Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.85 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>TUẦN 27 ( Tiết 27 )</b></i>
Ngày dạy:
Lớp dạy:
<i><b> BÀI 4 ( 1 tiết )</b></i>
<b>NGUỒN GỐC VẬN ĐỘNG, PHÁT TRIỂN</b>
<b>CỦA SỰ VẬT VÀ HIỆN TƯỢNG</b>
<b>I/. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
<i> 1/. Về kiến thức :</i>
- Nhận biết được khái niệm mâu thuẫn
- Hiểu rõ sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn là nguồn gốc,
động lực của sự vận động, phát triển của SV,HT.
<i> 2/. Về kỷ năng :</i>
- Vận dụng được khái niệm mâu thuẫn khi phân tích một SV, HT. Tránh sự
nhầm lẫn giữa khái niệm mâu thuẫn trong triết học với khái niệm mâu
thuẫn trong sinh hoạt hàng ngày.
- Vận dụng được ý nghĩa của nguyên lý đấu tranh giữa các mặt đối lập của
mâu thuẩn khi nhận xét các hiện tượng biến đổi trong tự nhiên và đời sống
xã hội .
<i> 3/. Về thái độ :</i>
- Dám đấu tranh giải quyết mâu thuẫn, phê phán lối sống ngại va chạm, che
dấu mâu thuẫn, dĩ hòa vi quý trong đời sống cá nhân và tập thể
- Trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay, phải chú ý cả hai
mặt hợp tác và đấu tranh, đối thoại và đối đầu, tránh cả hai khuynh hướng
cực đoan : tả khuynh và hữu khuynh.
<b>II/. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN :</b>
<i> 1/. Phương pháp :</i>
- Diễn giải , thuyết trình.
- Nêu vấn đề , giải quyết vấn đề.
- Kích thích tư duy.
<i> 2/. Phương tiện :</i>
- SGK và SGV – GDCD 10
- Bảng phụ
- Chuyện kể , tục ngữ , ca dao.
<b>III/. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :</b>
<i> 1/. Ổn định tổ chức :</i>
<i> 2/. Kiểm tra bài cũ:</i>
a/. Vận động là gì ?
<b>- Bài tập vận dụng : Những câu tục ngữ nào sau đây có liên quan đến vận </b>
động ?
B. Già néo đứt dây.
C. Có cứng mới đứng đầu gió.
D. Tre già măng mọc.
E. Nước chảy đá mịn.
F. Tiền khơng chân, xa gần đi khắp.
G. Nước chảy chổ trũng.
<i><b>3/. Giới thiệu bài mới :</b></i>
Mọi SV,HT trong thế giới đều nằm trong quá trình vận động và phát triển.
Nguyên nhân nào dẫn đến sự vận động và phát triển ấy?
Những người theo CNDT- Tôn giáo, CNDV- Biện chứng đã có nhiều quan
điểm khác nhau về vấn đề này.
Để làm rõ những quan điểm trên, chúng ta học bài hôm nay: “ Nguồn gốc vận
động, phát triển của sự vật, hiện tượng “.
<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* HĐ1: GV tổ chức cho HS thảo luận để tìm </b>
<b>hiểu thế nào là mâu thuẫn :</b>
_ Đầu tiên GV có thể vẽ hình cây mâu và cái
thuẩn để cho HS cơ bản biết được thuật ngữ mâu
thuẫn.
_ GV chia lớp ra 4 nhóm ( Thảo luận trong 5
phút )
<b>+ Nhóm 1 : Em hãy đưa ra một số VD về mâu </b>
thuẫn ? Em có nhận xét gì về các VD trên ?
<b>- Trả lời : Màu sắc: Trắng – Đen</b>
<b>- Độ lớn: To – Nhỏ</b>
Người ta quan niệm đây là mâu thuẫn.
<b>+ Nhóm 2: Em có nhận xét gì về các VD sau :</b>
- Mỗi nguyên tử có 2 mặt : Điện tích (+)và
Điện tích (-)
- XH PK có hai giai cấp : Địa chủ và nông
dân.
- Nhận thức có hai mặt : Tích cực và tiêu
cực.
Hai mặt của các SV,HT trên có ràng buộc, tác
động và đấu tranh với nhau không ?
<b>- Trã lời : + Mỗi SV,HT đều có hai mặt </b>
đối lập
+ Hai mặt đó ràng buộc, tác
động và đấu tranh với nhau.
<b>+ Nhóm 3 : Cho 2 Ví dụ :</b>
- VD1 : + Mặt đồng hóa của cơ thể A
<b>1/. Thế nào là mâu </b>
<b>thuẫn :</b>
+ Mặt dị hóa của cơ thể B
- VD2 : Mỗi sinh vật có 2 mặt : Đồng hóa –
Dị hóa.
a/. Em hãy so sánh và rút ra kết luận về 2
VD trên.
b/. Mỗi SV,HT có nhiều mâu thuẫn khơng ?
<b>- Trả lời :</b>
+ Ví dụ 1 khơng được gọi là mâu thuẫn.
