Tải bản đầy đủ (.pptx) (16 trang)

SEMINAR (CHUYÊN đề BỆNH nội KHOA THÚ y) BỆNH VIÊM MÀNG PHỔI ở GIA súc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.04 KB, 16 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN KHOA LÂM NGHIỆP

---------------------

CHUYÊN ĐỀ

BỆNH VIÊM MÀNG PHỔI Ở GIA SÚC
( PLEURITIS )


BỐ CỤC

PHẦN 1: MỞ ĐẦU

PHẦN 2: NỘI DUNG

PHẦN 4: KẾT QUA

2


Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Ngày nay, cùng với khoa học kỹ thuật làm cho đời sống con người được nâng cao, nhu cầu thực phẩm khơng cịn chỉ là số
lượng mà còn yêu cầu cả về chất lượng ngày một khắt khe hơn, đầy đủ về dinh dưỡng, an tồn về dịch bệnh.

Để đáp ứng u cầu đó thì các nhà chăn nuôi phải nâng cao được năng suất, chất lượng sản phẩm. Muốn làm được điều
đó thì ngồi những yếu tố về con giống, thức ăn, chế độ chăm sóc ni dưỡng, quản lý thì một yếu tố quan trọng quyết định
đến sự thành bại trong chăn nuôi là công tác thú y. 


3




Trong chăn ni ngồi những bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn, vius gây chết hàng loạt như: dịch tả, tụ huyết trùng, nhiệt thán. cịn có những bệnh làm cho gia súc mệt mỏi, ho, khó thở làm giảm năng suất, chất lượng thịt sữa đó
là những bệnh nội khoa. Bệnh nội khoa gồm rất nhiều nhóm bệnh ở các hệ cơ quan khác nhau như: Bệnh hệ tim mạch, bệnh hệ hơ hấp, bệnh ở hệ tiêu hố. trong đó nguy hiểm hơn cả là bệnh ở hệ hơ hấp đặc biệt là bệnh viêm
màng phổi.

4


PHẦN 2
NỘI DUNG

2.1. Nguyên nhân gây bệnh

2.2. Cơ chế sinh bệnh

BỐ CỤC

2.3. Bệnh tích

2.4. Chuẩn đốn và tiên lượng

2.5. Điều trị







2.1. Ngun nhân gây bệnh
Do tác đơng cơ giới, hóa học, nhiệt độ.
Do tác đơng cơ giới, hóa học, nhiệt độ. Tất cả các yêu tố trên tao điều kiện thuận lợi cho vi trùng sinh mủ và
một số loại vi trùng xâm nhâp vào.



Do viêm lan từ các ổ viêm khác: viêm phổi hoại thư,..... các ổ viêm này vào máu đên màng gây viêm màng
phổi.



Dơ kế phát từ 1 số bệnh truyền nhiễm: bẹnh tỵ thư,....

6




2.2. Cơ chế sinh bệnh



Các kích thích bệnh lý thơng qua thần kinh trung ương và các phế quản, phế nang gây ra những biểu hiện
đặc trưng của tưng bệnh. Những kích thích này thường được biểu hiện các triệu chứng: Xung huyết, sau đó
tiết dịch rỉ viêm gây viêm, dịch thẩm xuất có nhiều fibrin. 

7





Khi dich viêm bị phân huỷ tạo ra những sản vật độc, những sản vật độc này cùng với độc tố
vi khuẩn vào máu, gây rối loạn điều hoà thân nhiệt, con vật thường sốt cao.

8




Tất cả các kích thích: Viêm, dịch rỉ viêm đều làm trở ngại q trình hơ hấp của phổi. Trên
lâm sàng thấy gia súc khó thở.



Các tác động bệnh lý làm gia súc sốt cao và kéo dài làm cho quá trình phân huỷ protit, lipit,
gluxit tăng, hơn nữa sự thiếu oxy ở mô bào làm tăng sản phẩm độc trong cơ thể, từ đó gia
súc sẽ bị nhiễm độc và chết. 

9




2.3. Bệnh tích




Viêm dính phổi màng phổi, có sợi tơ huyết (fibrin): Lượng lớn dịch tiết màu vàng hay đục trong xoang ngực
đơng (có khi đến 30 lít) hình thành các khối tơ huyết to.




Màng phổi dầy và viêm sưng với các sợi tơ.
Phù nề ứ dịch giữa các tiểu thùy, hiện tượng hoa vân xuất hiện do sự gan hóa, mảnh mục rữa với các mơ
hoại tử màu nâu xung quanh các ổ xơ.

10






2.4. Chuẩn đoán và tiên lượng
Chuẩn đoán
Nghe vùng phổi xác định vùng viêm ở các thuỳ phía bụng và phía trước có âm
ran ướt và âm phế quản. Khí quản có dịch thẩm xuất rất nhiều, sờ nắn vùng liên
sườn thú có biểu hiện đau.

11








Tiên lượng
Nếu bệnh nặng, dịch thẩm xuất nhiều thì gia súc chết nhanh
Nhẹ thì điều trị 2-3 tuần sẽ khỏi
Nếu bệnh trở thành mãn tính thì kèo dài rất khó chữa. TH này tốt nhất nên loại
thải gia súc.

12









2.5. Điều trị
Hộ lý
Cho gia súc nghỉ ngơi, giữ ấm cho gia súc
Chuồng trại sạch sẽ, thoáng mát.
Cho gia súc ăn những thức ăn nhiều vitamin, thức ăn dễ tiêu và giàu dinh dưỡng
Dùng dầu nóng xoa bóp vùng ngực.

13







Điều trị
Sử dụng Marnagin – C và Paramar – C để hạ sốt
Thuốc trợ sức: Cafein gluco, truyền tĩnh mạch Nước sinh lý mặn ngọt, glucose
5%.



Đối với nguyên nhân là KST: sử dụng sản phẩm Trypa horse và Ký sinh trùng
đường máu trâu bò.

14





Điều trị bằng 1 trong các cách sau:
Cách 1: Dùng Martylan 2 - LA + Gluco – K – C – Namin
Tiêm bắp thịt hoặc dưới da Martylan 2 – LA với liều 1ml/ 18 – 25 kg TT. Một mũi tiêm tác
dụng 3 ngày. Kết hợp tiêm Gluco – K – C – Namin 1ml/ 12 – 15 kg TT.
Cách điều trị này hiệu quả nhưng không nên dùng cho bò sữa trong giai đoạn mang thai và
khai thác sữa.

15


PHẦN 3
KẾT LUẬN



Như vậy, bệnh ở đường hơ hấp đặc biệt là bệnh viêm màng phổi là một trong những bệnh hay gặp trong
chăn nuôi. Bệnh thường xảy ra đối với mọi loài gia súc,chiếm tỉ lệ 30-40% các bệnh nội khoa. Bệnh xẩy ra
nhiều vào thời kì giá rét và do nhiều nguyên nhân gây ra. Bệnh thường làm cho gia súc chậm lớn, giảm năng
suất làm việc, thâm chí cịn làm gia súc chết.Chính vì vậy cấn phải dựa vào những đặc điểm điển hình của
bệnh để chẩn đốn chính xác xem đó là bệnh gì, từ đó có biện pháp điều trị kịp thời, đúng đắn, mang lại
hiểu quả kinh tế trong chăn nuôi. 

16



×