Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (437.56 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b> Ngày soạn: 14/9 /2020</b></i>
<i> Ngày giảng: Thứ hai 21/9/2020</i>
<b>Tốn</b>
<b>TIẾT 11: ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b> a)Kiến thức: </b></i>
- HS ơn tập, củng cố về đưịng gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Củng cố nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận dạng hình vng, hình tứ giác, hình tam giác</i>
<i>c)Thái độ: Gd lịng u thích mơn học.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ BT2</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5p)</b>
- GV yêu cầu hs làm bài 2,3 SGK.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
của bài.
<b>2. Luyện tập(25p)</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập a.
- Yc hs quan sát hình vẽ.
- Đường gấp khúc ABCD gồm mấy
đoạn thẳng?
- Nêu tên và độ dài từng đoạn?
- Yc HS tự tính độ dài đường gấp
khúc ABCD.
- HS và GV nhận xét, chữa bài.
- Muốn tính độ dài đường gấp khúc
ABCD ta làm như thế nào?
- Yc HS chữa bài vào vở.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập b.
- Yc HS quan sát hình vẽ
- Hs làm bài 2,3 SGK.
- Hs lắng nghe.
<b>Bài 1: (VBT- 13):</b>
- a, Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
- Hs quan sát hình vẽ.
B
26 cm D
42cm
A C 34 cm
- 3 đoạn thẳng.
- Hs nêu.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
42 + 26 + 34 = 102 (cm)
Đáp số: 102 cm.
- Tính tổng độ dài các đoạn thẳng của
đường gấp khúc đó
- HS chữa bài vào vở.
- b, Tính chu vi hình tam giác MNP.
- HS quan sát hình vẽ.
N
26 cm 34 cm
M P
- Hình tam giác MNP có mấy cạnh,
đó là những cạnh nào? Hãy nêu độ
dài của từng cạnh?
+ Em có nhận xét gì về độ dài các
cạnh của hình tam giác với độ dài
từng đoạn của đường gấp khúc?
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi
hình tam giác.
- Yc hs làm bài.
+ So sánh độ dài đường gấp khúc và
chu vi hình tam giác?
- GV: Hình tam giác MNP có thể là
đường gấp khúc ABCD khép kín
(D trùng A). Độ dài đường gấp khúc
khép kín đó cũng là chu vi hình tam
giác.
- GV củng cố cho HS cách tính độ
dài đường gấp khúc, cách tính chu
vi hình tam giác.
<b>Bài 2: </b>
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ, HS quan sát
hình, ơn lại cách đo độ dài đoạn
thẳng.
- Gọi 1 HS lên bảng đo độ dài các
đoạn thẳng và điền vào hình vẽ.
+ Hãy nêu cách tính chu vi hình chữ
nhật dựa vào cách tính chu vi hình
tứ giác?
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- GV chốt: Củng cố cách tính chu vi
hình tứ giác.
<b>Bài 3: </b>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tốn.
- Yc HS quan sát hình vẽ - HS làm
- Hs trả lời.
+ ... đều bằng nhau.
+ ... ta tính tổng độ dài các cạnh của tam
- Hs làm bài.
Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
26 + 34 + 42 = 102 (cm).
<b> Đáp số: 102 cm.</b>
+ Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng
chu vi hình tam giác MNP.
<b>Bài 2: (VBT- 13): </b>
- Đo độ dài mỗi cạnh rồi tính chu vi:
- Hs thực hiện yêu cầu.
A 3 cm B
2 cm 2 cm
D 3 cm C
- 1 Hs nêu : ta tính tổng độ dài 4 cạnh
hình chữ nhật
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
Đáp số: 10 cm.
<b>Bài 3: (VBT- 13): </b>
- Số ?
bài vào VBT, 1HS lên bảng chữa
bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò(5p)</b>
- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu
cầu HS ghi nhớ các kiến thức đã
học.
- BTVN: 1, 3, 4 (sgk).
VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.
Trong hình có:
12 hình tam giác.
7 hình tứ giác.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức</i>
<b> A. Tập đọc</b>
+ Đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng: lạnh buốt, phụng phịu.
+ Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa cụm từ.
+ Hiểu nghĩa các từ trong bài.
+ Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến
nhau.
<b> B. Kể chuyện</b>
<i><b>- Dựa vào gợi ý trong sgk, học sinh biết nhập vai, kể lại được từng đoạn của</b></i>
chuyện theo lời của nhân vật Lan.
<i><b>- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.</b></i>
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc - hiểu, kĩ năng nghe kể và</i>
nhận xét lời kể của bạn.
<i>c.Thái độ: Giáo dục tình cảm giữa anh em trong gia đình phải nhường nhịn, thương</i>
yêu, quan tâm đến nhau.
<i><b>*TH: Quyền được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm sóc. Bổn phận phải ngoan </b></i>
ngoãn, nghe lời cha mẹ.
<b>II. CÁC Kĩ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kiểm soát cảm xúc (làm chủ bản thân, kiểm soát hành vi để tránh thái độ ứng xử
ích kỉ).
- Tự nhận thức (xác định giá trị của bản thân là biết đem lại lợi ích, niềm vui cho
người khác thì mình cũng có niềm vui).
- Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
<b>II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa (GTB), bảng phụ (Luyện đọc)</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ( 5p) </b>
- Gọi 2 em đọc bài: Cơ giáo tí hon và trả
lời câu hỏi trong bài.
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a, Giới thiệu bài: Hôm nay các em</b>
chuyển sang một chủ điểm mới. Chủ
điểm Mái ấm. Truyện Chiếc áo len mở
<b>b, Luyện đọc (25p)</b>
<b>*Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài</b>
giọng tình cảm nhẹ nhàng.
<b>*Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải</b>
<b>nghĩa từ:</b>
- Yc học sinh nối tiếp đọc từng câu.
+ Lần 1: GV chú ý nghe HS đọc và sửa
sai.
+ Lần 2: Gv sửa sai cho HS, ghi những
từ HS đọc sai lên bảng để HS đọc lại.
<i>Chú ý đọc đúng các từ ngữ: lạnh buốt,</i>
<i>lất phất, cuộn tròn, xấu hổ, phụng phịu </i>
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Bài chia mấy đoạn?
- Gv nêu từng đoạn như Sgk (4 đoạn)
- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Lần 1: HS đọc nối tiếp đoạn. Gv chú ý
sửa sai cho HS.
GV hướng dẫn HS luyện đọc câu dài.
(Gv nhắc nhở Hs nghỉ hơi đúng sau dấu
câu).
+ Lần 2: HS đọc. Gv hướng dẫn Hs giải
nghĩa từ:
- Kết hợp giải nghĩa các từ ngữ
<i>Đoạn 1: bối rối</i>
<i><b>Đoạn 2: </b></i>
* Đặt câu với từ “thì thào”?
+ Lần 3: nhận xét
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
+ Gv nêu yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
+ Gv theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
- Đọc lại tồn bài.
<b>c, Tìm hiểu bài(15p)</b>
- Học sinh đọc thầm đoạn 1
- Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện
lợi như thế nào?
- Yc 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc
thầm. Y/c H thảo luận cặp đôi để đưa ra
câu TL.(KT chia nhóm)
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho đến
hết bài
- 4 Hs đọc nối tiếp nhau (lần1).
- Hs luyện đọc nối tiếp câu lần 2.
- Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- 1 HS đọc thể hiện lại câu dài
- 4 HS đọc nối tiếp từng câu lần 2.
<i><b>+ Bối rối: lúng túng, không biết làm thế</b></i>
nào.
<i><b>Đặt câu: Bạn Dung thì thào khơng nói</b></i>
nên lời.
- Hs luyện đọc theo nhóm.
- Hs đọc tồn bài.
+ Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa mũ
để đội rất ấm.
- Vì sao Lan dỗi mẹ?
- Gv nx và chốt: Lan dỗi mẹ vì chiếc áo
- Gọi Học sinh đọc thầm đoạn 3.
(T/c cho H thảo luận - chia sẻ)
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Em thấy anh Tuấn đối với Lan như thế
nào?
+ Yc học sinh tự do phát biểu.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4
- Vì sao Lan ân hận?
- Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tên
khác cho truyện?
- Cô bé ngoan -> Lan ngoan ở điểm
nào?
* Giáo viên tóm tắt ý nghĩa: Anh em
phải biết nhường nhịn, yêu thương,
quan tâm đến nhau và các em có quyền
được cha mẹ, anh em quan tâm, chăm
sóc. Bổn phận là phải ngoan ngoãn,
vâng lời
<b>d, Luyện đọc lại(10p)</b>
- Yc 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Các nhóm đọc theo lối phân vai.
- 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
- Nhận xét, bình bầu nhóm đọc hay (to,
rõ ràng, phân biệt lời nhân vật)
+ Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc
áo đắt tiền như vậy.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc.
+ Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em
Lan. Con không cần thêm áo vì con
khỏe lắm. Nếu lạnh con sẽ mặc thêm
chiếc áo cũ ở bên trong.
- Anh Tuấn nhường Lan áo ấm.
- Yêu thương nhường nhịn
- Hs đọc thầm đoạn 4.
- Vì Lan đã làm mẹ buồn.
- Vì Lan thấy mình ích kỷ
+ Cảm động trước tấm lòng của mẹ và
sự nhường nhịn độ lượng của anh
+ Mẹ và hai con; Tấm lòng của người
anh; Cơ bé ngoan.
+ Lan ngoan vì Lan nhận ra mình sai và
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Các nhóm đọc phân vai.
- Các nhóm thi đọc.
<b>KỂ CHUYỆN(20p)</b>
<b>I. Xác định yêu cầu</b>
- Học sinh nêu nhiệm vụ kể chuyện.
- Giáo viên xác định yêu cầu giờ kể chuyện.
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. + Dựa vào các gợi ý dưới đây kể từng
<i>đoạn câu chuyện Chiếc áo len theo lời</i>
của Lan.
- Giáo viên kể theo gợi ý, là điểm tựa
để nhớ câu chuyện
+ Kể theo lời của Lan.
- Gọi 1 học sinh đọc gợi ý đoạn 1
Đoạn 1: Chiếc áo đẹp.
- Mùa đông năm ấy lạnh như thế nào?
- Lan nói gì với mẹ?
- Yc lớp đọc thầm theo.
- 1 học sinh kể mẫu đoạn 1.
- Nhận xét.
- Yc từng cặp học sinh tập kể trong
nhóm.
- Gọi đại diện kể trước lớp theo
đoạn.
- Yc cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
kể hay nhất.
<b>C. Củng cố, dặn dị(2p)</b>
- Học sinh cho biết: Câu chuyện trên
giúp em hiểu ra điều gì?
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
<i>Chuẩn bị bài sau: Quạt cho bà ngủ.</i>
- Lớp đọc thầm.
VD: Mùa đông năm ấy đến sớm hơn, gió
thổi lạnh buốt. Mấy hơm đó tơi thấy bạn
- Từng cặp học sinh tập kể trong nhóm.
- Đại diện kể trước lớp theo đoạn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Trong gia đình phải biết nhường nhịn,
quan tâm đến người thân, khơng nên ích
kỉ chỉ nghĩ đến mình.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<i><b>Buổi chiều </b></i>
<b>Tự nhiên- xã hội</b>
<i><b>Bài 5: BỆNH LAO PHỔI</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: Nắm được nguyên nhân và tác hại của bệnh lao phổi.</i>
- Nêu được những việc nên làm và khơng nên làm để phịng bệnh.
