Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.12 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 11năm 2018(5A)</b></i>
<b>KHOA HỌC</b>
<b> TIẾT 17: THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỂM HIV/AIDS </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- HIV Lây qua 3 con đường: Máu, QH tình dục, mẹ truyền sang con.
2. Kĩ năng: Biết cách phòng tránh.
3. Thái độ: Có thái độ khơng phân biệt đối sử với người bị nhiễm HIV và gia đình
của họ.
* QTE: Trẻ em có quyền khám chữa bệnh và chăm sóc khi mắc bệnh.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- kĩ năng xđ giá trị, tự tin, ứng xử, giao tiếp phù hợp, kỹ năng thể hiện cảm thông.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bộ thẻ các hành vi (lây nhiễm và không lây nhiễm HIV) như trong SGK; Bảng
các hành vi có nguy cơ lây nhiễm và không lây nhiễm HIV.
<b>VI. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
+ HIV có thể lây truyền qua những đường nào?
+ Nêu cách phòng tránh HIV/AIDS?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>a. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>b. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: Trị chơi tiếp sức “HIV lây truyền</b>
hoặc khơng lây truyền qua qua....” (13’)
* Mục tiêu: HS xác định được các hành vi tiếp xúc
thông thường không lây nhiễm HIV.
* Cách tiến hành:
- GV phát thẻ các hành vi cho 2 tổ.
- Treo 2 bảng các hành vi có nguy cơ lây nhiễm
hoặc khơng lây nhiễm HIV.
- GV nhận xét, đánh giá.. Đội nào gắn xong phiếu
trước và đúng là thắng cuộc.
- Gv gọi một số HS giải thích đối với một số hành
vi.
*Đáp án:
+ Các hành vi lây nhiễm HIV: Dùng chung bơm
kim tiêm không khử trùng; xăm mình chung dụng
- 2, 3 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Mỗi tổ 10 HS chơi.
- HS trong tổ tiếp sức gắn
phiếu tương ứng cột.
- Hs giải thích một số hành
vi.
cụ khơng khử trùng; nghịch kim tiêm đã sử dụng;
băng bó vết thơng chảy máu không dùng găng tay
bảo vệ; dùng chung dao cạo (nguy cơ lây nhiễm
thấp); truyền máu (không rõ nguồn gốc máu).
+ Các hành vi không lây nhiễm HIV: Bơi ở bể bơi
công cộng; bị muỗi đốt; cầm tay; ngồi học cùng
bàn; khoác vai; dùng chung khăn tắm; mặc chung
áo; nói chuyện; ơm; cùng chơi bi; uống chung li
nước; ăn cơm cùng mâm; nằm ngủ bên cạnh; sử
dụng chung nhà vệ sinh.
- Gv gọi hs đọc bài làm đã hồn thiện.
<b>- GV kết luận: HIV khơng lây truyền qua tiếp xúc</b>
thơng thường như bắt tay, nói chuyện, cùng ăn
cơm,...
<b>Hoạt động 2: Đóng vai “Tơi bị nhiễm HIV” (14’)</b>
* Mục tiêu: Biết được trẻ em bị nhiễm HIV có
quyền được học tập, vui chơi và sống chung cùng
cộng đồng.
Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV.
* Cách tiến hành:
- GV mời 5 HS đóng vai
+ Người thứ nhất: Trong vai người bị nhiễm HIV,
là HS mới chuyển đến.
+ Người thứ 2: Tỏ ra ân cần khi chưa biết, sau đó
thay đổi thái độ.
+ Người thứ 3: Đến gần định làm quen. Khi biết
bạn bị nhiễm HIV cũng thay đổi thái độ vì sợ.
+ Người thứ 4: Đóng vai GV. Sau khi đọc xong tờ
giấy nói: “Nhất định là em đã tiêm chích ma t
rồi. Tơi sẽ đề nghị chuyển em đi lớp khác”, sau đó
đi ra khỏi phòng.
