Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.42 KB, 36 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BUỔI SÁNG</b>
<b>TUẦN 5</b>
<i><b> Ngày soạn: 1/10/2018</b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ hai 8/10/2018</b></i>
<b>Tốn</b>
<i><b>Tiết 21: NHÂN SỐ CĨ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ 1 CHỮ SỐ (có nhớ)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức</i>
- Biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
- Củng cố về giải bài tốn và tìm số bị chia chưa biết.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số và giải toán</i>
<i>c) Kĩ năng: GD ý thức tích cực học tập, u thích mơn học.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Máy tính, phơng chiếu.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ(5’): Yc hs chữa bài</b>
tập 3/21.
- GV nhận xét.
<b>B, Dạy bài mới</b>
<b>1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ</b>
<b>2.Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân:</b>
<b>15’( UDCNTT)</b>
a, GV viết phép nhân 26 x 3 =? lên bảng.
- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và tính, HS
dưới lớp làm vào giấy nháp.
- Gọi HS nêu miệng cách tính, cả lớp
nhận xét.
- GV hướng dẫn HS cách đặt tính và tính:
+ Đặt tính: Viết thừa số 26 ở dòng đầu
tiên, thừa số 3 ở dòng dưới sao cho các
chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với
nhau. Viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên
rồi kẻ vạch ngang.
+ Thực hiện tính: Khi tính phải lấy thừa
số 3 nhân lần lượt với từng chữ số của
thừa số 26 kể từ phải sang trái. Các chữ
số ở tính viết thẳng cột theo hàng.
- Gọi hs nêu lại cách thực hiện.
b,GV viết phép nhân 54 x 6 =? lên bảng.
- Gọi 1 hs lên bảng đặt tính và tính, HS
dưới lớp làm vào giấy nháp.
- Gọi hs nêu miệng cách tính, cả lớp nhận
xét.
- GV nhận xét, nhấn mạnh cách nhân:
+ Đặt tính: Viết thừa số 1 ở dịng đầu
- Hs thực hiện.
- Hs lắng nghe.
26 x 3 = ?
- Hs thực hiện yêu cầu của giáo viên
26 3 nhân 6 bằng 18, viết 8, nhớ 1
x
3 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng
78 viết 7
Vậy: 26 x 3 = 78
- Hs nêu lại.
- Hs thực hiện yêu cầu.
54 6 nhân 4 bằng 24, viết 4, nhớ2
x
6 6 nhân 5 bằng 30, thêm 2 bằng
tiên, thừa số 2 ở dòng dưới sao cho các
chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với
nhau. Viết dấu nhân ở giữa hai dòng trên
rồi kẻ vạch ngang.
+ Thực hiện tính: Khi tính phải lấy thừa
số 1 nhân lần lượt với từng chữ số của
thừa số 2 kể từ phải sang trái. Các chữ số
ở tính viết thẳng cột theo hàng.
- HS nêu lại cách thực hiện.
<b>3, Luyện tập(17’)</b>
<b> Bài 1:</b>
<b> - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.</b>
- Gọi HS làm bài vào VBT, HS lên bảng
chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các
phép tính.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cho HS cách thực hiện một
phép tính nhân số có hai chữ số với số có
1 chữ số(có nhớ), chú ý cách đặt tính
<b>Bài 2: </b>
- Gọi HS đọc bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
?Muốn biết 5 phút Hoa đi được bao nhiêu
mét ta làm như thế nào?
- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cho HS giải bài tốn có liên
quan đến phép nhân có hai chữ số với số
có 1 chữ số (có nhớ).
<b> Bài 3: </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- Yc HS nêu từng thành phần trong phép
tính.
<i><b> Bài 1: </b></i>
<i><b>- Đặt tính rồi tính.</b></i>
- Hs thực hiện yêu cầu.
36 x 2 18 x 5 24 x 4 45 x 3
36 18 24 45
x x x
x
2 5 4 3
72 90 96 135
63 x 4 52 x 6 55 x 2 79 x 5
63 52 55 79
x x x
x
4 6 2 5
252 312 110 395
<i><b> Bài 2: </b></i>
<i><b>- Giải tốn</b></i>
- Hs trả lời.
<i>Tóm tắt:</i>
1 phút: 54 mét
5 phút: …mét?
- Hs thực hiện yêu cầu.
Bài giải
Năm phút Hoa đi được số mét là:
54 x 5 = 270 (mét)
Đáp số: 270 mét.
<i><b>Bài 3: </b></i>
<i><b>- Tìm x</b></i>
- Yc HS làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng
chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách tìm số bị
chia. (Lấy thương nhân với số chia)
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
<b>C, Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu
HS ghi nhớ các kiến thức đã học.
- Hs làm bài theo yêu cầu.
a, x : 3 = 25 b, x : 5 = 28
x = 25 x 3 x = 28 x 5
x = 75 x = 140
- Hs lắng nghe.
<b>Tập đọc - Kể chuyện</b>
<b>NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b>
<b>I, MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức</i>
+ Đọc trơi chảy tồn bài, đọc đúng các từ ngữ: loạt đạn, hạ lệnh, leo lên.
+ Ngắt nghỉ hơi đúng, biết đọc phân biệt lời các nhân vật.
+ Hiểu từ ngữ trong truyện: nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh.
+ Nội dung: Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi và sửa lỗi.
+ Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện.
<i>b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng- rèn kĩ năng đọc- hiểu. rèn kĩ năng nói, </i>
rèn kĩ năng nghe các bạn kể- theo dõi, nhận xét cách kể của bạn.
<i>c)Thái độ: Giáo dục HS có thái độ nghiêm túc nhận lỗi khi mình mắc lỗi </i>
<i><b>*BVMT: Giáo dục HS ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi trường, tránh những việc làm</b></i>
gây tác hại đến cảnh vật xung quanh.
<i><b>*QTE: Quyền được kết bạn, được vui chơi. Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi</b></i>
để phát triển tốt hơn.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
- Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
- Ra quyết định.
- Đảm nhận trách nhiệm.
<b>III, CHUẨN BỊ: Tranh phóng to(SGK).</b>
<b>IV, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Tiết 1: TẬP ĐỌC</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi HS đọc bài: Ơng ngoại, trả lời các
câu hỏi có liên quan đến bài học.
- GV
nhận xét.
<b>B, Dạy bài mới</b>
1, Giới thiệu bài
- GV giới thiệu: Những bài học trong
chủ điểm Tới trường nói về học sinh và
nhà trường. Truyện đọc mở đầu chủ
điểm Tới trường là bài Người lính dũng
cảm, qua đây các em sẽ cùng tìm hiểu
như thế nào là một người dũng cảm.
- Hs nghe và thực hiện.
2, Luyện đọc(18’)
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài:, lưu ý đọc phân
biệt từng lời nhân vật trong câu chuyện.
b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
+), Đọc từng câu:
- Yc HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 câu
đến hết bài.
- GV lưu ý HS đọc đúng các từ khó đọc.
+), Đọc từng đoạn:
- GV chia đoạn(4 đoạn).
- Yc 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
trong bài, chú ý đọc đúng các câu mệnh
lệnh, câu hỏi, nhận xét.
- GV hướng dẫn HS đọc một số câu:
- Gọi HS đọc chú giải cuối bài.
+), Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yc HS từng cặp tập đọc bài( nhóm
đơi).
- GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc
đúng.
- Gọi 4 HS đọc lại 4 đoạn.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Hs nghe.
- Hs đọc nối tiếp câu
- Hs luyện đọc từ khó.
- Hs đọc nối tiếp đoạn.
<i>Vượt rào,/ bắt sống lấy nó!//</i>
<i>Chỉ những thằng hèn mới chui.//</i>
<i>- Về thơi!//</i>
<i> Chui vào à ?// (rụt rè, ngập ngừng).</i>
<i> Ra vườn đi!// (khẽ, rụt rè).</i>
<i> Nhưng như vậy là hèn.// (quả quyết).</i>
- Hs đọc
- Hs luyện đọc trong nhóm.
- Hs thực hiện u cầu.
<i><b>3, Tìm hiểu bài(15’)</b></i>
- Gọi HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
- Các bạn nhỏ trong truyện dang chơi
trị gì? ở đâu?
- Gv tóm tắt ý 1, chuyển ý 2.
- Gọi 1 HS đọc to đoạn 2.
- Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui
qua lỗ hổng dưới chân rào?
- Chuyện xảy ra như thế nào? Việc leo
rào của các bạn có gây hậu quả gì
khơng?
- GV tóm tắt ý 2 và liên hệ cho H thấy ý
thức bảo vệ cây hoa trong nhà trường …
- Hs đọc đoạn 1
1. Các bạn nhỏ đang chơi trò đánh trận
<i>giả trong vườn trường.</i>
- Hs đọc đoạn 2
+ Chú sợ làm đổ hàng rào vườn trường.
<i>2. Hậu quả của việc vượt rào.</i>
<i>+ Việc leo rào đã làm hàng rào đổ.</i>
Tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ,
hàng rào đè lên chú lính nhỏ.
+ Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 3.
- Thầy giáo mong chờ điều gì ở học sinh
trong lớp?
+ Yc HS trao đổi theo cặp trả lời:
- Vì sao chú lính nhỏ run lên khi nghe
thầy giáo hỏi?
+ Gọi 1 HS đọc tiếp đoạn 4.
- Phản ứng của chú lính nhỏ như thế
nào khi nghe lệnh về của viên tướng?