<i>b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết dấu hiệu của bệnh lao phổi</i>
<i>c. Thái độ: GD ý thức phòng bệnh. Khi đã mắc bệnh thì cần đi khám chữa kịp thời.</i>
<i><b>* TH: Quyền được chăm sóc Sk, bổn phận giữ VS sạch sẽ.</b></i>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- KN tìm kiếm và xử lí thơng tin: Phân tích và xử lí thơng tin để biết được ngun
nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
- KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân
trong việc phòng lây nhiễm bệnh lao từ người bệnh sang người không mắc bệnh.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các hình trong SGK,</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Bài cũ(5P)</b>
? Nêu cách phịng bệnh đường hơ hấp?
- Em đã làm gì để phịng bệnh dường hơ
hấp?
- Gv nx.
<b>2. Bài mới </b>
<b>Hoạt động 1(10p)Làm việc với sgk</b>
<b>- Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân gây</b>
bệnh và tác hại của bệnh.
<b>- Cách tiến hành: HĐ nhóm, KT mảnh</b>
ghép)
- Bước 1: Thảo luận nhóm 4
- Gv yêu cầu hs qs theo nhóm 4 các hình
1,2,3,4,5 trong SGK và đọc lời thoại TLCH
N1,2: Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là
gì?
N3,4: Biểu hiện của người mắc bệnh?
N5,6: Bệnh lao phổi lây truyền ntn?
N7,8: Bệnh gây tác hại gì?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Gv treo lần lượt từng tranh gọi các
nhóm trả lời các câu hỏi trên.
- Gv: Vi khuẩn lao sống rất lâu ở nơi tối
tăm, ẩm thấp, chỉ sống được 15 phút dưới
ánh nắng mặt trời. Đó là lí do vì sao ta nên
thường xuyên mở cửa sổ. ...
Liên hệ
+ Em và gia đình cần làm gì để phịng
tránh bệnh lao phổi?
+ GV kết luận: Lao là bệnh truyền nhiễm
<b>Hoạt động 2 : 10’Làm việc theo cặp</b>
+Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng bệnh.
+ Cách tiến hành: (Hđ cặp, KT hỏi đáp)
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 (1 em hỏi,
1 em TL) trả lời: Trong các bức tranh đó
tranh nào nên làm, tranh nào khơng nên
làm?
- Gọi đại diện các nhóm trả lời.
- HS thảo luận theo nhóm 4
+ Do vi khuẩn lao gây ra, những
người ăn uống thiếu thốn, LĐ quá
sức.
+ Ăn không ngon, người gầy, sốt
nhẹ về chiều, nặng thì ho ra máu.
+ Từ người bệnh sang người lành
qua đường hô hấp.
+ Sức khỏe giảm sút, tốn tiền của.
- Hs thực hiện.
- 2 hs nêu.
- HS TL nhóm 2 (1 em hỏi, 1 em
TL)
- GV, hs theo dõi, nhận xét.
* Liên hệ: GĐ em đã làm gì để đề phịng
bệnh đường hơ hấp?
* KL: Lao là 1 bệnh truyền nhiễm do vi
khuẩn lao gây ra, ngày nay đã có thuốc
chữa.
<b>Hoạt động 3(10p)Đóng vai</b>
- Gv Giao nhiệm vụ cho các nhóm và
chuẩn bị trong nhóm (mỗi nhóm một tình
huống).
- Gv nêu 2 tình huống:
+ Tình huống 1: Em bị 1 trong các bệnh
đường hơ hấp em sẽ nói gì với bố mẹ
+ Tình huống 2: Đến gặp bác sĩ em sẽ nói
gì với bác sĩ (1 em vai bs)
- Gv tổ chức cho Hs lên đóng vai
KL: Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói
<b>3. Củng cố- dặn dò(2p) </b>
?Nêu nguyên nhân và cách đề phòng bệnh
lao phổi?
<i><b>- Chuẩn bị bài sau: Máu và cơ quan tuần</b></i>
<i><b>hoàn. </b></i>
- Nhận xét tiết học.
mở cửa cho ánh nắng mặt trời chiếu
vào, không hút thuốc lá, thuốc lào,
làm việc và nghỉ ngơi điều độ, ...
- Từng nhóm 3 em lên sắm vai, mỗi
nhóm 1 tình huống.
- Hs lên đóng vai.
- Hs lắng nghe.
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Chính tả (nghe - viết)</b>
<b>CHIẾC ÁO LEN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức: </i>
- HS nghe viết chính xác đoạn 4 của bài.
- Làm các bài tập phân biệt tr/ ch, ?/ ~ .
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp. </i>
<i>c.Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- Yc hs viết bảng: xào rau, sà xuống,
xinh xắn.
- Gv nx.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của</b>
bài.
<b>2. Hướng dẫn HS nghe- viết(30p)</b>
a, Chuẩn bị:(6p)
- Gọi hs đọc đoạn chính tả cần viết.
- Vì sao Lan ân hận?
- Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Lời Lan nói đặt trong dấu gì?
- Yc hs tập viết những chữ khó viết.
b, Viết bài:(15p)
- GV đọc cho HS chép bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
c, Chấm, chữa bài.(5p)
- GV chấm 5 - 7 bài.
- GV nhận xét chung.
<b>3, Luyện tập: (5p)</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yc hs tự làm bài vào vở bài tập.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- Gọi hs đọc lại bài làm.
- Yc lớp điền lời giải đúng vào vở.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi HS đọc y.cầu. HS làm mẫu (gh:giê
hát).
- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại yêu
cầu: viết vào những chữ còn thiếu chữ
hoặc tên chữ.
- Yc hs đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- Yc HS tự học thuộc 6 chữ và tên chữ
theo nhóm nhỏ.
- GV xố dần bảng, u cầu đọc lại chữ,
tên chữ.
- Yc cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ.
- Hs đọc đoạn chính tả cần viết.
- Vì đã làm cho mẹ phải buồn, làm cho
anh phải nhường phần mình cho em.
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng
của người.
- Dấu hai chấm, ngoặc kép
<b>- </b>Hs thực hiện yêu cầu.
- Đọc cho HS chép bài.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Bài tập 1: (VBT- 11).</b>
<b>- Hs đọc yêu cầu.</b>
- Hs tự làm bài vào vở bài tập.
<b>a,Điền vào chỗ trống tr hay ch: cuộn</b>
tròn, chân thật, chậm trễ.
<b>b, Đặt dấu ?, ~ và giải câu đố:</b>
Vừa dài mà lại vừa vuông
Giúp nhau kẻ chỉ, vạch đường thẳng
băng.
(là cái thước kẻ)
<b>Bài 2: (VBT- 11). </b>
- Viết những chữ và tên chữ còn thiếu
trong bảng sau:
- Hs quan sát bảng phụ và lắng nghe.
- Hs đọc mẫu, lên điền vào bảng phụ.
- Hs chữa bài.
- Hs thực hiện yêu cầu.
<b>STT</b> <b>Chữ</b> <b>Tên chữ</b>
1 g giê
2 gh giê hát
3 gi giê i
4 h hát
<b>C. Củng cố, dặn dò(2p) </b>
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành nốt BT trong VBT.
Học thuộc các chữ trong bảng theo thứ
tự.
6 k ca
7 kh ca hát
8 l e – lờ
9 m em- mờ
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<i>Ngày soạn: 15/9 /2020</i>
<i> Ngày giảng: Thứ ba 22/9/2020</i>
<i><b> </b></i>
<b>Tốn</b>
<b>TIẾT 12: ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức: </i>
<i>- Củng cố cho HS cách giải bài tốn về nhiều hơn, ít hơn.</i>
<i>- Bổ sung bài tốn về hơn kém nhau một số đvị (tìm phần nhiều hơn hoặc ít hơn).</i>
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng về giải tốn có lời văn.</i>
<i>c.Thái độ: GD lịng say mê học tốn.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ bài tập 3.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p) </b>
- Yc hs chữa miệng bài tập 1, 2
(SGK- 12).
- Gv nx.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
giờ học.
<b>2. Ơn tập về giải tốn(30p)</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi HS đọc bài tốn.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn
thẳng
- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Bài 1: (VBT- 15).(10p)</b>
- HS đọc bài toán.
- Hs thực hiện yêu cầu.
Tóm tắt:
525 kg
Buổi sáng:
Buổi chiều:
? kg 135 kg
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài
- GV củng cố cho HS dạng bài tốn
về ít hơn.
<b>Bài 2: </b>
- Yc HS đọc bài tốn.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của
bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV minh hoạ bằng sơ đồ đoạn
thẳng
- Yc hs nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- GV và HS nhận xét, chữa bài
<b>Bài 3: </b>
- Yc HS đọc bài toán.
- GV treo hình vẽ.
- Hàng trên có mấy quả cam?
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- Cho ứng mỗi quả ở hàng dưới với
một quả ở hàng trên thì thấy số cam
ở hàng trên có nhiều hơn số cam ở
hàng dưới mấy quả.
- Muốn tìm số cam ở hàng trên nhiều
hơn số cam ở hàng dưới mấy quả ta
làm như thế nào?
- Yc hs tự làm bài, trình bày lời giải.
- GV giới thiệu về bài tập hơn kém
nhau một số đơn vị.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2p)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
bài.
<b>Bài giải:</b>
Buổi chiều cửa hàng bán được số kg gạo là
525 - 135 = 390 ( kg).
<b> Đáp số: 390 kg gạo.</b>
<b>Bài 2: (VBT- 15)(12p)</b>
- HS đọc bài toán.
- Hs thực hiện yêu cầu của gv.
Tóm tắt:
345 cây
Đội 1:
Đội 2: ? cây
? cây 83 cây
- Hs nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
Bài giải
a, Số cây đội 2 trồng được là:
345 + 83 = 428 (cây)
b, Số cây cả hai đội trồng được là:
345 + 428 = 773 (cây)
Đáp số: a, 428 cây.
b, 773 cây.
<b>Bài 3: (VBT- 15).(8p)</b>
- HS đọc bài toán.
- Hs thực hiện yêu cầu.
Bài giải:
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở
hàng dưới là:
7 - 5 = 2 ( quả)
Đáp số: 2 quả cam.
- Lấy số quả cam ở hàng trên bớt đi số quả
cam ở hàng dưới).
- Hs làm bài.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Tập viết</b>
<b>ÔN CHỮ HOA: B</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i><b> + Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng</b></i>
<i><b> Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.</b></i>
- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ.
- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. </i>
<i>c.Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ. </i>
<i><b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ.</b></i>
<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. KTBC(5p)</b>
- Gọi 2 hs lên bảng viết : A Â
Vừ A Dính
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b> 1. Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học.</b>
<b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con .</b>
<b>(7p)</b>
a) Luyện viết chữ hoa:
- Tìm các chữ hoa có trong bài:
- Treo chữ mẫu
- Chữ B cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm
mấy nét ?
- Yc 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết
bảng con.
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng
chữ: B, H, T
- GV nhận xét sửa chữa .
b) Viết từ ứng dụng :
- GV đưa từ ứng dụng để HS quan sát,
nhận xét.
- GV giới thiệu về: Bố Hạ và Hd viết từ
ứng dụng.
- Yêu cầu hs viết: Bố Hạ
c) Viết câu ứng dụng:
- Gv ghi câu ứng dụng.
