Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

SEMINAR (DINH DƯỠNG TIẾT CHẾ) DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI BỆNH CAO HUYẾT áp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 14 trang )

LỚP CỬ NHÂN ĐiỀU DƯỠNG CHÍNH QUY

DINH DƯỠNG CHO NGƯỜI
BỆNH CAO HUYẾT ÁP


MỤC TIÊU
 

1. Trình bày được định nghĩa và phân loại CHA theo JNC VII
2. Trình bày được các yếu tố liên quan đến CHA và cơ chế liên
quan đến DD
3. Nắm vững được các nguyên tắc dinh dưỡng cho người
CHA
4. Hướng dẫn được cho người CHA nhu cầu các chất dinh
dưỡng hàng ngày
5. Trình bày được khuyến cáo dinh dưỡng trong phòng ngừa
CHA


 

ĐẠI CƯƠNG

Cao huyết áp (CHA): là một bệnh lí mãn tính khơng lây nhiễm,liên
quan đến dinh dưỡng và lối sống. Bệnh xảy ra do rối loạn hệ thống
kiểm soát huyết áp của cơ thể và được biểu hiện bằng tình trạng gia
tăng mãn tính huyết áp mạch từ 140/90mmHg trở lên.
 
Phân loại:
CHA nguyên phát (không rõ nguyên nhân): 80% -95% trường hợp


CHA thứ phát (có nguyên nhân như là rối loạn nội tiết,u bướu…)
Bảng phân loại tăng huyết áp cho người trên 18 tuổi ( theo JNC VII -2003)
Phân loại
Bình thường
Tiền CHA
CHA:
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2

Huyết áp tâm thu
(mmHg)

Huyết áp tâm
trương(mmHg)

<120
120-139
 
140-159
>160

<80
80-89
 
90-99
>100


TRIỆU CHỨNG
Triệu chứng lâm sàng

 Phần lớn CHA khơng có triệu chứng rõ rệt ,CHA chỉ được phát hiện tình cờ
khi đo HA thường quy hay khi đã có biến chứng.Triệu chứng có thể là:
- Nhức đầu, xây xẩm, hồi hộp, dễ mệt và bất lực
 -Cơn yếu hay chóng mặt do thiếu máu não thoáng , mờ mắt,chảy máu
mũi,cơn đau thắt ngực, khó thở do suy tim, tiểu ra máu.
 
Triệu chứng do bệnh căn
gây ra CHA:
 - Uống nhiều, tiểu nhiều, yếu
cơ ở bệnh nhân cường
Aldosterol nguyên phát
- Tăng cân, dễ xúc động ở
bệnh nhân bị hội chứng
Cushing
- Nhức đầu,hồi hộp, toát mồ
hôi, xây xẩm tư thế ở bệnh
nhân u tủy thượng thận


CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN CAO HUYẾT ÁP
1. Yếu tố di truyền: gia đình, giới tính, tuổi, nịi giống, bệnh tiểu đường.
2. Béo phì: người béo phì tăng nguy cơ CHA gấp 2 – 6 lần so với người
bình thường
3. Chế độ ăn và tập luyện: chế độ ăn giảm muối (giảm natri) giúp hạ
huyết áp đáng kể. Ðời sống thiếu vận động có thể đưa đến CHA
4. Lượng chất béo và loại chất béo trong khẩu phần ăn hàng ngày
5. Rượu và các thức uống có cồn khác, thuốc lá
6. Cafein, Kali, Canxi và Magne
7. Vitamin C và các chất chống oxy hóa, chất xơ
8. Yếu tố tâm lý và stress

9. Suy dinh dưỡng bào thai


NGUYÊN TẮC CHUNG TRONG DINH DƯỠNG CHO
NGƯỜI CAO HUYẾT ÁP
 
 Duy trì cân nặng lý tưởng (BMI=18-23) hoặc giảm cân nếu

thừa cân-béo phì
 Hạn chế muối
 Hạn chế chất béo, đặc biệt chất béo bão hòa và cholesterol
 Gia tăng thực phẩm giàu canxi, rau va trái cây
 Hạn chế chất cồn và thuốc lá
 Vận động nhẹ nhàng và duy trì tập thể dục phù hợp với tình
trạng của thai kỳ
 Duy trì lối sống ổn định về tinh thần và tâm sinh lý


