Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.57 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8 (29/10 – 2/11/2018)</b>



<i><b> Ngày soạn: 22/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Sáng thứ hai ngày 29/10/2018</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 36: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính nhanh.
- Giải tốn có lời văn và tính chu vi hình chữ nhật.


<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện tính cộng, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, giải toán về</b></i>
chu vi HCN nhanh, đúng.


<i><b>3. Thái độ: GD học sinh u thích mơn học.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY - HỌC: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định:1’</b>


<b>2. KTBC</b><i>: </i>4’<i> </i>BT1(b)


- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b>:33’



<i><b> a.Giới thiệu bài</b>: </i>GV: ghi bảng.
<i><b> b. Hướng dẫn luyện tập</b></i> :


Bài 1


- Gọi HS nêu YC bài tập
- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của
các bạn trên bảng.


- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<i><b> Bài 2</b></i>


- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gv làm mẫu 1 câu: 96 + 78 + 4
= (96 + 4) + 78
= 100 + 78
= 178


- <i>GVHD: Để tính bằng cách thuận tiện</i>


<i>chúng ta áp dụng tính chất giao hốn và</i>
<i>kết hợp của phép cộng. Khi tính, chúng</i>
<i>ta có thể đổi chỗ các số hạng của tổng</i>
<i>cho nhau và thực hiện cộng các số hạng</i>


<i>cho kết quả là các số tròn với nhau</i>.


- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới


lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.


- 1 em giải thích cách tính thuận tiện
- HS nghe.


- 1 em


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về
đặt tính và kết quả tính.


- 1 em nêu cách đặt tính và thực
hiện


- 1 em nêu: Tính bằng cách thuận
tiện


- HS nghe giảng, sau đó 3 HS lên
bảng làm bài, HS cả lớp làm bài.
67 + 21 + 79 408 + 85 + 92
= 67 + (21 + 79) =(408 + 92) + 85
= 67+ 100 = 500 + 85
= 167 = 585


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét , chốt kiến thức
<i><b> Bài 3</b></i>



- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó
cho HS tự làm bài.


a) x – 306 = 504


x = 504 + 306
x = 810


- GV nhận xét, đánh giá.
<i><b>Bài 4</b></i>


- Gv gọi 1 hs đọc đề bài
- GV yêu cầu hs tự làm bài


- GV nhận xét.
<i><b>Bài 5</b></i>


- GV hỏi: Muốn tính chu vi của một hình
chữ nhật ta làm như thế nào ?




- Vậy nếu ta có chiều dài hình chữ nhật
là a, chiều rộng hình chữ nhật là b thì
chu vi của hình chữ nhật là gì ?


- Gọi chu vi của hình chữ nhật là P, ta
có:



<b> P = (a + b) x 2</b>


Đây chính là cơng thức tổng qt để tính
chu


- GV hỏi: Phần b của bài tập yêu cầu
chúng ta làm gì ?


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV nhận xét.


<b>4.Củng cố- Dặn dò</b><i>:</i>2’
- GV tổng kết giờ học.


= 789 + (285 + 15)
= 789 + 300


= 1089


- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


b) x + 254 = 680


x = 680 – 254
x = 426


- 1 hs lên bảng làm bài, hs cả lớp
làm bài vào VBT



Bài giải


Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 1509 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:


5256 + 150 = 5400 (người)
Đáp số: 150 người
5400 người
- Hs đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau


+ Ta lấy chiều dài cộng với chiều
rộng, được bao nhiêu nhân tiếp với
2.


+ Chu vi của hình chữ nhật là:
(a + b) x 2


+ Tính chu vi hình chữ nhật khi biết
các cạnh.


a) P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b) P = (45 + 15) x 2 = 120 (m)
- HS làm bài, chữa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 15:</b> <b>NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.</b></i>
- Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát
khao làm cho thế giới tốt đẹp hơn.


- Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài.


<i><b>2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, đúng ngữ điệu các câu thơ; hiểu đúng ND bài thơ.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Yêu cuộc sống, có ước mơ và mong muốn thực hiện ước mơ. </b></i>


<i><b>*QTE</b>: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về</i>


<i>một thế giới tốt đẹp.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC:</b>


<b>- Sách giáo khoa, bảng phụ, tranh minh học bài học trong sách giáo khoa</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. KTBC: 5’ Ở Vương quốc Tương Lai</b>
- Gọi học sinh phân vai đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét, đánh giá.


<b>B. Dạy bài mới: 30’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài.1’</b></i>


<i><b>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài </b></i>


<b>a, Luyện đọc: </b>


<b>- Gọi một HS đọc tốt đọc bài</b>
- HD cách đọc mỗi khổ
- Gọi hs đọc nối tiếp lần 1
- Tìm từ khó đọc?


- Câu khó: HD HS đọc kết hợp rèn cách ngắt
nhịp các câu thơ: Chớp mắt/…Tha hồ/….Hoá
trái bom/…


- Gọi hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa
từ.


- YC HS đọc bài theo cặp


- Gv đọc diễn cảm bài thơ : giọng hồn nhiên,
tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện
sự hồn nhiên, tươi vui…


<b> b, Tìm hiểu bài:</b>


-YCHS đọc thầm và trả lời câu hỏi


+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?


+ Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì?


+ Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các



- Hai nhóm học sinh đọc phân
vai và trả lời câu hỏi


- Cả lớp theo dõi


- 1 hs đọc toàn bài
- 4HS


<i>+ Phép lạ, chén ngọt lành, lặn,</i>
<i>trái ngon, bi tròn, …</i>


- 4 HS đọc nt tiếp các khổ thơ
và đọc phần chú giải ở cuối bài
- Hs luyện đọc theo cặp.


- Cả lớp chú ý theo dõi, phát
hiện giọng đọc.


- Học sinh đọc thầm và trả lời:
+ Câu : Nếu chúng mình có
phép lạ.


+ Nói lên ước muốn của bạn
nhỏ rất tha thiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì ?


+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong
bài thơ?



+ Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì sao ?
- Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt
lại, nêu nội dung của bài.


<b>3. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn


- HD cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài.
- HD học sinh học thuộc lòng 1, 2 khổ thơ
- T/c cho hs các nhóm thi đọc thuộc lịng
trước lớp


- Nhận xét, góp ý, bình chọn
<b>C. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nêu ý nghĩa bài thơ


<b>* QTE</b><i>: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu</i>
<i>của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế</i>
<i>giới tốt đẹp</i>


- Dặn học sinh về học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài: <i>Đôi giày ba ta màu xanh</i>


quả.


<b>Khổ 2: Trẻ em trở thành người</b>
lớn ngay để làm việc.


<b>Khổ 3: Trái đất khơng cịn mùa</b>


đơng.


<b>Khổ 4: Trái đất khơng còn bom</b>
đạn, những trái bom biến thành
những trái ngon chứa tồn kẹo
với bi trịn.


+ Những ước mơ lớn, những
ước mơ cao đẹp: cuộc sống no
đủ, được làm việc, khơng cịn
thiên tai, thế giời hồ bình.
+ Hs đọc thầm tự suy nghĩ và
phát biểu


<i><b>- Ước mơ của các bạn nhỏ</b></i>
<i><b>muốn có những phép lạ để</b></i>
<i><b>làm cho thế giới tốt đẹp hơn. </b></i>
- 4 em


- Học sinh theo dõi
- Học thuộc 1, 2 khổ thơ


- Hs thi đọc thuộc lòng trước
lớp


- HS nêu nội dung bài


<i><b>Ngày soạn: 22/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Chiều thứ hai ngày 29/10/2018</b></i>



<b>Chính tả (nghe-viết)</b>


<b>Tiết 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP </b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Nghe – viết và trình bày bài chính tả </b></i>


<i><b>2. Kĩ năng: Viết đúng, trình bày đẹp, sạch sẽ. Làm đúng, nhanh các bài tập.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: u thích mơn học, rèn tính cẩn thận.</b></i>


<i><b>* GDBVMT</b>: Tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Gà Trống và Cáo</b>


- Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ ngữ
có vần ươn/ương


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới: 33’ </b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài.1’</b>


<b>HĐ 2: HD HS nghe – viết chính tả 22’</b>
- Giáo viên đọc đoạn viết


- Y/c học sinh đọc lại đoạn chính tả


+ Anh chiến sĩ mơ ước gì trong đêm trung
thu độc lập?



- Gv y/c hs đọc thầm lại đoạn văn cần viết
và cho biết những từ ngữ cần phải chú ý khi
viết bài


- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai và
hướng dẫn HS nhận xét


- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết
sai


- Gv đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
học sinh viết


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả lần 2.
- Giáo viên nhận xét 1 số HS và yêu cầu
từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau


- Giáo viên nhận xét chung


<b>HĐ 3: HD học sinh làm bài tập 7’</b>
<i><b>Bài tập 2: ƯDPHTM</b></i>


- Gv gửi tệp tin cho Hs.


* Điền vào chỗ trống những tiếng bắt đầu
bằng r,d,gi.


Đánh dấu mạn thuyền



Xưa có người đi thuyền, kiếm...bên hông,
chẳng may làm kiếm...xuống nước. Anh ta
liến đánh...vào mạn thuyền chỗ kiếm...
Người trên thuyền thấy lạ bèn hỏi:


- Bác làm ...lạ thế?


- Tôi đánh ...chỗ kiếm...Khi nào thuyền
cập bến, cứ theo chỗ đã đánh...mà mò, thế
nào cũng tìm kiếm.


* GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.


- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: <i>con đường, sương</i>
<i>sớm, tưởng tượng, sườn núi,</i>
<i>vươn lên.</i>


- Cả lớp theo dõi


- Cả lớp theo dõi trong SGK
- Một hs đọc, cả lớp đọc thầm
+…Những thác nước đổ xuống
làm chạy máy phát điện… to lớn
vui tươi.


- HS đọc thầm lại đoạn viết nêu
những từ ngữ mình dễ viết sai:



<i>mười lăm năm, thác nước, phát</i>
<i>điện, phấp phới, bát ngát, nông</i>
<i>trường, to lớn</i>


- Học sinh nhận xét
- Học sinh luyện viết từ
- Học sinh nghe và viết vào vở
- Học sinh soát lại bài


- Học sinh đổi vở cho nhau để
sốt lỗi chính tả


- Cả lớp theo dõi


- Hs nhận tệp tin, làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Bài tập 3: </b></i>


- GV mời HS đọc yêu cầu bài tập 3b


- Giáo viên tổ chức cho HS chơi trò chơi:
Thi tìm từ nhanh. Cách chơi:


+ Mời 4 HS tham gia, mỗi em được phát 3
mẩu giấy, ghi lời giải, ghi tên mình vào mặt
sau giấy rồi dán lên dòng ghi nghĩa của từ ở
trên bảng.


