Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giáo án lớp 2C - Tuần 05 - GV Huyền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.7 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>
<i><b>Ngày soạn: 30/09/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 07 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 21: 38 + 25</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 (cộng có nhớ</i>
dưới dạng tính viết).


- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải tốn.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng Toán 2</b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3
SGK trang 20.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh thực hiện.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


<b>2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25: </b>


<b>12p</b>


- Giáo viên nêu bài tốn dẫn đến
phép tính ( lấy ra 3 bó 1 chục que
tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1
chục que tính và 5 que tính, rồi tìm
cách tính tổng số que tính đó).
- Giáo viên hướng dẫn: gộp 8 que
tính với 2 que tính (ở 5 que tính )
thành 1 bó 1 chục, 5 bó 1 chục thêm
1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6 bó 1
chục với 3 que tính rời là 63 que
tính. Vậy 38 + 25 = 63.


- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép
tính dọc (theo 2 bước ) :


+ Đặt tính ( thẳng cột ).
+ Tính từ phải sang trái.


<i><b>* Lưu ý: có nhớ 1 vào tổng các </b></i>
chục.


- Học sinh thực hiện lần lượt các yêu cầu
của giáo viên.


<b>3. Thực hành: 18p</b>
<b>Bài 1: Tính</b>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Cho học sinh tự làm vào VBT.
<b>Bài 2: Viết số thích hợp vào ơ </b>
<b>trống</b>


- Học sinh đọc yêu cầu BT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi học sinh lên bảng làm vào
bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.
<b>Bài 3</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.
- Gọi học sinh tóm tắt.


- Hỏi :


+ Bài tốn cho ta biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới
lớp làm vào VBT.


<b>Bài 4: <, >, = ?</b>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm vào
bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- Học sinh làm.
- Nêu cách làm



- Học sinh đọc yêu cầu BT.
- Học sinh tóm tắt.





Bài giải


Con kiến phải đi đoạn đường dài số dm là:
18 + 25 = 43 (dm)


Đáp số: 43 dm
- Đọc yêu cầu BT.


- Học sinh làm.


<b>4. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Giáo viên nhắc học sinh về nhà
làm bài tập trong SGK trang 21.
- Nhận xét tiết học.


––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Tập đọc</b>


<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức</i>



- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay...
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.


- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật (cô giáo, Lan, Mai).
- Hiểu nghĩa của các từ mới.


- Hiểu nội dung bài: khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp bạn.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu lốt.</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ trân trọng việc làm tốt của bạn.</i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Thể hiện sự cảm thông, hợp tác


- Ra quyết định, giải quyết vấn đề.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.</b>


IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


A. Kiểm tra bài cũ: 3p


- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài
"Trên chiếc bè" và trả lời các câu hỏi
nội dung bài.


B. Bài mới



1. Giới thiệu bài:1p


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

giáo viên hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?
Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp học
và câu chuyện muốn nói với các em
điều gì các em hãy đọc bài "Chiếc bút
mực".


viết bằng bút mực, trước mỗi bạn có
một lọ mực.


2. Luyện đọc: 30p


2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài


2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ


a. Đọc từng câu


- Gv nêu chú ý phát âm chuẩn ở một số
từ có phụ âm đầu là l/n, s/x, ch/tr


- Giáo viên ghi một số từ cần lưu ý lên
bảng: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên,
loay hoay.


- Học sinh đọc nối tiếp câu.
<i>b. Đọc từng đoạn trước lớp:</i>



- Chú ý cho hs đọc một số câu sau:
+ Thế là trong lớp / chỉ cịn mình em /
viết bút chì. //


+ Nhưng hơm nay / cô cũng định cho
em viết bút mực / vì em viết khá hơn
rồi. //


- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài.


- Giáo viên hỏi học sinh những từ khó
hiểu trong bài, chú thích (giáo viên có
thể hỏi rồi gọi học sinh nêu cách hiểu
của mình hay giáo viên có thể hỏi học
sinh những từ nào con chưa hiểu? (hồi
hộp, loay hoay, ngạc nhiên)


<i>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</i>
<i>d. Thi đọc giữa các nhóm.</i>


- 2 học sinh đọc.


- Cả lớp đọc đồng thanh.


- Học sinh đọc nối tiếp câu.


- Học sinh đánh dấu cách ngắt nghỉ
vào SGK.



- Học sinh đọc.


3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15p (trình
bày ý kiến cá nhân)


?Những từ nào cho biết bạn Mai mong
được viết bút mực?


?Chuyện gì đã xảy ra với Lan?


?Vì sao Mai loay hoay mãi với cái hộp


- Thấy Lan được cơ cho viết bút mực,
Mai hồi hộp nhìn cơ. Mai buồn lắm
vì trong lớp chỉ cịn mình em viết bút
chì.


- Lan được viết bút mực nhưng lại
quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống
bàn khóc nức nở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

bút?


?Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
?Khi biết mình cũng được viết bút mực,
Mai nghĩ và nói thế nào?


?Vì sao cơ giáo khen Mai?



*)TH: Được học tập, được các thầy cô
giáo và các bạn khen ngợi, quan tâm
giúp đỡ đó là quyền của hs chúng ta.
Giáo viên nói: Mai là cơ bé tốt bụng,
chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa
bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cơ giáo
cũng cho mình viết bút mực mà mình
đã cho bạn mượn bút mất rồi nhưng em
luôn hành động đúng vì em biết
nhường nhịn, giúp đỡ bạn.


nửa lại tiếc.


- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói:
cứ để bạn ấy viết trước.


- Cơ giáo khen Mai vì Mai ngoan,
biết giúp đỡ bạn bè. / Mai đáng khen
vì em biết nhường nhịn, giúp đỡ
bạn. / Mai đáng khen vì mặc dù em
chưa được viết bút mực nhưng khi
thấy bạn khóc vì qn bút, em đã lấy
bút của mình đưa cho bạn.


4. Luyện đọc lại: 15p


- Mỗi nhóm 4 học sinh tự phân vai
(người dẫn chuyện, cơ giáo, Lan, Mai),
thi đọc tồn truyện.



- Giáo viên và học sinh nhận xét, bình
chọn những nhóm đọc tốt nhất.


5. Củng cố, dặn dò: 2p
- Giáo viên hỏi:


+ Câu chuyện này nói về điều gì? (trải
nghiệm)


+ Em thích nhân vật nào trong truyện?
vì sao?


- u cầu học sinh chuẩn bị cho tiết kể
chuyện "Chiếc bút mực "bằng cách
quan sát trước các tranh minh hoạ trong
SGK và về nhà đọc lại bài.


- Nói về chuyện bạn bè thương yêu,
giúp đỡ lẫn nhau.


<b>____________________________________________</b>
<b>Tự nhiên xã hội</b>


<b>Bài 5: CƠ QUAN TIÊU HÓA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.</i>
<i>b)Kỹ năng: Biết cách rửa mặt, rửa tay chân sạch sẽ.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Mơ hình ( hoặc tranh vẽ ) ống tiêu hóa. Bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>1. Khởi động: 1p</b>
<b>2. Bài cũ: 4p</b>


Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.


