Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.83 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 25/9/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>Toán</b>
<b>TIẾT 21: 38 + 25</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- Học sinh biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng
tính viết ).
- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
<b>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải tốn.</b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 5 bó 1 chục que tính và 13 que tính.</b>
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
tập 3 SGK trang 20.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Giới thiệu phép cộng 38 + 25 </b>
<b>(12’)</b>
- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến
phép tính ( lấy ra 3 bó 1 chục que
tính và 8 que tính, lấy tiếp 2 bó 1
chục que tính và 5 que tính, rồi
tìm cách tính tổng số que tính đó).
- Giáo viên hướng dẫn: gộp 8 que
tính với 2 que tính (ở 5 que tính )
thành 1 bó 1 chục, 5 bó 1 chục
thêm 1 bó 1 chục là 6 bó 1 chục, 6
bó 1 chục với 3 que tính rời là 63
que tính. Vậy 38 + 25 = 63.
- Từ đó dẫn ra cách thực hiện phép
tính dọc (theo 2 bước ) :
+ Đặt tính ( thẳng cột ).
+ Tính từ phải sang trái.
<i><b>* Lưu ý: có nhớ 1 vào tổng các </b></i>
chục.
<b>3. Thực hành: (17’)</b>
<b>Bài 1: Tính</b>
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Cho học sinh tự làm vào VBT.
<b>Hoạt động Hs</b>
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện lần lượt các yêu cầu
của giáo viên
- Học sinh đọc yêu cầu BT.
<b>Bài 2:Viết số thích hợp vào ơ </b>
<b>trống</b>
- Gọi học sinh lên bảng làm vào
bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.
<b>Bài 3</b>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu BT.
- Gọi học sinh tóm tắt.
- Hỏi :
+ Bài tốn cho ta biết những gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm,
dưới lớp làm vào VBT.
<b>Bài 4: <, >, = ?</b>
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi học sinh lên bảng làm vào
bảng phụ, dưới lớp làm vào VBT.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dò : (2’)</b>
- Giáo viên nhắc học sinh về nhà
làm bài tập trong SGK trang 21.
- Nhận xét tiết học
28 + 7 88 + 4 78 + 12
- Đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm.
- Nêu cách làm
- Học sinh đọc yêu cầu BT.
- Học sinh tóm tắt.
Bài giải
Con kiến phải đi đoạn đường dài số dm
là:
18 + 25 = 43 (dm)
Đáp số: 43 dm
- Đọc yêu cầu BT.
- Học sinh làm.
<b>Tập đọc</b>
<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên, loay hoay...
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện và lời nhân vật ( cô giáo, Lan, Mai ).
- Hiểu nghĩa của các từ mới.
- Hiểu nội dung bài: khen ngợi Mai và cô bé ngoan, biết giúp bạn.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu lốt.</b>
<b>3. Thái độ: Có thái độ trân trọng việc làm tốt của bạn.</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Thể hiện sự cảm thông, hợp tác
- Ra quyết định , giải quyết vấn đề.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>Hoạt động Hs</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
- Học sinh quan sát tranh trong bài,
giáo viên hỏi: bức tranh vẽ cảnh gì?
Để hiểu chuyện gì xảy ra trong lớp
học và câu chuyện muốn nói với các
em điều gì các em hãy đọc bài "chiếc
bút mực".
<b>2. Luyện đọc: (30’)</b>
<b>2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bài </b>
<b>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc </b>
<b>kết hợp giải nghĩa từ.</b>
a. Đọc từng câu
- Giáo viên nêu chú ý phát âm chuẩn
ở một số từ có phụ âm đầu là l / n, s /
x, ch / tr.
- Giáo viên ghi một số từ cần lưu ý
lên bảng: hồi hộp, nức nở, ngạc nhiên,
loay hoay.
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
<i><b>b. Đọc từng đoạn trước lớp</b></i>
- Chú ý cho học sinh đọc một số câu
sau:
+ Thế là trong lớp / chỉ cịn mình em /
viết bút chì. //
+ Nhưng hơm nay / cơ cũng định cho
em viết bút mực / vì em viết khá hơn
rồi. //
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng
đoạn trong bài.
- Giáo viên hỏi học sinh những từ khó
hiểu trong bài, chú thích ( giáo viên
có thể hỏi rồi gọi học sinh nêu cách
hiểu của mình hay giáo viên có thể
hỏi học sinh những từ nào con chưa
hiểu? ) : hồi hộp, loay hoay, ngạc
nhiên.
<i><b>c. Đọc từng đoạn trong nhóm.</b></i>
<i><b>d. Thi đọc giữa các nhóm.</b></i>
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (15’) </b>
( trình bày ý kiến cá nhân)
Những từ nào cho biết bạn Mai mong
được viết bút mực?
nội dung bài.
- Các bạn đang ngồi tập viết trong lớp,
viết bằng bút mực, trước mỗi bạn có
một lọ mực.
- 2 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Học sinh đánh dấu cách ngắt nghỉ
vào SGK.
- Học sinh đọc.
Chuyện gì đã xảy ra với Lan?
- Vì sao Mai loay hoay mãi với cái
hộp bút?
- Cuối cùng Mai quyết định ra sao?
Khi biết mình cũng được viết bút
mực, Mai nghĩ và nói thế nào?
Vì sao cơ giáo khen Mai?
<b>*)TH: Được học tập, được các thầy</b>
Giáo viên nói : Mai là cơ bé tốt bụng,
chân thật. Em cũng tiếc khi phải đưa
bút cho bạn mượn, tiếc khi biết cô
giáo cũng cho mình viết bút mực mà
mình đã cho bạn mượn bút mất rồi
nhưng em luôn hành động đúng vì em
biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn.
<b>4. Luyện đọc lại: (15’)</b>
- mỗi nhóm 4 học sinh tự phân vai
( người dẫn chuyện, cô giáo, Lan ,
Mai ), thi đọc toàn truyện.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, bình
chọn những nhóm đọc tốt nhất.
<b>C. Củng cố, dặn dị:( 2’)</b>
- Giáo viên hỏi :
+ Câu chuyện này nói về điều gì?
(trải nghiệm)
+ Em thích nhân vật nào trong truyện?
vì sao?
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị cho tiết
kể chuyện " chiếc bút mực " bằng
cách quan sát trước các tranh minh
hoạ trong SGK và về nhà đọc lại bài.
chì.
Lan được viết bút mực nhưng lại
quên bút. Lan buồn, gục đầu xuống
bàn khóc nức nở.
- Vì nửa muốn cho bạn mượn bút, nửa
lại tiếc.
- Mai lấy bút đưa cho Lan mượn.
- Mai thấy tiếc nhưng rồi em vẫn nói :
cứ để bạn ấy viết trước.