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một
giàn.
- Gọi hs đọc.
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu
- Hướng dẫn viết: Dịng trên có mấy
chữ, dịng dưới có mấy chữ ?
- Yc hs viết bảng con: Bầu, Tuy
<b>3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở:</b>
<b>(16p)</b>
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp viết
vào bảng con.
- Hs lắng nghe.
- HS tìm : B, H, T
- Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con: B, H, T.
- Hs lắng nghe.
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu
ứng dụng.
- GV nêu yêu cầu viết và yêu cầu hs viết
vào vở.
- GV quan sát nhắc nhở t thế ngồi, chữ
viết.
<b>4. Chấm, chữa bài.(5p)</b>
- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.
<b>C. Củng cố - dặn dò(2p)</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn hs rèn VSCĐ.
- Học sinh viết vở:
+1 dòng chữ: B
+1 dòng chữ: H
+2 dòng từ ứng dụng.
<i>+2 lần câu ứng dụng.</i>
<i>- Hs theo dõi.</i>
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<b>Thực hành Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN ĐỌC: KIẾN MẸ VÀ CÁC CON</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: Đọc đúng các từ khó: lần lượt</i>
- Hiểu nghĩa từ (tất bật, thầm thì, chợp mắt). Hiểu ND của bài: tình yêu thương của
người mẹ đối với các con.
- Ơn tập câu hỏi Ai – làm gì?
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc diễn cảm. Rèn kĩ năng đọc hiểu ND của bài.</i>
<i>c.Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ BT3</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. KTBC(5p)</b>
- Gọi 3hs đọc bài “Đom Đóm và giọt
sương” và TLCH.
- Gv nx.
<b>2. Bài mới </b>
<b>a. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu giờ</b>
học.
<b>b. ND bài</b>
<i><b>BT1(14p): Đọc truyện Kiến mẹ và các</b></i>
- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.
- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh
sửa phát âm.
- Đọc đoạn: 4 đoạn
- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết
hợp giải nghĩa từ
<i><b>- Y/c H đặt câu với từ tài năng.</b></i>
- Gọi Hs đọc đoạn theo nhóm 4.
- 2- 3 nhóm đọc trước lớp.
<b>BT2:8’ Đánh dấu √ vào trước câu</b>
trả lời đúng.
- Hs đọc bài.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- tất bật, thầm thì, chợp mắt
- Hs đọc bài
- Hs đặt câu.
- Gv HD Hs dựa vào ND truyện để làm
bài.
- Hs lắng nghe.
- Kiến mẹ có bao nhiêu con?
- Vì sao cả đêm kiến mẹ khơng chợp
mắt?
- Bác Cú Mèo đã nghĩ ra cách gì để
Kiến Mẹ đỡ vất vả?
- Bộ phận in đậm trong câu” Kiến Mẹ
<i><b>tất bật trong phòng ngủ.”trả lời câu hỏi</b></i>
nào?
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, một Hs
làm trên bảng phụ.
- Yc Hs nx bài, Gv chữa bài, sau đó liên
hệ cho Hs tấm gương ham học….
<b>BT3(8p) Nối câu với mẫu câu tương</b>
ứng.
- 9700 con.
- Vì Kiến Mẹ muốn hơn tất cả các con.
Kiến Mẹ hôn chú kiến con nằm ở hàng
đầu, các con hơn truyền nhau.
- Ai – làm gì?
- Hs làm bảng phụ.
a) Gia đình kiến rất đơng 1) Ai – là gì?
b) Kiến Mẹ thơm từng đứa con 2) Ai – làm gì?
c) Kiến Mẹ là bà mẹ rất yêu con. 3) Ai – thế nào?
- Y/c Hs nêu y/c của bài, 2 H đọc nội dung của bài.
- T/c cho Hs làm bài cá nhân, sau đó mời đại diện 3 tổ lên thi điền nhanh, điền
đúng và giải thích vì sao chọn đáp án đó.
- Lớp nx, Gv nx và KL, mở rộng cho H đặt câu theo mẫu Ai (là gì, làm gì,thế nào)?
<b>c. Củng cố, dặn dị(2p)</b>
- Liên hệ cho H tình yêu thương của người mẹ đối với các con.
<i><b>*TH: Quyền được học hành….</b></i>
- Nx tiết học, HD học ở nhà.
<b>Thực hành Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác,</i>
giải tốn về nhiều hơn.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1.KTBC(5p) </b>
- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép
tính:
12 + 82 27 + 43 41 + 89
- Lớp nx, Gv nx.
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a.GTB(1p): Gv nêu mục tiêu.</b>
<b>b.HD làm BT(30p)</b>
<b>*Bài 1 (8p)</b>
- Gọi hs nêu y/c của bài.
- Gọi 1hs nhắc lại cách tính độ dài
đường gấp khúc.
- Yc 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm
- Gọi hs nx, Gv nx, củng cố.
<b>*Bài 2(7p)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yc hs nêu cách tính chu vi hình tam
giác
- Yc hs làm bài cá nhân.
- Yc hs nx đối chiếu kết quả.
- Gv nx chốt đáp án.
<b>Bài 3(8p) </b>
- Gọi hs đọc bài toán
?Bài toán cho biết gì?
?Bài tốn hỏi gì?
Muốn biết bố cân nặng hơn con bao
nhiêu ta làm ntn?
- Yc 1 hs lên bảng giải. Hs dưới lớp
làm VBT
- Gv và hs nx kq.
<b>Bài 4(7p) </b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yc hs tự làm bài.
- Gv nx chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2p)</b>
- Củng cố bài, nx tiết học.
<b>*Bài 1: </b>
- Hs đọc yêu cầu.
- 1hs nhắc lại cách tính độ dài đường
gấp khúc.
- Hs thực hiện yêu cầu.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là :
40 + 8 + 36 = 84(cm)
Đáp số : 84 cm
<b>Bài 2: </b>
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nx đối chiếu kết quả.
Bài giải
Chu vi hình tam giác đó là :
9 + 12 + 15 = 36(cm)
Đáp số : 36 cm
<b>Bài 3:</b>
- Hs đọc bài toán.
- Hs trả lời.
- 1 hs lên bảng giải. Hs dưới lớp làm
VBT
<b>Bài giải</b>
Bố cân nặng hơn con số kg là:
64 – 36 = 28 (kg)
Đáp số: 28 kg
<b>Bài 4: </b>
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs suy nghĩ lầm bài :
<b> Người nhẹ nhất tên là Cường.</b>
- Hs lắng nghe,ghi nhớ.
<b>Phòng h c tr i nghi mọ</b> <b>ả</b> <b>ệ</b>
<b>Bài 2: LÀM QUEN VỚI LEGO WEDO 2.0 ( T1)</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>c. Thái độ:Thêm yêu môn học</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV: Bộ lắp ghép có liên quan đến mơn học
- HS: Bộ đồ lắp ghép
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Giờ trước học bài gì?
- Trong phịng học có những vật dụng
gì?
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Các ho t đ ngạ</b> <b>ộ</b>
<b>I. Làm quen với lớp học và nội quy </b>
<b>lớp học- gv giới thiệu(10’)</b>
Listen : Luôn luôn tập trung, lắng nghe
Enjoy : Nhiệt tình, sơi nổi tham gia các
hoạt động trên lớp
Gentle : Thân thiện với bạn học, giữ gìn
bộ cơng cụ học tập. Sử dụng các chi tiết
thật cẩn thận, tuyệt đối không được làm
rơi rớt trên sàn nhà và cấm mang các chi
tiết về nhà.
Organized: Làm việc có tổ chức, hịa
đồng, đồn kết và chia sẻ công việc với
nhau.
<b>2. GV giới thiệu về các thiết bị Lego </b>
<b>wedo 2.0(20’)</b>
-Học sinh trả lời
- HS lắng nghe
<i>- hs quan sát trên bảng</i>
- Gv giới thiệu các thiết bị liên quan đến
môn học cho hs quan sát nhận xét.
- GV chốt nội dung
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò giờ sau
<i>Ngày soạn: 16/9 /2020</i>
<i> Ngày giảng: Thứ tư 23/9/2020</i>
<b>Toán</b>
<b> TIẾT 13: XEM ĐỒNG HỒ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: </i>
- HS biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm trong thực tế đời sống).
- Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ </i>
<i>c.Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng</i>
ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ: Mơ hình đồng hồ. Đồng hồ để bàn.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
Yc HS lên bảng giải bài tập 4 (12)
-GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ
học.
<b>2. Xem giờ, phút. (13p)</b>
a, Ôn tập:
- GV đặt câu hỏi:
- Một ngày có bao nhiêu giờ?
- GV sử dụng mặt đồng hồ bằng bìa.
Yêu cầu HS quay các giờ sau: 12 giờ
đêm, 8 giờ sáng, 11 giờ trưa, 1 giờ
chiều (13giờ), 5 giờ chiều (17giờ), 8
giờ tối (20 giờ).
- GV sử dụng mơ hình mặt đồng hồ
giới thiệu lại: kim ngắn, kim dài, vạch
chia phút.
- GV nhấn mạnh các vạch chia phút.
b, Cách xem giờ, phút.
- Y/c HS quan sát các mơ hình đồng
hồ, nêu từng thời điểm:
- Hs thực hiện yêu cầu.
VD: Đồng hồ 1.
- Kim ngắn ở vị trí nào?
- Kim dài ở đâu?
- Tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ
số 1 có bao nhiêu vạch nhỏ chỉ 5 phút?
(5 vạch nhỏ).
- Vậy đồng hồ chỉ mấy giờ?
( 8 giờ 5 phút).
- Tương tự, HS quan sát 2 đồng hồ còn
lại và trả lời.
- GV nhấn mạnh: Kim ngắn chỉ giờ,
kim dài chỉ phút, khi xem giờ ta cần
quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ.
<b>3, Thực hành:17’</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi hs nêu yêu cầu của bài.HS quan
sát mẫu.
- Nêu vị trí kim ngắn, kim dài.
- Đọc giờ phút tương ứng (9 giờ 5
phút).
- Yc HS làm bài cá nhân trong VBT, 1
HS lên làm trên hình vẽ.
- Gọi HS đọc lại các giờ đúng tương
ứng hình vẽ.
<b>Bài 2:</b>
<b>- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.</b>
- Yc HS tự làm bài vào vở, 3 HS nối
tiếp nhau lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi hs đọc lại giờ tương ứng.
<b>Bài 3: </b>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi hs đọc mẫu trên đồng hồ điện tử.
- GV: Đây là hình vẽ các mặt hiện số
của đồng hồ điện tử, dấu hai chấm
ngăn cách số chỉ giờ và số chỉ phút.
- Yc hs tự làm bài vào vở.
- GV yêu cầu hs chữa miệng bài tập.
- Yc hs đổi chéo vở kiểm tra.
<b>Bài 4: </b>
- Chỉ ở vị trí qua số 8 một ít.
- Chỉ vào vạch có ghi số 1.
- 5 vạch nhỏ.
* Đồng hồ thứ nhất chỉ 8 giờ 5 phút.
* Đồng hồ thứ hai chỉ 8 giờ 15 phút.
* Đồng hồ thứ ba chỉ 8 giờ 30 phút (8
giờ rưỡi).
