Khoa Chăn ni-Thú y
NỘI KHOA II
Chun đề:
BÍ TIỂU
GVHD:
SVTH:
I. BÍ TIỂU LÀ GÌ?
II. NGUN NHÂN
III. TRIỆU CHỨNG
IV. CHẨN ĐOÁN
V. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
VI. TIÊN LƯỢNG
VII.ĐIỀU TRỊ
VIII. BIẾN CHỨNG
IX. PHÒNG BỆNH
I. BÍ TIỂU LÀ GÌ?
- Là hiện tượng gia súc khơng
thải được nước tiểu ra ngồi
làm cho bàng quang chứa đầy
nước tiểu.
- Gia súc bệnh đi tiểu tiện khó
khăn, cảm thấy rất khó chịu và
bứt rứt.
-Con đực có tỉ lệ mắc cao hơn
con cái
II. NGUN NHÂN
-Có hai ngun nhân: tắc
nghẽn hoặc khơng tắc nghẽn
Nguyên nhân do tắc nghẽn
-Tắc nghẽn niệu đạo, tắc
ở cổ bang quang.
-Tắc nghẽn do sỏi: sỏi
niệu đạo
-Cơ bàng quang co thắt
II. NGUYÊN NHÂN
-Táo bón nặng
-Do khối u chèn ép: u tuyến tiền liệt…
Nguyên nhân không do tắc nghẽn
-Vấn đề thần kinh:tổn thương các dây thần kinh vùng
chậu.Tổn thương tủy sống, xương cùng...
-Thuốc
-Viêm nhiễm đường tiết niệu.
-Hệ lụy sau phẫu thuật niệu đạo.
-Khẩu phần ăn chứa quá nhiều đạm…
III. TRIỆU CHỨNG
-Mệt mõi, ủ rũ, bỏ ăn cuối cùng có thể hơn mê rồi chết
- Thể Cấp tính: xảy ra đột ngột trong thời gian ngắn
Khơng có khả năng đi tiểu
Đau đớn, khó chịu ở vùng bụng dưới
Đầy hơi bụng dưới
Bụng căng cứng…
III. TRIỆU CHỨNG
-Thể Mãn tính: thời gian kéo dài, vẫn có thể đi tiểu
được
Đi tiểu khó
Dịng chảy nước tiểu yếu
Đi tiểu nhiều lần, nhưng khi đi xong, vẫn cịn cảm
thấy mắc tiểu
Đi tiểu đau, có máu trong nước tiểu…
IV. CHẨN ĐỐN
1. Chẩn đốn lâm sàng
- Hỏi bệnh sử
- Quan sát tư thế đi tiểu: gia súc khỏe khi đi tiểu đều có ch̉n bị,
như đang nằm thì đứng dậy, ngưng làm việc, ngưng ăn.
+ Bị cái bình thường khi tiểu thì dang hai chân sau ra, đi
cong, bụng thóp lại
+ Trâu bị đực thì vừa đi, vừa ăn, vừa tiểu, nước tiểu chảy ròng
ròng
+ Heo cái đi tiểu giống trâu, bò cái; heo đực đi tiểu từng giọt
liên tục
=> thay đổi => bệnh
IV. CHẨN ĐỐN
- Quan sát số lần đi tiểu, cịn phụ thuộc vào thức ăn, nước
uống, thời tiết và sự hoạt động của thú.
- Khám thận:
+ Quan sát: tư thế đi tiểu, thủy thũng phần thấp cơ thể,
triệu chứng trúng độc ure, tần số tim mạch và huyết áp
+ Sờ nắn: đối với gia súc nhỏ có thể sờ nắn bên ngồi; gia
súc lớn có thể khám bên ngồi hay qua trực tràng
IV. CHẨN ĐOÁN
- Khám ống dẫn tiểu: xem phản ứng đau của thú khi kiểm
tra qua trực tràng đối với thú lớn; thú nhỏ chủ yếu bằng XQuang
- Khám bàng quang:
+ Quan sát phần dưới xoang chậu đối với đại gia súc; hay
trước xoang chậu đối với chó, mèo
+ Sờ nắn:qua thành bụng (thú nhỏ); qua trực tràng (thú
lớn)
=> Xem độ to, độ mẫn cảm, độ dày của thành bàng quang
IV. CHẨN ĐỐN
- Khám niệu đạo: thơng qua phương pháp quan sát, sờ nắn
+ Quan sát: tư thế đi tiểu của thú, quan sát cửa niệu đạo
+ Sờ nắn: để xem phản ứng đau của thú, sờ nắn đoạn bên
ngoài đối với con đực hoặc cửa niệu đạo đối với con cái
+ Thơng niệu đạo: khi muốn chẩn đốn xem có bị tắt nghẽn
hay khơng, lấy nước tiểu trơng bàng quang hay lấy nước tiểu để
kiểm tra…
2. Chẩn đoán cận lâm sàng:
- X-Quang
- Chụp cắt lớp vi tính (CT): giúp xác định có sỏi, u chèn ép,
hẹp đường tiết niệu hay khơng.
