GV kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai
chất một chất ở thể lỏng, chất kia hoà tan
trong chất lỏng.Dung dịch là hỗn hợp của
chất lỏng với chất hồ tan trong nó.


<b> Hoạt động 2: Thực hành 2</b>


-GV thực hành theo dẫn SGK trang 77
SGK yêu cầu HS quan sát, dự đốn kết quả
thí nghiệm


-u cầu đại diện HS lên thử nếm những
giọt nước đọng trên đĩa


-GV nhận xét, chốt lại: Những giọt nước


đọng trên đĩa khơng có vị mặn như nước
muối trong cốc vì chỉ có hơi nước bốc lên,
khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước,
muối vẫn còn lại trong cốc


<b> Hoạt động 3: Làm việc với SGK</b>


-GV yêu cầu HS quan sát tranh 3 và trả lời
các câu hỏi sau:


+Nhận xét và mô tả tranh 3


+Làm thế nào để tách các chất trong dung
dịch?


+Trong thực tế người ta sử dụng phương
pháp chưng cất để làm gì?


- GV nhận xét, kết luận: Tách các chất
trong dung dịch bằng cách chưng cất. Sử
dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho
ngành y tế và một số ngành khác.


<b>3. Củng cố -dặn dò</b>


-Trò chơi đố bạn (SGK trang 77)


-GV công bố đáp án:


+Để sản xuất ra nước chưng cất dùng trong


y tế, người ta dùng phương pháp chưng cất
+Để sản xuất muối từ nước biển, người ta
dẫn nước biển vào các ruộng làm muối.
Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và
còn lại muối


-HS quan sát GV úp đĩa lên một
cốc nước muối nóng khoảng một
phút rồi nhấc đĩa ra


-Dự đốn kết quả thí nghiệm.
-HS nếm thử cơng bố kết quả
-HS thử giải thích kết quả


-HS quan sát tranh 3 và trả lời
+Nước từ ống cao su sẽ chảy vào
li.


+Chưng cất.
+Tạo ra nước cất.


-Nhiều HS tham gia trả lời các
câu đố:


+Để sản xuất ra nước chưng cất
dùng trong y tế, người ta sử dụng
phương pháp nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

-Nhắc HS xem lại bài và học ghi nhớ.
-Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.


-Nhận xét tiết học.


<i><b></b></i>
<i><b>---NS:12 /1/2018 </b></i>


<i><b>NG: Thứ tư ngày17 tháng 01 năm 2018</b></i>
<b>Tốn</b>


<b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Tính diện tích hình tam giác vng, hình thang.
- Giải tốn liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng giải toán.


3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>


Bảng nhóm, bút dạ.


III. CÁC H DH: Đ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1-Kiểm tra bài cũ:(5’) </b>


Cho HS nêu cơng thức tính diện tich
hình thang.



- Gv nx.
<b>2-Bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài (2’) </b></i>


GV nêu mục tiêu của tiết học.
<i><b>2.2-Làm bài tập(28’)</b></i>


*Bài tập 2. Tính S hình tam giác
vuông...


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.


- Y/C 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2.


- 1 HS nêu yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS cách làm.


- Cho HS làm vào bảng vở, 2 học sinh
làm vào bảng nhóm.


- Hai HS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>3-Củng cố, dặn dò: (4’)</b>


- GV nhận xét giờ học.


- 3 HS trình bày
=> HS nhận xét.



Kết quả:
a/ 40 cm2


b/ 2,2dm= 22 cm


22 x 9,3 : 2 = 102,3 m2
c/ 4


1
m 2


Bài giải


Diện tích của hình thangABCD là:
(3,2 + 6,8) x 2,5 : 2 = 12,5 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích của hình tam giác MDC là:


2,5 x 6,8 : 2 = 8,5(cm2<sub>)</sub>


Diện tích hình thangABCD lớn hơn
diện tích của hình tam giácMDC là:


12,5 - 8,5 = 4 (cm2<sub>)</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa
luyện tập


<b></b>
<b>---Tập đọc:38</b>


<b>NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT (tt)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết đọc đúng một văn bản kịch, phân biệt lời các nhân vật với lời
tác giả.


- Hiểu ND ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngồi tìm
con đường cứu nước, cứu dân, tác giả ca ngợi lịng u nước, tầm nhìn xa và
quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu
hỏi 1,2 và câu hỏi 3.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm.
3. Thái độ: GD HS lòng yêu nước, yêu Bác Hồ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Bảng phụ.</b>


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A-Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc bài</b>
- Gv nh.xét.


<b>B- Bài mới</b>



<b>1- GTB: (2’)GV nêu MĐYC của tiết học.</b>
<b>2-HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>(28’)</b>


a) Luyện đọc:
- Y/C 1 HS đọc.
- GV Chia bài 2 đoạn.


- 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ khó


- GV: cần đọc đúng theo phân vai: anh
Thành; anh Lê; anh Mai; người dẫn
chuyện.


- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi 3 nhóm đọc bài- nhận xét
- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b)Tìm hiểu bài:


- 1 HS đọc đoạn 1:


+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh
niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác
nhau?


+) Nêu nội dung chính của đoạn 1
- 2 HS đọc đoạn 2, 3:



- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Người
<i>công dân số Một và trả lời câu hỏi</i>
về nội dung bài.


- Đoạn 1: Từ đầu đến <i>Lại cịn say</i>
<i>sóng nữa</i>…


- Đoạn 2: Phần cịn lại.
- say sóng; nơ lệ; nơn sơng
2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
2HS đọc chú giải


2 hs đọc


- 1-2 HS đọc toàn bài.


<i>1. Cuộc trò chuyện giữa anh</i>
<i>Thành và anh Lê.</i>


- Khác nhau:


+ Anh Lê: có tâm lí tự ti, cam chịu
cảnh …


+ Anh Thành: không cam chịu,
ngược lại …


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường
cứu nước được thể hiện qua lời nói, cử chỉ


nào?


+ Người cơng dân số Một trong đoạn kịch
là ai? Vì sao có thể gọi như vậy?


+) Nêu nội dung chính của đoạn 2,3


- Nội dung chính của phần hai, của tồn
bộ đoạn trích là gì?


- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4 HS đọc phân vai.


- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi nhân
vật.


- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm
4 đoạn hai.


-Từng nhóm HS thi đọc diễn cảm.
- HS khác nhận xét.


- GV nhận xét, kết luận nhóm đọc hay
nhất.


<b>3-Củng cố, dặn dò:(5’) </b>
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị


bài sau.


- Lời nói: Để giành lại non sơng,
chỉ có….


- Cử chỉ: Xoè hai bàn tay ra: “Tiền
đây ...”


- Người công dân số Một là
Nguyễn Tất Thành có thể gọi như
vậy là vì ý thức cơng dân….


- 2 HS nêu.


<i><b>* Bài cho thấy tâm trạng day dứt,</b></i>
<i><b>trăn trở tìm đường cứu nước của</b></i>
<i><b>Nguyễn Tất Thành.</b></i>


- HS đọc.


- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho
mỗi đoạn.


- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.


- HS lắng nghe và ghi nhớ. Về nhà
chuẩn bị bài sau.




<i><b>---NS:13 /1/2018 </b></i>


<i><b>NG: Thứ năm ngày1 8 tháng 1 năm 2018</b></i>
<b>Tốn</b>


<b> HÌNH TRỊN - ĐƯỜNG TRỊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Kiến thức:Nhận biết được về hình trịn, đường trịn và các yếu tố của hình
trịn như tâm, bán kính, đường kính


- Biết sử dụng com pa để vẽ hình trịn.
2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng vè hình.
3. Thái độ: HS u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Các dụng cụ học tập, hình trịn bằng tấm xốp.</b>
<b>II</b>I. CÁC H DHĐ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1-Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


Cho HS nêu cơng thức tính diện tích hình tam
giác, hình thang.


=> GV nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>2-Bài mới:</b>


<i><b>2.1-Giới thiệu bài: (2’) GV nêu mục tiêu của tiết</b></i>


học.


<i><b>2.2-Giới thiệu về hình trịn, đường trịn (5’)</b></i>
- GV đưa ra một tấm bìa hình trịn, chỉ tay lên tấm
bìa và nói: “Đây là hình trịn”.


+ Một số HS lên chỉ và nói.


- GV dùng com pa vẽ trên bảng một hình trịn rồi
nói: “Đầu chì của com pa vạch ra một đường
tròn”.


+ HS dùng com pa vẽ trên giấy một hình trịn.
- GV giới thiệu cách tạo dựng một bán kính hình
trịn. Chẳng hạn: Lấy một điểm A trên đường tròn
nối tâm O với điểm A, đoạn thẳng OA là bán kính
của hình trịn.


+ Cho HS tự tạo dựng các bán kính khác.


- Các bán kính của một hình trịn như thế nào với
nhau?


- Tương tự như vậy GV hướng dẫn HS tạo dựng
đường kính.


+ Trong một hình trịn đường kính gấp mấy lần
bán kính?


2.4-Luyện tập (18’)



*Bài tập 1. (9’)Vẽ hình trịn …
- 1 HS nêu yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.


*Bài tập 2. (9’)- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở.


- Cho HS đổi vở kiểm tra. Hai HS lên bảng vẽ.
- Cả lớp và GV nhận xét.


<b>3-Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các
kiến thức vừa học


- HS vẽ hình trịn.


- HS vẽ bán kính.


+ Trong một hình trịn các
bán kính đều bằng nhau.
- HS vẽ đường kính.


+ Trong một hình trịn
đường kính gấp 2 lần bán
kính.



