Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.11 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Toán: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ (tr.126+127)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
- Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số, khác MS. Nhận biết tính chất giao
hốn của phép cộng hai phân số.
2. KN: Cộng hai phân số đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lòng yêu thích mơn học.
<b>II. ĐD DẠY – HỌC: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY-HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Gọi 3 HS nêu lại cách QĐMS
- Gv nhận xét chung.
<b>B. Bài mới. 32’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài. Phép cộng phân số</b></i>
<i><b>2. HD HS cách cộng</b></i>
<b>a. Thực hành trên băng giấy. </b>
- Đưa ra băng giấy:
? Băng giấy được chia thành mấy
phần bằng nhau?
- Gv đổ màu 3 phần và 2 phần bằng 2
màu khác nhau.
? Mỗi lần tô màu mấy phần băng
giấy?
? Em đã tô màu bao nhiêu phần băng
giấy?
<b>b. Cộng hai phân số cùng mẫu số:</b>
3
8+
2
8
- Nhận xét tử số, mẫu số của phân số
tổng với tử số của từng phân số?
- Kết luận:
- Y/c Hs tự lấy VD và thực hiện tính.
<b>c. Cộng hai PS khác mẫu số.</b>
- Gv nêu ví dụ sgk/127.
? Để tính số phần băng giấy hai bạn
đã lấy ta làm tính gì ?
? Làm thế nào để có thể cộng được
hai phân số này?
- 3 HS thực hiện,
- Hs TLCH:
+ 8 phần
- Hs qua sát
+ Lần 1: 3<sub>8</sub> ; Lần 2 : 2<sub>8</sub>
+ Đã tô màu 5<sub>8</sub> băng giấy.
- Hs cộng trên băng giấy.
3
8+
2
8=
5
8
+ Tử số là tổng 2 tử số và giữ nguyên
mẫu số.
+ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta
cộng tử số và giữ nguyên mẫu số.
- 3Hs nêu lại ghi nhớ
- Hs thực hiện trên tin nhắn hoặc chụp
bài gửi.
- Hs theo dõi.
+...tính cộng: 1<sub>2</sub>+1
3
+...QĐMS hai PS rồi thực hiện công hai
PS cùng mẫu số.
- Quy đồng và thực hiện:
? Muốn cộng hai PS khác MS ta làm
như thế nào?
- Đưa ra ND 2 ghi nhớ, y/c Hs đọc
<b>c. Luyện tập.</b>
<b>Bài 1(VBT-35). Y/c Hs làm bài cá</b>
nhân
- GV cùng Hs nhận xét chữa bài.
<b>Bài 2 (VBT-35). YC HS làm bài và</b>
- HD HS nêu tính chất giao hoán của
phép cộng phân số.
<b>Bài 1,2 (VBT-36).</b>
- Gv cùng HS NX chữa bài.
<b>Bài 3 (VBT-36) Giải toán</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>
- Nhắc lại qui tắc cộng phân số (cùng
MS), tính chất giao hốn của phân số.
- Học thuộc 2 ghi nhớ, xem trước nài
Luyện tập (128-SGK).
- Nhận xét tiết học.
trao đổi.
1
2=
1<i>×</i>3
2<i>×</i>3=
3
6 ;
1
1<i>×</i>3
3<i>×</i>2=
2
6
Cộng hai PS: 1<sub>2</sub>+1
3=
3
6+
2
6=
5
6
+ ...QĐMS hai phân số.
+ Cộng hai PS đã quy đồng mẫu số.
- 2 HS đọc
- Hs làm bài, chụp bài gửi
- HS làm bài và nêu NX
- Hs làm bài, nêu Kq
- Hs làm bài vào vở, chụp bài gửi.
- Nghe, thực hiện.
<b>---Tập đọc: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ (tr.48)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc.
- Hiểu ND bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi
trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Làm Bt chính tả Tuần 23.
2. KN: Chú ý đọc đúng các từ: Ka-lưi, a-kay, lún sân, đọc trơi chảy, rành mạnh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
<b>II. CÁC KNSCB </b>
- Kĩ năng giao tiếp - Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.
- Kĩ năng lắng nghe tích cực.
<b>III. ĐD DẠY – HỌC: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>IV. CÁC HĐ DẠY – HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’ Hoa học trò</b>
- Mời HS đọc và trả lời câu hỏi về
nội dung bài Hoa học trò
- Nhận xét, tuyên dương.
<i><b>1. GTB: 1’ </b></i>
- 3HS thực hiện
<i><b>2. HD học sinh luyện đọc: 10’</b></i>
- Gọi học sinh đọc cả bài
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các khổ thơ trước lớp
- Gọi hs đọc các từ ở phần Chú giải
- Đọc mẫu bài thơ.
<i><b>3. Tìm hiểu bài: 10’</b></i>
- Y/c hs đọc thầm để trả lời câu hỏi:
+ Em hiểu thế nào là “những em bé
<i>lớn lên trên lưng mẹ” </i>
+ Người làm mẹ làm những cơng
việc gì ? Những cơng việc đó có ý
nghĩa như thế nào ?
+ Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói
lên tình u thương và niềm hi vọng
của người mẹ đối với con?
- Y/c hs nêu ND ý nghĩa của bài thơ.
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- GV HD thêm để HS hiểu y/c và
hiểu nghĩa từ hâm mộ
- y/c cả lớp làm bài.
- Cho HS quan sát bài làm của bạn
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại kết quả:
<i><b>sĩ – Đức – sung – sao – bức – bức </b></i>
<b>C. Củng cố - dặn dò: 2’</b>
- Y/c hs nêu lại nội dung, ý nghĩa
của bài tập đọc.
- HTL bài thơ. CB: Vẽ về cuộc sống
<i><b>an toà. Nh.xét tiết học, tuyên dương.</b></i>
- 1 HS đọc cả bài.
- Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc từng khổ
thơ (3 lần)
- HS đọc thầm phần Chú giải
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện, nêu ý kiến (bật Mic trả lời
khi Gv gọi)
+ Đây là bài thơ viết trong thời kì đất
nước có chiến tranh… Những người mẹ
miền núi bận trăm công nghìn việc, đi
đâu, làm gì cũng phải địu con đi theo …
nói các em lớn lên trên lưng mẹ.