- Cơ giáo khen Mai vì Mai ngoan, biết
giúp đỡ bạn bè. / Mai đáng khen vì em
biết nhường nhịn, giúp đỡ bạn. / Mai
đáng khen vì mặc dù em chưa được
viết bút mực nhưng khi thấy bạn khóc
vì qn bút, em đã lấy bút của mình
đưa cho bạn.
<i><b>Ngày soạn: 26/9/2017</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ ba ngày 03 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>Toán</b>
<b> TIẾT 22: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 8 + 5; 28 + 25 ( cộng
có nhớ qua 10).
- Củng cố giải tốn có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng có nhớ và giải tốn. </b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>II. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Luyện tập:</b>
<i><b>Bài 1: Nhẩm (8’)</b></i>
- Củng cố bảng cộng 8.
<i><b>Bài 2: Đặt tính rồi tính ( 8’)</b></i>
- Củng cố về đặt tính và thực hiện
phép tính.
<i><b>Bài 3: Giải tốn (10’)</b></i>
- Giáo viên và học sinh nhận xét,
chốt lại kết quả đúng.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Giáo viên hệ thống bài và nhắc
học sinh chuẩn bị bài sau.
<b>Hoạt động Hs</b>
- 2 học sinh lên bảng làm
78 + 4 58 + 12
- Cả lớp làm
38 + 46
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 4 = 8 + 5 =. 8 + 6 =
8 + 7 = 8 + 8 = 8 + 9 = 8 + 10 = 8 + 0 =
- Học sinh đọc yêu cầu BT.
- 5 học sinh yếu lên bảng.
18 + 35 38 + 14 78 + 9
28 + 17 68 + 16
- Học sinh đọc yêu cầu BT.
- 1 học sinh tóm tắt.
Bài giải
Cả hai tấm vải dài số dm là:
48 + 35 = 83 (dm)
Đáp số: 83 dm
<b>Kể chuyện</b>
<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp kế với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng
kể cho phù hợp với nội dung.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng kể và nhận xét bạn kể.</b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ trân trọng việc làm tốt của bạn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- 2 học sinh nối tiếp nhau kể chuyện
"Bím tóc đi sam".
- Nhận xét
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện</b>
<b>a. Kể từng đoạn theo tranh (15’)</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát tranh và nói tóm
tắt nội dung?
- Học sinh kể trong nhóm.
- Kể trước lớp.
<b>b. Kể tồn bộ câu chuyện (13’)</b>
- Khuyến khích kể bằng lời của mình.
- Hs theo dõi, nx.
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Giáo viên hệ thống bài, nhận xét giờ
học.
<b>Hoạt động Hs</b>
- T1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cơ giáo
lấy mực.
T2: Lan khóc vì quên bút ở nhà.
T3: Mai đưa bút cho Lan mượn.
T4: Cô giáo cho Mai viết bút mực, cơ
đưa bút của mình cho Mai viết.
- Kể nối tiếp đến hết nhóm.
- Học sinh xung phong kể. Sau mỗi
em kể có nhận xét.
- 2 học sinh giỏi kể tồn bộ câu
chuyện.
<b>Chính tả(tập chép)</b>
<b>CHIẾC BÚT MỰC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài chiếc bút mực.</b>
- Viết đúng 1 số tiếng có âm giữa vần ia/ ya. Làm đúng các bài tập phân biệt
tiếng có âm đầu l/n.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ ghi nội dung đoạn chép.
- Bảng con.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Gọi 2 học sinh lên bảng lớp, cả lớp
viết bảng con những từ ngữ sau: dỗ
em, ăn giỗ, dịng sơng, rịng rã...
- Giáo viên nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2. Hướng dẫn tập chép:</b>
<b>2.1. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị. </b>
<b>(8’)</b>
- Giáo viên treo bảng phụ đã viết
đoạn tóm tắt.
- Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị:
+ Học sinh tập viết tên riêng trong
bài; Viết vào bảng con những tiếng
dễ viết sai : bút mực, lớp, qn, lấy,
+ Tìm những chỗ có dấu phẩy trong
đoạn văn.
<b>2.2. Học sinh chép bài vào vở.(15’)</b>
<b>2.3. Giáo viên nhận xét, chữa bài.</b>
<b>(3’)</b>
- Giáo viên nhận xét 6 bài, nêu nhận
xét.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính </b>
<b>tả.”(8’)</b>
<b>3.1. Bài tập 1: Điền ia/ ya vào chỗ </b>
<b>trống:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
- Cho 2 học sinh làm vào bảng phụ
rồi treo lên bảng trình bày.
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>3.2. Ghi vào chỗ trống từ chứa </b>
<b>tiếng có âm đầu l/ n.</b>
- Giáo viên cho học sinh làm phần a.
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
tìm một ý.
- Nhóm trưởng lên trình bày, học
sinh các nhóm nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh thực hiện.
- 3 học sinh đọc đoạn chép.
- 1 học sinh đọc lại đoạn văn ( chú ý
nghỉ hơi đúng chỗ có dấu phẩy ).
- Học sinh chép bài.
- Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm thảo luận và làm vào bảng
phụ, mỗi nhóm làm 1 ý rồi lên trình
bày.
<b>C. Củng cố, dặn dị:( 2’)</b>
đúng kích cỡ.
<i><b>Ngày soạn: 27/9/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 04 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>Tốn</b>
<b>TIẾT 23: HÌNH CHỮ NHẬT - HÌNH TỨ GIÁC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- Học sinh nhận dạng được các hình chữ nhật, hình tứ giác qua hình dạng tổng
thể chưa đi vào yếu tố của các hình.
- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật ( nối tiếp các điểm cho sẵn).
<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hình chữ nhật và hình tứ giác.</b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mẫu hình chữ nhật, hình tứ giác.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi học sinh lên bảng làm bài
- Cả lớp làm bài vào bảng con
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<b>II. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài:(1’) </b>
Hôm nay cô và các con cùng nhau
học bài " hình chữ nhật, hình tứ giác".
<b>2. Giới thiệu hình chữ nhật (7’)</b>
- Treo bảng phụ đã vẽ hình chữ nhật
ABCD và hỏi: Các con nhìn sang
hình vẽ bên cho cơ biết " Đây là hình
gì?"
- Hãy đọc tên hình đó cho cơ?
- Các con quan sát hình chữ nhật và
cho cơ biết hình có mấy cạnh? Các
con quan sát xem các cạnh của hình
thế nào? ( 4 cạnh: 2 cạnh dài bằng
nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau).
- Hình có mấy đỉnh?
- Con hãy đọc tên các hình chữ nhật
treo trên bảng phụ cho cơ.
- Hình chữ nhật gần giống hình nào
các con đã học ở lớp 1?
<b>3. Giới thiệu hình tứ giác (5’)</b>
- Giáo viên dán hình tứ giác đã vẽ sẵn
<b>Hoạt động Hs</b>
- 2 học sinh lên bảng làm
18 + 35 38 + 14
- Cả lớp làm
58 + 16
- Đây là hình chữ nhật.
