CHỦ ĐỀ: MỘT SỐ SẢN PHẢM ỨNG DỤNG KIẾN THỨC' TRUNG
ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG'
1. Tên chủ đề: MỘT SỐ SẢN PHẢM ỨNG DỤNG KIẾN THỨC TRUNG
ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
(Số tiết: 02 – Lớp 6)
2. Mô tả chủ đề
Dự án “ MỘT SỐ SẢN PHẢM ỨNG DỤNG KIẾN THỨC' TRUNG
ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG ” là một ý tưởng dạy học theo hướng giáo dục
STEM cho đối tượng học sinh lớp 6. Học sinh tìm hiểu và vận dụng kiến thức
về trung điểm của đoạn thẳng (Bài 10 ; Trung điểm của đoạn thẳng) và bài LựcHai lực cân bẳng (Bài 6 – Vật lí 6) để thiết kế và chế tạo những sản phẩm sẵn có
mà các em đã chuẩn bị với những tiêu chí cụ thể. Sau khi hồn thành, học sinh
sẽ được thử nghiệm kiểm chứng và tiến hành đánh giá chất lượng sản phẩm của
nhóm mình và nhóm khác,
3. Mục tiêu
a. Kiến thức, Kĩ năng:
- Hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì? Nắm chắc trung điểm của đoạn thẳng
phải thoả mãn hai điều kiện: nằm giữa và cách đều.
- Biết vẽ trung điểm của đoạn thẳng, nhận biết được một điểm có là trung điểm
của một đoạn thẳng hay khơng? sử dụng ngơn ngữ, tính tốn, sáng tạo, tốn học
hóa tình huống.
– Vận dụng được các kiến thức về 'trung điểm của đoạn thẳng ' và một số kiến
thức liên quan theo yêu cầu, tiêu chí cụ thể;
– Vận dụng kiến thức điều kiện để giữ thăng bằng một cách sáng tạo để giải
quyết các vấn đề tương tự.
– Tính tốn, vẽ phác được bản thiết kế mơ hình sản phẩm mà nhóm mình
đã lên ý tưởng đảm bảo các tiêu chí đề ra;
– Lập kế hoạch cá nhân/nhóm để chế tạo và thử nghiệm dựa trên bản thiết
kế;
– Trình bày, bảo vệ được bản thiết kế và sản phẩm của mình, phản biện
được các ý kiến thảo luận;
– Tự nhận xét, đánh giá được quá trình làm việc cá nhân và nhóm.
b. Phát triển phẩm chất:
- Có thái độ tích cực, hợp tác trong làm việc nhóm;
- u thích, say mê nghiên cứu khoa học;
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
c. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực khoa học tự nhiên..
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo;
- Năng lực giao tiếp và hợp tác nhóm để thống nhất bản thiết kế và phân
công thực hiện từng phần nhiệm vụ cụ thể.
4. Thiết bị
– Các thiết bị dạy học: giấy A0, mẫu bản kế hoạch, …
– Nguyên vật liệu và dụng cụ để chế tạo và thử nghiệm của mỗi nhóm:
•
•
•
•
•
Các miếng xốp, giấy màu;
Kéo, dao rọc giấy;
Băng dính, keo, que tăm nhọn, que kem...;
Thước kẻ, bút;
Các bao vật liệu có khối lượng xác định (300 gam, 200 gam, 100 gam,
50 gam).
5. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MỘT SỐ SẢN PHẨM ỨNG DỤNG KIẾN
THỨC TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
A. Mục đích
– Học sinh phân tích và hiểu rõ yêu cầu “Thiết kế và chế tạo sản phẩm”
bằng xốp, tăm, que kem... (do giáo viên cung cấp) theo các tiêu chí: sản phẩm
đảm bảo về mặt cấu trúc, tính tốn và áp dụng thực tế sử dụng trong cuộc sống.
– Học sinh hiểu rõ yêu cầu vận dụng kiến thức về' trung điểm của đoạn
thẳng' để thiết kế và thuyết minh thiết kế trước khi sử dụng nguyên vật liệu,
dụng cụ cho trước để chế tạo và thử nghiệm.
B. Nội dung
– Tìm hiểu về một số ứng dụng của thực tế của kiến thức trung điểm của
đoạn thẳng trong thực tế cuộc sống như: Cầu bập bênh, giá sách, cân
Coobecvan...