+ Người thứ 5: Thể hiện thái độ hỗ trợ, cảm thông.
- Các em nghĩ thế nào về từng cách ứng xử trên
- Các em nghĩ người nhiễm HIV có cảm nhận
như thế nào trong mỗi tình huống?
- Gv nhận xét.
<b>Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. (5’)</b>
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát các hình (Tr.36, 37).
- Nói về nội dung từng hình?
- Theo em các bạn ở trong hình nào có cách ứng
khơng lây truyền qua...”
Các hành
vi có
nguy cơ
lây
nhiễm
HIV.
Các hành vi
khơng có nguy
cơ lây nhiễm
HIV
... ...
- HS đọc bảng đã hoàn thiện.
- HS lắng nghe.
- 5 HS chuẩn bị.
- Hs Thực hành đóng vai.
- Lớp theo dõi. Thảo luận
xem cách ứng xử nào nên,
cách nào không nên.
- Đại diện các nhóm nêu ý
kiến.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
xử đúng đối với những người bị nhiễm HIV/AIDS
và gia đình họ?
- Nếu các bạn ở hình 2 là những người quen của
bạn, bạn sẽ đối xử với họ như thế nào? Tại sao?
- GV nhận xét, kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc
xã hội thông thường. Những người nhiễm HIV, đặc
biệt là trẻ em có quyền và cần được sống, thơng cảm
và chăm sóc. Khơng nên xa lánh, phân biệt đối xử.
Điều đó đối với những người nhiễm HIV rất quan
trọng vì họ đã được nâng đỡ về mặt tinh thần, họ
cảm thấy được động viên, an ủi, được chấp nhận.
<b>3. Củng cố – dặn dị(3’)</b>
- Trẻ em có thể làm gì để tham gia phịng tránh
HIV/AIDS?
- Trẻ en có quyền gì?
- GV nhận xét giờ học.
- u cầu học bài và chuẩn bị bài: Phòng tránh bị
xâm hại.
- Hs trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- Quyền có sức khoẻ và được
chăm sóc sức khoẻ, quyền
được sống còn và phát triển
- Hs lắng nghe.
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 11/10/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2018(5B)</b></i>
<i><b>Thứ năm ngày 15 tháng 11năm 2018(5C)</b></i>
<i><b>Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018(5A)</b></i>
<b>KĨ THUẬT</b>
<b>TIẾT 10: BÀY DỌN BỮA ĂN TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Biết cách bày dọn bữa ăn ở gia đình.
2. Kĩ năng: Liên hệ được với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình.
3. Thái độ: Ý thức giữ gìn vệ sinh, ăn uống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh, ảnh một số kiểu bày món ăn. Phiếu đánh giá học tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Khởi động (Ổn định tổ chức)(2’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Em hãy trình bày cách rán đậu phụ ở
gia đình em?
- Muốn đậu rán đạt yêu cầu cần chú ý
điều gì?
- Gv nx.
<b>3. Bài mới:</b>
<b>a.Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>b. Giảng bài</b>
<b>Hoạt động1: Làm việc cả lớp.(10’)</b>
<i>Mục tiêu<b>: Tìm hiểu cách trình bày món</b></i>
ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn.
Cách tiến hành: Yêu cầu học sinh quan
sát hình 1 Sgk?
? Em hãy nêu mục đích của việc bày
món ăn?
? Dựa vào hình Sgk, em hãy nêu cách
trình bày thức ăn và dụng cụ ăn uống
cho bữa ăn ở gia đình?
- Ở gia đình em thường hay bày thức ăn
và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn như thế
nào?
- Gv nhận xét, kết luận,
<b>Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm(10’)</b>
<i>Mục tiêu:</i> Học sinh hiểu được cách thu
dọn sau bữa ăn.
Cách tiến hành:
Gv nói: thu dọn sau khi rán đậu phụ là
cơng việc nhiều học sinh đã tham gia.
- Trình bày cách thu dọn sau bữa ăn của
gia đình em?