+ 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ lật băng
giấy lên, tính điểm theo các tiêu chuẩn: lời


giải đúng / sai; viết chính tả đúng / sai; giải
nhanh / chậm.


<b>3. Củng cố, dặn dò. 3’</b>


- Yêu cầu học sinh sửa lỗi chính tả


- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để khơng viết sai những từ đã học


- Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Thợ rèn


- 2 HS điều khiển cuộc chơi sẽ
lật băng giấy lên, tính điểm.
- Từ đúng: điện thoại, nghiền,
khiêng


- Học sinh thực hiện
- Cả lớp theo dõi


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 8:</b> <b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Dựa vào gợi ý sách giáo khoa, biết chọn và kể lại câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn
chuyện) đã nghe, đã đọc nói về ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vơng, phi lí.



- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện.


- Cung cấp cho học sinh một số vốn từ để sử dụng khi diễn ý câu chuyện làm cho
người nghe hứng thú.


<i><b>2. Kĩ năng: Kể được câu chuyện hay, đúng chủ đề. Chăm chú theo dõi bạn kể</b></i>
chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.


<i><b>3. Thái độ: Gd lịng u thích mơn học, rèn tính tự tin.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- Giấy khổ to viết gợi ý 3 trong SGK, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>


- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện <i>Lời ước</i>


<i>dưới trăng </i> và nêu nội dung, ý nghĩa câu


chuyện


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới:28’ </b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài.</b>


<b>HĐ 2: </b> <i><b>a,</b><b>HD HS hiểu yêu cầu của đề bài:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu


- GV gạch dưới những từ trọng tâm trong đề


- Học sinh lên bảng kể và nêu
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


- Cả lớp theo dõi
- Học sinh đọc đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bài : Hãy kể một câu chuyện mà em đã được
nghe, được đọc về những ước mơ đẹp hoặc
những ước mơ viển vơng, phi lí.


- Y/cầu học sinh đọc các gợi ý


<i><b>b, HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý</b></i>
<i><b>nghĩa câu chuyện </b></i>


- Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm


- Mời những hs xung phong lên trước lớp kể
chuyện và nêu nội dung, ý nghĩa của câu
chuyện


+ Nội dung câu chuyện có mới, có hay
khơng? (<i>HS nào tìm được truyện ngồi SGK</i>
<i>được tính thêm điểm ham đọc sách)</i>



- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể và tên truyện của các em để
cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn


<b>3. Củng cố, dặn dò 3’</b>


- Qua những câu chuyện vừa kể, các em rút
ra bài học gì?.


- VN tập kể lại câu chuyện cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng
<i><b>kiến hoặc tham gia. </b></i>


- GV nhận xét tiết học


bài


- HS tiếp nối nhau đọc lần lượt
các gợi ý 1, 2, 3, 4


- Hs kể chuyện theo cặp, trao đổi
nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Hs xung phong thi kể trước lớp.
Mỗi HS kể chuyện xong đều nói
ý nghĩa câu chuyện của mình
trước lớp hoặc trao đổi cùng bạn,
đặt câu hỏi cho các bạn hoặc trả
lời câu hỏi của cô giáo, của các
bạn về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa
câu chuyện.



- Học sinh chú ý, theo dõi


- HS cùng bình chọn bạn kể
chuyện hay nhất, hiểu câu
chuyện nhất


- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp theo dõi


<i><b>Ngày soạn: 23/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Sáng thứ 3 ngày 30/10/2018</b></i>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó bằng hai cách.
- Giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


<i><b>2. Kĩ năng: Nhận diện, giải đúng, nhanh dạng tốn.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: Gd lịng u thích mơn học, rèn tính nhanh nhạy.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1.Ổn định:1’</b>



<i><b>2. KTBC</b>: </i>4’ BT4


- GV chữa bài, nhận xét , đánh giá.
<b>3. Bài mới : 33’</b>


<i><b>a .Giới thiệu bài:1’</b></i>


<i><b>b. HD tìm hai số khi biết tổng và hiệu của</b></i>
<i><b>hai số đó: 15’</b></i>


* Giới thiệu bài toán


- GV gọi HS đọc bài toán VD trong SGK.
- GV hỏi: Bài tốn cho biết gì ?




? Bài tốn hỏi gì ?


- GV GT dạng tốn T<i>ìm hai số khi biết tổng</i>
<i>và hiệu của hai số.</i>


* HD và vẽ bài toán


- GV y/c HS vẽ sơ đồ bài tốn, nếu HS
khơng vẽ được thì GV HD HS vẽ sơ đồ như
sau:


+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số lớn lên


bảng.


+ GV y/c HS suy nghĩ xem đoạn thẳng
biểu diễn số bé sẽ như thế nào so với đoạn
thẳng biểu diễn số lớn ?


+ GV vẽ đoạn thẳng biểu diễn số bé, sau
đó y/c HS lên bảng biểu diễn tổng và hiệu
của hai số trên sơ đồ.


+ Thống nhất hoàn thành sơ đồ:
?


Số lớn:


10 70
Số bé:


?


*HD giải bài toán (cách 1)


- Y/c HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy
nghĩ cách tìm hai lần của số bé.


- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nh.xét bài làm của
bạn.


<i><b>Bài 4</b></i>



Bài giải


Số dân tăng thêm sau hai năm là:
79 + 71 = 150 (người)
Số dân của xã sau hai năm là:


5256 + 150 = 5406 (người)
Đáp số: 150 người
5406 người
-HS nghe.


- 2 HS lần lượt đọc trước lớp.
+ Bài toán cho biết tổng của hai số
là 70, hiệu của hai số là 10.


+ Bài toán u cầu tìm hai số.


- Vẽ sơ đồ bài tốn.


+ Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn
hơn so với đoạn thẳng biểu diễn số
lớn.


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Y/c HS phát biểu ý kiến, nếu HS nêu đúng
thì GV khẳng định lại cách tìm hai lần số
bé:



+ Phần hơn của số lớn so với số bé chính
là gì của hai số ?


+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với số
bé thì tổng của chúng thay đổi thế nào ?


+ Tổng mới là bao nhiêu ?


+ Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?


+ Hãy tìm số bé.
+ Hãy tìm số lớn.


- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.
- Y/c HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu
cách tìm số bé.


- GV viết cách tìm số bé lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.


* Hướng dẫn giải bài toán (cách 2)


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ sơ đồ bài tốn
và suy nghĩ cách tìm hai lần của số lớn.
- GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến, nếu HS
nêu đúng thì GV khẳng định lại cách tìm hai
lần số lớn:



+GV dùng phấn màu vẽ thêm vào đoạn
thẳng biểu diễn số bé để số bé “bằng” số lớn
và nêu vấn đề: Nếu thêm vào số bé một
phần đúng bằng phần hơn của số lớn so với
số bé thì số bé như thế nào so với số lớn ?
+GV: Lúc đó trên sơ đồ ta có hai đoạn
thẳng biểu diễn hai số bằng nhau và mỗi
đoạn thẳng là một lần của số lớn, vậy ta có
hai lần của số lớn.


+Phần hơn của số lớn so với số bé chính
là gì của hai số ?


+ Khi thêm vào số bé phần hơn của số lớn
so với số bé thì tổng của chúng thay đổi thế
nào ?


+ Tổng mới là bao nhiêu ?


+ Tổng mới lại chính là hai lần của số lớn,
vậy ta có hai lần số lớn là bao nhiêu ?


+ Hãy tìm số lớn.
+ Hãy tìm số bé.


+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn
so với số bé thì số lớn sẽ bằng số
bé.



+ Là hiệu của hai số.


+ Tổng của chúng giảm đi đúng
bằng phần hơn của số lớn so với
số bé.


+ Tổng mới là 70 – 10 = 60.
+ Hai lần số bé là 70 – 10 = 60.
+ Số bé là 60 : 2 = 30.


+ Số lớn là 30 + 10 = 40
(hoặc 70 – 30 = 40)


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả
lớp làm bài vào giấy nháp.


- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2


- HS suy nghĩ sau đó phát biểu ý
kiến.


+Thì số bé sẽ bằng số lớn.


+ Là hiệu của hai số.


+ Tổng của chúng tăng thêm đúng
bằng phần hơn của số lớn so với
số bé.



+ Tổng mới là 70 + 10 = 80.
+ Hai lần số bé là 70 + 10 = 80.
+ Số lớn là 80 : 2 = 40.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Y/c HS trình bày bài giải của bài toán.
- Y/c HS đọc lại lời giải đúng, sau đó nêu
cách tìm số lớn.


-GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu
cầu HS ghi nhớ.


- GV kết luận về các cách tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.


<i> <b>c.Luyện tập, thực hành</b></i> 17’
Bài 1


- GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn.
- Bài tốn cho biết gì ?


- Bài tốn hỏi gì ?


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ? Vì sao em
biết điều đó ?


? tuổi
Tuổi bố:


38tuổi 58 tuổi
Tuổi con:



? tuổi


- GV yêu cầu HS làm bài.


- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.


- GV nhận xét, chốt kiến thức.
<i><b> Bài 2</b></i>


- GV gọi HS đọc yêu cầu, phân tích bài
toán.


? em
HS trai:




4 em 28 em
HS gái:


? em


- GV hỏi: Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
- GV u cầu HS làm bài.


- GV nhận xét.
<i><b>Bài 3, 4</b></i>



- YC hs đọc đề bài và hướng dẫn hs giải.


(hoặc 70 – 40 = 30).


- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào giấy nháp.


- HS đọc thầm lời giải và nêu:
Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2


- HS đọc.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp làm
bài vào vở.


- HS nêu ý kiến.


- 2 HS đọc.


- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó.


- 2em


- 1em


2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS
làm theo một cách, HS cả lớp làm
bài vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Gv nhận xét


<i><b> 4. Củng cố- Dặn dò</b>:</i>2’


- Y/c HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS CB bài sau.


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 15:</b> <b>CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGỒI </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngồi (nội dung ghi</b></i>
nhớ).


<i><b>2. Kĩ năng: Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước</b></i>
ngồi phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III).


<i><b>3. Thái độ: Gd lòng u thích mơn học.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>


- BT3 (phần luyện tập). Một nửa số lá thăm ghi tên thủ đô của 1 nước, nửa kia ghi
tên của nước.