– Xác định nhiệm vụ chế tạo sản phẩm từ những vật liệu sẵn có( nhóm đã
chuẩn bị) với các tiêu chí:
• Sản phẩm có tính ứng dụng
• Có tính ổn định cao;
• Có biện pháp cải thiện vafnaang cao giá trị sử dụng.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
– Mơ tả và giải thích được một cách định tính về ''nguyên lí''chế tạo và hoạt
động của sản phẩm;
– Xác định được kiến thức cần sử dụng để thiết kế, chế tạo thuyền mini theo
các tiêu chí đã cho.
D. Cách thức tổ chức hoạt động
Bước 1. Đặt vấn đề
– Giáo viên giao cho học sinh tìm hiểu về một số sản phẩm trong thực tế
ứng dung kiến thức' trung điểm của đoạn thẳng (mô tả, xem hình ảnh, video…)
với u cầu: mơ tả đặc điểm, hình dạng ; giải thích tại sao sản phẩm đó được
cấu tạo như vậy, dựa trê những kiến thức nào mà học sinh đã học hoặc sẽ học.
– Học sinh ghi lời mơ tả và giải thích vào vở cá nhân; trao đổi với bạn ;
trình bày và thảo luận chung.
Bước 2. Giao nhiệm vụ cho HS và xác lập yêu cầu của sản phẩm
– Giáo viên xác nhận kiến thức cần sử dụng là trung điểm của đoạn thẳng
và giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu trong sách giáo khoa để giải thích bằng
tính tốn thơng qua việc thiết kế, chế tạo những sản phẩm mini với các tiêu chí
đã cho.
Yêu cầu đối với sản phẩm :
✓ Dụng cụ để đo đơn giản ( bằng cách dụng cụ dễ kiếm), hợp lý.
✓ Chi phí tiết kiệm.
✓ Quy trình thiết kế an tồn.
✓ Kết quả thu được đảm bảo chính xác và phù hợp với trẻ em.
Hoạt động 2. NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP
A. Mục đích
Học sinh hình thành kiến thức mới về Trung điểm của đoạn thẳng; đề xuất
được giải pháp và xây dựng bản thiết kế sản phẩm nhóm mình lựa chọn
B. Nội dung
– Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và tài liệu tham khảo về các kiến
thức trọng tâm sau:
• Trung điểm của đoạn thẳng (Tốn 6 – Bài 10 );
• Lực- Hai lực cân bằng (Vật lí 6 – Bài 6);
• Trọng lực- Đơn vị của lực(Vật lí 6 – Bài 8);
– Học sinh thảo luận về các thiết kế khả dĩ của sản phẩm và đưa ra giải pháp
có căn cứ. Gợi ý:
• Điều kiện nào để sản phẩm được lắp giáp đảm bào về kết cấu, chính
xác và khoa học, có tính sử dụng?
• Những hình dạng, kích thước nào của sản phẩm có thể giúp sản phẩm
có mức vững vàng nhất?
• Các ngun liệu, dụng cụ nào cần được sử dụng và sử dụng như thế
nào?
– Học sinh xây dựng phương án thiết kế thuyền và chuẩn bị cho buổi trình
bày trước lớp (các hình thức: thuyết trình, poster, powerpoint...). Hồn thành
bản thiết kế (phụ lục đính kèm) và nộp cho giáo viên.
– Yêu cầu:
• Bản thiết kế chi tiết có kèm hình ảnh, mơ tả rõ kích thước, hình dạng
của sản phẩm và các ngun vật liệu sử dụng…
• Trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra.
Chứng minh sản phẩm có thể sử dụng được và đảm bảo tính chính
xác về mặt thiết kế bằng tính tốn cụ thể.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
– Học sinh xác định và ghi được thông tin, kiến thức về Trung điểm của
đoạn thẳng và hai lực cân bẳng, Trọng lực...
– Học sinh đề xuất và lựa chọn giải pháp có căn cứ, xây dựng được bản
thiết kế thuyền đảm bảo các tiêu chí.
D. Cách thức tổ chức hoạt động
– Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
• Nghiên cứu kiến thức trọng tâm: Trung điểm của đoạn thẳng và Hai
lực cân bằng.
• Xây dựng bản thiết kế sản phẩm theo u cầu đã đặt ra;
• Lập kế hoạch trình bày và bảo vệ bản thiết kế.
– Học sinh thực hiện nhiệm vụ theo nhóm:
• Tự đọc và nghiên cứu sách giáo khoa, các tài liệu tham khảo, tìm
kiếm thơng tin trên Internet…
• Đề xuất và thảo luận các ý tưởng ban đầu, thống nhất một phương án
thiết kế tốt nhất;
• Xây dựng và hồn thiện bản thiết kế thuyền;
• Lựa chọn hình thức và chuẩn bị nội dung báo cáo.
– Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh khi cần thiết.