- Xét nghiệm máu đo kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt
(PSA)
- Siêu âm bàng quang, hệ niệu: xác định tình trạng ứ động
nước tiểu trong bàng quang, sỏi…
- Soi bàng quang
-Xét nghiệm nước tiểu: Số lượng nước tiểu, Kiểm tra tỉ
trọng nước tiểu, Hóa nghiệm (độ kiềm, toan; protein
niệu,xét nghiệm hồng cầu và huyết sắc tố…
V. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT
Cần phân biệt bệnh thiểu niệu với bí tiểu (thể mãn)
- Giống nhau: Lượng nước tiểu đều ít
- Nguyên nhân của thiểu niệu là do:
+ Viêm thận cấp
+ Ra mồ hơi nhiều
+ Nơn nhiều
+ Có quá trình tiết dịch thẩm xuất
+ Tiêu chảy nặng
+ Sốt cao
Thú cái thời kỳ lên giống thường gặp tiểu vắt (tiểu ít nhưng
nhiều lần)
VI. TIÊN LƯỢNG
- Chứng bí tiểu nếu khơng chửa trị kịp thời thì nguy cơ tử vong
rất cao.
- Bí tiểu cấp tính là một tình trạng cần cấp cứu khẩn trong y
khoa.
- Bí tiểu mãn tính có thể khơng nguy hiểm, nhưng nó có thể dẫn
đến các vấn đề nghiêm trọng và cũng nên được chú ý.
VII. ĐIỀU TRỊ
A. Hộ Lý Và Chăm Sóc
- Cho thú ăn no đủ: Đảm bảo khẩu phần dinh dưỡng
- Thực hiện vệ sinh môi trường sạch sẽ để tránh lây nhiễm
từ lợn bệnh sang lợn khỏe
- Trong thời gian bị bệnh và đang điều trị không được lấy
tinh và cho phối giống
- Trong trường hợp bàng quang căng quá mức: dùng một
cây kim dài- nhỏ: xuyên qua thành bụng vào bàng quang
để rút bớt nước tiểu
B. Điều Trị Nội khoa
- Cho thú uống nhiều nước để đi tiểu nhiều
- Sử dụng thuốc làm bào mòn và hòa tan sỏi: amonium
chloride, methionine…
- Sử dụng thuốc kháng sinh
+ Streptomycin: IM, 20-30mg/kgP/ngày. Ngày tiêm 2 lần
+ Penicillin: IM, 100000-200000IU/kgP/ngày. Chia 2 lần
trong ngày
- Sử dụng thuốc giảm đau, an thần tác động đến hệ thần
kinh trung ương trong trường hợp thú có dấu hiệu đau
quặn vùng thắt lưng: Ketoprofen, Diazepam
-Thuốc chống co thắt, gây dãn cơ trơn, dãn niệu quản:spafon
- Các chất bổ trợ:1 hay 2,3 các loại sau: vitamin B1, vitamin B
complex, vitamin C,…
- Thuốc lợi tiểu: Hypothiazid liều 5mg/10kgP/ngày.
- Điều trị trong 5-7 ngày
C. Điều Trị Ngoại Khoa
- Nếu sỏi vẫn còn sau khi điều trị một thời gian thì cần phẫu thuật
- Nếu viêm tăng sinh và bị tắc nghẽn thì dùng thủ thuật ngoại
khoa
VIII. BIẾN CHỨNG
- Tiểu không tự chủ
- Tổn thương thận, bàng quang
- Nhiễm trùng đường tiết niệu…
IX. PHỊNG BỆNH
- Cần tiêm phịng đầy đủ để nâng cao sức đề kháng
- Có chế độ dinh dưỡng hợp lý
- Hạn chế cho ăn thức ăn hạt, cho uống nhiều nước
- Thường xuyên cho vận động
- Giữ gìn vệ sinh và môi trường sống của thú
TÀI LIỆU THAM KHẢO
-Giáo trình Nội Chẩn Ts. Nguyễn Như Pho
-Bài giảng Nội Khoa II Ts. Nguyễn Văn Phát
-Giáo trình Thực hành điều trị thú y Phạm Sĩ Lăng- Lê Thị Tài
-Bệnh ngoại khoa gia súc – Huỳnh Văn Kháng
http
://nongnghiep.2vn.info/2013/03/chung-bi-tieu-o-cho-meo_8.html
/>www.niddk.nih.gov/health-information/health-topics/urologic-dis
ease/urinary-retention/Pages/facts.aspx&prev=search
/>uyen-d%E1%BB%81-tu%E1%BA%A7n-4-ch%E1%BB%A9ng-bi-ti%
1%BB%83u/
/>5/