Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIÁO ÁN LỚP 5 TUẦN 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.03 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7 (Từ 21/10 đến 25/10)</b>


<i>NS: 14/10/2019</i>


<i>NG: Thứ hai ngày 21 tháng 10 năm 2019</i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Toán</b>


<i><b>Tiết 31:</b></i><b> LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:Giúp HS:


- Củng cố về mối quan hệ giữa 1 và


1 1 1 1 1


, à ; à


10 10<i>v</i> 100 100<i>v</i> 1000<sub>.</sub>


- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán liên quan đến TBC.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng giải tốn và tìm thành phần chưa biết của phép
tính.


3. Thái độ: Hs yêu thích môn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>Phấn màu – bảng phụ



<b>III. CÁC HĐ DH: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ (5’):</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3, 4
trong SGK trang 32.


<b>3. Bài mới: </b>


<i>a. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp</i>
<i>b. Luyện tập (30’):</i>


<i>Bài 1:(VBT-41)</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó
đọc kết bài làm.


- Nhận xét, chữa bài.


<i>Bài 2:(VBT-42)</i>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu cách làm bài.


- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS


lên bảng làm bài.


- Nhận xét, chữa bài.


- HS lên bảng làm bài.
Giải


5ha = 50000m2


Diện tích hồ nước:
50000 x10


3


= 15000(m2<b><sub>)</sub></b>


<b> </b>Đáp số: 15000(m2<b><sub>)</sub></b>
- HS lắng nghe


<b>Bài 1: </b>


- HS đọc yêu cầu<b>.</b>


- HS làm bài.
* Kết quả :


a) 1 10


10
1


10


1
:


1   


(lần)


Vậy 1gấp 10 lần 110


b) 10 10


100
10


1
100


1
:
10


1






(lần)



Vậy 110<sub> gấp 10 lần </sub>1100<sub>…</sub>


<b>Bài 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Củng cố cách tìm: Số hạng, SBT,
thừa số, số bị chia.


<i>Bài 3:(VBT-42)</i>


- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- u cầu HS làm bài vào vở, 1 HS
lên bảng làm bài.


- Nhận xét, chữa bài.


- Củng cố cách tính trung bình cộng


<i>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</i>


- GV chốt lại kiến thức của bài.
- Nhận xét giờ học.


- Y/cầu HS về nhà học bài và chuẩn
bị bài sau.


a) x + 4



1


= 8
5


b) x - 3
1


= 6
1


x = 8
5


- 4
1


x = 6
1


+ 3
1


x = 8
3


x = 2
1



….
<b>Bài 3:</b>


- HS đọc đề bài.
- HS trả lời.


- HS làm bài, 1 HS lên bảng.
Bài giải


2 ngày đội sản xuất làm được số công
việc là: 10


3


+ 5
1


=


1


2<sub> ( công việc)</sub>


Trung bình mỗi ngày đội sản xuất làm
được số cơng việc là:


1


2<sub> : 2 = </sub>4
1



(công việc)


Đáp số: 4


1


công việc.
- HS lắng nghe.


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 13:NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Bước đầu đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chuyện phù hợp với
những tình tiết bất ngờ của câu chuyện.


Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó đáng q
của cá heo với con người.


2. Kĩ năng: Rèn HS kĩ năng đọc diễn cảm
3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.


*<i>Giáo dục HS ý thức bảo vệ thiên nhiên, bảo vệ các loài động vật, sống gần gũi</i>
<i>với thiên nhiên</i>.


<i>*QBĐ: Giáo dục HS cần yêu quý, kết bạn, sống thân thiện và bảo vệ những lồi</i>
<i>vật có ích. </i>



<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> Truyện, tranh ảnh về cá heo.


<b>III. CÁC HĐ DH: </b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>


- 3 HS nối tiếp đọc đoạn và trả lời câu
hỏi


- Trả lời câu hỏi 2 + 3 SGK.


Đọc bài <i>Tác phẩn của Si-le và tên phát</i>


<i>xít</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Lớp nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<i>1- GTB (1') Dùng tranh minh họa.</i>
<i>2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:</i>
<i>a) Luyện đọc: (10’)</i>


- 1 HS đọc


- GV chia đoạn: 4 đoạn


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, lớp nhận
xét,



- GV ghi từ HS đọc khó
- 2 H đọc từ khó.


- 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- 1 HS đọc chú giải SGK
- GV đưa đoạn luyện đọc


- 2 HS đọc nêu cách nhấn giọng và ngắt
câu văn dài.


- GV dùng khí hiệu ngắt nghỉ cho đoạn
văn


- HS đọc nhóm (đọc trong nhóm, thi
đọc 2 lượt/ 1 nhóm, nhận xét)


- GV đọc mẫu nêu cách đọc tồn bài
b) Tìm hiểu bài: (12’)


- 1 H đọc đoạn 1- Lớp đọc thầm.


+Vì sao nghệ sĩ A ri ôn phải nhảy
xuống biển?


- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 1.
- 1 H đọc đoạn 2 - lớp đọc thầm.


+ Điều gì kì lạ đã xảy ra khi nghệ sĩ cất
tiếng hát giã biệt cuộc đời ?



- G tiểu kết đoạn 2 - H nêu ý đoạn 2.
- 1 H đọc đoạn 3 - lớp đọc thầm.


+ Qua chuyện, em thấy cá heo đáng
yêu, đáng quý ở điểm nào ?


+ Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của
đám thuỷ thủ và đoàn cá với nghệ sĩ ?


- HS quan sát.


- 1 HS đọc to trước lớp.


Đoạn 1:Từ đầu <i>dong buồm trở về đất</i>


<i>liền.</i>


Đoạn 2: Tiếp <i>sai giam ông lại.</i>


Đoạn 3: Tiếp <i>trả lại tự do cho A- ri- ơn</i>


Đoạn 4: Đoạn cịn lại.
- HS đọc nối tiếp lần 1.


+ A - ri - ôn ; Xi - xin; boong tàu
- HS đọc nối tiếp lần 2.


- HS đọc chú giải.
- HS quan sát.



+ Bầy cá heo <b>đã cứu</b> A-ri-ôn. Chúng


đưa ông trở về đất liền/ <b>nhanh hơn</b> cả


tàu của bon cướp. A-ri-ôn tâu với vua


<b>tồn bộ</b> sự việc nhưng/ nhà vua khơng


tin, sai giam ơng lại.
- HS luyện đọc nhóm bàn.
- Hs theo dõi.


- Hs đọc


<i><b>1. Lòng tham của bọn thủy thủ trên</b></i>
<i><b>tàu.</b></i>


- Thuỷ thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp
tặng vật, đòi giết ông.


- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 2.


<i><b>2. A-ri-ôn được cá heo cứu, đưa về</b></i>
<i><b>đất liền</b></i>:


- Đàn cá heo say sưa thưởng thức, đưa
ông trở về đất liền.



- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn 3


<i><b>3. Cá heo đáng yêu, đáng quý là</b></i>
<i><b>người bạn tốt của con người.</b></i>


- Cá heo biết thưởng thức tiếng hát,


biết cứu giúp người  <sub> bạn tốt</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Em biết gì thêm những câu chuyện
thú vị về cá heo ?


- H nêu nội dung chính của bài
- G chốt lại


- Liên hệ giáo dục QTE và Biển đảo
c) Đọc diễn cảm: (10’)


- Gọi Hs đọc nối tiếp đoạn bài tập đọc.
- Gv đọc mẫu đoạn 2


- 2 HS nhắc lại cách đọc, giọng đọc
+1 HS nêu từ ngữ cần nhấn giọng đoạn
2


- 2 HS đọc diễn cảm đoạn 2
- Lớp và GV nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>



- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.


- Cá heo thông minh, tốt bụng, cứu
người lúc hoạn nạn


* <i>Khen ngợi sự thơng minh, tình cảm</i>
<i>gắn bó của lồi cá heo với con người</i>.


<i>- 2 H đọc.</i>


- HS theo dõi.
- Hs đọc nối tiếp.
- Hs lắng nghe.


Đoạn 2: Giọng sảng khoái, thán phục.


Chú ý ngắt ở câu dài: <i>Chúng đưa ông</i>


<i>trở về đất liền / nhanh hơn cả tàu của</i>
<i>bọn cướp.//</i>


Nhấn giọng: vang lên, vây quanh tàu,
say sưa thưởng thức, cứu.


- 2 HS đọc
Lắng nghe
- HS lắng nghe.


<b>Khoa học</b>



<b>TIẾT 13: PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>. Sau bài học, học sinh biết:


1. Kiến thức: Nêu tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết. Nhận ra sự nguy
hiểm của bệnh sốt xuất huyết.


2. Kĩ năng: Thực hiện các cách diệt muỗi và tránh khơng để muỗi đốt.


3. Thái độ: Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người.


<b>II/ CÁC KNS CƠ BẢN TRONG BÀI</b>.


- Kỹ năng xử lý thông tin, kỹ năng tự bảo vệ.
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thơng tin và hình 28, 29 SGK.


<b>IV/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Nêu phần Bạn cần biết bài 12.
- GV nhân xét đánh giá.


<b>B. Bài mới:</b>



<i>1. Giới thiệu bài:</i>
<i>2. Các hoạt động</i>


<i>a/ Hoạt động1: Thực hành làm bài tập</i>
<i>trong SGK. (15’)</i>


* Mục tiêu:


- HS nêu được tác nhân, đường lây truyền
bệnh sốt xuất huyết


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh
sốt xuất huyết.