+ Người mẹ giã gạo nuôi bộ đội, tỉa bắp
trên nương. Những công việc này góp
phần vào cơng cuộc chống Mĩ cứu nước
của tồn dân tộc.
+ Tình yêu của mẹ đối với con: lưng đưa
nôi, tim hát thành lời, mẹ thương a-kay,
mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.
+ Hy vọng của mẹ đối với con : Mai sau
con lớn vung chày lún sân.
<i><b>* Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu</b></i>
<i><b>sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc</b></i>
<i><b>kháng chiến chống Mĩ cứu nước. </b></i>
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS theo dõi
- Cả lớp làm bài, sau đó gửi bài lên lớp
- HS NX kết quả bài làm, bổ sung,
- Ghi lời giải đúng vào vở.
<b>---Luyện từ và câu: DẤU GẠCH NGANG (TR.45)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (nội dung ghi nhớ).
2. KN: Nhận biết và nắm được tác dụng của dấu gạch ngang đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
<b>II. ĐD DẠY – HỌC: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Y/c Hs tìm các từ thể hiện vẻ đẹp của thiên
nhiên, cảnh vật
- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Dạy bài mới: 32’</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: Dấu gạch ngang</b></i>
- Từ năm lớp 1 đến nay, các em đã học được
những dấu câu nào ?
=> Hôm nay các em sẽ học thêm một dấu
câu mới : Dấu gạch ngang.
<i><b>2. Phần Nhận xét (SGK-45)</b></i>
<b>Bài 1: Mời Hs đọc y/c bài tập và đọc các</b>
đoạn - Y/c hs làm bài tập cá nhân
- Mời HS nêu kết quả trước lớp, Gv tô đậm
câu đó
<i><b>Đoạn c:</b></i>
<i>- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi …..</i>
<i>- Khi điện vào quạt, tránh để cánh quạt bị</i>
<i>vướng víu,…</i>
<i>- Hằng năm, tra dầu mỡ vào ổ trục,……</i>
<i>- Khi không dùng, cất quạt vào nơi khơ,</i>
<i>mát, sạch sẽ, ít bụi bặm.</i>
<b>Bài 2: Mời HS đọc y/c bài tập </b>
? Theo em, trong mỗi đoạn trên, dấu gạch
ngang có tác dụng gì ?
- Mời HS trình bày trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các biện
<i>pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được</i>
<i>bền.</i>
* Phần Ghi nhớ
- Giải thích lại rõ ND này để Hs hiểu.
<i><b>3. Phần luyện tập</b></i>
<b>Bài tập 1 (VBt-29): </b>
- Mời HS đọc y/c bài tập và đọc đoạn văn
<i>Quà tặng cha</i>
- Y/c Hs làm bài - Mời Hs trình bày bài làm
- HS thực hiện
- Hs nêu ý kiến - Cả lớp chú ý
theo dõi
- 1 HS đọc
- Cả lớp làm bài vào vở
- Hs nêu kết quả trước lớp
<i><b>Đoạn a: Thấy tôi sán đến gần,</b></i>
<i>ông hỏi tôi:</i>
<i>- Cháu con ai?</i>
<i>- Thưa ông, cháu là con ông Thư.</i>
<i><b>Đoạn b: Cái đuôi dài – bộ phận</b></i>
- 1Hs đọc
- Hs nêu ý kiến
- Cả lớp nhận xét, BS, chốt lại
<i>+ Đoạn a: dấu gạch ngang đánh</i>
<i>dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân</i>
<i>vật (ơng khách và cậu bé) trong</i>
<i>đối thoại.</i>
<i>+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh</i>
<i>dấu phần chú thích (về cái đuôi</i>
<i>dài của con cá sấu) trong câu</i>
<i>văn.</i>
- Hs đọc Ghi nhớ trong SGK và
nghe giáo viên giải thích
trước lớp
- GV chốt lại
<b>Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu bài tập. </b>
- GV giải thích thêm cho HS hiểu y/c bài
tập. Lưu ý: Đoạn văn các HS viết cần sử
dụng cần có dấu gạch ngang với hai tác
dụng (đánh dấu các câu đối thoại, đánh dấu
- YC HS viết đoạn văn vào vở viết.
- Mời HS đọc đoạn văn trước lớp
- Y/c HS khác nhận xét, góp ý rút kinh
nghiệm
- GV kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.
<b>C. Củng cố - dặn dò: 2’</b>
- Y/c HS nêu lại ND phần ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- Nhận xét tiết học, khen những HS làm tốt
bài các bài tập.
- Hs thực hiện. phát biểu ý kiến
- HS nhận xét, bổ sung
- HS đọc yêu cầu của đề
- HS theo dõi
- Hs làm việc cá nhân vào vở.
- Đọc bài viết của mình trước lớp.
- Nhận xét, rút kinh nghiệm
- 2 Hs nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
<i></i>
<b>---Khoa học: ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b>I. Mục tiêu . Giúp HS:</b>
- Phân biệt được các vật tự phát ra ánh sáng. Xác định được các vật cho ánh sáng
truyền qua và các vật không cho ánh sáng truyền qua, ánh sáng truyền theo đường
thẳng.
- Tự làm thí nghiệm để thấy được bóng tối xuất hiện ở phía sau vật cản sáng khi
được chiếu sáng. Đốn đúng vị trí, hình dạng bóng tối trong một số trường hợp
đơn giản. Hiểu được bóng tối của vật thay đổi về hình dạng, kích thước khi vị trí
của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi.
- Nêu được vai trị của ánh sáng đối với đời sống thực vật. Hiểu được mỗi loài thực
vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và lấy được ví dụ để chứng minh điều đó. Hiểu
được nhờ ứng dụng các kiến thức về nhu cầu ánh sáng của thực vật trong trồng trọt
đã mang lại hiệu quả kinh tế cao.
<b>II.Đồ dùng dạy học : Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III.Các hoạt động dạy học </b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<i> 1.KTBC (3’)</i>
- Gọi HS lên kiểm tra nội dung bài trước:
+Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ?
+ Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm
tiếng ồn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>3. Bài mới</b>
<b>*Ánh sánh và bóng tối</b>
- GV hỏi:
+ Khi trời tối, muốn nhìn thấy vật gì ta phải làm thế
nào ?