<b>Bài 1: (VBT- 17).</b>
<b>- Viết vào chỗ chấm theo mẫu.</b>
* Đồng hồ thứ nhất chỉ 9 giờ 5 phút.
* Đồng hồ thứ hai chỉ 9 giờ 15 phút.
* Đồng hồ thứ 3 chỉ 9 giờ 30 phút (9
giờ rưỡi).
* Đồng hồ thứ 4 chỉ 9 giờ 45 phút
<b>Bài 2: (VBT- 17):</b>
<b>- Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời</b>
gian tương ứng.
- HS tự làm bài vào vở, 3 HS nối tiếp
nhau lên bảng chữa bài:
* Đồng hồ thứ nhất chỉ 2 giờ 5 phút.
* Đồng hồ thứ 2 chỉ 3 giờ rưỡi.
* Đồng hồ thứ 3 chỉ 4 giờ 45 phút.
<b>Bài 3: (VBT- 17).</b>
- Viết vào chỗ chấm theo mẫu:
- Hs thực hiện yêu cầu.
- HS tự làm bài vào vở.
- Hs thực hiện yêu cầu.
* Đồng hồ thứ 2 chỉ 7 giờ rưỡi.
* Đồng hồ thứ 3 chỉ 11 giờ 45 phút.
* Đồng hồ thứ 4 chỉ 13 giờ 25 phút.
* Đồng hồ thứ 5 chỉ 16 giờ 40 phút.
<b>- GV tổ chức dưới hình thức trị chơi:</b>
Ai nối nhanh đúng.
- Yc HS các nhóm tự quan sát hình vẽ
ở mặt hiện số đồng hồ điện tử rồi chọn
các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ để nối.
- GV và HS bình chọn nhóm thắng,
khen thưởng.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2p)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Hs lắng nghe, thực hiện yêu cầu.
21 giờ- đồng hồ 1
20 giờ 5 phút- đồng hồ 3
17 giờ 20 phút- đồng hồ 2
23 giờ 45 phút- đồng hồ 4
13 giờ 30 phút- đồng hồ 6
21 giờ 15 phút- đồng hồ 5.
- Hs lắng nghe.
<b>Tập đọc</b>
<b>QUẠT CHO BÀ NGỦ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>a.Kiến thức:</i>
- Đọc đúng các từ ngữ: lặng, lim dim.
- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.
- Hiểu nghĩa các từ: thiu thiu
- Hiểu được tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu</i>
<i>c.Thái độ: Giáo dục tình cảm thương yêu, hiếu thảo của cháu đối với bà.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Máy tính, máy chiếu, phông chiếu, tranh minh họa</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. KTBC(5p)</b>
- Giờ trước các em được học bài gì?
- Em hãy đọc 1đoạn trong bài mà em thích
nhất và nói rõ vì sao em thích?
- GV nhận xét chung.
- Chiếc áo len.
- 2 học sinh lên bảng.
- Lớp nxét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu của bài. - Hs lắng nghe.</b>
<b>2. Luyện đọc(12p)</b>
<b>a) Gv đọc mẫu bài thơ: </b>
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài và nói qua
cách đọc cả bài: giọng dịu dàng, tình cảm.
- Học sinh theo dõi.
<b>b) Hướng dẫn luyện đọc, giải nghĩa từ.</b>
<b>Đọc câu: ( Đọc từng dòng thơ)</b>
+ Lần 1: Gv chú ý lắng nghe Hs đọc và sửa
sai ngay.
+ Lần 2: GV sửa sai cho HS, ghi những từ
HS đọc sai lên bảng để HS đọc lại, chú ý
phát âm đúng các từ ngữ:lặng, dim dim,
chích choè, vẫy quạt.
- HS nối tiếp nhau mỗi em đọc 2
dòng thơ (2lần).
<b>Đọc từng khổ thơ trước lớp:</b>
- GV chia bài thành 4 đoạn- mỗi khổ thơ là
1 đoạn
- Gọi Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
<b>- Lần 1: GV hướng dẫn HS luyện ngắt</b>
nhịp.
+ GV hướng dẫn đọc khổ 1.
<b>+ Khổ 4: GV hướng dẫn đọc câu thơ cuối</b>
bài.
<b>- Lần 2: : Gv hướng dẫn Hs giải nghĩa từ:</b>
“thiu thiu”.
- Yêu cầu học sinh đặt câu với từ:
“thiu thiu”.
<b>Đọc từng khổ thơ trong nhóm:</b>
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Yc 1 học sinh đọc cả bài.
<b>Đọc cả bài:</b>
<b>- Yc 1 học sinh đọc cả bài. </b>
<b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài(12p)</b>
+ Gọi 1 học sinh bài thơ.
- Bạn nhỏ trong bài đang làm gì?
- Cảnh vật trong nhà, ngồi vườn ntn?
+ YC thảo luận nhóm 2: Bà mơ thấy gì? vì
sao em có thể đốn như vậy?
- Qua bài em thấy tình cảm của cháu đối
với bà ntn?
<b>4- Luyện đọc lại: HTL(8p)</b>
- GV đọc mẫu khổ thơ 1 cần nhấn giọng.
+ Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ
<b>- GV treo bảng phụ.( UDCNTT)</b>
- GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng
khổ, cả bài thơ theo cách xoá dần.
- Thi đọc thuộc từng khổ, cả bài thơ theo
các hình thức sau:
- Thi đọc từng khổ thơ theo hình thức hái
hoa.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
+ 1HS nêu cách đọc ngắt nghỉ.
- HS luyện đọc khổ thơ 1:
<i>- “Ơi / chích choè ơi!</i>
<i> Chim đừng hót nữa,</i>
<i> Bà em ốm rồi,</i>
<i> Lặng / cho bà ngủ.”</i>
- HS luyện đọc:
<i> “Quạt / đầy hương thơm.”</i>
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS đọc lời giải nghĩa từ trong Sgk
và đặt câu với từ đó:
<i><b>VD: Em đang thiu thiu ngủ bỗng</b></i>
chồng dậy vì tiếng động mạnh
ngoài cửa.
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
trong nhóm.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Hs đọc.
+ Đang quạt cho bà ngủ
+ Mọi vật đều im lặng như đang
ngủ: ngấn nắng, hoa cam, hoa khế,
chỉ cịn chích ch đang hót.
- Hs nêu
+ Cháu rất hiếu thảo, yêu thương,
chăm sóc bà.
- Hs lắng nghe, tìm các từ cần nhấn
- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.
- 4 HS thi đọc thuộc lòng .
- Hs đọc thể hiện lại
- Thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc (bạn
thuộc, đọc đúng, đọc hay).
- GV nhận xét , đánh giá.
<b>C. Củng cố - dặn dị(2p)</b>
- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bà?
- Dặn hs vn học thuộc lòng.
- 2; 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài
thơ.
- Đại diện nhóm nhận xét.
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Luyện từ và câu</b>
<i>a.Kiến thức: </i>
- HS tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.
- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó.
- Ôn luyện về dấu chấm.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tìm hình ảnh so sánh trong câu văn, câu thơ.</i>
<i>c.Thái độ: Giáo dục tình cảm u q tính, lịng biết ơn Bác Hồ.</i>
<i><b>* TH: BT2/a GD tinh thần yêu đời, yêu thiên nhiên, vượt khó khăn, gian khổ của</b></i>
Bác.
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ BT2.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- Yc hs đặt câu với từ: măng non.
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu</b>
giờ học.
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập(30p)</b>
<b>Bài 1: </b>
<b>- Gọi hs đọc yêu cầu của bài.</b>
- GV đưa câu a (mẫu).
+ Gọi 1 HS lên gạch dưới hình ảnh
so sánh.
+ GV và HS nhận xét, chữa phần a.
+ Yc HS làm bài vào VBT.
+ GV và HS chữa bài.
+ Đọc lời giải đúng.
<b>Bài 2: </b>
<b>- Gọi HS nêu yêu cầu.</b>
- Cả lớp đọc lại câu thơ, câu văn ở
bài tập 1, viết ra nháp những từ chỉ
sự so sánh.
<i>- Hs đặt câu với từ: măng non.</i>
- Hs lắng nghe.
<b>Bài 1(VBT- 12) (12p)</b>
<i><b>- Tìm hình ảnh so sánh trong câu thơ, câu</b></i>
văn sau:
- Hs lắng nghe và thực hiện yêu cầu.
a) Mắt hiền sáng tựa vì sao.
b) Hoa xao xuyến nở
Như mây từng chùm.
c) Trời là cái tủ ướp lạnh.
Trời là cái bếp lò nung.
d) Dịng sơng là một đường trăng lung
linh dát vàng.
<b>Bài 2: (VBT- 12).</b>
- Ghi lại các từ chỉ sự so sánh trong
những câu thơ, câu văn ở bài tập 1:
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Yc hs lên làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Nêu ND tích hợp….
<b>Bài 3: </b>
<b>- Gọi HS nêu yêu cầu.</b>
- Yc hs đọc kĩ đoạn văn, làm theo
yêu cầu của bài.
- Gọi 1 hs lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn đã hồn
chỉnh.
<b>C. Củng cố, dặn dị(2p) </b>
+ Khi viết câu văn có hình ảnh so
sánh người ta thường sử dụng những
từ ngữ nào để chỉ sự so sánh?
- GV nx giờ học. GV y/c HS hoàn
thiện bài tập trong VBT- 13.
- Hs lên làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp cùng gv nhận xét.
<i><b>Bài 3 (VBT- 12)(10p)</b></i>
<i><b>- Chép lại đoạn văn sau khi đặt dấu chấm</b></i>
vào chỗ thích hợp và viết hoa những chữ
đầu câu:
- Hs đọc kĩ đoạn văn, làm theo yêu cầu
- 1 hs lên bảng chữa bài.
<i> Ơng tơi vốn là thợ gị hàn vào loại giỏi.</i>
<i>Có lần, chính mắt tôi đã thấy ông tán</i>
<i>đinh đồng. Chiếc búa trong tay ơng... tơ</i>
<i>mỏng. Ơng là niềm tự hào của gia đình</i>
<i>tơi.</i>
<i>- Các từ dùng để so sánh là: là, tựa như,</i>
<i>như, giống, ..</i>
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Tự nhiên- xã hội</b>
<i><b>Bài 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HỒN</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: HS có khả năng:</i>
+ Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
+ Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn.
+ Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên sơ đồ</i>
minh họa.
<i> c. Thái độ: Có thái độ giữ gìn vệ sinh bảo vệ sức khỏe</i>
<i><b>*TH: Quyền được phát triển.Quyền được chăm sóc Sk, bổn phận giữ VS sạch sẽ</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Tiết lợn đã lắng trong ống nghiệm, máy tính, máy chiếu </b>
-UDCCTT
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
+ Nêu nguyên nhân của bệnh lao phổi?
+ Người mắc bệnh lao phổi thường có những
biểu hiện nào?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới(30p)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu bài.</b>
<b>2. Các hoạt động chủ yếu(28p)</b>
<b>a,HĐ1 : Quan sát và thảo luận(UDCNTT)</b>
<b>* Mục tiêu: Trình bày được sơ lược về t.phần</b>
của máu và ch/năng của huyết cầu đỏ.
* Tiến hành
- Yc HS làm việc theo nhóm: quan sát các
hình 1,2,3(14) kết hợp quan sát các ống
nghiệm máu thảo luận.
- Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa?
- Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết
thương?
- Hs thực hiện thảo luận, nêu ý
kiến.