* Cách tiến hành:


- GV yêu cầu HS đọc kĩ các thông tin, sau
đó làm các bài tập trang 28 SGK.


- Mời một số HS nêu kết quả bài tập.


- Theo em, bệnh sốt xuất huyết có nguy
hiểm không? Tại sao?


+) GV kết luận: Là một bệnh truyền nhiễm
do một loại virut gây ra. Muỗi vằn là động
vật trung gian truyền bệnh. Bệnh có diễn
biến ngắn, bệnh nặng có thể gây chết người
trong vòng 3 – 5 ngày.



<i>b/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (15’)</i>


* Mục tiêu: Giúp HS:


- Biết thực hiện các cách diệt muỗi và tránh
không để muỗi đốt.


- Có ý thức trong việc ngăn chặn khơng cho
muỗi sinh sản và đốt người.


* Cách tiến hành:


-Yêu cầu cả lớp quan sát các hình 2, 3, 4
trang 29 SGK và trả lời các câu hỏi:


+ Chỉ và nói về nội dung từng hình.


+ Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối với việc phịng tránh bệnh sốt
xuất huyết.


- GV yêu cầu thảo luận theo nhóm.


+ Nêu những việc nên làm để phòng bệnh
sốt xuất huyết?


+ Gia đình bạn thường sử dụng biện pháp
nào để diệt muỗi và bọ gậy?


- GV kết luận SGV: Trang 63



* Qua bài học này các em có quyền gì?


- 1HS đọc thông tin sgk, lớp đọc
thầm.


- HS suy nghĩ làm bài.


- HS báo cáo kết quả học tập.
- Lớp nhận xét.


* Kết quả:


1- b ; 2- b; 3- a; 4- b; 5- b.


- Bệnh này đặc biệt nguy hiểm.
Bệnh có diễn biến ngắn, trường
hợp nặng có thể chết người trong
vòng 3 đến 5 ngày.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát tranh và trả lời.
- Hình 2: Bể nước có nắp đậy, bạn
nữ đang quét sân, bạn nam ddang
khơi cống rãnh (để ngăn khơng
cho muỗi đẻ)


- Hình 3: Một bạn ngủ có màn, kể
cả ban ngày (để ngăn khơng cho


muỗi đốt vì muỗi vằn đốt người cả
ban ngày và ban đêm).


- Hình 4: Chum nước có nắp đậy
(ngăn khơng cho muỗi đẻ chứng).
+ Giữ gìn nhà ở và môi trường
xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ
gậy và tránh để muỗi đốt.


+ Đậy lắp bể nước, thả cá trong bể
nước, phun thuốc muỗi.


- HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>C- Củng cố dặn dò: (5’)</b>


? Nêu dấu hiệu của bệnh sốt xuất huyết
? Nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết
- GV n.xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài.


sức khoẻ, quyền được sống còn và
phát triển.


- HS trả lời
- HS lắng nghe.


<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Lịch sử</b>



<b>TIẾT 7: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Học sinh biết: Lãnh tụ Nguyễn ái Quốc là người chủ trì hội nghị thành lập Đảng
Cộng sản Việt Nam.


- Đảng ra đời là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu thời kì cách mạng nước ta
có sự lãnh đạo đúng đắn, giành nhiều thắng lợi to lớn.


2. Kĩ năng: Kể lại được một số chi tiết về sự kiên ra đời của ĐCSVN
3. Thái độ: Tự hào về Đảng, về Bác.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Tư liệu lịch sử viết về bối cảnh ra đời của ĐCSVN, vai trò của Nguyễn Ái Quốc
trong việc chủ trì Hội nghị thành lập Đảng.


- Ảnh trong SGK. - Chân dung lãnh tụ Nguyễn ái Quốc - Phiếu học tập cho HS
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>HĐ cña GV</b> <b>HĐ cña HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Hãy nêu những điều em biết về quê hương
và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?
- Nêu những khó khăn của Nguyễn Tất
Thành khi dự định ra nước ngoài?



- Tại sao Nguyễn Tất Thành quyết chí ra đi
tìm đường cứu nước?


- GV đánh giá, nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>


<i>1. Giới thiệu bài</i>


- Hỏi: Em có biết sự kiện lịch sử nào gắn
với ngày 3/2/1930 không?


- GV giới thiệu: <i>Ngày 3/2/1930 chính là</i>
<i>ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam,</i>
<i>Đảng ta ra đời ở đâu, trong hoàn cảnh như</i>
<i>thế nào, ai là người giữ vai trò quan trọng</i>
<i>trong việc thành lập Đảng cộng sản VN?</i>
<i>Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời</i>
<i>được câu hỏi này.</i>


- HS trả lời


- HS nhận xét câu trả lời của bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>2. Các hoạt động</b>


a<i>/ Hoạt động 1: Hoàn cảnh đất nước 1929</i>
<i>và yêu cầu thành lập Đảng cộng sản Việt</i>
<i>Nam (10’)</i>



- GV giới thiệu sơ lược về quá trình ra đi
tìm con đường cứu nước của Nguyễn Ái
Quốc.


+ Theo em, nếu để lâu dài tình hình <i>mất</i>


<i>đồn kết</i>, thiếu thống nhất trong lãnh đạo sẽ
có ảnh hưởng thế nào với cách mạng VN?
+ Tình hình nói trên đã đặt ra u cầu gì?


+ Ai là người có thể đảm đương việc hợp
nhất các tổ chức cộng sản ta thành một tổ
chức duy nhất? vì sao?


- GV t/c cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Nhận xét kết quả học tập của HS.


- GV kết luận: <i>Cuối năm 1929, phong trào</i>


<i>cách mạng Việt Nam rất phát triển, đã có 3</i>
<i>tổ chưc cộng sản ra đời và lãnh đạo phong</i>
<i>trào. Thế nhưng để 3 tổ chưc cùng tồn tại</i>
<i>sẽ làm lực cách mạng phân tán, không hiệu</i>
<i>quả. Yêu cầu bức thiết đặt ra là phải hợp</i>
<i>nhất ba tỏ chức này thành 1 tổ chức duy</i>
<i>nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốcđã làm được</i>
<i>điều đó và lúc đó cũng chỉ có Người mới</i>
<i>làm được.</i>


<i>b/ Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng</i>


<i>cộng sản Việt Nam (10’)</i>


- GV yêu cầu H S làm việc theo nhóm theo
các gợi ý sau:


+ Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt
Nam được diễn ra ở đâu, vào thời gian nào?
+ Hội nghị diễn ra trong hồn cảnh nào? Do
ai chủ trì?


+ Nêu kết quả hội nghị?


- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp
để trả lời câu hỏi.


+ Nếu để tình trạng lâu dài tình hình
trên sẽ làm cho lực lượng cách mạng
Việt Nam phân tán và không đạt
được kết quả thắng lợi.


+ Tình hình nói trên cho ta thấy rằng
để tăng thêm sức mạnh của cách
mạg cần phải sớm hợp nhất các tổ
chức cộng sản. Việc này chỉ có một
lãnh tụ đủ uy tín mời làm được.
+ Chỉ có lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc
mới làm được việc này vì Người là
một chiến sĩ cộng sản có hiểu biết
sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách
mạng, Người có uy tín trong phong


trào cách mạng quốc tế và được
những người yêu nước Việt Nam
ngưỡng mộ


- HS báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.


- HS thảo luận nhóm.


+ Hội nghị diễn ra vào đầu xuân
1930( 3/2/1930), tại Hồng Kông.
+ Hội nghị phải làm việc bí mật dưới
sự chủ trì của lãnh tụ Nguyễn Ái
Quốc


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả học
tập trước lớp


- Nhận xét, bổ xung


- Gv hỏi: Tại sao chúng ta phải tổ chức hội
nghị ở nước ngoài và làm việc trong hồn
cảnh bí mật?


GV nêu: <i>Để tổ chức được hội nghị, lãnh tụ</i>


<i>Nguyễn Ái Quốc và các chiến sĩ cộng sản</i>
<i>phải vượt qua mn vàn khó khăn nguy</i>
<i>hiểm, cuối cùng hội nghị đã thành công.</i>
<i>c/ Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc thành lập</i>


<i>Đảng cộng sản Việt Nam (10’)</i>


+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành
Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp ứng được
yêu cầu gì của cách mạng Việt Nam?


+ Khi có Đảng, cách mạng Việt Nam phát
triển như thế nào?


- GV kết luận: <i>Ngày 3/2/1930, Đảng cộng</i>


<i>sản Việt Nam đã ra đời. Từ đó cách mạng</i>
<i>Việt Nam có Đảng lãnh đạo và giành được</i>
<i>những thắng lợi vẻ vang</i>


<b>3. Củng cố - Dặn dò (5’)</b>


- Em hãy kể lại những việc gia đình, địa
phương em đã làm để kỉ niệm ngày thành
lập Đảng cộng sản Việt Nam vào ngày 3/2
hàng năm?


- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà.


tổ chức cộng sản thành một đảng
cộng sản duy nhất, lấy tên là Đảng
cộng sản Việt Nam, hội nghị cũng đề
ra đường lối cho cách mạng Việt
Nam .



- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ xung


- Vì thực dân Pháp luôn ln tìm
cách dập tắt các phong trào cách
mạng Việt Nam. Chúng ta phải tổ
chức ở nước ngồi và bí mật để đảm
bảo an toàn.


- HS lắng nghe.


+ Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản
thành Đảng cộng sản Việt Nam làm
cho cách mạng Việt Nam có người
lãnh đạo, tăng thêm sức mạnh, thống
nhát lực lượng và có đường đi đúng
đắn.