- Hình chữ nhật ABCD.
- Hình có 4 cạnh.
- Có 4 đỉnh.
- Hình vng.
- Học sinh chú ý và tự ghi tên vào
hình thứ ba.
lên bảng rồi giới thiệu đây là hình tứ
giác.
- Hình có mấy cạnh?
- Hình có mấy đỉnh?
- Nêu: các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh
được gọi là hình tứ giác.
- Hình như thế nào thì được gọi là tứ
giác?
- Giáo viên chỉ bảng hình đã vẽ ở bên
- Hỏi: Hình chữ nhật cũng chính là
hình tứ giác đúng hay sai? Vì sao?
- Các con đã được biết hình chữ nhật
chính là hình tứ giác đặc biệt vậy bây
giờ các con hãy nêu tên các hình tứ
giác có trong bảng phụ cho cơ?
<b>Lưu ý: </b>
<i>- Vậy các con đã được biết hình chữ</i>
<i>nhật, hình tứ giác rồi bây giờ các con</i>
<i>hãy tự liên hệ xem những đồ vật xung</i>
<i>quanh chúng ta như bảng, mặt bàn,</i>
<i>quyển sách, thước kẻ…có hình gì?</i>
<b>4. Thực hành (16’)</b>
<i><b>Bài 1: Dùng thước và bút nối các</b></i>
<i><b>điểm để được: hình chữ nhật,</b></i>
<i><b>hình tứ giác.</b></i>
<i><b>- Hãy đọc tên HCN con nối được?</b></i>
- Hãy đọc tên HTG con nối được?
- Giáo viên và hs nx, chốt lại kq đúng.
<i><b>Bài 2: Tô màu vào hình tứ giác</b></i>
<i><b>có trong mỗi hình vẽ </b></i>
- Hướng dẫn học sinh cách tơ màu.
- Vậy các hình cịn lại các con khơng
tơ màu con có biết đó là những hình
gì khơng?
- Giáo viên và học sinh nhận xét
<b>C. Củng cố, dặn dò: (1’)</b>
- Giáo viên hệ thống bài.
- Giao BT về nhà cho học sinh.
- Có 4 cạnh, 4 đỉnh.
- Học sinh đọc.
- Đúng vì hình chữ nhật là hình tứ
giác đặc biệt. Cũng có 4 cạnh, 4 đỉnh
nhưng có 2 cạnh dài bằng nhau, 2
cạnh ngắn bằng nhau.
- ABCD, MNPQ, EGHI, CDEG,
PQRS, HKMN.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm vào VBT.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm vào VBT, 3 học sinh
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Tập đọc</b>
<b>1.Kiến thức</b>
+ Đọc đúng 1 văn bản có tính liệt kê, biết ngắt nghỉ và chuyển giọng khi đọc tên
tác giả, tên truyện trong mục lục.
+ Nắm được nghĩa các từ ngữ mới.
+ Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
<b>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng, lưu lốt.</b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tuyển tập truyện ngắn hay dành cho thiếu nhi, tập 6 ( Trần Hoài Dương tuyển
chọn).
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng trong mục lục để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- 3 học sinh đọc nối tiếp bài "chiếc bút
- Giáo viên và học sinh nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Luyện đọc: (10’)</b>
<i><b>2.1. Giáo viên đọc mẫu toàn bộ mục</b></i>
<i><b>lục: giọng đọc rõ ràng, rành mạch.</b></i>
<i><b>2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc</b></i>
<i><b>kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>
<i><b>a. Đọc từng mục</b></i>
- Chú ý: các từ dễ phát âm sai: quả cọ,
cỏ nội, Quang Dũng, Phùng Quán,
vương quốc, nụ cười, cổ tích…
- Hướng dẫn học sinh đọc 1, 2 dòng
trong mục lục (đã ghi sẵn trên bảng
phụ), đọc theo thứ tự từ trái sang phải
( ngắt nghỉ hơi rõ ràng):
+ Một. // Quang Dũng.// Mùa quả cọ.//
Trang 7.//
+ Hai.// Phạm Đức.// Hương đồng cỏ
nội.// Trang 28.//
<i><b>b. Đọc từng mục trong nhóm:</b></i>
- Lần lượt học sinh trong nhóm đọc,
các khác lắng nghe, góp ý. Giáo viên
theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
<i><b>c. Thi đọc giữa các nhóm (từng mục, </b></i>
<i><b>cả bài).</b></i>
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10’)</b>
<i><b>3.1. Giáo viên hướng dẫn học sinh</b></i>
<b>Hoạt động Hs</b>
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh nghe.
- Học sinh thực hiện.
<i><b>đọc thành tiếng, đọc thầm từng mục,</b></i>
<i><b>trả lời các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong</b></i>
<i><b>SGK.</b></i>
<i><b>Câu hỏi 1: Tuyển tập này có những</b></i>
truyện nào?
<i><b>Câu hỏi 2: Truyện "người học trò cũ"</b></i>
ở trang nào?
<i><b>Câu hỏi 3: Truyện "mùa quả cọ" của</b></i>
nhà văn nào?
<i><b>Câu hỏi 4: Mục lục s ách dùng để làm</b></i>
gì?
<b>*)TH: Trẻ em có quyền được đọc sách,</b>
truyện
<i><b>3.2. Giáo viên hướng dẫn học sinh</b></i>
<i><b>đọc, tập tra mục lục sách "</b><b>TV2"</b><b>, tập</b></i>
<i><b>một, tìm tuần 5 theo các bước sau:</b></i>
- Học sinh mở mục lục tuần 5.
- Học sinh đọc mục lục tuần 5 theo
hàng ngang.
- Học sinh thi hỏi đáp nhanh về nội
dung trong mục lục.
<b>4. Luyện đọc lại(12’)</b>
- Học sinh thi đọc lại toàn văn bài mục
lục sách.
- Bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch.
<b>5. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Giáo viên hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
các câu hỏi.
- Học sinh thực hiện.
<b>Tự nhiên xã hội</b>
<b> Tiết: 5 CƠ QUAN TIÊU HÓA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh thân thể.
-Chỉ đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan tiêu hóa trên sơ đồ.
-Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hóa và dịch tiêu hóa.
<b>2. Kĩ năng: Biết nói tên các cơ quan tiêu hóa</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn cơ quan tiêu hóa.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Tranh cơ quan tiêu hóa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b> <b>Hoạt động Hs</b>
<b>Â. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
Làm gì để cơ và xương phát triển tốt.
chúng ta phải ăn uống thế nào?
- Nên làm gì để xương và cơ phát triển
tốt?
- Gv nhận xét.
<b>B.Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
<b>2. Hoạt động</b>
<b>Trò chơi: Chế biến thức ăn(4’)</b>
-GV hướng dẫn cách chơi gồm 3 động
tác
Nhập khẩu: Đưa tay lên miệng (tay
phải).