+ Ví dụ 2 được gọi là mâu thuẫn.
+ Mỗi SV,HT luôn tồn tại nhiều mâu thuẫn.
<b>+ NHÓM 4 : Thế nào là mâu thuẫn ? Hãy cho </b>
một số VD về mâu thuẫn thông thường và mâu
thuẫn triết học
<b>- Trả lời : + Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong </b>
đó hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau vừa
đấu tranh với nhau.
+ Mâu thuẫn thông thường : To – nhỏ;
Trắng – đen, Cao – Thấp; Mập – Om…..
_ Sau khi thảo luận xong, GV mời đại diện các
nhóm lên trình bày
- GV nhận xét và khắc sâu kiến thức :
+Mâu thuẫn thông thường : Là trạng thái xung
đột, chống đối nhau.
+ Mâu thuẫn triết học : Hai mặt đối lập ràng
buộc nhau, tác động lên nhau trong một chỉnh
thể.
Mâu thuẫn là một chỉnh
thể trong đó hai mặt đối
lập vừa thống nhất với
nhau vừa đấu tranh với
nhau .
<i><b>a/. Mặt đối lập của mâu </b></i>
<b>thuẫn :</b>
<i><b>b/. Sự thống nhất giữa </b></i>
<i><b>các mặt đối lập :</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: GV Sử dụng phương pháp </b></i>
<i><b>động não cho HS giải quyết các tình huống </b></i>
<i><b>sau ( Bảng phụ ) bằng phiếu học tập, trong </b></i>
<i><b>5 phút.</b></i>
<b>* Tình huống 1 : Mâu thuẫn giữa hai mặt </b>
<b>c/. Sự đấu tranh giữa các </b>
<b>mặt đối lập :</b>
đồng hóa và dị hóa của sinh vật được giải
quyết có tác dụng như thế nào ? ( Nếu được
giải quyết thì sẽ làm cho sinh vật phát triển
lên ).
<b>* Tình huống 2 : Mâu thuẫn cơ bản giữa </b>
nhân dân Việt Nam với Đế quốc Mỹ trong
cuộc kháng chiến chống Mỹ được giải quyết
sẽ có tác dụng như thế nào ? ( Có tác dụng
giải phóng dân tộc, chính nghĩa thắng phi
nghĩa Tiến bộ xã hội.)
<b>* Tình huống 3 : Mâu thuẫn giữa chăm học </b>
và lười học nếu được giải quyết nó có tác
dụng như thế nào ? ( Loại bỏ dần dần sự lười
học, chăm học sẽ được phát huy Học giỏi ).
<b>- GV kết luận : SV, HT nào cũng bao gồm </b>
+ VD1 : Sinh vật : Biến dị – Di truyền.
+ VD2 : XH CHNL : GC chủ nô – GV nô lệ.
+ VD3 : Nhận thức : Đúng – Sai .
- GV chốt lại từng VD cho HS hiểu rõ thêm :
<b> VD1 : Sự đấu tranh giữa mặt biến dị và di </b>
truyền trong điều kiện môi trường hết sức đa
dạng và luôn luôn thay đổi đã làm cho các
giống loài mới của sinh vật xuất hiện và sinh
vật mới lại tiếp tục xuất hiện mâu thuẫn.
<b> VD2 : Sự đấu tranh giữa GC chủ nô và GC </b>
nô lệ đã làm cho chế độ CHNL tiêu vong,
hình thành XHPK, XHPK ra đời tiếp tục xuất
hiện mâu thuẫn giữa GC địa chủ và GC nông
dân Những cuộc khởi nghĩa nông dân.
<b> VD3 : Trong quá trình nhận thức, sở dĩ các </b>
tư tưởng XH ngày càng phát triển vì ln có
sự đấu tranh giữa nhận thức đúng và nhận
thức sai, giữa nhận thức kém sâu sắc và nhận
thức sâu sắc hơn.
- GV hỏi : Khi nghiên cứu về mâu thuẫn
<b>a/. Giải quyết mâu thuẫn</b>
<i>Sự đấu tranh giữa các mặt </i>
<i>đối lập là nguồn gốc vận </i>
<i>động, phát triển của sự vật </i>
<i>và hiện tượng.</i>
chúng ta cần đặc biệt quan tâm đến nguyên
tắc nào ?
Kết luận: qua bài học chúng ta cần vận dụng
vào cuộc sống trong việc phân tích mâu thuẫn
để thấy được đâu là cái đúng, cái sai, cái tiến
bộ, cái lạc hậu để giải quyết mâu thuẫn cho
đúng đắn, tránh thái độ “dĩ hòa vi quý”.
<b>III/. Củng cố :</b>
- Thế nào là mâu thuẫn ? Cho ví dụ.
<b>- Nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật, hiện tượng là gì?</b>
<b>IV/. Dặn dị :</b>
- Xem lại bài đã học.
- Làm các bài tập 4,5
- Chuẩn bị trước bài 5.