HỘI CHỨNG
VIÊM VÚ - VIÊM TỬ CUNG MẤT SỮA
Khi nái có vấn đề mất sữa?
ã Vấn đề trớc khi đẻ ( Viêm vú)
ã Vấn đề sau khi đẻ ở tuần đầu tiên (Viêm tử
cung)
ã Vấn đề sau khi đẻ 14 ngày (Mất sữa)
Viêm vú:
Viêm vú cấp tính:
ã Viêm vú dạng Coliform:
Trong khoảng 100 ngày mang thai 2 ngày sau
khi đẻ độc tố vi khuẩn và vi khuẩn xâm nhiễm
trong núm vú gây viêm vú.
* E. Coli
* Klebsiella pneumonia
Viêm vú:
Viêm vú cấp tính:
(tiếp theo)
(tiếp theo)
ã Viêm vú do Stap, Strep:
Viêm vú dạng này thờng gây trên từng cá thể nái
và trên một vài bầu vú khi vi khuẩn xâm nhiễm do
tổn thơng hoặc nhiễm trùng.
Viêm vú:
Viêm vú cấp tính:
(tiếp theo)
(tiếp theo)
ã Viêm vú do tạp khuẩn:
Viêm vú dạng này thờng gây bệnh nghiêm trọng
và không sử dụng kháng sinh để điều trị.
- Pseudomonas.
- Một sè vi khuÈn kh¸c.
Viêm vú:
(tiếp theo)
Viêm vú mạn tính:
Thờng là hậu quả của viêm vú cấp tính khi nái đẻ
hoặc sau khi cai s÷a.
Viêm Tử cung:
ã Thời gian đẻ quá dài. Thời gian đẻ trung bình là
3 giờ (thời tiết mát mẻ) và 4 giờ (thời tiết nóng).
ã Lây nhiễm khi dùng tay móc heo.
ã ảnh hởng của viêm vú.
ã Chích kháng sinh phòng quá muộn.
Giải Phẫu cơ quan sinh sản và tiết niệu
Thận
Niệu quản
Âm hộ
Sừng tử cung
Tử cung
Âm đạo
Cổ tử cung
Bàng quang
Niệu đạo
Biểu hiện của dịch viêm âm đạo trên heo khỏe
Thời gian xuất hiện
dịch
ý nghĩa
1 - 4 ngày sau khi đẻ
*Bình thờng
> 5 ngày sau khi đẻ
Viêm
Khi phối
*Bình thờng
> 5 ngày sau khi phối
*Bình thờng
14 - 21 ngày sau khi phối
Viêm
Trong khi mang thai
Viêm
* : Nếu thấy nặng dần và kéo dài sẽ trở thành viêm
Nguồn gốc và các loại dịch viêm
Loại dịch viêm
Nguồn gốc
Mủ vàng, trắng, đặc
Âm đạo
Cổ tử cung
Tử cung
Sừng tử cung
Dịch lỏng, màng nhầy, mủ,
máu và nớc tiểu
Bàng quang
Thận
Âm đạo
Âm hộ
Lẫn chất trắng nh phấn
Cặn nớc tiểu từ thận
và bàng quang
Có máu t¬i
Xt hut trong c¬ quan
sinh dơc
Mất sữa:
Mất sữa là hiện tợng thiếu sữa sau khi sinh. Có
2 nguyên nhân gây mất sữa là:
- Sự sản xuÊt s÷a kÐm
- Sù tiÕt s÷a kÐm
Mất sữa:
Sự sản xuất sữa kém:
* Phù tuyến vú:
- Khẩu phần ăn tăng nhiều và quá nhanh trớc
khi đẻ.
- Nớc uống thiếu.
- Nái bị táo bón.
- Những yếu tố gây Stress.
* Tun vó kÐm ph¸t triĨn:
- ThiÕu níc.
- N¸i qu¸ già.
- Dinh dỡng kém.
- Độc tố nấm mốc
- Tác động của vi khuẩn.
- Những yếu tố khác.
Mất sữa:
Sự tiết sữa kém: Sữa vẫn đợc sản xuất
trong tuyến vú nhng không tiết ra đợc hoặc tiết ít.
Những yếu tố ức chế sự tiết sữa:
- Độc tố vi khuẩn.
- Nái bị sốt.
- ảnh hởng của viêm vú.
- ảnh hởng của viêm tử cung.
- Khẩu phần ăn ít ở tuần đầu tiên sau khi đẻ.
- Nớc uống thiếu.
Phòng và điều trị
Viêm vú:
* Phòng:
- Vệ sinh nái mang thai sạch sẽ (có thể ngày 2 lần)
- Cọ rửa chuồng đẻ và vệ sinh bầu vú cho nái trên
chuồng đẻ
- Kiểm tra khẩu phần ăn hàng ngày của nái
- Đảm bảo đủ nớc uống.
- Kiểm tra bầu vú thờng xuyên và xác định
nguyên nhân gây bệnh
- Chích OTC và Ivermectin 5 ngày trớc khi nái đẻ
để phòng viêm vú sau khi đẻ
Phòng và điều trị
Viêm tử cung:
*Phòng:
- Kiểm soát nái đẻ, hỗ trợ đỡ đẻ khi khoảng cách heo
con sinh ra quá 30 phút
- Rửa sạch tay bằng xà bông và nớc sát trùng mỗi lần
móc heo con
- Chích Pen-Strep/ Amoxicillin/ Tiamulin/
Enrofloxacine/ STM trong khi nái đẻ, liên tục 2 ngày.
- Vệ sinh sạch phía sau nái khi nái đẻ xong, dùng
khăn ngâm nớc sát trùng lau bầu vú cho nái 2 lần/
ngày
- Làm cho bầu tiểu khí hậu chuồng nuôi mát mẻ: mở
quạt, mở nớc nhỏ giọt
Phòng và điều trị
Viêm tử cung:
* Điều trị:
- Viêm sau khi đẻ: Chích PGF-2 2ml kết hợp
với kháng sinh OTC/Amox/Ampi/Enrofloxacine/STM,
kháng sinh chích 3 - 5 ngày
- Viêm sau khi cai sữa hoặc sau khi phối:
Chích PGF-2 2ml một mũi duy nhất hoặc
Oxytocin 4ml chích cùng lần với chích kháng sinh.
Kháng sinh dùng
OTC/Amox/Ampi/Enrofloxacine/STM
Chích liên tục trong 3 - 5 ngày
Phòng và điều trị
Mất sữa:
* Phòng:
- Kiểm soát khẩu phần ăn cho nái nuôi con
- Phòng và điều trị viêm vú, viêm tử cung càng
sớm càng tốt
- Sử dụng kháng sinh trộn cám để giảm vi khuẩn
tiết độc tố vào cơ thể heo
Không có phơng pháp điều trị khi nái bị mất sữa