- Thái độ của các bạn như thế nào?
- Yc HS đọc thầm cả bài,thảo luận nhóm
đơi, trả lời:
- Ai là người lính dũng cảm trong truyện
này? Vì sao?
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- GV nhấn mạnh thêm nội dung câu
chuyện.
- TH: quyền và bổn phận… tích cực
tham gia XD trường lớp….
<i>3. Thầy giáo mong học sinh nhận khuyết</i>
<i>điểm.</i>
- Hs trao đổi theo cặp, suy nghĩ trả lời.
+ Có thể vì chú lính đang suy nghĩ rất
căng thẳng, chú quyết định nhận lỗi.
+ Chú nói: Như vậy là hèn rồi quả quyết
bước về phía vườn trường.
+ Sững sờ nhìn chú rồi bước theo chú.
- Hs đọc thầm cả bài,thảo luận nhóm
đơi, trả lời:
+ Chú lính đã chui qua lỗ hổng dưới
hàng ràovì chú dám nhận lỗi và sửa lỗi.
<i>4. Người lính dũng cảm - chú lính nhỏ.</i>
+ Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người
dám hận lỗi, dám sửa chữa khuyết điểm
của mình là người dũng cảm.
<b>Tiết 2: Tập đọc – kể chuyện</b>
<i><b>4, Luyện đọc lại: 15’</b></i>
- 1 HS đọc đoạn 4
? Khi đọc đoạn 4 cần chú ý điều gì?
+ Thể hiện rõ thái độ của các nhân vật, lúc rụt rè, lúc quả quyết.
- Yc HS thi đọc theo vai.
+ 2 nhóm thi đọc.
+ Cả lớp nhận xét cách đọc theo từng vai, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
<b>KỂ CHUYỆN(20’)</b>
<b>I. Xác định yêu cầu</b>
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện tập kể lại câu
chuyện: Người lính dũng cảm.
<b>II. Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu phần kể
chuyện.
- Yc HS quan sát lần lượt 4 tranh.
- Người nào là chú lính nhỏ, viên
tướng?.
- Tranh 1 có những ai, thái độ của mọi
người như thế nào?
- Gọi HS nêu nội dung từng bức tranh.
Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ 4
đoạn của câu chuyện tập kể lại câu
chuyện: Người lính dũng cảm.
- Hs quan sát tranh
Chú lính nhỏ: áo xanh nhạt.
Viên tướng: áo xanh thẫm.
-Yc hs thảo luận nhóm sau đó 4 HS nối
tiếp kể lại 4 đoạn của câu chuyện.
- Yc 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay,
diễn đạt tốt, kể sáng tạo.
<b>C. Củng cố, dặn dị(2’)</b>
- GV: Chú lính nhỏ bị coi là hèn vì đã
chui qua lỗ hổng dưới chân hàng rào, lại
là người dũng cảm vì dám nhận lỗi và
sửa lỗi.
- GV nhận xét giờ học.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện.
Tranh 2: Cả tốp leo qua hàng rào, hàng
rào bị đổ đè lên chú lính.
Tranh 3: Thầy giáo hỏi ai đã làm đổ
hàng rào.
Tranh 4: Câu chuyện kết thúc bằng thái
độ cương quyết ra vườn trường sửa lại
hàng rào của chú lính nhỏ.
- Hs thảo luận nhóm và thực hiện yêu
- Hs thi kể chuyện
- Hs lắng nghe.
<i><b> Ngày soạn: 1/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ ba 9/10/2018</b></i>
<b>Toán</b>
<i><b>Tiết 22: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I, MỤC TIÊU</b>
<i>a)Kiến thức: HS củng cố về tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có</i>
nhớ).
- Vận dụng KT để làm các BT nhanh, đúng.
<i>b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ).</i>
<i>c)Thái độ: GD lịng say mê học tốn.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Mơ hình đồng hồ.</b>
<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’) Gọi HS lên bảng đặt</b>
tính và tính: 26 x 4; 15 x 3.
- Gv nx.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu giờ học.</b></i>
<i><b>2, Luyện tập(30’)</b></i>
<i><b> Bài 1: </b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa
bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép
tính.
- Hs thực hiện.
<i><b>- Hs lắng nghe.</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>
<i><b>- Tính</b></i>
- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên
bảng chữa bài.
- Hs nêu.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép
<i><b> Bài 2: </b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yc HS làm bài vào VBT, HS lên bảng chữa
bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép
tính.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV củng cố cho HS cách thực hiện một phép
tính nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ
số(có nhớ), chú ý cách đặt tính
<i><b> Bài 3: </b></i>
- Gọi HS đọc bài tốn.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài
tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- Yc HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- Muốn biết trong hai giờ xe máy đó chạy
được bao nhiêu km ta làm như thế nào.
- GV củng cố cho HS giải bài tốn có liên
quan đến phép nhân có hai chữ số với số có 1
chữ số (có nhớ).
<i><b> Bài 4: </b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yc HS tự làm bài vào vở, 3 HS nối tiếp nhau
lên bảng chữa bài: sử dụng mơ hình đồng hồ
để quay kim đồng hồ.
- GV nhận xét, chữa bài, củng cố lại cho HS
cách xem đồng hồ.
- Yc HS đổi chéo vở kiểm tra và đọc lại giờ
tương ứng.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- GV hệ thống lại kiến thức bài, yêu cầu HS
- Nhận xét giờ học.
x x x x x
2 4 5 3 6
76 104 210 221 324
<i><b>Bài 2:</b></i>
<i><b>- Đặt tính rồi tính.</b></i>
- Hs thực hiện yêu cầu.
48 x 3 65 x 5 83 x 6 99 x 4
48 65 83 99
x x x x
3 5 6 4
144 325 498 496
<i><b>Bài 3 </b></i>
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs thực hiện yêu cầu.
<i>Tóm tắt:</i>
1 giờ: 37 km
2 giờ: …km?
- Hs làm bài.
Bài giải:
Trong hai giờ xe máy đó chạy
được số ki-lô-mét là:
37 x 2 = 74 (km)
Đáp số: 74 km
<i><b>Bài 4 </b></i>
- Hs nêu.
- Hs làm bài.
8 giờ 10 phút
10 giờ 35 phút (11 giờ kém 25
phút)
12 giờ 45 phút (1 giờ kém 15
phút)
- HS đổi chéo vở kiểm tra và đọc
lại giờ tương ứng.
<b>Chính tả (nghe - viết)</b>
<i><b>Tiết 9: NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a.Kiến thức: Rèn kĩ năng viết chính tả chính xác một đoạn trong bài người lính</i>
dũng cảm.
- Nhớ và viết đúng các tiếng khó, các tiếng có âm đầu dễ lẫn n/l.
- Ôn bảng chữ cái, tên chữ cái.
<i>b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày bài viết sạch đẹp. </i>
<i>c.Thái độ: Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.</i>
<i><b>* TH TTHCM: Giáo dục niềm tự hào về phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ (BT2/b).</b></i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Yc HS viết bảng: loay hoay, gió xốy.
- Gọi HS đọc thuộc 19 tên chữ đã ôn.
- Gv nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của</b></i>
bài.
<i><b>2. Hướng dẫn HS nghe- viết( 25’)</b></i>
<i>a, Chuẩn bị:</i>
- Gọi HS đọc đoạn chính tả cần viết.
- Đoạn văn kể chuyện gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào được viết hoa?
- GV đọc cho HS chép bài.
- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.
<i>c, Chấm, chữa bài.</i>
- GV kiểm tra 5- 7 bài.
- GV nhận xét chung.
<i><b>3. Luyện tập: 8’</b></i>
<i><b> Bài 1: </b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yc HS tự làm bài vào vở bài tập.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Yc lớp điền lời giải đúng vào vở.
<i><b>* Nêu NDTH TTHCM ....</b></i>
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc
+ Lớp tan học, chú lính nhỏ rủ viên
tướng ra vườn sửa hàng rào, viên tướng
+ Chữ đầu câu, tên riêng.
- Hs viết từ khó.
- Hs viết bài.
- Hs nhận xét.
<i><b> Bài tập 1</b></i>
<i><b>- Hs đọc yc.</b></i>
- Hs làm bài.
- Hs chữa bài.
- Hs nhận xét.
a, Điền vào chỗ trống n hay l:
<i><b> Bài 2: </b></i>
- Gọi HS đọc y/c.
- Gọi HS làm mẫu ( n: en- nờ).
- GV treo bảng phụ, nhấn mạnh lại y/c:
viết vào những chữ còn thiếu chữ hoặc
tên chữ.
- Gọi HS đọc mẫu, lên điền vào bảng
phụ.
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- Gọi HS tự học thuộc 9 chữ và tên chữ
theo nhóm nhỏ.
- GV xố dần bảng, y/c đọc lại chữ, tên
chữ.
- Cả lớp đọc đồng thanh lại bảng chữ.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà hoàn thành nốt bài tập trong
VBT, học thuộc lòng thứ tự tên 28 tên
chữ.
Tháp Mười đẹp nhất bơng sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ.
<i><b> Bài 2: </b></i>
<i><b>- Viết những chữ và tên chữ còn thiếu</b></i>
trong bảng sau:
- Hs đọc mẫu.
- Hs thực hiện yêu cầu.