- Muốn cơ và xương phát triển tốt chúng ta phải
ăn uống thế nào?


- Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt?
- GV nhận xét.


<b>3. Bài mới </b>
<b>Giới thiệu:1p</b>


Trò chơi: Chế biến thức ăn
- GV hướng dẫn cách chơi
- GV tổ chức cho cả lớp chơi.


Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa.
<i><b>Phát triển các hoạt động </b></i>


a) Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn trong ống
tiêu hóa: 15p


<b></b> <i>Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí và nói tên</i>


các bộ phận của ống tiêu hóa.


<b></b> Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm.
* ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa.


GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Bước 1:


- Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.


- Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận của ống
tiêu hóa.


- Thức ăn sau khi vào miệng được nhai, nuốt rồi
đi đâu? (Chỉ đường đi của thức ăn trong ống tiêu
hóa)


Bước 2:


- GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.
- GV mời 1 số HS lên bảng.


- GV chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong
ống tiêu hóa trên sơ đồ.


b) Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu hóa:15p


<b></b> <i>Mục tiêu: HS chỉ được đường đi của thức ăn</i>
trong ống tiêu hóa.



- Hát


- Chúng ta phải ăn uống
đủ chất đạm, tinh bột,
vitamin. Các thức ăn tốt
cho xương và cơ: thịt,
trứng, cơm, rau…


- Hs nêu


- HS lắng nghe.
- HS thực hiện.


- Thảo luận theo nhóm
- HS quan sát.


- Các nhóm làm việc.


- HS quan sát.
- HS lên bảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b></b> Phương pháp: Trực quan, thực hành.
* ĐDDH: Tranh, bút dạ.


Bước 1:


- GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
- GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng to


(hình 2)



- GV u cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên các cơ
quan tiêu hóa vào hình vẽ cho phù hợp.


- GV theo dõi và giúp đỡ HS.
Bước 2:


Bước 3:


- GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu hóa.
- GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có


miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già
và các tuyến tiêu hóa như tuyến nước bọt,
gan, tụy…


<b>4. Củng cố – Dặn dò:1p</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị: Tiêu hóa thức ăn.


- Các nhóm làm việc.
- Hết thời gian, đại diện
nhóm lên dán tranh của
nhóm vào vị trí được quy
định trên bảng lớp.


- Đại diện mỗi nhóm lên
chỉ và nói tên các cơ
quan tiêu hóa.



<b>____________________________________________</b>
<b>Đạo đức</b>


<b>BÀI 3: GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Giúp HS hiểu:</b>


- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.


- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và cha gọn gàng, ngăn nắp.


*) Giáo dục hs đức tính gọn gàng ngăn nắp để học tập theo tấm gương Bác Hồ
<b> 2. Kỹ năng</b>


- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
<b>3. Thái độ</b>


- Học sinh có thái độ yêu mến những ngời sống gọn gàng, ngăn nắp.


* GDBVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng,
ngăn nắp sạch sẽ, góp phần làm sạch đệp môi trường.


<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
- Kĩ năng quản lớ thời gian để thực hiện gọn gàng ngăn nắp.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh họa hđ 2</b>



<b>IV. </b>CÁC HĐ DẠY HỌC


A. Kiểm tra bãi cũ: (5')


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Hoạt động 1: (12') Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?


*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:


- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản. - 2 em đóng kịch bản


- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn
bị).


- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
- Vì sao bạn Dương lại khơng tìm thấy


cặp và sách vở ?


- Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà
cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian
tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do
đó các em nên rèn luyện thói quen gọn
gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.


<i>*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều</i>
thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói
quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.



* Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ
cũng được sắp xếp gọn gàng.


Hoạt động 2: (10') Thảo luận nhận xét nội dung tranh


*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:


- GV chia nhóm - HS thảo luận theo nhóm.
+ Tranh 1


+ Tranh 2
+ Tranh 3
+ Tranh 4


- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<i>*Kết luận:</i>


- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng
sách vở để đúng nơi quy định.


- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn nắp vì
đồ dùng, sách vở để khơng đúng nơi quy định.


* GDBVMT: Nên sắp xếp lại sách vở,
đồ dùng như thế nào cho gọn gàng
ngăn nắp ?


- HS trả lời.


Hoạt động 3: (6') Bày tỏ ý kiến


*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
*Cách tiến hành:


- GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.


<i>*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi</i>
người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>____________________________________________</b>
<b>Phòng học trải nghiệm</b>


<b>Bài 2. ỐC PHÁT SÁNG </b>


<b>Tiết 2. LẮP SÁNG TẠO ỐC PHÁT SÁNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Tìm hiểu về lồi ốc phát sáng.


- Cách kết nối máy tính bảng với bộ điều khiển trung tâm.
- Tạo chương trình và điều khiển Robot phát sáng.


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Học sinh có kĩ năng lắp ráp mơ hình theo đúng hướng dẫn và có sự sáng tạo.
- Học sinh sử dụng được phần mềm lập trình, kết nối điều khiển robot.



- Rèn kĩ năng làm việc nhóm, thuyết trình, lắng nghe.
<b>3. Thái độ:</b>


- Học sinh nghiêm túc , tôn trọng các quy định của lớp học.
- Hịa nhã có tinh thần trách nhiệm.


- Nhiệt tình, năng động trong quá trình lắp ráp robot.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Robot Wedo.
- Máy tính bảng


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(3p)</b>


- Nêu lại các bước lắp ghép mơ hình ốc
phát sáng.


- Nhận xét tuyên dương HS trả lời đúng.
<b>2. Bài mới(30p)</b>


<b> a.Giới thiệu bài:</b>


Giới thiệu: Trong giờ học trước các con
đã được học cách lắp ghép ốc phát
sáng" . Vậy để các con lắp sáng tạo như
thế nào thì cơ và các con sẽ học bài


học ngày hôm nay : Lắp sáng tạo ốc
phát sáng"


- Yêu cầu hs nhắc lại các bài học .
<b>b. Hướng dẫn học sinh lắp ghép(30p)</b>
<b>* Gv chia nhóm học sinh và phát máy </b>
<b>tính bảng cho các nhóm.</b>


<b>- Giới thiệu về ốc phát sáng: Cho học </b>
sinh quan sát ốc phát sáng có sẵn trong
phần mềm wedo ở máy tính bảng.
-


<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs lắp </b>


- HS nhắc lại.


- HS lắng nghe.


- HS quan sát
- Lắng nghe


- Hs thực hiện theo yêu cầu của gv.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>ghép. </b>


- Bước 1:Gv chia nhóm và yêu cầu học
sinh thảo luận nhóm để xem cần những
chi tiết nào có thể lắp sáng tạo và robot
hoạt động được.



<b>Bước 2: Học sinh thảo luận nhóm và </b>
đưa ra ý kiến.


<b>Bước 3: Gv có thể gợi ý cho học sinh có</b>
thể lắp thêm cánh hoặc chân cho ốc
phát sáng.


<b>Bước 4: Học sinh chọn các chi tiết để </b>
hồn thành sản phẩm.