+ Cách mạng Việt Nam giành được
những thắng lợi vẻ vang.


- HS lắng nghe.


- Một số HS nêu trước lớp.


- HS lắng nghe.


<b>Chính tả (nghe - viết)</b>


<i><b>Tiết 7:</b></i><b> DỊNG KINH QUÊ HƯƠNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Làm đúng các bài luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi ia,
iê.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, sạch sẽ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>


- Bảng phụ ghi ND bài tập (BT) 3,4.
<b>III. CÁC HĐ DH :</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>


- 2 HS lên bảng viết và trả lời câu hỏi
- Lớp và GV nhận xét, GV chốt ý
<b>B. Bài mới:</b>


<i>1- Giới thiệu bài (1')</i> Trực tiếp
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học


<i>2- Hướng dẫn HS nghe, viết: (18’)</i>


- 2 HS đọc bài viết


- GV lưu ý HS từ dễ viết sai


- GV đọc cho HS viết


- Đọc, soát lỗi, sửa lỗi


- GV chấm , nhận xét vở 7-10 bài


- HS đổi vở soát lỗi, GV nhận xét chung


<i>3- Hướng dẫn HS làm bài tập:</i>


Bài tập 2: (7’) - 2 HS nêu yêu cầu


- GV gợi ý HS: Vần này thích hợp với cả 3 ô
trống. HS làm bài tập. GV chốt kiến thức
- H làm bài- 1 H chữa bảng lớp- NX.
- Liên hệ baior vệ môi trường


Bài tập 3: (8’) - 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài tập vào vở


- 2 HS đọc các thành ngữ vừa điền
- Lớp và GV nhận xét


- HS đọc thuộc lòng 3 câu thành ngữ trên
- H nêu cách đánh dấu thanh.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học.


Viết các từ chứa nguyên âm đôi


ưa/ ươ, giải thích quy tắc đánh
dấu thanh có chứa nguyên âm


- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc bài viết.
<i>+ Mái xuồng, già làng</i>


- HS viết bài.
- HS sốt lỗi.


<b>Bài tập 2: </b>Tìm một vần điền vào


3 chỗ trống trong đoạn thơ.


- Rạ rơm thì ít, gió đơng thì nhiều
Mải mê đuổi một con diều / củ
khoai nướng để cả chiều thành
tro.


<b>Bài tập 3: </b>
- HS lamg bài.


- HS đọc: + Đông như kiến.
+ Gan như cóc.


+ Ngọt như mía lùi.
- HS nêu


<b>Đạo đức</b>



<b>Tiết 7: NHỚ ƠN TỔ TIÊN( Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết được trách nhiệm của mỗi người đối với tổ tiên,
gia đình, dịng họ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

3. Thái độ: Biết ơn tổ tiên; tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình và dịng họ.
Có ý thức vượt lên để trở thành những người có ích cho gia đình, dịng họ.


<b>II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</b>


- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.


- Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,...nói về lòng biết ơn tổ tiên.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


- Trong cuộc sống và trong học tập em có những thuận
lợi và khó khăn gì?


- Đọc ghi nhớ SGK?
<b>B. Dạy bài mới</b>


1<i>. Giới thiệu bài: Trực tiếp.1’</i>
<i>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài 28’</i>



a.HĐ1: HS tìm hiểu nội dung truyện <i>Thăm mộ</i>


* <i>Mục tiêu</i>: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng
biết ơn tổ tiên.


* <i>Cách tiến hành</i>:


B 1: Gọi HS dọc truyện (SGK).


B2: Y/c cả lớp thảo luận 3 câu hỏi SGK.
Gọi HS trình bày ý kiến.


B3: GV kết luận :SGV
b. HĐ2: Làm bài tập 1 SGK


* <i>Mục tiêu</i>: Giúp HS biết được những việc cần làm để
tỏ lòng biết ơn tổ tiên.


* <i>Cách tiến hành</i>:


B1: Y/c HS làm bài tập


B2: Cho HS trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
B 3: Gọi HS trình bày kết quả.


B 4: GV kết luận: <i>Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn</i>


<i>tổ tiên bằng những viêc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp</i>
<i>với khả năng như các việc (a), (c), (d), (đ).</i>



Hoạt động 3: Tự liên hệ


* <i>Mục tiêu</i>: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu
với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
* <i>Cách tiến hành</i>:


B1:Y/c HS kể những việc đã làm được thể hiện lòng
biết ơn tổ tiên và những việc chưa làm được.


B2 : Cho HS làm việc .


B3: HS trao đổi cặp đơi, một số HS trình bày trước
lớp.


B4: GV đánh giá và kết luận
*<i>Ghi nhớ: SGK.</i>


<i>3. Hoạt động tiếp nối 3’</i>


- Nhận xét giờ học.


- Dặn về học bài; sưu tầm tranh, ảnh, bài báo nói về


-1 em
-1 em


- Mở SGk


-1 em
- 4-5 em



- Làm việc cá nhân
- 2-3 em


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

ngày Giỗ Tổ Hùng Vương và các câu ca dao, tục ngữ,
thơ, truyện về chủ đề biết ơn tổ tiên; Tìm hiểu về các
truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ.


<i>NS: 15/10/2019</i>


<i>NG: Thứ ba ngày 22 tháng 10 năm 2019</i>


<b>Toán</b>


<i><b>Tiết 32:</b></i><b> KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Giúp HS:


- Nhận biết các khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản).
- Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP
3. Thái độ: HS u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: UDCNTT</b>
<b>III. CÁC HĐ DH </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

A. Ổn định tổ chức: (1’)
B. Kiểm tra bài cũ (5’):



- Gọi HS lên bảng chữa bài tập 3, 4 trong
SGK trang 32.


C. Bài mới:


<i>1. Giới thiệu bài: (1’)</i>


<i>2. Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng</i>
<i>đơn giản): (10’)</i>


<i><b>a. Nhận xét bảng a:</b></i>


- GV trình chiếu hướng dẫn học sinh:
+ Có 0 m 1 dm tức là có 1dm


- Viết: <i>dm</i> 10 <i>m</i>


1


1 


- Giới thiệu: <i>dmhay</i>10 <i>m</i>


1
1


còn được viết
thành 0,1 m



- Viết bảng <i>mhay</i>10 <i>m</i>


1
1


,
0


+ Có 0 m 0 dm 1cm tức là có 1cm


- Viết: <i>cm</i> 100 <i>m</i>


1


1 


- Giới thiệu: <i>cmhay</i>100 <i>m</i>


1
1


còn được viết
thành 0,01 m


- Viết 0,01 m


+ Có 0 m 0 dm 0 cm 1 mm tức là có 1mm


- Viết: <i>mm</i> 1000 <i>m</i>



1


1 


- Giới thiệu: <i>mmhay</i>1000 <i>m</i>


1
1


còn được viết
thành 0,001 m


- Viết 0,001 m


+ Các phân số 1000


1
;
100
1
;
10
1


được viết thành
0,1; 0,01; 0,001


+ Hướng dẫn đọc:


000


1
1
001
,
0
;
001
,
0
100
1
01
,
0
;
01
,
0
10
1
1
,
0
;
1
,
0





+ Giới thiệu: Các số 0,1; 0,01; 0,001 gọi là số
thập phân.


<i><b>b. Nhận xét bảng b: </b></i>


GV trình chiếu hướng dẫn hs:<i><b> Slide 3, slide 4</b></i>


Tương tự như bảng a để có:


- Hát + BC sĩ số.
- HS lên bảng làm bài.


- HS quan sát.


- HS đọc “: <i>dmhay</i>10 <i>m</i>


1
1


còn
được viết thành 0,1 m”


- HS đọc “ <i>cmhay</i>100 <i>m</i>


1
1


còn
được viết thành 0,01 m”



- HS đọc “: <i>mmhay</i>1000 <i>m</i>


1
1


còn
được viết thành 0,001 m”


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

000
1


9
009
,
0
;
100


7
07
,
0
;
10


5
5
,



0   


Các số 0,5; 0,007; 0,009 là số thập phân.


<i>3. Thực hành đọc, viết các số thập phân (20’)</i>


Bài 1: (VBT-44)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu.


- Cho HS làm bài vào vở sau đó đọc kết quả
bài làm.


- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: (VBT-44)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ đã vẽ sẵn tia số.


- Gọi HS đọc các phân số thập phân trên tia
số


- GV HD HS làm bài- HS làm bài vào vở, 1
HS lên bảng làm bài


- Nhận xét, chữa bài.


<b>Bài 3:</b> - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.



- GV hướng dẫn mẫu.
- Gửi bài cho Hs


- Nhận bài của Hs, cho HS quan sát bài làm
của HS


- Gv yêu cầu HS giải thích cách làm của
mình.


- Nhận xét, chữa bài.


*GV chốt: Cách đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị
đo khối lượng và cách chuyển từ phân số thập
phân sang số thập phân.


<i>4. Củng cố, dặn dò: (3’)</i>


<b>Bài 1:</b> * Kết quả :


- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát mẫu.
- HS làm bài,


0,7 : không phẩy bảy.


0,02 : không phẩy không hai.
0,005 : không phẩy không không
năm...


<b>Bài 2:</b>



- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát tia số.
- HS đọc.


- HS làm bài.
* Kết quả :


0,1 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
<b>Bài 3:</b>


- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát mẫu.


- Hs nhận bài, làm bài, gửi bài
cho giáo viên.