<i>STT</i> <i>Chữ</i> <i>Tên chữ</i>
1
2
3
4
5
6
7
8
9
n
ng
ngh
nh
o
ô
ơ
p
ph
<i>en- nờ</i>
<i>en- giê</i>
<i>en- nờ- giê- hát</i>
<i>en- nờ- hát</i>
<i>o</i>
<i>ô</i>
<i>ơ</i>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>SO SÁNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: HS biết được kiểu so sánh hơn kém.</i>
- Biết được ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào giữa
những câu chưa có từ so sánh.
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết kiểu so sánh hơn kém</i>
<i>c.Thái độ: Giáo dục ý thức say mê môn học</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ chép sẵn bài 1.</b>
<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
Gọi HS đặt câu văn theo mẫu câu Ai
-là gì?
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: GV nêu mt giờ học.</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’</b></i>
<i><b> Bài 1: Tìm và ghi lại các hình ảnh so</b></i>
sánh trong những khổ thơ sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài , cả lớp
đọc đồng thầm từng khổ thơ.
+ Gọi 1 HS lên gạch dưới hình ảnh so
sánh.
+ GV và HS nhận xét, chữa phần .
+ GV chốt phân biệt hai loại so sánh:
So sánh hơn kém: hơn, chẳng, bằng.
So sánh ngang bằng: là.
- GV nhấn mạnh những hình ảnh được
so sánh với nhau.
<i><b>Bài 2. </b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yc Cả lớp đọc lại câu thơ, ở bài tập 1,
viết ra nháp những từ chỉ sự so sánh.
- Gọi HS lên làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp và GV nhận xét,
<i><b>Bài 3.</b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Yc HS cả lớp đọc kĩ đoạn thơ, làm
theo yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Đây là kiểu so sánh gì.
- GV: Để thay thế cho dấu gạch nối ta
có thể tìm những từ so sánh cùng nghĩa
thay thế cho dấu gạch nối (quả dừa như
chiếc lược).
<b>Bài 1</b>
- Hs thực hiện yêu cầu.
- 1 hs lên bảng gạch hình ảnh so sánh.
<i>a, Bế cháu ông thủ thỉ</i>
<i> Cháu khoẻ hơn ông nhiều</i>
<i> Ông là buổi trời chiều</i>
<i> Cháu là ngày rạng sáng.</i>
<i>b, Trăng sáng - đèn</i>
<i>c, Những ngôi sao - mẹ đã thức vì chúng</i>
<i>con. </i>
- Hs lắng nghe.
Ông là buổi trời chiều kiểu so sánh
Cháu là ngày rạng sáng ngang bằng
<i>b, Trăng sáng - đèn: kiểu so sánh hơn</i>
kém.
<i>c, Những ngơi sao - mẹ đã thức vì chúng</i>
<i>con: kiểu so sánh hơn kém.</i>
Mẹ là ngọn gió: kiểu so sánh ngang bằng.
Đáp án: a, hơn, là, là. b, hơn c,
<i>chẳng bằng, là</i>
<b>Bài 2: </b>
<b>- Tìm các từ chỉ sự so sánh trong những</b>
câu thơ ở bài tập 1:
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs làm bảng phụ
Thân dừa bạc phếch tháng năm
<b>Quả dừa - đàn lợn con nằm trên cao</b>
Đêm hè hoa nở cùng sao
<b>Tàu dừa - chiếc lược chải vào mây xanh.</b>
<b>Bài 3: </b>
- Tìm và ghi lại tên các sự vật được so
sánh với nhau trong các câu thơ sau:
<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- GV hệ thống kiểu so sánh ngang bằng,
hơn kém.
- GV nhận xét giờ học.
- Quả dừa (như là, như, là, tựa như, như
<i>thể) đàn lợn con nằm trên cao.</i>
- Tàu dừa (như là, như, là, tựa như, như
<i>thể) chiếc lược chải vào mây xanh</i>
- Hs lắng nghe.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Ngày soạn: 2/10/2018
<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 10/10/2018</b></i>
<b>Toán</b>
<i><b>Tiết 23: BẢNG CHIA 6</b></i>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: Giúp HS dựa vào bảng nhân 6 lập bảng chia 6 và học thuộc bảng</i>
chia 6.
- Thực hành chia trong phạm vi 6 và giải tốn có lời văn.
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện tính chia và giải tốn </i>
<i>c. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi giải tốn</i>
<b>II,CHUẨN BỊ: Máy tính, máy chiếu, </b>
<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A, Kiểm tra bài cũ(5’) </b>
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 6.
<b>B, Dạy bài mới</b>
<i><b>1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của</b></i>
bài.
<i><b>2, Lập bảng chia 6( 16’)(UDCNTT) các</b></i>
<i><b>chấm trịn</b></i>
- Yc HS để các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 6
chấm trịn lên mặt bàn.
- GV lấy 1 tấm bìa có 6 chấm trịn.
- 6 chấm trịn được lấy 1 lần bằng mấy?
- GV viết: 6 x 1 = 6
- GV chỉ lên tấm bìa có 6 chấm trịn nêu
bài tốn: Có 6 chấm trịn chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm trịn. Hỏi có
mấy nhóm? (1 nhóm)
- GV viết: 6 : 6 = 1
- GV và HS tiến hành tương tự với các
phép chia còn lại trong bảng nhân:
- 6 được lấy 2 lần bằng mấy, nêu phép
tính. (6 x 2 = 12)
- Hs đọc.
- Hs lắng nghe.
- Hs thực hiện
6 x 1 = 6
6 : 6 = 1
- Hs thực hiện yêu cầu
- GV nêu bài tốn: Cứ 12 chấm trịn chia
thành các nhóm, mỗi nhóm có 6 chấm
trịn. Hỏi có mấy nhóm? (2 nhóm)
- GV viết: 12 : 6 = 2
+ Vài HS đọc lại 2 phép chia vừa lập
được.
- HS tự lập các cơng thức cịn lại theo
- GV lưu ý cho HS: Số bị chia tăng dần từ
6 đến 60 (đếm thêm 6), số chia là 6,
thương từ 1 đến 10.
- GV hướng dẫn HS học thuộc bảng chia
6 tại lớp.
<i><b>3. Thực hành: 17’</b></i>
<b>*Bài 1: </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yc HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).
- GV nx, yêu cầu HS đổi chéo vở ktra.
- GV yêu cầu HS nối tiếp đọc lại bảng
chia 6.
<b>*Bài 2: </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yc HS làm bài vào VBT.
- Gọi HS chữa miệng (nêu cách nhẩm).
- GV nêu tính chất giao hốn của phép
nhân và mối quan hệ giữa phép nhân và
<b>*Bài 3: </b>
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV giúp HS p.tích dữ kiện của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- Yc HS làm bài vào VBT.
12 : 6 = 2
- Hs đọc
- Hs thảo luận nhóm
6 x 3 = 18
18 : 6 = 3
Bảng chia 6
6 : 6 = 1
12 : 6 = 2
18 : 6 = 3
24 : 6 = 4
<i><b>- Tính nhẩm.</b></i>
- Hs thực hiện yêu cầu.
48 : 6 = 8 42 : 6 = 7 6 : 6 = 1
24 : 6 = 4 36 : 6 = 6 30 : 6 = 5
12 : 6 = 2 54 : 6 = 9 60 : 6 = 10
<i><b>Bài 2: </b></i>
- Tính nhẩm.
- Hs thực hiện yêu cầu.
5 x 6 = 30 2 x 6 = 12 3 x 6 = 18
6 x 5 = 30 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18
30 : 6 = 5 12 : 6 = 2 18 : 6 = 3
30 : 5 = 6 12 : 2 = 6 18 : 3 = 6
<i><b>Bài 3 </b></i>
- Hs đọc bài toán.
- Hs thực hiện yêu cầu.
<i>Tóm tắt:</i>
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- Muốn biết mỗi túi đựng bao nhiêu kg
muối em làm như thế nào.
- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.
- GV củng cố cho HS cách giải bài tốn
có liên quan đến phép chia.
<b>*Bài 4: </b>
- Yc HS đọc bài toán.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài
tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Muốn biết 30 kg muối đựng trong mấy
túi em làm như thế nào
- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.
- Gọi HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng
chữa bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- Yc HS chữa bài đúng vào VBT.
- So sánh phép tính, đơn vị của bài 3, bài
4?
- GV củng cố hai dạng bài phép tính
giống nhau, danh số khác nhau.
<b>*Bài 5: </b>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV và HS chữa bài trên bảng, bình chọn
nhóm thắng, u cầu HS giải thích tại sao
lại điền như vậy. (phép chia, SBC đều là
12, số chia càng lớn thì thương càng nhỏ)
C. Củng cố, dặn dò(2’)
- Yc HS đọc thuộc bảng chia 6.
- GV nhận xét giờ học
Bài giải
Số ki- lô- gam muối đựng trong mỗi
túi là:
30 : 6 = 5 (kg))
Đáp số: 5 kg muối.
<i><b>Bài 4</b></i>
<i><b>- Hs đọc yêu cầu.</b></i>
- Hs thực hiện yêu cầu.
<i>Tóm tắt:</i>
6 kg muối : 1 túi
30 kg muối: …túi?
<i>Bài giải:</i>
<i>Có tất cả số túi muối là:</i>
<i>30 : 6 = 5 (túi)</i>
<i> Đáp số: 5 túi muối.</i>
- Bài 3chia thành các phần bằng nhau,
bài 4 chia theo nhóm 6
<i><b> Bài 5 : </b></i>
<i><b>- Khoanh vào chữ đặt trước câu trả</b></i>
lời đúng:
- Hs làm bài.