<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>



<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


<i>Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt</i>
<i>Nam</i>


- GV kiểm tra 2 HS viết bảng lớp 2 câu thơ
sau: mỗi em viết 1 câu:


Muối Thái Bình ngược Hà Giang


Cày bừa Đơng Xuất, mía đường tỉnh Thanh<i>.</i>


<i>Tố Hữu </i>
<i> </i>Chiếu Nga Sơn, gạch Bát Tràng
Vải tơ Nam Định, lụa hàng Hà Đông
<i>Tố Hữu</i>


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới: (30’)</b>


<b>*HĐ 1: Giới thiệu bài.</b>


<b>*HĐ 2: Hình thành khái niệm (nhận xét)</b>
<i><b>Bài 1: Slide1</b></i>


- GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài;
hướng dẫn HS đọc đúng (đồng thanh) theo
chữ viết:<i>Mơ-rít-xơ </i>
<i>Mát-téc-lích,Hi-ma-lay-a </i>



<i><b>Bài 2:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi:


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ phận,
mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?


- 2 HS lên bảng lớp viết – mỗi em
viết 1 câu.Cả lớp viết nháp


- Cả lớp theo dõi


- Hs nghe và đọc đồng thanh tên
người, tên địa lí nước ngồi.


- 1 HS đọc y/c bài, lớp đọc thầm
- Cả lớp suy nghĩ, trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>



+ Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết
như thế nào?


+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ
phận như thế nào?


<i><b>Bài 3:</b></i>



- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài


- GV hỏi: Cách viết một số tên người, tên
địa lí nước ngồi đã cho có gì đặc biệt?
- GV giảng thêm: Những tên người, tên địa
lí nước ngoài trong bài tập là những tên
riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví
dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm
Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế,
phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng.


<b> Ghi nhớ:</b>


- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ
<b>*HĐ 3. Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1: Slide2</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhắc HS: Các em cần đọc đoạn văn,
phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. GV
phát phiếu cho 3 HS


- Y/c hs làm bài


- Mời học sinh làm trên phiếu trình bày bài
làm trước lớp


GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
- GV hỏi: Đoạn văn viết về ai?
- Cho HS xem ảnh Lu-i Pa-xtơ



- GV giảng thêm: <i>Lu-i Pa-xtơ (1822 –</i>
<i>1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới đã</i>
<i>chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong đó có</i>
<i>bệnh than, bệnh dại. </i>


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, - Mời học
sinh trình bày kết quả trước lớp


được viết hoa.


+ Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ
phận có gạch nối.


- HS đọc y/c bài và TLCH:


+ Viết giống như tên riêng Việt
Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa
- Cả lớp theo dõi


- 4-5 HS đọc


-1 Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp chú ý theo dõi


- HS làm VBT, 2 em làm phiếu


- Những HS làm bài trên phiếu
dán kết quả bài làm trên lớp, trình
bày


- Cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa
bài


+ Lời giải đúng: <i>Ác-boa, Lu-I </i>
<i>Pa-xtơ, Ác-boa, Quy-dăng-xơ</i>


- Đoạn văn viết về nơi gia đình
Lu-i Pa-xtơ sống, thời ơng cịn
nhỏ.


- Học sinh lắng nghe


- Hs đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở (VBT)


-Cả lớp nhận xét


+Tên người: An-be Anh - xtanh;
Crit–xti - an An - đéc – xen.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng


- Gv kết hợp giải thích thêm về tên người,
tên địa danh.


<i><b>Bài tập 3: (trò chơi du lịch) </b></i>


- Giáo viên giải thích cách chơi:


<i>+ Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có</i>
<i>ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng</i>
<i>tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh.</i>


<i> + Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đơ</i>
<i>Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đơ</i>
<i>đó là: Pháp</i>


- Tiến hành cho học sinh chơi trị chơi


- Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng,
tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên


nước, thủ đơ.


<b>3) Củng cố, dặn dị: 2’</b>


- Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài ta
viết như thế nào?


- Yêu cầu học sinh đọc lại phần Ghi nhớ ở
cuối bài


- Yêu cầu học sinh học thuộc phần Ghi nhớ
trong bài


- Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.
- Giáo viên nhận xét tiết học



- Hs chú ý theo dõ. HS đọc yêu
cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh
minh hoạ trong SGK để hiểu yêu
cầu bài.


- Học sinh chơi trò chơi du lịch


- Học sinh nêu trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ
- Cả lớp theo dõi


<i><b>Ngày soạn: 24/10/2018 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Sáng thứ 4 ngày 31/10/2018</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 38: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Củng cố về cách giải bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
- Củng cố kĩ năng đổi đơn vị đo khối lượng, đơn vị đo thời gian.


<i><b>2. Kĩ năng: Giải bài toán đúng, nhanh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Gd lịng u thích học tốn.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>



<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1.Ổn định: 1’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV chữa bài, nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới</b><i> :</i>33’


<i><b> a.Giới thiệu bài</b>:</i>


b.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1. <i>Giải toán.</i>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài, Gv hướng
dẫn câu a, sau đó tự làm bài b,c.


?
Số lớn:


6 24
Số bé:


?


- GV nhận xét,đánh giá HS.
Bài 2


- GV gọi HS đọc đề bài toán, sau đó
u cầu HS nêu dạng tốn và tự làm bài.




- GV nhận xét , chốt kiến thức.
<i><b>Bài 3</b></i>


- Yêu cầu hs đọc đề bài và hướng dẫn
hs giải.


theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
Bài giải


Số cây lớp 4B trồng được là:
(600 + 50) : 2 = 325 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là:


325 – 50 = 275 (cây)


Đáp số: Lớp 4B: 325 cây
lớp 4A: 275 cây.


-HS nghe.


a/ b/


Số bé là: Số lớn là:
(24 – 6) : 2 = 9 (60 + 12) : 2 = 36
Số lớn là: Số bé là:
9 + 6 = 15 36 – 12 = 24
Đáp số:Số bé: 9 Đáp số:
Sốlớn:15 Số lớn: 36


Số bé: 24
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.


-HS nhận xét bài làm trên bảng của
bạn và đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.


- 2 HS nêu trước lớp.


- 1 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vào vở.


Bài giải
Tuổi của em là:
(36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gv cho lớp nhận xét
- Gv nhận xét.


<i><b>Bài 4</b></i>


<i><b>- Gv yêu cầu hs tự làm bài, sau đó đổi</b></i>
chéo vở để kiểm tra bài của nhau.


- Gv đi kiểm tra vở của một số hs
<i><b>Bài 5</b></i>


Chú ý: Thực hiện đổi đơn vị



<b>4.Củng cố- Dặn dò</b><i>:2’</i>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS VN làm BT 4 và CB bài sau.


- Lớp nhận xét


- Hs làm bài và kiểm tra bài của bạn
bên cạnh


- Hs đọc đề bài, thảo luận nhóm để
tìm cách giải, đại diện 2 nhóm trình
bày 2 cách giải.


- Hs nhận xét bài của các nhóm
- Hs làm bài vào vở


- Hs làm bài cá nhân, chú ý tổng ẩn
dưới số TBC.


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 16: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi tưởng.
- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu


xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.


- Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa.


<i><b>2. Kĩ năng: Đọc đúng, trôi chảy, diễn cảm bài văn. Hiểu đúng ND bài đọc và các</b></i>
từ khó trong bài. Trả lời đúng, nhanh các câu hỏi.


<i><b>3. Thái độ: Gd lịng u thích mơn học.</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Tranh minh bài học trong SGK, bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


-Bài thơ <i>Nếu chúng mình có phép lạ</i>


- Giáo nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới: 33’</b>
<b>HĐ 1: Giới thiệu bài </b>
<b>HĐ 2: a,Luyện đọc:</b>
- Gọi một hs đọc toàn bài


- HD hs chia đoạn và cách đọc từng
đoạn.


- Yêu cầu HS đọc nt đoạn lần 1.
- Tìm từ khó?



- Câu khó:


- 3 Hs đọc thuộc lịng bài và trả lời
câu hỏi SGK


- HS cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi


- Một hs đọc tồn bài


+ Đoạn 1: từ đầu đến <i>cái nhìn thèm</i>
<i>muốn của các bạn tơi.</i>


+ Đoạn 2: đoạn cịn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Yêu cầu hs đọc nt đoạn lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ


- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp
- Gv đọc diễn cảm toàn bài


b) Tìm hiểu bài:


+ Nhân vật “tơi” trong bài là ai?


+ Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước
mơ điều gì?


+ Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta ?



+ Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy
có đạt được khơng?


+ Chị phụ trách Đội được giao việc gì ?


<i> </i>+ Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều
gì?


+ Vì sao chị biết điều đó ?


+Chị đã làm gì để động viên Lái trong
ngày đầu tiên tới lớp ?


+ Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn
cách làm đó?


+ Tìm những chi tiết nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận được
đôi giày?


- Câu chuyện cho ta biết về điều gì?


<i><b>c, HD học sinh đọc diễn cảm: </b></i>
- Gọi hs đọc nói tiếp đoạn của bài.


+ Hs đọc phần chú giải.


- Học sinh luyện đọc theo cặp.
+ Theo dõi, phát hiện giọng đọc.


Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên
Tiền Phong.


+ Có một đơi giày ba ta màu xanh
như đôi giày của anh họ chị.


+ Cổ giày ôm sát chân. Thân giày
làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả,
màu vải như màu da trời những
ngày thu. Phần thân gần sát cổ có
hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây
trắng nhỏ vắt ngang<i>. </i>


+ Không thể đạt được. Chị chỉ
tưởng tượng mang đơi giày thì bước
đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các
bạn sẽ nhìn thèm muốn.


+ Vận động Lái, 1 cậu bé nghèo
sống lang thang trên đường phố đi
học


+ Lái ngẩn ngơ nhìn theo đơi giày
ba ta màu xanh của một cậu bé đang
dạo chơi.


+ Vì chị đi theo Lái trên khắp cả
các đường phố.


+ Chị quyết định thưởng cho Lái


đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu
đến lớp


+ Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1 đơi
giày ba ta màu xanh giống hệt Lái.
+ Tay Lái run, môi cậu mấp máy,
mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống
đơi bàn chân … ra khỏi lớp, Lái cột
hai chiếc giày vào nhau, đeo vào cổ
nhảy tưng tưng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp
đọc diễn cảm một đoạn trong bài:


“<i>Hôm nhận... nhảy tưng tưng.”</i>


- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
- Nhận xét, góp ý, bình chọn


<b>3. Củng cố, dặn dị. 3’</b>


- Em có nhận xét gì về chị phụ trách
Đội?