Vận chuyển: Tay trái để dưới cổ rồi
kéo dần xuống ngực.
Chế biến: Hai bàn tay để trước bụng
làm động tác nhào trộn.
-GV tổ chức cho cả lớp chơi.
GV hô khẩu lệnh.
-Khi HS chơi đã quen, GV hô nhanh
dần và đổi thứ tự của khẩu lệnh, em
-Vừa rồi chúng ta chơi trò gì? Ghi
bảng.
Giới thiệu bài mới: Cơ quan tiêu hóa.
<i>Phát triển các hoạt động </i>
<i><b>Hoạt động 1: Đường đi của thức ăn</b></i>
<b>trong ống tiêu hóa: (10’)</b>
<b></b> Mục tiêu: HS nhận biết được vị trí
và nói tên các bộ phận của ống tiêu
hóa.
<b></b> <i>Phương pháp: Trực quan, thảo</i>
luận nhóm.
* ĐDDH: Tranh vẽ ống tiêu hóa.
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm:
Bước 1:
Quan sát sơ đồ ống tiêu hóa.
Đọc chú thích và chỉ vị trí các bộ phận
của ống tiêu hóa.
Thức ăn sau khi vào miệng được nhai,
nuốt rồi đi đâu? (Chỉ đường đi của
Bước 2:
GV treo tranh vẽ ống tiêu hóa.
GV mời 1 số HS lên bảng.
tinh bột, vitamin. Các thức ăn tốt cho
xương và cơ: thịt, trứng, cơm, rau…
- Hs nêu
- HS lắng nghe
.
- HS thực hiện.
Làm theo.
Làm theo khẩu lệnh.
- Thảo luận theo nhóm
- HS quan sát.
- Các nhóm làm việc.
- HS quan sát.
- HS lên bảng:
Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu
hóa.
GV chỉ và nói lại về đường đi của thức
ăn trong ống tiêu hóa trên sơ đồ.
<i><b>Hoạt động 2: Các cơ quan tiêu</b></i>
<b>hóa(12’)</b>
<b></b> <i>Mục tiêu: HS chỉ được đường đi</i>
của thức ăn trong ống tiêu hóa.
<b></b> <i>Phương pháp: Trực quan, thực</i>
hành.
* ĐDDH: Tranh, bút dạ.
Bước 1:
GV chia HS thành 4 nhóm, cử nhóm
trưởng.
GV phát cho mỗi nhóm 1 tranh phóng
to (hình 2)
GV u cầu: Quan sát hình vẽ, nối tên
các cơ quan tiêu hóa vào hình vẽ cho
phù hợp.
GV theo dõi và giúp đỡ HS.
Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát H
Bước 3:
GV chỉ và nói lại tên các cơ quan tiêu
hóa. Thức ăn vào miệng…ni cơ thể.
Q trình tiêu hóa thức ăn cần có sự
tham gia của các dịch tiêu hóa. Ví dụ:
nước bọt do tuyến nước bọt tiết ra, mật
do gan tiết ra, dịch tụy do tụy tiết ra.
Ngồi ra cịn có các dịch tiêu hóa khác.
Nhìn vào sơ đồ ta thấy có gan, túi mật
và tụy.
GV kết luận: Cơ quan tiêu hóa gồm có
miệng, thực quản, dạ dày, ruột non,
ruột già và các tuyến tiêu hóa như
tuyến nước bọt, gan, tụy…
<b>4. Củng cố, dặn dị:(2’)</b>
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài sau
- Các nhóm làm việc.
- Hết thời gian, đại diện nhóm lên dán
tranh của nhóm vào vị trí được quy
định trên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm lên chỉ và nói tên
các cơ quan tiêu hóa.
<i><b>Ngày soạn: 28/10/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 05 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>Toán</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- Củng cố khái niệm "nhiều hơn", biết cách giải toán và trình bày bài tốn về
nhiều hơn (dạng đơn giản).
<b>2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn (tốn đơn có 1 phép tính).</b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng gài.VBT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3
SGK.
- Giáo viên và học sinh nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài
tập.
<b>2. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn</b>
<b>(12’)</b>
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh
trong SGK, chẳng hạn
+ Hàng trên có 5 quả cam ( gài 5 quả
cam vào bảng gài).
+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên 2
quả. Giáo viên giải thích: tức là đã có
như hàng trên (ứng 5 quả trên, trống
hình), rồi thêm 2 quả nữa (gài tiếp 2 quả
cam vào bên phải).
- Giáo viên nhắc lại bài tốn: hàng trên
có 5 quả cam (giáo viên chỉ hình 5 quả
cam), hàng dưới có nhiều hơn hàng trên
2 quả (giáo viên chỉ 2 quả bên phải theo
hình vẽ). Hỏi hàng dưới có mấy quả
cam? (giáo viên viết dấu? vào bảng
dưới).
- Giáo viên gợi ý để học sinh nêu phép
tính và câu trả lời rồi hướng dẫn học
sinh trình bày bài giải, chẳng hạn:
<b>3. Thực hành: (17’)</b>
<i><b>Bài tập 1</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh.
- Đọc đề tốn, tìm hiểu đề
- Tìm cách giải (làm tính cộng).
- Trình bày bài giải.
<b>Hoạt động Hs</b>
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh tự nêu phép tính.
- VD:
<i><b>Bài giải</b></i>
<i><b>Bài tập 3</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh theo 3
bước:
- Đọc đề toán, tập ghi tóm tắt (bài tốn
cho gì? Hỏi gì?)
- Tìm cách giải (làm tính cộng).
- Trình bày bài giải.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Giáo viên chốt lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh: Làm
bài tập 1, 2 , 3 trang 24.
5 + 2 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả cam.
- Học sinh đọc yêu cầu.
Bài giải:
Hịa có số bút chì màu là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số: 8 bút chì
3. Tóm tắt
Dũng : 95cm
Hồng : cao hơn Dũng 4cm.
Hồng : ... cm
Bài giải
Hồng cao số cm là:
95 + 4 = 99 (cm)
Đáp số: 99cm.
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>TÊN RIÊNG. CÂU KIỂU AI - LÀ GÌ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết
hoa tên riêng.
<b>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu Ai (cái gì,con gì) là gì?</b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.
- VBT TV.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Con hãy đặt cho cô câu hỏi và trả
lời về ngày tháng?
- Giáo viên và học sinh nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<i><b>Bài 1: Cách viết các nhóm (1) và</b></i>
<i><b>nhóm (2) khác nhau như thế nào?</b></i>
<i><b>Vì sao? (10’)</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu
<b>Hoạt động Hs</b>
- Học sinh thực hiện.
yêu cầu bài tập: các con phải so sánh
cách viết các từ ở nhóm (1) với các
từ nằm ngồi ngoặc đơn ở nhóm (2).