Trong các phép chia 12 : 2, 12 : 3,
A. 12 : 2 C. 12 : 4
B. 12 : 2 D. 12 : 6
- Hs đọc
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 15: CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT </b>
<b>I, MỤC TIÊU</b>
- Nội dung bài: Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và dấu câu nói chung:
được thể hiện dưới hình thức khơi hài.
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng, rèn kĩ năng đọc- hiểu:</i>
<i>c.Thái độ: Có thái độ rèn viết đúng chính tả, đúng câu</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa trong SGK.</b>
<b>III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Gọi Học sinh đọc bài:
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì.
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới.</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ</b></i>
<i>a, Đọc mẫu: Giáo viên đọc bài, Hd hs</i>
cách đọc: chú ý đọc phân biệt các nhân
vật.
<i>b, Luyện đọc kết hợp giải thích nghĩa từ.</i>
- Gọi Học sinh tiếp nối nhau đọc từng
câu
+ Lưu ý những từ ngữ phát âm sai.
- Yc Học sinh nối tiếp nhau đọc 4 đoạn
trong bài.
+Gọi Học sinh giải nghĩa các từ SGK
+Lưu ý cách ngắt, nghỉ, nhấn giọng thể
hiện lời các nhân vật.
- Yc Học sinh luyện đọc trong nhóm.
+ Cử đại diện đọc bài.
- Yc Học sinh đọc ĐT cả bài
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc nối tiếp câu và luyện đọc từ
ngữ phát âm sai.
- Đoạn 1: Từ đầu đến trên trán lấm tấm
<i>mồ hơi.</i>
- Đoạn 2: Từ có tiếng xì xào đến lấm tấm
<i>mồ hơi .</i>
- Đoạn 3: Tiếp đến ẩu thế nhỉ.
- Đoạn 4: Còn lại.
- Hs đọc chú giải.
- Hs luyện đọc trong nhóm.
- Đại diện nhóm đọc bài.
- Hs đọc đồng thanh
<i><b>3. Tìm hiểu bài: 10’</b></i>
- Yc Học sinh đọc đoạn 1, trả lời
- Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì.
- Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn
Hồng?
- Học sinh đọc đoạn 1, trả lời
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hồng vì bạn
khơng biết dùng dấu câu nên đã viết
những câu văn rất kì quặc.
- Yc Học sinh đọc đoạn 3, 4 trả lời:
-Tìm những câu trong bài thể hiện đúng
diễn biến của cuộc họp?
<i><b>4. Luyện đọc lại(8’)</b></i>
- Gọi 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn
3- 4.
- Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn
các em ngắt nghỉ hơi, nhấn giọng ở
đoạn 3-4.
- Yc Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Yc Học sinh thi đọc cả bài.
- Nhận xét, bình chọn người đọc hay
nhất.
<b>C. Củng cố, dặn dò(2’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Bài tập làm văn.
đọc lại câu văn một lần nữa đã. Được
- Học sinh đọc đoạn 3, 4 trả lời.
A- Nêu mục đích cuộc họp.
B- Nêu tình hình của lớp.
C- Nêu ng.nhân dẫn đến tình hình đó.
D- Nêu cách giải quyết.
E- Giao việc cho mọi người.
- Hs đọc đoạn 3,4
- Hs lắng nghe.
- Học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 3.
- Học sinh thi đọc cả bài.
- Hs lắng nghe.
<b>Đạo đức</b>
<b>Tiết 5: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH(Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: Kể được một số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.</i>
<i>b. Kĩ năng: Nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình. Hiểu được ích lợi</i>
của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc sống hằng ngày. Biết tự làm lấy
những việc của mình ở nhà, ở trường.
<i>c. Thái độ: Ln ln làm lấy việc của mình và khuyến khích người khác thực</i>
<b>II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
- Rèn các kĩ năng: kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ,
việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.); kĩ năng ra quyết
định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình; kĩ
năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
- Phương pháp: Thảo luận nhóm; đóng vai, xử lí tình huống.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Phiếu ghi 4 tình huống(Hoạt động 2- Tiết1)</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’) </b>
- Tiết trước học bài gì?
+ Thế nào là giữ lời hứa? Tại sao phải
giữ lời hứa?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới(28’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Gv nêu mục tiêu</b>
<b>2. Bài mới</b>
<b>Hoạt động 1:Xử lí tình huống</b>
- u cầu cả lớp xử lí các tình huống:
Lần lượt nêu ra từng tình huống của
- Nếu là Đại em sẽ làm...đó? Vì sao?
- Gọi 2 học sinh nêu cách giải quyết
- Em có đồng tình với cách ứng xử của
bạn vừa trình bày khơng? Vì sao?
<i>H:Theo em có cịn cách giải quyết</i>
<i>nào...?</i>
KL: Mỗi người cần phải tự làm lấy
việc...
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu
HS thảo luận nội dung của BT2 - VBT.
- Mời lần lượt đại diện từng nhóm trình
bày ý kiến trước lớp.
- GV cùng học sinh nhận xét bổ sung.
<b>Hoạt động 3: Xử lí tình huống</b>
- Gv lần lượt nêu ra từng tình huống.
- Gọi 1 số HS nêu cách giải quyết của
mình, lớp nhận xét bổ sung.
* GV kết luận: Đề nghị của Dũng là sai.
<b>C.Củng cố, dặn dị(3’)</b>
- Nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà sưu tầm những mẫu chuyện
tấm gương về tự làm lấy...
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hs lắng nghe.
- Học sinh theo dõi giáo viên và tiến
hành trao đổi để giải đáp tình huống do
giáo viên đặt ra.
- Hs thảo luận theo các câu hỏi.
- 2 em nêu cách giải quyết của mình.
- Học sinh theo dõi nhận xét bổ sung.
- Lần lượt từng em nêu ý kiến của mình.
- Các nhóm thảo luận theo tình huống.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- 2HS đọc lại ND câu a và b sau khi đã
điền đủ.
- Lắng nghe GV nêu tìng huống.
- Lần lượt từng HS đứng nêu lên ý kiến
về cách giải quyết của bản thân.
- Hs lắng nghe.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<i><b> Ngày soạn: 2/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ năm 11/10/2018</b></i>
<b>Toán</b>
<i><b>Tiết 24: LUYỆN TẬP</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức</i>
- HS củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
- Nhận biết 6
1
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia trong phạm vi 6.</i>
<i>c. Thái độ: GD lòng say mê học tốn.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Hình vẽ bài tập 4.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
- Gọi 1 Hs đọc thuộc bảng chia 6.
+ Nhận xét bạn đọc bài.
? Hãy cho cô biết: 54 : 6 bằng bao nhiêu?
+ GV hỏi thêm một số phép chia khác trong bc 6.
Nxét bạn trả lời các câu hỏi của cô đã đúng chưa?
- Gv nhận xét.
<i><b>2. Luyện tập: 30’</b></i>
<i><b>Bài 1: </b></i>
- Yc HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài yêu cầu gì?
- GV chép đề bài lên bảng.
- GV: Bài tập yêu cầu các em tính nhẩm, vậy tính
nhẩm những phép tính gì, cả lớp làm bài VBT.
- Yc HS làm bài VBT, GV chép nhanh bài lên
bảng.
- Yc Hs1 lên bảng thực hiện cột 1,2;
- Yc Hs2 thực hiện cột 3,4.
- Yc HS lên bảng chữa bài, 2 HS đọc bài và nhận
xét
- Để thực hiện tính nhẩm nhanh các phép tính ở
bài tập này em dựa vào đâu?
- GV chỉ vào phép tính: 6 : 6 = 1, em có nhận xét
gì về phép tính này?
- GV: Bất kì 1 số nào khi chia cho chính nó thì
kết quả ln bằng 1.
- Phép chia 60 : 6 = 10 có đặc điểm gì.
- Em hãy nêu lại cách nhẩm phép tính (6 chục
chia 6 = 1 chục vậy 60 : 6 = 10).
- Hai phép tính 18 : 6 = 3, 18 : 3 = 6 có gì liên
quan với nhau.
- GV đây chính là cách tìm thành phần chưa biết
trong phép tính, chỉ cần nhìn vào phép tính trước
là ta có thể điền được kết quả của phép tính sau.
<i><b>Bài 2: </b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
Bài tập 2 trong VBT cô đã chép sẵn lên trên bảng
để giúp các em tiện theo dõi.
- GV: Bài 2 gồm các dãy phép tính với những ơ
trống Bài đã cho sẵn số trong các ơ trịn, cịn ơ
vng trống, u cầu các em phải viết số thích
- Hs đọc thuộc bảng chia 6.
- Hs nx
- 54 : 6 = 9
<i><b>Bài 1: </b></i>
<i><b>- Tính nhẩm</b></i>
- Hs thực hiện yêu cầu.
48 : 6 = 42 : 6 =
24 : 6 = 36 : 6 =
12 : 6 = 54 : 6 =
18 : 6 =
18 : 3 =
18 : 2 =
- Dựa vào bảng chia 6
- (6:6=1 tức là một số chia cho
chính nó thì kết quả bằng 1)
- (Số tròn chục chia cho 1 số)
(Khi ta lấy SBC chia cho
thương thì kết quả là số chia)
<i><b>Bài 2: </b></i>
<i><b>- Viết số thích hợp vào ơ trống.</b></i>
- Hs thực hiện u cầu.
x 5 :6
x 9 : 6
x 3 : 6
6 <sub>30 </sub>
0
3
54
4
:
5
6
:
18
hợp. Vậy những số cần điền là những số nào, cả
- Dãy phép tính gồm có những phép tính nào.