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Y/c: Quan sát hình minh hoạ 1,2 / 90, 91 SGK, trao
đổi và viết tên những vật tự phát sáng và những vật
được chiếu sáng.
- Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý
kiến khác.
- Nhận xét, kết luận:
- GV hỏi: + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
+ Theo em, ánh sáng truyền theo đường thẳng hay
đường cong ?
- GV nêu: Để biết ánh sáng truyền theo đường thẳng
- GV phổ biến thí nghiệm:
- GV nhắc lại kết luận: Anh sáng truyền theo đường
thẳng.
- Hd để Hs làm thí nghiệm biết được vật cho a/s
truyền qua và vật không cho a/s truyền qua.
- Cho HS quan sát hình 1/92 SGK và hỏi :
+ Mặt trời chiếu sáng từ phía nào ?
+ Bóng của người xuất hiện ở đâu ?
+ Hãy tìm vật chiếu sáng, vật được chiếu sáng?
- Liên hệ thực tế để HS nêu những hiểu biết về bóng
tối
+ Bóng tối xuất hiện ở đâu ?
+ Khi nào bóng tối xuất hiện ?
+ Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối có
thay đổi hay khơng ? Khi nào nó sẽ thay đổi ?
+ Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời nắng,
bóng của ta lại trịn vào buổi trưa, dài theo hình người
vào buổi sáng hoặc chiều ?
<b>*Ánh sáng cần cho sự sống</b>
- Y/c hs quan sát hình minh họa để TLCH:
+ Em có nhận xét gì về cách mọc của cây đậu ?
+ Cây có đủ ánh sáng sẽ phát triển như thế nào ?
+ Cây sống nơi thiếu ánh sáng sẽ ra sao?
+ Điều gì sẽ xảy ra với th.vật nếu khơng có ánh sáng ?
+ Tại sao một số loài cây chỉ sống được ở những nơi
rừng thưa, các cánh đồng, thảo nguyên, … được chiếu
sáng nhiều ? Trong khi đó lại có một số loài cây sống
được trong rừng rậm, hang động ?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và một số
cây cần ít ánh sáng ?
- Gv nx và liên hệ thực tế trong sản xuất nông nghiệp
về việc chọn giống cây trông đan xen …
<b>3. Củng cố - Dặn dò 92’)</b>
- Củng cố ND bài, y/c Hs tự làm các TN.
- HS quan sát hình và nêu
ý kiến
Vật tự phát sáng: Mặt
trời.
Vật được chiếu sáng:
bàn ghế, gương, quần áo,
sách vở, đồ dùng,….
- HS trả lời: Ta có thể
nhìn thấy vật là do vật đó
tự phát sáng hoặc có ánh
sáng chiếu vào vật đó.
+Ánh sáng truyền theo
đường thẳng.
- HS nghe phổ biến thí
nghiệm và dự đoán kết
quả.
- HS trả lời: Ứng dụng để
làm các loại cửa bằng
kính trong, kính mờ hay
làm cửa gỗ.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Gửi cho Hs BT KT
- Chuẩn bị tiết sau
- Nhận xét tiết học.
<i></i>
<i>---Ngày soạn: 13/4/2020 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Toán : LUYỆN TẬP (tr.128)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: Thực hiện được phép cộng hai PS, cộng một STN với phân số, cộng một
phân số với số tự nhiên.
2. KN: Áp dụng phép cộng PS ở các trường hợp vào làm bài đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lòng u thích mơn học.
<b>II. ĐD DẠY HỌC: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ 5’</b>
- Gọi Hs nêu ghi nhớ về cách cộng
PS ở 2 trường hợp
<b>2. Bài mới: 33’</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) HD HS làm bài tập </b></i>
<b>Bài 2 (VBT-37). Rút gọn rồi tính </b>
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
<b>Bài 1, 2 (VBT-38) </b>
- GV HD HS quan sát mẫu
...
8
1
)
8
2
8
3
(
và 8) ...
1
8
2
(
8
3
- Y/c Hs làm bài, sau đó nêu kết quả.
- Gọi hs khác nhận xét bạn
- GV nx và chốt KT.
<b>Bài 4 (VBT-38) </b>- Gọi HS đọc đề
bài.
<i>+ Đề bài cho biết gì ?Y/c ta tìm gì ?</i>
<i>+ Muốn biết sau ba giờ chiếc tàu</i>
<i>thủy đóchạy được bao nhiêu phần</i>
<i>của quãng đường, ta làm như thế</i>
<i>nào? </i>
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 2’</b>
<i>+ Muốn cộng một tổng hai PS với</i>
<i>PS thứ ba ta làm như thế nào?</i>
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về
nhà học bài và làm bài.
- Xem trước bài Phép trừ phân số
- HS thực hiện. HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- Hs theo dõi
- Hs làm bài cá nhân
- Nêu nhận xét về đặc điểm 2 phép tính:
nhận xét về đặc điểm phép tính và kết quả
ở hai phép tính.
- HS rút ra t/chất kết hợp của phép cộng
PS.
- HS đọc đề bài. TLCH và làm bài.
- HS thực hiện cá nhân vào vở.
<b>Tập làm văn: LT MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI (tr.41)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: HS nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả cây
cối, viết được một đoạn văn miêu miêu tả lá (hoặc thân, gốc) của cây.
2. KN: Nhận biết và viết một đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây cối hay, có
hình ảnh.
3. TĐ: Giáo dục HS yêu thích viết văn.
<b>II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Gọi 2, 3 em đọc kết quả QS một cái
cây em thích trong khu vực trường em
hoặc nơi em ở.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới:</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài (ghi bảng). 1’</b></i>
<i><b>b. HD HS làm bài tập (28’)</b></i>
<b>Bài 1 (VBT-26)</b>
- Y/cầu hs đọc đề & nội dung bài tập.
- Tổ chức hs làm bài & trình bày.
- Đưa ra bảng viết tóm tắt những điểm
đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi
đoạn văn.
<b>Bài 2 (VBT-26): Viết 1 đoạn văn tả lá,</b>
thân hay gốc của một cây mà em yêu
thích
- Cho HS QS tranh, ảnh
- Chọn đọc trước lớp 5, 6 bài; NX
những đoạn viết hay.