NHU CẦU CÁC CHẤT DINH DƯỠNG HÀNG NGÀY
CHO NGƯỜI CAO HUYẾT ÁP
Nhu cầu năng lượng: phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tình trạng
dinh dưỡng, khả năng hoạt động thể lực,mức độ tiến triển của
bệnh,các biến chứng… Nhưng nguyên tắc chung là cung cấp đ ủ cho
nhu cầu chuyển hóa cơ bản và hoạt động thể lực.
Ở người CHA có thừa cân béo phì: khoảng 24-26kcal/kg/ngày
Ở người CHA có suy dinh dưỡng: khoảng 35kcal/kg/ngày.
Ở người CHA có tình trạng dinh dưỡng bình thường: sử dụng
cơng thức tính nhu cầu năng lượng như người khỏe (vào kho ảng
2200-2300 kcal/ngày).
Ở phụ nữ mang thai và cho con bú có CHA nhu cầu năng lượng

tăng hơn do tăng chuyển hóa cơ bản, tăng cho các hoạt đ ộng th ể
chất,tăng cho sự phát triển của bảo thai, tốt nhất cần cung cấp
thành nhiều bữa nhỏ để hạn chế làm tăng tải cho các cơ quan đã
suy yếu.


Nhu cầu chất đạm vào khoảng 1-1.5g/kg/ngày (hoặc khoảng 15%
năng lượng khẩu phần), nhu cầu này thay đổi phụ thuộc vào mức
hoạt động thể lực,chức năng thận. Đối với phụ nữ mang thai và
cho con bú,nhu cầu chất đạm tăng hơn 15g-28g so với người bình
thường.
Nhu cầu chất bột đường
Người CHA khơng béo phì và khơng bị tiểu đường
Năng lượng cung cấp từ bột đường chiếm 60-70% năng lượng
khẩu phần  
Người CHA có thừa cân béo phì
  Năng lượng cung cấp từ chất bột đường chiếm khoảng 60-65%
năng lượng khẩu phần tùy thuộc vào mức độ thừa cân và tình
trạng thận.
Người CHA có kèm theo tiểu đường
 Việc tính tốn, theo dõi và điều chỉnh khẩu phần chất bột đường
trong chế độ ăn cần đước chú trọng hết mức. Nhu cầu chất bột
đường vẫn phải chiếm tối thiểu 55% năng lượng khẩu phần.
Cần chú ý cho người bệnh ăn thành các bữa nhỏ,chia làm 6-8 bữa
ăn trong ngày và chỉ chọn những thực phẩm có GI trong nhóm thấp
hay rẩt thấp.


Nhu cầu chất béo
 

Nhu cầu chất béo trong khẩu phần ăn cần điều chỉnh , khoảng 1825% năng lượng khẩu phần để làm chấm sự tiến triển của bệnh và
hạn chế biến chứng tim mạch.
Cần ưu tiên: chọn các loại chất béo khơng, một nối đơi có lợi cho hệ tim
mạch (dầu oliu,dầu lạcdầu mè, dầu đậu nành), chú trọng acid béo khơng
no chứa omega 3 (có nhiều trong dầu thực vật, quả óc chó, mỡ cá thu,cá
hồi,cá mơi).

Hạn chế tối đa: các loại chất béo no (sữa nguyên kem, dầu dừa, bơ,
phormat, mỡ các loại gia súc), thực phẩm chứa nhiều cholesterol
(trứng,thịt đỏ,thịt gia cầm,và nhóm động vật có vỏ (tơm ,cua , sị ,ốc…) vì
có thể làm gia tăng tốc độ xơ vữa mạch máu hoặc có tác động kích hoạt
tổng hợp chất béo nội sinh.