- Vậy 1 con hãy đọc cho cô nội dung
cần ghi nhớ trong SGK. Sau đó gọi
tiếp 3 em nữa đọc.
<i><b>Bài 2: (10’) Hãy viết</b></i>
a) Tên hai bạn trong lớp.
b) Tên một dịng sơng…
- Hướng dẫn học sinh nắm u cầu
của bài: Mỗi con chọn tên hai bạn
trong lớp, viết chính xác, đầy đủ họ
tên hai bạn đó; Sau đó, viết tên một
dịng sơng ở địa phương mình đang
sống. Chú ý viết đúng chính tả, viết
- Giáo viên và học sinh nhận xét.
<i><b>Bài 3: Đặt câu theo mẫu rồi ghi vào</b></i>
<i><b>chỗ trống.(10’)</b></i>
- Hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu
bài tập: đặt câu theo mẫu Ai (hoặc
cái gì, con gì) là gì? Để giới thiệu
trường con, mơn học con u thích
và làng (xóm) của con.
*)TH: Trẻ em có quyền được tham
gia,
được giới thiệu về trường, về mơn
học u thích, về nơi sinh sống.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- 2 học sinh nhắc lại cách viết tên
riêng.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen
ngợi những học sinh học tốt.
- Học sinh phát biểu ý kiến:
+ Các từ ở cột 1 là tên chung, không
viết hoa ( sông, núi, thành phố, học
sinh).
+ Các từ ở cột 2 là tên riêng của một
dịng sơng, một ngọn núi, một thành
phố hay một người ( Cửu Long, Ba Vì,
Huế, Trần Phú Bình). Những tên riêng
đó phải viết hoa.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Tên sông: Hồng, Cửu Long,…; Tên
hồ: Ba Bể, Hoàn Kiếm, Tây,...; Tên
núi: Hoàng Liên Sơn, Ngự Bình, Bà
Đen...
- Học sinh làm bài vào VBT.
+ Trường em là trường tiểu học Xuân
Sơn.
+ Trường em là ngôi trường nhỏ nằm
bên cánh đồng lúa bát ngát.
+ Làng em là làng văn hố Xn Cầm
+ Xóm em là xóm đoạt giải nhất trong
phong trào học tập.
- Học sinh thực hiện.
<b>Tập viết</b>
<b>CHỮ HOA D</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Viết câu ứng dụng (Dân giàu nước mạnh) cỡ nhỏ, đúng mẫu, đều nét, nối nét
đúng quy định.
<b>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu và quy trình viết chữ D. </b>
<b>3.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Mẫu chữ hoa D.
- Bảng phụ ghi sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng li: Dân, Dân giàu nước mạnh.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
- Gọi học sinh lên bảng viết C, Chia;
Dưới lớp viết bảng con.
- Giáo viên nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa D: (7’)</b>
<i><b>2.1. Hướng dẫn học sinh quan sát và</b></i>
- Chữ D cao mấy li?
- Viết bằng mấy nét?
- Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét
lượn hai đầu theo chiều dọc rồi chuyển
hướng viết tiếp nét cong phải, tạo vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét
cong lượn hẳn vào trong, DB ở ĐK5.
- Giáo viên viết chữ mẫu lên bảng, vừa
viết vừa nhắc lại cách viết.
<i><b>2.2. Giáo viên viết mẫu trên khung</b></i>
<i><b>chữ, trên dòng kẻ chữ D.</b></i>
<i><b>2.3. Hướng dẫn học sinh viết bảng</b></i>
<i><b>con chữ D.</b></i>
<b>3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: (5’)</b>
<i><b>3.1. Giới thiệu câu ứng dụng</b></i>
- Giúp học sinh hiểu nghĩa câu ứng
dụng: nhân dân giàu có, đất nước
hùng mạnh. Đây là một ước mơ, cũng
có thể hiểu là một kinh nghiệm (Dân
có giàu thì nước mới mạnh).
<i><b>3.2. Giáo viên viết mẫu câu ứng</b></i>
<i><b>dụng.</b></i>
<i><b>3.3. Hướng dẫn học sinh quan sát và</b></i>
<i><b>nhận xét.</b></i>
- Độ cao của các chữ cái?
<b>Hoạt động Hs</b>
- Học sinh thực hiện.
- 5 li.
- Gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ
bản - nét lượn hai đầu và nét cong
phải nối liền nhau, tạo một vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh đọc câu ứng dụng.
`- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)?
<i><b>3.4. Hướng dẫn học sinh viết chữ</b></i>
<i><b>Dân vào bảng con.</b></i>
<b>4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở</b>
<b>tập viết.(15’)</b>
- Học sinh luyện viết theo yêu cầu trên.
Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các em yếu
kém viết đúng quy trình, hình dáng,
nội dung.
<b>5. Nhận xét, chữa bài: (3’)</b>
- Giáo viên nhận xét nhanh khoảng 7
bài.
- Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh
nghiệm.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh về nhà luyện viết thêm
trong vở tập viết.
Các chữ cái còn lại cao 1 li.
- Khoảng cách giữa các chữ (tiếng)
cách nhau bằng khoảng cách viết một
chữ cái o.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh nghe giáo viên nhận xét.
- Về nhà thực hiện theo lời giáo viên
dặn dò.
<i><b>Ngày soạn: 29/10/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b> Toán</b>
<b>TIẾT 25: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn (chủ yếu là</b>
phương pháp giải).
<b>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải tốn về nhiều hơn (tốn đơn có 1 phép tính).</b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. </b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:VBT.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài tập
1, 2, 3 SGK trang 24.
- Giáo viên và học sinh nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Luyện tập: </b>
<i><b>Bài tập 1: (10’)</b></i>
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
<b>Hoạt động Hs</b>
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh lắng nghe.
1- Đọc yêu cầu bài tập.
Bài giải
lại kết quả đúng.
<i><b>Bài tập 2: (10’)</b></i>
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.
<i><b>Bài tập 4: (10’)</b></i>
- Hướng dẫn học sinh cách làm.
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt
lại kết quả đúng.
<b>C. Củng cố, dặn dò:(1’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà cho học sinh: 1,
2, 3, 4 trang 25 SGK..
Đáp số: 12 bút chì màu
2- Đọc yêu cầu bài tập.
Bài giải
Đội 2 có số người là:
18 + 2 = 20 (người)
Đáp số: 20 người
- Đọc yêu cầu bài tập.
a. Độ dài đoạn thẳng CD là:
8 + 3 = 11(cm)
Đáp số: 11cm
b. Hs vẽ
<b>Tập làm văn</b>
<b>TRẢ LỜI CÂU HỎI. ĐẶT TÊN CHO BÀI.</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1.Kiến thức </b>
- Rèn kĩ năng nghe và nói: dựa vào tranh vẽ và câu hỏi, kể lại được từng việc
thành câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
- Rèn kĩ năng viết: biết soạn một mục lục đơn giản.