- Học bài và chuẩn bị bài: Thưa chuyện
<i><b>với mẹ</b></i>


- Nhận xét tiết học.


- 2 em đọc



- Học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc.


- Nhận xét, góp ý, bình chọn


Hs trả lời.


- Cả lớp theo dõi
<i><b>Ngày soạn: 24/10/2018 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Chiều thứ 4 ngày 31/10/2018</b></i>
<b>Khoa học</b>


<b> Tiết 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH? </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,
đau bụng, nôn, sốt,…


- Biết nói với cha mẹ, người lớn, khi cảm thấy trong người khó chịu, khơng bình
thường.


<i><b>2. Kĩ năng: Phân biệt được lúc cơ thể lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh.</b></i>
<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN</b>



<i>- Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu khơng bình thường của cơ</i>
<i>thể.</i>


<i>- Kĩ năng tìm kiếm sự gúip đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh.</i>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: </b>


<b>- Hình trang 32, 33 SGK</b>


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>


<i><b> Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b> Hoạt động của học sinh</b></i>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Nêu nguyên nhân gây bệnh qua đường tiêu
hố ?


- Nêu một số biện pháp phịng bệnh lây qua
đường tiêu hoá ?


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới:28’</b>


<b>* Giới thiệu bài: </b>
<b>* Dạy bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK</b>
<b>và kể chuyện</b>


- Học sinh trả lời trước lớp



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Cách tiến hành:</b>


<b>Bước 1: Làm việc cá nhân</b>


- GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu
cầu ở mục Quan sát và Thực hành trang 32
SGK


<b>Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ </b>


- u cầu từng HS lần lượt sắp xếp các hình
có liên quan ở trang 32 thành 3 câu chuyện
như SGK yêu cầu và kể lại các bạn trong
nhóm.


<b>Bước 3: Làm việc cả lớp </b>


- Mời học sinh đại diện trình bày trước lớp
- GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc
mô tả khi Hùng bị bệnh (đau răng, đau
bụng, sốt) thì Hùng cảm thấy thế nào?


- Giáo viên đặt câu hỏi để HS liên hệ:
+ Kể tên một số bệnh em đã bị mắc?


+ Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?
+ Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
khơng bình thường, em phải làm gì? Tại
sao?



- Nhận xét, bổ sung, sau mỗi câu trả lời
<b>- Kết luận của GV: Khi khoẻ mạnh ta cảm</b>
<i>thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh có thể</i>
<i>có những biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi,</i>
<i>chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa,</i>
<i>tiêu chảy, sốt cao…</i>


<b>Hoạt động 2:Trò chơi đóng vai Mẹ ơi,</b>
<b>con…sốt!</b>


<b>Cách tiến hành:</b>


- Giáo viên nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa
ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị
bệnh


- GV có thể nêu ví dụ gợi ý:


<i>Tình huống 1: </i>Bạn Lan bị đau bụng và đi


ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ


- Học sinh quan sát


- Lần lượt từng HS sắp xếp các
hình có liên quan thành 3 câu
chuyện và kể lại với các bạn
trong nhóm



- Đại diện các nhóm lên kể
chuyện trước lớp (mỗi nhóm chỉ
trình bày một câu chuyện, các
nhóm khác bổ sung)


- Học sinh kể


+ HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn,
mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…


+ Em cảm thấy mệt mỏi,chán
ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu
chảy, . . . .


+ Khi cảm thấy khó chịu, khơng
bình thường em báo ngay cho bố
mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại
vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó
chữa trị.


- Học sinh nhận xét, bổ sung
- 2 HS đọc mục Bạn cần biết /
33SGK


- Học sinh hình thành nhóm,
nhận yêu cầu thảo luận,


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

làm gì?



<i>Tình huống 2: </i>Đi học về, Hùng thấy trong


người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt
thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon.
Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ
mải chăm em khơng để ý nên Hùng khơng
nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì?


- u cầu các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh
chuẩn bị đóng vai


- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra.
Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất


- Mời đại diện lên trình bày trước lớp


- Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận xét,
tuyên dương, cách ứng xử hay.


<b>- Kết luận của GV: </b><i>Khi trong người cảm</i>
<i>thấy khó chịu và khơng bình thường phải</i>
<i>báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết</i>
<i>để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- Kể tên một số bệnh em đã bị mắc.
- Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào?


- Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu
khơng bình thường, em phải làm gì? Tại
sao?


- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh


- Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh


- Các nhóm thảo luận đưa ra tình
huống


- Nhóm trưởng điều khiển các
bạn phân vai theo tình huống
nhóm đã đề ra. Các vai hội ý lời
thoại và diễn xuất


- Đại diện nhóm lên diễn xuất
- Các bạn khác góp ý kiến


- HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn,
mệt mỏi, đau bụng, nôn, sốt,…
- Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn,
khó chịu, đau bụng, tiêu
chảy, . . . .


- Khi cảm thấy khó chịu, khơng
bình thường em báo ngay cho bố
mẹ, người lớn để chữa bệnh. Tại
vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó


chữa trị.


- Cả lớp theo dõi.


<i><b>Ngày soạn: 25/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Sáng thứ 5 ngày 1/11/2018</b></i>


<b>Kĩ thuật</b>


<i>Bài</i><b>: KHÂU ĐỘT THƯA ( Tiết 1)</b>
<b>A .MỤC TIÊU:</b>


1. KT: Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>B .CHUẨN BỊ:</b>


- Tranh quy trình mẫu khâu đột thưa.
- Mẫu vải khâu đột thưa.


- Vải trắng 20 x 30cm, len, chỉ, kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn.
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>I / Ổn định tổ chức:1’</b>
<b>II / Kiểm tra bài cũ:5’ </b>
- GV nhận xét sản phẩm
- Nêu 1 số ứng dụng thực tế
- GV nhận xét


<b>III / Bài mới: 8’</b>



<b>a. Giới thiệu bài: Khâu đột thưa</b>
<b>b. Hướng dẫn </b>


+ Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
mẫu.


- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa,
hướng dẫn HS quan sát các mũi khâu ở
mặt phải, ở mặt trái kết hợp với quan sát
hình 1.


- GV nhận xét và kết luận.


+ Mặt phải : các mũi khâu cách đều nhau
giống mũi khâu thường.


+ Mặt trái: Mũi khâu sau lấn lên 1/3 mũi
khâu trước liền kề.


- Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một
(sau mỗi mũi khâu, phải rút chỉ).


+ Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật


- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.


- GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu,
khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim
khâu len.



- Nhận xét thao tác HS.
* Lưu ý:


+ Khâu theo chiều từ phải sang trái.
+ Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”.
+ Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá.
+ Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc
đường khâu.


- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng


- Hát


- HS trình bày sản phẩm
- 1 -2 em nêu


- HS nhắc lại


- HS trả lời câu hỏi.


- Đặc điểm của mũi khâu đột thưa?
- So sánh mũi khâu ở mặt phải đường
khâu đột thưa với mũi khâu thường.


- HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các
bước trong quy trình khâu đột thưa.
- HS tự vạch dấu đường khâu (giống
vạch dấu đường khâu thường)


- HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a,


b, c, d và nêu cách khâu đột thưa.
- 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để
thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút
chỉ cuối đường khâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

cụ của HS.


- Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên
giấy kẻ ô li.


<b>IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ:2’</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái
độ học tập và kết quả thực hành của Hs
- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Khâu
đột thưa (tiết 2).


- Đọc mục 2 phần ghi nhớ.


<b>Khoa học</b>


<b>Bài 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.KT:


- Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng
theo chỉ dẫn của bác sĩ.


2. KN:



- Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh.


- Biết cách phịng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn
hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy.


3. TĐ: HS u thích mơn học


<i><b>* GDBVMT: </b>Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến</i>


<i>khơng khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.</i>


<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b><i><b>: </b></i>Tự nhận thức về chế độ ăn uống khi bị


bệnh thông thường. Kĩ năng ứng xử khi bị bệnh


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK phóng to.


- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm gạo, một ít muối, cốc,
bát và nước.


- Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận.
- Phiếu ghi sẵn các tình huống.


<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>1.Ổn định lớp</b><i>:1’</i>
<b>2.Kiểm tra bài cũ</b><i>:</i> 5’


Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


1. Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ thể
khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?


2. Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
- GV nhận xét.


-2 HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>* Giới thiệu bài:</i>


- Hỏi: Em đã làm gì khi người thân bị ốm ?
- GV giới thiệu: Các em điều rất ngoan, biết
yêu thương, giúp đỡ người thân khi bị ốm.
Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết chế độ
ăn uống khi bị một số bệnh thông thường, đặc
biệt là bệnh tiêu chảy mà chúng ta rất hay
mắc phải.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


- GV ghi tựa bài lên bảng. - HS nhắc lại.


<b>* Hoạt động 1: </b><i><b>Chế độ ăn uống khi bị</b></i>



<i><b>bệnh.</b></i>


<sub></sub> Mục tiêu: Nói về chế độ ăn uống khi bị một
số bệnh thông thường.




Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng.


- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang
34, 35 /SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi:
-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn để đảm
bảo cho mỗi HS điều tham gia thảo luận.
1. Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?


2. Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn
món đặc hay loãng ? Tại sao ?


3. Đối với người ốm khơng muốn ăn hoặc
ăn q ít nên cho ăn thế nào ?


4. Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho
ăn như thế nào ?


5. Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?



- GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.


<i><b>- GV KL KNS: Các em đã biết chế độ ăn</b></i>
<i><b>uống cho người bệnh. Nếu bị bệnh thông</b></i>
<i><b>thường các em phải tự mình biết ăn uống</b></i>
<i><b>cho mau bình phục.</b></i>


- Tiến hành thảo luận nhóm.


- Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả
lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


1. Thức ăn có chứa nhiều chất dinh
dưỡng như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống
nhiều chất lỏng có chứa các loại rau
xanh, hoa uqả, đậu nành.


2. Thức ăn loãng như cháo thịt băm nhỏ,
cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước
chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn
này dễ nuốt trôi, không làm cho người
bệnh sợ ăn.


3. Ta nên dỗ dành, động viên họ và cho
ăn nhiều bữa trong một ngày.


4. Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn


của bác sĩ.


5. Để chống mất nước cho bệnh nhân
tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải
cho ăn bình thường, đủ chất, ngồi ra
cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống
nước cháo muối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.


Lớp mình cùng thực hành để chúng mình biết
cách chăm sóc người thân khi bị ốm.