<b>3. Củng cố, dặn dò 3’</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
- Hs thực hiện.
- Nhắc lại đầu bài.
- 2 em tiếp nối nhau đọc nội dung BT
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy
nghĩ, phát hiện cách tả của tác giả trong
mỗi đoạn có gì đáng chú ý, làm bài &
trình bày.
- 1 em nhìn phiếu, nói lại.
- Đọc u cầu BT, suy nghĩ, chọn tả
một bộ phận của cái cây em yêu thích
- Vài em đọc bài làm.
<b>---Tập đọc: VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN (tr.54)</b>
1. KT: - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp ND thông báo tin vui.
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ <i>Em muốn sống an toàn </i>được thiếu nhi cả nước hưởng ứng
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an tồn, đặc biệt là an tồn
giao thơng (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. KN: Đọc đúng, đọc trôi chảy, rành mạch bản tin. Trả lời đúng các câu hỏi.
- Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân - Tư duy sáng tạo
- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>III. ĐD DẠY- HỌC: </b>Phần mềm Microsoft Teams.
<b>IV. CÁC HĐ DẠY - HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC:5’ KT HTL bài trước</b>
<b>2. Bài mới: 33’</b>
<i><b>b. HD luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>* Luyện đọc</b></i>
- Gọi 1 Hs đọc cả bài.
- T/c cho Hs đọc nối tiếp đoạn.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
+ Đọc: un - ni - xép.
+ GV giải thích: UNICEF là tên viết tắt
của quỹ bảo trợ nhi đồng của LH quốc.
- Đọc mẫu tồn bài.
<i><b>* Tìm hiểu bài</b></i>
- Gọi HS đọc lần lượt từng đoạn và
+ 6 dòng mở đầu cho biết chủ đề của
cuộc thi vẽ là gì ?
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi vẽ như
thế nào?
<i>+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức</i>
tốt về chủ đề cuộc thi?
<i>+ Em hiểu như thế nào là "thẩm mĩ "?</i>
+ Nhận thức là gì?
- Cho hs quan sát tranh tuyên truyền
ATGT
<i>+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh</i>
giá cao khả năng thẩm mĩ của các em ?
+ Những dịng in đậm trong bản tin có
tác dụng gì?
- Ghi nội dung chính của bài (slide 3).
- 3-5HS lên bảng đọc.
- Hs thực hiện, lớp theo dõi.
- Hs thực hiện cá nhân.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Hs thực hiện, nêu ý kiến:
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là:" Em muốn
sống an tồn".
+ Chỉ trong vịng 4 tháng đã có 50000
bức tranh của thiếu nhi từ mọi miền
đất nước gửi về BTC.
+ Là sự cảm nhận và hiểu biết về cái
đẹp.
+ Khả năng nhận ra và hiểu biết vấn
đề -… cho biết thiếu nhi cả nước có
nhận thức rất đúng đắn về ATGT.
<i>+ Phòng tranh trưng bày là phòng</i>
<i>tranh đẹp: màu tươi tắn, bố cục rõ</i>
<i>ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng</i>
<i>mà sâu sắc. </i>
+ Gây ấn tượng làm hấp dẫn người
đọc.
+ Tóm tắt thật gọn bằng số liệu và
những từ ngữ nổi bật giúp người đọc
nắm nhanh thông tin.
<i><b>c. Đọc diễn cảm</b></i>
- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn
- Đưa đoạn văn cần luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và tuyên dương
HS đọc tốt.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
<b>3. Củng cố, dặn dò: 3’</b>
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì?
*Các em có quyền tự do biểu đạt ý kiến..
- Nh. xét tiết học.Dặn HS về nhà học bài.
<i><b>của mình bằng ngơn ngữ hội hoạ.</b></i>
- 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS trả lời.
- HS cả lớp thực hiện.
<i></i>
<b>---Lịch sử: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ (tr.49) </b>
<b>I. MỤC TIÊU. Học xong bài này, HS biết: </b>
- Sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục,
chính sách khuyến học).
+ GD có quy củ chặt chẽ: ở kinh đơ có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh
các trường cơng cịn có các trường tư…
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên
tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 4’- Kiểm tra HS về</b>
nội dung bài học trước.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài (ghi bảng) 1’</b></i>
<i><b>b. Các hoạt động (25’)</b></i>
- YC 1 HS đọc SGK để TLCH:
+Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ
chức ntn?
+ Trường học thời Hậu Lê dạy những
+ Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào?
- Khẳng định: GD thời Hậu Lê có quy
củ, ND học tập là Nho giáo.
+ Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích học tập.
+ Em có nhận xét gì về bức ảnh chụp
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại đầu bài.
- Thực hiện.
+ Lập Văn Miếu xd lại và mở rộng Thái
học viện, thu nhận cả con em thường dân
vào trường QTG.
+ Trường có lớp học; Có chỗ ở; Có kho
đựng sách; Các đạo đều có trường do
nhà nước mở; Dạy nho giáo, lịch sử các
vương triều phương Bắc.
+ 3 năm có 1 kì thi Hương và thi Hội;
Có kì thi kt trình độ của quan lại.
h1.
+ Bức ảnh h2 chụp ảnh gì?
- Gọi HS nêu lại ND ghi nhớ.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (3’)</b>
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau.
trong Văn Miếu Hà Nội.
+ Bức ảnh 2 chụp hàng bia tiến sĩ ở VM
HN.
- Nêu ghi nhớ.
<i></i>
<i>---Ngày soạn: 14/4/2020 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Toán: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (tr.129+130)</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. KT: Biết trừ hai phân số cùng mẫu số, khác mẫu số.
2. KN: Áp dụng trừ hai phân số đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
<b>II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Kt BT của HS trên tin nhắn
<b>2. Bài mới: 33’</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Thực hành trên băng giấy</b></i>
- Đưa ra VD, gọi HS đọc
3
6
+ Y/c HS thực hành trên băng giấy: Cho
HS lấy băng giấy HCN dùng thước để chia
mỗi băng giấy thành 6 phần bằng nhau.
Lấy một băng cắt lấy 5 phần.