<b>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe, nói và viết.</b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ nghiêm túc, đúng mực khi nói lời cảm ơn, xin lỗi.</b>
*)TH: Hs biết trẻ em có quyền được trao đổi ý kiến giữa các bạn nam với các
bạn nữ, có quyền được tham gia.
<b>II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>
- Hs có kĩ năng giao tiếp, hợp tác
- Biết tư duy sáng tạo, độc lập suy nghĩ, và b iết tìm kiếm thơng tin.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT.</b>
- Tranh minh hoạ BT1 trong SGK.
<b>IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’) (kt đóng </b>
vai)
Gv mời từng cặp 2 học sinh lên bảng:
- 2 em đóng vai Tuấn và Hà (truyện
"bím tóc đi sam"); Tuấn nói một
vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai (truyện
"chiếc bút mực"); Lan nói một vài câu
cảm ơn Mai.
- Giáo viên và học sinh nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<i>2.1. Bài tập 1 (miệng): Dựa vào các</i>
<i>tranh sau, trả lời câu hỏi.(10’)</i>
- Hướng dẫn học sinh thực hiện từng
bước yêu cầu của bài: Các em phải
quan sát kĩ từng tranh, đọc lời nhân
vật trong tranh. Sau đó, đọc các câu
hỏi dưới mỗi tranh, thầm trả lời từng
câu hỏi. Cuối cùng xem xét lại 4 tranh
và 4 câu trả lời.
+ Bạn trai đang vẽ ở đâu?
+ Bạn trai nói gì với bạn gái?
+ Bạn gái nhận xét như thế nào?
+ Hai bạn đang làm gì?
- Gv và hs nhận xét, chốt lại ý đúng.
<i>2.2. Bài tập 2 (miệng): Đặt tên cho</i>
<i>câu chuyện ở bài tập 1.(9’)</i>
- Nhiều hs nối tiếp nhau trả lời ý kiến.
- Gv n.xét, kết luận những tên hợp lí.
<i>2.3. Bài tập 3: (viết)(10’)</i>
- Yêu cầu học sinh mở mục lục SGK
TV tập một từ trang 155 tìm tuần 6.
- 4 học sinh đọc toàn bộ nội dung ghi
tuần 6 theo hàng ngang.
- Gv nx bài viết của một số em.
(làm việc nhóm - kn chia sẻ thơng tin)
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh phát biểu ý kiến:
+ Bạn trai đang vẽ lên bức tường của
trường học.
+ Mình vẽ co đẹp khơng?/ Bạn xem
mình vẽ có đẹp không?
+ Vẽ lên tường làm xấu trường lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Không vẽ lên tường/ Bức vẽ/ Bức vẽ
làm hỏng tường/ đẹp mà không đẹp/
Bảo vệ của cơng…
<b>C. Củng cố, dặn dị: (1’)</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh thực hành tra mục lục
sách khi đọc truyện, xem sách.
- Học sinh thực hiện theo lời dặn dị của
giáo viên.
<b>–––––––––––––––––––––––––––––––––––––</b>
<b>Chính tả</b>
<b>CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- Chép lại chính xác hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em, biết trình bày bài
thơ 4 tiếng
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n
<b>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm đầu l/n.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng giấy, vở bài tập.</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(3’)</b>
- GV đọc – 2 HS viết bảng lớp
- Lớp viết bảng con – NX
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn nghe viết</b>
<b>2.1.Hướng dẫn HS chuẩn bị (8’)</b>
- GV đọc bài
- 2 HS đọc lại
? Hai khổ thơ này nói gì?
? Có những dấu câu gì?
? Chữ đầu câu và đầu dịng phải
viết như thế nào?
- HS luyện viết bảng con
<b> 2.2. HS viêt bài vào vở(15’)</b>
<b>2.3. Chấm, chữa bài(3’)</b>
- GV đọc – HS sốt lỗi
- HS tự sốt, sửa lỗi bằng bút chì
- Gv nhận xét 6 bài
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập chính </b>
<b>tả(8’)</b>
<b>Bài tập 1</b>
- HS nêu yêu cầu
- 2 Hs làm trên bảng- Lớp làm vở
- Hs nhận xét
- Gv nhận xét
- 1HS đọc lại bài
GV: Lưu ý cách phát âm l/n
<b>Bài tập 2</b>
- Hs nêu yêu cầu
- HS chơi trị chơi tìm từ tiếp sức
- Lớp nhận xét
- Gv nhận xét
<b>Hoạt động Hs</b>
chia quà - đêm khuya – tia nắng
- Nói về cái trống trường lúc các bạn
nghỉ hè
- dấu chấm và dấu chấm hỏi
- Viết hoa chữ cái đầu
- trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn
<b>Bài 1. Điền l hay n</b>
Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khối biếc non phơi bóng
vàng
<b>Bài 2. Tìm và ghi vào chỗ trống tiếng </b>
bắt đầu bằng l hoặc n
- l: linh, lan, lá, lề, lẹ, lạnh. . .
<b>C. Củng cố dặn dị:(2’)</b>
- GV NX chung tồn bộ bài viết
- GV NX giờ học
<b>Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 5</b>
- Thấy được ưu khuyết điểm trong tuần
- Ổn định nề nếp học tập
- Học tập nội qui của trường, lớp
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A.Đánh giá các hoạt động của tuần 5</b>
<b>1. Về nề nếp</b>
...
...
...
...
<b>2. Về học tập</b>
...
...
...
...
...
...
<b>3. Các hoạt động khác</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>An tồn giao thơng</b>
<b>BÀI 3: HIỆU LỆNH CỦA CẢNH SÁT GIAO THÔNG</b>
<b>BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Học sinh biết cảnh sát giao thông dùng hiệu lệnh để điều khiển xe và người đi
lại trên đường.
- Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
- Biết nội dung hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông và của biển báo hiệu
giao thông.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Quan sát và biết thực hiện đúng hiệu lệnh của cảnh sát giao thông.
- Phân biệt nội dung 3 biển báo cẩm 101, 102, 112.
<b>3. Thái độ: Phải tuân theo hiệu lệnh của cảnh sát giao thơng.</b>
- Có ý thức và tn theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông.
Tranh 1,2,3 phóng to
Biển 101,102,112 phóng to
<b>III. NỘI DUNG DẠY ATGT</b>
1. Hiệu lệnh bằng tay của cảnh sát giao thông để điều khiển người và xe đi lại an
toàn.
Nội dung hiệu lệnh bằng tay: dang ngang 1 hoặc 2 tay.
+ Các loại xe và người đi bộ trước và sau cảnh sát giao thông dừng lại.
+ Các loại xe bên phải, trái đi và rẽ phải, trái.