- HS quan sát lên bảng và nhận
xét


* Kết quả :


a) 9dm = 10


9


m = 0,9m


5cm = 100



5


m = 0,05m.


b) 4mm = 1000


4


m = 0,004m
9g = 1000


9


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV chốt lại kiến thức của bài.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà học bài và CB cho bài sau.


- HS lắng nghe.


<b>Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 13:</b></i><b> TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Hiểu thế nào là từ nhiều nghĩa; nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ
nhiều nghĩa; Hiểu mối quan hệ giữa chúng.


2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một
số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Tìm được ví dụ về nghĩa chuyển của 1 số từ (là


danh từ) chỉ bộ phận cơ thể người và động vật.


3. Thái độ: Giáo dục ý thức tự tìm hiểu nghĩa của Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>


- Tranh ảnh về các sự vật hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các nghĩa của
từ nhiều nghĩa.


- Bảng phụ có nội dung bài tập 1 phần nhận xét, phần luyện tập để 2,3 HS làm bài
tập trên bảng.


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>


- Đặt câu phân biệt nghĩa (2 HS)
- Lớp nhận xét. Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<i>1- GTB (1') - G nêu yêu cầu tiết học. </i>
<i>2- Nhận xét: (10’</i>)


Bài tập 1: 1 HS nêu yêu cầu bài 1


- 2, 3 HS nêu ý kiến, GV chốt lời giải
đúng


- GV chốt ý: nghĩa gốc của mỗi từ - lưu


ý HS không phải giải nghĩa từ


Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu BT


- HS làm theo nhóm đơi – trình bày ý
kiến


- GV- HS nhận xét
GV chốt ý


Bài tập 3: - GV lưu ý HS bài tập 3


- BT3 yêu cầu phát hiện sự giống nhau
về nghĩa giữa cáctừ răng, mũi, tai ở
BT1, BT2 để giải đáp


Bài tập 2


<b>Bài tập 1:</b> Nối nghĩa ở cột A thích


hợp với từ ở cột B.
+ tai : nghĩa a
+ răng : nghĩa b
+ mũi : nghĩa c


<b>Bài tập 2:</b> So sánh nghĩa các từ:


+ <i>Răng</i>: của chiếc cào không dùng để



nhai như răng người


+ <i>Mũi</i>: của chiếc thuyền không dùng


để ngửi


+ <i>Tai</i>: của cái ấm không dùng để
nghe được


 <i><sub>Nghĩa chuyển</sub></i>


<b>Bài tập 3</b>: Nghĩa từ: <i>răng, mũi, tai</i> ở


bài tập 1 và bài tập 2 có điểm giống
nhau :


- Nghĩa của từ <i><b>răng</b></i> BT1 + BT2 giống


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS trao đổi ( cặp đơi)
GV giải thích


- GV củng cố về từ đồng âm khác từ
nhiều nghĩa


<i>3- Ghi nhớ : (SGK)</i>- 2, 3 HS đọc, nói về
nội dung ghi nhớ


<i>4- Luyện tập: (20’)</i>


Bài 1- 2 HS nêu yêu cầu bài 1



- GV yêu cầu gạch 1 gạch dưới từ gốc, 2
gạch dưới từ mang nghĩa chuyển


- HS làm vào vở


- 2, 3 HS trình bày ý kiến
GV chốt kiến thức


Bài 2- 1 HS nêu yêu cầu của bài
- HS thi tìm nhanh


- GV chốt ý, tuyên dương cá nhân học
tốt


<i>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</i>


- G hệ thống nội dung bài.


- 1 H nêu khái niệm từ nhiều nghĩa.
- Nh.xét tiết học, HDVN.


thành hàng


- Nghĩa của từ <i><b>mũi</b></i>: Cùng chỉ bộ phận


nhô ra phía trước


- Nghĩa của từ <i><b>tai</b></i>: chỉ bộ phận chìa ra



mọc ở hai bên


<b>Bài 1:</b> Xác định nghĩa gốc, nghĩa
chuyển trong các câu thơ :


* Nghĩa gốc:


- Đôi <i>mắt</i> của bé mở to.


- Bé đau <i>chân</i>.


- Khi viết, em đừng quẹo <i>đầu</i>.


* Nghĩa chuyển


- Quả na mở <i>mắt</i>


- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba


<i>chân</i>


- Nước suối <i>đầu</i> nguồn rất trong


<b>Bài 2:</b> Tìm một số VD về sự chuyển


nghĩa :


- Cổ: cổ chai, cổ áo, cổ tay,…


- Lưng: lưng núi, lưng đê, lưng trời,




<i>NS: 16/10/2019</i>


<i>NG: Thứ tư ngày 23 tháng 10 năm 2019</i>


<b>Toán</b>


<i><b>Tiết 33:</b></i><b> KHÁI NIỆM VỀ SỐ THẬP PHÂN </b><i><b>(tiếp theo)</b></i>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết về số thập phân ở dạng thường gặp, và cấu
tạo của số thập phân.


- Biết đọc viết các số thập phân ở dạng thường gặp.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc viết STP
3. Thái độ: HS yêu thích môn học


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> Kẻ sẵn bảng phụ như SGK


<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

7 dm = ... m = ... m
5 dm = ... m = ... m
9 cm = ... m = ... m


3 cm = ... m = ... m
- Nhận xét.


<b>2. Bài mới:</b>


<i>a. Giới thiệu bài:(1’)</i>


<i>b.Khái niệm về số thập phân (tiếp theo).(8’)</i>


- GV treo bảng phụ viết sẵn bảng số, yêu
cầu HS đọc.


2m 7dm hay 210


7


m = 2,7 m.


8m 56cm hay 8100


6


m = 8,56 m.


0m 195mm hay 0m và 1000


195


m = 0,195m
? Nêu cấu tạo của số thập phân?



- GV ghi bảng: Mỗi số thập phân gồm có hai
phần: phần nguyên và phần thập phân;
chúng được phân cách bởi dấu phẩy. Những
chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần
nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy
thuộc về phần thập phân.


Ví dụ 1: 8,56


Phần nguyên Phần thập phân
Ví dụ 2: 90,638


Phần nguyên Phần thập phân


<i>c. Thực hành: (22’)</i>


*Bài 1: (VBT- 45)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả
của bài làm.


- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: (VBT- 45)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.


- Cho HS tự làm bài vào vở rồi nêu kết quả


của bài làm


nháp.


- HS quan sát, nhận xét từng
hàng.


- HS chỉ và đọc các số thập phân.


- HS nêu cấu tạo của số thập
phân.


- HS lên bảng chỉ và đọc phần
nguyên và phần thập phân của số
8,56 và 90,638.


+ Phần nguyên là 8, phần thập


phân là 100


56


.


+ Phần nguyên là 90, phần thập
phân là


638
1000



<b>*Bài 1:</b>


- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
* Kết quả:


a) 85,72; 91,25; 8,50; 365,9;
0,87.


b) 2,56; 8,125; 69,05; 0,07; 0,001
<b>*Bài 2:</b>


- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bìa.
* Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3: (VBT- 45)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn mẫu.


- Cho HS tự làm bài vào vở, 3 HS lên bảng
làm bài.


- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4:(VBT- 46)


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.



- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.


- Nhận xét, chữa bài.
<b>3- Củng cố – dặn dò:(3’)</b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về nhà luyện tập và chuẩn bị
bài sau.


<b>*Bài 3:</b>


- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát mẫu.
- HS làm bài.
* Kết quả:
a) 8,2; 61,9


b) 5,72; 19,25; 80,05
c) 2,625; 88,207; 70,065.
<b>*Bài 4:</b>


- HS đọc yêu cầu.
- HS quan sát mẫu.


- HS làm bài, 2 HS lên bảng.
* Kết quả:



a) 0,5 = 10


5


; 0,92 = 100


92


b) 0,4 = 10


4


; 0,04 = 100


4


….
- Lắng nghe


<b>Kể chuyện</b>


<i><b>Tiết 7 :</b></i><b> CÂY CỎ NƯỚC NAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện là một lời
khuyên con người hãy biết yêu quý thiên nhiên; trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây
trên đất nước. Chúng thật đáng quý, hữu ích nếu chúng ta biết nhìn ra giá trị của
chúng.


2. Kĩ năng: Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, hs kể được từng đoạn và


toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, bằng ngôn ngữ và cách diễn đạt của
mình.


3. Giáo dục lịng tự hào dân tộc cho học sinh.
<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>


- Tranh minh hoạ truyện


- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>
- 1, 2 HS kể chuyện
- Lớp nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


<i>1- Giới thiệu bài (1') Trực tiếp</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>2- GV kể chuyện: (32’)</i>


- GV dẫn dắt câu chuyện kể (Dùng
tranh)


- GV kể lần 1


- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh
hoạ



- GV viết tên thuốc nam lên bảng


<i>3- Hướng dẫn HS kể, trao đổi ý nghĩa</i>
<i>câu chuyện.</i>


- 3 HS tiếp nối đọc yêu cầu 1, 2, 3 bài
tập


HS Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
+ Câu chuyện ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh
đã biết yêu quý những cây cỏ trên đất
nước, hiểu giá trị của chúng, biết dùng
chúng làm thuốc để chữa bệnh.


+ Những phương thuốc vô cùng hiệu
nghiệm có khi ta lại tìm thấy ở ngay
những cây cỏ bình thường dưới chân
ta.


…..