? Băng giấy được chia thành mấy phần
bằng nhau ?
? Cắt lấy 5 phần ta có bao nhiêu phần của
băng giấy?
? Nêu phân số biểu thị phần cắt lấy đi ?
- Y/c HS cắt lấy 3 phần trên băng giấy 6
- HS nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
+ Quan sát.
- HS thực hành kẻ băng giấy và cắt
lấy số phần theo hướng dẫn của GV.
+ Băng giấy được chia thành 6 phần
bằng nhau.
+ đã cắt lấy 5 phần ta có
5
6
+ Phân số : 6
5
- Hs TH cắt 3 phần từ 6
5
băng giấy
+ Phân số :6
3
+ Còn lại 6
2
băng giấy.
<i><b>c) HD phép trừ hai PS cùng MS</b></i>
- GV ghi bảng phép tính: 6
5
- 6
3
=
+ Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai
phân số này ?
- Y/c HS tìm hiểu cách tính.
So sánh hai TS của PS 6
5
và 6
2
+ Từ đó ta có thể tính như sau:
6
- 6
3
= 6
2
6
3
5
? Quan sát phép tính em thấy kết quả 6
2
có
MS như thế nào so với hai PS 6
5
và 6
3
?
+ Muốn thử lại kết quả của phép tính ta
làm như thế nào ?
+ Vậy muốn trừ hai PS cùng MS ta làm
như thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại.
<i><b>d) HD trừ 2 PS khác MS</b></i>
- Đưa ra VD, gọi HS đọc.
? VD cho biết gì ? Hỏi gì ?
? Nêu PS biểu thị số tấn đường cửa hàng
có ?
? PS chỉ số tấn đường đã bán ?
+ Muốn biết số tấn đường cửa hàng còn lại
ta làm như thế nào ?
- Hai PS này có đặc điểm gì ?
- Làm thế nào để trừ hai phân số này?
- Gọi HS nhắc lại các bước trừ hai PS khác
mẫu số.
- Gọi Hs đọc lại 2 ghi nhớ
<i><b>e) Luyện tập</b></i>
<b>Bài 1, 2 (VBT-39) Y/c HS nêu đề bài.</b>
- Y/c HS tự làm bài vào vở, gửi bài lên
lớp.
- GV lưu ý: KQ phải rút gọn.
<b>Bài 1 (VBT-40) Y/c HS đọc đề bài.</b>
+ Hai PS này có mẫu số bằng nhau
và bằng 6.
- HS quan sát và nêu nhận xét:
+ Tử số của PS 6
2
là 2 bằng TS 5
của PS 6
5
trừ đi TS 3 của PS 6
3
.
+ MS 6 vẫn được giữ nguyên.
+ Thử lại: 6
2
+ 6
3
=6
5
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc.
+ PS biểu thị chỉ số tấn đường cửa
hàng có 5
4
tấn đường
+ PS chỉ số tấn đường đã bán là 3
2
tấn đường.
+ Thực hiện phép tính trừ 5
4
- 3
2
+ Hai PS có MS khác nhau.
+ Ta phải QĐMS hai PS để đưa về
trừ hai PS cùng MS.
- HS tiếp nối phát biểu quy tắc:
+ QĐMS hai phân số.
+ Trừ hai TS giữ nguyên MS đã qui
đồng
- Hs thực hiện
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV ghi bảng phép tính, gọi Hs nêu cách
làm.
- Gọi nhận xét kết quả trên bảng.
<b>Bài 3 (VBT-40) - Gọi HS đọc đề bài.</b>
<i>+ Đề bài cho biết gì ? </i>
<i>+ Yêu cầu ta tìm gì ?</i>
<i>+ Muốn biết trại cịn bao nhiêu tấn thức</i>
<i>ăn, ta làm như thế nào ? </i>
- Y/c Hs suy nghĩ làm vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 2’</b>
- Muốn trừ 2 PS ta làm ntn?
- Nhận xét đánh giá tiết học.
Dặn về nhà học bài và làm bài.
nhân.
- HS khác nhận xét bài bạn.
- 1HS đọc đề, lớp đọc thầm.
+ Ta thực hiện phép tính trừ lấy
tổng số tấn thức ăn trừ đi số thức ăn
đã sử dụng.
- Hs làm bài xong, chia sẻ lên lớp
- 2HS nhắc lại.
<b> Tập làm văn: LT MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI (tr.50)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ
phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả
một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
2. KN: Viết đúng đoạn văn miêu tả một bộ phận của cây cối, viết hay, câu văn có
hình ảnh.
3. TĐ: u thích mơn học và các loài cây.
<b>II. ĐD DẠY – HỌC: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY – HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Mời vài HS đọc đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, tuyên dương
<b>B. Dạy bài mới: 32’</b>
<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
- Gọi Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu đâu và Quả
<i>cà chua. HD Hs hiểu nghĩa các từ : cây sầu</i>
<i>đâu, vải tiến vua</i>
- Y/c hs nhận xét về cách miêu tả của tác giả
- Mời HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét, bổ sung (ND trên BP)
<i><b>Bài tập 2 </b></i>
- HS thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- 2 Hs đọc đoạn văn: Hoa sầu
<i>đâu và Quả cà chua. </i>
- Cả lớp đọc thầm hai đoạn văn,
suy nghĩ, phát hiện cách tả của
tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng
chú ý.
- Hs phát biểu ý kiến, cả lớp
nhận xét.
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập
- Giải thích cho hs hiểu y/c bài tập, y/c HS
chọn hoa, quả
- Y/c HS làm bài vào vở
- Mời vài HS đọc đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương
<b>3. Củng cố - dặn dò: 2’</b>
- Y/c hs nêu lại nội dung vừa học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Đoạn văn trong
<i>bài văn miêu tả cây cối.</i>
- Nhận xét tiết học.
- HS: Viết một đoạn văn tả một
<i>loài hoa hoặc một thứ quả mà</i>
<i>em yêu thích.</i>
- Một vài HS phát biểu: Các em
chọn cây hoa nào hoặc cây quả
nào.
- Hs viết đoạn văn vào vở.
- 5 HS đọc trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung
<i>---Ngày soạn: 15/4/2020 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Toán : LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Thực hiện được cộng, trừ hai phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho)
một phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên .
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
2. KN: Vận dụng các phép trừ, cộng phân số để làm đúng, nhanh các BT.
3. GD lịng u thích mơn học.
<b>II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DH</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>
- Gọi Hs nêu lại cách trừ PS
<b>2. Bài mới: 33’</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Luyện tập</b></i>
<b>Bài 3 (VBT-41) - Gọi HS nêu đề bài.</b>
- HD HS cách làm
+ Viết STN dưới dạng PS có mẫu số bằng 1.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn.
- NX và chốt đáp án đúng.
<b>Bài 1 (VBT-42) - Gọi HS nêu y/c đề bài.</b>
- Y/c cho HS làm bài cá nhân, chụp bài gửi
lên lớp.
- Gọi Hs khác nhận xét bài bạn
- NX và chốt đáp án đúng.
<b>Bài 3 (VBT-42) - Gọi HS nêu y/c đề bài. </b>
- HD HS khai thác BT để làm bài
- 3HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS nêu đề bài.
- Theo dõi
- Lớp làm bài cá nhân vào vở, sau
đó chia sẻ lên lớp
- Lớp làm vào vở.
- Hs thực hiện
- HS đọc đề bài.
- T/c cho HS thực hiện bài làm cá nhân vào
vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
- NX và chốt đáp án đúng.
<b>Bài 4 (VBT-42) Gọi HS đọc đề bài.</b>
<i>+ Đề bài cho biết gì ? Yêu cầu ta tìm gì ?</i>
<i>+ Muốn biết số bài đạt điểm giỏi chiếm bao</i>
<i>nhiêu phần số bài kiểm tra, ta làm ntn? </i>
- NX và chốt đáp án đúng.
<b>3. Củng cố - Dặn dò:2’</b>
<i>? Muốn tìm SH chưa biết ta làm ntn?</i>
<i>? Muốn tìm sbt chưa biết ta làm ntn?</i>
<i>? Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm ntn?</i>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc bài.
làm vào vở.
- HS gửi bài
- 1 Hs đọc bài toán. HS thực hiện
cá nhân vào vở.
- HS chụp bài gửi lên lớp.
- HS nhắc lại.
<b>---Tập đọc: ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ (tr.59)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: Đọc bài thơ đảm bảo tốc độ. Hiểu ND bài: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của
biển cả, vẻ đẹp của lao động. Làm Bt chính tả Tuần 24.
2. KN: Đọc rành mạch, trơi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ
trong bài với giọng vui, tự hào.
3. TĐ: Gd lòng yêu thích mơn học.
<i><b>*GDBVMT và MT biển đảo: Qua bài thơ giúp hs cảm nhận được vẻ đẹp huy</b></i>
<i>hoàng của biển cả đồng thời thấy được giá trị của môi trường thiên nhiên, của</i>
<i>biển đối với cuộc sống con người.</i>
<b>II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III.</b> CÁC HO T Ạ ĐỘNG DH
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC:5’ Đọc bài Vẽ về cuộc sống an</b>
<i>toàn +TLCH</i>
<b>2. Bài mới: 33’</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b>*Luyện đọc </b></i>
- Gọi HS đọc toàn bài.
- T/c cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
thơ của bài
- Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ở
một số câu thơ.
- GV đọc mẫu.
<i><b>* Tìm hiểu bài</b></i>
- Gọi HS đọc lần lượt các khổ thơ để
TLCH trong SGK:
? Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì?
? Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS thực hiện 3 lượt
- Nghe HD để nắm cách ngắt nghỉ
các cụm từ và nhấn giọng.
- Lắng nghe.
- Hs thực hiện cá nhân.
- Ghi ý chính của bài.
<i>*Các em có quyền được giáo dục về các</i>
<i>giá trị (vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ</i>
<i>đẹp của lao động)</i>
<i><b>c) Làm BT chính tả Tuần 24 (VBT-34)</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu - YC HS làm bài
- Gọi Hs nêu kết quả, Gv đánh vào bài
giải, gọi HS nhận xét.
- GV NX và chốt ý đúng.
<b>3. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
<i>=> Qua bài thơ giúp HS cảm nhận được</i>
<i>vẻ đẹp huy hoàng của biển đồng thời thấy</i>
<i>được giá trị của MT thiên nhiên, của biển</i>
<i>đối với cuộc sống của con người.</i>
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
<i><b>biển, vẻ đẹp của những người lao</b></i>
<i><b>động trên biển. </b></i>
- 3 HS nhắc lại.
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
<b>---Luyện từ và câu: CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? (tr.57)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể <i>Ai là gì ?</i>(ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể <i>Ai là gì? </i>trong đoạn văn (BT1, mục III) ; biết đặt câu kể
theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong GĐ (BT2, mục III).
2. KN: Nhận biết , đặt được câu kể Ai là gì? đúng, nhanh, hay.
* HS khá, giỏi viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
<b>II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. KTBC (5’)</b>
<b>2. Bài mới (33’)</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn tìm hiểu bài </b></i>
<b>*Bài 1, 2, 3. Đưa đoạn văn và gọi 4</b>
HS đọc y/c và nội dung.
- Đưa ra 3 câu in nghiêng
- Gọi hs nêu kết quả, Gv tơ màu các
từ ngữ đó
<i>*HD tìm các bộ phận trả lời các</i>
- 3 HS nêu câu.
- Nh.xét câu trả lời và bài làm của bạn.
- HS lắng nghe.
- 4 HS tiếp nối đọc.
- 2 HS đọc lại các câu văn.
- HS lắng nghe sau đó hồn thành bài tập
<b>Câu</b> <b>Đặc điểm của câu</b>
<b>1. </b><i><b>Đây là Diệu Chi bạn </b></i>
<i><b>mới của lớp ta.</b></i>
<b>2. </b><i><b>Bạn Diệu Chi là học </b></i>
<i><b>sinh cũ của Trường Tiểu</b></i>
<i><b>học Thành Công.</b></i>
<b>3. </b><i><b>Bạn ấy là một hoạ sĩ </b></i>
<i><b>đấy.</b></i>
<b>+ Giới thiệu về</b>
<b>bạn Diệu Chi.</b>
<i>câu hỏi: Ai ? và Là gì ? </i>
- Gọi HS đặt câu hỏi và trả lời theo
nội dung Ai và Là gì? cho từng câu
kể trong đoạn văn (1HS đặt câu
hỏi, 1 HS trả lời và ngược lại)
- Gọi HS khác nh.xét bổ sung bạn.