<b> * Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành</b></i><b>: </b><i><b>Chăm sóc</b></i>
<i><b>người bị tiêu chảy</b>. </i>


<sub></sub> Mục tiêu:


- Nêu được chế độ ăn uống của người bị tiêu
chảy.


- HS biết cách pha dung dịch ô-rê-dôn và
chuẩn bị nước cháo muối.




Cách tiến hành:


- GV tiến hành hoạt động nhóm theo định
hướng.



- Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã
chuẩn bị.


- Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ trang
35 / SGK và tiến hành thực hành nấu nước
cháo muối và pha dung dịch ô-rê-dôn.


- GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.


- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản phẩm
thực hành và cách làm. Các nhóm khác theo
dõi, bổ sung.


- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm
đúng các bước và trình bày lưu lốt.


* <i><b>Kết luận </b></i>: <i>Người bị tiêu chảy mất rất</i>
<i>nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh</i>
<i>vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng</i>
<i>chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo</i>
<i>muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất</i>
<i>nước.</i>


* Hoạt động 3: <i><b>Trò chơi</b></i>: <i>Em tập làm bác sĩ.</i>


<sub></sub> Mục tiêu: Vận dụng những điều đã học vào
cuộc sống.





Cách tiến hành:


- GV tiến hành cho HS thi đóng vai.


- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cùng thảo luận tìm cách
giải quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm.
HS nào cũng được thử vai.


- GV gọi các nhóm lên thi diễn.


- GV nhận xét tuyên dương cho nhóm diễn
tốt nhất.


<i><b>GDBVMT : </b></i>


- <i>Các em đã tập làm bác sĩ, các em hãy cho</i>


<i>biết người bệnh ngoài ăn cháo ( cơm ), uống</i>


-2 HS đọc.


- Tiến hành thực hành nhóm.


- Nhận đồ dùng học tập và thực hành.


- 4 nhóm lên trình bày.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.



- Tiến hành trị chơi.


- Nhận tình huống và suy nghĩ cách
diễn.


- HS trong nhóm tham gia giải quyết
tình huống. Sau đó cử đại diện để trình
bày trước lớp.


- <i>Người bệnh cịn cần một chỗ n tịnh,</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>( thuốc ) ra cịn cần gì nữa ?</i>


<i>- Khơng khí trong lành rất cần cho người</i>
<i>bệnh. Muốn không khí trong lành các em</i>
<i>phải làm gì ?</i>


<i>- Cần giữ mơi trường xung quanh sạch sẽ thì</i>
<i>người bệnh sẽ mau chóng bình phục.</i>


<b>4.Củng cố:3’</b>


- Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho
người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?


- Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món
đặc hay lỗng ? Tại sao ?


- Đối với người ốm khơng muốn ăn hoặc ăn


q ít nên cho ăn thế nào ?


- Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho
ăn như thế nào ?


- Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh
nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em ?


<b>5. Dặn dò</b><i>:1’</i>


- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài,
nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.


- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần
biết.


- Dặn HS ln có ý thức tự chăm sóc mình
và người thân khi bị bệnh.


<i>- Cần dọn dẹp, lau chùi, tẩy uế xung</i>
<i>quanh nơi ngườ bệnh nằm.</i>


- 5 HS lần lượt trả lời.


<b>Toán</b>


<b>Tiết 39 : LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>



<i><b>1. Kiến thức: Hs có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính</b></i>
chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.


- Giải được bài tốn liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<i><b>2. Kĩ năng: Thực hiện phép tính cộng, trừ và giải bài tốn tìm hai số khi biết</b></i>
tổng và hiệu nhanh, đúng.


<i><b>3. Thái độ: GDHS u thích mơn học </b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Sách giáo khoa, bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: 4’ Luyện tập</b>


- Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là 325
và hiệu của chúng là 99


- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
<b>2) Dạy bài mới: 33’</b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HĐ 2: Thực hành</b>
<b> Bài tập 1:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm



- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu
cách thử lại.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm


- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu
cách làm.


<i><b>Bài tập 3: </b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở (vận dụng
tính chất giao hốn để thực hiện)


- Mời học sinh trình bày bài làm


- Nhận xét, sửa bài và yêu cầu học sinh nêu
cách làm.


<i><b>Bài tập 4: </b></i>


- Mời học sinh đọc đề toán


- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề


- Giáo viên hỏi: Đây là dạng tốn gì?


- u cầu học sinh vận dụng quy tắc tìm hai
số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.


- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài


<i><b>Bài tập 5: Tìm x </b></i>


- Học sinh nêu cách tìm thừa số và số bị chia
chưa biết.


<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- Y/c HS nêu lại tính chất kết hợp và giao
hốn của phép cộng. Nêu lại quy tắc tìm hai
số khi biết tổng & hiệu của hai số đó.


- Chuẩn bị bài: Góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Hs đọc: <i>Tính rồi thử lại</i>


- Cả lớp làm bài vào vở


- Mời hsinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
cách thử lại



- HS đọc: <i>Tính giá trị của biểu</i>
<i>thức</i>


- Cả lớp làm bài vào vở


- Mời hsinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
cách làm tính


- Cả lớp làm bài vào vở


- Mời hsinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài vào vở nêu
cách làm tính


- Học sinh đọc đề tốn
- Cả lớp thực hiện


- HS: Tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó.


- Học sinh làm bài vào vở
- Học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa bài


- Học sinh làm bài cá nhân
- hs làm bài cá nhân


- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp theo dõi



<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 15:</b> <b>LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>2. Kĩ năng: Kể hay, đúng ND câu chuyện đã sắp xếp.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: Gd lòng u thích mơn học.</b></i>


<b>II. CÁC KNSCB:</b>


- Xác định giá trị, tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn, thể hiện sự tự tin
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: sgk.</b>


<b>IV. CÁC HĐ DẠY-HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>


- Y/c vài hs kể lại câu chuyện tuần trước (nằm
mơ gặp bà tiên cho em 3 điều ước)


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới: 33’</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài: </b>
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 3:</b></i>



- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập


- Giáo viên nhấn mạnh yêu cầu của bài: Các em
có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua các
bài tập đọc trong SGK Tiếng Việt (ví dụ: <i>Ơng</i>
<i>Mạnh thắng Thần Gió; Dế Mèn bênh vực kẻ yếu;</i>
<i>Người ăn xin, ………) </i>


- Yêu cầu HS nói tên truyện mình sẽ kể


- u cầu học sinh suy nghĩ, làm bài cá nhân,
viết nhanh các trình tự các sự việc


- Mời học sinh kể trước lớp


- GV nhận xét : <i>Quan trọng nhất là xem câu</i>
<i>chuyện ấy có đúng là được kể theo trình tự thời</i>
<i>gian khơng.</i>


<b>Hoạt động nối tiếp:2’</b>


u cầu HS ghi nhớ: Có thể phát triển câu
chuyện theo trình tự thời gian, nghĩa là việc nào
xảy ra trước thì kể trước, việc nào xảy ra sau thì
kể sau.


- CB bài: <i>Luyện tập phát triển câu chuyện.</i>





- Học sinh kể lại trước lớp
- Học sinh khác nhận xét


- Hs đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp chú ý theo dõi


- Một số HS nói tên truyện
mình sẽ kể.


- HS suy nghĩ, làm bài cá
nhân, viết nhanh ra nháp
trình tự của các sự việc.
- Học sinh kể chuyện trước
lớp


- Cả lớp nhận xét, bình chọn


- Cả lớp theo dõi.


<b>Lịch sử</b>


<i><b> Bài</b><b> </b><b> : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN TÂY NGUYÊN</b></i>
<b>I .MỤC TIÊU </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Trồng cây công nghiệp lâu năm ( cao su , cà phê , hồ tiêu , chè … ) trên đất ba
dan .


+ Chăn nuôi trâu , bò trên đồng cỏ


- Dựa vào bảng số liệu biết loại cây công nghiệp và vật nuôi , trồng nhiều nhất ở


Tây Nguyên .


- Quan sát hình , nhận xét về vùng trồng cà phê ở Buôn Mê Thuột .
II. CHUẨN BỊ


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN


- Tranh ảnh và tư liệu về vùng trồng cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Mê
Thuột


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV


<i><b>1.Ổn định: 1’</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:5’</b></i>


- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu
đời ở Tây Nguyên?


- Nhà rơng được dùng để làm gì?
- Gọi Hs nhận xét


- Gv nhận xét, đánh giá.
<b>3. Bài mới: 28’ </b>


<b>* Giới thiệu bài </b>
- GV ghi tựa bài


<b>Hoạt động 1 : Làm việc theo nhóm </b>


<i><b>* GDBVMT : Trồng cây công nghiệp </b></i>
trên đất Ba dan vừa mang lại lợi ích
chống sói mịn đất và mang lại bầu
khơng khí trong sạch .


- Kể tên những cây trồng chính ở Tây
Nguyên? Chúng thuộc lọai cây gì?
- Cây cơng nghiệp nào được trồng nhiều
nhất ở đây?


- Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp
cho việc trồng cây công nghiệp?


- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần
trình bày.


<b>Hoạt động 2 : làm việc cả lớp </b>
- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh
vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột
- Nhận xét vùng trồng cây cà phê ở
Buôn Ma Thuột .


- GV hỏi: các em biết gì về cà phê Bn
Ma Thuột?


- Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


- 2 –3 HS trả lời


HS nhắc lại


- HS dựa vào kênh hình và kênh chữ
mục một trả lời câu hỏi


- Cao su , cà phê , chè ,hồ tiêu
…..Chúng thuộc loại cây công
nghiệp


- Cây cà phê được trồng nhiều nhất
- Do đất màu nâu xốp phì nhiêu t
huận lợi cho việc trồng cây cà phê
- Đại diện trình bày kết quả trước lớp .


- HS quan sát tranh – nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì ?
- Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục tình trạng khó khăn này?
<b>Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân </b>
- Hãy kể tên các vật nuôi chính ở Tây
Ngun?


- Con vật nào được ni nhiều ở Tây
Nguyên?


- Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm
gì?


- GV sửa chữa giúp HS hồn thiện phần


trình bày.


- GV nhận xét chung tiết học .
4. Củng cố, dặn dị: 3’


- GV u cầu HS trình bày tóm tắt lại
những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động
sản xuất (trồng cây công nghiệp lâu năm
và chăn nuôi gia súc lớn ở Tây Nguyên )
- Dặn HS về nhà học thuộc bài và xem
bài sau


- ( HS khá , giỏi )


- Là tình trạng thiếu nước và mùa khơ .
- Người dân phải dùng máy bơm nước
ngầm để tưới cho cây .