<b>C. Củng cố, dặn dị: (2’)</b>


- G hệ thống nội dung bài- liên hệ.
- Nhận xét giờ học


- Tuyên dương cá nhân kể chuyện tốt


- Sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam
- Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học


trò về cây cỏ nước nam


- Tranh 2: Quân dân nhà Trần tập luyện
chuẩn bị chống lại quân Nguyên


- Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc
nam cho nước ta


- Tranh 4: Nhà Trần chuẩn bị thuốc
nam cho cuộc chiến đấu


- Tranh 5: cây cỏ nước Nam góp phần
làm cho binh sĩ thêm khoẻ mạnh


- Tranh 6: Tuệ Tĩnhvà học trò phát triển
cây thuốc Nam


<b>Tập đọc</b>


<i><b>Tiết 14:</b></i><b> TIẾNG ĐÀN BA- LA - LAI - CA TRÊN SÔNG ĐÀ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Đọc trơi trảy lưu lốt bài thơ; đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn khó.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp của thể thơ tự do.


Hiểu nội dung của bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của cơng trường, sức mạnh của
những người đang chế ngự, chinh phục dịng sơng khiến nó tạo nguồn điện phục
vụ cuộc sống con người.


Học thuộc lòng bài thơ.



2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm.


3. Thái độ: GD HS tình hữu nghị đoàn kêt với bạn bè.


<i>QTE: Giáo dục HS có quyền được đồn kết, hữu nghị với bạn bè khắp năm châu.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>
<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>


- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét và GV nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>B. Bài mới:</b>


<i>1- Giới thiệu bài (1')</i>


- Cho hs quan sát tranh ảnh về nhà máy
thủy điện Hịa Bình.


- Cho HS quan sát tranh vẽ SGK, giới
thiệu về tranh vẽ


GT: Bài thơ "Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên
sông Đà” sẽ giúp chúng ta hiểu sự kì vĩ
của cơng trình thuỷ điện trên sông Đà,


niềm tự hào của những người chinh phục
dịng sơng.


<b>2- Luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>


<i>a) Luyện đọc: (10’)</i>


- 1 HS đọc toàn bài


GV chia khổ thơ: 3 khổ thơ


- 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 1
- GV ghi từ khó. Hướng dẫn cách đọc
- 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ lần 2
- 1 HS đọc chú giải.


GV đưa ra đoạn thơ


? Nêu cách ngắt nghỉ và nhấn giọng khổ
thơ


GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ nhấn giọng


- 2-3 HS đọc


HS đọc nhóm (3-4 nhóm thi đọc, nhận xét)
GV đọc mẫu


<i>b) Tìm hiểu bài: (12’)</i>



- 1 H đọc toàn bài.


+ Những chi tiết nào trong bài gợi lên hình
ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh
động trên cơng trình Sơng Đà?


- G hệ thống nội dung đoạn 1. H nêu ý
đoạn.


- 1 H đọc đoạn 2,3.


- HS quan sát, lắng nghe


- HS ghi đầu bài: <i>Tiếng đàn ba - la</i>


<i>- lai - ca trên sông Đà</i>


- Ba-la-lai-ca, tháp khoan, ngẫm
nghĩ, lấp loáng.


Ngày mai//


Chiếc đập lớn nối liền hai khối
núi//


Biển sẽ nằm / bỡ ngỡ giữa cao
nguyên//


Sông Đà chia ánh sáng đi muôn
ngả//



Từ công trình thuỷ điện lớn đầu
tiên.//


<i><b>1. Hình ảnh đêm trăng tĩnh mịch,</b></i>
<i><b>sinh động trên công trường sông</b></i>
<i><b>Đà:</b></i>


- Công trường say ngủ, tháp
khoan….


- Xe ủi, xe ben nằm nghỉ.


- Tiếng đàn của cơ gái Nga, dịng
sơng...lấp lống


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS đọc thầm bài, tìm những câu thơ thể
hiện biện pháp nghệ thuật nhân hố.


- GV giải thích hình ảnh: biển sẽ nằm bỡ
ngỡ…(Tâm trạng như con người, ngạc
nhiên vì sự xuất hiện kì lạ của mình giữa
vùng núi cao)


- G tiểu kết- H nêu ý đoạn 2,3.
- H nêu nội dung chính của bài


- G nhận xét- đua ra nội dung- 3 H đọc


<i>c) Đọc diễn cảm: (10’)</i>



+ Nêu những từ ngữ cần nhấn giọng ?
GV dùng kí hiệu ngắt nghỉ - HS đọc
HD HS đọc diễn cảm khổ thơ 3


- HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm khổ thơ,
bài thơ


- HS đọc thi thuộc lòng bài thơ và nêu nội
dung chính của bài.


GV nhận xét.


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


<b>- </b>G giới thiệu cho HS 1 số hình ảnh về


thủy điện sơng Đà.
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học thuộc bài thơ.


<i><b>sơng Đà:</b></i>


- Chỉ có tiếng đàn ngân nga/…dịng
trăng lấp lống…gắn bó, hồ quyện
giữa con người với thiên nhiên.
- Say ngủ, ngẫm nghĩ, sóng vai
nhau nằm nghỉ, nằm bỡ ngỡ, chia
ánh sáng



<b>* </b><i><b>Vẻ đẹp kì vĩ của nhà máy thuỷ</b></i>
<i><b>điện HB, sức mạnh của con người</b></i>
<i><b>chinh phục dịng sơng và sự gắn</b></i>
<i><b>bó giữa con người với thiên nhiên</b></i><b>.</b>
- Chiếc đập lớn nối liền hai khối
núi


Biển sẽ nằm/ bỡ ngỡ giữa cao
nguyên


- Lắng nghe, theo dõi


<i>NS: 17/10/2019</i>


<i>NG: Thứ năm ngày 24 tháng 10 năm 2019</i>
<i><b>Buổi sáng</b></i>


<b>Toán</b>


<i><b>Tiết 34:</b></i><b> HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN, ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Nhận biết tên các hàng của số thập phân, quan hệ giữa các đơn vị của
hai hàng liền nhau.


- Nắm được cách đọc viết số thập phân.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc viết STP
3. Thái độ: HS yêu thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH: </b>UDPHTM (BT1,2,3,4)



<b>III. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’</b>)


- Viết các số thập phân sau thành phân số
thập phân: 0,2; 0,05; 0,045; 0,007


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1<i>) Giới thiệu bài:(1’) Trực tiếp</i>


<i>2) Giới thiệu các hàng, giá trị của các</i>
<i>chữ số ở các hàng và cách đọc, viết số</i>
<i>thập phân.(10’)</i>


a) Nhận xét bảng:


- GV cho hs quan sát bảng các hàng của
STP trong SGK.


- Phần nguyên của số thập phân gồm
những hàng nào?


- Phần thập phân của số thập phân gồm
những hàng nào?



- Em có nhận xét gì về mối quan hệ của
hai hàng liền nhau?


- GV nhận xét, kết luận.


b) Cấu tạo của số thập phân 375,406:
- Nêu cấu tạo từng phần của số thập phân
375,406 và đọc số thập phân?


c) Cấu tạo số thập phân 0,1985:


- Yêu cầu HS nêu cấu tạo và đọc số thập
phân tương tự như trên.


- GV nhận xét, kết luận cách đọc, viết số
thập phân (SGK)


<b>3) Thực hành : (20’)</b>
<b>*Bài 1 : (VBT- 46) </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gửi bài cho học sinh


- Nhận tập tin, Cho HS quan sát bài làm
của HS.


- Cho HS đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>*Bài 2: (VBT- 46)</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gửi bài cho học sinh


- Nhận tập tin, Cho HS quan sát bài làm
của HS.


- GV gọi HS đọc các số vừa viết.
- Nhận xét, chữa bài.


<b>*Bài 3: </b>


- Lớp quan sát.


+Gồm các hàng: đơn vị, chục, trăm,
nghìn.


+Gồm các hàng: phần mười, phần
trăm, phần nghìn.


+ Mỗi đơn vị của một hàng bằng 10
đơn vị của hàng thấp hơn liền sau


hoặc bằng 10


1


(tức 0,1) đơn vị của
hàng cao hơn liền trước.



- HS nêu cấu tạo của số thập phân.
+ Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7chục,
5 đơn vị.


+Phần thập phân gồm: 4 phần mười,
0 phần trăm, 6 phần nghìn.


- HS đọc số thập phân.


- HS nêu cấu tạo số thập phân.
- Đọc số thập phân.


- 2-3 HS nhắc lại cách đọc, viết số
thập phân.


- Nhận bài, làm bài, gửi bài cho giáo
viên


* Kết quả:


a) Số 5,8 đọc là: Năm phẩy tám.
5,8 có phần nguyên gồm 5 đơn vị;
phần thập phân gồm 8 phần mười….
- Nhận bài, làm bài, gửi bài cho giáo
viên<b>.</b>


* Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Phổ biến luật chơi, Hs nào gửi bài đầu
tiên, đúng nhất sẽ được rung chuông.


- Tiến hành gửi tập tin với nội dung như
sau:


<b>Câu 1: </b>Trong số thập phân 86,324 chữ số


3 thuộc hàng nào?


a. Hàng chục c. Hàng phần mười
b. Hàng trăm d. Hàng phần trăm


<b>Câu 2: </b>Số thập phân gồm: Mười đơn vị,


ba mươi lăm phần nghìn, được viết là:
a. 10,35 c. 10,350


b. 10,035 d. 1,35


<b>Câu 3: </b>Số 5,25 gồm có:


A. 5 đơn vị, 2 phần mười, 5 phần trăm
B. năm trăm hai mươi lăm.


C. 5 đơn vị, 2 phần mười, 5 phần
nghìn


<b>Câu 4: </b>Mười lăm phẩy hai mươi sáu viết


là:


A. 1,526 B. 52,6 C. 15,26


- GV nhận bài, chốt đáp án đúng, tuyên
bố người thắng cuộc.