*Gv cho các nhóm lắp ghép hồn thiện
robot “ ốc phát sáng có sự sáng tạo”
<b>Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá:</b>
<b>- Các nhóm trưng bày sản phẩm đã lắp</b>
ghép.


- Giáo viên đánh giá phần trình bày của
các nhóm.


- Giáo viên nhắc lại kiến thức ở bài học.
<b>Hoạt động 3: Sắp xếp, dọn dẹp:</b>


Giáo viên hướng dẫn các nhóm cất robot
đã lắp ghép vào vị trí của mình để buổi
sau chúng ta sẽ học cách lập trình robot
nhé!


<b>3. Tổng kết( 2')</b>



- Yêu cầu hs nhắc lại kiến thức vừa học.
- Nhận xét tiết học


- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở
phịng học.


- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng
nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn
của giáo viên.


- Lắng nghe.


- Nhóm trưởng lấy đồ dùng rồi phân
cơng các thành viên trong nhóm thực
hiện: 1 bạn lấy chi tiết, 1 bạn báo cáo gv


- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng
nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn
của giáo viên.


- Lắng nghe.
- Lắng nghe.


- Các nhóm làm theo hướng dẫn. Lắng
nghe, ghi nhớ và làm theo hướng dẫn
của giáo viên.


- Nhắc lại các kiến thức vừa học.


<b>____________________________________________</b>


<i><b>Ngày soạn: 01/10/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 08 tháng 10 năm 2019 </b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 22: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 +</i>
25 (cộng có nhớ qua 10).


- Củng cố giải tốn có lời văn và làm quen với loại tốn trắc nghiệm.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải toán. </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


<b>2. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: Nhẩm (3p)</b></i>
- Củng cố bảng cộng 8.


<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 10p)</b></i>
- Củng cố về đặt tính và thực hiện
phép tính.


<i><b>Bài 3: Giải tốn (10p)</b></i>


- Giáo viên và học sinh nhận xét,
chốt lại kết quả đúng.



- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 =. 8 + 6 =
8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 8 + 10 = 8 + 0 =
- Học sinh đọc yêu cầu BT.


- 5 học sinh yếu lên bảng.


18 + 35 38 + 14 78 + 9
28 + 17 68 + 16


- Học sinh đọc yêu cầu BT.
- 1 học sinh tóm tắt.


Bài giải


Cả hai tấm vải dài số dm là:
48 + 35 = 83 (dm)
Đáp số: 83 dm
<b>4. Củng cố, dặn dò: 1p</b>


- Giáo viên hệ thống bài và nhắc
học sinh chuẩn bị bài sau.


<b>______________________________________________</b>
<b>Kể chuyện</b>


<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i>a)Kiến thức: Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội</i>
dung câu chuyện.


- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp kế với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể
cho phù hợp với nội dung.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể và nhận xét bạn kể.</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ trân trọng việc làm tốt của bạn.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh sách giáo khoa, dụng cụ đóng vai.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


A. Kiểm tra bài cũ (5p)


- 2 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện
"Bím tóc đi sam".


- Nhận xét
B. Bài mới.


1. Giới thiệu bài: 1p


2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a. Kể từng đoạn theo tranh (18p)
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.


- Học sinh quan sát tranh và nói tóm tắt
nội dung?



- T1: Cơ giáo gọi Lan lên bàn cơ giáo
lấy mực.


T2: Lan khóc vì qn bút ở nhà.
T3: Mai đưa bút cho Lan mượn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Học sinh kể trong nhóm.
- Kể trước lớp.


b. Kể tồn bộ câu chuyện (13p)


- Khuyến khích kể bằng lời của mình.
- Hs theo dõi, nx.


đưa bút của mình cho Mai viết.
- Kể nối tiếp đến hết nhóm.


- Học sinh xung phong kể. Sau mỗi em
kể có nhận xét.


- 2 học sinh kể tồn bộ câu chuyện.
3. Củng cố, dặn dò (2p)


- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ
học.


<b>____________________________________________</b>
<b>Chính tả</b>


<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức</i>


- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài chiếc bút mực.


- Viết đúng 1 số tiếng có âm giữa vần ia/ ya. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng
có âm đầu l/n.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.</i>
<i>c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.</b>


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


A. Kiểm tra bài cũ: 3p


- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp
viết bảng con những từ ngữ sau: dỗ
em, ăn giỗ, dịng sơng, rịng rã...


- Giáo viên nhận xét


- Học sinh thực hiện.


B. Bài mới


1. Giới thiệu bài: 1p



Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2. Hướng dẫn tập chép


2.1. Hdẫn học sinh chuẩn bị. 8p


- Giáo viên treo bảng phụ đã viết đoạn
tóm tắt.


- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị:


+ Hs tập viết tên riêng trong bài; Viết
vào bảng con những tiếng dễ viết sai:
bút mực, lớp, qn, lấy, mượn…


+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong
đoạn văn.


- 3 học sinh đọc đoạn chép.


- 1 học sinh đọc lại đoạn văn (chú ý nghỉ
hơi đúng chỗ có dấu phẩy ).


2.2. Học sinh chép bài vào vở: 10p - Học sinh chép bài.
2.3. Giáo viên chấm chữa bài. 5p


- Giáo viên chấm 6 bài, nêu nhận xét. - Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
<b>3. Hdẫn làm bài tập chính tả: 8p</b>


3.1. Bài tập 1: Điền ia/ ya vào chỗ
trống:



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Cho 2 học sinh làm vào bảng phụ rồi
treo lên bảng trình bày.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
3.2. Ghi vào chỗ trống từ chứa tiếng
có âm đầu l/ n.


- Giáo viên cho học sinh làm phần a.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.


- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
tìm một ý.


- Nhóm trưởng lên trình bày, học sinh
các nhóm nhận xét.


- Giáo viên nhận xét.


- Đọc yêu cầu bài.


- Các nhóm thảo luận và làm vào bảng
phụ, mỗi nhóm làm 1 ý rồi lên trình bày.


<b>4. Củng cố, dặn dị: 2p</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học, khen
ngợi những em viết bài sạch sẽ, chữ
đúng kích cỡ.



<b>____________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 02/10/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 09 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 23: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Học sinh nhận dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác qua hình</i>
dạng tổng thể chưa đi vào yếu tố của các hình.


- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối tiếp các điểm cho sẵn).
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hình chữ nhật và hình tứ giác.</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu hình chữ nhật, hình tứ giác.- Bộ que hình học</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1p) </b>


Hôm nay cô và các con cùng nhau học
bài " hình chữ nhật, hình tứ giác"


*GV chia 6 nhóm và phát Bộ que hình
học.


<b>- 6 nhóm nhận Bộ que hình học.</b>


<b>2. GT hình chữ nhật (6p)-PHTN</b>


- GV giới HCN được lắp ghép từ bộ
que hình học và hỏi: Các con cho cơ
biết "Đây là hình gì?"


- GV chia nhóm và phát Bộ que hình
học Y/c các nhóm ghép thành hình chữ
nhật như hình trên tay cơ sau đó quan
sát và thảo luận:


+ Hình chữ nhật đó có mấy cạnh? Các


- Đây là hình chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

cạnh của hình thế nào?
+ Hình có mấy đỉnh?