- HS dựa vào hình 1 trả lời
- Con trâu , bị, voi


- Con bị được ni nhiều


- Voi được ni đễ chun chở hàng hố
,người


- HS trình bày


<i><b>Ngày soạn: 25/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Sáng thứ 6 ngày 1/11/2018</b></i>



<b>Toán</b>


<b>Tiết 40</b> : <b>GÓC NHỌN, GÓC TÙ, GÓC BẸT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: Nhận biết được góc vng, góc nhọn, góc trù, góc bẹt (bằng trực</b></i>
giác hoặc bằng ê ke).


<i><b>2. Kĩ năng: Nhận biết các góc nhanh, đúng.</b></i>
<i><b>3. Thái độ: GDHS Tính cẩn thận, chính xác </b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC</b>


- Ê – ke (cho GV & HS)


- Bảng vẽ các góc nhọn, góc tù, góc bẹt, tam giác vng.
- Tam giác có 3 góc nhọn, tam giác có góc tù.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC</b>


<b>HĐ của GV </b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ:5’ – Y/c hs làm bằng</b>
cách thuận tiện nhất:


94 + 85 + 6 + 5


- Y/c hs tìm hai số biết tổng là 325 và
hiệu của chúng là 99



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương
<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài 1’</b>


<b>2.Giới thiệu góc nhọn, góc tù, góc bẹt</b>
<b>a) Góc nhọn: 14’</b>


- GV phát cho HS giấy có vẽ sẵn các
hình.


- GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB và chỉ
cho HS biết: Đây là một góc nhọn.


+ Hãy đọc tên góc, đỉnh, cạnh của góc?
+ Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc
AOB nhận xét?


- GV khẳng định: <i>góc nhọn bé hơn góc</i>
<i>vng.</i>


<b>b) Góc tù:</b>


- GV vẽ tiếp một góc khác lên bảng. Hỏi
HS: đây có phải là góc nhọn khơng?
- Làm thế nào để biết đây khơng phải là
góc nhọn?


- Giáo viên nêu: Đây là góc tù.



+ Góc tù so với góc vng thì thế nào?
- GVKL: <i>Góc tù lớn hơn góc vng.</i>


<b>c) Góc bẹt:</b>


- Tương tự giới thiệu góc bẹt.


- GV vẽ góc bẹt COD yêu cầu học sinh
quan sát nêu tên đỉnh cạnh.


- Yêu cầu HS dùng ê ke để đo góc và nêu
nhận xét:


- GV chốt: <i>Góc bẹt bằng hai góc vng.</i>


- Y/cầu HS so sánh góc vng, góc tù,
góc bẹt, góc nhọn với nhau.


- Trong các góc đã học góc nào lớn nhất?
<b>3. Thực hành 12’</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài


- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp


- Nhận xét, bổ sung và chốt lại



- HS dùng ê ke để kiểm tra góc nhọn
và nêu nhận xét.


+ Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA
và OB.


+ Góc nhọn AOB bé hơn góc vng.
- Vài học sinh nêu lại


- HS dùng ê ke đo góc và nhận xét:
đây khơng phải là góc nhọn


+ Góc này lớn hơn một góc vng.
+ Góc tù lớn hơn góc vng.


- Vài học sinh nêu lại
- Học sinh theo dõi


- HS nêu : Góc COB có đỉnh O cạnh
OD,OC.


+ Góc bẹt bằng hai góc vng.
- Vài học sinh nêu lại


+ Góc nhọn bé hơn góc vng. Góc tù
lớn hơn góc vng. Góc bẹt bằng hai
góc vng.


- Hs: Góc bẹt



- HS đọc u cầu của bài


- Học sinh quan sát SGK và làm bài
- Học sinh nêu kết quả trước lớp.
+ MAN, UDV: góc nhọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Bài tập 2: (chọn 1 trong 3 ý)</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh làm bài


- Mời học sinh nêu kết quả trước lớp


<b>3. Củng cố, dặn dị 3’</b>


- Nêu đặc điểm của các góc vừa học?
- Góc nhọn, góc tù, góc bẹt so với góc
vng như thế nào?


- Chuẩn bị bài sau.


+ PBQ, GOH : góc tù.
+ XEY : góc bẹt.


- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Cả lớp làm bài vào vở


- Học sinh nêu kết quả trước lớp
+Hình tam giác có ba góc nhọn:


ABC.


+Hình tam giác có 1 góc vng:DEG.
+ Hình tam giác có 1 góc tù: MNP
- Nhận xét, bổ sung và chốt lại


- HS nêu: Góc nhọn bé hơn góc
vng. Góc tù lớn hơn góc vng.
Góc bẹt bằng hai góc vuông.


- Cả lớp theo dõi


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 16:</b> <b>DẤU NGOẶC KÉP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép, dấu ngoặc kép
(nội dung ghi nhớ).


- Vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết (mục III)
<i><b>2. Kĩ năng: Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép, sử dụng đúng, nhanh.</b></i>


<i><b>3. Thái độ: GDHS u thích mơn học. </b></i>


<b>*TTHCM: Lời Bác Hồ đã nói lên tấm lịng vì dân vì nước của Bác (ở bài tập 1).</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: ƯDPHTM (BT3- Ltập)</b>



- Phiếu khổ to viết nội dung BT1 (phần nhận xét)
- Phiếu khổ to viết nội dung BT1, 3 (phần luyện tập)
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>


<b>HĐ của GV </b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’ </b>


- Y/c Hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
- Y/c hs viết 5 tên người, tên địa lí nước
ngồi trong


- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới: </b>


<b>HĐ 1: Giới thiệu bài: Dấu ngoặc kép</b>


- Học sinh nhắc lại ghi nhớ


- Vài học sinh viết bảng lớp, cả lớp
viết vở nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HĐ 2: Hình thành khái niệm–</b>
<b>a, Phần nhận xét</b>


<b> Bài 1:</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã in nội
dung bài tập, hướng dẫn cả lớp đọc thầm


lại đoạn văn của Trường Chinh, suy
nghĩ, trả lời các câu hỏi sau:


+ Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?


+ Những từ ngữ và câu đó là lời của
ai?


+ Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?


- Giáo viên chốt lại sau mỗi câu trả lời
<i><b>Bài 2:</b></i>


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài


- Yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời câu
hỏi:


- Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc
lập, khi nào dấu ngoặc kép được dùng
phối hợp với dấu hai chấm?


<i><b>Bài 3:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- GV nói về con tắc kè (kèm tranh, ảnh):
một con vật nhỏ, hình dáng hơi giống
con thạch sùng, thường kêu tắc …… kè.


- Giáo viên hỏi HS:


+ Từ lầu chỉ cái gì?


+ Tắc kè hoa có xây được <i><b>lầu theo</b></i>
nghĩa trên không?


+ Từ lầu trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì?


+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
được dùng làm gì?


- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, trả lời:


- Học sinh nêu trước lớp
+ Lời của Bác Hồ




+ Dấu ngoặc kép dùng để đánh dấu
chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật. Đó có thể là một từ hay
cụm từ hoặc một câu trọn vẹn


- Hs đọc yêu cầu bài tập


- Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi:



+ Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
khi dẫn lời nói trực tiếp chỉ là một
từ hay cụm từ.


+ Dấu ngoặc kép được dùng phối
hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn
trực tiếp là một câu trọn vẹn hay
một đoạn văn.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi


- Học sinh trả lời:


+ Chỉ ngôi nhà cao, to, sang trọng,
đẹp đẽ


+ Tắc kè xây tổ trên cây – tổ tắc
kè nhỏ bé, không phải là cái lầu theo
nghĩa của con người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>b,Ghi nhớ </b>


- Yc/ học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ
c, Hướng dẫn luyện tập


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập


- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
(VBT), phát phiếu cho 3 học sinh làm
- Mời học sinh trình bày bài làm


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Mời hs đọc yêu cầu của bài tập


- GV gợi ý: Đề bài của cô giáo và các
câu văn của bạn học sinh có phải là
những lời đối thoại trực tiếp giữa hai
người không?


<i><b>Bài tập 3: ƯDPHTM</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập


- GV gợi ý tìm những từ ngữ có ý nghĩa
đặc biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó
trong dấu ngoặc kép.


- Gửi tập tin cho HS


- Y/c tìm những từ ngữ có ý nghĩa đặc
biệt trong đoạn a, b, đặt những từ đó
trong dấu ngoặc kép


- Yêu cầu học sinh trình bày bài làm


- Gọi hs nhận xét, chốt lại lời giải đúng


<b> 3. Củng cố, dặn dò. 3’</b>


- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
- Nêu cách dùng dấu ngoặc kép.


- Gvnx tinh thần, thái độ học tập của HS
- Yêu cầu học sinh học thuộc phần ghi
nhớ trong bài


- Chuẩn bị bài: MRVT: Ước mơ


- Hs đọc thầm phần Ghi nhớ, 3 HS
lần lượt đọc to


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- Cả lớp làm bài vào vở (VBT), tìm
gạch dưới lời nói trực tiếp trong
đoạn văn


- Học sinh trình bày bài làm
- Cả lớp nhận xét, bổ sung


+ “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
+ “Em đã nhiều lần……mùi soa”
- Hs đọc yêu cầu của bài tập


- Đề bài của cô giáo và các câu văn


của bạn HS không phải dạng đối
thoại trực tiếp, do đó khơng thể viết
xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu
dòng.