- Em làm như thế nào để điền được số đúng vào
các ô trống. (vận dụng bảng nhân, chia 6)
- Hãy nêu cách làm.
- 1 HS đọc các dãy phép tính và nhận xét Đ/ s.
- Dưới lớp các em đổi chéo vở ktra bài nhau.
- Cả lớp quan sát lên bảng. Em có nhận xét gì về
các số trong phép tính này.
(Tích của phép nhân chính là SBC của phép chia).
- GV: Đây chính là mqhệ giữa phép nhân và phép
chia, nhớ được các phép nhân trong bảng nhân 6
chúng ta sẽ làm được các phép chia trong bảng
chia 6.
<i><b>Bài 3: </b></i>
- Gọi HS đọc bài tốn.
- GV giúp HS phân tích dữ kiện của bài tốn:
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
?Muốn biết mỗi can đó có bao nhiêu lít dầu lạc
em làm như thế nào?
- Yc HS nhìn tóm tắt đọc lại bài tốn.
- Gọi HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa
bài.
- GV và HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi 1 HS đọc bài và nhận xét.
- Ngồi lời giải trên bảng cịn lời giải khác.
- GV: Để giải một bài tốn có lời văn chúng ta có
nhiều cách đặt lời giải khác nhau nhưng các em
nên lựa nhọn lời giải dễ hiểu, dễ nhớ, phù hợp
nhất với bài toán.
- Gọi Một HS đọc lại phép tính trong bài.
<i><b>Bài 4: </b></i>
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- GV treo bảng phụ, giới thiệu bảng phụ: Trong
bảng gồm có các hình: các hình trịn bằng nhau
được xếp thành hình tháp, hình chữ nhật được
chia thành các hình vng bằng nhau, cịn một
hình mới cơ tin là nhiều bạn chưa biết đâu. Hình
này gồm 6 cạnh bằng nhau, gọi là hình lục giác
đều và hình này giống như hình chữ nhật, cũng
x 6 : 6
<i><b> x 6</b></i> : 6
<i><b>Bài 3</b></i>
<i><b>- Hs đọc bài toán.</b></i>
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Hs trả lời.
<i><b>Tóm tắt:</b></i>
6 can : 30 lít
1 can : ...lít
- Hs làm bài.
Bài giải
Một can dầu lạc có số lít là:
30 : 6 = 5 (lít)
Đáp số: 5 lít dầu lạc
- HS đọc bài làm
<i><b>Bài 4: </b></i>
- Hs nêu yêu cầu.
:
2
2
2
30
5
: 5
được chia thành các hình tam giác bằng nhau. Bài
yêu cầu các em tô màu vào 6
1
mỗi hình.
- Gv t/c trị chơi - H chia làm hai đội tham gia.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Để tơ màu vào 6
1
mỗi hình em làm như thế nào?
- Tại sao em tơ vào 1 phần của hình lục giác đều?
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn nhóm thắng.
- GV nhận xét giờ học.
- Hs chia làm 2 đội chơi.
- Đếm mỗi hình chia làm mấy
phần bằng nhau sau đó tơ
vào1phần
- Hs trả lời.
- Hs lắng nghe.
<b>Tập viết</b>
<i><b>Tiết 5: ÔN CHỮ HOA: C (tiếp theo)</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>a. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ viết hoa C thông qua bài tập ứng dụng.</i>
- Viết tên riêng : Chu Văn An bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang
<i> Người khơn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.</i>
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. </i>
<i>c. Thái độ: Giáo dục thái độ cẩn thận khi viết bài</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu chữ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. KTBC(5’)</b>
- Gọi 2 hs lên bảng viết C, Cửu Long
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng viết từ. HS dưới lớp
viết vào bảng con.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài: Hs nêu mục tiêu</b></i> - Hs lắng nghe.
<i><b>2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con(10’)</b></i>
<i>a) Luyện viết chữ hoa:</i>
- Tìm các chữ hoa có trong bài:
- Chữ C cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy
nét ?
- HS tìm : Chu Văn An
- Gọi 2 hs lên bảng viết.
- GV viết mẫu+ nhắc lại cách viết từng chữ.
C V AN
- GV nhận xét sửa chữa .
Chu Văn An
<i>b) Viết từ ứng dụng </i>
- GV đưa từ ứng dụng và yêu cầu hs đọc.
- GV giới thiệu về: Chu Văn An
- Hướng dẫn viết
- Yêu cầu hs viết: Chu Văn An
- HS đọc
- Hs theo dõi.
- HS viết trên bảng lớp, bảng con.
<i>c) Viết câu ứng dụng:- Gv ghi </i>
<i><b>Chim khôn kêu tiếng rảnh rang</b></i>
<i><b>Người khơn ăn nói dịu dàng dễ nghe.</b></i>
<i><b>- Gọi hs đọc.</b></i>
- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng
dụng.
- Hướng dẫn viết: Dịng trên có mấy chữ,
dịng dưới có mấy chữ ?
- 3 HS đọc.
- Hs lắng nghe.
- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ
- Hs nêu, viết bảng con: Chim khôn,
Người khôn
<i><b>3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở(15’)</b></i>
- GV nêu yêu cầu viết:
+1 dòng chữ: C
+ 1 dòng chữ: V
+ 2 dòng từ ứng dụng.
+ 2 lần câu ứng dụng.
- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.
<i><b>4. Chấm, chữa bài(5’)</b></i>
<i><b>- GV chấm 5 - 7 bài, NX</b></i>
<b>C. Củng cố - dặn dị(2’)</b>
? Tiết TV hơm nay học nội dung gì?
- Nx tiết học, HD học ở nhà.
- Học sinh viết vở.
<i>.</i>
- Hs lắng nghe.
- Hs trả lời.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
<b>VĂN HĨA GIAO THƠNG</b>
<b>Bài 2: LÊN XUỐNG XE BUÝT, XE LỬA AN TOÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a, Kiến thức: </i>HS hiểu biết một số quy định lên xuống xe buýt, xe lửa an toàn.
<i>b, Kĩ năng: </i>HS thực hiện lên xuống xe buýt, xe lửa đúng và an toàn.
<i>c, Thái độ: </i>HS thực hiện và nhắc nhở bạn bè, người thân thực hiện việc lên xuống
xe buýt, xe lửa an toàn.
? Em hãy kể tên một số loại phương tiện
giao thông công cộng mà em biết? - H:
Trong lớp mình đã có bạn nào từng đi xe
buýt, xe lửa?
? Khi lên xuống xe buýt, xe lửa em thực
hiện như thế nào?
<b>2. Hoạt động cơ bản: Thực hiện lên</b>
<b>xuống xe buýt, xe lửa an toàn (10’)</b>
- GV yêu cầu 1 HS đọc truyện ” Đừng
vội vã”.
H: Tuấn và chị Thảo đi thăm ơng bà nội
bằng phương tiện gì?
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi các câu
hỏi sau:
+ Khi xe buýt đến, tại sao chị Thảo ngăn
- GV mời đại diện các nhóm trình bày,
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét.
?Khi đi xe buýt, xe lửa chúng ta phải lên
xuống như thế nào cho an toàn?
- GV nhận xét, chốt ý: Khi đi xe buýt hay
xe lửa, chúng ta nên lên xuống một cách
trật tự và an toàn.
- GV cho HS xem một số tranh, ảnh minh
họa.
<b>3. Hoạt động thực hành(8’)</b>
- GV cho HS quan sát hình trong sách và
yêu cầu HS và xác định hành vi đúng, sai
của các bạn khi đi trên các phương tiện
giao thông công cộng bằng hình thức giơ
thẻ Đúng/ Sai.
- GV nhận xét.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi câu hỏi:
?Những người thực hiện lên xuống xe
<b>- </b>HS trả lời: xe buýt, taxi, xe lửa, máy
bay….
- Xe bt
- Thảo luận nhóm đơi
- Đại diện các nhóm trình bày
- Khi đi xe bt hay xe lửa, chúng ta
nên lên xuống một cách trật tự và an
toàn.
- Hs thực hành theo hướng dẫn
hóa giao thơng.
<b>GV chốt ý: Người có văn hóa giao thơng</b>
ln cư xử lịch sự khi tham gia giao
thông.
<b>4. Hoạt động ứng dụng: Bày tỏ ý</b>
<b>kiến(10’)</b>
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1
?Tại sao các hành vi ở tranh 1, 3, 6 của
phần thực hành không nên làm?
? Em sẽ nói gì với những người có hành
động khơng nên làm ở tranh 1,3,6?
- GV nhận xét.
- GV liên hệ giáo dục: Khi lên xuống xe
buýt, xe lửa các em phải chú ý cẩn thận
và chấp hành đúng các quy định chung.
- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2:
- GV cho HS thảo luận nhóm 5 viết tiếp
câu chuyện. HS thảo luận trong vòng 5’
- GV gọi đại diện 3 nhóm trình bày câu
chuyện của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
có câu chuyện hay.
- GV chốt ý:
Lên xe hay xuống tàu
Em luôn luôn ghi nhớ
Phải dành phần ưu ái
Cho phụ nữ mang thai
Cho người già, em nhỏ.