Đáp án: Câu 1: C ; câu 2 : B
Câu 3: A ; câu 4 : C


- Yc Hs nhắc lại cách đọc các số thập
phân


<b>4- Củng cố – dặn dò:(3’)</b>
- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.


- Yêu cầu HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài: Luyện tập.


- Hs nhận tập tin, làm bài và gửi lại
cho GV


- 2 – 3 HS nhắc lại
- HS lắng nghe.


<b>Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 13:</b></i><b> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức


- Tiếp tục luyện tập tả cảnh sông nước: xác định các đoạn của bài văn, quan hệ liên


kết giữa các đoạn của một bài văn.


- Luyện tập viết câu mở đoạn, hiểu quan hệ liên kết giữa các câu trong một đoạn.
2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.


3. Thái độ: Giáo dục tình yêu thiên nhiên đất nước cho học sinh.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b> Một số hình ảnh minh hoạ cảnh sơng nước.


<b>III. CÁC HĐ DH:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A : Kiểm tra (5'): </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>B : Bài mới</b> :


<b>1. Giới thiệu bài (1’)</b> - Trực tiếp.
(Dùng tranh)


<b>2. Hướng dẫn luyện tập(32’)</b>
Bài 1.


- 1 H đọc yêu cầu ND BT- lớp đọc
thầm.


- G nêu câu hỏi cuối bài - H trả lời.
- H + G NX- chốt lại.


( Dùng phiếu )



- Nhiều H đọc lại.


Bài 2 - 1 H đọc yêu cầu, nội dung
đoạn văn 2.


- Cả lớp đọc thầm- làm bài- G chấm
vở.


- 2 H trình bày- G+H NX, ĐG.
Bài 3 - G đọc yêu cầu BT - cả lớp
đọc thầm.


- H làm bài- G chấm vở


- 5 H trình bày - G+ H nhận xét
đánh giá.


<b>3 : Củng cố dặn dò : (2’)</b>
- Gv hệ thống nội dung bài.


Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bài
tập 3, viết vào vở văn.


Bài 1: Đọc bài <i>Vịnh Hạ Long</i> + trả lời


câu hỏi


<b>Bài 1:</b> a) Các phần MB, TB, KL.



- Mở bài : Câu mở đoạn (Vịnh Hạ Long
… nước Việt Nam)


- Thân bài : Gồm 3 đoạn tiếp theo, mỗi
đoạn tả một đặc điểm của cảnh.


- Kết bài : Câu cuối


b) Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn :
- Đ1 : Tả sự kỳ vĩ của Hạ Long với hàng
nghìn hịn đảo .


- Đ2 : Tả sự duyên dáng của Hạ Long .
- Đ3 : Tả những nét riêng biệt, hấp dẫn
của Hạ Long qua mỗi mùa.


c) Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu
mỗi đoạn nêu ý bao trùm toàn đoạn,
chuyển đoạn, nối tiếp các đoạn với nhau.


<b>Bài 2:</b> Lựa chon câu mở đoạn thích hợp


cho sẵn điền vào chỗ chấm.
- KQ : Đ1 : điềm ý b .
Đ2 : điền ý c


<b>Bài 3:</b> Viết câu mở đoạn cho 1 trong 2


đoạn văn ở bài tập 2 theo ý của riêng em



- Lắng nghe


<b>Luyện từ và câu</b>


<i><b>Tiết 14:</b></i><b> LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức: Nhận biết được nét khác biệt về nghĩa của từ nhiều nghĩa; Hiểu mối
quan hệ giữa chúng.


2. Kĩ năng: Biết phân biệt được đâu là nghĩa gốc và đâu là nghĩa chuyển trong một
số câu văn có dùng từ nhiều nghĩa. Biết đặt câu về nghĩa chuyển của một số từ (là
động từ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>II. ĐỒ DÙNG DH:</b>


- Bảng phụ ghi nội dung bài 1.
<b>II. CÁC HĐ DH:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (5’)</b>
- HS nêu miệng bài tập
- Lớp và GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài (1')</b>


<b>2- Hướng dẫn làm bài tập (32')</b>
Bài tập 1: - 2 HS đọc yêu cầu bài 1


- HS làm vào nháp


- 2 HS làm vào bảng phụ
- Lớp nhận xét, GVchốt ý


Bài tập 2:


- GV nêu vấn đề: từ <i><b>chạy</b></i> là từ nhiều


nghĩa


+ Các nghĩa của từ chạy có gì giống
nhau?


+ Hoạt động của đồng hồ có thể coi là
sự di chuyển bằng chân không ?


- Lớp thảo luận, nêu ý kiến.
- Lớp và GV chốt nội dung
Bài tập 3: 1 HS nêu yêu cầu
- Lớp suy nghĩ, nêu ý kiến
- HS đặt câu.


- Lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng
Bài tập 4:


- 2HS đặt câu vào vào vở 2 câu / 1 em
- Trình bày kết quả


- Lớp và GV nhận xét nhanh (đúng /


sai)


<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- G hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét giờ.


Từ nhiều nghĩa ? Bài tập 2


<b>Bài 1:</b> Tìm ở cột B lời giải nghĩa thích


hợp cho từ " chạy " trong mỗi câu ở
cột A:


+ Bé chạy lon ton trên sân: sự di
chuyển nhanh bằng chân (d)


+ Tàu chạy băng băng….: sự di
chuyển nhanh của phương tiện giao
thông (c)


+ Đồng hồ chạy đúng giờ: hoạt động
của máy móc (a)


+ …..chạy lũ: khẩn trương tránh
những điều không may xảy đến


<b>Bài 2:</b> Dòng nêu đúng nét nghĩa


chung của từ "chạy" có tất cả các câu


trên là:


Kết quả :


Câu b: (sự vận động nhanh)


<b>Bài 3:</b> Từ "ăn" được dùng với nghĩa
gốc:


- ăn ( câu c) được dùng với nghĩa gốc:
Hôm nào cũng vậy, cả gia đình tơi
cùng ăn bữa cơm tối rất vui vẻ.


<b>Bài 4:</b> Đặt câu nghĩa đã cho:


- Bé An đang tập đi xe đạp. / Ông em
đi rất chậm.


- Cả trường đứng nghiêm chào lá cờ
quốc kì / Chú bộ đội đứng gác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>


<b>XÂY DỰNG SỔ TRUYỀN THỐNG LỚP EM</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


- HS biết đóng góp cơng sức xây dựng Sổ truyền thống của lớp.


- Giáo dục HS lòng tự hào là một thành viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự,
truyền thống của lớp.



<b>II.TÀI LIỆU VÀ CÁC PHƯƠNG TIỆN</b>
- Một cuốn sổ bìa cứng khổ 19 x 26 cm


- Ảnh chụp chung cả lớp.Ảnh chụp từng cá nhân.
- Thông tin cá nhân, các nhóm, lớp.


- Bút , hồ dán
<b>III. TIẾN HÀNH</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1, Chuẩn bị:</b>


- GV chuẩn bị thơng tin của lớp: các
thành tích về học tập, rèn luyện đạo đức,
văn nghệ các năm học, báo tường…
- Yêu cầu mỗi HS một bảng tự thuật
- GV vẽ sơ đồ chỗ ngồi HS và ghi biệt
danh HS.


<b>2, Tiến hành làm sổ truyền thống</b>:


- Ban biên tập thu thập thông tin, tranh
ảnh


-Sắp xếp tranh ảnh thông tin theo từng
loại.


- Tổng hợp, biên tập lại các thơng tin.


- Trình bày trang trí sổ truyền thống
- GV và HS cùng nhau hoànthiện sổ
truyền thống từ đầu năm đến khi ra
trường.


- Theo dõi giúp đỡ các em làm sổ
<b>3.Nhận xét:</b>


- Nhắc HS giữ sổ tryền thống


- Nhận xét cách làm việc của các em


- HS thống nhất nội dung làm sổ.
-HS làm bảng tự thuật:


- Họ tên, biệt danh, ngày sinh, q qn,
sở thích, năng khiếu mơn học u thích,
thành tích các mặt.


- Ban bin tập thống nhất trang trí:


+ Trang bìa: tên trường , lớp, Sổ truyền
thống.


+ Ảnh chụp cả lớp, giới thiệu chung tập
thể lớp.


+Sơ đồ lớp, ghi tên biệt danh
+ Ảnh GVCN, tự thuật



+Mỗi trang mỗi ảnh chụp và tự thuật
của từng HS.


- Sau đó mỗi HS tự ghi cảm nghĩ của
mình về mái trường, về lớp, về thầy cô,
bạn bè


<b>Khoa học</b>


<b>TIẾT 14: PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO</b>
<b>I/ MỤC TIÊU.</b>


Sau bài học học sinh biết :


1. Kiến thức: Nêu tác nhân đường lây truyền của bệnh viêm não.
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 30, 31- SGK.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>HĐ cña GV</b> <b>HĐ cña HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


? Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào?
Nêu cách diệt muỗi và tránh không cho muỗi
đốt?



- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<i>1- Giới thiệu bài:</i>


<i>2- Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”</i>
<i>(15’)</i>


* Mục tiêu: - HS nêu được tác nhân, đường lây
truyền bệnh não.


- HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh
viêm não.


* Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm:


- Một bảng con, phấn hoặc bút viết bảng.