- Gọi đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và kết luận


- Treo bảng phụ vẽ sẵn các HCN y/c
HS đọc tên các hình chữ nhật .


- Hình chữ nhật gần giống hình nào các
con đã học ở lớp 1?


+ Hình có 4 cạnh; 2 cạnh dài bằng nhau
và 2 cạnh ngắn bằng nhau



+ Có 4 đỉnh.
- 2- 3 nhóm
- Lắng nghe


- 3-4 HS thực hiện
- Hình vng.
<b>3. GT hình tứ giác (6p) - PHTN</b>


- Gv giơ hình tứ giác đã lắp từ Bộ que
hình học .


- Y/c các nhóm ghép hình giống trên
tay cơ sau đó các con q/sát và cho cơ
biết hình đó có mấy cạnh? có mấy
đỉnh?


- Gọi đại diện nhóm nêu các ghép và
trả lời


- GV nhận xét


- GVg/ thiệu hình trên tay cơ và hình
các nhóm ghép được là hình tứ giác.
+ Hỏi: Vậy hình như thế nào thì được
gọi là tứ giác?


- GV KL: Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh
được gọi là hình tứ giác.


- GV treo tranh vẽ y/c HS q/sát đọc


tên các hình tứ giác.


- Hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là
hình tứ giác đúng hay sai? Vì sao?
GV nêu: Hình chữ nhật là hình tứ giác
đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh nhưng
có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn
bằng nhau.


- Các con đã được biết hình chữ nhật
chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây
giờ các con hãy nêu tên các hình tứ
giác có trong bảng phụ cho cô?


*) Lưu ý:


<i>- Vậy các con đã được biết hình chữ</i>
<i>nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con</i>
<i>hãy tự liên hệ xem những đồ vật xung</i>
<i>quanh chúng ta như bảng, mặt bàn,</i>
<i>quyển sách, thước kẻ…có hình gì?</i>


Lớp q/sát


- Các nhóm thực hành và thảo luận: Có 4
cạnh, Có 4 đỉnh.


- 2 nhóm.


- Q/sát và nghe.



- 2-3 HS nêu: Hình có 4 cạnh, có 4 đỉnh.
gọi là tứ giác


- Lắng nghe.
- 3 HS đọc.
- Đúng.


- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG, PQRS,
HKMN.


- Hs nối tiếp nêu.
<b>4. Thực hành (19p)</b>


<i>* Bài 1: Dùng thước và bút nối các</i>
<i> điểm để được: hình chữ nhật, hình tứ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>giác.</i>


<i>- Hãy đọc tên HCN con nối được?</i>
- Hãy đọc tên HTG con nối được?
- Giáo viên và hs nx, chốt lại kq đúng.
<i>Bài 2: Tô màu vào hình tứ giác</i>


<i> có trong mỗi hình vẽ </i>


- Hướng dẫn học sinh cách tô màu.
- Vậy các hình cịn lại các con khơng tơ
màu con có biết đó là những hình gì
khơng?



- Giáo viên và học sinh nhận xét.


- 2Học sinh đọc yêu cầu.


- Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh tô
màu vào bảng phụ rồi treo lên bảng.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Hình trịn, hình tam giác.


<b>5. Củng cố, dặn dị (2p)</b>
- Giáo viên hệ thống bài.


- Giao BT về nhà cho học sinh.


<b>______________________________________________</b>
<b>Tập đọc</b>


<b>MỤC LỤC SÁCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức</i>


+ Đọc đúng 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt nghỉ và chuyển giọng khi đọc tên
tác giả, tên truyện trong mục lục.


+ Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.


+ Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.



<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu lốt.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số quyển sách có Mục lục</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- 3 học sinh đọc nối tiếp bài "chiếc bút
mực" và trả lời câu hỏi1, 2 SGK.


- Giáo viên và học sinh nhận xét


- Học sinh thực hiện.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>
<b>2. Luyện đọc: 12p</b>


<i><b>2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bộ mục</b></i>
<i><b>lục: giọng đọc rõ ràng, rành mạch.</b></i>
<i><b>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết</b></i>
<i><b>hợp giải nghĩa từ.</b></i>


<i><b>a. Đọc từng mục</b></i>


- Chú ý: các từ dễ phát âm sai: quả cọ,
cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán,
vương quốc, nụ cười, cổ tích…


- Hướng dẫn học sinh đọc 1, 2 dòng



- Học sinh nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng
phụ), đọc theo thứ tự từ trái sang phải
(ngắt nghỉ hơi rõ ràng):


+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//
Trang 7.//


+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ
nội.// Trang 28.//


<i><b>b. Đọc từng mục trong nhóm</b></i>


- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc, các
khác lắng nghe, góp ý. Giáo viên theo
dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
<i><b>c. Thi đọc giữa các nhóm (từng mục,</b></i>
<i><b>cả bài).</b></i>


<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10p</b>


<i><b>3.1. Gv hướng dẫn học sinh đọc thành</b></i>
<i><b>tiếng, đọc thầm từng mục, trả lời các</b></i>
<i><b>câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.</b></i>


<i><b>Câu hỏi 1: Tuyển tập này có những</b></i>
truyện nào?



<i><b>Câu hỏi 2: Truyện "người học trò cũ"</b></i>
ở trang nào?


<i><b>Câu hỏi 3: Truyện "mùa quả cọ" của</b></i>
nhà văn nào?


<i><b>Câu hỏi 4: Mục lục sách dùng để làm</b></i>
gì?


<b>*)TH: Trẻ em có quyền được đọc sách, </b>
truyện


<i><b>3.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>đọc, tập tra mục lục sách "</b><b>TV2"</b><b>, tập</b></i>
<i><b>một, tìm tuần 5 theo các bước sau:</b></i>
- Học sinh mở mục lục tuần 5.


- Học sinh đọc mục lục tuần 5 theo
hàng ngang.


- Học sinh thi hỏi đáp nhanh về nội
dung trong mục lục.


- Học sinh tìm trong bài và trả lời các
câu hỏi.


<b>4. Luyện đọc lại: 10p</b>


- Học sinh thi đọc lại toàn văn bài mục
lục sách.



- Bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.


- Học sinh thực hiện.
<b>5. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.


<b>____________________________________________</b>
<b>Luyện từ và câu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức</i>


- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa
tên riêng.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.</b>


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Con hãy đặt cho cô câu hỏi và trả lời
về ngày tháng?



- Giáo viên và học sinh nhận xét


- Học sinh thực hiện.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


Nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<i><b>Bài 1: Cách viết các nhóm (1) và</b></i>
<i><b>nhóm (2) khác nhau như thế nào? Vì</b></i>
<i><b>sao? (12p)</b></i>


- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu bài tập: các con phải so sánh
cách viết các từ ở nhóm (1) với các từ
nằm ngồi ngoặc đơn ở nhóm (2).


- Vậy 1 con hãy đọc cho cô nội dung
cần ghi nhớ trong SGK. Sau đó gọi tiếp
3 em nữa đọc.