+ Người đi bộ được qua đường trước và sau cảnh sát giao thông. Giơ tay lên đầu
(chiều thẳng)
+ Tất cả các loại xe và người đi bộ đều dừng.
2. Biển báo hiệu giao thông là hiệu lệnh điều khiển, chỉ dẫn người, xe đi trên
đường an tồn.
Nội dung biển báo hiệu giao thơng.
Biển báo cấm: Biển có dạng hình trịn, viền đỏ, nền trẳng, giữa có hình thể hiện
điều cấm.
+ Biển 101: Cấm tất cả xe cộ và người.
+ Biển 102: Cấm đi ngược chiều.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1: Giới thiệu bài(1’)</b>
Hàng ngày trên đường phố cảnh sát giao thông làm nhiệm vụ điều khiển các
loại xe đi đúng đường. Chúng ta còn gặp một số biển cắm ở ven đường đó là
biển báo hiệu để điều khiển giao thơng. Đó là nội dung bài hôm nay.
<b>Hoạt động 2: Hiệu lệnh của cảnh sát giao thông(6’)</b>
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh biết hiệu lệnh của cảnh sát giao thông, cách thực hiện.
<b>Hoạt động của Gv</b> <b>Hoạt động của Hs</b>
b. Cách tiến hành:
- Treo các tranh có hình ảnh các động tác
điều khiển của cảnh sát giao thông.
- Giáo viên làm mẫu từng tư thế và giải
thích nội dung.
c. Kết luận:
Nghiêm chỉnh chấp hành hiệu lệnh của cảnh
sát giao thông để đảm bảo an tồn giao
thơng
theo hiệu lệnh. Lớp nhận xét
Vài em nhắc lại
Lớp đọc
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về biển báo hiệu giao thơng. (6’)</b>
a. Mục tiêu: Biết hình dáng, màu sắc, đặc điểm nhóm biển báo cấm.
Biết ý nghĩa, nội dung 3 biển báo hiệu thuộc nhóm này.
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 6 nhóm, mỗi nhóm 1 biển
báo. Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm ý nghĩa
của nhóm biển báo này. Giáo viên ghi đặc
điểm lên bảng.
- Nói ý nghĩa từng biển báo. Các biển báo
này được đặt ở vị trí nào trong thành phố?
Khi đi đường gặp biển báo cẩm phải làm
gì?
Thảo luận nêu rõ:
+ Hình dáng
+ Màu sắc
+ Hình vẽ bên trong
Đại diện nhóm trình bày. Vài em
nhắc lại
- ở đầu những đoạn đường giao
c. Kết luận: Khi đi trên đường, gặp biển báo cấm thì xe và mọi người phải thực
hiện theo hiệu lệnh ghi trên biển báo đó.
<b> Hoạt động 4: Trò chơi “Ai nhanh hơn”.(6’)</b>
a. Mục tiêu: Học sinh thuộc tên các biển báo vừa học
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên chọn 2 đội mỗi đội 2 em. Đặt 1
số biển báo úp trên bàn cho học sinh chọn.
- Lật các biển báo, chọn ra 3 biển
báo vừa học trong số nhiều biển báo.
Đọc tên đúng đội nhanh hơn thắng
c. Kết luận:
- Lần lượt nêu tên 3 biển báo vừa học
<b> C. Củng cố, dặn dò: (1’)</b>
Liên hệ: Phát hiệu trên đường em đi học chỗ đường nào có đặt các biển báo vừa
học.
- Thực hiện theo bài học.
<b>Giáo án buổi chiều</b>
<i><b>Ngày soạn: 25/09/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 02 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>Đạo đức</b>
<b>Bài 3:GỌN GÀNG NGĂN NẮP ( TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Biết phân biệt gọn gàng ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng </b>biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
<b>3. Thái độ: Giáo dục học sinh thực hiện sống gọn gàng ngăn nắp trong học tập, </b>
trong sinh hoạt.
<b>II. CÁC KNS ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Kĩ năng quản lý thời gian đề thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
- Học sinh biết giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
<b>* GDBVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho môi trường nhà cửa xung </b>
quanh thêm sạch , đẹp góp phần làm sạch , đẹp mơi trường, bảo vệ mơi trường.
<b>* TT Hồ Chí Minh: Bác Hồ là tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. Đò dùng </b>
của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp. Qua bài học giáo dục
học sinh đức tính gọ gàng, ngăn nắp.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh SGK, sách, vở bài tập, dụng cụ diễn kịch</b>
<b>A. Kiểm tra bãi cũ: (5')</b>
- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ?
<b>B. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động 1: (12') Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?</b>
*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch bản. - 2 em đóng kịch bản
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm chuẩn
bị).
- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt cảnh.
- Vì sao bạn Dương lại khơng tìm thấy
cặp và sách vở ?
- Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà
cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều thời gian
tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do
đó các em nên rèn luyện thói quen gọn
gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
<i><b>*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất nhiều</b></i>
thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói
quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
* Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng của Bác bao giờ
cũng được sắp xếp gọn gàng.
<b>Hoạt động 2: (10') Thảo luận nhận xét nội dung tranh</b>
*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm - HS thảo luận theo nhóm.
+ Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3
+ Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
<i><b>*Kết luận:</b></i>
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ dùng
sách vở để đúng nơi quy định.
* GDBVMT: Nên sắp xếp lại sách vở,
đồ dùng như thế nào cho gọn gàng
ngăn nắp ?
- HS trả lời.
<b>Hoạt động 3: (6') Bày tỏ ý kiến</b>
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống - HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
<i>*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu mọi</i>
người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
<b>C. Củng cố dặn dò: (2')</b>
- HS thực hành qua bài
- Nhận xét đánh giá giờ học
<b>Toán</b>
<b>THỰC HÀNH TOÁN (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố và rèn kĩ năng thực hiện phép cộng (có nhớ dạng tính viết).
- Củng cố giải bài tốn bằng 1 phép tính. Biết vẽ hình với các điểm cho trước.
<b> 2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ, giải bài tốn bằng 1 phép </b>
tính.
<b>3.Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học tốn.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán Và Tiếng Việt</b>
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động Gv</b>
- GV gọi 2hs lên bảng làm,lớp làm
nháp
- Hs nhận xét, nêu lại cách đ.tính và
tính.
- GV nhận xét
<b>B.Bài mới </b>
<b>1. Giới thiệu bài(1’)</b>
<b>2. Luyện tập</b>
<b>Bài 1: Gọi hs đọc yc bài.(7’)</b>
- GV yc hs nêu cách đặt tính.
- 2 Hs lên bảng làm lớp làm vào vở.
- Gọi hs nhận xét và nêu lại cách tính.
- GVnhận xét.
<b>Hoạt động Hs</b>
- HS làm
39 59
+ +
14 7
<b> </b>
53 66
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính tổng, biết các </b>
số hạng là
- Hs nêu.
- Hs làm
58 78 88 38
+ + + +
29 6 8 40
<b>Bài 2: Tính(7’)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2.