- Em hãy so sánh cách thu dọn sau bữa
- Gv bổ sung thêm và hướng dẫn các
em về nhà giúp đỡ gia đình bày dọn
thức ăn?
<b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học</b>
tập(7’)
<i>Mục tiêu</i>: HS nắm được bài qua phiếu
học tập.
Cách tiến hành:
? Em hãy nêu tác dụng của việc bày
món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa
ăn.
? Em hãy kể tên những cơng việc em có
thể giúp đỡ gia đình trước và sau bữa
ăn.
<b>4. Củng cố và dặn dò(3’)</b>
- Gv nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Rửa dụng cụ nấu ăn và ăn
uống.
- Làm cho bữa ăn phải hợp lý, hấp dẫn
thuận tiện hợp vệ sinh.
- Sắp đủ dụng cụ ăn như bát ăn cơm,
đũa, thìa.
- Dùng khăn sạch lau khơ.
- Sắp xếp món ăn ở mâm bàn sao cho
đẹp tiện cho mọi người khi ăn.
- Hs kể việc thu dọn bữa ăn của gia
đình.
- Hs trả lời.
<i><b>Ngày soạn: 12/11/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 15 tháng 11năm 2018(5A)</b></i>
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>TIẾT 10 : NƠNG NGHIỆP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức: HS biết ngành trồng trọt có vai trị chính trong sản xuất nơng
nghiệp , chăn ni đang ngày càng phát triển.
- HS biết nước ta trồng nhiều loại cây , trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất.
2.Kĩ năng: HS nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng , vật
ni chính ở nước ta.
3.Thái độ: u q, chăm sóc, bảo vệ vật ni , cây trồng.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Tranh ảnh về các vùng lúa , cây công nghiệp , cây ăn quả ở ta.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5')</b>
- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân
tộc nào có số dân đơng nhất ? Dân tộc
Kinh sống chủ yếu ở đâu ? Các dân tộc
ít người sống chủ yếu ở đâu ?
- Phân bố dân cư nước ta có đặc điểm
gì ?
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới (30')</b>
- Giới thiệu bài (1’)
<b>*Ngành trồng trọt(15’)</b>
<b>HĐ1( làm việc cả lớp )</b>
- GV nêu câu hỏi: Dựa vào mục 1 trong
SGK suy nghĩ và trả lời câu hỏi sau:
+ Ngành trồng trọt có vai trị như thế
nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước
ta ?
- GV kết luận.
<b>HĐ2( làm việc theo cặp )</b>
-Yêu cầu HS quan sát hình 1 và thảo
luận các câu hỏi:
+ Kể tên một số cây trồng ở nước ta?
+Loại cây nào được trồng nhiều hơn
cả? Trồng nhiều ở đâu?
<b>Kết luận: </b><i>Nuớc ta trồng nhiều loại</i>
<i>cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều</i>
- 2 HS trả lời.HS khác nhận xét.
+Trồng trọt là ngành sản xuất chính
trong nơng nghiệp
+ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh
hơn chăn nuôi.
- Thảo luận theo cặp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Lúa, cây ăn quả, cà phê, chè...
<i>nhất, các cây công nghiệp và cây ăn</i>
<i>quả được trồng ngày càng nhiều</i>.
+Vì sao nước ta chủ yếu là cây xứ
nóng
+ Nước ta đã đạt được thành tựu gì
trong việc trồng lúa gạo
- GV tóm tắt:<i>Việt Nam đã trở thành</i>
<i>một trong những nước xuất khẩu gạo</i>
<i>hàng đầu thế giới ( chỉ đứng sau Thái</i>
<i>Lan )</i>
<b>HĐ3 ( làm việc cá nhân )</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong
SGK , kết hợp với vốn hiểu biết của
mình, cho biết cây lúa gạo, cây công
nghiệp lâu năm ( chè, cà phê, cao su,..)
được trồng chủ yếu ở vùng núi và cao
nguyên hay đồng bằng.
- GV treo bản đồ Kinh tế Việt Nam trên
bảng.