- HS làm bài vào nháp.
- Hai HS lên bảng vẽ.
- HS vẽ vào vở.


- HS đổi vở kiểm tra chéo.


- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<i><b></b></i>


<b>---LUYỆN TẬP TẢ ngêi</b>




(Dựng đoạn mở bài)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài
văn tả người (BT1).


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

3. Thái độ: GD HS u thích mơn học.


<i>* GDHS có bổn phận u thương, kính trọng ơng bà, cha mẹ.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>


- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp.
- Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. CÁC HĐ DH:</b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1- Giới thiệu bài: (2’)</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập (28’)</b>
*Bài tập 1.


- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu mở bài? đó là những
kiểu mở bài nào?


- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy
nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.


*Bài tập 2.


- Một HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS
làm vào bảng nhóm.


- Một số HS đọc. Hai HS mang bảng
nhóm treo lên bảng.



- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>3-Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu mở
bài trong văn tả người.


Liên hệ: <i>Mỗi chúng ta có bổn phận u</i>
<i>thương, kính trọng ông bà, cha mẹ.</i>


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết
chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.


- Có hai kiểu mở bài:


+ Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay
đối tượng được tả.


+ Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác
để dẫn vào chuyện.


*Lời giải


a)Kiểu mở bài trực tiếp: giới thiệu
ngay người bà trong gia đình.


b)Kiểu mở bài gián tiếp: giới thiệu


hồn cảnh, sau đó mới giới thiệu bác
nơng đân đang cày ruộng.


- HS viết đoạn văn vào vở.
- HS đọc.


- HS nhắc lại.


- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài
sau.



<i><b>---NS: 14/1/2018 </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> CHU VI HÌNH TRỊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết quy tắc, cơng thức tính chu vi hình trịn và biết vận dụng để
để giải các bài tốn có yếu tố thực tế về chu vi hình trịn.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng tính tốn và giải toán thành thạo.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Hình trịn</b>


III. CÁC H DH: Đ


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. KTBC</b>



<i>*Bài tập 1</i>. Tính chu vi hình trịn có đường
kính d:


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.


<i>*Bài tập 2.</i> Tính chu vi hình trịn có bán
kính r:


- Y/C 1 HS nêu yêu cầu.
- Y/Cmột HS nêu cách làm.


- Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi
vở chấm chéo.


- GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS.


<i>*Bài tập 3. </i>


- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>3-Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- Cho HS nhắc lại quy tắc và cơng thức tính


chu vi hình trịn


- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các
kiến thức vừa học.


Kết quả:


a) 1,884 cm


b) 7,85 dm


Kết quả:


a) 17,27 cm


b) 40,82 dm


c) 3,14 m


Bài giải:


Chu vi của bánh xe ơ tơ đó là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)


Đáp số: 2,355m.


HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b></b>


<b>---Tập lam văn</b>



<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<b> (Dựng đoạn kết bài)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được hai kiểu kết bài: mở rộng và không mở rộng qua
hai đoạn kết bài trong SGK (BT1).


- Viết được hai đoạn kết bài: mở rộng và không mở rộng theo yêu cầu BT2, làm
được bài tập 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>


- Bảng phụ viết kiến thức về hai kiểu kết bài: kết bài không mở rộng và kết bài
mở rộng - Bảng nhóm, bút dạ.


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1- Giới thiệu bài (2’)</b>


GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
<b>2-Hướng dẫn HS luyện tập (28’)</b>
*Bài tập 1. Nêu các kiểu kết bài:
- Cho 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Có mấy kiểu kết bài? đó là những
kiểu kết bài nào?


- Cho HS đọc thầm 2 đoạn văn, suy


nghĩ, nối tiếp nhau phát biểu.


- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận.


*Bài tập 2. Đọc đoạn văn sau…
- Một HS đọc yêu cầu.


- GV hướng dẫn HS làm bài.


- Cho HS viết đoạn văn vào vở. Hai HS
làm vào bảng nhóm.


- Một số HS đọc. Hai HS mang bảng
nhóm treo lên bảng.


- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>3-Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- HS nhắc lại kiến thức về hai kiểu kết
bài trong văn tả người.


- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS viết
chưa đạt về hoàn chỉnh đoạn văn và
chuẩn bị bài sau.


- HS lắng nghe.
Có hai kiểu kết bài:


+ Kết bài mở rộng: từ hình ảnh , hoạt


động của người được tả suy rộng ra
các vấn đề khác.


+ Kết bài khơng mở rộng: nêu nhận
xét chung hoặc nói lên tình cảm của
em với người được tả.


Lời giải:


a) Kiểu kết bài không mở rộng: tiếp
nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm
với người được tả.


b) Kiểu kết bài theo kiểu mở rộng:
sau khi tả bác nơng dân, nói lên tình
cảm với bác, bình luận về vai trị của
những người nơng dân đối với xã hội.
- HS viết đoạn văn vào vở - HS đọc.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×