<i><b>Bài 2: (8p) Hãy viết:</b></i>
a) Tên hai bạn trong lớp.
b) Tên một dòng sông


- Hdẫn hs nắm yêu cầu của bài: Mỗi
con chọn tên hai bạn trong lớp, viết
chính xác, đầy đủ họ tên hai bạn đó;


Sau đó, viết tên một dịng sơng ở địa
phương mình đang sống. Chú ý viết
đúng chính tả, viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tên riêng.


- Giáo viên và học sinh nhận xét.
- Yêu cầu hs làm bài vào VBT.


<i><b>Bài 3: Đặt câu theo mẫu rồi ghi vào</b></i>
<i><b>chỗ trống. (12p)</b></i>


- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu bài
tập: đặt câu theo mẫu Ai (hoặc cái gì,


- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh phát biểu ý kiến:


+ Các từ ở cột 1 là tên chung, không viết
hoa ( sông, núi, thành phố, học sinh).
+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của một
dòng sông, một ngọn núi, một thành phố
hay một người ( Cửu Long, Ba Vì, Huế,
Trần Phú Bình). Những tên riêng đó phải
viết hoa.


- Học sinh đọc u cầu.


- Tên sơng: Hồng, Cửu Long,…; Tên hồ:
Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây,...; Tên núi:
Hồng Liên Sơn, Ngự Bình, Bà Đen...



<i>- Hs nhận bài, làm bài</i>
Ví dụ: Sơng Cầm


- Học sinh làm bài vào VBT.


+ Trường em là trường tiểu học Xuân
Sơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

con gì) là gì? Để giới thiệu trường con,
mơn học con u thích và làng (xóm)
của con.


*)TH: Trẻ em có quyền được tham gia,
được giới thiệu về trường, về môn học
yêu thích, về nơi sinh sống.


cánh đồng lúa bát ngát.


+ Làng em là làng văn hóa Xuân Cầm
+ Tổ em là tổ đoạt giải nhất trong phong
trào học tập.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- 2 hs nhắc lại cách viết tên riêng.
- Gv nhận xét tiết học, khen ngợi
những học sinh học tốt, có cố gắng.


- Học sinh thực hiện.



<b>____________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 03/10/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 10 tháng 10 năm 2019 </b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 24: BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Củng cố khái niệm "nhiều hơn", biết cách giải tốn và trình bày bài</i>
toán về nhiều hơn (dạng đơn giản).


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải tốn về nhiều hơn (tốn đơn có 1 phép tính).</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, máy chiếu, phơng chiếu.</b>
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi hs lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- Giáo viên và học sinh nhận xét


- Học sinh thực hiện.
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


- Gv nêu mục đích, yêu cầu bài tập.


<b>2. G.thiệu bài toán về nhiều hơn: 12p</b>
- Hd hs qs tranh trong SGK, chẳng hạn:
+ Hàng trên có 5 quả cam ( gài 5 quả cam
vào bảng gài).


+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2
quả. Giáo viên giải thích: tức là đã có như
hàng trên (ứng 5 quả trên, trống hình), rồi
thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả cam vào
bên phải).


- Giáo viên nhắc lại bài tốn: hàng trên có
5 quả cam (giáo viên chỉ hình 5 quả cam),
hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2 quả
(giáo viên chỉ 2 quả bên phải theo hình
vẽ). Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
(giáo viên viết dấu? vào bảng dưới).


- Học sinh thực hiện.


- Học sinh tự nêu phép tính.
- VD:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép
tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học sinh
trình bày bài giải.


<b>3. Thực hành: 18p</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>



- Giáo viên hướng dẫn học sinh.
- Đọc đề tốn, tìm hiểu đề
- Tìm cách giải (làm tính cộng).
- Trình bày bài giải.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


- Gv hướng dẫn học sinh theo 3 bước:
- Đọc đề tốn, tập ghi tóm tắt (bài tốn
cho gì? Hỏi gì?)


- Tìm cách giải (làm tính cộng).
- Trình bày bài giải.


Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả)


Đáp số: 7 quả cam.
- Học sinh đọc u cầu.


Bài giải:


Hịa có số bút chì màu là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số: 8 bút chì
3. Tóm tắt


Dũng : 95cm


Hồng : cao hơn Dũng 4cm.


Hồng : ... cm?


Bài giải


Hồng cao số xăng - ti - mét là:
95 + 4 = 99 (cm)


Đáp số: 99 xăng - ti - mét
<b>4. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Giáo viên chốt lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học


<b>______________________________________________</b>
<b>Tập viết</b>


<b>CHỮ HOA D</b>
<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Viết chữ hoa D theo cỡ chữ vừa và nhỏ.</i>


- Viết câu ứng dụng (Dân giàu nước mạnh) cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối nét
đúng quy định.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ D. </i>
<i>c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. </i>
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ D viết hoa</b>


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p</b>


- Gọi học sinh lên bảng viết C, Chia;
Dưới lớp viết bảng con.


- Giáo viên nhận xét


- Học sinh thực hiện.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa D: 7p</b>
<i><b>2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét chữ D.</b></i>


- Chữ D cao mấy li?
- Viết bằng mấy nét?


- Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét lượn
hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển


- 5 li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét
cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5.
- Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng, vừa
viết vừa nhắc lại cách viết.



<i><b>2.2. Giáo viên viết mẫu trên khung</b></i>
<i><b>chữ, trên dòng kẻ chữ D.</b></i>


<i><b>2.3. Hướng dẫn học sinh viết bảng</b></i>


<i><b>con chữ D.</b></i> - Học sinh viết vào bảng con.
<b>3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 7p</b>


<i><b>3.1. Giới thiệu câu ứng dụng</b></i>


- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng
dụng: nhân dân giàu có, đất nước hùng
mạnh. Đây là một ước mơ, cũng có thể
hiểu là một kinh nghiệm (Dân có giàu
thì nước mới mạnh).


<i><b>3.2. Giáo viên viết mẫu câu ứng dụng.</b></i>
<i><b>3.3. Hướng dẫn học sinh quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét.</b></i>


- Độ cao của các chữ cái?


`- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?
<i><b>3.4. Hướng dẫn học sinh viết chữ Dân</b></i>
<i><b>vào bảng con.</b></i>


- Học sinh đọc câu ứng dụng.


- Chữ D, h cao 2,5 li; Chữ g cũng cao
2,5 li nhưng 1,5 li nằm dưới dòng kẻ;


Các chữ cái còn lại cao 1 li.


- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)
cách nhau bằng khoảng cách viết một
chữ cái o.


<b>4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở</b>
<b>tập viết.</b>


- Hs luyện viết theo yêu cầu trên. Gv
theo dõi, giúp đỡ các em chậm viết
đúng quy trình, hình dáng, nội dung.


- Học sinh viết bài.


<b>5. Chấm, chữa bài: 2p</b>


- Giáo viên chấm nhanh khoảng 7 bài.
- Sau đó nx để cả lớp rút kinh nghiệm.
<b>6. Củng cố, dặn dò: 2p</b>


- Giáo viên nhận xét tiết học.


- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm
trong vở tập viết.