<i><b>5. Củng cố, dặn dò(3’)</b></i>
- Cho HS chơi trò chơi Rung chuông
vàng, bằng cách trả lời các câu hỏi để
củng cố kiến thức cho học sinh.
- GV dặn dị học sinh tham gia giao thơng
an toàn và tuyên truyền cho mọi người
cùng tham gia. Chuẩn bị bài <i>“ An toàn</i>
<i>khi đi trên các phương tiện giao thông</i>
- Hs đọc yêu cầu bài tập 1
- Hs trả lời
- Hs đọc yêu cầu bài tập 2
- Thảo luận nhóm 5
- Đại diện các nhóm trình bày.
<i>đường thủy</i> - Hs lắng nghe.
<i><b> </b></i>
<i><b> –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––</b></i>
<i><b> Ngày soạn: 3/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu 12/10/2018</b></i>
<b>Tốn</b>
<i><b>Tiết 25: TÌM MỘT TRONG CÁC PHẦN BẰNG NHAU</b></i>
<b> CỦA MỘT SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức: HS biết cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.</i>
- HS tìm được đúng 1 trong các phần bằng nhau của 1 số
- Vận dụng để giải BT có liên quan thực tế .
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số</i>
<i>c. Thái độ: Giáo dục thái độ hứng thú trong học tập</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Bảng phụ, máy tính, máy chiếu</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
<b>B. Bài mới: 30’ (UDCNTT)</b>
<b> 1. HD hs tìm 1 trong các phần bằng</b>
<i><b>nhau của 1 số</b></i>
- GV nêu bài toán
? Làm thế nào để tìm 1/3 của 12 cái
kẹo?
- GV dùng sơ đồ để minh hoạ:
? kẹo
12 kẹo
- Muốn tìm 1/4 của 12 cái kẹo ta làm
tn?
<b>2. Thực hành</b>
<i><b>Bài 1. VBT trang 31 </b></i>
- Gv HD hs trình bày.
Mẫu:
1
2<sub>của 10 bông hoa là: </sub>
a)
1
3<sub>của 12m là: 12 : 3 = 4 (m)</sub>
b)
1
6<sub>của 18 giờ là: 18 : 6 = 3 (giờ)</sub>
c)
1
4<sub>của 24kg là: 24 : 4 = 6 (kg) …</sub>
- Gv Nx, củng cố.Y/c H đổi chéo vở
KT.
- Hs theo dõi
+ lấy 12 cái kẹo chia làm 3 phần
bằng nhau
+ lấy 12 cái kẹo chia làm 4 phần
bằng nhau.
- Hs theo dõi cách làm
- Hs làm bài
<b> Bài 2 : </b>
<i>- Gọi hs đọc yc</i>
- Muốn biết cửa hàng đã bán bao nhiêu
ki-lô-gam táo ta làm tn?
- Yc hs làm bài.
- Gv nx.
<i><b>Bài 3: </b></i>
- Gọi Hs đọc yêu cầu
- Yc Hs quan sát hình, Xác định hình
được chia thành các phần bằng nhau
- Yc Hs làm bài
- Gọi Hs nêu kết quả
<b>3. Củng cố - dặn dò(5’)</b>
- Nhấn nội dung bài, Nhận xét giờ học
- Hs đọc yc
- Hs trả lời
- Hs làm bài
Bài giải
Cửa hàng đã bán được số ki-lô-gam táo
là:
42 : 6 = 7 (kg)
Đáp số: 7kg táo
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs thực hiện yêu cầu
- Đ/án: B và C.
<b> ––––––––––––––––––––––––––––––––––––</b>
<b>Tập làm văn</b>
<i><b>Tiết 5: ÔN TẬP KỂ VỀ GIA ĐÌNH</b></i>
<b>ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a. Kiến thức </i>
- Nói, viết một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.
- Viết được một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu.
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết, rèn kĩ năng nói lưu lốt, rành mạch.</i>
<i>c. Thái độ: GD h/s có ý thức tự tin.</i>
<i><b>*TH: Quyền có gia đình và được mọi người trong gia chăm sóc, thương u. Bổn</b></i>
phận phải ngoan ngỗn, vâng lời.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
- Giao tiếp,làm chủ bản thân.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Mẫu đơn</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. KTBC(5’): Gọi hs kể lại câu chuyện:</b>
<i>Dại gì mà đổi </i>
- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<i><b>1. GTB : Nêu MĐ, yêu cầu của tiết học .</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập: (30’)</b></i>
- Giúp hs xác định yc của bài
- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu:
Khi kể về gia đình mình với một người
- Hs theo dõi .
câu) giới thiệu về các thành viên, cơng
việc.
- Gia đình em có những ai, làm cơng
việc gì?
- Tính tình mỗi người như thế nào?
- Tình cảm của mọi người ra sao?
- Gv mời 1 số học sinh kể về gia đình
mình trước lớp.
- GV và HS nhận xét: kể đúng yêu cầu
bài, lưu loát, chân thật và cho hs biết
được quyền được kết bạn của các em.
- Gv nx, tuyên dương những bài viết
hay.
<i>c. Thi điền vào giấy tờ in sẵn:</i>
- Y/c H nhắc lại quy trình viết đơn xin
nghỉ học.
- Gv tổ chức cho H viết đơn.
- T/c thi đơn viết đúng, trình bày đẹp.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị(2’ )</b></i>
- Liên hệ cho hs thấy quyền có gia đình
của các em..
- Học sinh kể , cả lớp nhận xét.
- 2 H nhắc lại.
- Hs viết đơn cá nhân, đại diện mỗi tổ 2
Hs viết lên giấy khổ to.
- Lớp bình chọn bài viết đúng, đẹp nhất.
- Hs lắng nghe
–––––––––––––––––––––––––––––––
<b>Chính tả(nghe-viết)</b>
<i><b>Tiết 10: MÙA THU CỦA EM</b></i>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
<i>a. Kiến thức: Viết đúng chính tả, chép lại chính xác bài thơ Mùa thu của em.</i>
- HS biết phân biệt chính tả phụ âm l/ n
<i>b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả phụ âm l/ n</i>
<i>c.Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trình bày VSCĐ.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: máy tính, phơng chiếu, máy tính bảng.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>A. KTBC(5’): GV gọi 2 HS viết bảng lớp .</b>
- hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm, lơ đãng.
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới </b>
<i><b>1. GTB: Gv nêu mục tiêu</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS nghe - viết(25’ )</b></i>
a) Chuẩn bị: GV đọc bài thơ .
- Gọi 1 em đọc lại
- Hỏi: Bài thơ viết theo thể thơ nào?
- Trong bài có chữ nào cần viết hoa? VS?
- HS thực hiện yêu cầu
- HS theo dõi .
- Hs đọc lại
+ thể thơ bốn chữ
- Gv hd viết chữ khó: rước đèn, rằm tháng tám
+ phân biệt rằm/ dằm:+ rằm: ngày 15
+ dằm đất cho nhỏ
- Đọc cho h/s viết bảng con chữ khó.
- HD cách trình bày:
b, h/s chép vào vở .
- Nhắc nhở h/s cách ngồi viết, cách cầm bút .
- Đọc lại cho HS soát lỗi .
c) Chấm, chữa bài :
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét chung .
<i><b>3. Hướng dẫn làm bài tập: 7’(ƯDPHTM)</b></i>
<b>+ BT2: Tìm tiếng có vần oam điền vào chỗ trống.</b>
- GV gửi tập tin cho HS làm và yêu càu hs làm bài và
gửi bài cho Gv
- GV và HS chữa bài, nhận xét.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Lớp điền lời giải đúng vào vở.
<b>+ BT 3a: treo bảng phụ</b>
- Gọi hs trả lời: tìm tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa
+ giữ chặt trong lòng bàn tay
+ rất nhiều
+ loại gạo dùng để thổi xơi
<b>4. Củng cố - dặn dị(2’)</b>
- Dặn học sinh rèn chữ đẹp.
- HS theo dõi
- viết bảng con.
- Hs nhìn bài chính tả, sốt
lỗi .
- Tìm tiếng có vần oam
điền vào chỗ trống.
- Hs nhận bài, làm bài, gửi
bài cho GV
- Hs thực hiện yêu cầu.
- HS làm vào vở bài tập
- Hs theo dõi.
- Hs làm bài
+ nắm
+ lắm
+ gạo nếp
- Hs lắng nghe.
<i><b> </b></i> <i><b>________________________________________ </b></i>
<b>BUỔI CHIỀU</b>
<b>TUẦN 5</b>
<b> Ngày soạn: 1/10/2018</b>
<i><b> Ngày giảng: Thứ hai 8/10/2018</b></i>
<b>Thực hành Tiếng Việt</b>
<b>LUYỆN ĐỌC: CẬU BÉ ĐỨNG NGOÀI LỚP HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Rèn kĩ năng đọc: đọc đúng các từ khó (Vũ Duệ, nghe lỏm, tài năng), câu khó.
- Rèn kĩ năng hiểu: hiểu nghĩa từ (nghe lỏm, trôi chảy, trung nghĩa, sáng dạ). Hiểu
ND của bài (ca ngợi tinh thần ham học của ơng Vũ Duệ).
- Ơn tập câu hỏi Ai – là gì?
<b>2. Kĩ năng: Học sinh hiểu và vận dụng làm tốt các bài tập.</b>
<b>3. Thái độ: Học sinh u thích mơn học.</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Yêu cầu 3Hs đọc bài “Ba con búp bê”
và trả lời câu hỏi.