- GV nh.xét KL những CH đúng
<b>*Bài 4. Gọi HS đọc y/c và ND, HĐ</b>
nhóm hồn thành phiếu.
- T/c cho HS làm BT theo nhóm,
nhóm nào xong trước đọc kết quả,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Y/c HS so sánh, XĐ sự khác nhau
giữa kiểu câu Ai là gì ? với các kiểu
câu đã học Câu kể Ai thế nào? Ai
<i>làm gì ?</i>
<i>? Theo em ba kiểu câu này khác</i>
<i>nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong</i>
<i>? Bộ phận VN khác nhau như thế</i>
<i>nào ? </i>
<i><b>*Ghi nhớ </b></i>
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể theo kiểu <i>Ai là</i>
<i>gì ?</i>
<i><b>c. Luyện tập </b></i>
<b>Bài 1 (VBT-35). Gọi HS đọc y/c và</b>
nội dung.
- Gọi HS chữa bài. HS khác bổ
sung ý kiến cho bạn.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
<b>Bài 2 (VBT-36). Gọi HS đọc y/c,</b>
tự làm bài.
- HD HS chọn tình huống giới thiệu
về các bạn trong lớp với vị khách
hoặc với một bạn mới đến lớp
(hoặc) giới thiệu về từng người
thân trong gia đình.
- HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS đọc
câu hỏi và HS còn lại đọc câu trả lời.
- Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe
- HĐ trong nhóm HS trao đổi th o lu nả ậ
ho n th nh b i t p trong phi u.à à à ậ ế
<i><b> Ai ? </b></i> <i><b> Là gì ?</b></i>
<b>- </b><i><b>Đây </b></i>
<b>- </b><i><b>Bạn Diệu Chi</b></i>
<b>- </b><i><b>Bạn ấy</b></i>
<i> là Diệu Chi, bạn mới của</i>
<b>lớp ta </b>
<b> là học sinh cũ của Trường</b>
<b>Tiểu học Thành Công.</b>
<b>là một hoạ sĩ nhỏ đấy.</b>
- Nhớ lại KT đã học qua hai kiểu câu kể Ai
<i>làm gì ?Ai thế nào? để trả lời.</i>
- Trả lời theo suy nghĩ
+ Khác nhau ở bộ phận vị ngữ.
+ Kiểu câu Ai làm gì ? VN trả lời cho câu
hỏi làm gì ?
+ Kiểu câu Ai thế nào? VN trả lời cho câu
hỏi như thế nào?
+ Kiểu câu Ai là gì ? VN trả lời cho câu
hỏi là gì ?
- HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- 3 HS đặt 3 câu.
- 1HS đọc thành tiếng.
- HS làm bài cá nhân, gửi bài.
- HS nx bài bạn trên bảng (nếu sai)
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi
dùng từ, đặt câu.
<b>3. Củng cố - dặn dò (2’)</b>
<i>?Câu kể Ai là gì? có những bộ</i>
<i>phận nào ?</i>
- Nhận xét tiết học.
- Học thuộc ghi nhớ. CB bài sau.
- HS nhắc lại.
- Về nhà thực hiện theo lời dặn dò.
<i></i>
<b>---Địa lý: THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (tr.127)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sơng Sài Gịn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tân kinh tế, văn hoá, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của
thành phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Biết xác định thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
<b>II. ĐỒ DÙNG DH: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ</b>
- Nêu dẫn chứng cho thấy đồng bằng Nam Bộ có cơng
nghiệp phát triển nhất nước ta?
- Hãy mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam Bộ?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới :</b>
- GV y/c quan sát vị trí thành phố Hồ Chí Minh trên bản
đồ Việt Nam, sau đó dựa vào tranh ảnh SGK, hãy nói
về TP Hồ Chí Minh.
+ Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên sơng nào?
+ Thành phố được mang tên Bác vào năm nào?
+ Từ thành phố Hồ Chí Minh có thề đi tới các tỉnh khác
bằng những loại đường giao thông nào?
+ So sánh về diện tích và và dân số của thành phố Hồ
Chí Minh và Hà Nội.
<b>+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố Hồ Chí</b>
Minh.
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm
kinh tế lớn của cả nước.
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trung tâm
văn hoá, khoa học lớn
+ Kể tên một số trường đại học, khu vui chơi giải trí lớn
ở thành phố Hồ Chí Minh.
- GV nhận xét giúp HS nắm kiến thức.
Bài học SGK
<b>3. Củng cố - Dặn dò</b>
- Hs nêu ý kiến
- HS nêu ý kiến
+ Nằm bên sơng Sài
Gịn
+ Từ năm 1976 mang
tên thành phố Hồ Chí
Minh
+ Các loại hình GT
*Liên hệ GDBVMT : Mật độ dân số phát triển, công
nghiệp – nông nghiệp phát triển, xe cộ đông đúc làm ơ
nhiểm mơi trường khơng khí, nước do hoạt đông sản
xuất của con người
- GV nhận xét tiết học.
- CB bài: Dải ĐB duyên hải miền Trung.
<i>---Ngày soạn: 16/4/2020 </i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2020</i>
<b>Toán: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
2. KN: Vận dụng phép nhân phân số vào làm bài đúng, nhanh.
3. TĐ: Gd lịng u thích mơn học.
<b>II. ĐD DH: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III. </b>CÁC H DHĐ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- KT BT của HS trên tin nhắn
<b>2. Bài mới: 33’</b>
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>b) Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân PS</b></i>
<i><b>thơng qua tính S</b><b>HCN</b><b> </b></i>
- Gọi HS đọc ví dụ trong SGK.
- GV ghi đề bài tốn, nêu CH, HS TL
<i><b>c) Tìm QT thực hiện phép nhân PS:</b></i>
<i>* Tính diện tích HCN dựa vào hình vẽ.</i>
1m
3
2
5
4
m
+ HV có diện tích bao nhiêu?