- Một chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể
phát ra âm thanh).


* Cách tiến hành.


+ Bước 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các câu
hỏi và các câu trả lời trang 30 SGK rồi tìm
xem mỗi câu hỏi ứng với câu hỏi nào? Sau đó
cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. Cử
một bạn khác trong nhóm lắc chng báo hiệu
đã làm xong.



- Nhóm nào làm song trước và đúng là thắng
cuộc.


+ Bước 2: Làm việc theo nhóm:


- HS làm việc theo hướng dẫn của GV.
+Bước 3: Làm việc cả lớp.


- GV ghi rõ nhóm nào làm song trước, nhóm
nào làm song sau. Đợi tất cả các nhóm đều
làm song, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án.


<i>2- Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận (15’)</i>


* Mục tiêu: Giúp HS:


- Biết cách tiêu diệt muỗi và tránh khơng cho
muỗi đốt:


- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho
muỗi sinh sản và đốt người.


* Các bước tiến hành
+ Bước 1:


- GV yêu cầu cả lớp quan sát các hình 1, 2, 3,


- 2 HS nêu.
- HS nhận xét.



- HS chú ý lắng nghe GV hướng
dẫn.


- HS lắng nghe để hiểu cách chơi
và luật chơi.


* Đáp án:


1- c ; 2 - d; 3 - b; 4 – a
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

4 trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi:
- Chỉ và nói về nội dung từng hình.


- Hãy giải thích tác dụng của việc làm trong
từng hình đối việc phịng tránh bệnh viêm não.
+ Bước 2:


- GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi:


+ Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh bệnh
viêm não?


+ GV kết luận: SGV – 66


* Qua bài học này các em có quyền gì?
<b>C- Củng cố, dặn dị: (5’)</b>



? Nêu dấu hiệu của bệnh viêm não
? Cách đề phòng bệnh viêm não


GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài.


từng hình


- HS nhận xét, bổ sung


+ Giữ vệ sinh nhà ở và môi
trường xung quanh không để ao
tù nước đọng; diệt muỗi....


- Quyền có sức khoẻ và chăm
sóc sức khoẻ, quyền được sống
và phát triển.


- HS trả lời.
- HS lắng nghe.


<i>NS: 17/10/2019</i>


<i>NG: Thứ sáu ngày 25 tháng 10 năm 2019</i>


<b>Toán</b>


<i><b>Tiết 35:</b></i><b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:



- Biết cách chuyển một phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân.
- Chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên
với đơn vị đo thích hợp.


2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng chuyển PSTP thành STP, chuyển đổi đơn vị đo.
3. Thái độ: HS biết vận dụng vào cuộc sống.


<b>II. CÁC HĐ DH</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A-Kiểm tra bài cũ (5’):</b>


- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3 trong SGK
trang 38.


? Nêu cách đọc, viết số thập phân?
một hs chữa bài tập SGK


<b>B-Bài mới:</b>


<i>1 -Giới thiệu bài (1’):</i>


<i>GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.</i>
<i>2 -Luyện tập (30’):</i>


*Bài tập 1 :(VBT- 47)


Chuyển các phân số thập phân sau thành số



thập phân (<i>theo mẫu</i>


- GV hướng dẫn mẫu.


- HS lên bảng làm bài.
;
100


33
6
33
,
6 


;
100


5
18
05
,
18 


1000
908
217
908


,



217 


<i><b>*Bài tập 1:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.


*Gv chốt: Cách chuyển phân số thập phân ra
số thập phân.


+ Bước 1: Chuyển phân số ra hỗn số.
+ Bước 2: Chuyển hỗn số ra số thập phân.
*Bài tập 2 :(VBT- 47)


- Mời 1 HS nêu yêu cầu của bài.


- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa
bài.


* Gv chốt: Cách viết các chữ số ở số thập
phân:


+ Phần nguyên của hốn số là phần nguyên
của số thập phân.


+ Có bao nhiêu chữ số 0 ở mẫu số của
phân số thập phân thì có bấy nhiêu chữ số ở
phần thập phân của số thập phân.



*Bài tập 3 : (VBT- 47)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn mẫu.


- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm
bài.


* Gv chốt: Cách đổi số đo viết dưới dạng số
thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự
nhiên:


*Bài 4:(VBT- 47)
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.


- Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa
bài.


* GV kết luận: Chúng ta sẽ được tìm hiểu kỹ
về các số thập phân bằng nhau ở tiết học sau.
<b>3-Củng cố, dặn dò (4’):</b>


- GV chốt lại kiến thức của bài.
- GV nhận xét giờ học.


- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị cho bài sau.


- HS làm bài.
*Kết quả:
a) 10



975


= 9710


5


= 97,5
b) 100


7409


= 74100


9


= 74,09


<i><b>*Bài tập 2:</b></i>
- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài, 2 HS lên bảng.
*Kết quả:


a) 10
64


= 6,4; 10


372



= 37,2


b) 100


1942


= 19,42; 1000


6135


= 6,135,
….


<i><b>*Bài tập 3:</b></i>


- HS nêu yêu cầu.
HS quan sát mẫu.
- HS làm bài.
*Kết quả:


a) 2,1m = 21dm; 9,75m =
975cm


b) 4,5m = 45dm; 4,2m =
420cm,…


<i><b>*Bài tập 4:</b></i>


- HS đọc yêu cầu.



- HS hoạt động nhóm bàn.
- HS làm bài.


*Kết quả:


Ta thấy: 0,9 = 0,90
vì 10


9


= 100
90


.
- Lắng nghe
<b>Tập làm văn</b>


<i><b>Tiết 14:</b></i><b> LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

2. Kĩ năng: Rèn cho HS kĩ năng viết đoạn văn.
3. Thái độ: GD HS tình yêu thiên nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DH</b>


- Một số đoạn văn, bài văn, câu văn hay tả cảnh sông nước.
- Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.


<b>III. CÁC HĐ DH</b>



<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Kiểm tra: (3’)</b>
- 2 HS nêu miệng
- Lớp và GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<i>1- Giới thiệu bài (1')</i>


- GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học


<i>2 - Hướng dẫn luyện tập: (34’)</i>


- G chép đề bài lên bảng - H chép vở.
- 2 H đọc đề- lớp đọc thầm.


- 2 đọc gợi ý.


- GV kiểm tra dàn ý chuẩn bị của HS, nhận xét
chung


- HS đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài


- Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao
trùm tồn đoạn


- Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật 1 bộ
phận của cảnh



- Nêu cảm xúc của mình


- HS viết đoạn văn- G giúp đỡ H yếu.
- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả
- GV chấm, chữa bài


- Bình chọn bài viết hay, có nhiều sáng tạo
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- G hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học


Câu mở đoạn có vai trị gì
trong mỗi đoạn, trong bài
văn




a) Đề bài : Dựa theo dàn ý
em đã lập tuần trước, hãy
viết một đoạn văn tả cảnh
sông nước.


b) H viết đoạn văn:


<b>SINH HOẠT LỚP: TUẦN 7 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 8</b>
<b>A. SINH HOẠT LỚP</b>


<b>1. Nhận xét tuần 7:</b>



<i>* Ưu điểm:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>*Tồn tại:</i> <i> ………...……….………..</i>
…………....


...
...
<i>*Tuyên dương:</i> ………..………...
...
...
...
<i>*Nhắc nhở:</i><b> </b>………


<b>2. Phương hướng tuần 8:</b>


...
...
...
...
...
...


<b>B. GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>Bài 1: KĨ NĂNG XÂY DỰNG LÒNG TỰ TRỌNG (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức: Biết được long tự trọng là gì và tầm quan trọng của long tự trọng đối
với con người.



2. Kĩ năng: Hiểu được một số yêu cầu để xây dựng long tự trọng


3. Thái độ: Vận dụng một số yêu cầu đã biết để xây dựng long tự trọng qua các
tình huống cụ thể.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu bài tập hoạt động Trải nghiệm
- Sách Thực hành Kĩ năng sống lớp 5
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>A. Ổn định tổ chức 2’</b>
<b>B. Bài mới: (15’)</b>
<b>1. Hoạt động cơ bản</b>
<b>1.1. Trải nghiệm: 5’</b>


- Gv phát phiếu học tập cho hs
- Gọi HS đọc yêu cầu phiếu bài tập
- Yc học sinh làm bài cá nhân, hoàn
thiện phiếu bài tập


- Gọi Hs đọc lại những gì đã miêu tả
về mình


- ? Các em thấy mình đã đánh giá
đúng về bản thân mình chưa?


- Hãy miêu tả bản thân mình về: ngoại


hình, phẩm chất, năng lực, học tập.
- Hs thực hiện yêu cầu của phiếu
- 5 - 7 Hs đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Gọi Hs nhận xét về phần đánh giá
bản thân của các bạn.


- Gv nhận xét.


<b>1.2. Chia sẻ - phản hồi: 3’</b>


<b>- </b>Gọi Hs đọc yêu cầu


- Yc Học sinh hoàn thành vào vở
- Gọi hs chia sẻ về nhận định của
mình.


Gv nhận xét. Tuyên dương Hs đã thực
hiện tốt.


-? Làm thế nào để nâng cao lòng tự
trọng của mình?


- Gv nhận xét


<b>1.3. Xử lí tình huống : 5’</b>


- Gọi hs đọc to tình huống trước lớp.
-? Tình huống xảy ra là gì?



- Vì sao Nam lại khơng nói với Hịa là
mình mượn?


- Hành động của Nam có thể hiện
lịng tự trọng hay khơng?