- Gv nhận xét.
<b>B.Bài mới(29’) </b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- Giới thiệu bài: ghi tên bài.
<b>2. Các hoạt động chính</b>
<b>BT1: Đọc truyện Cậu bé đứng ngồi lớp</b>
học.
- GV đọc mẫu, HD chung cách đọc.
- Đọc nối tiếp câu: 2 lượt, kết hợp chỉnh
sửa phát âm.
- Đọc đoạn: 4 đoạn
- Yc Hs đọc nối tiếp đoạn 2 lượt, kết
hợp giải nghĩa từ
- Y/c hs đặt câu với từ tài năng.
- Gọi hs đọc đoạn theo nhóm 4. 2- 3
nhóm đọc trước lớp.
- Gọi 1 hs đọc cả bài.
<b>*BT2: Đánh dấu√ vào thích hợp: Đ</b>
hay S
- HD Hs dựa vào ND truyện để làm bài.
- T/c cho hs làm bài cá nhân, một hs làm
trên bảng phụ.
- Gọi hs nx bài, Gv chữa bài, sau đó liên
hệ cho H tấm gương ham học….
? Hồn cảnh nhà Duệ ntn? Duệ có đến
? Duệ đã học bằng cách nào?
? Cách học như thế cho thấy Duệ là cậu
bé ntn?
? Thấy Duệ ham học, thầy giáo có cho
Duệ vào học khơng?
?Nhờ đâu mà Duệ xóa được nợ cho bố
mẹ?
? Về sau Duệ trở thành người ntn?
<b>- TH: Quyền được học hành….</b>
<b>*BT3: Chọn câu TL đúng.</b>
- Gọi hs nêu y/c của bài, 2 hs đọc nd của
- 3 học sinh đọc bài.
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe.
- Hs đọc nối tiếp câu : điều ước, mũm
mĩm, giấy bồi, Vũ Duệ, nghe lỏm, trôi
chảy, tài năng
- Hs đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
- Hs luyện đọc theo nhóm.
- 1 hs đọc.
- Hs thực hiện yêu cầu.
- Duệ con nhà nghèo. Vì nhà nghèo nên
Vũ Duệ khơng được đến trường.
- Vừa cõng em vừa đứng ngoài lớp học
nghe lỏm.
- Duệ là cậu bé rất ham học, sáng dạ.
- Thấy Duệ ham học, thầy cho Duệ vào
lớp.
- Thầy kiểm tra, biết Duệ sáng ạ nên
khuyên cha mẹ cho cậu đến trường.
- Giải thích câu đối của mình với chủ nợ
- Về sau Duệ đỗ trạng nguyên, trở thành
vị quan tài năng, trung nghĩa.
bài.
- T/c cho H làm bài theo nhóm, sau đó
mời đại diện 3 tổ lên thi điền nhanh,
điền đúng và giải thích vì sao chọn đáp
án đó.
- Lớp nx – Gv nx và KL.
- Gọi hs đặt câu với từ sáng dạ và mẫu
câu Ai là gì?.
<b>C. Củng cố- dặn dị( 2’)</b>
- Nx tiết học, HD học ở nhà.
- Hs làm bài theo nhóm và đại diện các
nhóm lên thi.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.
<b>Tự nhiên- Xã hội</b>
<b>Bài 9: PHÒNG BỆNH TIM MẠCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
a. Kiến thức: Giúp HS biết
- Kể một số bệnh về tim mạch. Nêu được sự nguy hiểm, nguyên nhân gây bệnh
thấp tim ở trẻ em.
- Nêu được một số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Biết được tác hại và cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện số cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
c. Thái độ : GD HS có ý thức đề phịng bệnh thấp tim.
<b>II.KNS CƠ BẢN</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và sử lí thơng tin: so sánh đối chiếu nhịp tim trước và sau khi
vận động.
- Kĩ năng ra quyết định: nên và khơng nên làm gì đẻ bảo vệ tim mạch
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Máy tính, máy chiếu
- Phiếu thảo luận.
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Khởi động(1’)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Kiểm tra HS đọc nội dung bạn cần biết của
bài hoạt động tuần hoàn.
- Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim
mạch?
- Gv nx.
<b>3. Bài mới(27’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới</b>
thiệu Phòng bệnh tim mạch.
<b>b. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: Bệnh về tim mạch (UDCNTT)</b>
<b>Mục tiêu: Kể tên một số bệnh về tim mạch.</b>
<b>Tiến hành: </b>
- Kể tên một số bệnh về tim mạch mà em
- Hs thực hiện.
- Hs lắng nghe.
biết?
- Giảng thêm cho HS kiến thức một số bệnh
về tim mạch.
<b>Kết lại: Thấp tim là bệnh thường gặp và nguy</b>
hiểm đối với trẻ em.
<b>Hoạt động 2: Bệnh thấp tim.</b>
<b>Mục tiêu: Nêu được sự nhuy hiểm, nguyên</b>
nhân gây bệnh thấp tim ở trẻ em. Nêu một số
cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em.
<b>Tiến hành</b>
- Yêu cầu HS đọc đoạn đối thoại, quan sát
tranh SGK /20,21 thảo luận nhóm trả lời 3 câu
hỏi/ 20.
+ Câu 1.
+ Câu 2.
+ Câu 3.
- Yêu cầu HS quan sát H4,5,6 và nêu cách
phòng bệnh tim mạch.
<b>Kết lại: Cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn</b>
uống đủ chất, vệ sinh cá nhân, rèn luyện thân
thể hằng ngày.
<b>Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến, liên hệ thực tế.</b>
<b>Mục tiêu: HS lựa chọn ý đúng từ phiếu bài</b>
tập và trả lờp câu hỏi được nêu ra.
<b>Tiến hành: </b>
- Phát phiếu thảo luận, yêu cầu hs hoạt động
nhóm làm bài.
- Gọi đại diện trả lời.
-Với người bệnh tim, nên và khơng nên làm
gì?
<b>Kết lại: Ai cũng có thể bị mắc bệnh về tim</b>
mạch, khơng phải chỉ trẻ con….
<b>4. Củng cố- Dặn dị(5’)</b>
- Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.
- Làm thế nào để phòng bệnh thấp tim?
- Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài
Hoạt động bài tiết nước tiểu
máu cơ tim, xơ vữa động mạch,...
- Hs thảo luận nhóm trả lời.
- Bệnh thấp tim..
- Để lại di chứng nặng nề cho van
tim, gây suy tim.
- Viêm họng, viêm a - mi - đan
kéo dài, thấp khớp cấp không chữa
trị kịp thời.
- Hs quan sát và trả lời.
+ Ăn đủ chất.
+ Súc miệng nước muối.
+ Mặc ấm khi trời lạnh.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Thảo luận nhóm.
- Cử đại diện trả lời: ý đúng là ý 2
và 5.
- Nên: ăn đủ chất, tập TD,...
Không nên: chạy nhảy, làm quá
sức,...
- Hs đọc.
- Hs trả lời
<b>Thực hành Toán</b>
<b>LUYỆN TẬP VỀ PHÉP NHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
a)Kiến thức: Củng cố về phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (trường
hợp có nhớ).
- Áp dụng phép nhân vào giải tốn có lời văn.
- Củng cố về cách xem đồng hồ.
b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số
c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.
<b>II. ĐD DẠY HỌC: Bảng con.</b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY HỌC</b>
<b>1.KTBC(3’)</b>
- Gọi 3 H lên bảng thực hiện các phép
tính:
- Lớp nx, Gv nx.
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a.GTB: Gv nêu mực tiêu</b>
<b>b.HD làm BT(28’)</b>
<b>*Bài 1: </b>
- Gọi H nêu y/c của bài.
- Gọi 1 Hs nhắc lại cách đặt tính và tính.
- Yc 5 Hs nối tiếp nhau lên bảng làm,
dưới lớp làm bài cá nhân lần lượt vào
bảng con.
- Gọi hs nx, Gv nx, củng cố.
<b>*Bài 2: Tính.</b>
- Y/c hs làm bài cá nhân, gọi 2 H lên
bảng làm.
- Gọi hs nx bài của bạn
- Gv nx, củng cố.
<b>*Bài 3: Giải toán.</b>
- Gọi 1 hs đọc đề bài toán.
?Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
?Tìm số nho trong 6 thùng ntn?
- Y/c hs làm bài cá nhân, 1 hs làm trên
- Gọi hs chữa bài. Gv nx.
<b>*Bài 4: Đồng hồ chỉ mấy giờ?</b>
- Gọi hs làm bài theo nhóm 3 sau đó Gv
cử 3 nhóm lên thi đọc nhanh số giờ trên
3 đồng hồ.
- Gv nx, tuyên dương.
24 x 2 31 x 3 40 x 2
<b>*Bài 1</b>
- Đặt tính rồi tính.
- Hs nêu.
36 x 3 48 x 2 24 x 5 37 x 4 88
x 6
<b>*Bài 2: Tính.</b>
- Hs làm bài cá nhân, gọi 2 H lên bảng
làm.
a) 23 x 4 + 8 = 92 + 8 = 100
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs nêu.
- Hs làm bài.
Bài giải
6 thùng có tất cả số ki-lô-gam nho là:
15 x 6 = 90 (kg)
Đáp số: 90 kg nho
<b>*Bài 4: </b>
<b>c. Củng cố, dặn dò(3’)</b>
- Củng cố bài, nx tiết học.