- Máu là chất lỏng hay đặc, được chia làm
mấy phần?
- Quan sát thấy huyết cầu đỏ có hình dạng gì?
Có chức năng ntn?
Cơ quan nào vận chuyển máu đi khắp cơ
thể?
<i>- GV kết luận thêm: Máu là một chất lỏng</i>
<i>màu đỏ gồm huyết tương và huyết cầu cịn</i>
<i>gọi là tế bào máu. Có nhiều loại huyết cầu,</i>
<i>quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, có dạng</i>
<i>như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng</i>
<i>mang ôxy đi nuôi cơ thể. Cơ quan vận</i>
<i>chuyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ</i>
Lưu ý: Ngồi ra cịn có huyết cầu trắng, nó
có chức năng tiêu diệt vi trùng xâm nhập cơ
thể, giúp cơ thể phòng chống bệnh.
- Gọi hs đọc kết luận.
<b>b, HĐ2 : Làm việc với Sgk</b>
<b>* Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ</b>
quan tuần hồn.
* Tiến hành:
- Yc HS quan sát hình 4 trang 15 SGK, yêu
cầu thảo luận cặp đôi: 1HS hỏi, 1 HS trả lời:
+ Chỉ trên hình vẽ tim, các mạch máu?
+ Dựa vào hình vẽ, mơ tả vị trí của tim trong
lồng ngực?
+ Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình?
- Yêu cầu đại diện 1 số cặp lên trình bày kết
quả thảo luận.
<b>Kết luận: Cơ quan tuần hồn gồm có tim và</b>
các mạch máu. Nhờ có mạch máu đem máu
+ Máu là một chất lỏng màu đỏ có
huyết tương và huyết cầu.
+ Huyết tương: phần nước màu
vàng (huyết cầu: các tế bào
máu-màu đỏ có dạng cái đĩa, lõm 2 mặt
có chức năng mang máu đi nuôi cơ
thể)
+ Trong cơ thể, máu luôn được lưu
thông, cơ quan vận chuyển máu đi
khắp cơ thể là cơ quan tuần hoàn.
+ Quan sát và thảo luận theo cặp(1
hỏi, 1 trả lời)
- HS thực hành.
đến mọi bộ phận của cơ thể có đủ chất dinh
dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu
cũng có chức năng chuyển khí cácbơnic và
chất thải của các cơ quan trong cơ thể ngồi
cơ thể.
<b>*QTE: Quyền bình đẳng giới; Quyền được</b>
học hành, phát triển; Quyền được chăm sóc
sức khỏe; Bổn phận giữ vệ sinh sạch sẽ.
<b>C. Củng cố, dặn dò(5p)</b>
- Gv nx tiết học.
- Nhắc HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau
- Hs lắng nghe, thực hiện.
––––––––––––––––––––––––––––––––––
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn: 17/9 /2020</i>
<i> Ngày giảng: Thứ năm 24/9/2020</i>
<b>Toán</b>
<i><b>TIẾT 14: XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: </i>
- Hs biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 rồi đọc theo hai
cách.
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian và hiểu biết về thời điểm làm các công
việc hàng ngày của Hs.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ </i>
<i>c.Thái độ: GD tính chính xác khi sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng</i>
ngày.
<b>II. CHUẨN BỊ: Mô hình đồng hồ.</b>
<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- Gọi học sinh đọc giờ theo mơ hình đồng
hồ.
- Gv nhận xét.
<b>2. Dạy bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài: giáo viên nêu mục đích,</b>
yêu cầu của bài.
<b>b. Hướng dẫn cách xem đồng hồ và nêu</b>
<b>thời điểm theo hai cách(13p)</b>
- Y/c Hs quan sát đồng hồ 1 trên hình vẽ.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Em thử xem cịn thiếu bao nhiêu phút
nữa thì đến giờ học?
- Có cách đọc khác như thế nào?
Vậy có thể nói: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ
- Hs lắng nghe.
kém 25 phút đều được.
- Tương tự học sinh đọc các thời điểm
tương ứng theo hai cách ở đồng hồ thứ 2,
thứ 3
Giáo viên: thông thường ta chỉ nói giờ,
phút theo một trong hai cách: nếu kim dài
chưa vượt quá số 6 (chiều thuận) nói giờ
hơn, nếu kim dài vượt quá số 6 nói theo
giờ kém.
<b>c. Luyện tập(25p)</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi hs nêu yc
- Gv đưa mô hình A
- GV đọc mẫu theo 2 cách
- Đưa lần lượt các mơ hình b,c,d
- Gọi hs đọc
<b>Bài 2:</b>
<b>- Gọi hs nêu</b>
- Để có 3 giờ 15 phút ta phải quay kim
- Các phần còn lại hs tự thực hành
<b>Bài 3: </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- HD: Quan sát đồng hồ và nối với cách
đọc tương ứng.
- Yêu cầu HS chọn mặt đồng hồ tương
ứng với cách đọc sau đó tự kiểm tra chéo
lẫn nhau.
- Sau đó GV gọi một vài cặp lên trình bày
kết quả.
- GV nhận xét.
<b>Bài 4: </b>
<b>- Gọi H/s nêu y/c ?</b>
- Cho hs quan sát tranh và trả lời miệng
- Liên hệ:hàng ngày em đi học lúc mấy
giờ
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe.
<b>Bài 1: (VBT - 18)</b>
- Hs đọc yêu cầu.
1. 2giờ 35 phút hoặc 3giờ kém
25phút
2. 3giờ 45 phút hoặc 4giờ kém
15phút
3. 5giờ 40 phút hoặc 6giờ kém
20phút
4. 12giờ 50 phút hoặc1giờ kém
10phút
<b>Bài 2: (VBT - 18)</b>
- Vẽ thêm kim phút để đồng chỉ thời
gian tương ứng.
a) 3giờ 15phút (Kim phút chỉ số 3)
b) 9 giờ kém 10 phút(Kim phút chỉ số
10)
c) 4 giờ kém 5 phút(Kim phút chỉ số
11)
<b>Bài 3: (VBT- 180)</b>
- 2HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS làm việc theo nhóm đơi.
- Một vài cặp lên trình bày kết quả.
<b>Bài 4: </b>
- Xem tranh rồi TLCH.
- Hs thực hiện yêu cầu:
+ 7 giờ 25 phút em tới trường.
+ 8 giờ 30 phút em đang học mơn
tốn.
<b>3. Củng cố - dặn dị(5p)</b>
+ Có mấy cách đọc giờ trên đồng hồ? Nêu
các cách đọc đó?
Liên hệ : Về nhà thực hành xem đồng hồ
hàng ngày, tự phân chia thời gian cho một
ngày bằng thời gian biểu có ghi các thời
điểm cụ thể.
- Nhận xét giờ học.
+ 11 giờ 00 phút em bắt đầu ăn trưa
tại lớp bán trú.
+ 12 giờ 15 phút em đang ngủ trưa.
- Hs trả lời.
- Hs tự liên hệ.
<b>Chính tả (tập chép)</b>
<b>CHỊ EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: Học sinh chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát.</i>
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng âm vần khó.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày đúng qui định VSCĐ.</i>
<i>c.Thái độ: Gd ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp. </i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Ổn định tổ chức(1p)</b>
- Hát chuyển tiết.
<b>B. Kiểm tra bài cũ(4p)</b>
<i>- Gv đọc: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi,</i>
<i>trung thực.</i>
- Đọc thuộc lòng 19 chữ và tên các chữ đã
học.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>C. Bài mới : </b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học.
<b>2. Hướng dẫn viết chính tả(8p)</b>
- GV đọc bài thơ.
- Gọi HS đọc bài.
- GV giúp HS nắm nội dung bài thơ.
+ Người chị trong bài thơ làm những việc
gì?
- HD cách trình bày:
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- 3HS viết bảng lớp, cả lớp viết
nháp.
- 2HS đọc, nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi
SGK.
- Chị trải chiếu, buông màn, ru
em ngủ. Chị quét sạch thềm.
- Chị đuổi gà không cho phá
vườn rau.
- Chị ngủ cùng em.
+ Cách trình bày bài như thế nào?
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- Hướng dẫn viết từ các khó:
<i>- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau,</i>
<i>chung lời hát ru.</i>
- GV quan sát sửa lỗi cho HS.
<b>3. Viết chính tả(15p)</b>
- Đọc lại bài viết.
- Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút…
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Đọc soát lỗi.
<b>4. Chấm, chữa bài(4p)</b>
- GV chấm 5; 7 bài. Nhận xét.
<i><b>5. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7p)</b></i>
<b>Bài tập 2: (SGK- 27). </b>
+ Nêu yêu cầu bài?
- HD: Lựa chọn vần để điền vào chỗ trống
cho đúng nghĩa của từ.
- Yêu cầu HS làm bài, 2 hs lên bảng làm.
- Tổ chức nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b>Bài tập 3: (SGK- 27).</b>
- Đọc yêu cầu của bài tập.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Tổ chức nhận xét chữa bài.
- Gv nhận xét chốt bài theo lời giải đúng.
<b>6. Củng cố dặn dò(2p)</b>
+ Bài tập chính tả giúp em phân biệt những
gì?
<i><b>- Chuẩn bị bài sau: Người mẹ.</b></i>
- Nhận xét giờ học.
- Chữ đầu của dòng 6 chữ viết
lùi vào lề vở 2 ơ, chữ đầu của
dịng 8 chữ viết cách lề một ơ.
- Các chữ cái đầu mỗi dịng thơ.
- HS tìm từ khó trong đoạn viết.
- HS viết bảng con, bảng lớp.
- 1HS đọc lại các từ khó trên
bảng.
- 1HS đọc.
- HS lắng nghe, thực hiện theo.
- HS chép bài.
- Soát lỗi trong bài viết của
mình.
<b>Bài tập 2. </b>
<b>Điền vào chỗ trống ăc / oăc?</b>
- Hs lắng nghe.
- Cả lớp làm vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp đọc bài làm, nhận xét.
<b>Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay,dấu </b>
<b>ngoặc đơn.</b>
<b>Bài tập 3.Tìm các từ</b>
- 1 Hs đọc yêu cầu.
- HS làm vào VBT.
- HS báo cáo kết quả.
a) chung - trèo - chậu.
b) mở - bể - mũi.
- Phân biệt: ăc / oăc; tr/ch;
thanh hỏi / thanh ngã.
<i><b> </b></i>
<b>Tập làm văn</b>
<b>KỂ VỀ GIA ĐÌNH- ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
người bạn mới quen.
- Rèn kĩ năng viết: viết được một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: Kể một cách đơn giản về gia đình .</i>
<i>c.Thái độ: Gd tình cảm yêu quý gia đình. </i>
<i><b>*TH: Quyền được kết bạn, được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn.</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Mẫu đơn xin nghỉ học.</b>
<b>III</b>. <b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- Gọi Hai học sinh đọc lại đơn vào Đội
TNTP Hồ Chí Minh.
- GVnhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài. Giáo viên nêu mục</b>
đích, yêu cầu bài.
<b>2. Hướng dẫn thực hàn: 25’</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu:
Khi kể về gia đình mình với một người
bạn mới quen, mới đến lớp (quen vào dịp
- Gia đình em có những ai, làm cơng việc
gì?
- Tính tình mỗi người như thế nào?
- Tình cảm của mọi người ra sao?
