Tải bản đầy đủ (.pptx) (34 trang)

SEMINAR (CHUYÊN đề BỆNH nội KHOA THÚ y) BỆNH VIÊM dạ dày, RUỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.36 MB, 34 trang )

BỆNH VIÊM DẠ
DÀY – RUỘT


1. Đặc điểm

 Q trình viêm dưới lớp biểu mơ của vách dạ dày - ruột  trở ngại tuần hoàn, dinh dưỡng ở vách
dạ dày - ruột  niêm mạc tổ chức viêm, vách dạ dày và ruột xung huyết  hoá mủ  hoại tử 

nhiễm độc  bại huyết.


 Biểu hiện: ỉa chảy rất nặng  mất nước và chất điện giải  chết nhanh.


Theo tính chất viêm có:

Viêm xuất huyết

 Bệnh tiến triển nhanh, tỷ lệ chết cao.

Viêm hoại thư


2. Ngun nhân

Thể ngun phát



Do chăm sóc, ni dưỡng kém.






Do làm việc quá sức, thời tiết thay đổi đột ngột, chuồng trại kém vệ sinh.




Do trúng độc các loại hoá chất




Do nhiễm các loại vi khuẩn có sẵn trong đường tiêu hoá.


Thể kế phát



Từ thể viêm cata.



Từ bệnh ở gan làm giảm sự tiết mật, ảnh hưởng đến tiêu hoá mỡ.





Từ các bệnh truyền nhiễm.

/>



Do kế phát từ bệnh ký sinh trùng đường ruột.


3. Cơ chế sinh bệnh

Kích thích bệnh lý  vào tế bào niêm mạc ruột

 viêm biểu mô niêm mạc ruột  dịch viêm, sản phẩm trung gian hình thành (NH 3)  máu  gan  rối
loạn chức năng gan  hình thành tạo sắc tố mật

 hàm lượng Bilirubin tăng cao trong máu  Hồng đản

 kích thích nhu động ruột tăng, co bóp mạnh

 ỉa chảy mạnh  mất điện giải  sốt cao  chết..


4. Triệu chứng



Ăn uống kém (không ăn).




Uể oải, khát nước.



Bệnh nặng:

Ủ rũ, sốt cao.
Mạch nhanh, run rẩy, vã mồ hôi, chết
Trước khi chết thân nhiệt giảm..

nhanh.




Ỉa chảy mãnh liệt, phân lỏng như nước, màu đen, thối khắm, lẫn máu tươi, màng giả, số lần đi ỉa
nhiều.




Hố mắt trũng sâu, khoé mắt có dử, niêm mạc mắt hơi vàng, da khơ, mất đàn tính, lơng xù.


Nôn mửa, co giật


 Giai đoạn cuối cơ vịng hậu mơn bị liệt nên
phân tự động chảy ra ngoài, con vật nằm liệt.





Kiểm tra nước tiểu:

Albumin niệu.
Lượng nước tiểu giảm
Tỷ trọng nước tiểu tăng.



Kiểm tra máu:

Số lượng hồng cầu tăng
Hàm lượng hemoglobin tăng
Bạch cầu đa nhân trung tính tăng..


5. Bệnh tích

 Viêm ruột xuất huyết: trên vách ruột có các điểm
hoặc vết xuất huyết, phân màu đỏ hoặc đen.

 Viêm thể màng giả: trên bề mặt ruột phủ lớp
fibrin.


 Viêm hoá mủ: trên mặt niêm mạc phủ lớp màu vàng.
 Gia súc bị viêm dạ dày và ruột, niêm mạc ruột bị tróc ra từng mảng dài, màu trắng xanh, dính, nhày,

theo phân ra ngồi.


 Ở trâu, bò dạ múi khế bị xuất huyết nặng, xuất
huyết dọc theo đường ruột. Chất chứa trong
ruột nát như bùn đen..


6. Tiên lượng



Mức độ nhẹ, bệnh kéo dài từ 1 - 2 tuần. Nếu chữa tích cực, có thể khỏi, nhưng rất lâu hồi phục, chuyển
sang dạng mãn tính.



Ở thể nặng, chết sau 2 - 3 ngày.



Bệnh gây nên do trúng độc chết sau 24 giờ.


7. Chẩn đoán

 Chẩn đoán phân biệt:


Viêm ruột thể cata cp tớnh: Triệu chứng toàn thân nhẹ, chủ yếu là trở ngại cơ


năng vận động và tiết dịch sinh ra ỉa chảy. Điều trị kịp thời và hộ lý tốt thì

con vật khỏi, sau đó hồi phục nhanh.




Hi chng au bng: Triệu chứng lâm sàng giống viêm dạ dày và ruột nhng con vật

không sốt, không có triệu chứng toàn thân rõ rệt, hiện tợng đau bụng thĨ hiƯn râ.




Suy tim cấp và viêm ngoại tâm mạc: cã triÖu chứng ứ huyết toàn thân và phù.


×