- HS đọc:


- Học sinh theo dõi


- Hs nhận bài và tìm những từ ngữ
có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn a, b,
đặt những từ đó trong dấu ngoặc
kép


- Học sinh trình bày bài làm
- Gửi bài cho GV


- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a)……… Con nào con nấy hết sức
tiết kiệm <i>“<b>vôi vữa</b>”</i>


b)……… gọi là đào <i>“<b>trường thọ</b>”</i>,
gọi là “trường thọ”, ……… đổi tên
quả ấy là <i>“<b>đoản thọ</b>”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 16:</b> <b> LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<i><b>1. Kiến thức: </b></i>Nắm được trình tự thời gian để kể lại nội dung trích đoạn kịch <i>Ở</i>
<i>Vương quốc Tương Lai.</i>


- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự khơng gian qua thực
hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của giáo viên


<i><b>2. Kĩ năng: Kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch </b>Ở Vương quốc Tương Lai.</i>


<i><b>3. Thái độ: Gd lịng u thích mơn học.</b></i>
<b>II. GDKNS:</b>


- Xác định giá trị, tư duy sáng tạo; phân tích, phán đốn, thể hiện sự tự tin
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


- Phiếu ghi ví dụ về cách chuyển một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. 1 tờ
phiếu khổ to ghi bảng so sánh lời mở đầu đoạn 1, 2 của câu chuyện Ở vương quốc
tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian); lời mở đầu đoạn 1, 2 theo cách
kể 2 (kể theo trình tự khơng gian)


<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:</b>


<b>HĐ của GV </b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’ </b><i> Luyện tập phát</i>
<i>triển câu chuyện </i>


+ Kể lại câu chuyện đã kể bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>2) Dạy bài mới: 33’</b>


<b>a/Giới thiệu bài.</b>


<b>b/Hướng dẫn HS luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên mời 1 HS giỏi làm mẫu, chuyển
thể lời thoại giữa Tin-tin và em bé thứ nhất
(2 dòng đầu trong màn kịch Trong công
xưởng xanh) từ ngôn ngữ kịch sang lời kể
<b>Cách 2</b>


Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm cơng xưởng
xanh. Nhìn thấy một em bé mang một chiếc
máy có đơi cánh xanh, Tin-tin ngạc nhiên
hỏi:


- Cậu đang làm gì với đơi cánh xanh ấy?
Em bé nói:


- Mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trên
trái đất.


- Mời học sinh kể lại câu chuyện theo trình
tự thời gian


- 1HS kể
- HS nhận xét
- Cả lớp theo dõi



- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- 1 học sinh giỏi làm mẫu


<b>Cách 1</b>


Tin-tin & Mi-tin đến thăm công
xưởng xanh. Thấy một em bé
mang một cỗ máy có đôi cánh
xanh xanh. Tin-tin ngạc nhiên
hỏi em bé đang làm gì với đơi
cánh ấy. Em bé nói mình dùng
đơi cánh đó vào việc sáng chế
trên trái đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Giáo viên nhận xét, sửa chữa cho học sinh


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Giáo viên HD HS hiểu đúng y/c của bài:
+ Trong BT1, các em đã kể câu chuyện
theo đúng trình tự thời gian: hai bạn Tin-tin
& Mi-tin cùng nhau đi thăm công xưởng
xanh, sau đó tới thăm khu vườn kì diệu.
Việc xảy ra trước kể trước, việc xảy ra sau
thì kể sau.


+ BT2 yêu cầu các em kể câu chuyện theo
một cách khác: Tin-tin đến thăm công
xưởng xanh, còn Mi-tin tới khu vườn kì


diệu (hoặc ngược lại)


- Yêu cầu từng cặp học sinh tập kể lại câu
chuyện theo trình tự khơng gian


<b>Trong cơng xưởng xanh</b>


<i>Trong khi Mi-tin đang ở khu vườn kì diệu</i>


<i>thì Tin-tin tìm đến cơng xưởng xanh. Thấy</i>
<i>một em bé mang một cái máy có đơi cánh</i>
<i>xanh, Tin-tin hỏi em đang làm gì. Em nói:</i>
<i>khi nào ra đời sẽ dùng đôi cánh này để chế</i>
<i>ra một vật làm cho con người hạnh phúc.</i>
<i>Em bé nói máy chế sắp xong rồi, có muốn</i>
<i>xem khơng. Tin-tin háo hức muốn xem. Vừa</i>
<i>lúc ấy, một em bé đem khoe với Tin-tin ba</i>
<i>mươi lọ thuốc trường sinh. Em bé thứ ba từ</i>
<i>trong đám đông bước ra mang đến một thứ</i>


<i>ánh sáng lạ thường. Em thứ tư kéo tay</i> <i></i>


<i>Tin-tin muốn khoe một chiếc máy biết bay trên</i>
<i>khơng như một con chim. Cịn em bé thứ</i>
<i>năm khoe chiếc máy biết dị tìm những kho</i>
<i>báu trên mặt trăng. </i>


- Mời học sinh kể trước lớp


- Nhận xét bổ sung, bình chọn bạn kể hay


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- GV dán tờ phiếu ghi bảng so sánh hai cách
mở đầu đoạn 1, 2 (kể theo trình tự thời
gian / kể theo trình tự khơng gian)


kịch, suy nghĩ, tập kể lại câu
chuyện theo trình tự thời gian.
- Học sinh nhận xét, góp ý
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp chú ý theo dõi


+ Từng cặp HS suy nghĩ, tập kể
lại câu chuyện theo trình tự
khơng gian


Ví dụ:


<b>Trong khu vườn kì diệu</b>
<b>………</b>


Mi-tin đến thăm khu vườn kì
diệu ……


- Học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý


- Hs đọc u cầu bài



- HS nhìn bảng, phát biểu ý kiến.
+ Về trình tự sắp xếp các sự
việc: Có thể kể đoạn <i>Trong công</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải dúng
<b>Hoạt động nối tiếp:2’</b>


Nêu sự khác nhau giữa 2 cách kể chuyện
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh


- Về nhà viết lại vào vở đoạn văn hồn
chỉnh


<i>vườn kì diệu</i> hoặc ngược lại


+ Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn
2 thay đổi


- Nhận xét, bổ sung và chốt lại
+ Kể câu chuyện theo đúng trình
tự thời gian: Việc xảy ra trước kể
trước, việc xảy ra sau thì kể sau.
+ Kể lại câu chuyện theo trình tự
khơng gian:có thể kể đoạn 1 hay
đoạn 2 trước cũng được.


- Cả lớp theo dõi
<b>Địa lí</b>



<i><b>Tiết 8:</b></i> <b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức: Nêu được sản xuất chủ yếu của người dân ở Tây Nguyên.</b></i>


- Trồng cây công nghiệp lau năm( cao su, cà phê, chè , hồ tiêu…) trên đất ba- dan.
- Chăn ni châu, bị trên đồng cỏ.


<i><b>2 Kĩ năng: Dựa vào bảng số liệu biết được cây công nghiệp và vật nuôi được nuôi</b></i>
trong nhiều nhát ở Tây Ngun.


<i><b>3. Thái độ: Hs u thích mơn học.</b></i>


<i><b>* GDMT:</b>Trồng trọt trên đất dốc, trồng cây công nghiệp trên đất ba dan, sự thích</i>
<i>nghi và cải tạo mơi trường của con người ở miền núi trồng cây công nghiệp trên</i>
<i>đất ba dan.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về vùng trồng</b>
cây cà phê, một số sản phẩm cà phê Buôn Ma Thuột.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


<b>1) Kiểm tra bài cũ: 5’ Một số dân tộc ở </b>
<i><b>Tây Nguyên</b></i>


- Hãy kể tên một số dân tộc đã sống lâu đời ở
Tây Nguyên? Họ có đặc điểm gì về trang phục


& sinh hoạt?


- Nhà rơng được dùng để làm gì?
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
<b>2) Dạy bài mới: 28’</b>


<b>a/ Giới thiệu bài.</b>


<b>b/ Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây</b>
<i><b>Nguyên</b></i>


<i><b>*Hoạt động nhóm</b></i>


- Giáo viên chia nhóm u cầu các nhóm quan
sát lược đồ hình 1,quan sát bảng số liệu và đọc
mục 1, SGK


- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi


- Học sinh trả lời trước lớp


- HS cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp theo dõi


- Học sinh hình tành nhóm và
nhận yêu cầu thảo luận


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>N1</b>: Ở Tây Nguyên trồng những loại cây công
nghiệp lâu năm nào?



<b> N2</b>: Cây công nghiệp nào được trồng nhiều


nhất ở đây?


<b>N3 </b>: Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho
việc trồng cây cơng nghiệp?


- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung , chốt lại


<i>GV giải thích thêm cho HS biết về sự hình</i>
<i>thành đất đỏ ba-dan: Xưa kia nơi này đã từng</i>
<i>có núi lửa hoạt động. Đó là hiện tượng đá bị</i>
<i>nóng chảy, từ lịng đất phun trào ra ngồi. Sau</i>
<i>khi những núi lửa này ngừng hoạt động, các</i>
<i>lớp đá nóng chảy nguội dần, đông đặc lại.</i>
<i>Dưới tác dụng của nắng mưa kéo dài hàng</i>
<i>triệu năm, các lớp đá trên bề mặt vụn bở tạo</i>
<i>thành đất đỏ ba-dan.</i>


<i><b>*</b></i><b> Hoạt động cả lớp</b>


- GV yêu cầu HS quan sát tranh ảnh vùng trồng
cây cà phê ở Buôn Ma Thuột.


- GV yêu cầu HS chỉ vị trí của Bn Ma Thuột
trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.


- GV giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh
về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột (cà


phê hạt, cà phê bột…)


+ Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây cà phê ở Tây Nguyên là gì?




+ Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để khắc


phục tình trạng khó khăn này?
<i><b>* Làm việc cá nhân</b></i>


- Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1, đọc
thầm bảng số liệu và đọc mục 2 SGK để trả lời
câu hỏi:


+ Hãy kể tên các vật nuôi ở Tây Nguyên?
+ Con vật nào được nuôi nhiều nhất ở Tây
Nguyên?


đọc thông tin và thảo luận theo
câu hỏi


+ Ở Tây Nguyên trồng những
loại cây công nghiệp lâu
nămnhư: cà phê,cao su, tiêu,
chè,…


+ Cây công nghiệp được trồng
nhiều nhất ở đâylà cà phê.



+ Vì ở đây được phủ đất đỏ ba
dan tơi xốp,màu mỡ rất tốt cho
cây trồng


- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, bổ sung


- HS quan sát tranh ảnh vùng
trồng cây cà phê ở Buôn Ma
Thuột.


- HS lên bảng chỉ vị trí của
Bn Ma Thuột trên bản đồ tự
nhiên Việt Nam


- Học sinh theo dõi


+ Tình trạng thiếu nước vào
mùa khơ.


+ Để khắc phục tình trạng khó
khăn này người dân phải dùng
máy bơm hút nước ngầm lên để
tưới cho cây.


- HS quan sát lược đồ hình 1,
đọc thầm bảng số liệu ,đọc mục
2 SGKvà trả lời câu hỏi



+ Tên các vật nuôi ở Tây
Nguyên: trâu, bò, voi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Ở Tây Ngun voi được ni để làm gì?
<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ cuối bài.


- Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây
Nguyên là gì?


- Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người
<i><b>dân ở Tây Nguyên (tiết 2)</b></i>


- Giáo viên nhận xét tiết học


+ Ở Tây Nguyên voi được nuôi
để kéo gỗ, phục vụ du lịch.
- Học sinh đọc ghi nhớ


- Trồng cây cơng nghiệp, chăn
ni gia súc như trâu, bị, voi.
- Cả lớp theo dõi


<i><b>Ngày soạn: 25/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Chiều thứ 6 ngày 1/11/2018</b></i>


<b>Hoạt động ngoài giờ</b>


<b>CHỦ ĐỀ CHĂM NGOAN HỌC GIỎI</b>


<b>TỔ CHỨC ĐĂNG KÍ THI ĐUA LỚP</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


- HS hiểu ý nghĩa, tác dụng của việc thi đua và nắm vững nội dung chỉ tiêu thi đua
“Chăm ngoan, học giỏi” theo lời Bác dạy.


- HS tự xác định mục đích, thái độ học tập đúng đắn và quyết tâm thi đua học tập
tốt.


- HS biết tự quản, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau để học tập tốt theo chỉ tiêu đẫ đề ra.
<b>II. NỘI DUNG VÀ HÌNH THỨC HĐ</b>


1.Nội dung :


- Chương trình hành động “Chăm ngoan, học giỏi” của lớp
- Đăng ký và giao ước thi đua của các tổ


- Trình bày văn nghệ theo chủ đề”Chăm ngoan, học giỏi, biết ơn thầy giáo cơ giáo”
2.Hình thức hoạt động :


- Tổ chức lễ giao ước thi đua giữa các tổ
<b>III.CHUẨN BỊ</b>


1.Về phương tiện hoạt động :


Chương trình hành động “Chăm ngoan, học giỏi”
- Những nội dung chỉ tiêu cơ bản về học tâp, rèn luyện


- Một số biện pháp thực hiện : thành lập cán sự môn học, xây dựng đơi bạn cùng
tiến, xây dựng đường dây nóng giữa HS và giáo viên bộ môn.



- Đánh giá việc thực hiện theo định kỳ hàng tuần, khen thưởng những bạn có thành
tích tốt, có nhiều tiến bộ.


- Bản giao ước thi đua, phần thưởng, một số tiết mục văn nghệ.
2.Về tổ chức :


- Giao nhiệm vụ cho cán bộ lớp viết chương trình hoạt động, bản giao ước thi đua,
chuẩn bị phương tiện


- Dự kiến khách mời : GV bộ môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>IV. CÁC HĐ DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Nội dung</b> <b>Người thực hiện</b>


Hoạt động 1: Mở đầu
- Hát tập thể


Lớp chúng ta kết đoàn.


Nhạc và lời : Mộng Lân


<i>Lớp chúng mình rất rất vui. Anh em ta chan hồ tình thân.</i>


<i>Lớp chúng mình rất rất vui. Như keo sơn anh em một nhà.</i>
<i>Đầy tình thân quý mến nhau ln thi đua học chăm tiến tới.</i>
<i>Quyết kết đồn giữ vững bền. Giúp đỡ nhau xứng đáng trò</i>
<i>ngoan.</i>



- Tuyên bố lý do


- Giới thiệu khách mời


- Giới thiệu chương trình hoạt động : trình bày và thảo
luận chương trình hành động chăm ngoan, học giỏi; giao
ước thi đua của tổ; một số tiết mục văn nghệ, đố vui.


Hoạt động 2: Thực hiện chương trình


- Cán bộ lớp trình bày chương trình hành động của lớp
- Đọc câu hỏi thảo luận:


<i>1,Lớp ta có thể thực hiện được những chỉ tiêu nêu ra</i>
<i>không? Vì sao?</i>


<i>2,Có cần bổ sung hay bỏ bớt một số nội dung khơng ? vì</i>
<i>sao?</i>


<i>3,Cá nhân bạn có thể làm gì để giúp lớp đạt được những</i>
<i>chỉ tiêu trên ?</i>


- Lớp biểu quyết thông qua


- Đại diện các tổ lần lượt đọc giao ước thi đua của tổ mình
& dán bản giao ước lên khung bản giao ước của lớp


- GVCN phát biểu :


+ Ghi nhận chương trình giao ước thi đua của HS


+ Động viên các em thực hiện tốt dự định của mình


+ Nêu sơ bộ kế hoạch theo dõi thi đua, sơ kết ,tổng kết
nhằm bảo đảm cho chương trình thực hiện có hiệu quả
Hoạt động 3: Văn nghệ, đố vui


- Mời các bạn lên biểu diễn văn nghệ
- Treo câu đố --> mời các bạn giải đáp
a) Để nguyên có nghĩa là hai


Thêm huyền - trùng điệp trải dài trung du
Thêm nặng – vinh dự tuổi thơ


Cùng dự sinh hoạt đón cờ thi đua.


Là từ gì ? Đáp án : đơi - đồi – đội
b)Quả gì chín đỏ


- Lớp trưởng và
học sinh cả lớp


- Lớp trưởng


- Lớp trưởng
- Học sinh cả lớp
thực hiện


- Cả lớp


- Tổ trưởng các tổ


GVCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Vỏ rất nhiều gai
Lấy ruột đồ xơi
Đón mừng năm mới


Là quả gì ? Đáp án: quả gấc
c)Hoa gì chào đón xn sang


Rung rinh cánh đỏ, nhị vàng đẹp tươi
Là hoa gì ? Đáp án : hoa đào
<b>V. KẾT THÚC HĐ</b>


- GVCN nhận xét sự chuẩn bị của những HS có trách nhiệm, sự điều khiển của
cán bộ lớp ; ý thức thái độ của HS trong quá trình tham gia sinh hoạt.


- GVCN chúc các em ra sức học tập rèn luyện tốt để đạt được giao ước của
mình.


<b>Thực hành Tốn</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1.Kiến thức: Củng cố về dạng tốn : Tìm hai số khi biết tổng và hiệu</b></i>
<i><b>2.Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng tính tốn nhanh.</b></i>


<i><b>3.Thái độ: GD Hs u thích mơn học.</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:</b>


<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra: 3’</b>


- Gọi HS nêu các bước tìm hai số khi biết
tổng và hiệu


<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. GTB. 1’</b>


<b>b. Luyện tập: 28’</b>
<b>Bài 1: </b><i>Giải toán</i>


Bài giải


Số lớn là: (120 + 20) : 2 = 70
Số bé là: 120 – 70 = 50
Đáp số: Số lớn: 70


Số bé: 50
- YC HS làm bài vào VTH


- Gọi HS lên bảng chữa bài
- Gv NX


<b>Bài 2: </b><i>Giải toán</i>


Bài giải


Số cây cam là: (96 + 6) : 2 = 51 (cây)


Số cây bưởi là: 96 – 51 = 45 (cây)


Đáp số: 51 cây cam.
45 cây bưởi.


- 2 HS TL


- Hs đọc bài toán, xác định tổng,
hiệu, nêu cách tìm số lớn, số bé ...


- HS làm bài cá nhân
- 1 HS chữa bài
- Lớp NX và bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- YC HS làm bài vào VTH
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- NX


<b>Bài 3: </b><i>Giải toán</i>


Bài giải


Đội thứ nhất trồng được số cây là:
(1500 - 100) : 2 = 700 (cây)
Đội thứ hai trồng được số cây là:


700 + 100 = 800 (cây)


Đáp số: Đội thứ nhất: 700 cây.
Đội thứ hai: 800 cây.


- YC HS làm bài vào vở.


- Gọi Hs chữa bài.
<b>Bài 4 : </b><i>Đố vui.</i>


<i>Hiện nay anh15 tuổi, em 10 tuổi.</i>


- YC HS làm bài


<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Củng cố lại kiến thức, NX tiết học
- Về nhà ôn lại bài


- 1 Hs làm trên bảng lớp.
- Lớp NX


- Học sinh làm
- Theo dõi
- HS làm bài


- Lớp làm vào vở


<b>Sinh hoạt lớp</b>


<b>TUẦN 8 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 9</b>
<b>1. Nhận xét tuần 8:</b>


<i><b>* Ưu điểm:</b></i>



...
...
...
...
...
...


<i><b>* Tồn tại:</b></i>


………..…..………...
…..……….………...


<i><b> * Tuyên dương: ..</b></i>………...………...…
...


<i><b>*Nhắc nhở: </b></i>………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

...
...
...
...
...
... ...


<b>Kĩ năng sống </b>


<b>Bài 1: KỸ NĂNG LÀM CHỦ CẢM XÚC (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>



- Biết được ý nghĩa của việc làm chủ cảm xúc đối với bản thân
<i><b>- Hiểu được một số yêu cầu biện pháp làm chủ bản thân</b></i>


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp làm chủ cảm xúc.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- GD HS có ý thức làm chủ cảm xúc đối với bản thân mình.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


? Theo em chúng ta có những cảm xúc
nào?


? Cảm xúc nào không nên thể hiện thường
xuyên trên gương mặt mình? Vì sao?


- GV nhận xét + đánh giá.
<b>2. Bài mới (25’)</b>


<i><b>a) Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>b) Giảng bài.</b></i>


<i>2.1. Hoạt động thực hành</i>
<i>a) Rèn luyện</i>


- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài


- Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm đơi
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.


- Nhóm khác nx – GV nx chốt kq.


- Gọi 3 hs đọc lại hội thoại: người dẫn
chuyện, quả trứng 1, quả trứng 2.


<i>b) Định hướng ứng dụng</i>


- 2 HS trả lời.


- Gọi hs đọc yêu cầu của bài - 2-3 hs đọc y/c
- GV tổ chức cho hs chơi trị chơi tìm hai


câu thành ngữ, tục ngữ nói về kĩ năng làm
chủ cảm xúc theo bảng chữ cái trang 7 của
bài đưa ra


- Hs thảo luận theo nhóm 4
-Đại diện nhóm TL


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Gv nx, chốt đáp án đúng.


- Yêu cầu hs tìm số số câu thành ngữ tục
ngữ khác.


<i>2.2 Hoạt động ứng dụng</i>


- Gọi hs đọc y/c của bài



- Gv y/c hs dùng sổ nhật kí để ghi lại
những cảm xúc của mình trong 1 ngày.
Gạch chân những cảm xúc mà mình chưa
làm đượ và cố gắng điều chỉnh trong ngày
hôm sau.


- Sau một tuần, hãy liên hệ những cảm xúc
mà mình chưa làm được để cố gắng rèn
luyện cho tốt hơn.


- Báo cáo k/q sau 1 tuần thực hiện


- Nhóm khác nx
- Hs nêu


- 2-3 hs đọc y/c


- Hs lắng nghe và thực hiện


- Hs thực hiện theo cá nhân


- GV chốt kiến thức bài.
- Giao BT về nhà.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5’)</b>
- GV nhận xét tiến học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×