- Học sinh nghe giáo viên nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời giáo viên
dặn dị.



<b>____________________________________________</b>
<b>Chính tả</b>


<b>CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Chép lại chính xác hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em, biết trình</i>
bày bài thơ 4 tiếng


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.</i>
<i>c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG: Bảng chép nội dung bài chính tả</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. KTBC: 3p</b>


- GV đọc - 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con – NX
- GV NX


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>
<b>2. Hướng dẫn nghe viết</b>
<i>a.Hướng dẫn HS chuẩn bị: 8p</i>
- GV đọc bài, 2 HS đọc lại
? Hai khổ thơ này nói gì?
? Có những dấu câu gì?



?Chữ đầu câu và đầu dịng phải viết
như thế nào?


- HS luyện viết bảng con
b. HS viêt bài vào vở: 15p
- GV đọc – HS viết bài
<i>c. Chấm chữa bài: 5p</i>
- GV đọc – HS soát lỗi


- HS tự sốt, sửa lỗi bằng bút chì
- GV chấm NX 6 bài


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính</b>
<b>tả: 7p</b>


<b>Bài 1: HS nêu yêu cầu</b>


- 2 Hs làm trên bảng- Lớp làm vở
- HS NX – GVNX, 1HS đọc lại bài
GV: Lưu ý cách phát âm l/n


<b>Bài 2: Hs nêu u cầu</b>


- HS chơi trị chơi tìm từ tiếp sức
- Lớp NX – GV NX


<b>4. Củng cố dặn dò: 1p</b>


- GV NX chung toàn bộ bài viết


- GV NX giờ học


chia quà - đêm khuya – tia nắng


- Nói về cái trống trường lúc các bạn
nghỉ hè


- dấu chấm và dấu chấm hỏi
- Viết hoa chữ cái đầu


- trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn


<b>Bài 1 . Điền l hay n</b>


Long lanh đáy nước in trời


Thành xây khối biếc non phơi bóng
vàng


<b>Bài 2. Tìm và ghi vào chỗ trống tiếng</b>
bắt đầu bằng l hoặc n


- l: linh, lan, lá, lề, lẹ, lạnh. . .


- n: no, nong , nịng, nóng, nu, na,. . .


<b>Văn hóa giao thơng</b>


<b>BÀI 2. CHẤP HÀNH TÍN HIỆU ĐÈN GIAO THÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>1. Kiến thức: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>2. Kĩ năng:</b>


- HS có hành vi và thói quen đi đúng theo hiệu đèn giao thông khi đi bô, đi xe đạp
qua đường khi tham gia giao thông.


<b>3. Thái độ:</b>


- HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thực hiện đúng tín hiệu đèn giao thơng
khi đi bơ, đi xe đạp; có thái độ văn minh lịch sự khi nhắc nhở mọi người.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1.Giáo viên:</b>


- Chuẩn bị đồ dung theo yêu cầu SGK để tổ chức trị chơi như: hai tấm bìa có dán
hình trịn xanh, đỏ, vàng như màu của đèn giao thôn.


- Các tranh ảnh trong sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp2 để trình chiếu
minh họa


<b>2. Học sinh </b>


- Sách Văn hóa giao thơng dành cho học sinh lớp 2.


- Đồ dùng học tập sử dụng cho giờ học theo sự phân công của GV.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của GV</b>


<b>1.Trải nghiệm: (5’)</b>


* GV hỏi:


-Khi đi ở đường các em có nhìn thấy cột
đèn báo hiệu khơng nhỉ?


- Em nào nêu được các ý nghĩa tín hiệu
đèn đỏ, đèn vàng, đen xanh?


- Muốn sang đường em thường em gì?
- Em làm gì khi đi xe đạp đến ngã tư
mà gặp đèn đỏ?


- Gv nhận xét.


* Vậy khi gặp tín hiệu đèn giao thông
chúng ta sẽ xử lý như thế nào? Cô và
các con cùng vào tìm hiểu bài học ngày
hôm nay.


<b>2. Hoạt động cơ bản: (12p)</b>


- GV kể câu chuyện “Phải nhớ nhìn đèn
<i>giao thơng”.</i>


- GV nêu câu hỏi:


+ Truyện có những nhân vật nào?



+ Tại sao anh em Hải bị xe gắn máy va
phải?


+ Tại sao khi có tín hiệu đèn đỏ dành
cho các phương tiện giao thơng mà bạn
Nam vẫn có thể qua đường?


+ Theo em, bạn Thảo nói có đúng


<b>Hoạt động của HS - Phương án trả lời</b>
<b>đúng</b>


- Hs trả lời


- HS nêu: Đèn xanh đi nhanh, đèn đỏ
dừng lại, đèn vàng đi chậm.


- Quan sát xung quanh rồi mới sang
đường.


- Em dừng lại.
- Hs lắng nghe.


- Hải, anh hai, Thảo, chú đi xe máy, các
bạn trong lớp.


- Vì 2 anh em mải nói chuyện khơng
nhìn đèn tín hiệu.


- Vì Nam chưa hiểu tín hiệu đèn giao


thơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

khơng?


- GV cho HS trao đổi thảo luận theo
nhóm đơi:


+ Nếu chúng ta khơng chấp hành đúng
tín hiệu đèn giao thơng thì điều gì sẽ xảy
ra?


- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu
hỏi, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận: Hãy chấp hành
đúng tín hiệu đèn giao thơng để bảo
đảm an tồn cho bản thân và mọi người.
- Gọi 3-5 học sinh đọc lại ghi nhớ.
<b>3. Hoạt động thực hành (15p)</b>
* Bài 1:


- GV cho HS quan sát hình trong sách
( trang 9) yêu cầu HS đọc yêu cầu bài 1.
-GV cho HS thảo luận nhóm đơi trong
3 phút các nội dung sau:


+ Tranh vẽ gì? Tín hiệu đèn giao thơng
trong tranh chỉ dẫn chúng ta điều gì?
- Gv đi quan sát giúp đỡ các nhóm khai
thác tranh.



- Gv gọi đại diện các nhóm trình bày và
nhận xét


-Gv chốt: Hình 1: Tín hiệu đèn đỏ dành
cho các phương tiện giao thơng, thì
người đi bộ được phép sang đường.
Hình 2: Tín hiệu đèn xanh dành cho các
phương tiện giao thơng, thì người đi bộ
khơng được phép sang đường.


Hình 3: Tín hiệu đèn vàng dành cho các
phương tiện giao thơng thì người đi bộ
đứng chờ.


Hình 4: Tín hiệu đèn đỏ dành cho người
đi bộ, thì người đi bộ khơng được sang
đường.


Hình 5: Tín hiệu đèn xanh dành cho
người đi


- Gv nói: Khi đi sang đường chúng ta
cần phải quan sát đúng và nhanh đèn tín
hiệu để sang đường đúng và đảm bảo an
toàn.


* Bài 2.


-GV cho HS quan sát tranh và nêu tình
huống của BT2.



- HS thảo luận


- Chúng ta sẽ bị tai nạn, gây tắc
đường….


- Đại diện nhóm trả lời
- Hs nghe


- HS đọc ghi nhớ.