- Gv mời 1 số học sinh kể về gia đình
mình trước lớp.
- Yc 2 học sinh trong nhóm bàn tập kể
cho nhau nghe.
- Gọi hs kể trước lớp.
- GV và HS nhận xét: kể đúng yêu cầu
bài, lưu loát, chân thật và cho H biết
được quyền được kết bạn của các em.
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe.
<b>Bài 1(SGK-28) </b>
<b>- </b>Hãy kể về gia đình em với một
người bạn mới quen.
- Hs lắng nghe.
Nhà tớ có 6 người: Ông bà, bố mẹ
và hai anh em tớ. Ông tớ ở nhà. Bà tớ
đi chợ. Bố tớ là bộ đội. Bố tớ đi làm
xa nhà nhưng hàng ngày thường
xuyên gọi điện về cho mẹ con tớ. Bố
tớ rất yêu thương con. Mẹ tớ là giáo
viên công tác ở trường Tiểu học. Em
tớ học ở trường Mầm non Xuân Sơn.
Còn tớ là học sinh lớp 3B, trường
Tiểu học Xuân Sơn. Gia đình tớ rất
vui vẻ và hạnh phúc. Tớ rất yêu gia
đình của mình.
- 1 học sinh kể mẫu, cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh trong nhóm bàn tập kể
cho nhau nghe.
- Hs kể trước lớp.
<b>Bài 2: </b>
- Gọi Học sinh đọc yêu cầu
<b>Bài 2(SGK-28).</b>
- Gọi Học sinh đọc mẫu đơn.
- Trình bày trình tự của một lá đơn?
- Giáo viên lưu ý cho HS: Lí do nghỉ học
cần đúng sự thật.
- Gọi 1 học sinh làm miệng bài tập, lớp
nhận xét.
- Gọi Học sinh làm bài trong vở bài tập.
- Một vài HS trình bày đơn của mình.
- Giáo viên nhận xét chung và cho H biết
được quyền của các em là được tham gia
và bày tỏ nguyện vọng của mình bằng
đơn.
<b>C. Củng cố, dặn dị(5p)</b>
- Giáo viên nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học
một lá đơn nghỉ học:
- Hs đọc mẫu đơn.
Quốc hiệu, tiêu ngữ.
Địa điểm, ngày, tháng viết đơn.
Tên của đơn.
Tên người nhận đơn.
Tên người viết đơn, lớp, trường.
Lí do viết đơn nghỉ học, lới hứa.
- 1 học sinh làm miệng bài tập, lớp
nhận xét.
- Học sinh làm bài trong vở bài tập.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<i><b>Buổi chiều</b></i>
<b>Đạo đức</b>
<i><b>Bài 2: GIỮ LỜI HỨA (Tiết 1)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: </i>
- Học sinh hiểu thế nào là giữ lời hứa, vì sao phải giữ lời hứa?
- Biết được sự cần thiết phải giữ lời hứa và tác hại của việc không giữ lời hứa.
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện việc giữ lời hứa</i>
<i>c. Thái độ: có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa.</i>
<i><b>* TH: học tập tấm gương biết giữ lời hứa của Bác.</b></i>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm của mình.
<b>III. CHUẨN BỊ : Tranh, phiếu BT2.</b>
<b>IV.CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- Kể một tấm gương cháu ngoan Bác Hồ
em biết?
- GV đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu</b>
của bài.
<b>2. Các hoạt động chủ yếu:</b>
<b>a, Hoạt động 1(10p): Tìm hiểu truyện</b>
<b>Chiếc vòng bạc.</b>
* Mục tiêu: Học sinh biết được thế nào là
giữ lời hứa và ý nghĩa của việc giữ lời hứa.
* Tiến hành:(KT đặt câu hỏi, HĐ cả lớp)
- Giáo viên kể chuyện có tranh minh họa.
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau
hai năm đi xa?
- Em bé và mọi ngời cảm thấy như thế nào
trước việc làm của Bác?
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Qua câu chuyện em rút ra điều gì?
- Gv nx và chốt ý đúng, liên hệ học tập
gương Bác về giữ lời hứa…
<b>b, Hoạt động 2(10p): Xử lý tình huống.</b>
* Mục tiêu: Học sinh biết được vì sao cần
phải giữ lời hứa và làm gì nếu khơng giữ
lời hứa với người khác.
* Tiến hành: (Hđ nhóm, KT đóng vai)
- Giáo viên chia lớp thành nhóm 6.
- Phát phiếu BT2: ( mỗi nhóm xử lý 1 tình
huống)
- Các nhóm thảo luận, đóng vai tình huống.
- Đại diện trình bày theo phiếu bt.
- Nhận xét.
- Em có đồng ý với cách giải quyết của
nhóm bạn khơng? vì sao?
- Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi khơng thấy
bạn Tâm sang nhà mình học nhóm như đã
hứa. Hằng sẽ nghĩ gì khi Thanh khơng dám
trả lại truyện?
- Cần làm gì khi khơng thể thực hiện
được điều mình đã hứa?
<b>c, Hoạt động 3(8p) Tự liên hệ</b>
- Hs lắng nghe.
- 1 học sinh đọc lại câu chuyện.
- Bác mở túi, lấy chiếc vòng bạc
mới tinh và trao cho em bé.
- Cảm động rơi nước mắt
- Giữ đúng lời hứa khiến mọi người
cảm động mến phục.
- Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều
mình đã nói, hứa hẹn với người
khác.
- Người giữ lời hứa sẽ được mọi
- Hs hoạt động nhóm 6, nhận phiếu
bài tập và xử lí tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Tiến và Hằng sẽ cảm thấy khơng
vui, có thể mất lịng tin.
=>Cần phải giữ lới hứa vì giữ lời
hứa là tự trọng và tôn trọng nhời
khác.
* Mục tiêu: Học sinh biết tự đánh giá việc
giữ lời hứa của bản thân.
* Tiến hành:(HĐ cá nhân, KT động não)
+ Giáo viên nêu yêu cầu: Thời gian vừa
qua em có hứa với ai điều gì khơng, em có
thực hiện điều đã hứa khơng? vì sao?
- Em cảm thấy như thế nào khi thực hiện
( không thực hiện) điều đã hứa?
+ Giáo viên nhận xét, nhắc nhở: Trong
cuộc sống không chỉ giữ lời hứa với bạn bè
mà cần phải giữ lời hứa với người thân,
thầy cơ giáo và mọi người..
<b>C. Củng cố, dặn dị(2p)</b>
<b>- Về nhà học sinh cần thực hiện giữ lời hứa</b>
với bạn bè, người thân.
- Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa.
- Hs tự liên hệ.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Thực hành Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: Củng cố về cách tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tứ giác, giải</i>
tốn có lời văn.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
- Gọi 3học sinh lên bảng thực hiện các
phép tính:
302 + 182 927- 143 503 + 89
- Lớp nx, Gv nx.
<b>B.Bài mới</b>
<b>1.Giới thiệu bài(1’)Gv nêu mục tiêu.</b>
<b>2. Luyện tập</b>
<b>*Bài 1 (8’)</b>
- Gọi hs nêu y/c của bài.
- Gọi 1hs nhắc lại cách tính độ dài
đường gấp khúc.
- Yc 1 hs lên bảng làm, dưới lớp làm
bài cá nhân vào vở.
- Gọi hs nx, Gv nx, củng cố.
<b>*Bài 2(7p)</b>
- 3 hs lên bảng thực hiện yêu cầu.
<b>*Bài 1: </b>
- Hs đọc yêu cầu.
- 1hs nhắc lại cách tính độ dài đường
gấp khúc.
- Hs thực hiện yêu cầu.
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc là :
45 +12 + 38 = 95(cm)
Đáp số : 95 cm
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Yc hs nêu cách tính chu vi hình tứ
giác
- Yc hs làm bài cá nhân.
- Yc hs nx đối chiếu kết quả.
- Gv nx chốt đáp án.
<b>Bài 3(8’) </b>
Thùng thứ nhất chứa 823 lít dầu.
Thùng thứ haichứa 419 lít dầu. Hỏi
thùng thứ hai chứa ít hơn thùng thứ
nhất bao nhiêu lít dầu?
- Gọi hs đọc bài tốn
Muốn biết bố cân nặng hơn con bao
nhiêu ta làm ntn?
- Yc 1 hs lên bảng giải. Hs dưới lớp
làm VBT
- Gv và hs nx kq.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- Củng cố bài, nx tiết học.
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu cách tính chu vi hình tứ giác.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nx đối chiếu kết quả.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác đó là :
15 + 18 + 15+ 10 = 48(cm)
Đáp số : 48 cm
<b>Bài 3</b>
- Hs đọc bài toán.
- 1 hs lên bảng giải. Hs dưới lớp làm
VBT
<b>Bài giải</b>
Thùng thứ hai có số lít dầu là :
823 – 419 = 304 (l)
Đáp số: 304 l dầu.
- Hs lắng nghe,ghi nhớ.
<b>Hoạt động ngoài giờ</b>
<b> ( Nhà trường tổ chức)</b>
<i><b> </b></i>
<i><b> </b></i>
<i>Ngày soạn: 17/9 /2020</i>
<i> Ngày giảng: Thứ sáu 25/9/2020</i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 15: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
a, Kiến thức:
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến 5 phút).
- Củng cố phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể).
- Ơn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn
giản, giải tốn có lời văn…
<i>b, Kĩ năng: Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản.</i>
<i>c, Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, u thích mơn học.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Mơ hình đồng hồ.</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5p)</b>
- Yc hs chữa miệng bài tập 1, 2 (SGK).
<b>B. Dạy bài mới</b>
<b>1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ</b>
học.
<b>2, Luyện tập(30p)</b>
<b>Bài 1: </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV sử dụng mơ hình đồng hồ, u cầu
HS nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng.
- GV củng cố cho HS cách xem đồng hồ.
<b>Bài 2: </b>
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài
tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
? Muốn biết 5 thuyền có bao nhiêu người
ta làm như thế nào?
- GV củng cố cho HS giải bài tốn có liên
quan đến bảng nhân.
<b>Bài 3: </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ, HS quan sát hình.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- Hình có bao nhiêu quả cam.
- Muốn khoanh vào 3
1
số quả cam ta làm
như thế nào?
- GV và HS nhận xét, chữa bài, đổi chéo
vở kiểm tra.
<b>Bài 4: </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Yc HS làm bài.
- GV chữa bài.
- Để điền đúng ta phải làm như thế nào?
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe.
<b>Bài 1(VBT- 20): </b>
- Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
a, 6 giờ 15 phút.
b, 2 giờ 30 phút (2 giờ rưỡi )
c, 9 giờ kém 15 phút.
<b>Bài 2: (VBT- 20): </b>
- Giải tốn
Tóm tắt:
1 thuyền có: 4 người
5 thuyền có: …người?
- Hs trả lời.
- Hs nêu bài toán.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
Bài giải
Năm thuyền có số người là:
4 x 5 = 20 (người)
Đáp số: 20 người.
<b>Bài 3: (VBT- 20): </b>
Khoanh vào 3
1
số quả cam.
- HS quan sát hình.
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- 9 quả
<b>Bài 4 (VBT- 20): (Dành cho Hs NK)</b>
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2p)</b>
- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu
HS ghi nhớ các kiến thức đã học.