Nhu cầu vitamin và khoáng chất vi lượng
Nhu cầu khoáng chất đa lượng
Natri: Lượng muối tối đa ăn vào người CHA được khuyến cáo là
6g/ngày (tương đương 2,4g natri/ngày hay 100mmmol natri/ngày).
Kali: Trái cây và rau củ là nguồn cung cấp kali tốt cho người
CHA.
Canxi: Nhu cầu hàng khoảng 800 – 1000mg ở người CHA.
Thực phẩm cung cấp canxi tốt nhất là sữa không béo,cá nhỏ ăn cả
xương,đậu hủ, mè…
 Magne: Nhu cầu magne theo khuyến cáo cho người trưởng
thành là 500mg/ngày. Magne hiện diện trong nhiều loại rau củ quả
nên chế độ ăn tăng kali cũng đồng thơi làm tăng magne trong
khẩu phần.
Nhu cầu chất xơ và nước
Nhu cầu chất xơ ở người CHA vào khoảng 30gam/ngày tương
đương với 300g-400g rau,củ và 200g trái cây mỗi ngày.

 Chất xơ hòa tan thường có nhiều trong các rau,trái cây có độ
nhớt(rau đay,rau mồng tơi,đậu bắp,trái thanh long…)


PHÒNG NGỪA CAO HUYẾT ÁP BẰNG DINH DƯỠNG HỢP
LÝ,LỐI SỐNG AN TỒN
Duy trì cân nặng ở mức lý tưởng(BMI= 18,5 – 24,9kg/m2)
 Tạo thói quen dinh dưỡn hợp lý:
- Ăn vừa đủ nhu cầu năng lượng cho hoạt động hàng ngày
- Ăn uống đa dạng thực phẩm
- Ăn cân đối các bữa trong ngày và cân đối các chất dinh dưỡng
- Ăn các loại thực phẩm tươi sống,ít qua bảo quản, chế biến đơn giản.
Ăn thực phẩm ít Natri, giàu Kali, đủ Canxi: Hạn chế muối ăn (Natri clorua),
giảm mì chính (natri glutamate). Hạn chế muối ăn và mì chính dưới 6g/ngày. Ăn
nhiều rau quả để có nhiều kali khoai tây, cà chua, nước cam, chuối, đậu đỏ, đậu
Hà Lan, dưa hấu. Những thực phẩm có chứa nhiều canxi như cá nhỏ để
nguyên xương, nghêu sò hay sữa đều là những thực phẩm bổ sung canxi rất
tốt cho cơ thể bạn.


Không hút thuốc lá (kể cả việc hút thuốc thụ động)
Tăng cường sử dụng các thức ăn, thức uống có tác dụng an thần, hạ áp, lợi
tiểu, hạt sen, ngó sen, hoa hịe, nước ngơ luộc.
. Hạn chế chất kích thích thần kinh cà phê, nước chè đặc, chất cồn: dùng tối
đa 1 đơn vị chất cồn mỗi ngày đối với nữ giới và 2 đơn vị chất cồn đối với nam
giới
 1 đơn vị chất cồn 45-60ml rượu mạnh (300-450 rượu), 150-200ml rượu nhẹ
(120- 150 rượu), 300-360ml bia( 50-70 rượu).



Nên ăn nhiều thực phẩm chứa vitamin C: như cam, ổi, kiwi, đu đủ,… các
loại rau, cà chua, đậu đỗ… đều có tác dụng giúp hạ huyết áp rất tốt, ngồi
ra nó cịn có tác dụng giúp cơ thể ln được khỏe mạnh
Hạn chế ăn thực phẩm giàu cholesterol (nội tạng động vât) vì tăng nguy
cơ xơ vữa động mạch và tăng huyết áp.
Hạn chế ăn các thực phẩm có chứa nhiều chất béo nên hạn chế những
thực phẩm xào nấu có nhiều chất béo mà nên thay vào đấy là những món
luộc.
Kiểm sốt được stress,ngủ đủ giấc và nghỉ ngơi hợp lý sau công việc.
Tăng cường hoạt động thể lực và duy trì tập luyện thể dục ít nhất 30
phút/lần/ ngày, 5-7 ngày/tuần tùy tình trạng sức khỏe


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. />ods-to-save-your-heart
2. />3. />ang-huyet-ap-trong-cong-dong
4. />


×