- Nếu là Nam, em sẽ làm gì để thể
hiện long tự trọng?


- Gv nhận xét, tuyên dương hs trả lời
tốt.


<b>2. Rút kinh nghiệm: 2’</b>


<b>- </b>Gv gọi Hs đọc yêu cầu.


- Yc hs tự hoàn thành bài
- Gọi Hs đọc bài làm
- Gọi hs nhận xét
- Gv nhận xét.


<b>C. Củng cố- dặn dò : 3’</b>
- ? Lòng tự trọng là gì?


- Người có lịng tự trọng là người như
thế nào?


- Gv nhận xét, dặn dò hs chuẩn bị bài
sau.



- Hs nhận xét.


- 1 Hs đọc
- Hs làm bài


- 5-7 Hs chia sẻ trước lớp


- Hs nêu


- 1 Hs đọc


- Nam mượn thước kẻ của Hịa nhưng
qn khơng nói với Hịa, Hịa bị cơ
khiển trách vì khơng có thước kẻ.
- Vì sợ Hịa Giận.


- Hs trả lời.
- 2 - 3Hs trả lời.


- Hs đọc
- Hs làm bài.
- Hs đọc
- Hs nhận xét
- Hs nêu.
- Hs nêu.


<i><b>Buổi chiều</b></i>


<b>Điạ lý</b>
<b>BÀI 7: ÔN TẬP</b>


<b>I/ MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Nêu được đặc điểm chính của các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí
hậu, sơng ngịi, đất, rừng.


2. Kĩ năng: Xác định và nêu được vị trí địa lí của nươc ta trên bản đồ.


- Nêu tên và chỉ được vị trí của một số đảo, quần đảo của nước ta trên bả đồ (lược
đồ)


- Nêu tên và chỉ được vị trí của các dãy núi lớn, các sông lớn, các đồng bằng của
nước ta trên bản đồ, lược đồ.


3. Thái độ: GD tình yêu quê hương, đất nước.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>


- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.


<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC</b>


<b>HĐ cña GV</b> <b>HĐ cña HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> (5’)


- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ .


+ Em hãy trình bày về các loại đất chính ở


nước ta.


+ Nêu một số đặc điểm của rừng rậm nhiệt đới
và rừng ngập mặn.


+ Nêu một số tác dụng của rừng đối với đời
sống của nhân dân ta.


- Nhận xét và đánh giá.
<b>B.Bài mới</b>


1. Giới thiệu bài: <i>Trong giờ học hôm nay </i>


<i>chúng ta sẽ ôn tập về các yếu tố địa lí tự nhiên</i>
<i>của Việt Nam mà các em đã được học trong 6 </i>
<i>bài đầu cảu chương trình.</i>


2. Các hoạt động


a/ Hoạt động 1: Thực hành một số kĩ năng địa
lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên Việt
Nam. (10’)


- GV tổ chức HS làm việc theo cặp, cùng làm
các bài tập thực hành, sau đó GV theo dõi,
giúp đỡ các cặp HS gặp khó khăn.


- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét.



b/ Hoạt động 2: Ôn tập về đặc điểm của các
yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam (20’)


- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm cùng thảo
luận để hồn thành bảng thống kê các đặc
điểm cảu các yếu tố địa lí tự nhiên Việt Nam.
- G Vgọi 1 nhóm lên báo cáo.


- GV nhận xét.


- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời
các câu hỏi .


- HS nhận xét .


- HS lắng nghe.


- Hs thảo luận theo cặp.


- HS báo cáo kết quả thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Các yếu tố
TN


Đặc điểm chính
Địa hình


Trên phần đất liền của nước ta:


3



4<sub> diện tích là đồi núi, </sub>


1


4<sub> diện tích </sub>


là đồng bằng.
Khống


sản


Nước ta có nhiều loại khống sản như than, a-pa-tít, bơ-xít, sắt, dầu
mỏ và khí tự nhiên… trong đó than đá là loại khống sản có nhiều
nhất ở nc ta.


Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi


theo mùa.


Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc cs
mùa đơng lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm có hai mùa:
mùa mưa và mùa khơ rõ rệt.


Sơng ngịi Nước ta có mạng lưới sơng ngịi dày đặc nhưng ít sơng lớn.Sơng có


lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.


Đất Nước ta có hai loại đất chính:



Phe-ra-lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi.


Đất phù san mãu mỡ ở đồngbằng<i>.</i>


Rừng Nước ta có nhiều loại rừng nhưng chủ yếu hai loại rừng chính:


- Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi.
- Rừng ngập mặn ở các vùng ven biển.


<b>3. Củng cố - dặn dò</b>: (5’)


- GV tổng kết tiết học.


- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau, sưu tầm
các thông tin về sự phát triển dân số ở
Việt Nam, các hậu quả của sự gia tăng
dân số nhanh.


- HS lắng nghe, ghi nhớ.5


<b>Phòng học trải nghiệm</b>


<b>CẢNH BÁO NGUY HIỂM ( TIẾT 3)</b>
<b>I- MỤC TIÊU</b>


1. Kiến thức:


- Nắm được các hiện tượng thời tiết nguy hiểm.
- Nêu được các biện pháp để cảnh báo nguy hiểm
- Biết cách lập trình mơ hình cảnh báo nguy hiểm


2. <i> Kĩ năng</i>


- Thao tác nhanh nhẹn,


- Rèn kĩ năng lắng nghe,nhận xét, bổ sung nội dung, thuyết trình sản phẩm


<i>3. Thái độ:</i> HS có thái độ u thích mơn học
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Tiết học hơm trước các con đã học bài gì?
- Hãy nêu các hiện tượng thời tiết nguy
hiểm cần phải cảnh báo?


- Nêu cấu tạo của 1 rô bốt cảnh báo nguy
hiểm: Một bạn robot gồm mấy bộ phân
chính? Đó là những bộ phận nào? Chức
năng của các bộ phận đó?


- GV nhận xét, tuyên dương.
<b>B. Dạy bài mới: </b>


<i>1. Giới thiệu bài: 1’</i>


- Bài học hôm trước các con đã được tìm
hiểu về các hiện tượng thời tiết nguy hiểm
và các mô hình thiết kế cảnh báo nguy


hiểm. Ngày hôm nay các con sẽ thực hành
lắp ráp và lập trình các mơ hình cảnh báo
nguy hiểm.


<i>2. Thực hành</i>


Trình chiếu hình ảnh về sản phẩm (hình ảnh
trên phần mềm).


Học sinh thiết kế, xây dựng và thử nghiệm một
thiết bị báo động về gió, mưa, lửa, động đất
hoặc các mối nguy hiểm khác liên quan đến
thời tiết.


Hãy để học sinh tìm hiểu các mơ hình thiết kế
để họ có thể chọn một mơ hình cho ý tưởng
của mình. Sau đó cho phép học sinh thử
nghiệm và tạo ra các giải pháp của riêng họ,
sửa đổi bất kỳ mô hình cơ bản nào khi cảm
thấy phù hợp.


- Cảnh báo nguy hiểm có tác dụng gì?
- Có bao nhiêu mô hình cảnh báo nguy
hiểm mà em biết? Đó là những mơ hình
nào?


<b>Hoạt động của HS</b>
- Cảnh báo nguy hiểm ( tiết 2)
- Gió lốc, lũ lụt, cháy...



- Chức năng của các bộ phận:
+ Động cơ có chức năng giúp rơ
bốt hoạt động


+ Nguồn có chứa năng lượng, bộ
xử lí tiếp nhận các thông tin.


+ Các chi tiết có chức năng lắp
ghép lên các mơ hình


- Lắng nghe.


- Giúp con người biết được những
mối đe dọa để có thể phịng tránh.
- Có 3 mơ hình cảnh báo:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- YC các nhóm lựa chọn mơ hình cảnh báo
của nhóm mình. Lựa chọn cảnh báo cho
hiện tượng thời tiết nào?


- Hướng dẫn học sinh lắp ghép mơ hình
theo mơ hình mẫu đã chọn trong thư viện
- GV yêu cầu tổ trưởng các nhóm phân
cơng nhiệm vụ cho từng thành viên.


- Lưu ý các nhóm xong có tín hiệu báo
- Để mơ hình có thể hoạt động được các
con sẽ làm gì ?


- Thế nào là lập trình?



- Gv giúp học sinh tìm hiểu các khối lập
trình và lập trình sẵn các lệnh cơ bản theo
từng nhóm


- Gv yêu cầu học sinh lập trình trong thời
gian 3 phút sau thời gian trên giáo viên mời
nhóm hồn thành nhanh nhất lên thuyết
trình và lập trình.


-Yc học sinh lên trình bày sản phẩm của
mình.


- Gv tuyên dương nhóm thuyết trình ấn
tượng nhất


<b>C. Củng cố, dặn dò: 3’</b>


- Qua tiết học hơm nay giúp em biết được
những gì ?


- Tuyên dương khen thưởng nhóm học
sinh có hoạt động tốt.


- Giờ học sau, Các nhóm sẽ thực hành kết
hợp nhiều mơ hình cảnh báo thời tiết nguy
hiểm lại thành một hệ thống


+Quay xung quanh
+Chuyển động



- Hs nêu mơ hình mà nhóm đã
chọn.


- Hs thực hành lắp ráp từng bước
theo hướng dẫn trong máy tính
bảng


- Hs thực hiện


- Hs trả lời
-Hs trả lời


- Hs chú ý lắng nghe và thực hiện


- Đại diện các nhóm lên trình bày
sản phẩm


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×