? Tính như thế nào?
- Gọi 3 hs lên bang làm,lớp làm vở
thưch hành.
- Gọi hs chữa bài và thực hiện phép
tính.
<b>Bài 3(7’)</b>
- Gọi hs đọc bài tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Muốn biết đoạn thẳng AC dài bao
nhiêu đề- xi-mét ta làm thế nào?
- 1 Hs lên giải, lớp làm bài.
- GV nhận xét
<b>Bài 4(7’)</b>
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài.
<b>D. Củng cố, dặn dò.(2’)</b>
GV nhận xét tiết học.
<b>Bài 2- Hs đọc yêu cầu</b>
- Hs tính từ trái sang phải.
- Hs lên làm
8 + 9 + 1 = 18 8 + 7+ = 18
8 + 4 + 6 = 18
<b>Bài 3</b>:- Hs lên giải
Bài giải
Đoạn thẳng AC dài số dm là:
18 + 14 = 32(dm)
Đáp số: 32dm
<b>Bài 4</b>: Đố vui.
- Lớp làm bài.
<i><b> </b></i>
<b>Tiếng việt</b>
<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: dân làng, nằm mơ, nuôi </b>
dạy…
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung câu chuyện.
<b>2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng, lưu lốt.</b>
<b>3.Thái độ: Có thái độ tính tích cực, say mê học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Sách thực hành Toán và Tiếng việt</b>
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
<b>B. Bài mới</b>
<b>1.Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn ôn tập(27’)</b>
<b>Bài 1: Hs đọc yêu cầu</b>
- GV đọc mẫu
- Hs đọc nối tiếp câu
GV kết hợp giải nghĩa từ: ni dạy.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh
<b>Bài 2: Đọc yc bài tập 2.</b>
<b>Hoạt động Hs</b>
<b>Bài 1- Hs đọc yêu cầu.</b>
- 2 hs đọc: Trạng nguyên Nguyễn
Kỳ
- Hs đọc nối tiếp câu theo hàng
ngang.
- Hs đọc.
GV hướng dẫn câu a.
a. Cậu bé 4 tuổi Nguyễn Thời Lượng
thông minh như thế nào?
b. Thời Lượng từ nhỏ đã chuyên cần
học tập ntn?
c. Vì sao sư thầy đổi tên NTL thành
Nguyễn Kỳ?
d. Ngày rước trạng, vì sao NK muốn
được đón tại chùa?
đ. Dịng nào dưới đây gồm các từ chỉ
sự vật?
- Gọi hs trả lời, hs chữa bài.
- GV chữa bài.
<b>C. Củng cố, dặn dò:(2’)</b>
GV nhận xét tiết học.
a. Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà
thuộc lòng.
b. Đêm nào cũng học bài dưới ánh
nến ở chân tượng.
c. Vì mơ thấy có người tên là
Nguyễn Kỳ đỗ Trạng nguyên.
d. Vì muốn cảm tạ phật và sư thầy.
đ. Nguyễn Kỳ, tượng, nến.
- Hs: Chỉ nghe sư thầy đọc kinh mà
thuộc lòng.
- Cả lớp làm bài
<i><b>Ngày soạn: 29/10/2017</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 06 tháng 10 năm 2017</b></i>
<b>Toán</b>
<b>THỰC HÀNH TOÁN (tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng.
<b>2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán về nhiều hơn.</b>
<b>3. Thái độ: Phát huy tính tích cực, say mê học toán.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>
- Gọi hs đọc bảng cộng 8
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới</b>
<b>C. Luyện tập: (28’)</b>
<b>Bài 1:</b>
- Yc hs đọc bài tốn.
+ BT cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
+ Muốn biết chị hái được bao nhiêu
quả bưởi con làm thế nào?
- 1hs lên giải,lớp làm vở.
- HS và gv nhận xét.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi hs đọc bài toán.
<b>Hoạt động Hs</b>
- 5 hs đọc
<b>Bài 1</b>
- 2 hs đọc
- Hs lên giải
<i>Bài giải</i>
<i>Chị hái được số quả bưởi là:</i>
<i>22 + 5 = 27 (quả)</i>
<i> Đáp số: 27 quả</i>
<b>Bài 2: hs đọc</b>
- Hs tự làm vào vở.
<b>Bài 3:</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu
- GV hướng dẫn học làm
- GV quan sát và sửa cho học sinh.
<b>D. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>
<b>- GV nhận xét tiết học.</b>
<i>Số tuổi của chị là:</i>
<i>9 + 6 = 15 (tuổi)</i>
<i> Đáp số: 15 tuổi </i>
<b>Bài 3: HS tự vẽ đoạn thẳng CD dài 12 </b>
cm
<b>Tiếng việt</b>
<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (TIẾT 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: ia/ya, l/n,
en/eng, i/iê
- Biết viết hoa tên riêng cho đúng. Nối cho đúng để tạo câu heo mẫu: Ai (cái
gì,con gì) là gì?
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả tiếng có vần, âm đầu dễ lẫn: ia/ya, l/n, en/eng,
i/iê
<b>3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong rèn chữ viết đúng và đẹp.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động Gv</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>
- 2 hs đọc: Trạng nguyên Nguyễn
Kỳ
- Gv nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn ôn tập</b>
<b>Bài 1: Điền vào chỗ trống: ia hoặc </b>
<i><b>ya. (7’) </b></i>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 1.
- Lớp làm bài.
Gọi hs đọc bài làm.
- GV nhận xét.
<b>Bài 2: Tìm tiếng bắt đầu bằng I </b>
<b>hoặc n có nghĩa như sau: (7’)</b>
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Lớp làm bài.
- Hs chữa bài.
- GV nhận xét.
<b>Hoạt động Hs</b>
-2 học sinh đọc
-Lắng nghe
- 2 Hs đọc
- Lớp làm bài.
+ Gà chọi mào đỏ tía.
+ Đêm hơm khuya khoắt.
+ Cây thìa là.
+ Phéc-mơ-tuya.
+ Trái nghĩa với mát mẻ: nóng
+ Trái nghĩa với chăm chỉ: lười
+ Bồn chồn, khơng n tâm về việc gì
đó: lo lắng
-Hs đọc
- GV yêu cầu hs tự làm phần b,c.
<b>Bài 3: Viết hoa các tên riêng cho </b>
<b>đúng.(8’)</b>
Gọi hs đọc yêu cầu bài
<b>Bài 4: Nối cho đúng để tạo câu </b>
<b>theo mẫu</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm
- GV đi quan sát và nhận xét.
<b>C. Củng cố, dặn dị(5’)</b>
GV nhận xét tiết học
+ sơng cửu long – sông Cửu Long
+ dãy trường sơn – dãy Trường Sơn
+ thành phố đà nẵng – thành phố Đà
<b>Nẵng</b>