Hoạt động 3. TRÌNH BÀY BẢN MƠ TẢ
A. Mục đích
Học sinh hồn thiện được bản thiết kế sản phẩm của nhóm mình.
B. Nội dung
– Học sinh trình bày, giải thích và bảo vệ bản thiết kế theo các tiêu chí đề ra.
Chứng minh sản phẩm có tính khoa học và đảm bảo kĩ thuật bằng tính tốn cụ
thể.
– Thảo luận, đặt câu hỏi và phản biện các ý kiến về bản thiết kế; ghi lại các
nhận xét, góp ý; tiếp thu và điều chỉnh bản thiết kế nếu cần.
– Phân công công việc, lên kế hoạch chế tạo và thử nghiệm sản phẩm.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
Bản thiết kế sản phẩm sau khi được điều chỉnh và hoàn thiện.
D. Cách thức tổ chức hoạt động
– Giáo viên đưa ra yêu cầu về:
• Nội dung cần trình bày;
• Thời lượng báo cáo;
• Cách thức trình bày bản thiết kế và thảo luận.
– Học sinh báo cáo, thảo luận.
– Giáo viên điều hành, nhận xét, góp ý và hỗ trợ học sinh.
Hoạt động 4. CHẾ TẠO VÀ THỬ NGHIỆM SẢN PHẨM
A. Mục đích
– Học sinh dựa vào bản thiết kế đã lựa chọn để chế tạo sản phẩm đảm bảo
yêu cầu đặt ra.
– Học sinh thử nghiệm, đánh giá sản phẩm và điều chỉnh nếu cần.
B. Nội dung
– Học sinh sử dụng các nguyên vật liệu và dụng cụ cho trước (que kem,xốp,
tăm, băng dính, giấy màu, kéo, dao rọc giấy, thước kẻ, bút..) để tiến hành chế
tạo sản phẩm theo bản thiết kế.
– Trong q trình chế tạo các nhóm đồng thời thử nghiệm và điều chỉnh
bằng việc sử dụng theo công dụng của sản phẩm, thêm vài giả định để sản phẩm
hoạt động tốt hơn và có tính ứng dụng cao hơn.
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
Mỗi nhóm có một sản phầm đã được hồn thiện và thử nghiệm.
D. Cách thức tổ chức hoạt động
– Giáo viên giao nhiệm vụ:
• Sử dụng các nguyên vật liệu và dụng cụ cho trước để chế tạo sả phẩm
theo bản thiết kế;
• Thử nghiệm, điều chỉnh và hồn thiện sản phẩm.
– Học sinh tiến hành chế tạo, thử nghiệm và hồn thiện sản phầm theo
nhóm.
– Giáo viên quan sát, hỗ trợ học sinh nếu cần.
Hoạt động 5. BÁO CÁO SẢN PHẨM VÀ THẢO LUẬN
A. Mục đích
Các nhóm học sinh giới thiệu sản phẩm trước lớp, chia sẻ về kết quả thử
nghiệm, thảo luận và định hướng cải tiến sản phầm.
B. Nội dung
– Các nhóm trình diễn sản phẩm trước lớp.
– Đánh giá sản phẩm dựa trên các tiêu chí đã đề ra:
•
•
•
•
Đảm bảo kết cấu theo lí thuyết
Mức vững vàng (khi có chấn động);
Tính ổn định khi sử dụng
Khả năng linh hoạt khi di chuyển.
– Chia sẻ, thảo luận để tiếp tục điều chỉnh, hồn thiện sản phẩm.
• Các nhóm tự đánh giá kết quả nhóm mình và tiếp thu các góp ý, nhận
xét từ giáo viên và các nhóm khác;
• Sau khi chia sẻ và thảo luận, đề xuất các phương án điều chỉnh sản
phẩm;
• Chia sẻ các khó khăn, các kiến thức và kinh nghiệm rút ra qua quá
trình thực hiện nhiệm vụ thiết kế và chế tạo sản phẩm
C. Dự kiến sản phẩm hoạt động của học sinh
Sản phẩm các nhóm đã chế tạo được và nội dung trình bày báo cáo của các
nhóm.
D. Cách thức tổ chức hoạt động
– Giáo viên giao nhiệm vụ: các nhóm trình diễn sản phầm trước lớp và tiến
hành thảo luận, chia sẻ.
– Học sinh trình diễn để đánh giá tính ứng dụng thực tiễn của sản phẩm
– Các nhóm chia sẻ về kết quả, đề xuất các phương án điều chỉnh, các kiến
thức và kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thiết kế và chế
tạo sản phẩm
– Giáo viên đánh giá, kết luận và tổng kết.