- HS quan sát và đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đơi.


- Các nhóm trình bày và nhận xét.
- HS lắng nghe


- HS nghe


- HS nêu yêu cầu bài 2.
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm trình bày.
- HS ngh


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Gv yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để
giải quyết tình huống trong 2 phút.
-Gv mời các nhóm trình bày, nhận xét.
- Gv chốt: Ở địa phương, nơi chúng ta
đang sinh sống khi muốn đi bộ qua
đường ở ngã tư mà khơng có cột đèn


giao thơng thì cần:


+Quan sát trước sau xem có xe đang đi
tới khơng .


+Đưa tay xin đường và chậm rãi đi sang
đường vào đúng vạch dành cho người đi
bộ.


<b>4. Hoạt động ứng dụng: Trò chơi “Ai</b>
<b>nhanh mắt hơn”. (5’)</b>


- GV cho HS ra sân trường đã được vẽ
và tiến hành như SGK (trang 11). Phân
vai để thực hiện


- Gv phổ biến luật chơi, cách chơi.


- GV là người quản trò thay đổi hiệu
lệnh liên tục để trò chơi hấp dẫn hơn.
- Gv cho HS chơi thử.


- Gv cho HS chơi thật.


- Gv nhận xét và khen ngợi, phạt ( nếu
có)


<b>5. Củng cố- Dặn dò: (3p)</b>
- Học sinh đọc lại các ghi nhớ.



- Nhận xét tiết học. - Giáo viên dặn dò
học sinh chuẩn bị cho tiết học sau


- HS đọc lại ghi nhớ
- HS nghe


<b>____________________________________________</b>
<i><b>Ngày soạn: 04/09/ 2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 11 tháng 10 năm 2019</b></i>
<b>Toán</b>


<b>TIẾT 25: LUYỆN TẬP</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>


<i>a)Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là</i>
phương pháp giải).


<i>b)Kỹ năng: Kĩ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </i>


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>


III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p </b>


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập 1,
2, 3 SGK trang 24.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Giáo viên và học sinh nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p </b> - Học sinh lắng nghe.
<b>2. Luyện tập: 30p</b>


<i><b>Bài tập 1</b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.


<i><b>Bài tập 2</b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.


<i><b>Bài tập 4 </b></i>


- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.


- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.



1. Đọc u cầu bài tập.


Hộp của Bình có số bút chì màu là:
8 + 4 = 12 (bút chì màu)
Đáp số: 12 bút chì màu
2. Đọc yêu cầu bài tập.


Bài giải


Đội 2 có số người là:
18 + 2 = 20 (người)
Đáp số: 20 người
4. Đọc yêu cầu bài tập.


a. Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 + 3 = 11(cm)


Đáp số: 11cm
b. Hs vẽ


<b>3. Củng cố, dặn dò:1p</b>
- Nhận xét tiết học.


- Giao bài tập về nhà cho học sinh: 1, 2,
3, 4 trang 25 SGK.


–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Tập làm văn</b>


<b>TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI.</b>


<b>LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH</b>
<b>I/ MỤC TIÊU </b>


<i>a)Kiến thức: </i>


- Rèn kĩ năng nghe và nói: dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc thành
câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.


- Rèn kĩ năng viết: biết soạn một mục lục đơn giản.
<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói và viết.</i>


<i>c)Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, đúng mực khi nói lời cảm ơn, xin lỗi.</i>


<b>*)TH QTE: Hs biết trẻ em có quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nam với</b>
các bạn nữ, có quyền được tham gia.


<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>
- Hs có kĩ năng giao tiếp, hợp tác


- Biết tư duy sáng tạo, độc lập suy nghĩ, và b iết tìm kiếm thông tin.
<b>III/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. </b>


IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p (kt đóng vai)</b>
Gv mời từng cặp 2 học sinh lên bảng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

"bím tóc đi sam"); Tuấn nói một vài
câu xin lỗi Hà.



- 2 em đóng vai Lan và Mai (truyện
"chiếc bút mực"); Lan nói một vài câu
cảm ơn Mai.


- Giáo viên và học sinh nhận xét
<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>


Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập: 30p</b>


<i><b>2.1. Bài tập 1 (miệng): Dựa vào các</b></i>
<i><b>tranh sau, trả lời câu hỏi.</b></i>


- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng
bước yêu cầu của bài: Các em phải
quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân vật
trong tranh. Sau đó, đọc các câu hỏi
dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng câu
hỏi. Cuối cùng xem xét lại 4 tranh và 4
câu trả lời.


+ Bạn trai đang vẽ ở đâu?
+ Bạn trai nói gì với bạn gái?
+ Bạn gái nhận xét như thế nào?
+ Hai bạn đang làm gì?


- Gv và hs nhận xét, chốt lại ý đúng.
<b>*)TH: Trẻ em có quyền được trao đổi</b>


ý kiến giữa các bạn nam với các bạn
nữ, có quyền được tham gia.


<i><b>2.2. Bài tập 2 (miệng): Đặt tên cho</b></i>
<i><b>câu chuyện ở bài tập 1.</b></i>


- Nhiều hs nối tiếp nhau trả lời ý kiến.
- Gv n.xét, kết luận những tên hợp lí.
<i><b>2.3. Bài tập 3: (viết)</b></i>


- Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK
TV tập một từ trang 155 tìm tuần 6.
- 4 học sinh đọc toàn bộ nội dung ghi
tuần 6 theo hàng ngang.


- Gv nx bài viết của một số em.


<b>(làm việc nhóm - kn chia sẻ thơng tin)</b>
- Học sinh thực hiện.


- Học sinh phát biểu ý kiến:


+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của
trường học.


+ Mình vẽ co đẹp khơng?/ Bạn xem mình
vẽ có đẹp khơng?


+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.



+ Hai bạn quét vôi lại bức tường cho
sạch.


- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.


- Không vẽ lên tường/ Bức vẽ/ Bức vẽ
làm hỏng tường/ đẹp mà không đẹp/ Bảo
vệ của cơng…


<b>3. Củng cố, dặn dị: 1p</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

sách khi đọc truyện, xem sách. giáo viên.


<b>____________________________________________</b>
<b>Thực hành Tiếng Việt</b>


<b>TIẾT 1</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>a)Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: dân làng, nằm mơ, nuôi </i>
dạy…


- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện.


<i>b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu lốt.</i>
<i>c)Thái độ: Có thái độ tính tích cực, say mê học tập.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ</b>



<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A/ KTBC: 3p</b>


<b>B/ Bài mới</b>
a.Gv Gtb: 1p


b. Hd hs ôn tập: 30p
<b>Bài 1: Hs đọc yêu cầu</b>
- GV đọc mẫu


- Hs đọc nối tiếp câu


GV kết hợp giải nghĩa từ: nuôi dạy.
- Đọc đoạn: đọc trong nhóm


- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh


<b>Bài 2: Đọc yc bài tập 2.</b>
GV hướng dẫn câu a.


a. Cậu bé 4 tuổi Nguyễn Thời Lượng
thông minh như thế nào?


b. Thời Lượng từ nhỏ đã chuyên cần
học tập ntn?


c. Vì sao sư thầy đổi tên NTL thành
Nguyễn Kỳ?



d. Ngày rước trạng, vì sao NK muốn
được đón tại chùa?


