Logo
Trường
BỆNH ĐÓNG
DẤU LỢN
Logo
Trường
BỆNH Ở LỒI LỢN
1.
Bệnh Đóng dấu lợn
2.
Bệnh Dịch tả lợn
3.
Bệnh Tụ huyết trùng lợn
4.
Bệnh Phó thương hàn lợn
5.
Hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản(PRRS)
6.
Bệnh suyễn lợn
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
Quan sát hình
ảnh sau đây và
đưa ra nhận
xét?
Bệnh đóng
dấu lợn
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
Bệnh Đóng dấu lợn
Khái
niệm
Căn
về
bệnh
bệnh
Truyền
nhiễm
học
Triệu
Bệnh
Chẩn
Điều
chứng
tích
đốn
trị
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
I. Khái niệm về bệnh
Bệnh có khắp nơi trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
Biểu hiện
- Xuất huyết da, niêm mạc.
- Viêm da, ruột, thận.
- Lá lách sưng to.
Do trực khuẩn đóng dấu lợn (Erysipelothrix rhusiopathiae)
gây ra.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
II. Căn bệnh
1. Hình thái
Trực khuẩn nhỏ, mảnh, thẳng hoặc hơi cong.
Kích thước 1-1,5 x 0,2 - 0,4µm.
Khơng có lơng => Khơng di động.
Khơng hình thành nha bào, giáp mơ.
Gram (+).
Trực khuẩn
đóng dấu lợn
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
2. Sức đề kháng
Tương đối cao với điều kiện ngoại cảnh.
Trong phủ tạng của lợn chết thối: 4 tháng.
Cơ thể lợn chết, chôn dưới đất: 9 tháng.
Trong chỗ ẩm, tối 370C: 1 tháng.
ASMT chiếu trực tiếp: 12 ngày.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
2. Sức đề kháng
Yếu với nhiệt độ: 70°C/5’; 100°C/0’
Các chất sát trùng thông thường => diệt vi khuẩn một cách
nhanh chóng.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
III. Truyền nhiễm học
1. Loài mắc bệnh
Trong TN:
- Chủ yếu ở lợn giai
đoạn 3 – 12 tháng.
- Người, trâu, bò,
dê, cừu, bồ câu, gà,
vịt, ngan => đều dễ
mắc bệnh
Loài mắc
bệnh
Trong PTN:
Thường gây bệnh
cho bồ câu, chuột
bạch.
slide.tailieu.vn
2. Mùa vụ phát bệnh
Logo
Trường
Phát quanh năm nhưng phát mạnh nhất từ tháng 12-> 3
năm sau.
Mùa hè: thời tiết nóng, khí hậu thay đổi đột ngột -> lợn
cũng dễ mắc bệnh.
Chuồng trại quá bẩn
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
3. Chất chứa mầm bệnh
Cơ thể
lợn bệnh
Máu, phủ tạng, thịt, các chất bài tiết.
Cơ thể
lợn khỏe
Ký sinh trên niêm mạc đường tiêu hóa.
Động vật
mang trùng
Bồ câu, gà, chuột, quạ và động vật thủy sinh.
Yếu tố
khác
www.t
Đất, nước, chỗ ẩm ướt.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
4. Phương thức truyền lây
Gián tiếp
1. Qua đường tiêu hóa.
2. Động vật mang trùng.
Trực tiếp:
Do sự tiếp xúc giữa
lợn ốm và lợn khỏe.
www.t
Phương
thức
truyền lây
3. Qua vết thương ở da,
niêm mạc.
4. Vận chuyển gia súc ốm.
slide.tailieu.vn
IV. Triệu chứng
Logo
Trường
1. Thể quá cấp tính
Sốt 41 – 42 độ.
Bỏ ăn, bỏ uống.
Mắt đỏ ngầu, con vật điên cuồng, lồng lộn, rúc đầu vào
tường và hộc máu ra => chết (sau 2 – 3 giờ hoặc 12 –
24 giờ)
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
IV. Triệu chứng
2. Thể cấp tính
Lợn mắc bệnh đóng dấu trên da có những
mảng tụ huyết hình trong, vng, thoi ...
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
2. Thể cấp tính
Thời gian nung bệnh: 3 – 4 ngày
Biểu hiện:
- Ủ rũ, mệt mỏi, lờ đờ.
- Kém ăn hoặc khơng ăn.
- Kém vận động, thích nằm.
- Sốt 42 – 43°C.
- Phân táo, phân rắn thành cục, có màng bọc lầy nhầy.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
2. Thể cấp tính
4 chân run rẩy, da khơ, niêm mạc viêm đỏ thẫm hoặc tím bầm.