3 x 5 > 3 x 4 4 x 6 = 6 x 4
c, 20 : 4 > 20 : 5
20 : 4 < 20 : 2
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Thủ công</b>
<b>Tiết 3: GẤP CON ẾCH (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>A .Kiến thức: Học sinh biết cách gấp con ếch.</i>
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình, kỹ thuật.
Với HS khéo tay:
<b>- Gấp được con ếch bằng giấy . Nếp gấp phẳng , thẳng. Con ếch cân đối.</b>
- Làm cho con ếch nhảy được.
<i>b.Kĩ năng: Rèn kĩ năng gấp hình bằng giấy</i>
<i>c.Thái độ: Hứng thú với giờ học gấp hình.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mẫu con ếch được gấp bằng giấy màu có kích thước đủ lớn.
- Tranh quy trình gấp con ếch bằng giấy.
- Giấy màu, giấy trắng, kéo thủ công, bút màu (dạ).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>1. Khởi động (ổn định tổ chức).</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(3p)</b>
- Yc cả lớp hát bài “Chú ếch con”.
<b>3. Bài mới</b>
<b>* Hoạt động 1.(15p) Giáo viên hướng dẫn</b>
học sinh quan sát và nhận xét.
Mục tiêu: HS quan sát nhận xét con ếch gồm
3 phần: Đầu, thân và các chi.
Cách tiến hành:
+ Giáo viên giới thiệu mẫu con ếch gấp bằng
giấy và nêu câu hỏi định hướng.
- Con ếch được chia thành mấy phần?
+ Giáo viên vừa nói vừa chỉ vào mẫu:
- Phần đầu có hai mắt, nhọn dần về phía
trước.
- Phần thân phình dần rộng về phía sau.
- Hai chân trước và hai chân sau ở phía dước
thân.
- Con ếch có thể nhảy được khi ta dùng ngón
trỏ miết nhẹ vào phần cuối của thân ếch.
+ Giáo viên liên hệ thực tế về hình dạng và
nêu lợi ích của con ếch.
- Cả lớp hát bài “Chú ếch con”.
+ Học sinh quan sát con ếch mẫu.
+ gồm 3 phần:phần đầu, phần thân
và phần chân.
<b>* Hoạt động 2(15p)Giáo viên hướng dẫn</b>
mẫu.
Mục tiêu: HS nắm được qui trình gấp một
con ếch.
Cách tiến hành: Gv hướng dẫn theo các bước:
- Bước 1.
+ Gấp, cắt tờ giấy hình vng.
+ Lấy tờ giấy hình chữ nhật và thực hiện các
cơng việc gấp, cắt giống như đã thực hiện ở
bài trước.
- Bước 2.
+ Gấp tạo hai chân trước con ếch.
+ Thực hiện thao tác.
+ Gấp hai nửa cạnh đáy về phía trước và phía
sau theo đường dấu gấp sao cho đỉnh B và
đỉnh C trùng với đỉnh A.
+ Lồng hai ngón tay cái vào trong lịng hình 4
kéo sang hai bên được hình 5;6;7./197/ SGV.
- Bước 3: Gấp tạo hai chân sau và thân con
ếch.
+ Lật hình 7 ra mặt sau được hình
8/197/SGV. Miết nhẹ theo nếp gấp để lấy nếp
gấp. Mở hai đường gấp ra.
+ Lật hình 9b ra mặt sau được hình 10.
Hình 11;12;13/198/ SGV.
+ Cách làm cho con ếch nhảy:
- Kéo hai chân trước con ếch dựng lên để đầu
của ếch hướng lên cao.
- Mỗi lần miết như vậy, ếch sẽ nhảy lên một
bước (hình 14/199).
+ Giáo viên hướng dẫn vừa thực hiện nhanh
các thao tác gấp con ếch một lần nữa để học
sinh hiểu được cách gấp.
+ Yc hs tập làm con ếch.
+ Yc hs lên bảng thực hiện.
+ Giáo viên chú ý quan sát, sửa sai và hướng
dẫn lại.
<b>4. Củng cố & dặn dò(5p)</b>
+ Dặn dò về nhà tập gấp con ếch cho thành
thạo.
+ Tiết sau chuẩn bị giấy màu để gấp con ếch.
- Cả lớp quan sát, lắng nghe.
+ Học sinh tập làm nháp con ếch
theo các bước đã hướng dẫn.
+ Học sinh lên bảng thao tác lại
các bước gấp con ếch để cả lớp
cùng quan sát và nhận xét.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<i><b> </b></i>
<i><b> SINH HO T TU N </b></i><b>Ạ</b> <b>Ầ 3</b>
<b>Bài 5: NHỚ ĐỘI MŨ BẢO HIỂM NHÉ!</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Học sinh luôn nhớ đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<b>- Máy chiếu (t</b>ranh các tình huống bài học).
- Mũ bảo hiểm người lớn đạt tiêu chuẩn 03 cái; mũ bảo hiểm trẻ em đạt chuẩn 15
cái.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tổ chức trò chơi: nghe nhạc bài Chúng em
với ATGT và chuyền hoa.
- Học sinh đứng tại chỗ và tham
gia trò chơi
- Cách chơi: Các em nghe nhạc và chuyền hoa,
bài hát dừng - hoa dừng ở đâu thì bạn cầm hoa
có cơ hội trả lời một câu hỏi do em tự chọn
trên các cánh hoa. Trò chơi tiếp tục sau khi
bạn đã trả lời xong, người cầm hoa thứ hai
không được lựa chọn câu hỏi người trước đó
đã trả lời. Các em đã rõ luật chơi chưa ?
+ Nêu một số địa điểm vui chơi không an
toàn ?
- Trên đường phố, trước cổng
trường, trên vỉa hè, nơi ô tô dừng
đỗ, gần đường sắt,...
+ Khi đá bóng dưới lịng đường, em có thể gặp
nguy hiểm gì ?
- Gây nguy hiểm cho bản thân và
người tham gia giao thông (bị xe
đâm, gây tai nạn cho người
khác,...)
- Nhận xét, bổ sung (nếu có)
<i><b>-> GV: Các em cần vui chơi ở những nơi an tồn như sân chơi, cơng viên.</b></i>
<i><b>Khơng chơi ở những nơi nguy hiểm như lịng đường, hè phố, gần đường sắt, bãi</b></i>
<i><b>đỗ xe,...</b></i>
<b>2. Bài mới: </b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:</b>
<i>- GV trình chiếu tranh (trang 9): GV nói: Cơ</i>
<i>có 1 bức tranh, các em quan sát và trả lời câu</i>
<i>hỏi sau: </i>
- HS quan sát tranh
+ Trong bức tranh những ai chưa đội mũ bảo
<i>hiểm khi ngồi trên xe máy? (Xin mời một em</i>
<i>lên bảng chỉ)</i>
- Người lái xe máy số 3, 5, 9 và
người ngồi sau xe số 4 không đội
mũ bảo hiểm.
+ Nhận xét, bổ sung.
+ GV chốt: Qua bức tranh đã có 3 người lớn
và 01 trẻ em không đội muc bảo hiểm khi ngồi
<b>sau xe máy. Vậy theo em những người không</b>
<b>đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thơng có</b>
đảm bảo an tồn khơng? Vì sao?
<i><b>- GV Chốt để vào bài mới: Những hâu quả</b></i>
<i>khi bị tai nạn giao thông do không đội mũ bảo</i>
<i>hiểm là rất quan trọng phải không nào? Và</i>
<i>bài học ngày hôm nay cô muốn nhấn mạnh với</i>
<i>các em rằng các em hãy: Nhớ đội mũ bảo</i>
<i>hiểm nhé! GV mời cả lớp ghi bài (Khi HS ghi</i>
<i>bài xong)</i>
<i> - GV chuyển ý: Các em ạ đội mũ bảo hiểm khi</i>
<i>tham gia giao thông là rất quan trọng, vậy Mũ</i>
<i>bảo hiểm có tác dụng gì? Chúng ra sẽ cùng</i>
<i>đến hoạt động 1: Các em hãy cho cô biết tác</i>
<i>dụng của mũ bảo hiểm?</i>
<b>2.2. Các hoạt động:</b>
<i><b>a. Hoạt động 1: Tác dụng của việc đội mũ bảo hiểm </b></i>
- Hoạt động cả lớp
- Em hãy nêu tác dụng của việc đội mũ bảo
hiểm?
<i>+ GV gọi học sinh trả lời: Tổ 1 trả lời ý 1,2;</i>
<i>tổ 2 trả lời 3,….tổ 4 trả lời ý 5.</i>
<i>+GV khen ngợi: Các em đã phát hiện rất</i>
<i>chính xác tác dụng của mũ bảo hiểm cô khen</i>
<i>cả 4 bạn.</i>
<i>- Bảo vệ đầu không bị tổn thương</i>
<i>khi va chạm;</i>
- Che nắng, mưa;
- Thực hiện đúng luật giao thơng
đường bộ;
- Bảo vệ sức khỏe;
- Bảo vệ tính mạng con người.
- Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào? - Cần đội mũ bảo hiểm khi đi xe
máy, xe gắn máy, xe đạp điện, xe
máy điện.
<i><b>->GV: Các em ạ!</b></i>
<i><b>+ Tại Khoản 2 Điều 30 Luật giao thông đường bộ năm 2008 quy định: chúng ta bắt</b></i>
<i><b>buộc phải đội mũ bảo hiểm khi điều khiển hoặc ngồi sau xe mô tô hai bánh, ba bánh,</b></i>
<i><b>xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng cách.</b></i>
<i><b>+ Theo định nghĩa của Bách khoa toàn thư, mũ bảo hiểm là vật dụng nhằm</b></i>
<i><b>bảo vệ phần đầu của người đội trong trường hợp không may xảy ra tai nạn khi</b></i>
<i><b>ngồi trên xe máy, xe đạp. Như vậy nếu khơng có mũ bảo hiểm, khi xảy ra tai</b></i>
<i><b>nạn, người tham gia giao thơng có thể bị chấn thương sọ não, thương tật suốt</b></i>
<i><b>đời hoặc thậm chí có thể tử vong. Vì thế, khi tham gia giao thông chúng ta cần</b></i>
<i><b>đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an toàn. </b></i>
<i>+ Vậy: Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng quy cách để đảm bảo an tồn</i>
<i>chúng ta cùng tìm hiểu tiếp.</i>
<b>b. Hoạt động 2: Quy cách đội mũ bảo hiểm để đảm bảo an tồn </b>
<i>GV nói: Cơ biết rằng, ở nội dung này các em</i>
<i>đã được làm quen ở các tiết trước rồi, tuy</i>
<i>nhiên để các em nhớ lại và hiểu rõ hơn về quy</i>
<i>cách đội mũ bảo hiểm an tồn.</i>
- Thảo luận nhóm 4 (thời gian 3 phút)
- Chia nhóm - 4 nhóm
<i>+ Thực hành đội mũ (Đại diện 01 bạn trong</i>
<i>nhóm)</i>
+ Các thành viên trong nhóm quan sát - nêu
các bước đội mũ bảo hiểm.
<b>- Bước 1: chọn mũ vừa với kích</b>
<b>cỡ đầu của mình.</b>
+ Thư kí ghi lại các bước đội mũ.