- GV kết hợp vừa chỉ bản đồ vừa kết
luận:
+Tổ chức cho HS thi kể về các loại cây
trồng ở địa phương mình.
- GV nhận xét tuyên dương.
<b>* Ngành chăn ni (10’)</b>
<b>HĐ4( làm việc cả lớp )</b>
-Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày
càng tăng?
- Dựa vào hình 1, em hãy cho biết trâu,
bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở
vùng núi hay đồng bằng?
GV liên hệ: Gia đình em nuôi các
con vật nào? Các con vật đó có ích lợi
gì? Em đã chăm sóc chúng như thế
nào?
- Qua bài học này, em biết được những
điều gì về nơng nghiệp của nước ta?
3. Củng cố, dặn dò(5')
- Tổ chức chơi trò chơi: Phóng viên.
- Nước ta có khí hậu nhiệt đới.
- Xuất khẩu lúa gạo đứng nhất nhì thế
giới.
- HS quan sát hình1.Trình bày kết quả.
- HS quan sát , lắng nghe.
- 1 số HS thi kể về các loại cây trồng ở
địa phương mình.
+ Do nhu cầu của người tiêu dùng, khoa
học kĩ thuật ngày càng cao,…..
+Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi.
+ Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở
đồng bằng.
- HS trả lời và tự liên hệ ở gia đình.
- HS trả lời và rút ra kết luận SGK.
- HS thay phiên nhau đóng vai phóng
viên để phỏng vấn các HS khác về một
số nội dung có liên quan đến chủ đề bài
học .VD:
- GV nhận xét và kết luận.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Chuẩn bị bài: <i>Lâm nghiệp và thuỷ </i>
<i>sản.</i>
<i><b>---Ngày soạn : 13/11/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018(5A)</b></i>
<b>TIẾT 20: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức: Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người
kể từ lúc mới sinh.
2. Kĩ năng: Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm
não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS.
3. Thái độ: GD học sinh thêm u thích mơn học.
<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>- Hình trang 42-43 SGK.</b>
<b>- Giấy vẽ, bút màu.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5')</b>
<b> - Em hãy kể một số quy định đường bộ đối </b>
với người đi bộ và điều khiển xe thô sơ ?
- Nhận xét
<b>2. Bài mới(30')</b>
<b>- Giới thiệu bài. GV nêu mục đích y/c của tiết</b>
học.
<b> HĐ1. Làm việc với SGK(8’)</b>
* Mục tiêu: Ôn lại một số kiến thức trong bài:
Nam hay nữ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
* Cách tiến hành.:
<b>Bước 1</b><i>:</i> Làm việc cá nhân.
- HS đọc kĩ thông tin SGK và làm bài tập
1,2,3 trang 42 SGK.
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp.</b>
- Gọi hs đọc bài làm.
- Một số HS nêu.
- HS đọc và tìm hiểu nội dung
câu hỏi.
- Một số HS trả lời:
1. Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
Tuổi dậy thì ở nam: 13- 17
tuổi.
- GV giảng và kết luận.
<b>HĐ2: Trò chơi " Ai nhanh. Ai đúng "(15’)</b>
* Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ
Bước 1. :Làm việc theo nhóm.
- GV YC cả lớp quan sát VD SGK và thảo
luận nhóm.
N1: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh
bệnh sốt rét?
N2: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh
bệnh sốt xuất huyết?
N3: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh
bệnh viêm não?
N4: Vẽ sơ đồ hoặc viết cách phòng tránh
nhiễm HIV/ AIDS
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp.</b>
- Các nhóm treo sản phẩm và cử người trình
bầy.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý và có thể
nêu ý tưởng mới.
- GV chốt lại kiến thức mà HS cần ghi nhớ ở
mỗi ND.
<b> 3. Củng cố, dặn dò(5') </b>
- Bài hơm nay ơn tập về những nội dung gì?
Em đang ở giai đoạn phát triển nào? Giai đoạn
này có đặc điểm gì?
