Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.57 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG <b>ĐỀ KIỂM TRA – ĐỀ SỐ 1 </b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT – SỐ 3</b>
<b>LÓP 11 – CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN </b>
<b> Cấp độ</b>
<b>Tên chủ đề</b>
<b>Biết (1)</b>
<b>3,5</b>
<b>Hiểu (2)</b>
<b>3,0</b>
<b>Vận dụng</b> <b><sub>Cộng</sub></b>
<b>Cấp độ thấp(3)</b>
<b>2,0</b>
<b>Cấp độ cao(4)</b>
<b>1,5</b>
<b>Chủ đề 1</b>
đồng phân
danh pháp.
Đặc điểm cấu
trúc phân tử
<b>Số câu</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b>
<b>Số điểm</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b>
<b>Tỉ lệ %</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b>
<b>Chủ đề 2</b>
Tính chất hoá
học của ankan,
anken, ankađien
ankin
<b>Câu 3:</b>
Tính chất hố
học của ankan,
anken, ankin
<b>Câu 4:</b>
Tính chất hoá
học của ankan,
anken, ankin.
<b>Số câu</b> <b>0</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>0</b> <b>3</b>
<b>Số điểm</b> <b>0</b> <b>3,0</b> <b>2,0</b> <b>0</b> <b>5,0</b>
<b>Tỉ lệ %</b> <b>0</b> <b>30</b> <b>20</b> <b>0</b> <b>50</b>
<b>Chủ đề 3</b>
<b>Câu 1:</b>
Phương pháp
điều chế CH4 ,
C2H4, C2H2
trong phịng thí
nghiệm.
<b>Câu 2:</b>
ứng dụng của
ankan
<b>Số câu</b> <b>2</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>2</b>
<b>Số điểm</b> <b>3,5</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>3,5</b>
<b>Tỉ lệ %</b> <b>35</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>35</b>
<b>Chủ đề 4</b>
Câu hỏi tổng
<b>Câu 5:</b>
Bài toán đốt
cháy hỗn hợp
hidrocacbon.
<b>Số câu</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>1</b> <b>1</b>
<b>Số điểm</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>1,5</b> <b>1,5</b>
<b>Tỉ lệ %</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>0</b> <b>15</b> <b>15</b>
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG <b>ĐỀ KIỂM TRA – ĐỀ SỐ 1</b>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Bài số 3 – Lớp 11 – Chương trình chuẩn</b>
<b>Câu 1: (1,5 điểm)</b>
Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng sử dụng điều chế metan, etilen, axetilen trong
phịng thí nghiệm?
<b>Câu 2: (2,0 điểm)</b>
Khí đốt hóa lỏng (gas) hiện nay đang dùng tại các gia đình có thành phần chủ yếu là
hiđrocacbon nào? Tại sao khơng dùng khí metan? Nêu 5 ứng dụng của ankan?
<b>Câu 3: (3,0 điểm)</b>
<b>1. Hãy viết phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ sau (ghi điều kiện nếu có, biết mỗi mũi</b>
metan
clorofom
hecxan axetilen etilen
ancol etylic
polietilen
1 2 3 4
5 6
<b>2. Một hiđrocacbon mạch hở (X), có cơng thức phân tử là C</b>6H12. X tác dụng với khí HBr tạo
một sản phẩm duy nhất. Hãy xác định công thức cấu tạo đúng của X? Viết phương trình hóa
học của phản ứng xảy ra để minh họa?
<b>Câu 4: (2,0 điểm)</b>
Hãy trình bày phương pháp phân biệt các khí khơng màu chứa trong các bình riêng rẽ sau:
metan, etilen, axetilen? Viết PTHH phản ứng xảy ra để minh họa.
<b>Câu 5: (1,5 điểm)</b>
Cho hỗn hợp khí X gồm 0,15 mol C2H4 , 0,1 mol C2H2 và 0,25 mol H2. Cho một ít bột Ni vào
UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG <b>HƯỚNG DẪN CHẤM – ĐỀ SỐ 1</b>
<b>Câu</b> <b>Hướng dẫn chấm</b> <b>điểm</b>
<b>Câu 1: </b>
<b>(1,5 điểm)</b> CH3COONa + NaOH
<i>Cao ,t</i>0
<i>→</i> CH4 + Na2CO3
C2H5OH <i>H</i>2<i>S O</i>4<i>,</i>170
0
<i>→</i> CH2 = CH2 + H2O
CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
0,5
0,5
0,5
<b>Câu 2: </b>
<b>(2,0 điểm)</b>
Gas là khí đốt hóa lỏng hiện nay đang dùng tại các gia đình thành phần
chủ yếu là propan và butan
Khơng dùng khí metan vì tỉ lệ số mol phản ứng CH4:O2 = 1: 2 ⇒ lượng
khí O2 nhỏ mà nhiệt tỏa ra lớn ⇒ ít an tồn trong gia đình, muốn sử
dụng CH4 phải đảm bảo hệ thống ống dẫn cực kì an tồn.
5 ứng dụng của ankan: sgk
0,25 x 2
0,25 x 2
0,25 x 4
<b>Câu 3: </b>
<b>(3,0 điểm)</b>
<b>1. Viết đúng 6 phương trình hóa học minh họa cho sơ đồ phản ứng </b>
<b>2. X có cơng thức phân tử là C</b>6H12, tác dụng với khí HBr tạo một sản
phẩm duy nhất ⇒ cấu tạo của X đối xứng
CH3 - CH2 - CH = CH - CH2 - CH3 + HBr CH<sub>3</sub> - CH<sub>2</sub> - CH<sub>2</sub> - CHBr - CH<sub>2</sub> - CH<sub>3</sub>
CH3 - CH = CH- CH3 + HBr
CH3
CH<sub>3</sub>
CH3 - CH2 - CHBr- CH3
CH<sub>3</sub>
CH<sub>3</sub>
0,25 x 6
0,5
0,2x25
0,25x2
<b>Câu 4: </b>
<b>(2,0 điểm)</b> Metan: CH4 Etilen: C2H4 Axetilen: C2H2
dd AgNO3/NH3 Ko Ko ↓ vàng nhạt
dd Br2 Ko Mất màu vàng
Viết đúng 2 PTHH phản ứng xảy ra để minh họa.
1,0
0,5 x 2
<b>Câu 5: </b>
<b>(1,5 điểm)</b>
Hỗn hợp khí X được thêm một ít bột Ni vào rồi nung nóng một thời
gian thu được hỗn hợp Y ⇒ số mol nguyên tố C, H trong X và Y bằng
nhau ⇒ đốt X và đốt Y cần một lượng khí O2 như nhau.
Số mol C trong X = Số mol C trong Y = Số mol CO2 thu được = 0,5
Số mol H trong X = Số mol H trong Y = 2 x số mol H2O thu được = 1,3
Số mol O2/pư = số mol CO2 + 1<sub>4</sub> số mol H/Y = 0,825
Vo2 = 18,48 lit