Ho, khó thở.
Viêm niêm mạc mắt, mũi => chảy nước mắt, nước mũi.
Sau 2 - 3 ngày: Trên da xuất hiện vết đỏ ở tai, lưng, ngực,
bụng, phía trong đùi.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
3. Thể mạn tính
Hiện tượng viêm khớp chân
Hiện tượng viêm bao hoạt dịch ở
khớp chân
- Viêm nội tâm mạc
-Viêm khớp xương: Hay gặp ở các khớp bàn chân, khớp xương gối làm đầu
xương sần sùi, bao khớp sưng to, nóng đau.
-Hoại tử da: Thấy ở nhiều nơi như lưng, bụng, vai, đầu, tai. Các mảng da dần
khô lại => bong ra cuộn thành từng mảng. Sau đó lớp da chết đó rụng đi, da
non mọc lên thành sẹo trắng.
slide.tailieu.vn
V. Bệnh tích
Logo
Trường
1. Thể quá cấp tính
Thận viêm sưng, có đám tụ máu và xuất huyết.
Thận xuất huyết nặng
Thận bị nhồi máu, xuất huyết, hoại tử
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
2. Thể cấp tính
Da: Nhiều dấu, tím bầm.
Tổ chức liên kết dưới da: Thấm dịch nhớt keo nhày.
Thận: Sưng to, tụ máu đỏ sẫm, vỏ thận có chấm xuất huyết.
Lách: Sưng to, tụ máu màu đỏ nâu, mặt sần sùi.
Hạch: Sưng to, ứ máu, có xuất huyết lấm chấm
Dạ dày, ruột: Viêm đỏ.
Tim, phổi: Tụ máu, ngoại tâm mạc tích nước vàng.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
3. Thể mãn tính
Hoại tử da, viêm khớp, viêm van tim nhất là van 2 lá (van tim
trái) ở thể loét sùi như hoa súp lơ.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
3. Thể mãn tính
- Bao khớp: Sưng, chứa
nhiều dịch nhớt; Các đầu
khớp viêm => sần sùi
Hiện tượng viêm khớp chân, có nhiều
dịch nhày màu hơng khi cắt ra
slide.tailieu.vn
Chẩn đoán
Logo
Trường
1. Chẩn đoán lâm sàng, giải phẫu bệnh lý, dịch tễ học
Bệnh tích:
+ Thận, lách: sưng nổi phồng sần sùi.
+ Viêm: nội tâm mạc => van tim sần sùi.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
2. Chẩn đốn vi khuẩn học
- Kiểm tra hình thái qua kính hiển vi: nhuộm Gram
- Ni cấy, phân lập: Cấy bệnh phẩm vào các môi trường
nuôi cấy => quan sát tính chất mọc và kiểm tra hình thái.
- Tiêm động vật thí nghiệm:
Lấy bệnh phẩm => nghiền => pha nước muối sinh lý
=> tiêm dưới da cho chuột, sau 3-5 ngày chuột chết => lấy
máu tim => Phân lập xác định mức độ thuần khiết.
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
VII. Phịng bệnh
BỆNH ĐĨNG DẤU LỢN
1. Vệ sinh phịng bệnh
* Khi chưa có dịch
Mục đích: Nâng cao sức đề kháng của cơ thể, tiêu diệt mầm bệnh ở
ngoại cảnh, gồm:
Định kỳ tiêm phòng vaccine triệt để cho lợn thuộc diện tiêm phịng.
Ni dưỡng chăm sóc tốt.
Vệ sinh chuồng trại thường xuyên, định kỳ tẩy uế chuồng trại.
Mua lợn ở những nơi khơng có dịch, cách ly theo dõi 15 ngày mới
cho nhập đàn.
Giết mổ đúng nơi quy định, kiểm soát sát sinh chặt chẽ.
24
slide.tailieu.vn
Logo
Trường
VII. Phịng bệnh
BỆNH
ĐĨNG
DẤU
LỢN
2. Phịng bệnh bằng vaccine
Vacxin ĐDL keo phèn: ít dùng, MD 3 – 4 tháng
Đối với lợn dưới 25 kg tiêm 3 ml/ con, với lợn trên 30 kg
tiêm 5 ml/ con.
Sau khi tiêm 5-7 ngày có miễn dịch
Vacxin nhược độc VR2 :
Tiêm cho lợn 3 – 4 tháng tuổi trở lên
Liều lượng : 0,5-1ml/con
MD : 9 tháng – 1 năm
VacxinTụ - dấu 3–2 (chủng THT Avps3;ĐDL VR2): 2ml/con
25
slide.tailieu.vn