4 giờ 30 phút (4 giờ rưỡi)
1 giờ 25 phút
8 giờ 55 phút (9 giờ kém 5 phút)
- Hs lắng nghe.
<i><b> Ngày soạn: 1/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ tư 8/10/2018</b></i>
<b>Thủ công</b>
<b>Tiết 5: GẤP CẮT DÁN NGÔI SAO NĂM CÁNH (Tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: Học sinh biết cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh.</b>
<b>2. Kĩ năng: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng. Các cánh</b>
của ngôi sao tương đối đều nhau. Hình dáng tương đối phẳng, cân đối.
<b>* Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng.</b>
Cánh của ngơi sao đều nhau. Hình dán phẳng, cân đối.
<b>3.Thái độ: u thích gấp hình.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Mẫu lá cờ đỏ sao vàng. Tranh quy trình gấp, giấy thủ</b>
công.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ(5’)</b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học
sinh.
- Nhận xét chung.
<b>B.Bài mới: (29’) </b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- Giới thiệu bài: ghi tên bài.
<b>2. Các hoạt động chính</b>
<b>a. Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh</b>
quan sát ngôi sao 5 cánh (10 phút).
* Mục tiêu: HS biết nhận xét lá cờ đỏ
sao vàng có hình dạng màu sắc như thế
nào.
* Cách tiến hành:
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan
sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu mẫu lá cờ đỏ sao
vàng được cắt, dán từ giấy thủ công và
đặt câu hỏi định hướng để học sinh
quan sát.
- Lá cờ hình gì? Màu gì? 5 cánh ngơi
sao như thế nào? Ngơi sao được dán ở
đâu? Hình chữ nhật có màu gì?
- Hs lắng nghe
+ Học sinh quan sát để rút ra nhận xét.
+ Học sinh trả lời.
+ Học sinh nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài
và chiều rộng.
+ Giáo viên nêu ý nghĩa của lá cờ.
- Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kỳ của
nước Việt Nam. Mọi người dân Việt
Nam đều tự hào, trân trọng lá cờ đỏ sao
vàng.
<b>b. Hoạt động 2. Giáo viên hướng dẫn</b>
mẫu (15 phút).
* Mục tiêu: Học sinh nắm được các
bước gấp, cát, dán ngơi sao 5 cánh theo
qui trình.
* Cách tiến hành:
- Bước 1.Gấp giấy để gấp ngôi sao vàng
năm cánh : từ hình 1 đến Hình 5.
- Bước 2.Cắt ngơi sao vàng năm cánh :
từ Hình 6 đến Hình 8.
<b>C. Hoạt động nối tiếp(5’)</b>
- Yc học sinh nhắc lại quy trình gấp,
cắt, dán ngơi sao vào lá cờ đỏ sao vàng.
- Dặn dò học sinh tập gấp, cắt ở nhà
bằng giấy nháp.
+ Học sinh nghe và quan sát.
+ Học sinh theo dõi tranh quy trình treo
trên bảng.
+ Học sinh trả lời thao tác bằng cách
đếm số ô hay gấp tờ giấy làm bốn phần
bằng nhau.
<b> </b>
<i><b> Ngày soạn: 3/10/2018 </b></i>
<i><b> Ngày giảng: Thứ sáu</b></i>
<i><b>12/10/2018</b></i>
<b>Tự nhiên- Xã hội</b>
<b>Bài 10: HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
- Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của các cơ quan bài tiết nước tiểu
trên tranh vẽ hoặc mơ hình.
b. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết vị trí của các bộ phận của các cơ quan bài tiết
nước tiểu
c. Thái độ: Có ý thức uống nước mỗi ngày để bảo vệ các cơ quan bài tiết nước tiểu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : Máy tính, máy chiếu </b>
<b>III. CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>
- Kiểm tra bài “Phòng bệnh tim mạch “
+Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim ?
+ Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim ?
- Giáo viên nhận xét.
<b>2. Bài mới </b>
Hoạt động1: Giới thiệu bài.1-2’
<b>Hoạt động2: Nêu được tên và chỉ đúng </b>
<b>các bộ phận của cơ quan bài tiết nước </b>
<b>tiểu trên tranh vẽ: 27-29’( UDCNTT)</b>
<b>Bước 1: Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 </b>
trang 22 và trả lời :
+ Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước
tiểu ?
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp </b>
- Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to
lên bảng và yêu cầu vài học sinh lên chỉ và
nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết
nước tiểu .
-Bước 1 : Làm việc cá nhân Yêu cầu học
sinh quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả
lời câu hỏi của bạn trong tranh ?
<b>Bước 2 : Làm việc cá nhân :</b>
- Yêu cầu HS quan sát hình 2 sách giáo
khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu?nước
tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường
nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được
chứa ở đâu ? Nước tiểu được thải ra ngoài
bằng đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngồi bao
nhiêu lít nước tiểu ?
+ GV theo dõi động viên , khen thưởng.
<b>3.Củng cố ,dặn dò(2’)</b>
<b> - Nhận xét tiết học.</b>
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả
lời các câu hỏi theo hướng dẫn của
giáo viên
- Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc
câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn
trong hình .
- Lớp tiến hành làm việc cá nhân trả
lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo
viên
+ Nêu nước tiểu được tạo thành ở
thận và được đưa xuống bóng đái
bằng ống dẫn nước tiểu .
+Trước khi thải ra ngồi nước tiểu
được chứa ở bóng đái . Thải ra
ngoài bằng ống đái .
+ Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra
ngồi từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu .
- Về nhà học thuộc bài cũ, xem trước bài
mới.
<b>Sinh hoạt</b>
<b>TUẦN 5</b>
<b>PHẦN I: SINH HOẠT LỚP</b>
<b>TUẦN 5 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 6</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Ôn định tổ chức lớp: sĩ số, nề nếp ra vào lớp, học bài và làm bài trước khi đến
lớp.
- Chuẩn bị đầy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
<b>II. TIẾN HÀNH</b>
<b>A. Ôn định tổ chức(1p)</b>
<b>B. Các bước tiến hành(18p)</b>
- Cả lớp hát tập thể một bài.
- Lớp trưởng báo cáo việc chuyên cần và tình hình chung lớp của các bạn.
- Lớp phó học tập báo cáo việc học tập của các bạn.
- Lớp phó lao động báo cáo việc vệ sinh trong, ngoài lớp học.
<b>1. Nhận xét tuần 5:</b>
* Ưu điểm:
………
………
……….
………
*Tồn tại:
………
………..
- Thực hiện ATGT: Đội mũ BH đầy đủ khi ngối trên xe máy, xe đạp điện.
- Duy trì tốt tiếng trống sạch trường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Không mang quà vặt và tiền đến trường.
- Không đi dép giẫm lên các bồn cỏ xung quanh các gốc cây, trước cửa các phòng
học.
- Thực hiện nghiêm túc hoạt động giữa giờ.
<b>C, Củng cố, dặn dò(2p)</b>
- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ các nội quy.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài tập cho tuần học mới.
<b>PHẦN II. AN TỒN GIAO THƠNG </b>
<b>Bài 5: CON ĐƯỜNG AN TỒN TỚI TRƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>a) Kiến thức:HS biết những con đường xung quanh trường. Biết sắp xếp các con</i>
đường đó theo thứ tự ưu tiên về mặt an toàn.
- Biết các đặc điểm an toàn hay kém an toàn của đường đi. Biết lựa chọn đường
đến trường an toàn nhất.
<i>b) Kĩ năng:Rèn kĩ năng nhận biết con đường an toàn khi đến trường</i>
<i>c) Thái độ: Có thói quen chỉ đi trên những con đường an toàn.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ, sơ đồ, phiếu đánh giá.</b>
<b>III. CÁC HĐ CHÍNH</b>
<b>1. HĐ1: Đường phố an toàn và kém an toàn.</b>
a. Mục tiêu: Nắm được đặc điểm của đường an
toàn, đặc điểm của đường chưa đảm bảo an
toàn.
b. Cách tiến hành:
- Hs hoạt động nhóm
- Giao việc: Nêu tên 1 số đường mà em biết,
miêu tả 1 số đặc điểm chính? Con đường đó có
an tồn khơng? Vì sao?
*KL: Con đường an tồn: Có mặt đường phẳng,
đường thẳng ít khúc ngoặt, có vạch kẻ phân
chia làn đường , có đèn tín hiệu GT, có biển báo
GT, có vỉa hè rộng khơng bị lấn chiếm, có đèn
chiếu sáng…
<b>2. HĐ2: Luyện tập tìm đường đi an toàn.</b>
a. Mục tiêu: Vận dụng đặc điểm con đường an
toàn, kém an toàn và biết cách xử lý khi gặp
b. Cách tiến hành:
- Yc Hs thảo luận nhóm phần luyện tập SGK.
- Gọi đại diện báo cáo kết quả
*KL: Nên chọn đường an toàn để đến trường.
<b>3. HĐ3: Lựa chọn con đường an toàn để đi học.</b>
- Hs hoạt động nhóm
- Báo cáo KQ
- HS thảo luận.
a. Mục tiêu: HS đánh giá con đường hàng ngày
đi học có đặc điểm an tồn hay chưa an tồn? vì
sao?
b. Cách tiến hành:
?Hãy GT về con đường tới trường?
<b>4. Củng cố- dăn dò(2’)</b>
- Gv hệ thống kiến thức.
- Nhắc hs thực hiện tốt luật GT.
- HS nêu.
- Hs lắng nghe, ghi nhớ.