+ HV có mấy ơ vng, mỗi ơ có S là
bao nhiêu ?
+ HCN (tô màu) chiếm mấy ô vuông ?
+ Vậy S hình chữ nhật là bao nhiêu?
* Phát hiện qui tắc nhân hai PS
- GV gợi ý :
+ Quan sát hình vẽ và cho biết SHCN tô
- Hs nhận xét bài của bạn.
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. Theo dõi,
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Ta lấy : 5
4
x 3
2
+ Quan sát hình vẽ.
+ … có diện tích là 1 m2<sub>.</sub>
+ HV có 15 ơ, mỗi ơ có S là 15
1
m2<sub>.</sub>
+ … chiếm 8 ơ vng.
+ Diện tích HCN là: 15
8
m2<sub>. </sub>
màu là bao nhiêu mét vuông?
+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét:
8 (số ơ vng HCN ) bằng 4 x 2 ;
15 (số ô của HV) bằng 5 x 3
+ Từ đó ta có : 5
4
x 3
2
= 5 3
2
4
<i>X</i>
<i>X</i>
= 15
8
m2
- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như
thế nào?
- GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại.
<i><b>c) Luyện tập</b></i>
<b>Bài 1 (VBT-43) Gọi HS nêu đề bài, tự</b>
làm bài vào vở.
- Gọi HS nx bài, giải thích.
<b>Bài 2 (VBT-43) Gọi HS nêu y/c đề bài.</b>
+ Lưu ý đề bài y/c rút gọn rồi tính:
- Y/c HS thực hiện các phép tính vào
vở.
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Bài 3(VBT-43) Gọi HS đọc đề bài, làm
vào vở.
- Nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 1 (VBT-44). HD Hs phần mẫu</b>
<b>3. Củng cố - Dặn dò 2’</b>
<i>? Muốn nhân hai PS ta làm ntn?</i>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Ta có : 5
4
x 3
2
= 15
8
m2
+ Ta lấy TS nhân với TS và MS nhân
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở cá
nhân - HS gửi bài lên lớp
- HS khác nhận xét bài bạn.
- HS đọc, tự làm vào vở cá nhân.
- Hs gửi bài - Nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS thực hiện vào vở cá nhân,sau đó
gửi bài - HS nhận xét bài bạn.
- Hs lắng nghe.
<b>---Tập làm văn: ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (tr.52)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. KT: - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối (nội dung ghi nhớ).
- Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài
cây em biết (BT1, 2, mục III).
2. KN: Xây dựng được một đoạn văn miêu tả cây cối đúng, hay.
3. TĐ: GD lịng u thích cây cối, u môn học.
<b>II. ĐD DẠY – HỌC: Phần mềm Microsoft Teams.</b>
<b>III . CÁC H</b>Đ Ạ D Y – H CỌ
<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>
<b>A. KTBC: 5’- Y/c HS đọc đoạn văn trước</b>
tả hoa hoặc tả quả của tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới: 32’</b>
<i><b>1. HD phần Nhận xét.</b></i>
<b>Bài tập 1. Mời Hs đọc yêu cầu bài tập</b>
- Y/c hs đọc bài văn Cây gạo của nhà văn
- 3HS thực hiện
<i>Vũ Tú Nam (sách TV 4 tập 2, trang 32)</i>
<b>Bài tập 2: Mời hs đọc y/c bài tập</b>
- Y/c HS làm bài tập
- Mời HS nêu kết quả trước lớp
- HD Hs nhxét và chốt lại lời giải đúng:
Bài cây gạo có 3 đoạn:
<i>Đoạn 1: Thời kì ra hoa.</i>
<i>Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.</i>
<i>Đoạn 3: Thời kì ra quả. </i>
- Mời HS đọc y/c bài tập
- Y/c HS làm bài tập
- Y/c hs nêu ND của mỗi đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại
<b>* Ghi nhớ:</b>
- Y/c hs đọc phần Ghi nhớ trong SGK
- Y/c HS học thuộc lòng ghi nhớ.
<b>2. Phần luyện tập</b>
<i><b>Bài tập 1 (VBT-33): Mời HS đọc yêu cầu</b></i>
bài tập - Y/c học sinh làm bài tập
- Y/c HS xác định đoạn văn và nêu nội
dung của mỗi đoạn văn trước lớp
Có 4 đoạn:
<i>Đoạn 1: Tả bao quát thân cây, cành cây,</i>
<i>lá cây, lá cây trám đen.</i>
<i>Đoạn 2: Hai loại trám đen: trám đen tẻ và</i>
<i>trám đen nếp. </i>
<i>Đoạn 3: Ích lợi của quả trám đen.</i>
<i>Đoạn 4: Tình cảm của người tả với cây</i>
<i><b>Bài tập 2: Mời HS đọc y/c bài tập.</b></i>
GV gợi ý: Trước hết, các em cần xác định
<i>sẽ viết về cây gì. Sau đó, suy nghĩ về</i>
<i>những lợi ích mà cây đó mang đến cho</i>
<i>con người. </i>
- Y/c HS làm bài tập
- Mời HS đọc đoạn văn trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài.
<b>C. Củng cố - dặn dò: 2’</b>
- Y/c HS nêu lại nội dung trong bài văn
miêu tả cây cối vừa học
- Dặn HS cuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng
<i><b>đoạn văn miêu tả cây cối</b></i>
- Nhận xét tiết học
<i>4, tập hai, trang 32)</i>
- HS cả lớp đọc thầm bài Cây gạo
- Hs đọc: Tìm các đoạn trong bài văn
<i>nói trên</i>
- Cả lớp làm việc cá nhân
- Hs nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Cả lớp làm bài tập cá nhân
- Hs thực hiện.
- 3-4 HS đọc ND Ghi nhớ.
- HS đọc
- Hs thực hiện cá nhân xác định các
đoạn và nội dung chính của từng
đoạn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc: Hãy viết một văn nói về lợi
<i>ích của một loài cây mà em yêu biết </i>
- Học sinh theo dõi
- HS làm cá nhân
- 3-4 HS đọc đoạn viết.
- HS nhận xét, bổ sung
- HS thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>---SINH HOẠT LỚP</b>
<b>TUẦN 22 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 23</b>