- Nhận xét chung tiết học.Nhắc HS thực hiện
ND bài học. Chuẩn bị bài: <i>Ôn tập (tiếp theo)</i>
có nhiều biến đổi về mặt thể chất
và tinh thần, tình cảm và mối
quan hệ xã hội.
3. Mang thai và cho con bú.
- Các nhóm thảo luận, nhóm
trưởng điều khiển nhóm.
- Các nhóm trưởng bày sản phẩm
và thuyết trình bài của nhóm
mình.
<i><b></b></i>
<i><b>---Ngày soạn : 13/11/2018</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 16tháng 11 năm 2018(5A)</b></i>
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>TIẾT 9: CÁCH MẠNG MÙA THU</b>
2. Kĩ năng:Trình bày lại được khơng khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập.
3. Thái độ: Biết ơn<i> B</i>ác và làm theo lời Bác dạy.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- GV: ảnh tư liệu, phiếu học tập.
- GV+ HS: Hình trong SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ(5') </b>
- Tại sao ngày 19-8 được chọn làm ngày
kỉ niệm Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở nước ta ?
- Thắng lợi của CMT8 có ý nghĩa ntn đối
với DT ta?
- Gv nx.
<b>2. Bài mới (30')</b>
a).Giới thiệu bài: GV dùng ảnh tư liệu
để dẫn dắt đến sự kiện lịch sử trọng đại
của dân tộc.
b).Bài giảng:
<b>*HĐ 1: Quang cảnh HN ngày 2/9/1945</b>
(5')
- HS đọc ND SGK và quan sát tranh
miêu tả quang cảnh HN ngày 2/9/1945?
<b>*HĐ2: Diễn biến buổi lễ Tuyên bố Độc</b>
<b>lập (10')</b>
+ Buổi lễ tuyên bố độc lập diễn ra ntn?
+ Buổi lễ kết thúc ra sao ?
<b>*HĐ3: </b> <b>Nội dung, ýnghĩa của bản</b>
<b>Tuyên ngôn (5')</b>
- 2 HS đọc đoạn trích bản Tuyên SGK,
trao đổi với nhau để tìm ND chính của
bản Tun ngơn
- Nêu ý nghĩa của sự kiện 2 -9 - 1945 ?.
- 2 HS trả lời.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS trao đổi theo cặp và nêu: HN tưng
bừng cờ hoa, thủ đơ hoa vàng nắng Ba
Đình... Đồng bào HN không kể già trẻ,
- HS trao đổi theo nhóm bàn
- Đúng 14 giờ Bác Hồ và các vị chính
phủ lâm thời bước lên lễ đài, chào nhân
dân.
- Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lâp.
- Các thành viên chính phủ lâm thời ra
mắt và tuyên thệ trước đồng bào.
- Buổi lễ kết thúc nhưng giọng nói Bác
Hồ và những lời khẳng định trong bản
tun ngơn cịn vang vọng mãi ...
- Bản Tun ngôn Độc lập đã khẳng
định quyền độc lập, tự do thiêng liêng
của dân tộc VN.
- Gọi HS đọc kết luận SGK .
<b>3. Củng cố, dặn dị(5')</b>
- Ngày 2/9 là ngày kỷ niệm gì của DT
ta?
+ Nêu cảm nghĩ của mình về hình ảnh
Bác Hồ trong buổi lễ tuyên bố độc lập.
- Liên hệ thực tiễn về ngày quốc khánh
(ở địa phương, ở trường em đã làm gì để
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập: <i>Hơn 80</i>
<i>năm chống thực dân Pháp</i>
ấy.
- Khẳng định quyền độc lập của nhân
dân ta với toàn thế giới, cho thế giới
thấy rằng : ở Việt Nam đã có 1 chế độ
mới ra đời thay thế cho chế độ thực
dân pk.
- HS đọc SGK
- Là ngày quốc khánh.
- Bác Hồ là người quan tâm đến dân,
u thương, hết lịng vì nhân dân….