đ. Dịng nào dưới đây gồm các từ chỉ sự
vật?


- Gọi hs trả lời, hs chữa bài.
- GV chữa bài.


<b>C/ Củng cố - dặn dò: 1p</b>


- Qua câu chuyện này em học được điều
gì?


* Phải biết hiếu thảo, biết ơn những
người quan tâm, chăm sóc mình.
GV nhận xét tiết học.


<b>Bài 1- Hs đọc yêu cầu.</b>


- 2 hs đọc: Trạng nguyên Nguyễn Kỳ
- Hs đọc nối tiếp câu theo hàng ngang.
- Hs đọc.


<b>Bài 2.</b>


2-3 Chọn câu trả lời đúng


a. Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà thuộc
lòng.



b. Đêm nào cũng học bài dưới ánh nến
ở chân tượng.


c. Vì mơ thấy có người tên là Nguyễn
Kỳ đỗ Trạng nguyên.


d. Vì muốn cảm tạ phật và sư thầy.
đ. Nguyễn Kỳ, tượng, nến.


- Hs: Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà
thuộc lòng.


- Cả lớp làm bài
- Nhiều hs TL


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 5</b>
<b>Phần 1: SINH HOẠT </b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đánh giá ưu điểm và tồn tại các hoạt động tuần. Đề ra phương hướng tuần 6
<b>II. TIẾN HÀNH</b>


<b>A. Ôn định tổ chức (1p)</b>
<b>B. Các bước tiến hành (18p)</b>


*) Giáo viên nhận xét các hoạt động trong tuần
<i>* Ưu điểm</i>



...
...
...
<i>* Nhược điểm</i>


...
...
...
Tuyên dương: ...
Phê bình: ...
<b>C. Phương hướng tuần 6</b>


- Tiếp tục duy trì sĩ số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Học thuộc lòng các cộng, bảng trừ đã học.


- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB, bổ sung đầy đủ nội dung tích hợp.
- Thực hiện vệ sinh trong và ngồi lớp sạch sẽ


- Tích cực tham gia các hoạt động giữa giờ, xếp hàng nhanh.
- Thực hiện tốt ngày thứ sáu xanh


<b>Phần 2: An tồn giao thơng</b>


<b> BÀI 5: PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- HS biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ. HS biết phân biệt xe thô sơ
và xe cơ giới và biết tác dụng của các loại PTGT.



- Biết tên các loại xe thường thấy. Nhận biết được các tiếng động cơ và tiếng còi
của ô tô và xe máy để tránh nguy hiểm


- Không chạy theo hoặc bám theo xe ô tô và xe máy đang đi. Khơng đi bộ dưới
lịng đường.


<i><b>2. Kỹ năng: </b></i>


- HS có thói quen quan sát trên đường đi, chú ý các phương tiện giao thông khi đi
đường. Thói quen tìm người lớn đưa qua đường ở những đoạn đường có nhiều xe
cộ.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Có ý thức và tuân theo quy định về giao thông khi đi bộ qua đường.
<b>II. ĐỒ DÙNG: Tranh trong SGK .</b>


III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>1.Kiểm tra bài cũ (3P)</b>


<i>- Khi đi bộ trên đường các em cần chú </i>


- HS trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>ý điều gì?</i>


<b>2. Bài mới(15P)</b>



<b> a) Giới thiệu bài: Hằng ngày các em </b>
đến trường bằng loại xe gì?


- Đi xe đạp, xe máy nhanh hay đi bộ
nhanh hơn? (PTGT giúp chúng ta đi
nhanh hơn)


b)Các hoạt động


<b>* Hoạt động 1: Nhận diện các </b>
<b>phương tiện giao thông</b>


- GV: Quan sát các loại xe đi trên
đường, chúng ta thấy có loại xe đi
nhanh, các loại xe đi chậm, loại xe gây
tiếng ồn và loại xe không gây tiếng ồn
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2
trong SGK, nhận diện so sánh và phân
biệt 2 loại PTGT đường bộ


- Câu hỏi gợi ý( SGV tr. 28)


<b>* Kết luận: - xe thơ sơ là xe đạp, xích </b>
<i>lơ, xe bị, xe ngựa..</i>


<i>- Xe cơ giới là xe máy, xe ô tô, ...</i>
<i>- Xe thơ sơ đi chậm ít gây nguy hiểm, </i>
<i>xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm.</i>
<i>- Khi đi trên đường, chúng ta cần phải </i>
<i>chú ý tới âm thanh của các loại xe để </i>


<i>phòng tránh nguy hiểm.</i>


- GV giới thiệu thêm xe ưu tiên: xe
cứu thương, xe cứu hoả, xe công an.
Khi gặp các loại xe này mọi người phải
nhường cho xe ưu tiên đi trước.


(Các loại xe ô tô, xe máy, xe đạp...
được gọi là các phương tiện giao thông
đường bộ).


- Nghe.


- Quan sát, thảo luận nhóm đơi và trình
bày trước lớp


-Đáp án:


+H1 là loại xe cơ giới( ô tô, xe máy..) ;
H2 là loại xe thô sơ( xe đạp, xích lơ, xe
bị, xe ngựa...).


+ Xe cơ giới đi nhanh hơn


+ Xe cơ giới khi đi phát ra tiếng ồn
lớn.


+ Xe thơ sơ chở hàng ít, xe cơ giới chở
hàng nhiều



+ Xe thơ sơ đi chậm ít gây nguy hiểm,
xe cơ giới đi nhanh dễ gây nguy hiểm.
<b>*Hoạt động 2: Trị chơi: Nghe tiếng </b>


<b>động đốn tên xe.</b>


- Chia lớp thành 2 đội chơi, phổ biến
cách chơi và luật chơi: Đội 1 nêu tiếng
động, đội 2 đoán tên xe và ngược lại.
Đội nào đoán được đúng nhiều tên các
loại phương tiện là đội thắng cuộc.
<b>*Hoạt động 3: Cách đi lại trên </b>
<b>đường có PTGT</b>


- Yêu cầu HS mở SGK quan sát hình
3,4


- Gọi các nhóm trình bày, HS khác
nghe nhận xét, bổ sung.


-Câu hỏi gợi ý cho các nhóm: ( Theo


- HS chơi GV là giám khảo sau đó
cơng bố nhóm thắng cuộc.


- Quan sát và thảo luận nhóm đơi, trình
bày kết quả thảo luận trước lớp.


- Các nhóm nối tiếp nhau trả lời các
câu hỏi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

SGV tr. 29)


<b>*Kết luận: Khi đi qua đường phải </b>
<i>quan sát các loại xe ô tô, xe máy đi </i>
<i>trên đường để đảm bảo an tồn.</i>
<b>3.Củng cố, dặn dị(2p)</b>


- Kể tên các loại PTGT mà em biết?
+ Loại nào là xe thô sơ?


+ Loại nào là xe cơ giới?


</div>

<!--links-->

×