<i>- GV nói: Các em đã rõ nhiệm vụ của mình</i>
<i>chưa? (HS rồi ạ). Vậy 3 phút dành cho các em</i>
<i>thảo luận bắt đầu!</i>
<b>- Bước 2: mở dây quai sang hai</b>
<b>bên, đội mũ lên đầu sao cho</b>
<b>vành dưới trước của mũ song</b>
<b>song với chân mày. Phần đầu</b>
<b>mũ cách chân mày khoảng 2 đốt</b>
<b>ngón tay.</b>
- GV mời 01 nhóm xung phong trình bày. Gợi
<i>ý hs trả lời: Thưa cơ theo quan sát chúng em</i>
<i>thấy các bước đội mũ bảo hiểm gồm: </i>
<i>+B1: Mở khóa dây đeo, đội mũ lên đầu, chỉnh</i>
<i>mũ cho cân, trên long mày một đoạn</i>
<i>+B2: Em chỉnh dây đeo cho vừa cằm</i>
<i>+B3: Đóng khóa dây đeo</i>
- Gọi các nhóm bổ sung: Gợi ý
<i>+ Nhóm..: Bổ sung bước 1: Vành dưới trước</i>
<i>mũ phải song song vói chân mày</i>
<i>+ Nhóm...: Bổ sung bước 3: Khi cài quai dây</i>
<i>đeo khơng q chặt và vẫn có dây đeo vào là</i>
<i>được.</i>
<b>- Bước 3: Chỉnh khóa bên của</b>
<b>dây quai mũ sao cho dây quai</b>
<b>mũ nằm sát phía dưới tai. </b>
<b>- Bước 4: Cài khóa nằm phía dưới</b>
<b>cằm và chỉnh quai mũ sao cho có</b>
<b>thể nhét vừa hai ngón tay dưới</b>
<b>cằm.</b>
- Các nhóm cịn lại nhận xét bổ sung.
- GV trình chiếu các bước đội mũ bảo hiểm
<i><b>(GV nói: Cơ thấy các nhóm thảo luận tương</b></i>
<i>đối chính xác các bước đội mũ BH rồi, sau</i>
+ B1: Chọn mũ bảo hiểm vừa đầu
+ B2: Cố nhất trí với các em nhưng cơ b/s
phần đầu mũ phải cách lơng mày khoảng 2 đốt
ngón tay.
+B3: Cơ nhất trí và bổ sung ta không chỉ chỉnh
dây vừa cằm mà phải sát vào tai
+B4: Sau khi cài quai các em chỉnh quai mũ
sao cho nhét vừa 2 ngón tay dưới cằm
<b>* Thực hành đội mũ bảo hiểm:</b>
- Học sinh nhắc lại các bước đội mũ. Học lên
thực hiện (4 học sinh)
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- HS quan sát nhận xét
- Học sinh cả lớp thực hành đội mũ bảo hiểm.
<i>- GV nhận xét: Theo quan sát cô thấy các em</i>
<i>phận của mũ vừa theo kích cỡ đầu của mình,</i>
<i>cơ khen cả lớp mình nào.</i>
<i><b>->GV: Chúng ta cần đội mũ bảo hiểm đúng quy cách khi đi xe máy, xe gắn máy, xe</b></i>
<i><b>đạp điện, xe máy điện, xe đạp để đảm bảo an toàn.</b></i>
<i>Chúng ta xem các bạn khác thực hiện đúng chưa?</i>
<b>c. Hoạt động 3: Góc vui học</b>
- GV trình chiếu tranh (trang 10)
- GT: Đây là bạn Bi và các hình ảnh đội mũ
bảo hiểm bạn Bi đã thực hiện.
- Các em quan sát tranh: từ hình 1 đến hình 6
và cho cơ biết:
- Học sinh thực hiện yêu cầu
<b>+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm chưa</b>
<b>đúng quy cách và an tồn? Vì sao? </b>
- Nhận xét, bổ sung
- Hình 4 vẽ bạn Bi đội mũ bảo
hiểm đúng quy cách. Vì bạn đội
mũ vừa đầu, cài quai mũ vừa,
đúng.
<b>+ Hình nào vẽ bạn Bi đội mũ bảo hiểm đúng</b>
quy cách và an tồn? Vì sao?
- Hình 1: Đội mũ sụp xuống mặt
- Nhận xét, bổ sung - Hình 2: Đội mũ lệch
- Hình 3: Đội mũ nhưng khơng cài
quai
- Hình 5: Đội mũ ngược
- Hình 6: Khơng đội mũ mà cầm
trên tay
<i><b>-> GV: Để bảo vệ vùng đầu, giảm nguy cơ chấn thương sọ não khi xảy ra tai</b></i>
<i><b>nạn, chúng ta cần đội mũ bảo hiểm và cài quai đúng quy cách khi ngồi trên xe</b></i>
<i><b>máy, xe đạp.</b></i>
<i>- Làm thế nào để có thể chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng chúng ta cùng</i>
<i>tìm hiểu phần tiếp theo.</i>
<b>d. Hoạt động 4: Cách chọn mũ bảo hiểm đủ tiêu chuẩn chất lượng</b>
- GV cho học sinh xem video - 1 phút (cùng là
mũ bảo hiểm sau khi va chạm một cái vỡ, một
cái còn nguyên vẹn). Sau khi xem xong video
GV hỏi:
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- Vì sao khi cùng va chạm một lực một mũ bảo
hiểm nguyên vẹn, một mũ vỡ?
- Mũ bảo hiểm chất lượng tốt, bền
và đảm bảo.
- Mũ bảo hiểm không bền, chất
lượng kém, không tốt và rẻ tiền.
- Theo em mũ bảo hiểm như thế nào là đủ tiêu
chuẩn chất lượng? Gợi ý học sinh trả lời:
+ Tổ 1: Theo em mũ bảo hiểm đạt chuẩn là
phải có dây đeo, khi đội che hết được phần
đầu
+ Tổ 2: Khi bị va đập không bị vỡ
+ Tổ 3: Được chứng nhận đảm bảo chất lượng
<b>- Có cấu tạo đủ 3 bộ phận: vỏ</b>
<b>mũ, đêm hấp thụ xung động bên</b>
<b>trong vỏ mũ (đệm bảo vệ) và</b>
<b>quai đeo.</b>
<b>- Có kiểu dáng đáp ứng yêu cầu</b>
<b>sau: </b>
<i>- GV nói: Để hiểu rõ hơn sau đây cơ mới các</i>
<i>em xem đọn video sau: </i>
<i>- Xem video 5 loại mũ đạt tiêu chuẩn. (Hết</i>
<i>video GV trình chiếu các chon mũ bảo hiểm</i>
<i>dạt chuẩn)</i>
- Hs đọc lại tiêu chuẩn
<b>+ Mũ che cả đầu, tai và hàm.</b>
<b>- Có tem hợp quy chuẩn kĩ</b>
<b>thuật quốc gia của Việt Nam</b>
<b>(tem hợp quy CR).</b>
<b>* Liên hệ:</b>
- Cô mời cả lớp lấy mũ bảo hiểm của minh,
quan sát, kiểm tra và cho cô biết mũ bảo hiểm
của em có kiểu dáng như thế nào? Và có đủ
tiêu chuẩn về chất lượng khơng? Vì sao?
- Học sinh thực hiện yêu cầu
- HS trả lời - Học sinh báo cáo kết quả
<i><b>-> GV: Các em ạ! Tiêu chuẩn về mũ bảo hiểm</b></i>
<i>đẫ được quy định tại:</i>
<i><b>+ Điều 3, Điều 4 Thông tư liên tịch 06/2013/TTLT-BKHCN-BCT-BCA-BGTVT</b></i>
<i><b>quy định về sản xuất, nhaaph khẩu, kinh doanh và sử dụng mũ bảo hiểm cho</b></i>
<i><b>người đi xe mô tô, xe gắn máy , xe đạp máy</b></i>
<i><b>+ Các em đã thực hiện đội mũ bảo hiểm đầy đủ khi tham gia giao thông song</b></i>
<i><b>mũ bảo hiểm của một số bạn chưa đạt tiêu chuẩn, các em cần đề nghị bố mẹ</b></i>
<i><b>+ Nếu mũ bảo hiểm đã bị va đập một lần do tai nạn thì cần bỏ và thay thế mũ khác.</b></i>
<b>2.3. Ghi nhớ - dặn dò</b>
Qua bài học cá em đã biết:
1. Mũ bảo hiểm có tác dụng gì ?
2. Ta cần đội mũ bảo hiểm khi nào?
3. Chọn và đội mũ bảo hiểm như thế nào là
đúng quy cách?
- GV trình chiếu, ghi nhớ.
- Học sinh đọc - Nhận xét, bổ sung
<b>2.4. BT về nhà: </b>
- Chia sẻ với người thân cách đội mũ bảo hiểm
an toàn và vận động, nhắc nhở mọi người cùng
đội mũ bảo hiểm khi đi xe.Thực hiện mua, đội
mũ bảo hiểm đúng quy định để bảo vệ chính
mình và hãy là tuyên truyền viên tích cực đối
với người thân và bạn bè. Về nhà các em tìm
hiểu cách ngồi trên xe máy, xe đạp an toàn.
<b>B. SINH HOẠT LỚP : 20 phút</b>
- Đánh giá kết quả tình hình học tập trong tuần, nhận xét ưu điểm của lớp.Tuyên
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV, HS: Sổ ghi chép, theo dõi hoạt động của HS tuần qua.
- Một số tiết mục văn nghệ.
<b>III. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU</b>
<b>1. Hát tập thể:</b>
<b>2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ tuần 2.</b>
<b>* Lớp trưởng sinh hoạt </b>
1. Sinh hoạt trong tổ (3 tổ trưởng điều hành tổ), thành viên góp ý.
2. Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp:
3. Lớp phó lao động báo cáo tình hình lao động-vệ sinh của lớp:
4. Lớp trưởng báo cáo tình hình hoạt động chung của lớp:
5. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ của lớp tuần 2
<b>Ưu điểm: </b>
<b>* Nền nếp: Thực hiện tốt mọi nề nếp: Truy bài đầu giờ, hát, đọc 5 điều Bác Hồ</b>
dạy, sinh hoạt tập thể có hiệu quả. Đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy. Ý thức
tự quản lớp tốt.
<b>* Học tập: </b>
- Lớp đi học đều, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
- Các em đã chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng
bài, ý thức tự quản lớp tốt.
<b> * TD-LĐ-VS: </b>
- Tập thể dục đều, đúng. Vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân sạch sẽ gọn gàng. Tiết
kiệm điện, nước, bảo vệ của công.
- Lao động dọn vệ sinh lớp học, sân trường tốt.
<b>Tồn tạị:</b>
- Một số HS chưa chú ý học bài ở nhà, chữ viết cẩu thả, đọc còn chậm như
bạn:...
- Trong lớp cịn 1 số bạn nói chuyện
riêng: ...
...
<b>* Bình các tổ làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc: ...</b>
- Cá nhân:...
<b>3. Triển khai nhiệm vụ trọng tâm tuần 4</b>
- Các tổ tiếp tục hoàn thành nhiệm vụ của mình.
- Thực hiện tốt luật ATGT đường bộ, đội mũ bảo hiểm.
- Duy trì các nề nếp đã có.
- Tiết kiệm điện nước, bảo vệ của cơng.
- Tiếp thục tun truyền phóng tránh dịch bệnh covid 19.
<b>4. Sinh hoạt tập thể:</b>